Bài tập về tỷ giá HỐI ĐOÁI và nghiệp vụ NGOẠI HỐI - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Bài tập về tỷ giá HỐI ĐOÁI và nghiệp vụ NGOẠI HỐI - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Môn:
Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
29 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập về tỷ giá HỐI ĐOÁI và nghiệp vụ NGOẠI HỐI - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Bài tập về tỷ giá HỐI ĐOÁI và nghiệp vụ NGOẠI HỐI - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

202 101 lượt tải Tải xuống
BÀI TẬP TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ NGHIỆP VỤ NGOẠI HỐI
Bài tập 1
Ngày 21/08/2022 tại Ngân hàng Techcombank ta có các thông tin tỷ giá như sau:
USD/ VND : 22,840 – 22,860
EUR/ VND : 25,460 – 25,650
GBP/VND: 32,470- 32,500
CAD/VND : 20,910 – 20,940
JPY/VND : 270.15 – 290.75
Câu hỏi:
1/ Công ty A cần mua 20,000 USD để thanh toán tiền hàng nhập khẩu? Xác định số tiền VND công ty A
phải thanh toán cho ngân hàng X?
2/ Ông B nhận được tiền kiều hối của người thân từ nước ngoài qua ngân hàng X số tiền 2,000 EUR. Ống
bán lại cho ngân hàng X. Số tiền VND ông B nhận được là bao nhiêu?
3/ Ngân hàng X mua lại của Công ty C số tiền 30,000 GBP. Số tiền VND ngân hàng X phải thanh toán
cho công ty C là bao nhiêu?
4/ Ông D cần mua 3,000 CAD để chuyển tiền cho con đi du học tại Canada. Số tiền VND ông D phải trả cho
ngân hàng là bao nhiêu?
5/ Công ty E bán lại cho ngân hàng 10,000,000 JPY để lấy tiền thanh toán tiền mua hàng trong nước? Số tiền
VND ngân hàng X phải thanh toán cho công ty E là bao nhiêu?
6/ Công ty F phải thanh toán hàng nhập khẩu số tiền 25,000 EUR. Số tiền Công ty F phải trả cho ngân
hàng để mua số EUR trên là bao nhiêu?
Bài tập 2
Ngày 22/07/2021, Ngân hàng Y có các thông tin tỷ giá sau
USD/ VND : 22,840 – 22,860
EUR/ VND : 25,460 – 25,650
AUD/VND: 17,710- 17,790
1
CHF/VND : 21,240 – 21,450
JPY/VND : 285.55 – 295.75
1/ Công ty A cần chuyển đổi 50,000 USD thành EUR để thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Tính số EUR công
ty A nhận được.
2/ Công ty B cần mua 80,000 CHF để thanh toán tiền hàng nhập khẩu nhưng hiện tài khoản ngoại tệ của
công ty chỉ có AUD. Tính số AUD cần thanh toán cho ngân hàng Y để mua 80,000 CHF?
3/ Công ty C nhận được tiền hàng xuất khẩu từ đối tác tại Nhật Bản số tiền 2,000,000 JPY. Công ty C sẽ bán
lại toàn bộ số JPY này cho ngân hàng để lấy VND. Sau đó, công ty C cũng yêu cầu ngân hàng trích từ tài
khoản VND để Công ty mua 15,000 USD thanh toán tiền hàng nhập khẩu.i khoản VND của Công ty C
tăng/giảm bao nhiêu sau 2 nghiệp vụ trên?
4/ Công ty D bán 50,000 EUR cho ngân hàng Y lấy CHF xác định sô CHF ngân hàng Y phải thanh toán cho
công ty D?
Bài tập 3
Ngày 20/08/2022, Ngân hàng Z có các thông tin tỷ giá như sau:
Tỷ giá Mua Bán
USD/VND 22,850 22,870
EUR/VND 25,500 25,570
AUD/VND 17,750 17,800
CHF/VND 21,250 21,320
JPY/VND 276.30 297.20
CAD/VND 20,960 20,990
HKD/VND 2,670.5 2,690.3
Tính các tỷ giá chéo của ngân hàng Z :
Tỷ giá Mua Bán
EUR/USD
AUD/USD
CAD/EUR
JPY/HKD
HKD/CAD
EUR/JPY
HKD/USD
CAD/JPY
2
Bài tập 4
Tại thời điểm G có thông tin trên thị trường ngoại hối quốc tế như sau:
NewYork : EUR/USD : 1.2264 – 1.2300
Zurich : EUR/CHF :1.2003 – 1.2030
USD/CHF :0.9818 – 0.9840
London : GBP/USD : 1.5603 – 1.5649
GBP/EUR : 1.2764 – 1.2780
Với 100 triệu EUR bạn kinh doanh Arbitrage trên 2 thị trường hối đoái sao cho lợi nhất. Xác định số lợi
nhuận này.
Bài tập 5
Tại thời điểm G ta có thông tin trên các thị trường ngoại hối quốc tế như sau:
Paris : EUR/JPY : 97.3525 – 97.4550
London: EUR/CHF : 1.1960 – 1.1990
Singapore: EUR/SGD: 1.5389 – 1.5420
Tại thị trường Tokyo ta có thông tin
CHF/JPY: 81.302 – 81.360
SGD/JPY: 63.413 – 63.429
Với số tiền 100 triệu EUR bạn kinh doanh Arbitrage trên 3 thị trường hối đoái sao cho lợi nhuận thu được
lớn nhất? Xác định số lợi nhuận này.
Bài tập 6
Giả sử có bảng niêm yết tỷ giá và lãi suất dưới đây. Sử dụng công thức tính tỷ giá kỳ hạn theo thông lệ Việt
Nam
Để xác định những tỷ giá kỳ hạn điền vào bảng thông tin như sau:
3
Tỷ giá Mua Bán
USD/VND 22,840 22,855
EUR/VND 25,471 25,500
GBP/VND 32,520 32,560
Lãi suất Tiền gởi Cho vay
USD 1.75%/năm 6.5%/năm
EUR 2%/năm 7.5%/năm
GBP 1.5%/năm 5.5%/năm
VND 0.75%/tháng 1.1%/tháng
Tỷ giá kỳ hạn Mua Bán
USD/VND kỳ hạn 3 tháng
EUR/VND kỳ hạn 6 tháng
GBP/VND kỳ hạn 12 tháng
Bài tập 7
Ngày 15/07/2021, tại ngân hàng X niêm yết tỷ giá ngoại tệ và lãi suất như sau:
USD/VND: 22,850 – 22,900
EUR/VND : 25,540 – 25,590
GBP/VND : 32,540 – 32,590
Loại tiền Lãi suất cho vay Lãi suất tiền gởi
VND 12%/năm 9%/năm
USD 7%/năm 2%/năm
GBP 6.5%/năm 1.75%/năm
EUR 5%/năm 1.5%/năm
Trong ngày tại ngân hàng có các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ như sau:
Nghiệp vụ 1: Mua giao ngay 150,000 USD của Công ty A thanh toán bằng VND.
Nghiệp vụ 2: Trích tiền từ tài khoản VND của Công ty B để bán giao ngay 50,000 EUR cho Công ty B.
Nghiệp vụ 3: Ông C mua 10,000 GBP chuyển tiền du học cho con tại Anh thanh toán bằng VND.
1/ Xác định số VND ngân hàng thu vào hay chi ra qua 3 nghiệp vụ 1, 2, 3.
Nghiệp vụ 4: Ngân hàng bán kỳ hạn 3 tháng số tiền 50,000 USD cho Công ty D.
Nghiệp vụ 5: Ngân hàng mua kỳ hạn 4 tháng số tiền 30,000 EUR của Công ty E.
Nghiệp vụ 6: Công ty F mua kỳ hạn 6 tháng số tiền 20,000 GBP.
4
2/ Xác định số VND ngân hàng sẽ thu vào hay chi ra qua 3 nghiệp vụ 4, 5, 6.
Bài tập 8
Ngày 20/07/2022, tại ngân hàng X có các giao dịch ngoại tệ sau:
1/ Công ty Gedo cần bán 500,000 USD cho ngân hàng X để lấy VND thanh toán tiền mua hàng trong nước.
Xác định số VND mà ngân hàng X sẽ thanh toán cho công ty Gedo?
2/ Công ty Gedo cần chuyển đổi 500,000 USD với ngân hàng X để lấy GBP thanh toán tiền hàng nhập khẩu.
Xác định số GBP mà công ty sẽ nhận được?
3/ Ngày 20/08/2016, Công ty Gedo cần mua lại 50,000 USD để thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Do đó,
Công ty đã kết hợp đồng kỳ hạn để mua lại USD của Ngân hàng X. Xác định số VND Công ty phải
thanh toán cho ngân hàng X tại ngày 20/08/2016 theo hợp đồng kỳ hạn trên?
4/ Ngày 20/12/2016, Công ty Gedo sẽ nhận được 300,000 EUR từ hợp đồng xuất khẩu trả chậm từ đối tác
nước ngoài. Công ty kết hợp đồng kỳ hạn bán lại toàn bộ số EUR cho ngân hàng X. Xác định số VND
công ty thu được từ nghiệp vụ này?
Biết rằng
Tỷ giá và lãi suất ngày 20/07/2022 ngân hàng X niêm yết như sau:
USD/ VND: 22,980 – 22,995.
EUR/VND : 25,480 – 25,510
GBP/VND: 32,515 -32,540.
Lãi suất USD : 2.5%/năm – 7%/năm.
EUR : 1.5%/năm – 6%/năm.
VND : 0.7%/tháng – 1.2%/tháng.
Bài tập 9
Ngày 12/05/2022, Công ty Gicofood có nguồn thu từ hợp đồng xuất khẩu trị giá 200,000 EUR thời hạn thanh
toán 12/08/2022. Công ty cần bán lại toàn bộ số EUR này cho ngân hàng Y để lấy VND. Dự kiến trong
thời gian 3 tháng tới tỷ giá EUR/VND sẽ giảm khá mạnh xuống còn 24,500. Với vai trò Kế toán trưởng
Gicofood bạn sẽ quyết định như thế nào để có lợi nhất cho Gicofood? Công ty dự kiến sẽ thu được bao nhiêu
VND từ nghiệp vụ này?
Biết rằng:
5
Tỷ giá giao ngay ngày 12/05/2022 được ngân hàng Y niêm yết như sau:
EUR/VND : 25,360 – 25,400.
Ngân hàng Y cung cấp dịch vụ hợp đồng kỳ hạn với EUR, thông tin lãi suất của ngân hàng Y niêm yết ngày
12/05/2022 như sau:
EUR : 1.5%/năm – 5%/năm.
