










Preview text:
lOMoAR cPSD| 47205411
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 – 2021
(Phần dành cho sinh viên/ học )
viên Số báo danh: 92
Bài thi học phần: Pháp luật đại cương Lớp: 2111TLAW0111 Mã số đề thi: 22
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Thảo
Ngày thi: 3/6/2021 Số trang: 10 Điểm kết luận:
GV chấm thi 1: …….………………………......
GV chấm thi 2: …….………………………...... Bài làm Câu 1:
- Hình thức cấu trúc: Cơ cấu hành chính về lãnh thổ của nhà nước, đặc điểm của mối quan hệ qua
lại giữa nhà nước và các bộ phận của nó, giữa cơ quan nhà nước trung ương và cơ quan nhà nước địa phương.
• Nhà nước đơn nhất: Là nhà nước mà lãnh thổ được hình thành từ một lãnh thổ duy nhất,
được chia thành các bộ phận hành chính trực thuộc và các bộ phận hành chính lãnh thổ
không có yếu tố chủ quyền quốc gia. Nhà nước có chủ quyền quốc gia chung, có hệ thống
cơ quan quyền lực và quản lý thống nhất từ Trung ương đến địa phương, công dân chỉ
có một quốc tịch đồng thời cũng chỉ có một hệ thống pháp luật chung cho toàn lãnh thổ.
Ưu điểm: Mô hình tạo ra sự ổn định về an ninh chính trị
Nhược điểm: Gây ra sự thiếu linh hoạt trong phát triển kinh tế, tạo điều kiện cho tham nhũng
Ví dụ: Việt Nam là nhà nước đơn nhất. Việt Nam có duy nhất một Hiến pháp, một hệ
thống pháp luật, một hệ thống bộ máy nhà nước. Lãnh thổ Việt Nam chia thành các đơn
vị hành chính trực thuộc bao gồm: Tỉnh (thành phố), Huyện (quận), Xã (phường),... Các
Họ tên SV/HV: Nguyễn T hị Phương Thảo - Mã LHP : 2111 TLAW 011 1 T rang 1 /10 lOMoAR cPSD| 47205411
đơn vị hành chính đều chịu sự quản lý chung về chính trị và pháp lý của một quốc gia thống nhất.
• Nhà nước liên bang: Là nhà nước liên hợp của nhiều nước thành viên. Lãnh thổ của nhà
nước liên bang bao gồm lãnh thổ của các nhà nước khác, những nhà nước này được gọi
là các chủ thể liên bang. Nhà nước liên bang có hai hệ thống quyền lực và quản lý, các
nước thành viên có yếu tố chủ quyền quốc gia, công dân mang hai quốc tịch.
Ưu điểm: Mô hình tạo ra sự linh hoạt trong chính trị
Nhược điểm: Nền chính trị khó có sự ổn định do có thể xảy ra xung đột giữa các chủ thể liên bang
Ví dụ: Hoa Kỳ là nhà nước liên bang bao gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang. Trong
hệ thống liên bang của Hoa Kỳ, công dân Hoa Kỳ có ba cấp bậc chính quyền, đó là liên
bang, tiểu bang, và địa phương. Ngoài Hiến pháp Hoa Kỳ tối cao, mỗi bang sẽ có một
hiến pháp (hoặc bộ luật) riêng. Sự phân chia quyền lực giữa nhà nước liên bang với các
tiểu bang được thể hiện rõ trong cả ba lĩnh vực: Lập pháp, hành pháp và tư pháp.
• Ngoài hai hình thức nhà nước cơ bản trên, còn xuất hiện hình thức nhà nước không cơ
bản là nhà nước liên minh. Đây là sự liên kết tạm thời giữa hai hay nhiều nhà nước để
thực hiện một số nhiệm vụ nhất định, sau khi hoàn thành nhiệm vụ có thể giải tán hoặc
chuyển đổi thành nhà nước liên bang.
Ví dụ: Từ năm 1781 đến 1787 có hình thành Liên minh các bang Bắc Mĩ , sau đó nhà
nước này được tổ chức lại thành một Nhà nước liên bang.
