



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58815430  
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG     
BÀI THẢO LUẬN MÔN 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty CP Hóa An 
Giảng viên giảng dạy: Lê Thị Bích Ngọc  Nhóm lớp học: 01 
Nhóm thảo luận: 06 
Họ và tên: Nguyễn Hữu Hoàng – B22DCTM035 
Vũ Xuân Kiên – B22DCTM045 
Phùng Đức Anh – B22DCQT015 
Trần Huy Khôi – B22DCQT117 
Đặng Trung Sự – B22DCQT203 
Nguyễn Xuân Tài – B22DCTM089  HÀ NỘI – 2025           lOMoAR cPSD| 58815430
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA AN 
1. Tổng quan về công ty 
2. Ngành nghề kinh doanh 
3. Mô hình hoạt dộng 
4. Tầm nhìn và chiến lược phát triển 
PHẦN 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP HÓA  AN  1. 
Phân tích khát quát tình hình tài chính  2. 
Phân tích khái quát mức độ độc lập tài chính  3. 
Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn 
3.1. Phân tích cơ cấu tài sản 
3.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn 
3.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn  4. 
Phân tích đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh 
4.1.Phân tích vốn theo quan điểm lưu chuyển vốn  4. 
2.Phân tích nguồn vốn theo nguồn tài trợ 5.  Phân 
tích tình hình và khả năng thanh toán  5. 
1.Phân tích khái quát khả năng thanh toán. 
5.2. Phân tích các khoản phải thu, nợ phải trả  5. 
3.Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 
5.4.Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn 
PHẦN 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA AN  
1. Tổng quan về công ty: 
Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Hóa An  Tên viết tắt: Hóa An 
Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài là: Hoa An Joint Stock Company. 
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần niêm yết 
Cổ phiếu của Công ty niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ  Chí Minh.  Mã cổphiếu: DHA 
Vốn điều lệ: 151199460000 đồng ( 151 tỷ đồng)      lOMoAR cPSD| 58815430
Lịch sử hình thành: Công ty đã hoạt động trong nhiều năm, có uy tín trong 
lĩnh vực khai thác khoáng sản tại Việt Nam. 
Địa chỉ trụ sở chính: 20C, Khu phố Cầu Hang, phường Hóa An, thành phố 
Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai. 
Tổng số nhân viên của Công ty tại ngày 31/12/2023 là 115 người (tại ngày  01/01/2023: 117 người).        lOMoAR cPSD| 58815430
2. Ngành nghề kinh doanh  
Theo BCTC năm 2023, công ty hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực: 
● Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét. 
● Xây dựng công trình đường bộ. 
● Xây dựng công trình cấp, thoát nước. 
● Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy.  ● Bốc xếp hàng hóa. 
● Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác. 
● Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác. 
● Cung ứng và quản lý nguồn lao động. 
● Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét. 
● Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. 
● Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. 
● Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc  đi thuê.  ● Đại lý du lịch. 
● Xây dựng nhà để ở. 
Hoạt động chính của Công ty trong năm là Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét 
3. Mô hình hoạt động  
 Công ty Hóa An hoạt động theo mô hình công ty cổ phần đa ngành, trong đó: 
● Hoạt động sản xuất chính tập trung ở các mỏ đá lớn tại Đồng Nai và các tỉnh  lân cận.      lOMoAR cPSD| 58815430
● Công ty có các chi nhánh/mỏ đá trực thuộc, hoạt động dưới sự điều hành tập  trung từ trụ sở chính. 
● Một phần vốn được phân bổ vào các khoản đầu tư tài chính dài hạn, thể hiện 
trên bảng cân đối kế toán mục “Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”. 
4. Tầm nhìn và chiến lược phát triển  
Trong BCTC không ghi rõ phần tầm nhìn và chiến lược như trong báo cáo thường 
niên, nhưng dựa vào định hướng đầu tư và cấu trúc tài sản, có thể suy ra: 
Tầm nhìn: Trở thành đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực khai thác và cung cấp đá 
xây dựng chất lượng cao tại khu vực phía Nam. 
Chiến lược phát triển: 
● Duy trì và mở rộng thị phần khai thác đá xây dựng thông qua đầu tư máy móc và  cải tiến quy trình. 
● Đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh, đặc biệt trong bất động sản và đầu tư tài 
chính, để phân tán rủi ro. 
PHẦN 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP HÓA  AN  
1. Phân tích khái quát tình hình tài chính  
1.1. Phân tích khái quát tình hình huy động vốn (Các chỉ tiêu phân tích, các 
phương pháp phân tích)  Tỷ lệ % so  với đầu năm  Chỉ tiêu  Mã số 31/12/2023  01/01/2023  Chênh lệch  Nợ phải trả  300 
58.327.753.502 49.046.475.371 9.281.278.131 118,92%  Nợ ngắn hạn  310 
51.926.646.930 43.092.760.650 8.833.886.280 120,50%  Nợ dài hạn  330  6.401.106.572  5.953.714.721  447.391.851  107,51%  -  31.597.984.499  Vốn chủ sở hữu  400 
410.768.203.849 442.366.188.348  92,86%      lOMoAR cPSD| 58815430 Vốn góp của chủ sở  hữu  411 
151.199.460.000 151.199.460.000 0  100,00%  Thặng dư vốn cổ  phần  412 
58.398.416.000 58.398.416.000 0  100,00%  Cổ phiếu quỹ  415 
-11.645.123.500 -11.645.123.500 0  100,00%  Quỹ đầu tư phát  triển  418  98.745.293.116  98.745.293.116  0  100,00%  Lợi nhuận sau thuế  -  chưa phân phối  31.597.984.499  421 
114.070.158.233 145.668.142.732  78,31%  Tổng cộng nguồn  -  vốn  22.316.706.368  440 
469.095.957.351 491.412.663.719  95,46%  Phân tích khái quát: 
1. Biến động Nợ phải trả: 
Tổng Nợ phải trả tăng đáng kể: Tổng nợ phải trả của công ty tăng 18,92% (tương đương 
9.281.278.131 VND) so với đầu năm. Điều này cho thấy công ty đã tăng cường sử dụng 
đòn bẩy tài chính trong năm 2023. 
Nợ ngắn hạn tăng mạnh hơn: Nợ ngắn hạn tăng 20,50%, cho thấy công ty có thể đang 
tăng cường sử dụng các hình thức vay ngắn hạn hoặc các khoản phải trả ngắn hạn khác 
để tài trợ cho hoạt động kinh doanh. Điều này có thể tạo ra áp lực thanh toán trong ngắn  hạn. 
Nợ dài hạn tăng nhẹ: Nợ dài hạn chỉ tăng 7,51%, cho thấy sự thay đổi không đáng kể 
trong các nghĩa vụ nợ dài hạn của công ty. 
2. Biến động Vốn chủ sở hữu: 
Vốn chủ sở hữu giảm: Tổng vốn chủ sở hữu giảm 7,14% (tương đương 31.597.984.499 
VND) so với đầu năm. Điều này cho thấy sự suy giảm trong nguồn vốn tự có của công  ty.      lOMoAR cPSD| 58815430
Các thành phần vốn chủ sở hữu ổn định (trừ LNST): Các thành phần như vốn góp của 
chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ và quỹ đầu tư phát triển không thay đổi 
so với đầu năm. Điều này cho thấy cấu trúc vốn chủ sở hữu khá ổn định. 
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm mạnh: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm 
21,69%, đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm của vốn chủ sở hữu. 
Điều này có thể do công ty giảm lợi nhuận trong năm hoặc tăng chi trả cổ tức.  3. Cơ cấu vốn: 
Vốn chủ sở hữu vẫn chiếm ưu thế: Mặc dù giảm, vốn chủ sở hữu vẫn chiếm tỷ trọng lớn 
hơn nhiều so với nợ phải trả trong tổng nguồn vốn (410.768.203.849 VND so với 
58.327.753.502 VND). Điều này cho thấy công ty vẫn chủ yếu dựa vào nguồn vốn tự  có để hoạt động. 
Tỷ trọng nợ tăng lên: Tuy nhiên, tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn đã tăng lên, 
cho thấy công ty đang tăng cường sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động. Điều này có thể 
làm tăng rủi ro tài chính.  4. Tổng nguồn vốn: 
Tổng nguồn vốn giảm nhẹ: Tổng nguồn vốn của công ty giảm 4,54% so với đầu năm. 