VND : 0.75%/tháng – 0.82%/tháng.
Bài tập 10
Để đáp ứng nhu cầu cho vay 3 tháng 400,000 GBP với lãi suất 6.5%/năm đối với Công ty B, Ngân hàng X
chuyển đổi USD sang GBP để cho vay với Ngân hàng Vietcombank trên thị trường liên ngân hàng.
Đồng thời, để hạn chế rủi ro tỷ giá Ngân hàng X cũng hợp đồng kỳ hạn 3 tháng bán lại toàn bộ số GBP
thu được từ hoạt động cho vay trên cho Vietcombank để lấy USD.
Xác định số USD mà ngân hàng X thu được sau 2 nghiệp vụ trên biết hiện Vietcombank niêm yết tỷ giá giao
ngay và lãi suất như sau:
USD/VND : 22,820 – 22,850
GBP/VND: 32,650 – 32,710
USD: 1.8%/năm – 4%/năm
GBP: 1.2%/năm – 3.5%/năm
Bài tập 11
Giả sử Việt Nam thị trường quyền chọn ngoại tệ. Ngày 20/06/2018, Công ty E mua quyền chọn
mua 100,000 USD với tỷ giá thực hiện USD/VND 22,890 thời hạn 3 tháng với ngân X. Phí mua quyền
chọn 10 đồng/ USD.
Tỷ giá USD/VND hiện tại là 22,835 – 22,840.
1/ Giả sử ngày 20/09/2022, tỷ giá USD/VND : 22,850 22,860. Công ty E thực hiện quyền chọn hay
không? Tổng số tiền VND công ty E cần thanh toán cho ngân hàng để mua 100,000 USD trong trường hợp
này.
2/ Giả sử ngày 20/09/202, tỷ giá USD/VND : 22,870 22,910. Công ty E thực hiện quyền chọn này hay
không? Tổng số tiền VND công ty E cần thanh toán cho ngân hàng để mua 100,000 USD trong trường hợp
này.
6
Bài tập 12
Giả sử Việt Nam có thị trường quyền chọn ngoại tệ. Ngày 15/08/2022, Ngân hàng Y bán quyền chọn
bán cho Công ty C số tiền 150,000 EUR, thời hạn 3 tháng với tỷ giá thực hiện EUR/VND là 25,300. Phí bán
quyền chọn là 20 đồng/ EUR.
1/ Giả sử ngày 15/11/2022, tỷ giá EUR/VND là : 25,230 25,260. Công ty C thực hiện quyền chọn này
hay không? Tổng số tiền VND Công ty C thu từ việc bán ra 150,000 EUR trong trường hợp này bao
nhiêu?
2/ Giả sử ngày 15/11/2022, tỷ giá EUR/VND : 25,350 – 25,390. Công ty C có thực hiện quyền chọn này hay
không? Tổng số tiền VND mà công ty C thu từ việc bán ra 150,000 EUR trong trường hợp này là bao nhiêu?
Bài tập 13
Ngày 15/08/2021, tại ngân hàng Citibank NewYork phát sinh các nghiệp vụ ngoại hối như sau:
1/ Công ty A đề nghị mua 80,000 CHF thanh toán bằng USD. Xác định số USD mà Công ty A phải thanh
toán cho Ngân hàng ?
2/ Công ty B đề nghị bán 90,000 EUR để lấy USD. Xác định số USD mà Công ty B sẽ nhận được?
3/ Công ty C đề nghị chuyển đổi 100,000 EUR để lấy GBP. Xác định số GBP mà Công ty C nhận được?
Biết rằng Citibank NewYork đang niêm yết tỷ giá giao ngay như sau:
USD/CHF : 1.0184 – 1.0195
USD/EUR: 0.8050 – 0.8095
USD/GBP: 0.6488 – 0.6495
Bài tập 14
Ngày 30/08/2022, Công Pizzo tại Ý nhận được 350,000 USD từ một hợp đồng xuất khẩu hàng hóa.
Đồng thời, Công ty cũng nhu cầu thanh toán 50,000 GBP cho một khách hàng tại Anh và 100,000 CHF
cho một khách hàng tại Thụy Sĩ. Do vậy Công ty đã đến ngân hàng HSBC Xin chuyển đổi USD lấy GBP và
CHF để thanh toán cho khách hàng.
Xác định số USD còn lại của Công ty Pizzo sau khi chuyển đổi.
Biết rằng tỷ giá Ngân hàng HSBC niêm yết như sau:
USD/EUR : 0.8071 – 0.8090
CHF/EUR : 0.8331 – 0.8350
7
EUR/GBP : 0.7835 – 0.7840
Bài tập 15
Ngày 15/09/2021, Ngân hàng VietBank nhận yêu cầu vay vốn của Công ty TNHH Bạch Mai với
số tiền 150,000 CHF với thời hạn 4 tháng Công ty TMDV An Lộc với số tiền 100,000 EUR thời hạn 3
tháng. Hồ sơ vay vốn của 2 Công ty trên hoàn toàn hợp lệ được ngân hàng cho vay CHF với lãi suất
6%/năm và EUR với lãi suất 7%/năm.
Để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng Vietbank thực hiện mua CHF EUR thanh toán bằng
USD với Vietcombank.
Để phòng chống biến động tỷ giá, Ngân hàng VietBank thực hiện bán kỳ hạn toàn bộ số CHF
EUR thu được sau khi cho vay với ngân hàng Vietcombank để mua lại USD.
Xác định số lợi nhuận VietBank được sau nghiệp vụ trên. Biết rằng tại ngày 15/09/2012
Vietcombank niêm yết tỷ giá và lãi suất như sau:
CHF/VND : 21,220 – 21,240.
EUR/VND: 25,230 – 25,260.
USD/VND: 22,840 – 22,860.
Loại tiền tệ Huy động Cho vay
USD 2%/năm 6%/năm
EUR 1.5%/năm 5%/năm
CHF 2.5%/năm 5.5%/năm
Bài tập 16
Ngày 15/07/2022, Công ty Gidico phải thanh toán một hợp đồng nhập khẩu hàng hóa với tr giá
150,000 EUR. Công ty đề nghị ngân hàng Sacombank Q.4 cho vay số tiền trên để thanh toán. Hồ sơ vay của
Công ty hợp lệ và được Sacombank đồng ý cho vay với lãi suất 5%/năm với thời hạn 4 tháng.
Đồng thời 4 tháng sau, Công ty Gidico cũng có một khoản thu từ xuất khẩu hàng hóa trị giá 250,000
USD. Do vậy công ty kết hợp đồng kỳ hạn 4 tháng bán lại USD cho Sacombank để lấy EUR thanh toán
cho vốn và lãi vay của khoản vay kể trên.
Xác định số USD công ty còn lại sau nghiệp vụ trên. Biết Sacombank niêm yết thông tin tỷ giá và lãi
suất như sau:
EUR/VND: 25,340 – 25,480.
USD/VND: 20,845 – 20,870.
8
Loại tiền tệ Huy động Cho vay
USD 0%/năm 6%/năm
EUR 1.5%/năm 5%/năm
Bài tập 17
Ngày 25/09/2022, Giả sử Ngân hàng ACB đang cung cấp dịch vụ hợp đồng quyền chọn cho các
khách hàng.
Công ty An Bình mua quyền chọn bán kỳ hạn 3 tháng số tiền 100,000 EUR với tỷ giá 25,420 với mức
phí mua quyền chọn là 30 đồng/ EUR.
Đồng thời Công ty Đức Hòa thực hiện mua quyền chọn mua kỳ hạn 3 tháng số tiền 150.000 EUR với
tỷ giá 25,520 với mức phí mua quyền chọn là 40 đồng/EUR.
Giả sử ngày 25/12/2022, tỷ giá niêm yết của ACB là 25,350 – 25,580.
1/ Xác định số tiền mà Công ty An Bình thu được khi bán 100,000 EUR cho ACB.
2/ Xác định số tiền mà Công ty Đức Hòa phải thanh toán cho ACB để mua 150,000 EUR.
Bài tập 18
Giả sử tại ngày 15/07/2021, bảng tỷ giá của ngân hàng VpBank có các thông tin tỷ giá sau
Tỷ giá Mua Bán
USD/VND 22,845 22,855
GBP/USD 1.5543 1.5560
EUR/USD 1.2281 1.2295
AUD/USD 1.0176 1.0185
GBP/VND ? ?
EUR/VND ? ?
AUD/VND ? ?
GBP/AUD ? ?
GBP/EUR ? ?
Sử dụng phương pháp tính tỷ giá chéo để điền vào các thông tin tỷ giá còn thiếu.
Bài tập 19
9
Tại thời điểm G, ta có thông tin trên các thị trường hối đoái quốc tế như sau:
Tại Zurich: EUR/CHF = 1.3500 – 1.3700
Tại Singapore: EUR/SGD = 1.3900 – 1.4000
Tại Tokyo: SGD/JPY = 82.8 – 82.9
CHF/JPY = 92.2 – 92.3
Với số vốn 100 triệu EUR bạn thực hiện nghiệp vụ Arbitrage trên thị trường nào cho có lợi nhất? Xác định
số lợi nhuận thu được.
Bài tập 20
Tại thời điểm X, ta có các thông tin trên thị trường hối đoái quốc tế như sau:
Tại Paris : EUR/USD = 1.5750 – 1.5797
Tại Zurich : EUR/CHF = 1.5445 – 1.5868
NewYork: USD/CHF = 1.0100 – 1.0142
Với số tiền 100 triệu EUR bạn có thể thực hiện nghiệp vụ Arbitrage được không? Nếu thực hiện được thì lợi
nhuận là bao nhiêu?
Bài tập 21
Tại thời điểm Y, ta có các thông tin trên thị trường hối đoái quốc tế như sau:
Tại Paris: EUR/USD = 1.5569 – 1.5797
Tại Zurich: EUR/CHF = 1.5445 – 1.5868
Newyork: USD/CHF = 1.0100 – 1.0142
Với số tiền 100 triệu EUR bạn có thể thực hiện nghiệp vụ Arbitrage được không? Nếu thực hiện được thì lợi
nhuận là bao nhiêu?
Bài tâ <p 22
Công ty TNHH Minh Anh có nhu cầu vay 100,000 GBP thời hạn 6 tháng tại Ngân hàng V {t |. Hồ
vay của Công ty hợp { và phương án kinh doanh hiê {u quả. Để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng
10
Ngân hàng Viê {t | đã quyết định bán ra {t lượng USD tương ứng theo tỷ giá GBP/USD =1.7698 – 1.7703
cho Ngân hàng Eximbank,
Đồng thời, Ngân hàng V {t | cũnghợp đồng mua kỳ hạn 6 tháng lượng USD nói trên với chính
Ngân hàng Eximbank để phòng ngừa rủi ro USD tăng giá so với GBP trong tương lai.
