Bài tập về tỷ giá HỐI ĐOÁI và nghiệp vụ NGOẠI HỐI - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Bài tập về tỷ giá HỐI ĐOÁI và nghiệp vụ NGOẠI HỐI - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

BÀI TẬP TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ NGHIỆP VỤ NGOẠI HỐI
Bài tập 1
Ngày 21/08/2022 tại Ngân hàng Techcombank ta có các thông tin tỷ giá như sau:
USD/ VND : 22,840 – 22,860
EUR/ VND : 25,460 – 25,650
GBP/VND: 32,470- 32,500
CAD/VND : 20,910 – 20,940
JPY/VND : 270.15 – 290.75
Câu hỏi:
1/ Công ty A cần mua 20,000 USD để thanh toán tiền hàng nhập khẩu? Xác định số tiền VND công ty A
phải thanh toán cho ngân hàng X?
2/ Ông B nhận được tiền kiều hối của người thân từ nước ngoài qua ngân hàng X số tiền 2,000 EUR. Ống
bán lại cho ngân hàng X. Số tiền VND ông B nhận được là bao nhiêu?
3/ Ngân hàng X mua lại của Công ty C số tiền 30,000 GBP. Số tiền VND ngân hàng X phải thanh toán
cho công ty C là bao nhiêu?
4/ Ông D cần mua 3,000 CAD để chuyển tiền cho con đi du học tại Canada. Số tiền VND ông D phải trả cho
ngân hàng là bao nhiêu?
5/ Công ty E bán lại cho ngân hàng 10,000,000 JPY để lấy tiền thanh toán tiền mua hàng trong nước? Số tiền
VND ngân hàng X phải thanh toán cho công ty E là bao nhiêu?
6/ Công ty F phải thanh toán hàng nhập khẩu số tiền 25,000 EUR. Số tiền Công ty F phải trả cho ngân
hàng để mua số EUR trên là bao nhiêu?
Bài tập 2
Ngày 22/07/2021, Ngân hàng Y có các thông tin tỷ giá sau
USD/ VND : 22,840 – 22,860
EUR/ VND : 25,460 – 25,650
AUD/VND: 17,710- 17,790
1
CHF/VND : 21,240 – 21,450
JPY/VND : 285.55 – 295.75
1/ Công ty A cần chuyển đổi 50,000 USD thành EUR để thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Tính số EUR công
ty A nhận được.
2/ Công ty B cần mua 80,000 CHF để thanh toán tiền hàng nhập khẩu nhưng hiện tài khoản ngoại tệ của
công ty chỉ có AUD. Tính số AUD cần thanh toán cho ngân hàng Y để mua 80,000 CHF?
3/ Công ty C nhận được tiền hàng xuất khẩu từ đối tác tại Nhật Bản số tiền 2,000,000 JPY. Công ty C sẽ bán
lại toàn bộ số JPY này cho ngân hàng để lấy VND. Sau đó, công ty C cũng yêu cầu ngân hàng trích từ tài
khoản VND để Công ty mua 15,000 USD thanh toán tiền hàng nhập khẩu.i khoản VND của Công ty C
tăng/giảm bao nhiêu sau 2 nghiệp vụ trên?
4/ Công ty D bán 50,000 EUR cho ngân hàng Y lấy CHF xác định sô CHF ngân hàng Y phải thanh toán cho
công ty D?
Bài tập 3
Ngày 20/08/2022, Ngân hàng Z có các thông tin tỷ giá như sau:
Tỷ giá Mua Bán
USD/VND 22,850 22,870
EUR/VND 25,500 25,570
AUD/VND 17,750 17,800
CHF/VND 21,250 21,320
JPY/VND 276.30 297.20
CAD/VND 20,960 20,990
HKD/VND 2,670.5 2,690.3
Tính các tỷ giá chéo của ngân hàng Z :
Tỷ giá Mua Bán
EUR/USD
AUD/USD
CAD/EUR
JPY/HKD
HKD/CAD
EUR/JPY
HKD/USD
CAD/JPY
2
Bài tập 4
Tại thời điểm G có thông tin trên thị trường ngoại hối quốc tế như sau:
NewYork : EUR/USD : 1.2264 – 1.2300
Zurich : EUR/CHF :1.2003 – 1.2030
USD/CHF :0.9818 – 0.9840
London : GBP/USD : 1.5603 – 1.5649
GBP/EUR : 1.2764 – 1.2780
Với 100 triệu EUR bạn kinh doanh Arbitrage trên 2 thị trường hối đoái sao cho lợi nhất. Xác định số lợi
nhuận này.
Bài tập 5
Tại thời điểm G ta có thông tin trên các thị trường ngoại hối quốc tế như sau:
Paris : EUR/JPY : 97.3525 – 97.4550
London: EUR/CHF : 1.1960 – 1.1990
Singapore: EUR/SGD: 1.5389 – 1.5420
Tại thị trường Tokyo ta có thông tin
CHF/JPY: 81.302 – 81.360
SGD/JPY: 63.413 – 63.429
Với số tiền 100 triệu EUR bạn kinh doanh Arbitrage trên 3 thị trường hối đoái sao cho lợi nhuận thu được
lớn nhất? Xác định số lợi nhuận này.