Sự giảm này chủ yếu do sự suy giảm của vốn chủ sở hữu, trong khi nợ phải trả tăng lên 
nhưng không đủ bù đắp. 
2. Phân tích khái quát mức độ độc lập tài chính  Các chỉ tiêu  1/1/2023  31/12/2023  Vốn chủ sở hữu  442.366.188.348  410.768.203.849  Tài sản dài hạn  122.132.335.637  109.169.165.244 
TSCĐ đã và đang đầu tư  100.712.155.000  104.250.194.000  Tổng số nguồn vốn  491.412.663.719  469.095.957.351  Hệ số tài trợ  0,9001928949  0,875659228  Hệ số tài trợ TSDH  3,622023488  3,762676054  Hệ số tài trợ TSCĐ  4,39238132  3,940215246  Phân tích:  
• Hệ số tài trợ: Giảm từ 0,900 xuống 0,876, cho thấy mức độ độc lập tài chính của 
doanh nghiệp đã cải thiện trong năm 2023. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp      lOMoAR cPSD| 58815430
đang giảm bớt sự phụ thuộc vào nợ vay và gia tăng vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, 
chỉ số này vẫn thấp hơn 1, cho thấy doanh nghiệp vẫn còn phụ thuộc vào nợ vay 
để tài trợ cho hoạt động kinh doanh. 
• Hệ số tài trợ tài sản dài hạn: Mặc dù hệ số tài trợ tài sản dài hạn có sự thay đổi 
nhẹ, từ 3,62 lên 3,76, nhưng mức độ này vẫn cho thấy doanh nghiệp đang sử 
dụng một lượng nợ dài hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn. Điều này cho thấy 
doanh nghiệp có sự phụ thuộc vào nợ để duy trì các tài sản dài hạn, và mức độ tự 
tài trợ tài sản dài hạn của doanh nghiệp vẫn còn hạn chế. 
• Hệ số tài trợ tài sản cố định: Hệ số tài trợ tài sản cố định giảm từ 4,39 xuống 3,94, 
điều này cho thấy doanh nghiệp đang giảm bớt sự phụ thuộc vào nợ vay để tài 
trợ cho các tài sản cố định. Mặc dù vậy, giá trị của chỉ tiêu này vẫn cao hơn 1, 
điều này vẫn cho thấy mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp chưa hoàn toàn 
vững chắc trong việc tài trợ cho tài sản cố định. 
3. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn  
3.1. Phân tích cơ cấu tài sản  
Chỉ tiêu 31/12/2023    01/01/2023    So sánh      Số tiền  Tỷ  Số tiền  Tỷ  Chênh lệch  %  trọng  trọng  Tài sản 
359.926.791.107 76,69% 369.280.328.082 75,16% -9.353.536.975 -2,53%  ngắn  hạn  Tiền và 
116.161.635.042 24,75% 68.897.636.225 14,02% 47.263.998.817 68,58%  các  khoản  tương  đương  tiền      lOMoAR cPSD| 58815430 Các 
186.639.465.485 39,77% 222.862.441.485 45,35% -  -16,26%  khoản  36.222.976.000  đầu tư tài  chính    ngắn hạn            Các  33.273.259.954 7,09%  34.833.254.746 7,09%  -1.559.994.792 -4,48%  khoản  phải thu  ngắn hạn  Hàng tồn 2.683.106.101  0,57%  11.105.095.229  2,26%  -8.421.989.128 -75,84%  kho  Tài sản  21.169.324.525 4,51%  32.582.900.397 6,63%  -  -35,04%  ngắn hạn  11.413.575.872  khác  Tài sản 
109.169.165.341 23,31% 122.132.335.637 24,84% -  -10,61%  dài hạn  12.963.170.296  Các  106.930.366  0,02%  7.968.909.709  1,62%  -7.861.979.343 -98,66%  khoản  phải thu  dài hạn  Tài sản 
104.203.411.760 22,20% 103.738.778.524 21,11% 464.633.236  0,45%  cố định  Tài sản 2.511.808.001  0,54%  11.410.858.001  2,32%  -8.899.050.000 -77,98%  dở dang  dài hạn  Các  8.459.400.801  1,80%  8.459.400.801  1,72%  0  0,00%  khoản  đầu tư tài  chính dài  hạn      lOMoAR cPSD| 58815430 Tài sản  (6.080.385.587)  (9.445.611.398)  3.365.225.811    dài hạn  khác 
Tổng tài 469.095.957.351 100% 
491.412.663.719 100%  -  -4,54%  sản  22.316.706.368 
Trong năm tài chính 2023, tổng tài sản của Công ty Cổ phần Hóa An ghi nhận mức 
giảm nhẹ 4,54%, từ hơn 491,4 tỷ đồng xuống còn 469,1 tỷ đồng. Mặc dù quy mô 
tổng tài sản thu hẹp, nhưng cơ cấu tài sản cho thấy những chuyển biến rõ nét theo 
hướng thận trọng và linh hoạt hơn trong quản lý dòng tiền. 
● Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng áp đảo, tăng từ 75,16% lên 76,69%, cho thấy 
doanh giữ tài sản có tính thanh khoản cao, hạn chế rủi ro trong bối cảnh thị 
trường còn nhiều biến động. 
● Đáng chú ý, tiền và các khoản tương đương tiền tăng mạnh hơn 68%, phản ánh 
xu hướng tích trữ tiền mặt, có thể nhằm đảm bảo thanh khoản hoặc chuẩn bị 
cho các kế hoạch đầu tư mới trong tương lai. 
● Trong khi đó, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và hàng tồn kho giảm mạnh, 
cho thấy doanh nghiệp đang thu hồi vốn từ hoạt động đầu tư ngắn hạn và kiểm 
soát tốt khâu hàng tồn, tránh ứ đọng vốn. 
● Ở phần tài sản dài hạn, tỷ trọng có xu hướng giảm, đáng chú ý là tài sản dở 
dang dài hạn giảm gần 78%, có thể do dự án đã hoàn thành hoặc bị tạm hoãn. 
3.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn         lOMoAR cPSD| 58815430   NGUỒN VỐN  31/12/2023  01/01/2023  C_ NỢ PHẢI TRẢ  58.327.753.502 49.046.475.371  I_ NỢ NGẮN    HẠN  51.926.646.930 43.092.760.650  1 
Phải trả người bán ngắn hạn  10.531.906.067 12.186.403.239  2 
Người mua trả tiền trước ngắn hạn  3.057.424.162 1.692.195.025  3 
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước  21.500.417.638 9.453.912.419  4 
Phải trả người lao động  10.609.298.546 10.656.144.790  5 
Chi phí phải trả ngắn hạn  654.271.668  658.105.773  6 
Phải trả ngắn hạn khác  98.615.000  128.191.251  7 
Quỹ khen thưởng phúc lợi  5.474.713.849 8.317.808.153  II_ NỢ DÀI HẠN  6.401.106.572 5.953.714.721  1  Dự phòng trả dài hạn  6.401.106.572 5.953.714.721  D_ VỐN CHỦ SỞ  410.768.203.84  HỮU  9  442.366.188.348  I_ VỐN CHỦ SỞ  410.768.203.84  HỮU  9  442.366.188.348  1  151.199.460.00  0 
Vốn góp của chủ sở hữu  151.199.460.000  151.199.460.00  0 
- CP phổ thông có quyền biểu quyết  151.199.460.000      lOMoAR cPSD| 58815430 2    Thặng dư vốn cổ phần  58.398.416.000 58.398.416.000  3    Cổ phiếu quỹ  11.645.123.500 11.645.123.500  4   
Quỹ đầu tư phát triển  98.745.293.116 98.745.293.116  5    114.070.158.23  3 
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối  145.668.142.732 
- LNST chưa PP luỹ kế đến cuối năm  trước  71.194.708.983 93.335.881.069 
- LNST chưa phân phối năm nay  42.875.449.250 52.332.261.663  II_     NGUỒN      KINH PHÍ VÀ    QUỸ KHÁC  -  -  469.095.957.35  1  TỔNG NGUỒN VỐN  491.412.663.719 
- Dựa vào bảng cơ cấu nguồn vốn ta có 
Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + vốn chủ sở hữu  Tổng nguồn vốn     
Thời gian cân đối kế toán  31/12/2023  01/01/2023  Nợ phải trả  58.327.753.502  49.046.475.371  Vốn chủ sở hữu  410.768.203.849  442.366.188.348  Tổng nguồn vốn  469.095.957.351  491.412.663.719 
Tỷ lệ nợ phải trả = ( Nợ phải trả / tổng nguồn vốn ) x 100 
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu= ( Vốn chủ sở hữu / tổng nguồn vốn ) x 100 