Tính kết quả kinh doanh của Ngân hàng Viê {t |. Biết rằng : lãi suất kỳ hạn 6 tháng của GBP
3.25%/năm – 3.5%/năm và USD là 4.15%/năm – 5%/năm.
Bài tâ <p 23
Công ty Donaco nhâ {p khẩu hàng trị giá 450,000 AUD điều kiê {n trả châ {m 5 tháng. Để phòng ngừa
rủi ro tỷ giá, ngày 02/01/2022 công ty đến Ngân hàng ACB ký kết hợp đồng mua kỳ hạn lượng AUD nói trên
thanh toán bằng USD.
Trong ngân qu} của Ngân hàng ACB hiê {n không có AUD, ngân hàng ACB đã mua giao ngay số lượng AUD
này với VietcomBank thanh toán bằng USD.
Trong thời gian hợp đồng kỳ hạn chưa đến hạn, Ngân hàng ACB cho {t khách hàng vay với thời hạn 3
tháng. Sau đó, ACB lại đem 450,000 AUD để gởi tại mô {t ngân hàng khác thời hạn 2 tháng.
Tính lợi nhuâ {n của ACB sau các nghiê {p vụ này.
Biết rằng :
Tỷ giá AUD/USD : 0.7293 – 0.7297 và lãi suất thời hạn 2 và 3 tháng:
Loại tiền Tiền gởi (%/năm) Cho vay (%/năm)
AUD 4 4.,5
USD 0 4.55
Bài tâ <p 24
Vào ngày 18/05/2022, {t doanh nghiê {p kinh doanh ngoại { trên thị trường đã hợp đồng mua
quyền chọn mua 80,000 USD kỳ hạn 3 tháng với tỷ giá USD/CHF =1.5460. Chi phí phải trả cho viê {c mua
quyền chọn là 0.002 CHF trên 1 USD.
Giả sử vào thời điểm 18/08/2022, tỷ giá trên thị trường biến đô{ng với những trường hợp sau:
USD/CHF = 1.5440 USD/CHF=1.5450
USD/CHF = 1.5460 USD/CHF=1.5470
USD/CHF = 1.5480 USD/CHF=1.5490
11
Trường hợp tỷ giá thị trường biến đô {ng như thế nào thì người mua quyền chọn mua nên thực hiê {n
hợp đồng này? Kết quả lợi nhuâ {n (lỗ) bao nhiêu?
Bài tâ <p 25
Công ty TNHH may mạc Hồng Anh xuất khẩuhàng quần áo trị giá 100,000 GBP và nhâ {p khẩu
hàng nguyên {t liê {u trị giá 758,000 EUR theo điều kiê {n trả ngay. Đồng thời số dư trên tài khoản ngoại {
AUD có 500,000 AUD và 10 tỷ đồng.
Do nhu cầu cần VND để thanh toán tiền hàng trong nước. Nên sau khi thanh toán tiền hàng nhâ {p
khẩu và nhâ {n tiền hàng xuất khẩu kể trên, Công ty đã chuyển đổi tất cả ngoại tê { của công ty sang VND. H•i
số dư trên tài khoản VND của công ty là bao nhiêu?
Biết rằng Công ty đang giao dịch với Eximbank và thông tin tỷ giá được niêm yết như sau:
GBP/USD = 1.7347 – 1.7352
EUR/USD = 1.1688 – 1.1699
AUD/USD = 0.7302 – 0.7306
USD/VND = 22,980 -23,050
Bài tâ <p 26
Để đáp ứng nhu cầu vay ngoại { 3 tháng của {t khách hàng, Bank of Tokyo đã d‚ng {i { mua
giao ngay 150,000 CHF đồng thời bán kỳ hạn 3 tháng toàn bộ số CHF từ hoạt đô {ng cho vay với HSBC.
Hãy tính lợi nhuâ {n thu được của Bank of Tokyo qua các nghiê {p vụ này.
Biết rằng
USD/CHF = 1.3180 – 1.3185 Lãi suất CHF : 3%/năm – 3.55%/năm
USD/JPY = 111.86 – 111.90 Lãi suất JPY: 4%/năm -4.25%/năm
12
Bài tâ <p 27
Ngày 30/11/2021, Công ty TNHH {c Phƒ nhâ {n được 100 JPY từ triệu {t khách hàng. Công ty
d‚ng số JPY này để thanh toán khoản nợ 150,000 GBP 200,000 CAD với Ngân hàng ACB, số còn lại
Công ty gởi tại ACB với kỳ hạn 3 tháng.
1/ Hãy cho biết số dư trên tài khoản JPY của Công ty TNHH Lộc Phƒ sau 3 tháng.
2/ C‚ng ngày nói trên Công ty TNHH {c Phƒ kết hợp đồng kỳ hạn 4 tháng bán 500,000 AUD để lấy
USD với ACB nhằm hạn chế rủi ro cho khoản thu từ hợp đồng xuất khẩu đã ký kết với Công ty Susan tại „c.
a/ Hãy cho biết số công ty nhâUSD {n sau 4 tháng từ hợp đồng kỳ hạn kể trên.
b/ Xác định số tiền mà công ty sẽ thiê {t hại nếu công ty không ký hợp đồng kỳ hạn với ngân hàng ACB.
Bi=t r?ng:
Thông tin tỷ giá hối đoái vào ngày 30/11/2021 tại ACB như sau:
USD/JPY = 119.30 – 119.40
USD/CAD = 1.1937 – 1.1942
AUD/USD = 0.7297 – 0.7302
GBP/USD = 1.7493 – 1.7502
Thông tin lãi suất vào ngày 30/11/2021 như sau:
JPY : 4%/năm – 4.24%/năm.
AUD : 3.15% - 3.28%/năm.
USD: 3.75%/năm – 4.25%/năm
Thông tin tỷ giá vào ngày 30/03/2022
AUD/USD = 0.7127 – 0.7205
USD/JPY = 110.26 – 110.31
Bài tập 28
Ngày 15/12/2022, công ty Xuất Nhập Khẩu Sài Gòn nhận được 80,000 CHF từ một khách hàng đồng
thời phải thanh toán những khoản nợ tiền hàng nhập khẩu đã đến hạn gồm: 30,000 GBP với công ty A ở Anh
21,000 SGD với công ty B ở Singapore. Số CHF còn lại công ty đổi ra VND và đem gửi ngân hàng Nam
| trong thời hạn 3 tháng.
13
a/ Hãy cho biết, số VND công ty có vào 3 tháng sau.
b/ Tính tỷ giá mua bán kì hạn 3 tháng CHF/VND?
Bi=t r?ng:
Tỷ giá: SGD/VND = 16,850/ 16,950 ; CHF/VND = 21,900/ 22,000
GBP/VND = 33,200/ 33,400 ;
Lãi suất: VND = 9% - 12% ; CHF = 3% - 4% (%/năm 360 ngày)
Bài tập 29
Công ty XNK H‚ng Minh có nhu cầu vay 150,000 GBP của ngân hàng VIETCOMBANK thời hạn 4
tháng. Hồ sơ vay của Công ty hợp lê { và phương án kinh doanh hiê {u quả. Ngân hàng VIETCOMBANK muốn
cho vay nhưng ngân qu} của NH có USD chứ không có GBP. Vì vậy để có thể cho vayphòng rủi ro. NH
VIETCOMBANK quyết định bán ngay 1 một lượng USD cho Ngân hàng VIB, đồng thời kí hợp đồng kì hạn
mua lại lượng USD nói trên của VIB Biết rằng thị trường công bố tỷ giá như sau:
USD/VND = 20,700 / 20,730 ; GBP/VND = 31,400/ 31,420
Lãi suất USD = 1% - 2% ; GBP = 5% - 6% (%/năm 360 ngày)
Yêu cầu:
1/ Hãy tính tỷ giá mua kì hạn , bán kì hạn 4 tháng của GBP/USD
2/ Tính kết quả kinh doanh của 2 ngân hàng, biết rằng, theo hợp đồng hạn thì 4 tháng sau VIB mới giao
USD cho VIETCOMBANK . Trong thời gian này Cty Gia An đã đến vay của VIB 210,000 USD thời hạn 3
tháng, và VIB đã kí hợp đồng cho vay.
Bài tập 30
Ngày 30/11/2022, Công ty TNHH Tấn Thành nhâ {n được 500,000 USD từ mô {t khách hàng thanh toán. Công ty
d‚ng số USD này để thanh toán khoản nợ 100,000 EUR và 200,000 CHF với Ngân hàng ACB, số còn lại Công ty gởi
tại ACB với kỳ hạn 4 tháng.
1/ Xác định tỷ giá chéo EUR/ USD và CHF/USD. Hãy cho biết số USD của Công ty TNHH Tấn Thành nhâ {n được sau
khi gởi USD kỳ hạn 4 tháng tại ACB.
2/ C‚ng ngày nói trên Công ty TNHH Tấn Thành ký kết hợp đồng kỳ hạn 6 tháng bán 400,000 AUD để lấy USD với
ACB nhằm hạn chế rủi ro cho khoản thu từ hợp đồng xuất khẩu đã ký kết với Công ty Susan tại „c.
a/ Xác định tỷ giá mua, bán kỳ hạn 6 tháng AUD/USD. Hãy cho biết số công ty nhâUSD {n sau 6 tháng từ hợp đồng kỳ
hạn kể trên.
b/ Xác định số tiền mà công ty sẽ thiê {t hại (thu lợi) nếu công ty không ký hợp đồng kỳ hạn với ngân hàng ACB.
14
Bi=t r?ng:
Thông tin tỷ giá hối đoái vào ngày 30/11/2022 tại ACB như sau:
USD/VND = 22,850 – 22,900
CHF/VND = 20,340 – 20,460
AUD/VND = 17,500 – 17,650
EUR/VND = 25,450 – 25,600
Thông tin lãi suất vào ngày 30/11/2022 của ACB như sau:
AUD : 3.5% - 5.28%/năm.
USD: 3.25%/năm – 4.25%/năm
Giả sử thông tin tỷ giá vào thời điểm 6 tháng sau được ACB niêm yết như sau:
USD/VND = 21,920 – 21,950
AUD/VND = 17,350 – 17,440
Bài tập 31
Tại ngày 30/06/2022, Công ty TNHH Xuân Phương số tài khoản tiền gởi thanh toán USD 500,000
USD. Công ty d‚ng USD để mua giao ngay 100,000 EUR mua kỳ hạn 3 tháng 150,000 CHF để thanh toán tiền
hàng nhập khẩu với Ngân hàng ACB.
