210
BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG
Bài số 11( trang 29): Mt cơ quan 210 người, trong đó 100 người ở gần
quan, 60 nời trong 100 người gần quan n, biết rằng số nữ chiếm gấp
đôi số nam trong cơ quan. Chn ngẫu nhiên 1 nời trong cơ quan. nhc
suất :
a) Người này nam,
b) Nời này gần quan,
c) Người này phải trc đêm (người trực đêm phải gần quan hoặc
nam).
GIẢI
Ta có: Nam + Nữ = 210 (1)
Mà: Nữ = 2.Nam (2)
Từ (1) (2) => Số Nam trong quan 70 nời ; Số Nữ trong
quan 140 nời.
a) Gọi A: Biến cố chọn ngẫu nhn 1 nời trong quan nam.”
P(A) =
70
=
1
210 3
b) Gi B: Biến cố chọn ngẫu nhiên 1 nời trong quan nời này
gần cơ quan.”
1
+
1
P(B) =
40 60
=0,4762
210
c) Gọi C: Biến cố chn ngẫu nhn 1 người đi trc đêm người này gần
quan hoặc là nam.”
X: Biến cố nời đi trực đêm gần quan.”
Y: Biến cố người đi trc đêm là nam.
P(X) =
100
P(Y) =
30
=
1
210 7
P(C) = P(X) + P(Y) = 0,691.
Bài số 7 ( trang 66 ): Qua theo dõi trong nhiều năm kết hợp với sự đánh
gcủa các chuyên gia i chính thì lãi suất đầu vào một công ty biến
số ngẫu nhiên bảng phân phối xác suất như sau:
X (%)
9
10
11
12
13
14
15
P
0,05
0,15
0,3
0,2
0,15
0,1
0,05
a) Tính xác suất để khi đầu vào công ty đó thì sẽ đạt được i suất ít
nhất là 12%.
b) Tính lãi suất kỳ vọng khi đầu vào ng ty đó.
c) Mc độ rủi ro khi đầu vào ng ty đó th đánh giá bằng cách
nào?
GIẢI
a) c suất để khi đầu vào công ty đó thì sẽ đạt được lãi suất ít nhất
12%:
P ( X
12 ) = 1 P ( X
12 )
= 1 ( 0,05 + 0,15 + 0,3 )
= 0,5
b) Lãi suất kỳ vọng:
24
14
23
12
11
0,05
0,1
0,15
0,2
0,3
E(X) =
x
i
p
i
=24.
0,05 + 14.0,1 + 23.0,15 +12.0,2 +11.0,3
¿ 11,75 %
c) Bảng phân phối xác suất X²:
X
2
(%)
0,81
1
1,21
1,44
1,69
1,96
2,25
P
0,05
0,15
0,3
0,2
0,15
0,1
0,05
σ
2
=Var
(
X
)
=E
(
X
2
)
−[ E
(
X
)
2
2,2875
X
] =¿
Mức độ ri ro khi đầu được đánh giá qua kỳ vọng, với lãi suất kỳ
vọng là 11,75% thì rủi ro xảy ra thấp.
Bài số 8 ( trang 113 ): Chn ngẫu nhn 36ng nhân của xí nghiệp thì
thấy lương trung bình 380 ngàn đ/tháng. Giả sử lương công nhân tuân
theo luật chuẩn với
σ =14
ngàn đồng. Với đ tin cậy 95%, hãy ước lượng
mức ơng trung bình của công nhân trong toàn nghiệp.
GIẢI
σ =14
;
n = 36;
x
= 380
1−α =0,95
=>
α
= 0,05 =>
α
/ 2 = 0,025
ε =z
σ
=1,96.
14
=4,5733
α / 2
n
36
Khoảng ước ợng: (
xε; x + ε ¿=¿
( 375,4267 ; 384,5733 )

Preview text:

BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Bài số 11( trang 29): Một cơ quan có 210 người, trong đó có 100 người ở gần
cơ quan, 60 người trong 100 người gần cơ quan là nữ, biết rằng số nữ chiếm gấp
đôi số nam trong cơ quan. Chọn ngẫu nhiên 1 người trong cơ quan. Tính xác suất : a) Người này là nam,
b) Người này ở gần cơ quan,
c) Người này phải trực đêm (người trực đêm phải ở gần cơ quan hoặc là nam). GIẢI Ta có: Nam + Nữ = 210 (1) Mà: Nữ = 2.Nam (2)
Từ (1) và (2) => Số Nam trong cơ quan là 70 người ; Số Nữ trong cơ quan là 140 người.
a) Gọi A: “ Biến cố chọn ngẫu nhiên 1 người trong cơ quan là nam.” 70 1 P(A) = = 210 3
b) Gọi B: “ Biến cố chọn ngẫu nhiên 1 người trong cơ quan mà người này ở gần cơ quan.” ∁ 1 +∁ 1 P(B) = 40 60 =0,4762 210
c) Gọi C: “ Biến cố chọn ngẫu nhiên 1 người đi trực đêm người này ở gần cơ quan hoặc là nam.”
X: “ Biến cố người đi trực đêm ở gần cơ quan.”
Y: “ Biến cố người đi trực đêm là nam.” 100 P(X) = 210 30 1 P(Y) = = 210 7 P(C) = P(X) + P(Y) = 0,691.
Bài số 7 ( trang 66 ): Qua theo dõi trong nhiều năm kết hợp với sự đánh
giá của các chuyên gia tài chính thì lãi suất đầu tư vào một công ty là biến
số ngẫu nhiên có bảng phân phối xác suất như sau: X (%) 9 10 11 12 13 14 15 P 0,05 0,15 0,3 0,2 0,15 0,1 0,05
a) Tính xác suất để khi đầu tư vào công ty đó thì sẽ đạt được lãi suất ít nhất là 12%.
b) Tính lãi suất kỳ vọng khi đầu tư vào công ty đó.
c) Mức độ rủi ro khi đầu tư vào công ty đó có thể đánh giá bằng cách nào? GIẢI
a) Xác suất để khi đầu tư vào công ty đó thì sẽ đạt được lãi suất ít nhất 12%:
P ( X 12 ) = 1 – P ( X 12 ) = 1 – ( 0,05 + 0,15 + 0,3 ) = 0,5 b) Lãi suất kỳ vọng: X(%) 24 14 23 12 11 P 0,05 0,1 0,15 0,2 0,3 E(X) =∑ x p =24. i i
0,05 + 14.0,1 + 23.0,15 +12.0,2 +11.0,3 ¿ 11,75 %
c) Bảng phân phối xác suất X²: X2(%) 0,81 1 1,21 1,44 1,69 1,96 2,25 P 0,05 0,15 0,3 0,2 0,15 0,1 0,05
σ 2 =Var ( X )=E ( X2)−[ E ( X ) 2 2,2875 X ] =¿
Mức độ rủi ro khi đầu tư được đánh giá qua kỳ vọng, với lãi suất kỳ
vọng là 11,75% thì rủi ro xảy ra thấp.
Bài số 8 ( trang 113 ): Chọn ngẫu nhiên 36 công nhân của xí nghiệp thì
thấy lương trung bình là 380 ngàn đ/tháng. Giả sử lương công nhân tuân
theo luật chuẩn với σ =14 ngàn đồng. Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng
mức lương trung bình của công nhân trong toàn xí nghiệp. GIẢI σ =14 ; n = 36; x = 380
1−α =0,95=> α = 0,05 => α / 2 = 0,025 ε σ 14 =z =1,96. =4,5733 α / 2 √ n √36
Khoảng ước lượng: (xε; x + ε ¿=¿ ( 375,4267 ; 384,5733 )