H tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 1/8
TRƯỜNG ĐẠ C THƯƠNG MI H I
HC K I C 2023 2024 NĂM HỌ
(Phn dành cho sinh viên/ h c viên)
Bài thi h c ph n: Pháp luật đại cương
Mã s thi: đề 06
Ngày thi: ng s trang 28/12/2024 T :
S báo danh: 28
Mã s SV/HV : 24D187097
Lp: 241_TLAW0111_21
H và tên: Dương Thu Hiền
Điể ế m k t lu n:
GV ch m thi 1: …….………………………......
GV ch m thi 2: …….………………………......
Bài làm
Câu 1: Anh/ch hãy l y m t ví d v m t vi ph m pháp lu t và phân tích c u
thành c a vi ph m pháp lu ật đó?
* Khái ni m vi ph m pháp lu t:
- Vi ph m pháp lu t là hành vi ng ho ng) trái pháp lu t, có (hành độ ặc không hành độ
li, do ch th c trách nhi m pháp lý th c hi n, xâm h i nh ng quan h có năng lự
hội được pháp lut bo v và xác lp.
=> Vi ph m pháp lu t là hi ng nguy hi ng tiêu c n nhi u m t c a ện tượ ểm, tác độ ực đế
đờ i sng xã h i dân. Chính vì vội và ngườ y b t k c u Nhà nướ nào cũng phải đấ
tranh phòng và ch ng vi ph m pháp lu c bi t là t i ph m. ật, đặ
* C u thành c a vi ph m pháp lu t:
- Khái ni m: Cu thành c a vi ph m pháp lu t là toàn b nh ng y u t , nh ng b ế
phn làm thành mt vi phm pháp lut c th, bao gm mt khách quan, ch th,
mt ch quan và khách th y, c u thành vi ph m pháp lu truy ể. Như vậ ật là cơ sở để
cu trách nhim pháp lý.
- Vi ph m pháp lu t bao g m 4 y u t c u thành là: ế
a, Mt khách quan:
Mt khách quan c a vi ph m pháp lu t là nh ng bi u hi n bên ngoài c a vi ph m
pháp lu t. Nó bao g m các y u t : hành vi trái pháp lu t, h u qu nguy hi m cho xã ế
hi, mi quan h nhân qu gia hành vi và hu qu nguy him cho xã hi, th i gian,
địa điểm, phương tiện vi phm.
+ Hành vi trái pháp lu t (hành vi gây nguy hi m cho xã h i): là hành vi trái v i các
SV/HV không
đượ ếc vi t vào
ct này)
Điểm tng câu,
diểm thưởng
(nếu có) và điểm
toàn bài
GV chm 1:
Câu 1: đim
Câu 2: đim
.
.
Cộng …… điểm
GV chm 2:
Câu 1: đim
Câu 2: đim
.
.
Cộng …… điểm
H tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 2/8
yêu c u c a pháp lu t, nó gây ra ho a gây ra nh ng h u qu nguy hi m cho xã h i. ặc đe dọ
+ H u qu (s thi t h i) nguy hi m cho xã h i: là nh ng thi t h i v i và c a ho c nh ng ngườ
thit hi phi vt cht khác do hành vi trái pháp lu t gây ra cho xã h i.
+ M i quan h nhân qu gi a hành vi trái pháp lu t và h u qu mà nó gây ra cho xã h i: hành vi
trái pháp lu t là nguyên nhân tr c ti p gây ra s thi t h i cho xã h c l i, s thi t h i ế ội và ngượ
cho xã h i là h u qu t t y u c a hành vi trái pháp lu t. N u gi a hành vi trái pháp lu t và s ế ế
thit hi ca xã h i không có m i quan h nhân qu thì s thit h do nhại đó có thể ng nguyên
nhân khác.
=> Khi xem xét m t khách quan c a vi ph m pháp lu t thì hành vi trái pháp lu t luôn luôn là y u ế
t b t bu c ph nh trong c u thành c a m i vi ph m pháp lu ải xác đị t,
+ Ngoài các d u hi u trên, m t khách quan còn có các d u hi m vi ệu khác như: thời gian, địa điể
phm; công c n vi phụ, phương tiệ m, cách th c vi ph ạm,…
b, Mt ch quan:
Mt ch quan c a vi ph m pháp lu t là tr ng thái tâm lý bên trong c a ch th khi th c hi n
hành vi trái pháp lu t. Nó bao g m các y u t : l m pháp lu t. ế ỗi, động cơ, mục đích vi phạ
+ L i c a ch th vi ph m pháp lu t:
L i: là tr cạng thái tâm lý hay thái độ a ch th đối v i hành vi c i v i ủa mình và đố
hu qu c . L i thủa hành vi đó gây ra hi tiêu cện thái độ c c a ch th i v i xã đố
hi, là du hiu bt buc t t c các cu thành vi phm pháp lut.