1/ Xác định tỷ giá chéo EUR/ USD, CHF/USD tỷ giá mua, bán kỳ hạn 3 tháng CHF/USD. Hãy cho biết số tài
khoản USD của Công ty TNHH Xuân Phương tại ACB sau các nghiệp vụ trên. Biết rằng ACB không trả lãi cho tài
khoản tiền gởi thanh toán USD của khách hàng.
2/ Để đáp ứng nhu cầu mua kỳ hạn CHF của Công ty TNHH Xuân Phương, Ngân hàng ACB quyết định mua giao
ngay 150,000 CHF với Ngân hàng VCB thanh toán AUD.
a/ Xác định tỷ giá chéo CHF/AUD và số AUD mà Ngân hàng ACB phải thanh toán cho VCB.
b/ Để phòng ngừa biến động tỷ giá, ACB cũng ký hợp đồng kỳ hạn 3 tháng mua lại lượng AUD kể trên của VCB thanh
toán bằng USD. Xác định tỷ giá mua bán kỳ hạn 3 tháng AUD/USD và lợi nhuận (thiệt hại) của ACB sau các nghiệp
vụ này.
Bi=t r?ng:
Thông tin tỷ giá hối đoái vào ngày 30/06/2022 tại các ngân hàng như sau:
15
USD/VND = 21,850 – 21,900
AUD/VND = 17,340 – 17,460
CHF/VND = 21,500 – 21,800
EUR/VND = 25,450 – 25,600
Thông tin lãi suất vào ngày 30/06/2022 tại các ngân hàng như sau:
AUD : 3.5% - 4.5%/năm.
USD: 5%/năm – 5.5%/năm.
CHF: 3.25%/năm – 4.75%/năm.
Bài tập 32
Công ty TNHH Hoàng Dũng gởi kỳ hạn 3 tháng số tiền 200,000 GBP tại Ngân hàng V {t | với lãi
suất 3.25%/năm.
1/ Ngân hàng Việt | bán giao ngay toàn bộ số GBP trên lấy USD với Techcombank. Số USD thu được từ
nghiệp vụ này Ngân hàng Việt | đem cho khách hàng vay với lãi suất 8%/năm trong 3 tháng. Xác định tỷ giá
chéo GBP/USD và số USD mà ngân hàng Việt | thu hồi sau khi cho khách hàng vay. (2 đ)
2/ Để phòng ngừa biến động tỷ giá, Ngân hàng Viê {t | cũng hợp đồng mua lại GBP với chính
Techcombank để hoàn trả vốn và lãi tiền gởi cho Công ty TNHH Hoàng Dũng.
a/ Xác định tỷ giá kỳ hạn 3 tháng mua, bán GBP/USD và số USD mà Ngân hàng Việt | phải thanh toán theo
hợp đồng kỳ hạn.
b/ Tính kết quả kinh doanh của Ngân hàng V {t | sau các nghiệp vụ trên.
Biết rằng thông tin lãi suất và tỷ giá Ngân hàng Đông | đang niêm yết như sau:
Lãi suất GBP là 3.25%/năm – 3.5%/năm và lãi suất USD là 4.15%/năm – 4.25%/năm.
USD/VND: 21,850 -21,900 ; GBP/VND: 32,500 -32,550
16
BÀI TẬP PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ
Bài tập 1
Ngày 27/08/2022, Gidofood Ltd tại Tp.HCM vừa hoàn tất giao lô hàng xuất khẩu trị giá 45.600 USD
cho Công ty Sami Export & Import Ltd tại địa chỉ 25 Grand Street, London, Anh Quốc theo ngoại thương trả
ngay số 21/20172 ngày 15/08/2022. Phương thức thanh toán D/P at sight. Ngân hàng nhờ thu Ngân
hàng Eximbank chi nhánh Bến Thành. Viết và ký phát hối phiếu đòi tiền nhà nhập theo mẫu đã học.
Bài tập 2
Ngày 15/07/2021, Fico Joint Stocks Company tại Bình Dương vừa hoàn tất giao lô hàng xuất khẩu trị
giá 120.000 USD cho Infor Skill Corp, trụ sở tại 126, Light Street, New York, USA theo LC số AC
236/2012 do Citi Bank, New York địa chỉ 156, Wall Street, New York, USA mở ngày 15/04/2021. Điều kiện
L/C trả chậm . Viết phát hối phiếu đòi tiền cho hàng trên.60 ngày kể từ ngày xuất trình hối phiếu
Ngân hàng phục vụ công ty xuất khẩu ACB CN Sài Gòn.
Bài tập 3
Trích một L/C không hủy ngang và miễn truy đòi số VH1362012 mở ngày 10/08/2022, hết hạn hiệu lực
ngày 20/12/2022 có nội dung như sau:
- Người mua: Công ty Seafood Import - Export, địa chỉ: 02 Patanakarn Rd., Tokyo, Japan.
- Ngân hàng phát hành L/C: Mizuho Bank, Tokyo, Japan.
- Người bán: Công ty TNHH Hải Minh, địa chỉ: 14 Nguyễn Tất Thành, Q.4, TPHCM
- Ngân hàng thông báo L/C: Vietcombank, Ho Chi Minh Branch, Việt Nam
- Tổng giá trị hàng hoá: 150,000 EUR trả chậm 30 ngày kể ngày nhìn thấy Hối phiếu. Ngày giao
hàng ghi trên B/ L là: 23/09/2017.
Dựa vào thông tên, hãy kí phát 1 hối phiếu đòi tiền ngân hàng mở L/C ( các yếu tố khác anh chị tự thêm vào
theo đƒng luật ULB)
Bài tập 4
Ngày 15/07/2022 Công ty TNHH TM Hoàng Anh đãhợp đồng xuất khẩu 01 lô hàng gạo cho công ty
Matsu Trading Corp – Philipines với các điều kiện sau:
- Số lượng hàng: 1,000 MTS, Đơn giá : 300 USD/MT
- Thời hạn thanh toán: 60 ngày kề từ ngày kí phát hối phiếu.
17
- Phương thức thanh toán : L/C không hủy ngang số A3523 do ngân hàng Citibank Philipines mở
ngày 20/08/2022
- Ngày 12/09/2022 Công ty TNHH TM Hoàng Anh đã tiến hành giao hàng và xuất trình chứng từ đến
Vietinbank (là ngân hàng bên Xuất) – Ho Chi Minh branch – Việt Nam đề nhờ đòi tiền theo L/C
Dựa vào thông trên, hãy phát 1 hối phiếu đòi tiền (các yếu tố khác anh chị tự thêm vào theo đƒng luật
ULB).
Bài tập 5
Công ty Van Thanh Ltd cần nhập khẩu một hàng thép cuộn từ China Steel Corp theo hợp đồng
HDKT/15-2022 ngày 16/07/2022. Công ty Van Thanh Ltd đề nghị ACB CN Bến Thành, Tp.HCM mở một
L/C nhập khẩu hàng trên. Chi tiết hợp đồng ngoại thương HDKT/15-2022 ngày 16/07/2022 chi tiết như
sau:
Contract No HDKT/15-2017
Date 16 , July, 2022.
th
Buyer : Van Thanh, Ltd
Address: 125 Huynh Tan Phat, District 7, HCM, VN
Represented by : Mr Do Minh Phu. Director
Account number:012.6901 at ACB - Ben Thanh Branch, HCM City, VietNam
Seller: China Steel Corp
Address: 115 Industrial Zone, Wu Cheng Province, China.
Represented by : Mr Dongzho Wei. Director.
Account number : A25.13098 at Rural Development Bank of China, Wu Cheng Branch, China
Both parties agreed to singed this contract which below conditions and articles.
Article 1: COMMODITIES – QUANTITY - PRICE
Hot rolled steel in Coil 4mm Grade A
Price : 650 USD/tons. CIF HCM city port.
Quantity: 300 Ton +/-5%.
Total value of contract : 195,000 USD +/- 5%.
Article 2: PAYMENT
Payment is made by L/C at sight issued by ACB - Ben Thanh Branch, HCM city, VietNam.
18
Article 3: DELIVERY
Port of Loading : Any China Ports.
Port of Discharge: Tan Cang Port, HCM City.
Shipment date: not later than September 15 , 2022.
th
Article 4: DOCUMENTS REQUIRED
3/3 Full sets of Original Bill of Lading.
3/3 Signed Commercial Invoice.
3/3 Packing list.
Certificate of Origin in One Original and Two Copies issued by CHAMBER OF COMMERCE AND
INDUSTRY OF CHINA.
Article 5: SETTLEMENT OF DISPUTES
The PARTIES agree to work together to resolve any disputes arising out of or related to this AGREEMENT
in a timely, professional and non-adversarial manner.
If mediation does not resolve the dispute, all disputes arising out of or in relation to this contract shall be
finally settled by the Vietnam International Arbitration Centre at the Vietnam Chamber of Commerce and
Industry.
BUYER SELLER
Công ty Van Thanh Ltd đã được Ngân hàng ACB CN Bến Thành đồng ý mở L/C số 031LC01120002
ngày 20/07/2022 để nhập khẩu hàng theo hợp đồng ngoại thương trên. Tổng trị giá hàng nhập khẩu
190,000 USD. Bạn nhân viên Công ty China Steel Corp, hãy lập hối phiếu để đòi tiền công ty Van Thanh
Ltd.
Bài tập 6
Ngày 12/06/2022, Công ty Doci Corp nhận được một L/C xuất khẩu với nội dung như sau:
Sender : HSBC HongKong Brach, HongKong.
Receiver : ACB - Phu Lam Branch, HCM city, Viet Nam.
40A: Form of documentary credit
Irrevocable.
20: Documentary credit number
19
44/MUK/2022
31C: Date of issue
20220608
31D: Date and place of Expiry
20220925, VietNam
50: Applicant
FRESH FOOD CORP
150 Holy Street, HongKong
59: Beneficiary – Name and address
DOCI CORP
540 TUNG THIEN VUONG STREET, DISTRICT 8, HCM CITY, VN.
32B: Currency code –Amount
CURRENCY CODE : USD
AMOUNT : 150,000.00
41A: Available With ...By
ACB PHU LAM BRANCH, HCM CITY, VIET NAM
42C: Drafts at ...
AT 90 DAYS AFTER B/L’S DATE.
42A: Drawee
HSBC H B , HONGKONG RACH ONGK .ONG
230 J , K , HONGKONG.AMES STREET WOLOO
43P: Partial Shipments
ALLOWED
43T: Transhipment
ALLOWED
44E: Port of Loading/Airport of Dep.