- Hình thức cấu trúc Nhà nước ở Việt Nam qua Hiến pháp năm 1946: Nhà nước đơn nhất
• Điều 2 thuộc Hiến pháp năm 1946 quy định: Đất nước Việt Nam là một khối thống nhất
Trung Nam Bắc không thể phân chia.
• Việt Nam có một Hiến pháp, một hệ thống pháp luật, một hệ thống bộ máy nhà nước. Nước
Việt Nam về phương diện hành chính gồm có ba bộ: Bắc, Trung, Nam. Mỗi bộ chia thành
tỉnh, mỗi tỉnh chia thành huyện, mỗi huyện chia thành xã. Tất cả đều chịu sự quản lý chung
về chính trị và pháp lý của một quốc gia thống nhất.
- Hình thức cấu trúc Nhà nước ở Việt Nam qua Hiến pháp năm 1959: Nhà nước đơn nhất
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Phương Thảo - Mã LHP: 2111TLAW0111 Trang 2/10 lOMoAR cPSD| 47205411
• Điều 1 thuộc Hiến pháp năm 1959 quy định: Đất nước Việt Nam là một khối Bắc Nam
thống nhất không thể chia cắt.
• Việt Nam có một Hiến pháp, một hệ thống pháp luật, một hệ thống bộ máy nhà nước. Các
đơn vị hành chính trong nước Việt Nam dân chủ cộng hoà phân định như sau: Nước chia
thành tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc trung ương; Tỉnh chia thành huyện, thành phố,
thị xã; Huyện chia thành xã, thị trấn. Các đơn vị hành chính trong khu vực tự trị do luật
định. Tất cả đều chịu sự quản lý chung về chính trị và pháp lý của một quốc gia thống nhất.
- Hình thức cấu trúc Nhà nước ở Việt Nam qua Hiến pháp năm 1980: Nhà nước đơn nhất
• Điều 1 thuộc Hiến pháp năm 1980 quy định: Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, vùng
trời, vùng biển và các hải đảo; có quyền tự quyết trong việc thực hiện chức năng đối nội
và đối ngoại của mình.
• Việt Nam có một Hiến pháp, một hệ thống pháp luật, một hệ thống bộ máy nhà nước. Các
đơn vị hành chính của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân định như sau:
Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đơn vị hành chính tương đương;
Tỉnh chia thành huyện, thành phố thuộc tỉnh và thị xã; thành phố trực thuộc Trung ương
chia thành quận, huyện và thị xã; Huyện chia thành xã và thị trấn; thành phố thuộc tỉnh, thị
xã chia thành phường và xã; quận chia thành phường. Các đơn vị hành chính kể trên đều
thành lập Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân. Tất cả đều chịu sự quản lý chung về
chính trị và pháp lý của một quốc gia thống nhất.
- Hình thức cấu trúc Nhà nước ở Việt Nam qua Hiến pháp năm 1992: Nhà nước đơn nhất
• Điều 1 thuộc Hiến pháp năm 1992 quy định: Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các
hải đảo, vùng biển và vùng trời; có quyền tự quyết trong việc thực hiện chức năng đối nội
và đối ngoại của mình.
• Việt Nam có một Hiến pháp, một hệ thống pháp luật, một hệ thống bộ máy nhà nước. Các
đơn vị hành chính của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân định như sau:
Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tỉnh chia thành huyện, thành phố
thuộc tỉnh và thị xã; thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện và thị xã;
Họ tên SV/HV: Nguyễn T hị Phương Thảo - Mã LHP : 2111 TLAW 011 1 T rang 3 /10 lOMoAR cPSD| 47205411
Huyện chia thành xã, thị trấn; thành phố thuộc tỉnh, thị xã chia thành phường và xã; quận
chia thành phường. Việc thành lập Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ở các đơn vị
hành chính do luật định. Tất cả đều chịu sự quản lý chung về chính trị và pháp lý của một quốc gia thống nhất.
- Hình thức cấu trúc Nhà nước ở Việt Nam qua Hiến pháp năm 2013: Nhà nước đơn nhất
• Điều 1 thuộc Hiến pháp năm 2013 quy định: Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các
hải đảo, vùng biển và vùng trời; có quyền tự quyết trong việc thực hiện chức năng đối nội
và đối ngoại của mình.
• Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân định như
sau: Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tỉnh chia thành huyện, thị xã
và thành phố thuôc ṭ ỉnh; thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyên,̣ thị xã
và đơn vị hành chính tương đương; Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã vàthành phố thuôc
ṭ ỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường; đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt
do Quốc hội thành lập. Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành
chính phải lấy ý kiến Nhân dân địa phương và theo trình tự, thủ tục do luật định. Tất cả
đều chịu sự quản lý chung về chính trị và pháp lý của một quốc gia thống nhất.
→ Tuy có sự khác biệt về cách phân chia các đơn vị hành chính lãnh thổ qua từng năm nhưng cả 5
bản Hiến pháp đều quy định hình thức cấu trúc của nhà nước ta là nhà nước đơn nhất. Nhà nước ta có
Hiến pháp là văn bản pháp lý cao nhất, có một hệ thống pháp luật thống nhất, các bộ phận hành chính
lãnh thổ không có chủ quyền quốc gia. Trong quốc gia có một bộ máy thống nhất từ trung ương đến
địa phương, có các cơ quan được phân chia thứ bậc, cấp trên cấp dưới và có mối quan hệ thống nhất
giữa các cơ quan này trong bộ máy nhà nước. Câu 2: * Căn cứ pháp lý:
1. Điều 650 Bộ Luật dân sự 2015 về những trường hợp thừa kế theo pháp luật quy định:
- Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây: • Không có di chúc;
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Phương Thảo - Mã LHP: 2111TLAW0111 Trang 4/10 lOMoAR cPSD| 47205411
• Di chúc không hợp pháp;
• Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ
quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
• Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản
hoặc từ chối nhận di sản.
- Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:
• Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;
• Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;
• Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng
di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan
đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
2. Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người thừa kế theo pháp luật và nguyên tắc hưởng
thừa kế theo pháp luật quy định:
- Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
• Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.
• Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của
người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.
• Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột,
dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô
ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
- Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
- Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước dođã
chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản. 3.
Điều 652 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thừa kế kế vị quy định: “Trường hợp con của người
để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản
Họ tên SV/HV: Nguyễn T hị Phương Thảo - Mã LHP : 2111 TLAW 011 1 T rang 5 /10 lOMoAR cPSD| 47205411
mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm
với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.” 4.
Điều 33 Luật Hôn nhân gia đình 2014 về tài sản chung trong hôn nhân quy định: “Tài sản
chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh
doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân.” 5.
Điều 66 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về giải quyết tài sản của vợ chồng
trongtrường hợp một bên chết hoặc bị tòa án tuyên bố là đã chết quy định: -
Thứ nhất, khi một bên vợ, chồng chết hoặc bị tòa án tuyên bố là đã chết thì bên còn sống quản lý
tàisản chung của vợ chồng, trừ trường hợp trong di chúc có chỉ định người khác quản lý di sản hoặc
những người thừa kế thỏa thuận cử người khác quản lý di sản. -
Thứ hai, khi người vợ hoăc ngự ời có quyền thừa kế yêu cầu chia di sản thì tài sản chung của vợ
chồng được chia đôi, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuân kḥ ác về việc chia tài sản từ trước khi chồng
qua đời. Phần tài sản của người chồng đã chết được chia theo quy định của pháp luât ṿ ề thừa kế.
* Sơ đồ phả hệ: A (chồng) + B (vợ)
1 /3/2020, A chết C + E (vợ) K
1/ 2/2019, C chết F G H * Phân chia di sản:
a. Tình huống: 1/2/2019, C đột ngột qua đời không để lại di chúc. 1/3/2020, A chết do tai nạn giao
thông không để lại di chúc.
