








Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 2024 –
(Phần dành cho sinh viên/ h c viên) ọ Bài thi h c ph ọ n: ầ
Pháp luật đại cương Số báo danh: 28 Mã s ố thi: đề 06 Mã s SV/HV ố : 24D187097
Ngày thi: 28/12/2024 T ng s ổ trang ố :
Lớp: 241_TLAW0111_21
Họ và tên: Dương Thu Hiền
Điểm kết luận: GV ch m thi 1: ấ
…….………………………...... GV ch m thi 2: ấ
…….………………………...... Bài làm SV/HV không được viết vào
Câu 1: Anh/chị hãy l y m ấ t ví d ộ
ụ về m t vi ph ộ m pháp lu ạ t và phân tích c ậ u ấ cột này)
thành của vi phạm pháp luật đó? Điểm từng câu,
* Khái niệm vi ph m pháp lu ạ t: ậ diểm thưởng
- Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hoặc không hành động) trái pháp luật, có (nếu có) và điểm toàn bài
lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại những quan hệ xã
hội được pháp luật bảo vệ và xác lập. GV chấm 1:
=> Vi phạm pháp luật là hiện tượng nguy hiểm, tác động tiêu c n nhi ực đế ều mặt c a ủ
Câu 1: ……… điểm đời sống xã hội và người dân. Chính vì vậ ấ
y b t kỳ Nhà nước nào cũng phải đấu tranh phòng và ch ng vi ph ố
ạm pháp luật, đặc biệt là t i ph ộ ạm. Câu 2: ……… điểm …………………. * C u thành c ấ ủa vi ph m pháp lu ạ t: ậ ………………….
- Khái niệm: Cấu thành c a vi ph ủ
ạm pháp luật là toàn b nh ộ ững yếu t , nh ố ững b ộ
Cộng …… điểm phận làm thành một vi phạm pháp luật cụ thể, bao gồm mặt khách quan, chủ thể, mặt ch quan và khách th ủ
ể. Như vậy, cấu thành vi phạm pháp luật là cơ sở để truy
cứu trách nhiệm pháp lý. GV chấm 2: Câu 1: ……… điể - Vi ph m pháp lu ạ t bao g ậ m 4 y ồ ếu t c ố u thành là: ấ m Câu 2: ……… điểm
a, Mặt khách quan: …………………. Mặt khách quan c a vi ph ủ
ạm pháp luật là những biểu hiện bên ngoài c a vi ph ủ ạm ………………….
pháp luật. Nó bao g m các y ồ
ếu tố: hành vi trái pháp luật, hậu quả nguy hiểm cho xã
Cộng …… điểm hội, mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả nguy hiểm cho xã hội, thời gian,
địa điểm, phương tiện vi phạm.
+ Hành vi trái pháp luật (hành vi gây nguy hiểm cho xã h i): là hành vi trái v ộ ới các
Họ tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 1/8
yêu cầu của pháp luật, nó gây ra hoặc đe dọa gây ra những hậu quả nguy hiểm cho xã h i. ộ
+ Hậu quả (sự thiệt hại) nguy hiểm cho xã h i: là nh ộ
ững thiệt hại về người và c a ho ủ ặc những
thiệt hại phi vật chất khác do hành vi trái pháp luật gây ra cho xã hội. + M i quan h ố
ệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và hậu quả mà nó gây ra cho xã h i: hành vi ộ
trái pháp luật là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự thiệt hại cho xã hội và ngược lại, sự thiệt hại
cho xã hội là hậu quả tất yếu c a hành vi trái pháp lu ủ
ật. Nếu giữa hành vi trái pháp luật và sự
thiệt hại của xã h i không có m ộ
ối quan hệ nhân quả thì sự thiệt hại đó có thể do những nguyên nhân khác.