ANY VIETNAMESE PORT
44F: Port of Discharge/Airport of Dest
ANY HONGKONG PORT
44C: Latest Date of Shipment
20220815
20
| 1/29

Preview text:

BÀI TẬP TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ NGHIỆP VỤ NGOẠI HỐI Bài tập 1
Ngày 21/08/2022 tại Ngân hàng Techcombank ta có các thông tin tỷ giá như sau: USD/ VND : 22,840 – 22,860 EUR/ VND : 25,460 – 25,650 GBP/VND: 32,470- 32,500 CAD/VND : 20,910 – 20,940 JPY/VND : 270.15 – 290.75 Câu hỏi:
1/ Công ty A cần mua 20,000 USD để thanh toán tiền hàng nhập khẩu? Xác định số tiền VND công ty A
phải thanh toán cho ngân hàng X?
2/ Ông B nhận được tiền kiều hối của người thân từ nước ngoài qua ngân hàng X số tiền 2,000 EUR. Ống
bán lại cho ngân hàng X. Số tiền VND ông B nhận được là bao nhiêu?
3/ Ngân hàng X mua lại của Công ty C số tiền 30,000 GBP. Số tiền VND mà ngân hàng X phải thanh toán cho công ty C là bao nhiêu?
4/ Ông D cần mua 3,000 CAD để chuyển tiền cho con đi du học tại Canada. Số tiền VND ông D phải trả cho ngân hàng là bao nhiêu?
5/ Công ty E bán lại cho ngân hàng 10,000,000 JPY để lấy tiền thanh toán tiền mua hàng trong nước? Số tiền
VND ngân hàng X phải thanh toán cho công ty E là bao nhiêu?
6/ Công ty F phải thanh toán hàng nhập khẩu số tiền 25,000 EUR. Số tiền mà Công ty F phải trả cho ngân
hàng để mua số EUR trên là bao nhiêu? Bài tập 2
Ngày 22/07/2021, Ngân hàng Y có các thông tin tỷ giá sau USD/ VND : 22,840 – 22,860 EUR/ VND : 25,460 – 25,650 AUD/VND: 17,710- 17,790 1 CHF/VND : 21,240 – 21,450 JPY/VND : 285.55 – 295.75
1/ Công ty A cần chuyển đổi 50,000 USD thành EUR để thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Tính số EUR công ty A nhận được.
2/ Công ty B cần mua 80,000 CHF để thanh toán tiền hàng nhập khẩu nhưng hiện tài khoản ngoại tệ của
công ty chỉ có AUD. Tính số AUD cần thanh toán cho ngân hàng Y để mua 80,000 CHF?
3/ Công ty C nhận được tiền hàng xuất khẩu từ đối tác tại Nhật Bản số tiền 2,000,000 JPY. Công ty C sẽ bán
lại toàn bộ số JPY này cho ngân hàng để lấy VND. Sau đó, công ty C cũng yêu cầu ngân hàng trích từ tài
khoản VND để Công ty mua 15,000 USD thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Tài khoản VND của Công ty C
tăng/giảm bao nhiêu sau 2 nghiệp vụ trên?
4/ Công ty D bán 50,000 EUR cho ngân hàng Y lấy CHF xác định sô CHF ngân hàng Y phải thanh toán cho công ty D? Bài tập 3
Ngày 20/08/2022, Ngân hàng Z có các thông tin tỷ giá như sau: Tỷ giá Mua Bán USD/VND 22,850 22,870 EUR/VND 25,500 25,570 AUD/VND 17,750 17,800 CHF/VND 21,250 21,320 JPY/VND 276.30 297.20 CAD/VND 20,960 20,990 HKD/VND 2,670.5 2,690.3
Tính các tỷ giá chéo của ngân hàng Z : Tỷ giá Mua Bán EUR/USD AUD/USD CAD/EUR JPY/HKD HKD/CAD EUR/JPY HKD/USD CAD/JPY 2 Bài tập 4
Tại thời điểm G có thông tin trên thị trường ngoại hối quốc tế như sau:
NewYork : EUR/USD : 1.2264 – 1.2300
Zurich : EUR/CHF :1.2003 – 1.2030 USD/CHF :0.9818 – 0.9840
London : GBP/USD : 1.5603 – 1.5649 GBP/EUR : 1.2764 – 1.2780
Với 100 triệu EUR bạn kinh doanh Arbitrage trên 2 thị trường hối đoái sao cho có lợi nhất. Xác định số lợi nhuận này. Bài tập 5
Tại thời điểm G ta có thông tin trên các thị trường ngoại hối quốc tế như sau:
Paris : EUR/JPY : 97.3525 – 97.4550
London: EUR/CHF : 1.1960 – 1.1990
Singapore: EUR/SGD: 1.5389 – 1.5420
Tại thị trường Tokyo ta có thông tin CHF/JPY: 81.302 – 81.360 SGD/JPY: 63.413 – 63.429
Với số tiền 100 triệu EUR bạn kinh doanh Arbitrage trên 3 thị trường hối đoái sao cho lợi nhuận thu được
lớn nhất? Xác định số lợi nhuận này. Bài tập 6
Giả sử có bảng niêm yết tỷ giá và lãi suất dưới đây. Sử dụng công thức tính tỷ giá kỳ hạn theo thông lệ Việt Nam
Để xác định những tỷ giá kỳ hạn điền vào bảng thông tin như sau: 3 Tỷ giá Mua Bán USD/VND 22,840 22,855 EUR/VND 25,471 25,500 GBP/VND 32,520 32,560 Lãi suất Tiền gởi Cho vay USD 1.75%/năm 6.5%/năm EUR 2%/năm 7.5%/năm GBP 1.5%/năm 5.5%/năm VND 0.75%/tháng 1.1%/tháng Tỷ giá kỳ hạn Mua Bán USD/VND kỳ hạn 3 tháng EUR/VND kỳ hạn 6 tháng GBP/VND kỳ hạn 12 tháng Bài tập 7
Ngày 15/07/2021, tại ngân hàng X niêm yết tỷ giá ngoại tệ và lãi suất như sau: USD/VND: 22,850 – 22,900 EUR/VND : 25,540 – 25,590 GBP/VND : 32,540 – 32,590 Loại tiền Lãi suất cho vay Lãi suất tiền gởi VND 12%/năm 9%/năm USD 7%/năm 2%/năm GBP 6.5%/năm 1.75%/năm EUR 5%/năm 1.5%/năm
Trong ngày tại ngân hàng có các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ như sau:
Nghiệp vụ 1: Mua giao ngay 150,000 USD của Công ty A thanh toán bằng VND.
Nghiệp vụ 2: Trích tiền từ tài khoản VND của Công ty B để bán giao ngay 50,000 EUR cho Công ty B.
Nghiệp vụ 3: Ông C mua 10,000 GBP chuyển tiền du học cho con tại Anh thanh toán bằng VND.
1/ Xác định số VND ngân hàng thu vào hay chi ra qua 3 nghiệp vụ 1, 2, 3.
Nghiệp vụ 4: Ngân hàng bán kỳ hạn 3 tháng số tiền 50,000 USD cho Công ty D.
Nghiệp vụ 5: Ngân hàng mua kỳ hạn 4 tháng số tiền 30,000 EUR của Công ty E.
Nghiệp vụ 6: Công ty F mua kỳ hạn 6 tháng số tiền 20,000 GBP. 4
2/ Xác định số VND ngân hàng sẽ thu vào hay chi ra qua 3 nghiệp vụ 4, 5, 6. Bài tập 8
Ngày 20/07/2022, tại ngân hàng X có các giao dịch ngoại tệ sau:
1/ Công ty Gedo cần bán 500,000 USD cho ngân hàng X để lấy VND thanh toán tiền mua hàng trong nước.
Xác định số VND mà ngân hàng X sẽ thanh toán cho công ty Gedo?
2/ Công ty Gedo cần chuyển đổi 500,000 USD với ngân hàng X để lấy GBP thanh toán tiền hàng nhập khẩu.
Xác định số GBP mà công ty sẽ nhận được?
3/ Ngày 20/08/2016, Công ty Gedo cần mua lại 50,000 USD để thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Do đó,
Công ty đã ký kết hợp đồng kỳ hạn để mua lại USD của Ngân hàng X. Xác định số VND Công ty phải
thanh toán cho ngân hàng X tại ngày 20/08/2016 theo hợp đồng kỳ hạn trên?
4/ Ngày 20/12/2016, Công ty Gedo sẽ nhận được 300,000 EUR từ hợp đồng xuất khẩu trả chậm từ đối tác
nước ngoài. Công ty ký kết hợp đồng kỳ hạn bán lại toàn bộ số EUR cho ngân hàng X. Xác định số VND
công ty thu được từ nghiệp vụ này? Biết rằng
Tỷ giá và lãi suất ngày 20/07/2022 ngân hàng X niêm yết như sau: USD/ VND: 22,980 – 22,995. EUR/VND : 25,480 – 25,510 GBP/VND: 32,515 -32,540.
Lãi suất USD : 2.5%/năm – 7%/năm. EUR : 1.5%/năm – 6%/năm.
VND : 0.7%/tháng – 1.2%/tháng. Bài tập 9
Ngày 12/05/2022, Công ty Gicofood có nguồn thu từ hợp đồng xuất khẩu trị giá 200,000 EUR thời hạn thanh
toán là 12/08/2022. Công ty cần bán lại toàn bộ số EUR này cho ngân hàng Y để lấy VND. Dự kiến trong
thời gian 3 tháng tới tỷ giá EUR/VND sẽ giảm khá mạnh xuống còn 24,500. Với vai trò là Kế toán trưởng
Gicofood bạn sẽ quyết định như thế nào để có lợi nhất cho Gicofood? Công ty dự kiến sẽ thu được bao nhiêu VND từ nghiệp vụ này? Biết rằng: 5
Tỷ giá giao ngay ngày 12/05/2022 được ngân hàng Y niêm yết như sau: EUR/VND : 25,360 – 25,400.
Ngân hàng Y cung cấp dịch vụ hợp đồng kỳ hạn với EUR, thông tin lãi suất của ngân hàng Y niêm yết ngày 12/05/2022 như sau: EUR : 1.5%/năm – 5%/năm.
VND : 0.75%/tháng – 0.82%/tháng. Bài tập 10
Để đáp ứng nhu cầu cho vay 3 tháng 400,000 GBP với lãi suất 6.5%/năm đối với Công ty B, Ngân hàng X
chuyển đổi USD sang GBP để cho vay với Ngân hàng Vietcombank trên thị trường liên ngân hàng.
