-
Thông tin
-
Quiz
Bài tập về nhà: Thị trường tiền tệ - Môn Thị trường và các định chế tài chính - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Thị trường tiền tệ là nơi giao dịch các công cụ tài chính ngắn hạn, thường có kỳ hạn dưới 1 năm. Các công cụ này đóng vai trò quan trọng trong việc huy động vốn và điều tiết thanh khoản trong nền kinh tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Thị trường và các định chế tài chính 206 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1.1 K tài liệu
Bài tập về nhà: Thị trường tiền tệ - Môn Thị trường và các định chế tài chính - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Thị trường tiền tệ là nơi giao dịch các công cụ tài chính ngắn hạn, thường có kỳ hạn dưới 1 năm. Các công cụ này đóng vai trò quan trọng trong việc huy động vốn và điều tiết thanh khoản trong nền kinh tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Thị trường và các định chế tài chính 206 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Preview text:
lOMoARcPSD| 50032646 Câu 1:
Thị trường tiền tệ là nơi giao dịch các công cụ tài chính ngắn hạn, thường có kỳ hạn dưới
1 năm. Các công cụ này đóng vai trò quan trọng trong việc huy động vốn và điều tiết
thanh khoản trong nền kinh tế. Câu 2:
Chủ thể phát hành công cụ trên thị trường tiền tệ
Chủ thể phát hành công cụ trên thị trường tiền tệ chính là những đơn vị, tổ chức có nhu
cầu huy động vốn ngắn hạn và phát hành các loại giấy tờ có giá để thu hút vốn từ các nhà đầu tư.
Các chủ thể chính bao gồm: •
Chính phủ: Kho bạc Nhà nước: •
Ngân hàng Trung ương: Phát hành các loại giấy tờ có giá để điều hành chính sách
tiền tệ, như tín phiếu ngân hàng. •
Ngân hàng thương mại: Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, giấy thương mại
để huy động vốn từ khách hàng. •
Các tổ chức tài chính: Các công ty tài chính, quỹ đầu tư cũng có thể phát hành các
công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ. •
Doanh nghiệp: Các doanh nghiệp lớn có uy tín có thể phát hành giấy thương mại
để huy động vốn ngắn hạn. Câu 3:
Các chủ thể đầu tư chính bao gồm: • Các ngân hàng:
o Ngân hàng thương mại o Ngân hàng trung ương: • Các tổ chức tài chính:
o Các công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư, công ty tài
chính... đầu tư vào thị trường tiền tệ để đa dạng hóa danh mục đầu tư. •
Doanh nghiệp: Các doanh nghiệp có nguồn vốn dư thừa có thể đầu tư vào thị
trường tiền tệ để kiếm thêm lợi nhuận. lOMoARcPSD| 50032646 •
Cá nhân: Các nhà đầu tư cá nhân có thể mua các sản phẩm đầu tư như chứng chỉ
tiền gửi, quỹ đầu tư tiền tệ... Câu 4: •
Do: Không trả lãi định kỳ, Giá bán ban đầu thấp hơn mệnh giá, Tính chất ngắn
hạn, Tính thanh khoản cao Câu 5: Mục đích chính: •
Bù đắp thâm hụt ngân sách •
Điều tiết thanh khoản trên thị trường •
Cung cấp công cụ đầu tư an toàn Đa dạng hóa công cụ tài chính câu 6:
Nhược điểm của thương phiếu
Rủi ro tín dụng:Rủi ro vỡ nợ, rủi ro thanh toán chậm trễ
Tính thanh khoản: Khó chuyển nhượng, Thị trường thứ cấp hạn chế
Thông tin không minh bạch: Thiếu thông tin, Khó so sánh
Rủi ro lạm phát: Nếu lạm phát tăng cao, giá trị thực tế của khoản tiền thu hồi được từ
thương phiếu sẽ giảm đi. Chi phí giao dịch: •
Phí phát hành: Doanh nghiệp phát hành thương phiếu phải trả một số phí nhất
định cho ngân hàng hoặc tổ chức tài chính. •
Phí giao dịch: Việc mua bán thương phiếu cũng kèm theo các chi phí giao dịch.