Hệ số nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu = Nợ phải trả / Vốn chủ sở hữu 
Hệ số nợ phải trả so với tổng nguồn vốn= Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn 
Cơ cấu nguồn vốn          lOMoAR cPSD| 58815430
Thời gian cân đối kế toán  31/12/2023  01/01/2023 
Tỷ lệ nợ phải trả (%)  12,43  9,98 
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu (%)  87,57  90,02 
Hệ số nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu  0,14  0,11 
Hệ số nợ phải trả so với tổng nguồn vốn  0,12  0,10          lOMoAR cPSD| 58815430 Nhận xét  
+ Dựa vào bảng cơ cấu nguồn vốn tại hai thời điểm 01/01/2023 và 31/12/2023, ta có thể 
nhận thấy một số điểm đáng chú ý trong sự thay đổi cơ cấu tài chính của doanh nghiệp. 
Tỷ lệ nợ phải trả trong tổng nguồn vốn đã tăng từ 9,98% lên 12,43%, đồng nghĩa với 
việc doanh nghiệp đã gia tăng mức độ sử dụng vốn vay. Ngược lại, tỷ lệ vốn chủ sở hữu 
giảm từ 90,02% xuống còn 87,57%, cho thấy mức độ tự chủ tài chính có phần suy giảm. 
+ Hệ số nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu cũng tăng từ 0,11 lên 0,14 và hệ số nợ phải 
trả so với tổng nguồn vốn tăng từ 0,10 lên 0,12, cho thấy doanh nghiệp đã gia tăng đòn 
bẩy tài chính. Mặc dù mức tăng không quá lớn và cơ cấu vốn vẫn chủ yếu dựa vào vốn 
chủ sở hữu, nhưng xu hướng tăng nợ có thể cho thấy doanh nghiệp đang mở rộng hoạt 
động hoặc đầu tư thêm. 
+ Tuy nhiên, việc gia tăng tỷ trọng nợ cũng đòi hỏi doanh nghiệp cần kiểm soát tốt rủi 
ro tài chính để đảm bảo khả năng thanh toán và an toàn tài chính trong tương lai. 
3.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn   Chỉ tiêu  1/1/2023  31/12/2023 
Hệ số nợ so với tài sản  12,43%  9,98% 
Hệ số khả năng thanh toán tổng  8,042  10,019  quát 
Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu 1,142  1,111  Nhận xét: 
+ Hệ số nợ so với tài sản: Hệ số nợ tăng từ 9,98% lên 12,43% trong năm 2023, cho 
thấy công ty đã tăng mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản. Tuy nhiên, mức tăng này 
không quá lớn và tỷ lệ nợ vẫn ở mức thấp (< 50%), điều này cho thấy công ty vẫn chủ 
yếu dựa vào vốn chủ sở hữu để tài trợ hoạt động. Với tỷ lệ nợ thấp, công ty có rủi ro tài 
chính thấp, nhưng cũng có thể đang bỏ lỡ cơ hội tận dụng đòn bẩy tài chính để gia tăng  lợi nhuận.  
+ Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Hệ số giảm từ 10,019 lần (01/01/2023) xuống 
8,042 lần (31/12/2023), cho thấy khả năng thanh toán tổng quát của công ty giảm trong 
năm 2023. Nguyên nhân là do nợ phải trả tăng (từ 49,05 tỷ lên 58,33 tỷ VND), trong khi      lOMoAR cPSD| 58815430
tổng tài sản giảm (từ 491,41 tỷ xuống 469,10 tỷ VND). Tuy nhiên, với hệ số vẫn ở mức 
cao (> 1), công ty vẫn có khả năng thanh toán tốt các khoản nợ bằng tài sản hiện có, thể 
hiện tình hình tài chính lành mạnh. 
+ Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu: Hệ số tăng từ 1,111 (01/01/2023) lên 1,142 
(31/12/2023), cho thấy tỷ trọng tài sản được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu giảm nhẹ, trong 
khi tỷ trọng nợ tăng lên. Mức tăng này phù hợp với sự gia tăng của nợ phải trả, nhưng 
vẫn ở mức thấp (gần 1), cho thấy công ty vẫn duy trì cấu trúc vốn an toàn với sự phụ 
thuộc lớn vào vốn chủ sở hữu. 
4. Phân tích đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh  
4.1. Phân tích vốn theo quan điểm lưu chuyển vốn   Mã  Tài  Mã    số 31/12/2023  01/01/2023  sản  số  31/12/2023  01/01/2023 
Vốn 40 410.768.203.84 442.366.188.34  chủ  0  9  8  Tài  sở  sản  hữu  ngắn  hạn  ban  359.926.791.10  đầu 100 7  369.280.328.082  tiền  và  các  khoả  n  tươn  g  đươn  g  tiền 110 
116.161.635.042 68.897.636.225      lOMoAR cPSD| 58815430
120 186.639.465.48 222.862.441.485  Các  5  khoả  n  đầu                  tư tài  chín  h  ngắn  hạn  Hàn  g tồn  kho 140 2.683.106.101  11.105.095.229  Tài  sản  ngắn  hạn 
khác 150 21.169.324.525 32.582.900.397  Vốn  0  0  200  vay  Tài  tron  sản  g  dài  hạn  hạn  ban  109.169.165.34  đầu  1  122.132.335.637  Vay 
32 51.926.646.930 43.092.760.650  và  0  Tài  trả  sản  nợ  cố 
định 220 104.203.411.760 103.738.778.524      lOMoAR cPSD| 58815430 ngắn  hạn  bất  động  sản  đầu  tư  230 0  0  250 8.459.400.801  8.459.400.801  Các  khoả  n  đầu  tư tài  chín  h dài                hạn  Vay  33 6.401.106.572  5953714721  và  8  tài  trả  sản  nợ  dang  dài  dở  hạn  dài  hạn 240 2.511.808.001  11.410.858.001  Tài  sản  dài  hạn 
khác 260 (6.080.385.587) (9.445.611.398)  Tổng vốn 
469.095.957.00 471.412.666.00 Tổng tài  469.095.957.35  0  0  sản  1  491.412.663.719 
4.2.Phân tích nguồn vốn theo nguồn tài trợ 4.2.1. 
Cơ cấu nguồn vốn  Tổng nguồn vốn        lOMoAR cPSD| 58815430
Thời gian cân đối kế toán 31/12/2023  01/01/2023  Nợ phải trả  58.327.753.502  49.046.475.371  Vốn chủ sở hữu  410.768.203.849  442.366.188.348  Tổng nguồn vốn  469.095.957.351  491.412.663.719  Tài sản dài hạn  109.169.165.244  122.132.335.637 
Tại hai thời điểm 01/01/2023 và 31/12/2023, cơ cấu nguồn vốn của công ty cho thấy sự 
ổn định rõ rệt. Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn (chiếm 90% 
đầu năm và 88% cuối năm), trong khi nợ phải trả chỉ chiếm lần lượt 10% và 12%. Điều 
này phản ánh rằng công ty đang hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn vốn tự có, hạn chế 
sự phụ thuộc vào vốn vay từ bên ngoài, từ đó giảm thiểu rủi ro tài chính và áp lực chi  phí lãi vay. 