=> Khi xem xét mặt khách quan c a vi ph ủ
ạm pháp luật thì hành vi trái pháp luật luôn luôn là yếu tố bắt bu c ph ộ
ải xác định trong cấu thành c a m ủ i vi ph ọ ạm pháp luật,
+ Ngoài các dấu hiệu trên, mặt khách quan còn có các dấu hiệu khác như: thời gian, địa điểm vi
phạm; công cụ, phương tiện vi phạm, cách thức vi phạm,…
b, Mặt chủ quan: Mặt ch quan c ủ a vi ph ủ
ạm pháp luật là trạng thái tâm lý bên trong c a ch ủ th ủ ể khi thực hiện
hành vi trái pháp luật. Nó bao gồm các yếu tố: lỗi, động cơ, mục đích vi phạm pháp luật. + Lỗi c a ch ủ th
ủ ể vi phạm pháp luật: • L i: ỗ là tr c
ạng thái tâm lý hay thái độ ủa chủ thể đối với hành vi của mình và đối với
hậu quả của hành vi đó gây ra. L i th ỗ
ể hiện thái độ tiêu cực c a ch ủ ủ thể i v đố ới xã
hội, là dấu hiệu bắt buộc ở tất cả các cấu thành vi phạm pháp luật. • Khoa h c pháp lý chia l ọ i thành hai lo ỗ ại: l i c ỗ ý và l ố i vô ý. L ỗ i c ỗ ý ố được chia thành c ý tr ố ực tiếp và c ý gián ti ố
ếp. Lỗi vô ý được chia thành vô ý vì quá tự tin và vô ý do cẩu thả.
o Cố ý trực tiếp: là l i c ỗ a m ủ t ch ộ th
ủ ể khi thực hiện hành vi trái pháp luật nhận
thức rõ hành vi c a mình là trái pháp lu ủ
ật, thấy trước được hậu quả c a hành vi ủ
đó và mong muốn cho hậu quả đó xả y ra.
o Cố ý gián tiếp: là l i c ỗ a m ủ t ch ộ
ủ thể khi thực hiện m t hành vi trái pháp lu ộ ật
nhận thức rõ hành vi của mình là trái pháp luật, thấy trước được hậu quả c a hành ủ
vu đó, tuy không mong muốn nhưng có ý thức để mặc cho hậu quá đó xảy ra.
o Lỗi vô ý vì cẩu thả: là lỗi của một chủ thể đã gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội
nhưng do cẩu thả nên không thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả
đó, mặc dù có thể thấy trước và phải thấy trước hậu quả này.
o Lỗi vô ý vì quá tự tin: là lỗi của một chủ thể tuy thấy trước hành vi của mình có
thể gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội song tin chắc rằng hậu quả đó sẽ không
xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được nên mới thực hiện và có thể gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã h i. ộ
+ Động cơ vi phạm pháp luật: là động lực tâm lý bên trong thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật.
+ Mục đích vi phạm pháp luật: là cái đích trong tâm lý hay kết quả cu i cùng mà ch ố th ủ ể mong
muốn đạt được khi thực hiện hành vi trái pháp luật.
c, Chủ thể:
Họ tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 2/8
Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể là cá nhân hoặc tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý
đã thực hiện hành vi vi phạm pháp luật. Trong đó: + Cá nhân:
• Đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý (18 tuổi với hành chính, 16 tuổi với hình sự thông thường)
• Có năng lực hành vi pháp luật đầy đủ. + Tổ chức:
• Được thành lập hợp pháp.
• Hành vi vi phạm nằm trong phạm vi quản lý. d, Khách thể: Khách thể c a vi ph ủ
ạm pháp luật là những quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh và bảo vệ
nhưng bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại. Mỗi hành vi vi phạm xâm hại đến một hoặc nhiều quan hệ xã h i. Vì v ộ ậy, tính chất c a quan h ủ ệ xã h i b
ộ ị xâm hại phản ánh mực độ nguy hiểm c a ủ
hành vi vi phạm pháp luật và vì thế có ảnh hưởng đến việc xác định trách nhiệm pháp lý.
* Ví dụ về vi ph m pháp lu ạ t:
ậ Ông B điều khiển xe ba gác trên đường A, chở nhiều ống thép
dài và sắc nh n, không che ch ọ
ắn cẩn thận. Khi tham gia giao thông, ông B vô tình va chạm với
một người đi bộ, khiế ống thép rơi và gây thương tích nghiêm trọ n ẫn đế ng d n tử vong.
* Phân tích c u thành c ấ ủa vi ph m pháp lu ạ t: ậ
1. Chủ thể vi ph m pháp lu ạ t: ậ
- Ông B: Là người điều khiển xe ba gác và thực hiện hành vi gây tai nạn.