6. Rủi ro pháp lý: Tranh chấp hợp đồng, Quy định pháp lý
Câu 7: Cách giảm thiểu rủi ro khi đầu tư vào thương phiếu:
1. Đánh giá kỹ lưỡng doanh nghiệp phát hành: •
Uy tín, Tình hình tài chính • Ngành nghề kinh doanh
2. Yêu cầu tài sản đảm bảo: • Tài sản thế chấp • Bảo lãnh của ngân hang lOMoARcPSD| 50032646
3. Đa dạng hóa danh mục đầu tư: • Phân tán rủi ro •
Kết hợp với các kênh đầu tư khá
4. Theo dõi sát sao tình hình thị trường: • Cập nhật thông tin •
Đọc các báo cáo phân tích.
5. Lựa chọn các tổ chức trung gian uy tín Câu 8:
Khi một ngân hàng chấp nhận một tờ chấp phiếu, đồng nghĩa với việc ngân hàng cam kết
sẽ thanh toán số tiền ghi trên phiếu cho người thụ hưởng (người bán) khi đến hạn. là một
loại hợp đồng có giá trị pháp lý. Nếu người phát hành không thanh toán, người bán có thể
kiện ra tòa để đòi quyền lợi. Chấp phiếu có thể dễ dàng chuyển nhượng cho người khác,
giúp tăng tính thanh khoản và tạo điều kiện cho các giao dịch thương mại.
Câu 9: vì: Chi phí phát hành thấp hơn, Tính linh hoạt cao hơn, Tăng cường mối quan
hệ với khách hang, uy tín, tính thanh khoản Câu 10:
Uy tín của người phát hành
Mối quan hệ với ngân hang
Kỳ hạn của chấp phiếu
Mệnh giá của chấp phiếu
Lãi suất thị trường Chính sách của ngân hang Câu 11:
Vật thế chấp trong hợp đồng mua lại là một tài sản mà người mua (hoặc bên vay) cam kết
giao cho người bán (hoặc bên cho vay) để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng hợp đồng. Câu 12:
một số điểm khác biệt chính: lOMoARcPSD| 50032646
Tính an toàn: Rủi ro thấp,ítt biến động
Lãi suất cố định, Lãi suất hấp dẫn
Kỳ hạn cố định, không rút trước hạn
Tính thanh khoản thấp hơn so với tiền mặt
5Mức độ rủi ro thấp nhất Câu 13: Chứng chỉ tiền gửi Ưu điểm: •
Lãi suất cao hơn: Thông thường, chứng chỉ tiền gửi có lãi suất cao hơn so với tiền
gửi tiết kiệm thông thường, đặc biệt đối với các kỳ hạn dài. •
An toàn: Tương tự như tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi cũng được bảo hiểm
bởi Ngân hàng Nhà nước, đảm bảo an toàn cho số tiền gửi của bạn. •
Dễ dàng chuyển nhượng: Chứng chỉ tiền gửi có thể được chuyển nhượng cho
người khác, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao dịch. Nhược điểm: •
Tính thanh khoản thấp: Bạn không thể rút tiền trước hạn, nếu rút sẽ bị phạt một khoản phí nhất định. •
Kỳ hạn cố định: Chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn cố định, không linh hoạt như tiền gửi tiết kiệm.