Bài tập 6
Giả sử có bảng niêm yết tỷ giá và lãi suất dưới đây. Sử dụng công thức tính tỷ giá kỳ hạn theo thông lệ Việt
Nam
Để xác định những tỷ giá kỳ hạn điền vào bảng thông tin như sau:
3
Tỷ giá Mua Bán
USD/VND 22,840 22,855
EUR/VND 25,471 25,500
GBP/VND 32,520 32,560
Lãi suất Tiền gởi Cho vay
USD 1.75%/năm 6.5%/năm
EUR 2%/năm 7.5%/năm
GBP 1.5%/năm 5.5%/năm
VND 0.75%/tháng 1.1%/tháng
Tỷ giá kỳ hạn Mua Bán
USD/VND kỳ hạn 3 tháng
EUR/VND kỳ hạn 6 tháng
GBP/VND kỳ hạn 12 tháng
Bài tập 7
Ngày 15/07/2021, tại ngân hàng X niêm yết tỷ giá ngoại tệ và lãi suất như sau:
USD/VND: 22,850 – 22,900
EUR/VND : 25,540 – 25,590
GBP/VND : 32,540 – 32,590
Loại tiền Lãi suất cho vay Lãi suất tiền gởi
VND 12%/năm 9%/năm
USD 7%/năm 2%/năm
GBP 6.5%/năm 1.75%/năm
EUR 5%/năm 1.5%/năm
Trong ngày tại ngân hàng có các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ như sau:
Nghiệp vụ 1: Mua giao ngay 150,000 USD của Công ty A thanh toán bằng VND.
Nghiệp vụ 2: Trích tiền từ tài khoản VND của Công ty B để bán giao ngay 50,000 EUR cho Công ty B.
Nghiệp vụ 3: Ông C mua 10,000 GBP chuyển tiền du học cho con tại Anh thanh toán bằng VND.
1/ Xác định số VND ngân hàng thu vào hay chi ra qua 3 nghiệp vụ 1, 2, 3.
Nghiệp vụ 4: Ngân hàng bán kỳ hạn 3 tháng số tiền 50,000 USD cho Công ty D.
Nghiệp vụ 5: Ngân hàng mua kỳ hạn 4 tháng số tiền 30,000 EUR của Công ty E.
Nghiệp vụ 6: Công ty F mua kỳ hạn 6 tháng số tiền 20,000 GBP.
4
2/ Xác định số VND ngân hàng sẽ thu vào hay chi ra qua 3 nghiệp vụ 4, 5, 6.
Bài tập 8
Ngày 20/07/2022, tại ngân hàng X có các giao dịch ngoại tệ sau:
1/ Công ty Gedo cần bán 500,000 USD cho ngân hàng X để lấy VND thanh toán tiền mua hàng trong nước.
Xác định số VND mà ngân hàng X sẽ thanh toán cho công ty Gedo?
2/ Công ty Gedo cần chuyển đổi 500,000 USD với ngân hàng X để lấy GBP thanh toán tiền hàng nhập khẩu.
Xác định số GBP mà công ty sẽ nhận được?
3/ Ngày 20/08/2016, Công ty Gedo cần mua lại 50,000 USD để thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Do đó,
Công ty đã kết hợp đồng kỳ hạn để mua lại USD của Ngân hàng X. Xác định số VND Công ty phải
thanh toán cho ngân hàng X tại ngày 20/08/2016 theo hợp đồng kỳ hạn trên?
4/ Ngày 20/12/2016, Công ty Gedo sẽ nhận được 300,000 EUR từ hợp đồng xuất khẩu trả chậm từ đối tác
nước ngoài. Công ty kết hợp đồng kỳ hạn bán lại toàn bộ số EUR cho ngân hàng X. Xác định số VND
công ty thu được từ nghiệp vụ này?
Biết rằng
Tỷ giá và lãi suất ngày 20/07/2022 ngân hàng X niêm yết như sau:
USD/ VND: 22,980 – 22,995.
EUR/VND : 25,480 – 25,510
GBP/VND: 32,515 -32,540.
Lãi suất USD : 2.5%/năm – 7%/năm.
EUR : 1.5%/năm – 6%/năm.
VND : 0.7%/tháng – 1.2%/tháng.
Bài tập 9
Ngày 12/05/2022, Công ty Gicofood có nguồn thu từ hợp đồng xuất khẩu trị giá 200,000 EUR thời hạn thanh
toán 12/08/2022. Công ty cần bán lại toàn bộ số EUR này cho ngân hàng Y để lấy VND. Dự kiến trong
thời gian 3 tháng tới tỷ giá EUR/VND sẽ giảm khá mạnh xuống còn 24,500. Với vai trò Kế toán trưởng
Gicofood bạn sẽ quyết định như thế nào để có lợi nhất cho Gicofood? Công ty dự kiến sẽ thu được bao nhiêu
VND từ nghiệp vụ này?
Biết rằng:
5
Tỷ giá giao ngay ngày 12/05/2022 được ngân hàng Y niêm yết như sau:
EUR/VND : 25,360 – 25,400.
Ngân hàng Y cung cấp dịch vụ hợp đồng kỳ hạn với EUR, thông tin lãi suất của ngân hàng Y niêm yết ngày
12/05/2022 như sau:
EUR : 1.5%/năm – 5%/năm.