- Điều kiện để trở thành ch th ủ ể: + Đủ tu i ch ổ
ịu trách nhiệm pháp lý: Ông B từ 16 tu đủ i tr ổ
ở lên phải chịu trách nhiệm hành
chính hoặc hình sự về hành vi vi phạm quy định về an toàn giao thông (Điều 260 B l ộ uật Hình sự 2015).
+ Có năng lực hành vi dân sự: Ông B không mắc bệnh tâm thần hoặc các r i lo ố ạn khác ảnh
hưởng đến khả năng nhậ
n thức và điều khiển hành vi.
2. Khách thể bị xâm h i: ạ
- Khách thể chung: Trật tự an toàn giao thông đường b . ộ - Khách thể trực tiếp:
+ Tính mạng và sức kh e c ỏ . ủa người đi bộ
+ Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng được pháp luật bảo vệ theo Điều 32 Hiến pháp
2013 và Điều 584 Bộ luật Dân sự 2015. 3. M t khách quan c ặ ủa vi ph m: ạ
Họ tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 3/8
- Hành vi nguy hiểm: Ông B chở hàng c ng k ồ
ềnh không đúng quy định, không che chắn an toàn,
vi phạm các quy định về ng b giao thông đườ
ộ (Điều 5 Luật Giao thông đường bộ 2008).
- Hậu quả: Gây tai nạn dẫn đến thương tích nghiêm trọng và tử . vong cho người đi bộ - Địa điểm: đường A - M i quan h ố
ệ nhân quả: Hành vi không tuân thủ quy định về an toàn giao thông c a ông B là ủ
nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hậu quả nghiêm tr ng này. ọ 4. M t ch ặ
ủ quan của vi ph m: ạ - Lỗi: + L i c
ỗ ủa ông B là l i vô ý do c ỗ ẩu thả.
+ Ông B không có ý định gây thương tích hoặc tử vong cho người khác, nhưng do thiếu cẩn
trọng (không che chắn hàng hóa an toàn) đã dẫn đến hậu quả chết người.
Kết luận:
Hành vi chở hàng hóa c ng k ồ
ềnh không an toàn c a ông B d ủ
ẫn đến tai nạn chết người là vi phạm pháp luật. Hành vi này th 4 y ỏa mãn đầy đủ ếu t c
ố ấu thành vi phạm pháp luật: ch th ủ ể, khách
thể, mặt khách quan, và mặt chủ quan. Việc xử lý ông B phụ thuộc vào mức độ lỗi và hậu quả cụ
thể mà hành vi c a ông gây ra. ủ Câu 2: * Tóm t t: ắ
- A và B là vợ chồng, có hai con chung là C (sinh năm 2004) và D (sinh năm 2005). C và D có
tình trạng sức kh e và trí tu ỏ ệ bình thường.
- Năm 2010, A qua đời, không để lại di chúc.
+ Tài sản chung của A và B: 700 triệu đồng
+ Chi phí mai táng c a A: 50 tri ủ ệu đồng
- Năm 2015, B kết hôn với F, có con chung là M (sinh năm 2016).
+ Tài sản chung của B và F: 3 t ỷ ng. đồ + B và F có th a thu ỏ
ận không sáp nhập tài sản riêng vào tài sản chung.
- Năm 2024, B gặp tai nạn giao thông. Trước khi chết, B lập di chúc hợp pháp để lại toàn b tài ộ
sản cho C. Chi phí mai táng c a B h ủ ết 100 triệu đồng.
1. Chia thừa kế trong trường hợp trên
2. Giả sử B tự nguyện sáp nhập tài sản chung trước hôn nhân vào khối tài sản chung với F và
khi B chết F đang mang thai con của B, dự định đặt tên là X. Hãy chia di sản thừa kế trong trường hợp này.
Họ tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 4/8
* Sơ đồ phả hệ: C (2004) A+B D (2005) 2015 M (2016) B+F X (chưa sinh) Bài làm:
1. Chia tài sản thừa kế trong trường hợp trên * Chia di s n c ả ủa A: - Xác định s di s ố ản thừa kế c a A: ủ
Căn cứ theo khoản 2 điều 66 Luật hôn nhân và gia đình thì phần tài sản chung của A và B sẽ được chia đôi.