Khoa h c pháp lý chia l i thành hai lo i: l i c ý và l i vô ý. L i c ý c chia đượ
thành c ý tr c ti p và c ý gián ti p. L c chia thành vô ý vì quá t tin và ế ế ỗi vô ý đượ
vô ý do c u th .
o C ý tr c ti p: là l i c a m t ch th khi th c hi n hành vi trái pháp lu t nh n ế
thc rõ hành vi c a mình là trái pháp lu t, th c hấy trước đượ u qu c a hành vi
đó và mong muố đó xản cho hu qu y ra.
o C ý gián ti p: là l i c a m t ch th khi th c hi n m t hành vi trái pháp lu t ế
nhn thc rõ hành vi ca mình là trái pháp lut, th c hấy trước đượ u qu c a hành
vu đó, tuy không mong muốn nhưng có ý thức để ậu quá đó xả mc cho h y ra.
o Li vô ý vì cu th: là li ca mt ch th u quđã gây ra hậ nguy hi cho xã hi
nhưng do cẩ ấy trướu th nên không th c hành vi ca mình có th gây ra hu qu
đó, mặ ấy trướ ấy trước dù có th th c và phi th c hu qu này.
o Li vô ý vì quá t tin: là li ca mt ch th tuy th c hành vi cấy trướ a mình có
th gây ra hu qu nguy him cho xã hi song tin chc rng hu qu không đó sẽ
xy ra ho c có th c nên m i thngăn ngừa đượ c hin và có th gây ra hu qu
nguy hi m cho xã h i.
+ Động cơ vi phạ ật: là độ ực tâm lý bên trong thúc đẩm pháp lu ng l y ch th thc hin hành vi
trái pháp lu t.
+ M m pháp lu t qu cu i cùng mà ch th mong ục đích vi phạ ật: là cái đích trong tâm lý hay kế
muốn đạt được khi thc hin hành vi trái pháp lut.
c, Ch th :
H tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 3/8
Ch th ca vi phm pháp lut có th là cá nhân hoc t ch c trách nhiức có năng lự m pháp lý
đã thự Trong đó:c hin hành vi vi phm pháp lut.
+ Cá nhân:
Đủ tu i chu trách nhi m pháp lý (18 tu i vi hành chính, 16 tui vi hình s thông
thường)
Có năng lự ật đầy đủc hành vi pháp lu .
+ T ch c:
Được thành l p h p pháp.
Hành vi vi ph m n m trong ph m vi qu n lý.
d, Khách th:
Khách th c a vi ph m pháp lu t là nh ng quan h xã h c pháp lu u ch nh và b o v ội đượ ật điề
nhưng bị ại đế hành vi vi phm pháp lut xâm hi. Mi hành vi vi phm xâm h n mt hoc nhiu
quan h xã h i. Vì v y, tính ch t c a quan h xã h i b xâm h i ph n ánh m nguy hi m c a ực độ
hành vi vi ph m pháp lu t và vì th n vi nh trách nhi m pháp lý. ế ảnh hưởng đế ệc xác đị
* Ví d v vi ph m pháp lu t: Ông B điề trên đườu khin xe ba gác ng A, ch nhiu ng thép
dài và s c nh n, không che ch n c n th n. Khi tham gia giao thông, ông B vô tình va ch m v i
một người đi bộ ống thép rơi và gây thương tích nghiêm trọ ẫn đế, khiến ng d n t vong.
* Phân tích c u thành c a vi ph m pháp lu t:
1. Ch th vi ph m pháp lu t:
- u khi n xe ba gác và th c hi n hành vi gây tai n n. Ông B: Là người điề
- u ki tr thành ch th : Điề ện để
+ tu i ch u trách nhi m pháp lý: Ông B t 16 tu i tr lên ph i ch u trách nhi m hành Đủ đủ
chính ho c hình s v hành vi vi ph nh v u 260 B lu t ạm quy đị an toàn giao thông (Điề
Hình s 2015).