VND : 0.75%/tháng – 0.82%/tháng.
Bài tập 10
Để đáp ứng nhu cầu cho vay 3 tháng 400,000 GBP với lãi suất 6.5%/năm đối với Công ty B, Ngân hàng X
chuyển đổi USD sang GBP để cho vay với Ngân hàng Vietcombank trên thị trường liên ngân hàng.
Đồng thời, để hạn chế rủi ro tỷ giá Ngân hàng X cũng hợp đồng kỳ hạn 3 tháng bán lại toàn bộ số GBP
thu được từ hoạt động cho vay trên cho Vietcombank để lấy USD.
Xác định số USD mà ngân hàng X thu được sau 2 nghiệp vụ trên biết hiện Vietcombank niêm yết tỷ giá giao
ngay và lãi suất như sau:
USD/VND : 22,820 – 22,850
GBP/VND: 32,650 – 32,710
USD: 1.8%/năm – 4%/năm
GBP: 1.2%/năm – 3.5%/năm
Bài tập 11
Giả sử Việt Nam thị trường quyền chọn ngoại tệ. Ngày 20/06/2018, Công ty E mua quyền chọn
mua 100,000 USD với tỷ giá thực hiện USD/VND 22,890 thời hạn 3 tháng với ngân X. Phí mua quyền
chọn 10 đồng/ USD.
Tỷ giá USD/VND hiện tại là 22,835 – 22,840.
1/ Giả sử ngày 20/09/2022, tỷ giá USD/VND : 22,850 22,860. Công ty E thực hiện quyền chọn hay
không? Tổng số tiền VND công ty E cần thanh toán cho ngân hàng để mua 100,000 USD trong trường hợp
này.
2/ Giả sử ngày 20/09/202, tỷ giá USD/VND : 22,870 22,910. Công ty E thực hiện quyền chọn này hay
không? Tổng số tiền VND công ty E cần thanh toán cho ngân hàng để mua 100,000 USD trong trường hợp
này.
6
Bài tập 12
Giả sử Việt Nam có thị trường quyền chọn ngoại tệ. Ngày 15/08/2022, Ngân hàng Y bán quyền chọn
bán cho Công ty C số tiền 150,000 EUR, thời hạn 3 tháng với tỷ giá thực hiện EUR/VND là 25,300. Phí bán
quyền chọn là 20 đồng/ EUR.
1/ Giả sử ngày 15/11/2022, tỷ giá EUR/VND là : 25,230 25,260. Công ty C thực hiện quyền chọn này
hay không? Tổng số tiền VND Công ty C thu từ việc bán ra 150,000 EUR trong trường hợp này bao
nhiêu?
2/ Giả sử ngày 15/11/2022, tỷ giá EUR/VND : 25,350 – 25,390. Công ty C có thực hiện quyền chọn này hay
không? Tổng số tiền VND mà công ty C thu từ việc bán ra 150,000 EUR trong trường hợp này là bao nhiêu?
Bài tập 13
Ngày 15/08/2021, tại ngân hàng Citibank NewYork phát sinh các nghiệp vụ ngoại hối như sau:
1/ Công ty A đề nghị mua 80,000 CHF thanh toán bằng USD. Xác định số USD mà Công ty A phải thanh
toán cho Ngân hàng ?
2/ Công ty B đề nghị bán 90,000 EUR để lấy USD. Xác định số USD mà Công ty B sẽ nhận được?
3/ Công ty C đề nghị chuyển đổi 100,000 EUR để lấy GBP. Xác định số GBP mà Công ty C nhận được?
Biết rằng Citibank NewYork đang niêm yết tỷ giá giao ngay như sau:
USD/CHF : 1.0184 – 1.0195
USD/EUR: 0.8050 – 0.8095
USD/GBP: 0.6488 – 0.6495
Bài tập 14
Ngày 30/08/2022, Công Pizzo tại Ý nhận được 350,000 USD từ một hợp đồng xuất khẩu hàng hóa.
Đồng thời, Công ty cũng nhu cầu thanh toán 50,000 GBP cho một khách hàng tại Anh và 100,000 CHF
cho một khách hàng tại Thụy Sĩ. Do vậy Công ty đã đến ngân hàng HSBC Xin chuyển đổi USD lấy GBP và
CHF để thanh toán cho khách hàng.
Xác định số USD còn lại của Công ty Pizzo sau khi chuyển đổi.
Biết rằng tỷ giá Ngân hàng HSBC niêm yết như sau:
USD/EUR : 0.8071 – 0.8090
CHF/EUR : 0.8331 – 0.8350
7
EUR/GBP : 0.7835 – 0.7840
Bài tập 15
Ngày 15/09/2021, Ngân hàng VietBank nhận yêu cầu vay vốn của Công ty TNHH Bạch Mai với
số tiền 150,000 CHF với thời hạn 4 tháng Công ty TMDV An Lộc với số tiền 100,000 EUR thời hạn 3
tháng. Hồ sơ vay vốn của 2 Công ty trên hoàn toàn hợp lệ được ngân hàng cho vay CHF với lãi suất
6%/năm và EUR với lãi suất 7%/năm.