Đồng thời, để hạn chế rủi ro tỷ giá Ngân hàng X cũng ký hợp đồng kỳ hạn 3 tháng bán lại toàn bộ số GBP
thu được từ hoạt động cho vay trên cho Vietcombank để lấy USD.
Xác định số USD mà ngân hàng X thu được sau 2 nghiệp vụ trên biết hiện Vietcombank niêm yết tỷ giá giao ngay và lãi suất như sau: USD/VND : 22,820 – 22,850 GBP/VND: 32,650 – 32,710 USD: 1.8%/năm – 4%/năm GBP: 1.2%/năm – 3.5%/năm Bài tập 11
Giả sử Việt Nam có thị trường quyền chọn ngoại tệ. Ngày 20/06/2018, Công ty E mua quyền chọn
mua 100,000 USD với tỷ giá thực hiện USD/VND là 22,890 thời hạn 3 tháng với ngân X. Phí mua quyền chọn 10 đồng/ USD.
Tỷ giá USD/VND hiện tại là 22,835 – 22,840.
1/ Giả sử ngày 20/09/2022, tỷ giá USD/VND là : 22,850 – 22,860. Công ty E có thực hiện quyền chọn hay
không? Tổng số tiền VND công ty E cần thanh toán cho ngân hàng để mua 100,000 USD trong trường hợp này.
2/ Giả sử ngày 20/09/202, tỷ giá USD/VND : 22,870 – 22,910. Công ty E có thực hiện quyền chọn này hay
không? Tổng số tiền VND công ty E cần thanh toán cho ngân hàng để mua 100,000 USD trong trường hợp này. 6 Bài tập 12
Giả sử Việt Nam có thị trường quyền chọn ngoại tệ. Ngày 15/08/2022, Ngân hàng Y bán quyền chọn
bán cho Công ty C số tiền 150,000 EUR, thời hạn 3 tháng với tỷ giá thực hiện EUR/VND là 25,300. Phí bán
quyền chọn là 20 đồng/ EUR.
1/ Giả sử ngày 15/11/2022, tỷ giá EUR/VND là : 25,230 – 25,260. Công ty C có thực hiện quyền chọn này
hay không? Tổng số tiền VND mà Công ty C thu từ việc bán ra 150,000 EUR trong trường hợp này là bao nhiêu?
2/ Giả sử ngày 15/11/2022, tỷ giá EUR/VND : 25,350 – 25,390. Công ty C có thực hiện quyền chọn này hay
không? Tổng số tiền VND mà công ty C thu từ việc bán ra 150,000 EUR trong trường hợp này là bao nhiêu? Bài tập 13
Ngày 15/08/2021, tại ngân hàng Citibank NewYork phát sinh các nghiệp vụ ngoại hối như sau:
1/ Công ty A đề nghị mua 80,000 CHF thanh toán bằng USD. Xác định số USD mà Công ty A phải thanh toán cho Ngân hàng ?
2/ Công ty B đề nghị bán 90,000 EUR để lấy USD. Xác định số USD mà Công ty B sẽ nhận được?
3/ Công ty C đề nghị chuyển đổi 100,000 EUR để lấy GBP. Xác định số GBP mà Công ty C nhận được?
Biết rằng Citibank NewYork đang niêm yết tỷ giá giao ngay như sau: USD/CHF : 1.0184 – 1.0195 USD/EUR: 0.8050 – 0.8095 USD/GBP: 0.6488 – 0.6495 Bài tập 14
Ngày 30/08/2022, Công Pizzo tại Ý nhận được 350,000 USD từ một hợp đồng xuất khẩu hàng hóa.
Đồng thời, Công ty cũng có nhu cầu thanh toán 50,000 GBP cho một khách hàng tại Anh và 100,000 CHF
cho một khách hàng tại Thụy Sĩ. Do vậy Công ty đã đến ngân hàng HSBC Xin chuyển đổi USD lấy GBP và
CHF để thanh toán cho khách hàng.
Xác định số USD còn lại của Công ty Pizzo sau khi chuyển đổi.
Biết rằng tỷ giá Ngân hàng HSBC niêm yết như sau: USD/EUR : 0.8071 – 0.8090 CHF/EUR : 0.8331 – 0.8350 7 EUR/GBP : 0.7835 – 0.7840 Bài tập 15
Ngày 15/09/2021, Ngân hàng VietBank có nhận yêu cầu vay vốn của Công ty TNHH Bạch Mai với
số tiền 150,000 CHF với thời hạn 4 tháng và Công ty TMDV An Lộc với số tiền 100,000 EUR thời hạn 3
tháng. Hồ sơ vay vốn của 2 Công ty trên hoàn toàn hợp lệ và được ngân hàng cho vay CHF với lãi suất
6%/năm và EUR với lãi suất 7%/năm.
Để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng Vietbank thực hiện mua CHF và EUR thanh toán bằng USD với Vietcombank.
Để phòng chống biến động tỷ giá, Ngân hàng VietBank thực hiện bán kỳ hạn toàn bộ số CHF và
EUR thu được sau khi cho vay với ngân hàng Vietcombank để mua lại USD.
Xác định số lợi nhuận mà VietBank có được sau nghiệp vụ trên. Biết rằng tại ngày 15/09/2012
Vietcombank niêm yết tỷ giá và lãi suất như sau: CHF/VND : 21,220 – 21,240. EUR/VND: 25,230 – 25,260. USD/VND: 22,840 – 22,860. Loại tiền tệ Huy động Cho vay USD 2%/năm 6%/năm EUR 1.5%/năm 5%/năm CHF 2.5%/năm 5.5%/năm Bài tập 16
Ngày 15/07/2022, Công ty Gidico phải thanh toán một hợp đồng nhập khẩu hàng hóa với trị giá
150,000 EUR. Công ty đề nghị ngân hàng Sacombank Q.4 cho vay số tiền trên để thanh toán. Hồ sơ vay của
Công ty hợp lệ và được Sacombank đồng ý cho vay với lãi suất 5%/năm với thời hạn 4 tháng.
Đồng thời 4 tháng sau, Công ty Gidico cũng có một khoản thu từ xuất khẩu hàng hóa trị giá 250,000
USD. Do vậy công ty ký kết hợp đồng kỳ hạn 4 tháng bán lại USD cho Sacombank để lấy EUR thanh toán
cho vốn và lãi vay của khoản vay kể trên.
Xác định số USD công ty còn lại sau nghiệp vụ trên. Biết Sacombank niêm yết thông tin tỷ giá và lãi suất như sau: EUR/VND: 25,340 – 25,480. USD/VND: 20,845 – 20,870. 8 Loại tiền tệ Huy động Cho vay USD 0%/năm 6%/năm EUR 1.5%/năm 5%/năm Bài tập 17
Ngày 25/09/2022, Giả sử Ngân hàng ACB đang cung cấp dịch vụ hợp đồng quyền chọn cho các khách hàng.
Công ty An Bình mua quyền chọn bán kỳ hạn 3 tháng số tiền 100,000 EUR với tỷ giá 25,420 với mức
phí mua quyền chọn là 30 đồng/ EUR.
Đồng thời Công ty Đức Hòa thực hiện mua quyền chọn mua kỳ hạn 3 tháng số tiền 150.000 EUR với
tỷ giá 25,520 với mức phí mua quyền chọn là 40 đồng/EUR.
Giả sử ngày 25/12/2022, tỷ giá niêm yết của ACB là 25,350 – 25,580.
1/ Xác định số tiền mà Công ty An Bình thu được khi bán 100,000 EUR cho ACB.
2/ Xác định số tiền mà Công ty Đức Hòa phải thanh toán cho ACB để mua 150,000 EUR. Bài tập 18
Giả sử tại ngày 15/07/2021, bảng tỷ giá của ngân hàng VpBank có các thông tin tỷ giá sau Tỷ giá Mua Bán USD/VND 22,845 22,855 GBP/USD 1.5543 1.5560 EUR/USD 1.2281 1.2295 AUD/USD 1.0176 1.0185 GBP/VND ? ? EUR/VND ? ? AUD/VND ? ? GBP/AUD ? ? GBP/EUR ? ?
Sử dụng phương pháp tính tỷ giá chéo để điền vào các thông tin tỷ giá còn thiếu. Bài tập 19 9
Tại thời điểm G, ta có thông tin trên các thị trường hối đoái quốc tế như sau:
Tại Zurich: EUR/CHF = 1.3500 – 1.3700
Tại Singapore: EUR/SGD = 1.3900 – 1.4000
Tại Tokyo: SGD/JPY = 82.8 – 82.9 CHF/JPY = 92.2 – 92.3
Với số vốn 100 triệu EUR bạn thực hiện nghiệp vụ Arbitrage trên thị trường nào cho có lợi nhất? Xác định
số lợi nhuận thu được. Bài tập 20
Tại thời điểm X, ta có các thông tin trên thị trường hối đoái quốc tế như sau:
Tại Paris : EUR/USD = 1.5750 – 1.5797
Tại Zurich : EUR/CHF = 1.5445 – 1.5868
NewYork: USD/CHF = 1.0100 – 1.0142
Với số tiền 100 triệu EUR bạn có thể thực hiện nghiệp vụ Arbitrage được không? Nếu thực hiện được thì lợi nhuận là bao nhiêu? Bài tập 21
Tại thời điểm Y, ta có các thông tin trên thị trường hối đoái quốc tế như sau:
Tại Paris: EUR/USD = 1.5569 – 1.5797
Tại Zurich: EUR/CHF = 1.5445 – 1.5868
Newyork: USD/CHF = 1.0100 – 1.0142
Với số tiền 100 triệu EUR bạn có thể thực hiện nghiệp vụ Arbitrage được không? Nếu thực hiện được thì lợi nhuận là bao nhiêu? Bài tâ


Công ty TNHH Minh Anh có nhu cầu vay 100,000 GBP thời hạn 6 tháng tại Ngân hàng Viê {t |. Hồ
sơ vay của Công ty hợp lê { và phương án kinh doanh hiê {u quả. Để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng 10

Ngân hàng Viê {t | đã quyết định bán ra mô {t lượng USD tương ứng theo tỷ giá GBP/USD =1.7698 – 1.7703 cho Ngân hàng Eximbank,
Đồng thời, Ngân hàng Viê {t | cũng ký hợp đồng mua kỳ hạn 6 tháng lượng USD nói trên với chính
Ngân hàng Eximbank để phòng ngừa rủi ro USD tăng giá so với GBP trong tương lai.