+ c hành vi dân s : Ông B không m c b nh tâm th n ho c các r i lo n khác nh Có năng lự
hưởng đế năng nhậ ức và điền kh n th u khin hành vi.
2. Khách th b xâm h i:
- Khách th chung: Tr t t ng b . an toàn giao thông đườ
- Khách th tr c ti p: ế
+ Tính m ng và s c kh e c . ủa người đi bộ
+ Quy n b t kh xâm ph m v tính m c pháp lu t b o v theo ạng đượ Điều 32 Hi n pháp ế
2013 và Điều 584 B lut Dân s 2015.
3. M t khách quan c a vi ph m:
H tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 4/8
- Hành vi nguy hi m: Ông B ch hàng c ng k nh, không che ch n an toàn, ềnh không đúng quy đị
vi ph nh v ng b u 5 Luạm các quy đị giao thông đườ (Điề t Giao thông đường b 2008).
- H u qu : Gây tai n n d ng và t . ẫn đến thương tích nghiêm trọ vong cho người đi bộ
- ng A Địa điểm: đườ
- M i quan h nhân qu : Hành vi không tuân th nh v an toàn giao thông c a ông B là quy đị
nguyên nhân tr c ti p d n h u qu nghiêm tr ng này. ế ẫn đế
4. M t ch quan c a vi ph m:
- Li:
+ L i c a ông B là l i vô ý do c u th .
+ c t u c n Ông B không có ý định gây thương tích hoặ vong cho người khác, nhưng do thiế
trng (không che ch n hắn hàng hóa an toàn) đã dẫn đế u qu ch i. ết ngườ
Kết lu n:
Hành vi ch hàng hóa c ng k nh không an toàn c a ông B d n tai n n ch i là vi ph m ẫn đế ết ngườ
pháp lu t. Hành vi này th 4 y u t c u thành vi ph m pháp lu t: ch th , khách ỏa mãn đầy đủ ế
th, mt khách quan, và mt ch quan. Vi c x lý ông B ph thuc vào m lức độ i và hu qu c
th mà hành vi c a ông gây ra.
Câu 2:
* Tóm t t:
- A và B là v ch C và D có ồng, có hai con chung là C (sinh năm 2004) và D (sinh năm 2005).
tình tr ng s c kh e và trí tu ng. bình thườ
- i, l i di chúc. Năm 2010, A qua đờ không để
+ Tài s n chung c a A và B: 700 tri ng ệu đồ
+ Chi phí mai táng c a A: 50 tri ng ệu đồ
- t hôn v Năm 2015, B kế ới F, có con chung là M (sinh năm 2016).
+ Tài s n chung c a B và F: 3 t ng. đồ
+ B và F có th a thu n không sáp nh p tài s n riêng vào tài s n chung.
- p tai n n giao thông. T c khi ch t, B l p di chúc h l i toàn b tài Năm 2024, B gặ rướ ế ợp pháp để
sn cho C. Chi phí mai táng c a B h t 100 tri ng. ế ệu đồ
1. Chia tha kế ng h p trên trong trườ
2. Gi s B t nguyn sáp nhp tài s c hôn nhân vào khản chung trướ i tài sn chung v i F và
khi B ch a B, d t tên là X. Hãy chia di s n th a k trong ết F đang mang thai con củ định đặ ế
trường hp này.
H tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 5/8
* Sơ đồ ph h:
Bài làm:
1. Chia tài s n th a k ng h p trên ế trong trườ
* Chia di s n c a A:
- nh s di s n th a k c a A: Xác đị ế
Căn cứ theo thì phkhoản 2 điều 66 Lut hôn nhân và gia đình n tài sn chung ca A và B s được
chia đôi.
Vy s di sn tha kế c a bà A là:
700.000.000 : 2= 350.000.000 đồng
Di s n c a bà A sau khi tr ng) là: đi phí mai táng (50.000.000 đồ
350.000.000 ng 50.000.000= 300.000.000 đồ
- Ti n hành chia di s n th a k : ế ế
Vì bà A ch l i di chúc nên s di s n c a bà A sết không để được chia theo pháp lu t.