Để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng Vietbank thực hiện mua CHF EUR thanh toán bằng
USD với Vietcombank.
Để phòng chống biến động tỷ giá, Ngân hàng VietBank thực hiện bán kỳ hạn toàn bộ số CHF
EUR thu được sau khi cho vay với ngân hàng Vietcombank để mua lại USD.
Xác định số lợi nhuận VietBank được sau nghiệp vụ trên. Biết rằng tại ngày 15/09/2012
Vietcombank niêm yết tỷ giá và lãi suất như sau:
CHF/VND : 21,220 – 21,240.
EUR/VND: 25,230 – 25,260.
USD/VND: 22,840 – 22,860.
Loại tiền tệ Huy động Cho vay
USD 2%/năm 6%/năm
EUR 1.5%/năm 5%/năm
CHF 2.5%/năm 5.5%/năm
Bài tập 16
Ngày 15/07/2022, Công ty Gidico phải thanh toán một hợp đồng nhập khẩu hàng hóa với tr giá
150,000 EUR. Công ty đề nghị ngân hàng Sacombank Q.4 cho vay số tiền trên để thanh toán. Hồ sơ vay của
Công ty hợp lệ và được Sacombank đồng ý cho vay với lãi suất 5%/năm với thời hạn 4 tháng.
Đồng thời 4 tháng sau, Công ty Gidico cũng có một khoản thu từ xuất khẩu hàng hóa trị giá 250,000
USD. Do vậy công ty kết hợp đồng kỳ hạn 4 tháng bán lại USD cho Sacombank để lấy EUR thanh toán
cho vốn và lãi vay của khoản vay kể trên.
Xác định số USD công ty còn lại sau nghiệp vụ trên. Biết Sacombank niêm yết thông tin tỷ giá và lãi
suất như sau:
EUR/VND: 25,340 – 25,480.
USD/VND: 20,845 – 20,870.
8
Loại tiền tệ Huy động Cho vay
USD 0%/năm 6%/năm
EUR 1.5%/năm 5%/năm
Bài tập 17
Ngày 25/09/2022, Giả sử Ngân hàng ACB đang cung cấp dịch vụ hợp đồng quyền chọn cho các
khách hàng.
Công ty An Bình mua quyền chọn bán kỳ hạn 3 tháng số tiền 100,000 EUR với tỷ giá 25,420 với mức
phí mua quyền chọn là 30 đồng/ EUR.
Đồng thời Công ty Đức Hòa thực hiện mua quyền chọn mua kỳ hạn 3 tháng số tiền 150.000 EUR với
tỷ giá 25,520 với mức phí mua quyền chọn là 40 đồng/EUR.
Giả sử ngày 25/12/2022, tỷ giá niêm yết của ACB là 25,350 – 25,580.
1/ Xác định số tiền mà Công ty An Bình thu được khi bán 100,000 EUR cho ACB.
2/ Xác định số tiền mà Công ty Đức Hòa phải thanh toán cho ACB để mua 150,000 EUR.
Bài tập 18
Giả sử tại ngày 15/07/2021, bảng tỷ giá của ngân hàng VpBank có các thông tin tỷ giá sau
Tỷ giá Mua Bán
USD/VND 22,845 22,855
GBP/USD 1.5543 1.5560
EUR/USD 1.2281 1.2295
AUD/USD 1.0176 1.0185
GBP/VND ? ?
EUR/VND ? ?
AUD/VND ? ?
GBP/AUD ? ?
GBP/EUR ? ?
Sử dụng phương pháp tính tỷ giá chéo để điền vào các thông tin tỷ giá còn thiếu.
Bài tập 19
9
Tại thời điểm G, ta có thông tin trên các thị trường hối đoái quốc tế như sau:
Tại Zurich: EUR/CHF = 1.3500 – 1.3700
Tại Singapore: EUR/SGD = 1.3900 – 1.4000
Tại Tokyo: SGD/JPY = 82.8 – 82.9
CHF/JPY = 92.2 – 92.3
Với số vốn 100 triệu EUR bạn thực hiện nghiệp vụ Arbitrage trên thị trường nào cho có lợi nhất? Xác định
số lợi nhuận thu được.
Bài tập 20
Tại thời điểm X, ta có các thông tin trên thị trường hối đoái quốc tế như sau:
Tại Paris : EUR/USD = 1.5750 – 1.5797
Tại Zurich : EUR/CHF = 1.5445 – 1.5868
NewYork: USD/CHF = 1.0100 – 1.0142
Với số tiền 100 triệu EUR bạn có thể thực hiện nghiệp vụ Arbitrage được không? Nếu thực hiện được thì lợi
nhuận là bao nhiêu?
Bài tập 21
Tại thời điểm Y, ta có các thông tin trên thị trường hối đoái quốc tế như sau:
Tại Paris: EUR/USD = 1.5569 – 1.5797
Tại Zurich: EUR/CHF = 1.5445 – 1.5868
Newyork: USD/CHF = 1.0100 – 1.0142
Với số tiền 100 triệu EUR bạn có thể thực hiện nghiệp vụ Arbitrage được không? Nếu thực hiện được thì lợi
nhuận là bao nhiêu?