4.2.2. Chỉ số tự tài trợ tài sản dài hạn (Hệ số tài trợ cố định)   
Đầu kỳ: Hệ số tài trợ cố định = 442.366.188.348 / 122.132.335.637 = 3,62 
Cuối kỳ: Hệ số tài trợ cố định = 410.768.203.849 / 109.169.165.244 = 3,76 
 Chỉ số tự tài trợ tài sản dài hạn của công ty đạt 3,62 vào đầu năm và tăng lên 3,76 vào 
cuối năm. Cả hai chỉ số đều lớn hơn 1, cho thấy vốn chủ sở hữu không chỉ đủ để tài trợ 
toàn bộ tài sản dài hạn mà còn dư để tài trợ cho một phần tài sản ngắn hạn. Đây là một 
dấu hiệu rất tích cực, phản ánh năng lực tài chính vững vàng và khả năng tự chủ cao  trong đầu tư dài hạn. 
4.2.3. Hệ số tài trợ   
Đầu kỳ: Hệ số tài trợ = 442.366.188.348 / 491.412.663.719 = 0,9      lOMoAR cPSD| 58815430
Cuối kỳ: Hệ số tài trợ = 410.768.203.849 / 469.095.957.351 = 0,88 
Hệ số tài trợ tại cả hai thời điểm đều ở mức cao (0,90 và 0,88), chứng tỏ công ty duy trì 
được mức độ độc lập tài chính rất tốt. Việc duy trì tỷ lệ vốn chủ sở hữu cao không chỉ 
giúp doanh nghiệp chủ động trong các quyết định tài chính mà còn nâng cao uy tín và 
khả năng tiếp cận các nguồn vốn bên ngoài khi cần thiết.  4.2.4. Hệ số nợ   
Đầu kỳ: Hệ số nợ = 49.046.475.371 / 491.412.663.719 = 0,1 
Cuối kỳ: Hệ số nợ = 58.327.753.502 / 469.095.957.351 = 0,12 
Mặc dù các chỉ số đều cho thấy tình hình tài chính ổn định, tuy nhiên trong năm 2023 
có sự biến động nhẹ khi hệ số tài trợ giảm từ 0,90 xuống 0,88 và hệ số nợ tăng từ 0,10 
lên 0,12. Điều này cho thấy công ty có xu hướng tăng sử dụng vốn vay, dù vẫn trong 
mức an toàn. Đây là điểm cần được theo dõi trong thời gian tới để đảm bảo không làm 
ảnh hưởng đến tính ổn định lâu dài của nguồn tài trợ. 
5. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán   5. 
1.Phân tích khái quát khả năng thanh toán.  Chỉ tiêu  1/1/2023  31/12/2023  Chênh lệch Chênh lệch  tuyệt đối  tương đối  Hệ số khả năng 10,019  8,04  -1,979    -19,75%  thanh  toán chung  Hệ số khả năng 9,02  7,04  -1,98    -21,95%  thanh  toán hiện tại  Hệ số nợ so với 0,1  0,12  0,02    20%  tổng tài sản      lOMoAR cPSD| 58815430 Nhận xét:  
+ Hệ số khả năng thanh toán chung cuối kỳ giảm 1,979 lần, tương ứng với 19,75% 
nhưng vẫn đảm bảo khả năng thanh toán và tình hình tài chính bình thường. 
+ Hệ số khả năng thanh toán hiện tại cuối kỳ giảm 1,98 lần, tương ứng với 21,95% 
nhưng vẫn đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp. 
+ Hệ số nợ so với tổng tài sản cuối kỳ tang 0,02 lần, tương ứng với 20% nhưng vẫn duy 
trì được tính chủ động trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 
5.2. Phân tích các khoản phải thu, nợ phải trả  Chỉ tiêu  1/1/2023  31/12/2023 
Tỷ lệ các khoản phải thu so  168,02%  106,12% 
với các khoản nợ phải trả     
Tỷ lệ vốn chiếm dụng so với 59,5%  94,24%  vốn bị chiếm dụng 
Số dư bình quân các khoản 72.152.107.982    phải thu 
Số vòng luân chuyển các  5,2    khoản phải thu 
Thời gian 1 vòng quay các 70,2    khoản phải thu 
Số dư bình quân các khoản  53.687.114.437    phải trả 
Số vòng luân chuyển các  5,04    khoản phải trả 
Thời gian 1 vòng quay các 72,4    khoản phải trả  Nhận xét: 
+ Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản nợ phải trả: Tỷ lệ này đã giảm mạnh từ 
168,02% xuống 106,12%. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã cân bằng tốt hơn giữa