Căn cứ quy đị vào điều 651 B lu t Dân S nh: “Những ngườ ật được quy địi tha kế theo pháp lu nh
theo th t a k th nh t g m : v , ch , m , cha nuôi, m nuôi, con sau đây: Hàng thừ ế ồng, cha đẻ đẻ
đẻ, con nuôi c i chủa ngườ ết ,….” ngườ ế i th a k theo pháp lu t thu c hàng th nh t c a bà A g m: B
(chng); C, D ( hai con). => Di sn ca bà A s được chia đều cho 3 người:
B=C=D= 300.000.000 : 3= ng 100.000.000 đồ
* Chia di s n c a B:
A+B
C
(2004)
D
(2005)
B+F
M
(2016)
X
(chưa sinh)
2015
H tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 6/8
- nh s di s n th a k c a B: Xác đị ế
+ Ph n tài s n riêng t tài s n chung v i A: theo 350.000.000 đồng (Căn cứ khoản 2 điều 66 Lut
hôn nhân và gia ). đình
+ Ph n di s n trong tài s n chung v i F: theo thì Căn cứ khoản 2 điều 66 Lut hôn nhân và gia đình
phn tài sn chung c a F và B s được chia đôi.
B= F= 3.000.000.000 : 2= 1.500.000.000 đồng
+ Tài s c th a k t A: ản đượ ế 100.000.000 đồng
=> T ng tài s n c a B: 350.000.000 + 100.000.000 + 1.500.000.000= 1.950.000.000 đồng
Di s n c a B sau khi tr ng) là: đi phí mai táng (100.000.000 đồ
1.950.000.000 100.000.000= 1.850.000.000 đồng
- Ti n hành chia di s n th a k : ế ế
Theo nh t i , khi phân chia di s n th a k theo di chúc, quy đị Điều 644 B lu t Dân s năm 2015 ế
nếu có ngườ ần đưa họ ện đượi tha kế không ph thuc vào ni dung di chúc thì Tòa án c vào di c
hưở ế để ng th a k b o v quy n li hp pháp cho h . “Con chưa thành niên, cha, mẹ, v, chng;
Con thành niên mà không có kh năng lao động” là nh i th a k không ph thu c vào n i ững ngườ ế
dung c a di chúc.
=> ng h i th a k không ph thu c vào n i dung c a di chúc bao g m: F Trong trườ ợp này, ngườ ế
(v), M (con).
+ M t su t th a k theo pháp lu t: 1.850.000.000 : 4= (hàng th a k th nh t: F, ế 462.500.000 đồng ế
C, D, M)
+ Ph n di s n b t bu c: F= M= 2/3 x 462.500.000= 308.333.333 đồng
+ Tài s n C nh c sau khi tr a k b t bu c là: 1.850.000.000 (308.333.333 x 2)= ận đượ đi phân thừ ế
1.233.333.334 đồng
Kết lu n: T ng tài s n m i nh c là: ỗi ngườ ận đượ
- C: 1.333.333.334 đồng (bao gm 100.000.000 t tha kế c a A)
- D: 100.000.000 đồng
- ng F: 308.333.333 + 1.500.000.000= 1.808.000.000 đồ
- M: ng 308.333.333 đồ
2. Chia th a k khi B t nguy n sáp nh p tài s c hôn nhân v ế ản trướ ới F và F đang mang thai.
* Chia di s n c a A (không i): thay đổ
- nh s tài s n th a k c a A:Xác đị ế 300.000.000 đồng
- Phân chia di s n c a A:
Vì bà A ch l i di chúc nên s di s n c a bà A sết không để được chia theo pháp lu t.
H tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 7/8
Căn cứ quy đị vào điều 651 B lu t Dân S nh: “Những ngườ ật được quy địi tha kế theo pháp lu nh
theo th t a k th nh t g m : v , ch , m , cha nuôi, m nuôi, con sau đây: Hàng thừ ế ồng, cha đẻ đẻ
đẻ, con nuôi c i chủa ngườ ết ,….” người tha kế theo pháp lut thuc hàng th nht ca bà A gm: B
(chng); C, D ( hai con). => Di sn ca bà A s được chia đều cho 3 người:
B=C=D= 300.000.000 : 3= ng 100.000.000 đồ
Tuy nhiên, c vào hiăn cứ Điều 613 B lu t Dân S ện hành quy định v người tha kế:
“Ngườ ế ế i tha k là cá nhân ph i còn sải là ngườ ng vào th m mời điể tha k ho c sinh ra và còn
sng sau th m m th a k l i di chúc ch ời điể ế nhưng đã thành thai trước khi người để ết”.