Bài tâ <p 22
Công ty TNHH Minh Anh có nhu cầu vay 100,000 GBP thời hạn 6 tháng tại Ngân hàng V {t |. Hồ
vay của Công ty hợp { và phương án kinh doanh hiê {u quả. Để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng
10
| 1/29

Preview text:

BÀI TẬP TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ NGHIỆP VỤ NGOẠI HỐI Bài tập 1
Ngày 21/08/2022 tại Ngân hàng Techcombank ta có các thông tin tỷ giá như sau: USD/ VND : 22,840 – 22,860 EUR/ VND : 25,460 – 25,650 GBP/VND: 32,470- 32,500 CAD/VND : 20,910 – 20,940 JPY/VND : 270.15 – 290.75 Câu hỏi:
1/ Công ty A cần mua 20,000 USD để thanh toán tiền hàng nhập khẩu? Xác định số tiền VND công ty A
phải thanh toán cho ngân hàng X?
2/ Ông B nhận được tiền kiều hối của người thân từ nước ngoài qua ngân hàng X số tiền 2,000 EUR. Ống
bán lại cho ngân hàng X. Số tiền VND ông B nhận được là bao nhiêu?
3/ Ngân hàng X mua lại của Công ty C số tiền 30,000 GBP. Số tiền VND mà ngân hàng X phải thanh toán cho công ty C là bao nhiêu?
4/ Ông D cần mua 3,000 CAD để chuyển tiền cho con đi du học tại Canada. Số tiền VND ông D phải trả cho ngân hàng là bao nhiêu?
5/ Công ty E bán lại cho ngân hàng 10,000,000 JPY để lấy tiền thanh toán tiền mua hàng trong nước? Số tiền
VND ngân hàng X phải thanh toán cho công ty E là bao nhiêu?
6/ Công ty F phải thanh toán hàng nhập khẩu số tiền 25,000 EUR. Số tiền mà Công ty F phải trả cho ngân
hàng để mua số EUR trên là bao nhiêu? Bài tập 2
Ngày 22/07/2021, Ngân hàng Y có các thông tin tỷ giá sau USD/ VND : 22,840 – 22,860 EUR/ VND : 25,460 – 25,650 AUD/VND: 17,710- 17,790 1 CHF/VND : 21,240 – 21,450 JPY/VND : 285.55 – 295.75
1/ Công ty A cần chuyển đổi 50,000 USD thành EUR để thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Tính số EUR công ty A nhận được.
2/ Công ty B cần mua 80,000 CHF để thanh toán tiền hàng nhập khẩu nhưng hiện tài khoản ngoại tệ của
công ty chỉ có AUD. Tính số AUD cần thanh toán cho ngân hàng Y để mua 80,000 CHF?
3/ Công ty C nhận được tiền hàng xuất khẩu từ đối tác tại Nhật Bản số tiền 2,000,000 JPY. Công ty C sẽ bán
lại toàn bộ số JPY này cho ngân hàng để lấy VND. Sau đó, công ty C cũng yêu cầu ngân hàng trích từ tài
khoản VND để Công ty mua 15,000 USD thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Tài khoản VND của Công ty C
tăng/giảm bao nhiêu sau 2 nghiệp vụ trên?
4/ Công ty D bán 50,000 EUR cho ngân hàng Y lấy CHF xác định sô CHF ngân hàng Y phải thanh toán cho công ty D? Bài tập 3
Ngày 20/08/2022, Ngân hàng Z có các thông tin tỷ giá như sau: Tỷ giá Mua Bán USD/VND 22,850 22,870 EUR/VND 25,500 25,570 AUD/VND 17,750 17,800 CHF/VND 21,250 21,320 JPY/VND 276.30 297.20 CAD/VND 20,960 20,990 HKD/VND 2,670.5 2,690.3
Tính các tỷ giá chéo của ngân hàng Z : Tỷ giá Mua Bán EUR/USD AUD/USD CAD/EUR JPY/HKD HKD/CAD EUR/JPY HKD/USD CAD/JPY 2 Bài tập 4
Tại thời điểm G có thông tin trên thị trường ngoại hối quốc tế như sau:
NewYork : EUR/USD : 1.2264 – 1.2300
Zurich : EUR/CHF :1.2003 – 1.2030 USD/CHF :0.9818 – 0.9840
London : GBP/USD : 1.5603 – 1.5649 GBP/EUR : 1.2764 – 1.2780
Với 100 triệu EUR bạn kinh doanh Arbitrage trên 2 thị trường hối đoái sao cho có lợi nhất. Xác định số lợi nhuận này. Bài tập 5
Tại thời điểm G ta có thông tin trên các thị trường ngoại hối quốc tế như sau:
Paris : EUR/JPY : 97.3525 – 97.4550
London: EUR/CHF : 1.1960 – 1.1990
Singapore: EUR/SGD: 1.5389 – 1.5420
Tại thị trường Tokyo ta có thông tin CHF/JPY: 81.302 – 81.360 SGD/JPY: 63.413 – 63.429
Với số tiền 100 triệu EUR bạn kinh doanh Arbitrage trên 3 thị trường hối đoái sao cho lợi nhuận thu được
lớn nhất? Xác định số lợi nhuận này. Bài tập 6
Giả sử có bảng niêm yết tỷ giá và lãi suất dưới đây. Sử dụng công thức tính tỷ giá kỳ hạn theo thông lệ Việt Nam
Để xác định những tỷ giá kỳ hạn điền vào bảng thông tin như sau: 3 Tỷ giá Mua Bán USD/VND 22,840 22,855 EUR/VND 25,471 25,500 GBP/VND 32,520 32,560 Lãi suất Tiền gởi Cho vay USD 1.75%/năm 6.5%/năm EUR 2%/năm 7.5%/năm GBP 1.5%/năm 5.5%/năm VND 0.75%/tháng 1.1%/tháng Tỷ giá kỳ hạn Mua Bán USD/VND kỳ hạn 3 tháng EUR/VND kỳ hạn 6 tháng GBP/VND kỳ hạn 12 tháng Bài tập 7
Ngày 15/07/2021, tại ngân hàng X niêm yết tỷ giá ngoại tệ và lãi suất như sau: USD/VND: 22,850 – 22,900 EUR/VND : 25,540 – 25,590 GBP/VND : 32,540 – 32,590 Loại tiền Lãi suất cho vay Lãi suất tiền gởi VND 12%/năm 9%/năm USD 7%/năm 2%/năm GBP 6.5%/năm 1.75%/năm EUR 5%/năm 1.5%/năm
Trong ngày tại ngân hàng có các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ như sau:
Nghiệp vụ 1: Mua giao ngay 150,000 USD của Công ty A thanh toán bằng VND.