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Phương Thảo - Mã LHP: 2111TLAW0111 Trang 6/10 lOMoAR cPSD| 47205411
- Chia tài sản của anh C:
1/2/2019, anh C đột ngột qua đời không để lại di chúc nên tài sản của C sẽ được chia theo pháp luật (căn
cứ theo Điều 650 Bộ luật Dân sự năm 2015 về những trường hợp thừa kế theo pháp luật). Vậy trường
hợp này phải giải quyết như sau:
• Số di sản C để lại sau khi chết là: 550:2=275 (triệu đồng) (căn cứ theo Điều 33 Luật Hôn nhân
gia đình 2014 về tài sản chung trong hôn nhân và Điều 66 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
quy định về giải quyết tài sản của vợ chồng trong trường hợp một bên chết hoặc bị tòa án tuyên bố là đã chết)
• Trong tình huống này, hàng thừa kế thứ nhất của C gồm: A (bố), B (mẹ), E (vợ), F (con ruột), G
(con ruột), H (con ruột) (căn cứ Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người thừa kế theo
pháp luật và nguyên tắc hưởng thừa kế theo pháp luật).
• Vì những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau (căn cứ Điều 651 Bộ luật
Dân sự 2015 quy định về người thừa kế theo pháp luật và nguyên tắc hưởng thừa kế theo pháp
luật) nên mỗi phần tài sản mỗi người sẽ được hưởng là: A = B = E = F = G = H = 275/6 = 45,83 (triệu đồng)
- Chia tài sản của ông A:
1/3/2020, ông A chết do tai nạn giao thông không kịp để lại di chúc nên tài sản của ông A sẽ được chia
theo pháp luật (căn cứ theo Điều 650 Bộ luật Dân sự năm 2015 về những trường hợp thừa kế theo pháp
luật). Vậy trường hợp này phải giải quyết như sau:
• Số di sản A để lại sau khi chết là: 680/2 + 45,83 = 385,83 (triệu đồng) (căn cứ theo Điều 33 Luật
Hôn nhân gia đình 2014 về tài sản chung trong hôn nhân và Điều 66 Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014 quy định về giải quyết tài sản của vợ chồng trong trường hợp một bên chết hoặc bị tòa
án tuyên bố là đã chết)
Trong đó: 680 triệu đồng là tài sản chung của ông A với vợ là bà B
45,83 triệu đồng là tài sản được hưởng thừa kế từ anh C
• Trong tình huống này, hàng thừa kế thứ nhất của ông A gồm: B (vợ), C (con ruột), K (con ruột)
(căn cứ theo Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người thừa kế theo pháp luật và nguyên
tắc hưởng thừa kế theo pháp luật). Vì những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản
Họ tên SV/HV: Nguyễn T hị Phương Thảo - Mã LHP : 2111 TLAW 011 1 T rang 7 /10 lOMoAR cPSD| 47205411
bằng nhau (căn cứ theo Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người thừa kế theo pháp luật
và nguyên tắc hưởng thừa kế theo pháp luật) nên mỗi người sẽ được hưởng:
B = 385,83/3= 128,61 (triệu đồng)
K = 385,83/3= 128,61 (triệu đồng)
C = 385,83/3= 128,61 (triệu đồng)
• Tuy nhiên, vì anh C đã qua đời trước ông A nên các con ruột của anh C là F, G và H sẽ nhận phần
di sản mà C được hưởng nếu còn sống (căn cứ theo Điều 652 Bộ luật Dân sự năm 2015 về thừa
kế kế vị). Vậy mỗi người sẽ được hưởng:
F = 128,61/3 = 42,87 (triệu đồng)
G = 128,61/3 = 42,87 (triệu đồng)
H = 128,61/3 = 42,87 (triệu đồng)
- Vậy sau hai lần phân chia di sản, tổng số tài sản mà mỗi người nhận được sẽ là:
B = 128,61 + 45,83 = 174,44 (triệu đồng) K = 128,61(triệu đồng)
F = 42,87 + 45,83 = 88,7 (triệu đồng)
G = 42,87 + 45,83 = 88,7 (triệu đồng)H = 42,87 + 45,83 = 88,7 (triệu đồng) E = 45,83 (triệu đồng)
b. Tình huống: Ông A và anh C chết cùng thời điểm 1/2/2019. - Chia di sản của anh C:
• 1/2/2019, anh C chết không để lại di chúc nên tài sản của anh C sẽ được chia theo pháp luật (căn
cứ theo Điều 650 Bộ luật Dân sự năm 2015 về những trường hợp thừa kế theo pháp luật). Vậy
trường hợp này phải giải quyết như sau:
• Số di sản C để lại sau khi chết là: 550/2 = 275 (triệu đồng) (căn cứ theo Điều 33 Luật Hôn nhân
gia đình 2014 về tài sản chung trong hôn nhân và Điều 66 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Phương Thảo - Mã LHP: 2111TLAW0111 Trang 8/10 lOMoAR cPSD| 47205411
quy định về giải quyết tài sản của vợ chồng trong trường hợp một bên chết hoặc bị tòa án tuyên bố là đã chết)
• Trong tình huống này, hàng thừa kế thứ nhất của anh C gồm: A (bố), B (mẹ), E (vợ), F (con ruột),
G (con ruột), H (con ruột) (căn cứ theo Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người thừa kế
theo pháp luật và nguyên tắc hưởng thừa kế theo pháp luật). Tuy nhiên, vì ông A qua đời cùng
lúc với anh C nên ông A sẽ không được nằm trong diện được hưởng thừa kế. Vậy hàng thừa kế
thứ nhất của anh C thực tế sẽ bao gồm: B (mẹ), E (vợ), F (con ruột), G (con ruột), H (con ruột).