=> Trong tình hu bài không nêu rõ X còn s t nên ta s chia làm 2 ng ống này, đề ống hay đã chế trườ
hợp như sau:
TH1: X sinh ra và còn s ng sau th m m th a k ời điể ế nhưng đã thành thai trước khi người để
li di chúc ch t ế
* Chia di s n c a B:
- nh s di s n th a k c a B: Xác đị ế
+ Tài s n riêng sáp nh p vào tài s n chung (theo th a thu ng (tài s n riêng c a ận): 450.000.000 đồ
B).
+ T ng tài s n chung c a B và F sau khi sáp nh p: 3.000.000.000 + 450.000.000= 3.450.000.000
đồng
=> theo thì ph n tài s n chung c a F và B s Căn cứ khoản 2 điều 66 Lut hôn nhân và gia đình
được chia đôi:
B=F= 3.450.000.000 : 2= ng 1.725.000.000 đồ
+ Tài s n còn l i c a B sau khi tr chi phí mai táng (100 tri ng) là: ệu đồ
1.725.000.000 100.000.000= 1.625.000.000 đồng
- Phân chia di s n c a B:
"Căn cứ ợ), C, D, M và X (con chưa sinh) là những ngườ vào , F (vĐiều 644 B lu t Dân s 2015 i
tha kế theo pháp lut và có quy ng phền hưở n tha kế bt bu c. Ph n th a k ế bt buc ca mi
người đượ được chia đề ững ngườc tính bng 2/3 phn chia theo pháp lut. Phn còn li s u cho nh i
tha kế theo di chúc (nếu có)."
+ M t su t th a k theo pháp lu t: 1.625.000.000 : 5 ế = 325.000.000 đồng
+ Ph n di s n b t bu c: F=M=X=325.000.000 x 2/3= ng 216.666.666 đồ
+ Tài s n C nh c sau khi tr a k b t bu c là: ận đượ đi phân thừ ế
1.625.000.000 (216.666.666 x 3)= 974.999.999 đồng
Kết lu n
H tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 8/8
- C: ng (bao g1.075.000.000 đồ m 100.000.000 tha kế t A)
- F: 216.666.666 ng + 1.725.000.000= 1.941.666.666 đồ
- M: 216.666.666 đồng
- D: 100.000.000 đồng (tha kế t A)
- X: 216.666.666 đồng
TH2: X sinh ra và ch , ho c ch c khi sinh ra. ết ngay khi đó ết, không hình thành trướ
- Tài s n c a B v ẫn được xác định như trư .000.000 đồng hp 1: 1.625 ng
- Phân chia tài s n c a B:
Theo nh t i , khi phân chia di s n th a k theo di chúc, quy đị Điều 644 B lu t Dân s năm 2015 ế
nếu có ngườ ần đưa họ ện đượi tha kế không ph thuc vào ni dung di chúc thì Tòa án c vào di c
hưở ế để ng th a k b o v quy n li hp pháp cho h . “Con chưa thành niên, cha, mẹ, v, chng;
Con thành niên mà không có kh năng lao động” là nh i th a k không ph thu c vào n i ững ngườ ế
dung c a di chúc.
=> ng h p i th a k không ph thu c vào n i dung c a di chúc bao g m: F Trong trườ này, ngườ ế
(v), M (con).
+ M t su t th a k theo pháp lu t: 1.625.000.000 : 4= 406.250 ng (hàng th a k th nh t: F, ế .000 đồ ế
C, D, M)
+ Ph n di s n b t bu c: F= M= 2/3 x406.250.000.000= ng 270.833.333 đồ
+ Tài s n C nh c sau khi tr n th a k b t bu c là: ận đượ đi phầ ế
1.625.000.000 (270.833.333 x 2)= ng 1.083.333.333 đồ
Kết lu n
- C: 1.083.333.333 + 100.000.000= 1.183.333.333 đồng
- D: 100.000.000 đồng
- F: 1.725.000.000 + 270.833.333= ng 1.995.833.333 đồ
- M: 270.833.333 đồng
H tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 9/8
---Hết---

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
HC K I NĂM HỌC 2023 2024
(Phn dành cho sinh viên/ h c viên) Bài thi h c phn:
Pháp luật đại cương S báo danh: 28 Mã s thi: đề 06 Mã s SV/HV ố : 24D187097
Ngày thi: 28/12/2024 T ng s trang ố :
Lp: 241_TLAW0111_21
H và tên: Dương Thu Hiền
Điểm kết lun: GV ch m thi 1:
…….………………………...... GV ch m thi 2:
…….………………………...... Bài làm SV/HV không được viết vào
Câu 1: Anh/ch hãy l y mt ví d
v m t vi phm pháp lut và phân tích cu ấ cột này)
thành ca vi phm pháp luật đó? Điểm từng câu,
* Khái nim vi ph m pháp lut: ậ diểm thưởng
- Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hoặc không hành động) trái pháp luật, có (nếu có) và điểm toàn bài
lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại những quan hệ xã
hội được pháp luật bảo vệ và xác lập. GV chm 1:
=> Vi phạm pháp luật là hiện tượng nguy hiểm, tác động tiêu c n nhi ực đế ều mặt c a ủ
Câu 1: ……… điểm đời sống xã hội và người dân. Chính vì vậ ấ
y b t kỳ Nhà nước nào cũng phải đấu tranh phòng và ch ng vi ph ố
ạm pháp luật, đặc biệt là t i ph ộ ạm. Câu 2: ……… điểm …………………. * C u thành c ấ ủa vi ph m pháp lut: ậ ………………….