Nghiệp vụ 2: Trích tiền từ tài khoản VND của Công ty B để bán giao ngay 50,000 EUR cho Công ty B.
Nghiệp vụ 3: Ông C mua 10,000 GBP chuyển tiền du học cho con tại Anh thanh toán bằng VND.
1/ Xác định số VND ngân hàng thu vào hay chi ra qua 3 nghiệp vụ 1, 2, 3.
Nghiệp vụ 4: Ngân hàng bán kỳ hạn 3 tháng số tiền 50,000 USD cho Công ty D.
Nghiệp vụ 5: Ngân hàng mua kỳ hạn 4 tháng số tiền 30,000 EUR của Công ty E.
Nghiệp vụ 6: Công ty F mua kỳ hạn 6 tháng số tiền 20,000 GBP. 4
2/ Xác định số VND ngân hàng sẽ thu vào hay chi ra qua 3 nghiệp vụ 4, 5, 6. Bài tập 8
Ngày 20/07/2022, tại ngân hàng X có các giao dịch ngoại tệ sau:
1/ Công ty Gedo cần bán 500,000 USD cho ngân hàng X để lấy VND thanh toán tiền mua hàng trong nước.
Xác định số VND mà ngân hàng X sẽ thanh toán cho công ty Gedo?
2/ Công ty Gedo cần chuyển đổi 500,000 USD với ngân hàng X để lấy GBP thanh toán tiền hàng nhập khẩu.
Xác định số GBP mà công ty sẽ nhận được?
3/ Ngày 20/08/2016, Công ty Gedo cần mua lại 50,000 USD để thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Do đó,
Công ty đã ký kết hợp đồng kỳ hạn để mua lại USD của Ngân hàng X. Xác định số VND Công ty phải
thanh toán cho ngân hàng X tại ngày 20/08/2016 theo hợp đồng kỳ hạn trên?
4/ Ngày 20/12/2016, Công ty Gedo sẽ nhận được 300,000 EUR từ hợp đồng xuất khẩu trả chậm từ đối tác
nước ngoài. Công ty ký kết hợp đồng kỳ hạn bán lại toàn bộ số EUR cho ngân hàng X. Xác định số VND
công ty thu được từ nghiệp vụ này? Biết rằng
Tỷ giá và lãi suất ngày 20/07/2022 ngân hàng X niêm yết như sau: USD/ VND: 22,980 – 22,995. EUR/VND : 25,480 – 25,510 GBP/VND: 32,515 -32,540.
Lãi suất USD : 2.5%/năm – 7%/năm. EUR : 1.5%/năm – 6%/năm.
VND : 0.7%/tháng – 1.2%/tháng. Bài tập 9
Ngày 12/05/2022, Công ty Gicofood có nguồn thu từ hợp đồng xuất khẩu trị giá 200,000 EUR thời hạn thanh
toán là 12/08/2022. Công ty cần bán lại toàn bộ số EUR này cho ngân hàng Y để lấy VND. Dự kiến trong
thời gian 3 tháng tới tỷ giá EUR/VND sẽ giảm khá mạnh xuống còn 24,500. Với vai trò là Kế toán trưởng
Gicofood bạn sẽ quyết định như thế nào để có lợi nhất cho Gicofood? Công ty dự kiến sẽ thu được bao nhiêu VND từ nghiệp vụ này? Biết rằng: 5
Tỷ giá giao ngay ngày 12/05/2022 được ngân hàng Y niêm yết như sau: EUR/VND : 25,360 – 25,400.
Ngân hàng Y cung cấp dịch vụ hợp đồng kỳ hạn với EUR, thông tin lãi suất của ngân hàng Y niêm yết ngày 12/05/2022 như sau: EUR : 1.5%/năm – 5%/năm.