Tính kết quả kinh doanh của Ngân hàng Viê {t |. Biết rằng : lãi suất kỳ hạn 6 tháng của GBP là
3.25%/năm – 3.5%/năm và USD là 4.15%/năm – 5%/năm. Bài tâ


Công ty Donaco nhâ {p khẩu lô hàng trị giá 450,000 AUD điều kiê {n trả châ {m 5 tháng. Để phòng ngừa
rủi ro tỷ giá, ngày 02/01/2022 công ty đến Ngân hàng ACB ký kết hợp đồng mua kỳ hạn lượng AUD nói trên thanh toán bằng USD.
Trong ngân qu} của Ngân hàng ACB hiê {n không có AUD, ngân hàng ACB đã mua giao ngay số lượng AUD
này với VietcomBank thanh toán bằng USD.
Trong thời gian hợp đồng kỳ hạn chưa đến hạn, Ngân hàng ACB cho mô {t khách hàng vay với thời hạn 3
tháng. Sau đó, ACB lại đem 450,000 AUD để gởi tại mô {t ngân hàng khác thời hạn 2 tháng.
Tính lợi nhuâ {n của ACB sau các nghiê {p vụ này. Biết rằng :
Tỷ giá AUD/USD : 0.7293 – 0.7297 và lãi suất thời hạn 2 và 3 tháng: Loại tiền Tiền gởi (%/năm) Cho vay (%/năm) AUD 4 4.,5 USD 0 4.55 Bài tâ


Vào ngày 18/05/2022, mô {t doanh nghiê {p kinh doanh ngoại tê { trên thị trường đã ký hợp đồng mua
quyền chọn mua 80,000 USD kỳ hạn 3 tháng với tỷ giá USD/CHF =1.5460. Chi phí phải trả cho viê {c mua
quyền chọn là 0.002 CHF trên 1 USD.
Giả sử vào thời điểm 18/08/2022, tỷ giá trên thị trường biến đô {ng với những trường hợp sau: USD/CHF = 1.5440 USD/CHF=1.5450 USD/CHF = 1.5460 USD/CHF=1.5470 USD/CHF = 1.5480 USD/CHF=1.5490 11

Trường hợp tỷ giá thị trường biến đô {ng như thế nào thì người mua quyền chọn mua nên thực hiê {n
hợp đồng này? Kết quả lợi nhuâ {n (lỗ) bao nhiêu? Bài tâ


Công ty TNHH may mạc Hồng Anh xuất khẩu lô hàng quần áo trị giá 100,000 GBP và nhâ {p khẩu lô
hàng nguyên vâ {t liê {u trị giá 758,000 EUR theo điều kiê {n trả ngay. Đồng thời số dư trên tài khoản ngoại tê {
AUD có 500,000 AUD và 10 tỷ đồng.
Do nhu cầu cần VND để thanh toán tiền hàng trong nước. Nên sau khi thanh toán tiền hàng nhâ {p
khẩu và nhâ {n tiền hàng xuất khẩu kể trên, Công ty đã chuyển đổi tất cả ngoại tê { của công ty sang VND. H•i
số dư trên tài khoản VND của công ty là bao nhiêu?
Biết rằng Công ty đang giao dịch với Eximbank và thông tin tỷ giá được niêm yết như sau: GBP/USD = 1.7347 – 1.7352 EUR/USD = 1.1688 – 1.1699 AUD/USD = 0.7302 – 0.7306 USD/VND = 22,980 -23,050 Bài tâ


Để đáp ứng nhu cầu vay ngoại tê { 3 tháng của mô {t khách hàng, Bank of Tokyo đã d‚ng nô {i tê { mua
giao ngay 150,000 CHF và đồng thời bán kỳ hạn 3 tháng toàn bộ số CHF từ hoạt đô {ng cho vay với HSBC.
Hãy tính lợi nhuâ {n thu được của Bank of Tokyo qua các nghiê {p vụ này. Biết rằng USD/CHF = 1.3180 – 1.3185
Lãi suất CHF : 3%/năm – 3.55%/năm USD/JPY = 111.86 – 111.90
Lãi suất JPY: 4%/năm -4.25%/năm 12

Bài tâ


Ngày 30/11/2021, Công ty TNHH Lô {c Phƒ nhâ {n được 100 triệu JPY từ mô {t khách hàng. Công ty
d‚ng số JPY này để thanh toán khoản nợ 150,000 GBP và 200,000 CAD với Ngân hàng ACB, số còn lại
Công ty gởi tại ACB với kỳ hạn 3 tháng.
1/ Hãy cho biết số dư trên tài khoản JPY của Công ty TNHH Lộc Phƒ sau 3 tháng.
2/ C‚ng ngày nói trên Công ty TNHH Lô {c Phƒ ký kết hợp đồng kỳ hạn 4 tháng bán 500,000 AUD để lấy
USD với ACB nhằm hạn chế rủi ro cho khoản thu từ hợp đồng xuất khẩu đã ký kết với Công ty Susan tại „c.
a/ Hãy cho biết số USD công ty nhâ {n sau 4 tháng từ hợp đồng kỳ hạn kể trên.
b/ Xác định số tiền mà công ty sẽ thiê {t hại nếu công ty không ký hợp đồng kỳ hạn với ngân hàng ACB. Bi=t r?ng:
Thông tin tỷ giá hối đoái vào ngày 30/11/2021 tại ACB như sau: USD/JPY = 119.30 – 119.40 USD/CAD = 1.1937 – 1.1942 AUD/USD = 0.7297 – 0.7302 GBP/USD = 1.7493 – 1.7502
Thông tin lãi suất vào ngày 30/11/2021 như sau: JPY : 4%/năm – 4.24%/năm. AUD : 3.15% - 3.28%/năm. USD: 3.75%/năm – 4.25%/năm
Thông tin tỷ giá vào ngày 30/03/2022 AUD/USD = 0.7127 – 0.7205 USD/JPY = 110.26 – 110.31 Bài tập 28
Ngày 15/12/2022, công ty Xuất Nhập Khẩu Sài Gòn nhận được 80,000 CHF từ một khách hàng đồng
thời phải thanh toán những khoản nợ tiền hàng nhập khẩu đã đến hạn gồm: 30,000 GBP với công ty A ở Anh
và 21,000 SGD với công ty B ở Singapore. Số CHF còn lại công ty đổi ra VND và đem gửi ngân hàng Nam
| trong thời hạn 3 tháng. 13

a/ Hãy cho biết, số VND công ty có vào 3 tháng sau.
b/ Tính tỷ giá mua bán kì hạn 3 tháng CHF/VND? Bi=t r?ng:
Tỷ giá: SGD/VND = 16,850/ 16,950 ; CHF/VND = 21,900/ 22,000 GBP/VND = 33,200/ 33,400 ;
Lãi suất: VND = 9% - 12% ;
CHF = 3% - 4% (%/năm 360 ngày) Bài tập 29
Công ty XNK H‚ng Minh có nhu cầu vay 150,000 GBP của ngân hàng VIETCOMBANK thời hạn 4
tháng. Hồ sơ vay của Công ty hợp lê { và phương án kinh doanh hiê {u quả. Ngân hàng VIETCOMBANK muốn
cho vay nhưng ngân qu} của NH có USD chứ không có GBP. Vì vậy để có thể cho vay và phòng rủi ro. NH
VIETCOMBANK quyết định bán ngay 1 một lượng USD cho Ngân hàng VIB, đồng thời kí hợp đồng kì hạn
mua lại lượng USD nói trên của VIB Biết rằng thị trường công bố tỷ giá như sau:
USD/VND = 20,700 / 20,730 ; GBP/VND = 31,400/ 31,420 Lãi suất USD = 1% - 2% ; GBP = 5% - 6% (%/năm 360 ngày) Yêu cầu:
1/ Hãy tính tỷ giá mua kì hạn , bán kì hạn 4 tháng của GBP/USD
2/ Tính kết quả kinh doanh của 2 ngân hàng, biết rằng, theo hợp đồng kì hạn thì 4 tháng sau VIB mới giao
USD cho VIETCOMBANK . Trong thời gian này Cty Gia An đã đến vay của VIB 210,000 USD thời hạn 3
tháng, và VIB đã kí hợp đồng cho vay. Bài tập 30
Ngày 30/11/2022, Công ty TNHH Tấn Thành nhâ {n được 500,000 USD từ mô {t khách hàng thanh toán. Công ty
d‚ng số USD này để thanh toán khoản nợ 100,000 EUR và 200,000 CHF với Ngân hàng ACB, số còn lại Công ty gởi
tại ACB với kỳ hạn 4 tháng.
1/ Xác định tỷ giá chéo EUR/ USD và CHF/USD. Hãy cho biết số USD của Công ty TNHH Tấn Thành nhâ {n được sau
khi gởi USD kỳ hạn 4 tháng tại ACB.
2/ C‚ng ngày nói trên Công ty TNHH Tấn Thành ký kết hợp đồng kỳ hạn 6 tháng bán 400,000 AUD để lấy USD với
ACB nhằm hạn chế rủi ro cho khoản thu từ hợp đồng xuất khẩu đã ký kết với Công ty Susan tại „c.
a/ Xác định tỷ giá mua, bán kỳ hạn 6 tháng AUD/USD. Hãy cho biết số USD công ty nhâ {n sau 6 tháng từ hợp đồng kỳ hạn kể trên.
b/ Xác định số tiền mà công ty sẽ thiê {t hại (thu lợi) nếu công ty không ký hợp đồng kỳ hạn với ngân hàng ACB. 14 Bi=t r?ng:
Thông tin tỷ giá hối đoái vào ngày 30/11/2022 tại ACB như sau: USD/VND = 22,850 – 22,900 CHF/VND = 20,340 – 20,460 AUD/VND = 17,500 – 17,650 EUR/VND = 25,450 – 25,600
Thông tin lãi suất vào ngày 30/11/2022 của ACB như sau: AUD : 3.5% - 5.28%/năm. USD: 3.25%/năm – 4.25%/năm
Giả sử thông tin tỷ giá vào thời điểm 6 tháng sau được ACB niêm yết như sau: USD/VND = 21,920 – 21,950 AUD/VND = 17,350 – 17,440 Bài tập 31
Tại ngày 30/06/2022, Công ty TNHH Xuân Phương có số dư tài khoản tiền gởi thanh toán USD là 500,000
USD. Công ty d‚ng USD để mua giao ngay 100,000 EUR và mua kỳ hạn 3 tháng 150,000 CHF để thanh toán tiền
hàng nhập khẩu với Ngân hàng ACB.