Vậy số di sản thừa kế c a bà A là: ủ
700.000.000 : 2= 350.000.000 đồng Di sản c a bà A sau khi tr ủ
ừ đi phí mai táng (50.000.000 đồng) là: 350.000.000
– 50.000.000= 300.000.000 đồng
- Tiến hành chia di sản thừa kế:
Vì bà A chết không để lại di chúc nên s di s ố ản c a bà A s ủ
ẽ được chia theo pháp luật.
Căn cứ vào điều 651 Bộ lu t Dân S ậ ự quy đị
nh: “Những người thừa kế theo pháp luật được quy định
theo thứ tự sau đây: Hàng thừa kế thứ nh t g ấ m : v ồ
ợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con
đẻ, con nuôi của người chết ,….” người thứa kế theo pháp luật thuộc hàng thứ ấ nh t của bà A gồm: B
(chồng); C, D ( hai con). => Di sản của bà A sẽ được chia đều cho 3 người: B=C=D= 300.000.000 : 3= ng 100.000.000 đồ * Chia di s n c ả ủa B:
Họ tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 5/8 - Xác định s di s ố ản thừa kế c a B: ủ
+ Phần tài sản riêng từ tài sản chung với A: 350.000.000 đồng theo (Căn cứ
khoản 2 điều 66 Luật hôn nhân và gia đình).
+ Phần di sản trong tài sản chung với F: Căn cứ theo khoản 2 điều 66 Luật hôn nhân và gia đình thì phần tài sản chung c a F ủ
và B sẽ được chia đôi.
B= F= 3.000.000.000 : 2= 1.500.000.000 đồng
+ Tài sản được thừa kế từ A: 100.000.000 đồng => T ng tài s ổ
ản của B: 350.000.000 + 100.000.000 + 1.500.000.000= 1.950.000.000 đồ ng Di sản c a B sau khi tr ủ
ừ đi phí mai táng (100.000.000 đồng) là: 1.950.000.000 100.000.000= – 1.850.000.000 đồng
- Tiến hành chia di sản thừa kế:
Theo quy định tại Điều 644 B lu ộ t Dân s ậ
ự năm 2015, khi phân chia di sản thừa kế theo di chúc,
nếu có người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc thì Tòa án cần đưa họ vào diện được hưởng thừa kế để ả b ệ o v ề
quy n lợi hợp pháp cho họ. “Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
Con thành niên mà không có khả năng lao động” là những người thừa kế không ph thu ụ c vào n ộ i ộ dung của di chúc.”
=> Trong trường hợp này, người thừa kế không phụ thu c vào n ộ i dung c ộ a di chúc bao g ủ m: F ồ (vợ), M (con). + M t su ộ
ất thừa kế theo pháp luật: 1.850.000.000 : 4= 462.500.000 đồng (hàng th ừa kế thứ nhất: F, C, D, M)
+ Phần di sản bắt bu c: F= M= 2/3 x 462.500.000= ộ 308.333.333 đồng
+ Tài sản C nhận được sau khi trừ đi phân thừa kế bắt bu c là: 1.850.000.000 ộ (308.333.333 x 2)= – 1.233.333.334 đồng Kết lu n: T ậ ng tài s ổ n m ả
ỗi người nhận được là:
- C: 1.333.333.334 đồng (bao gồm 100.000.000 từ thừa kế c a A) ủ - D: 100.000.000 đồng
- F: 308.333.333 + 1.500.000.000= 1.808.000.000 đồng - M: 308.333.333 ng đồ
2. Chia thừa kế khi B tự nguyện sáp nh p
ậ tài sản trước hôn nhân với F và F đang mang thai. * Chia di s n c ả
ủa A (không thay đổi): - Xác định s tài s ố ản thừa kế c a A: ủ
300.000.000 đồng - Phân chia di sản c a A: ủ
Vì bà A chết không để lại di chúc nên s di s ố ản c a bà A s ủ
ẽ được chia theo pháp luật.
Họ tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 6/8
Căn cứ vào điều 651 Bộ lu t Dân S ậ ự quy đị
nh: “Những người thừa kế theo pháp luật được quy định
theo thứ tự sau đây: Hàng thừa kế thứ nh t g ấ m : v ồ
ợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con
đẻ, con nuôi của người chết ,….” người thứa kế theo pháp luật thuộc hàng thứ nhất của bà A gồm: B
(chồng); C, D ( hai con). => Di sản của bà A sẽ được chia đều cho 3 người: B=C=D= 300.000.000 : 3= ng 100.000.000 đồ
Tuy nhiên, căn cứ vào Điều 613 B lu
ộ ật Dân Sự hiện hành quy định về người thừa kế:
“Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế ặ ho c sinh ra và còn
sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để l i di chúc ch ạ ết”.