VND : 0.75%/tháng – 0.82%/tháng. Bài tập 10
Để đáp ứng nhu cầu cho vay 3 tháng 400,000 GBP với lãi suất 6.5%/năm đối với Công ty B, Ngân hàng X
chuyển đổi USD sang GBP để cho vay với Ngân hàng Vietcombank trên thị trường liên ngân hàng.
Đồng thời, để hạn chế rủi ro tỷ giá Ngân hàng X cũng ký hợp đồng kỳ hạn 3 tháng bán lại toàn bộ số GBP
thu được từ hoạt động cho vay trên cho Vietcombank để lấy USD.
Xác định số USD mà ngân hàng X thu được sau 2 nghiệp vụ trên biết hiện Vietcombank niêm yết tỷ giá giao ngay và lãi suất như sau: USD/VND : 22,820 – 22,850 GBP/VND: 32,650 – 32,710 USD: 1.8%/năm – 4%/năm GBP: 1.2%/năm – 3.5%/năm Bài tập 11
Giả sử Việt Nam có thị trường quyền chọn ngoại tệ. Ngày 20/06/2018, Công ty E mua quyền chọn
mua 100,000 USD với tỷ giá thực hiện USD/VND là 22,890 thời hạn 3 tháng với ngân X. Phí mua quyền chọn 10 đồng/ USD.
Tỷ giá USD/VND hiện tại là 22,835 – 22,840.
1/ Giả sử ngày 20/09/2022, tỷ giá USD/VND là : 22,850 – 22,860. Công ty E có thực hiện quyền chọn hay
không? Tổng số tiền VND công ty E cần thanh toán cho ngân hàng để mua 100,000 USD trong trường hợp này.
2/ Giả sử ngày 20/09/202, tỷ giá USD/VND : 22,870 – 22,910. Công ty E có thực hiện quyền chọn này hay
không? Tổng số tiền VND công ty E cần thanh toán cho ngân hàng để mua 100,000 USD trong trường hợp này. 6 Bài tập 12
Giả sử Việt Nam có thị trường quyền chọn ngoại tệ. Ngày 15/08/2022, Ngân hàng Y bán quyền chọn
bán cho Công ty C số tiền 150,000 EUR, thời hạn 3 tháng với tỷ giá thực hiện EUR/VND là 25,300. Phí bán
quyền chọn là 20 đồng/ EUR.
1/ Giả sử ngày 15/11/2022, tỷ giá EUR/VND là : 25,230 – 25,260. Công ty C có thực hiện quyền chọn này
hay không? Tổng số tiền VND mà Công ty C thu từ việc bán ra 150,000 EUR trong trường hợp này là bao nhiêu?
2/ Giả sử ngày 15/11/2022, tỷ giá EUR/VND : 25,350 – 25,390. Công ty C có thực hiện quyền chọn này hay
không? Tổng số tiền VND mà công ty C thu từ việc bán ra 150,000 EUR trong trường hợp này là bao nhiêu? Bài tập 13
Ngày 15/08/2021, tại ngân hàng Citibank NewYork phát sinh các nghiệp vụ ngoại hối như sau:
1/ Công ty A đề nghị mua 80,000 CHF thanh toán bằng USD. Xác định số USD mà Công ty A phải thanh toán cho Ngân hàng ?
2/ Công ty B đề nghị bán 90,000 EUR để lấy USD. Xác định số USD mà Công ty B sẽ nhận được?
3/ Công ty C đề nghị chuyển đổi 100,000 EUR để lấy GBP. Xác định số GBP mà Công ty C nhận được?
Biết rằng Citibank NewYork đang niêm yết tỷ giá giao ngay như sau: USD/CHF : 1.0184 – 1.0195 USD/EUR: 0.8050 – 0.8095 USD/GBP: 0.6488 – 0.6495 Bài tập 14
Ngày 30/08/2022, Công Pizzo tại Ý nhận được 350,000 USD từ một hợp đồng xuất khẩu hàng hóa.
Đồng thời, Công ty cũng có nhu cầu thanh toán 50,000 GBP cho một khách hàng tại Anh và 100,000 CHF
cho một khách hàng tại Thụy Sĩ. Do vậy Công ty đã đến ngân hàng HSBC Xin chuyển đổi USD lấy GBP và
CHF để thanh toán cho khách hàng.
Xác định số USD còn lại của Công ty Pizzo sau khi chuyển đổi.
Biết rằng tỷ giá Ngân hàng HSBC niêm yết như sau: USD/EUR : 0.8071 – 0.8090 CHF/EUR : 0.8331 – 0.8350 7 EUR/GBP : 0.7835 – 0.7840 Bài tập 15
Ngày 15/09/2021, Ngân hàng VietBank có nhận yêu cầu vay vốn của Công ty TNHH Bạch Mai với
số tiền 150,000 CHF với thời hạn 4 tháng và Công ty TMDV An Lộc với số tiền 100,000 EUR thời hạn 3
tháng. Hồ sơ vay vốn của 2 Công ty trên hoàn toàn hợp lệ và được ngân hàng cho vay CHF với lãi suất
6%/năm và EUR với lãi suất 7%/năm.
Để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng Vietbank thực hiện mua CHF và EUR thanh toán bằng USD với Vietcombank.