• Vì những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau (căn cứ theo Điều 651 Bộ
luật Dân sự 2015 quy định về người thừa kế theo pháp luật và nguyên tắc hưởng thừa kế theo
pháp luật) nên mỗi người sẽ được hưởng:
B = 275/5 = 55 (triệu đồng)
E = 275/5 = 55 (triệu đồng)
F = 275/5 = 55 (triệu đồng)
G = 275/5 = 55 (triệu đồng)
H = 275/5 = 55 (triệu đồng)
- Chia tài sản của ông A:
1/2/2019, ông A chết không để lại di chúc nên tài sản của ông A sẽ được chia theo pháp luật (căn cứ theo
Điều 650 Bộ luật Dân sự năm 2015 về những trường hợp thừa kế theo pháp luật). Vậy trường hợp này
phải giải quyết như sau:
• Số di sản ông A để lại sau khi chết là: 680/2 = 340 (triệu đồng) (căn cứ theo Điều 33 Luật Hôn
nhân gia đình 2014 về tài sản chung trong hôn nhân và Điều 66 Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014 quy định về giải quyết tài sản của vợ chồng trong trường hợp một bên chết hoặc bị tòa án
tuyên bố là đã chết)
• Trong tình huống này, hàng thừa kế thứ nhất của ông A gồm: B (vợ), C (con ruột), K (con ruột)
(căn cứ theo Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người thừa kế theo pháp luật và nguyên
tắc hưởng thừa kế theo pháp luật). Vì những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản
Họ tên SV/HV: Nguyễn T hị Phương Thảo - Mã LHP : 2111 TLAW 011 1 T rang 9 /10 lOMoAR cPSD| 47205411
bằng nhau (căn cứ theo Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người thừa kế theo pháp luật
và nguyên tắc hưởng thừa kế theo pháp luật) nên mỗi người sẽ được hưởng:
B = 340/3= 113,33 (triệu đồng)
K = 340/3= 113,33 (triệu đồng)
C = 340/3= 113,33 (triệu đồng)
• Tuy nhiên, vì C qua đời cùng lúc với ông A nên các con ruột của C là F, G và H sẽ nhận phần di
sản mà C được hưởng nếu còn sống (căn cứ theo Điều 652 Bộ luật Dân sự năm 2015 về thừa kế
kế vị). Vậy mỗi người sẽ được hưởng:
F = 113,33/3 = 37,78 (triệu đồng)
G = 113,33/3 = 37,78 (triệu đồng)
H = 113,33/3 = 37,78 (triệu đồng)
- Vậy sau hai lần phân chia di sản, tổng số tài sản mà mỗi người nhận được sẽ là:
B = 113,33 + 55 = 168,33 (triệu đồng) E = 55 (triệu đồng)
F = 37,78 + 55 = 92,78 (triệu đồng)
G = 37,78 + 55 = 92,78 (triệu đồng)
H = 37,78 + 55 = 92,78 (triệu đồng)
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Phương Thảo - Mã LHP: 2111TLAW0111 10/10 lOMoAR cPSD| 47205411 Trang
Họ tên SV/HV: Nguyễn Thị Phương Thảo - Mã LHP: 2111TLAW0111 11/10