=> Trong tình huống này, đề bài không nêu rõ X còn sống hay đã chết nên ta sẽ chia làm 2 trường hợp như sau:
TH1: X sinh ra và còn s ng sau th ố
ời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để
lại di chúc chết * Chia di s n c ả ủa B: - Xác định s di s ố ản thừa kế c a B: ủ
+ Tài sản riêng sáp nhập vào tài sản chung (theo th a thu ỏ
ận): 450.000.000 đồng (tài sản riêng c a ủ B). + T ng tài s ổ
ản chung c a B và F sau khi sáp nh ủ
ập: 3.000.000.000 + 450.000.000= 3.450.000.000 đồng
=> Căn cứ theo khoản 2 điều 66 Luật hôn nhân và gia đình thì phần tài sản chung c a F và B s ủ ẽ được chia đôi: B=F= 3.450.000.000 : 2= ng 1.725.000.000 đồ
+ Tài sản còn lại c a B sau khi tr ủ
ừ chi phí mai táng (100 triệu đồng) là: 1.725.000.000 100.000.000= – 1.625.000.000 đồng - Phân chia di sản c a B: ủ
"Căn cứ vào Điều 644 B lu ộ t Dân s ậ ự , F (v 2015
ợ), C, D, M và X (con chưa sinh) là những người
thừa kế theo pháp luật và có quyền hưởng phần thừa kế bắt bu c. Ph ộ
ần thừa kế bắt buộc của mỗi
người được tính bằng 2/3 phần chia theo pháp luật. Phần còn lại sẽ được chia đề u cho những người
thừa kế theo di chúc (nếu có)." + M t su ộ
ất thừa kế theo pháp luật: 1.625.000.000 : 5= 325.000.000 đồng
+ Phần di sản bắt bu c: F=M=X=325.000.000 x 2/3= ộ ng 216.666.666 đồ
+ Tài sản C nhận được sau khi trừ đi phân thừa kế bắt bu c là: ộ
1.625.000.000 (216.666.666 x 3)= – 974.999.999 đồng Kết lu n ậ
Họ tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 7/8
- C: 1.075.000.000 đồng (bao gồm 100.000.000 thừa kế từ A)
- F: 216.666.666 + 1.725.000.000= 1.941.666.666 đồng - M: 216.666.666 đồng
- D: 100.000.000 đồng (thừa kế từ A) - X: 216.666.666 đồng
TH2: X sinh ra và chết ngay khi đó, hoặc ch c khi sinh ra.
ết, không hình thành trướ - Tài sản c a B v ủ
ẫn được xác định như trường hợp 1: 1.625.000.000 đồng
- Phân chia tài sản c a B: ủ
Theo quy định tại Điều 644 B lu ộ t Dân s ậ
ự năm 2015, khi phân chia di sản thừa kế theo di chúc,
nếu có người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc thì Tòa án cần đưa họ vào diện được hưởng thừa kế để ả b ệ o v ề
quy n lợi hợp pháp cho họ. “Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
Con thành niên mà không có khả năng lao động” là những người thừa kế không ph thu ụ c vào n ộ i ộ dung của di chúc.”
=> Trong trường hợp này, người thừa kế không ph thu ụ c vào n ộ i dung c ộ a di chúc bao g ủ m: F ồ (vợ), M (con). + M t su ộ
ất thừa kế theo pháp luật: 1.625.000.000 : 4= 406.250 ng (hàng th .000 đồ ừa kế thứ nhất: F, C, D, M)
+ Phần di sản bắt bu c: F= M= 2/3 x406.250.000.000= ộ ng 270.833.333 đồ
+ Tài sản C nhận được sau khi trừ đi phần thừa kế bắt bu c là: ộ
1.625.000.000 (270.833.333 x 2)= – ng 1.083.333.333 đồ Kết lu n ậ
- C: 1.083.333.333 + 100.000.000= 1.183.333.333 đồng - D: 100.000.000 đồng
- F: 1.725.000.000 + 270.833.333= ng 1.995.833.333 đồ - M: 270.833.333 đồng
Họ tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 8/8 ---Hết---
Họ tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 9/8