1/ Xác định tỷ giá chéo EUR/ USD, CHF/USD và tỷ giá mua, bán kỳ hạn 3 tháng CHF/USD. Hãy cho biết số dư tài
khoản USD của Công ty TNHH Xuân Phương tại ACB sau các nghiệp vụ trên. Biết rằng ACB không trả lãi cho tài
khoản tiền gởi thanh toán USD của khách hàng.
2/ Để đáp ứng nhu cầu mua kỳ hạn CHF của Công ty TNHH Xuân Phương, Ngân hàng ACB quyết định mua giao
ngay 150,000 CHF với Ngân hàng VCB thanh toán AUD.
a/ Xác định tỷ giá chéo CHF/AUD và số AUD mà Ngân hàng ACB phải thanh toán cho VCB.
b/ Để phòng ngừa biến động tỷ giá, ACB cũng ký hợp đồng kỳ hạn 3 tháng mua lại lượng AUD kể trên của VCB thanh
toán bằng USD. Xác định tỷ giá mua bán kỳ hạn 3 tháng AUD/USD và lợi nhuận (thiệt hại) của ACB sau các nghiệp vụ này. Bi=t r?ng:
Thông tin tỷ giá hối đoái vào ngày 30/06/2022 tại các ngân hàng như sau: 15 USD/VND = 21,850 – 21,900 AUD/VND = 17,340 – 17,460 CHF/VND = 21,500 – 21,800 EUR/VND = 25,450 – 25,600
Thông tin lãi suất vào ngày 30/06/2022 tại các ngân hàng như sau: AUD : 3.5% - 4.5%/năm. USD: 5%/năm – 5.5%/năm.
CHF: 3.25%/năm – 4.75%/năm. Bài tập 32
Công ty TNHH Hoàng Dũng gởi kỳ hạn 3 tháng số tiền 200,000 GBP tại Ngân hàng Viê {t | với lãi suất 3.25%/năm.
1/ Ngân hàng Việt | bán giao ngay toàn bộ số GBP trên lấy USD với Techcombank. Số USD thu được từ
nghiệp vụ này Ngân hàng Việt | đem cho khách hàng vay với lãi suất 8%/năm trong 3 tháng. Xác định tỷ giá
chéo GBP/USD và số USD mà ngân hàng Việt | thu hồi sau khi cho khách hàng vay. (2 đ)
2/ Để phòng ngừa biến động tỷ giá, Ngân hàng Viê {t | cũng ký hợp đồng mua lại GBP với chính
Techcombank để hoàn trả vốn và lãi tiền gởi cho Công ty TNHH Hoàng Dũng.
a/ Xác định tỷ giá kỳ hạn 3 tháng mua, bán GBP/USD và số USD mà Ngân hàng Việt | phải thanh toán theo hợp đồng kỳ hạn.
b/ Tính kết quả kinh doanh của Ngân hàng Viê {t | sau các nghiệp vụ trên.
Biết rằng thông tin lãi suất và tỷ giá Ngân hàng Đông | đang niêm yết như sau:
Lãi suất GBP là 3.25%/năm – 3.5%/năm và lãi suất USD là 4.15%/năm – 4.25%/năm.
USD/VND: 21,850 -21,900 ; GBP/VND: 32,500 -32,550 16
BÀI TẬP PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ Bài tập 1
Ngày 27/08/2022, Gidofood Ltd tại Tp.HCM vừa hoàn tất giao lô hàng xuất khẩu trị giá 45.600 USD
cho Công ty Sami Export & Import Ltd tại địa chỉ 25 Grand Street, London, Anh Quốc theo ngoại thương trả
ngay số 21/20172 ký ngày 15/08/2022. Phương thức thanh toán D/P at sight. Ngân hàng nhờ thu là Ngân
hàng Eximbank chi nhánh Bến Thành. Viết và ký phát hối phiếu đòi tiền nhà nhập theo mẫu đã học. Bài tập 2
Ngày 15/07/2021, Fico Joint Stocks Company tại Bình Dương vừa hoàn tất giao lô hàng xuất khẩu trị
giá 120.000 USD cho Infor Skill Corp, có trụ sở tại 126, Light Street, New York, USA theo LC số AC
236/2012 do Citi Bank, New York địa chỉ 156, Wall Street, New York, USA mở ngày 15/04/2021. Điều kiện
L/C trả chậm 60 ngày kể từ ngày xuất trình hối phiếu. Viết và ký phát hối phiếu đòi tiền cho lô hàng trên.
Ngân hàng phục vụ công ty xuất khẩu ACB CN Sài Gòn. Bài tập 3
Trích một L/C không hủy ngang và miễn truy đòi số VH1362012 mở ngày 10/08/2022, hết hạn hiệu lực
ngày 20/12/2022 có nội dung như sau: -
Người mua: Công ty Seafood Import - Export, địa chỉ: 02 Patanakarn Rd., Tokyo, Japan. -
Ngân hàng phát hành L/C: Mizuho Bank, Tokyo, Japan. -
Người bán: Công ty TNHH Hải Minh, địa chỉ: 14 Nguyễn Tất Thành, Q.4, TPHCM -
Ngân hàng thông báo L/C: Vietcombank, Ho Chi Minh Branch, Việt Nam -
Tổng giá trị hàng hoá: 150,000 EUR trả chậm 30 ngày kể ngày nhìn thấy Hối phiếu. Ngày giao
hàng ghi trên B/ L là: 23/09/2017.
Dựa vào thông tên, hãy kí phát 1 hối phiếu đòi tiền ngân hàng mở L/C ( các yếu tố khác anh chị tự thêm vào theo đƒng luật ULB) Bài tập 4
Ngày 15/07/2022 Công ty TNHH TM Hoàng Anh đã kí hợp đồng xuất khẩu 01 lô hàng gạo cho công ty
Matsu Trading Corp – Philipines với các điều kiện sau: -
Số lượng hàng: 1,000 MTS, Đơn giá : 300 USD/MT -
Thời hạn thanh toán: 60 ngày kề từ ngày kí phát hối phiếu. 17 -
Phương thức thanh toán : L/C không hủy ngang số A3523 do ngân hàng Citibank – Philipines mở ngày 20/08/2022 -
Ngày 12/09/2022 Công ty TNHH TM Hoàng Anh đã tiến hành giao hàng và xuất trình chứng từ đến
Vietinbank (là ngân hàng bên Xuất) – Ho Chi Minh branch – Việt Nam đề nhờ đòi tiền theo L/C
Dựa vào thông trên, hãy kí phát 1 hối phiếu đòi tiền (các yếu tố khác anh chị tự thêm vào theo đƒng luật ULB). Bài tập 5
Công ty Van Thanh Ltd cần nhập khẩu một lô hàng thép cuộn từ China Steel Corp theo hợp đồng
HDKT/15-2022 ngày 16/07/2022. Công ty Van Thanh Ltd đề nghị ACB CN Bến Thành, Tp.HCM mở một
L/C nhập khẩu lô hàng trên. Chi tiết hợp đồng ngoại thương HDKT/15-2022 ngày 16/07/2022 chi tiết như sau:
Contract No HDKT/15-2017 Date 16th, July, 2022. Buyer : Van Thanh, Ltd
Address: 125 Huynh Tan Phat, District 7, HCM, VN
Represented by : Mr Do Minh Phu. Director
Account number:012.6901 at ACB - Ben Thanh Branch, HCM City, VietNam
Seller: China Steel Corp
Address: 115 Industrial Zone, Wu Cheng Province, China.
Represented by : Mr Dongzho Wei. Director.
Account number : A25.13098 at Rural Development Bank of China, Wu Cheng Branch, China
Both parties agreed to singed this contract which below conditions and articles.
Article 1: COMMODITIES – QUANTITY - PRICE
Hot rolled steel in Coil 4mm Grade A
Price : 650 USD/tons. CIF HCM city port. Quantity: 300 Ton +/-5%.
Total value of contract : 195,000 USD +/- 5%. Article 2: PAYMENT
Payment is made by L/C at sight issued by ACB - Ben Thanh Branch, HCM city, VietNam. 18 Article 3: DELIVERY
Port of Loading : Any China Ports.
Port of Discharge: Tan Cang Port, HCM City.
Shipment date: not later than September 15th, 2022.
Article 4: DOCUMENTS REQUIRED
 3/3 Full sets of Original Bill of Lading.
 3/3 Signed Commercial Invoice.  3/3 Packing list.
 Certificate of Origin in One Original and Two Copies issued by CHAMBER OF COMMERCE AND INDUSTRY OF CHINA.
Article 5: SETTLEMENT OF DISPUTES
The PARTIES agree to work together to resolve any disputes arising out of or related to this AGREEMENT
in a timely, professional and non-adversarial manner.
If mediation does not resolve the dispute, all disputes arising out of or in relation to this contract shall be
finally settled by the Vietnam International Arbitration Centre at the Vietnam Chamber of Commerce and Industry. BUYER SELLER
Công ty Van Thanh Ltd đã được Ngân hàng ACB CN Bến Thành đồng ý mở L/C số 031LC01120002
ngày 20/07/2022 để nhập khẩu lô hàng theo hợp đồng ngoại thương trên. Tổng trị giá lô hàng nhập khẩu là
190,000 USD. Bạn là nhân viên Công ty China Steel Corp, hãy lập hối phiếu để đòi tiền công ty Van Thanh Ltd. Bài tập 6
Ngày 12/06/2022, Công ty Doci Corp nhận được một L/C xuất khẩu với nội dung như sau:
Sender : HSBC HongKong Brach, HongKong.
Receiver : ACB - Phu Lam Branch, HCM city, Viet Nam.
40A: Form of documentary credit Irrevocable.
20: Documentary credit number 19 44/MUK/2022
31C: Date of issue 20220608
31D: Date and place of Expiry 20220925, VietNam 50: Applicant FRESH FOOD CORP 150 Holy Street, HongKong
59: Beneficiary – Name and address DOCI CORP
540 TUNG THIEN VUONG STREET, DISTRICT 8, HCM CITY, VN.
32B: Currency code –Amount CURRENCY CODE : USD AMOUNT : 150,000.00
41A: Available With ...By
ACB PHU LAM BRANCH, HCM CITY, VIET NAM
42C: Drafts at ... AT 90 DAYS AFTER B/L’S DATE. 42A: Drawee HSBC HONGKONG BRACH, HONGKONG.
230 JAMES STREET, KWOLOO, HONGKONG. 43P: Partial Shipments ALLOWED
43T: Transhipment ALLOWED
44E: Port of Loading/Airport of Dep. ANY VIETNAMESE PORT
44F: Port of Discharge/Airport of Dest ANY HONGKONG PORT
44C: Latest Date of Shipment 20220815 20