Ưu điểm và nhược điểm của chứng chỉ tiền gửi so với tiền gửi tiết kiệm thông thường
Chứng chỉ tiền gửi và tiền gửi tiết kiệm đều là những hình thức tiết kiệm phổ biến, nhưng
chúng có những đặc điểm riêng biệt. Dưới đây là so sánh chi tiết giữa hai hình thức này
để bạn có cái nhìn rõ hơn và đưa ra lựa chọn phù hợp: Chứng chỉ tiền gửi Ưu điểm: •
Lãi suất cao hơn: Thông thường, chứng chỉ tiền gửi có lãi suất cao hơn so với tiền
gửi tiết kiệm thông thường, đặc biệt đối với các kỳ hạn dài. •
An toàn: Tương tự như tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi cũng được bảo hiểm
bởi Ngân hàng Nhà nước, đảm bảo an toàn cho số tiền gửi của bạn. lOMoARcPSD| 50032646 •
Dễ dàng chuyển nhượng: Chứng chỉ tiền gửi có thể được chuyển nhượng cho
người khác, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao dịch. Nhược điểm: •
Tính thanh khoản thấp: Bạn không thể rút tiền trước hạn, nếu rút sẽ bị phạt một khoản phí nhất định. •
Kỳ hạn cố định: Chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn cố định, không linh hoạt như tiền gửi tiết kiệm.
Tiền gửi tiết kiệm thông thường Ưu điểm: •
Tính thanh khoản cao: Bạn có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không bị phạt. •
Kỳ hạn linh hoạt: Bạn có thể lựa chọn nhiều kỳ hạn khác nhau phù hợp với nhu cầu của mình. •
Tiện lợi: Việc gửi và rút tiền rất đơn giản, có thể thực hiện tại bất kỳ chi nhánh ngân hàng nào. Nhược điểm: •
Lãi suất thấp hơn: So với chứng chỉ tiền gửi, lãi suất của tiền gửi tiết kiệm thường thấp hơn. Câu 14: vì: Tính linh hoạt cao hơn
Thói quen của người dân
Mạng lưới ngân hàng rộng Câu 15: vì: Lãi suất hấp dẫn hơn Tính linh hoạt cao
có nhiều loại hình với các kỳ hạn và mức lãi suất khác nhau, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Việc mua bán chứng chỉ tiền gửi trở nên đơn giản và thuận tiện hơn nhờ các nền tảng giao dịch trực tuyến. lOMoARcPSD| 50032646 Câu 16:
Cổ phiếu: Mặc dù không phải là công cụ thị trường tiền tệ thuần túy, nhưng cổ phiếu
thường có tiềm năng sinh lời cao nhất nhờ vào việc chia sẻ lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, rủi ro cũng rất lớn.
Trái phiếu doanh nghiệp: Các công ty phát hành trái phiếu để huy động vốn, và lãi suất
trái phiếu thường cao hơn so với các công cụ khác để bù đắp cho rủi ro vỡ nợ của doanh nghiệp.
Chứng chỉ tiền gửi: Lãi suất chứng chỉ tiền gửi thường cao hơn so với tiền gửi tiết kiệm,
nhưng thấp hơn so với trái phiếu doanh nghiệp.
Tiền gửi tiết kiệm: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm thường ổn định và thấp nhất trong các loại hình tiết kiệm.
Tín phiếu kho bạc: Đây là công cụ có tính thanh khoản cao nhất và rủi ro thấp nhất, do
được chính phủ bảo lãnh. Vì vậy, lãi suất thường thấp nhất. Câu 17:
Trái phiếu doanh nghiệp: Do rủi ro vỡ nợ cao hơn so với trái phiếu chính phủ, giá bán
của trái phiếu doanh nghiệp thường thấp hơn.
Chứng chỉ tiền gửi: Giá bán của chứng chỉ tiền gửi thường thấp hơn so với trái phiếu
chính phủ, nhưng cao hơn so với trái phiếu doanh nghiệp.
Tín phiếu kho bạc: Do tính an toàn và thanh khoản cao, giá bán của tín phiếu kho bạc thường cao nhất. Câu 18:
Cổ phiếu mang lại cơ hội sinh lời cao nhờ vào việc chia sẻ lợi nhuận của doanh
nghiệp và tăng giá của cổ phiếu.