Để phòng chống biến động tỷ giá, Ngân hàng VietBank thực hiện bán kỳ hạn toàn bộ số CHF và
EUR thu được sau khi cho vay với ngân hàng Vietcombank để mua lại USD.
Xác định số lợi nhuận mà VietBank có được sau nghiệp vụ trên. Biết rằng tại ngày 15/09/2012
Vietcombank niêm yết tỷ giá và lãi suất như sau: CHF/VND : 21,220 – 21,240. EUR/VND: 25,230 – 25,260. USD/VND: 22,840 – 22,860. Loại tiền tệ Huy động Cho vay USD 2%/năm 6%/năm EUR 1.5%/năm 5%/năm CHF 2.5%/năm 5.5%/năm Bài tập 16
Ngày 15/07/2022, Công ty Gidico phải thanh toán một hợp đồng nhập khẩu hàng hóa với trị giá
150,000 EUR. Công ty đề nghị ngân hàng Sacombank Q.4 cho vay số tiền trên để thanh toán. Hồ sơ vay của
Công ty hợp lệ và được Sacombank đồng ý cho vay với lãi suất 5%/năm với thời hạn 4 tháng.
Đồng thời 4 tháng sau, Công ty Gidico cũng có một khoản thu từ xuất khẩu hàng hóa trị giá 250,000
USD. Do vậy công ty ký kết hợp đồng kỳ hạn 4 tháng bán lại USD cho Sacombank để lấy EUR thanh toán
cho vốn và lãi vay của khoản vay kể trên.
Xác định số USD công ty còn lại sau nghiệp vụ trên. Biết Sacombank niêm yết thông tin tỷ giá và lãi suất như sau: EUR/VND: 25,340 – 25,480. USD/VND: 20,845 – 20,870. 8 Loại tiền tệ Huy động Cho vay USD 0%/năm 6%/năm EUR 1.5%/năm 5%/năm Bài tập 17
Ngày 25/09/2022, Giả sử Ngân hàng ACB đang cung cấp dịch vụ hợp đồng quyền chọn cho các khách hàng.
Công ty An Bình mua quyền chọn bán kỳ hạn 3 tháng số tiền 100,000 EUR với tỷ giá 25,420 với mức
phí mua quyền chọn là 30 đồng/ EUR.
Đồng thời Công ty Đức Hòa thực hiện mua quyền chọn mua kỳ hạn 3 tháng số tiền 150.000 EUR với
tỷ giá 25,520 với mức phí mua quyền chọn là 40 đồng/EUR.
Giả sử ngày 25/12/2022, tỷ giá niêm yết của ACB là 25,350 – 25,580.
1/ Xác định số tiền mà Công ty An Bình thu được khi bán 100,000 EUR cho ACB.
2/ Xác định số tiền mà Công ty Đức Hòa phải thanh toán cho ACB để mua 150,000 EUR. Bài tập 18
Giả sử tại ngày 15/07/2021, bảng tỷ giá của ngân hàng VpBank có các thông tin tỷ giá sau Tỷ giá Mua Bán USD/VND 22,845 22,855 GBP/USD 1.5543 1.5560 EUR/USD 1.2281 1.2295 AUD/USD 1.0176 1.0185 GBP/VND ? ? EUR/VND ? ? AUD/VND ? ? GBP/AUD ? ? GBP/EUR ? ?
Sử dụng phương pháp tính tỷ giá chéo để điền vào các thông tin tỷ giá còn thiếu. Bài tập 19 9
Tại thời điểm G, ta có thông tin trên các thị trường hối đoái quốc tế như sau:
Tại Zurich: EUR/CHF = 1.3500 – 1.3700
Tại Singapore: EUR/SGD = 1.3900 – 1.4000
Tại Tokyo: SGD/JPY = 82.8 – 82.9 CHF/JPY = 92.2 – 92.3
Với số vốn 100 triệu EUR bạn thực hiện nghiệp vụ Arbitrage trên thị trường nào cho có lợi nhất? Xác định
số lợi nhuận thu được. Bài tập 20
Tại thời điểm X, ta có các thông tin trên thị trường hối đoái quốc tế như sau:
Tại Paris : EUR/USD = 1.5750 – 1.5797
Tại Zurich : EUR/CHF = 1.5445 – 1.5868
NewYork: USD/CHF = 1.0100 – 1.0142
Với số tiền 100 triệu EUR bạn có thể thực hiện nghiệp vụ Arbitrage được không? Nếu thực hiện được thì lợi nhuận là bao nhiêu? Bài tập 21
Tại thời điểm Y, ta có các thông tin trên thị trường hối đoái quốc tế như sau:
Tại Paris: EUR/USD = 1.5569 – 1.5797
Tại Zurich: EUR/CHF = 1.5445 – 1.5868
Newyork: USD/CHF = 1.0100 – 1.0142
Với số tiền 100 triệu EUR bạn có thể thực hiện nghiệp vụ Arbitrage được không? Nếu thực hiện được thì lợi nhuận là bao nhiêu? Bài tâ


Công ty TNHH Minh Anh có nhu cầu vay 100,000 GBP thời hạn 6 tháng tại Ngân hàng Viê {t |. Hồ
sơ vay của Công ty hợp lê { và phương án kinh doanh hiê {u quả. Để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng 10