- Khái nim: Cấu thành c a vi ph ủ
ạm pháp luật là toàn b nh ộ ững yếu t , nh ố ững b ộ
Cộng …… điểm phận làm thành một vi phạm pháp luật cụ thể, bao gồm mặt khách quan, chủ thể, mặt ch quan và khách th ủ
ể. Như vậy, cấu thành vi phạm pháp luật là cơ sở để truy
cứu trách nhiệm pháp lý. GV chm 2: Câu 1: ……… điể - Vi ph m pháp lut bao gm 4 y ồ ếu t cu thành là: ấ m Câu 2: ……… điểm
a, Mt khách quan: …………………. Mặt khách quan c a vi ph ủ
ạm pháp luật là những biểu hiện bên ngoài c a vi ph ủ ạm ………………….
pháp luật. Nó bao g m các y ồ
ếu tố: hành vi trái pháp luật, hậu quả nguy hiểm cho xã
Cộng …… điểm hội, mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả nguy hiểm cho xã hội, thời gian,
địa điểm, phương tiện vi phạm.
+ Hành vi trái pháp luật (hành vi gây nguy hiểm cho xã h i): là hành vi trái v ộ ới các
Họ tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 1/8
yêu cầu của pháp luật, nó gây ra hoặc đe dọa gây ra những hậu quả nguy hiểm cho xã h i. ộ
+ Hậu quả (sự thiệt hại) nguy hiểm cho xã h i: là nh ộ
ững thiệt hại về người và c a ho ủ ặc những
thiệt hại phi vật chất khác do hành vi trái pháp luật gây ra cho xã hội. + M i quan h ố
ệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và hậu quả mà nó gây ra cho xã h i: hành vi ộ
trái pháp luật là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự thiệt hại cho xã hội và ngược lại, sự thiệt hại
cho xã hội là hậu quả tất yếu c a hành vi trái pháp lu ủ
ật. Nếu giữa hành vi trái pháp luật và sự
thiệt hại của xã h i không có m ộ
ối quan hệ nhân quả thì sự thiệt hại đó có thể do những nguyên nhân khác.
=> Khi xem xét mặt khách quan c a vi ph ủ
ạm pháp luật thì hành vi trái pháp luật luôn luôn là yếu tố bắt bu c ph ộ
ải xác định trong cấu thành c a m ủ i vi ph ọ ạm pháp luật,
+ Ngoài các dấu hiệu trên, mặt khách quan còn có các dấu hiệu khác như: thời gian, địa điểm vi
phạm; công cụ, phương tiện vi phạm, cách thức vi phạm,…
b, Mt ch quan: Mặt ch quan c ủ a vi ph ủ
ạm pháp luật là trạng thái tâm lý bên trong c a ch ủ th ủ ể khi thực hiện
hành vi trái pháp luật. Nó bao gồm các yếu tố: lỗi, động cơ, mục đích vi phạm pháp luật. + Lỗi c a ch ủ th
ủ ể vi phạm pháp luật: • L i: ỗ là tr c
ạng thái tâm lý hay thái độ ủa chủ thể đối với hành vi của mình và đối với
hậu quả của hành vi đó gây ra. L i th ỗ
ể hiện thái độ tiêu cực c a ch ủ ủ thể i v đố ới xã
hội, là dấu hiệu bắt buộc ở tất cả các cấu thành vi phạm pháp luật. • Khoa h c pháp lý chia l ọ i thành hai lo ỗ ại: l i c ỗ ý và l ố i vô ý. L ỗ i c ỗ ý ố được chia thành c ý tr ố ực tiếp và c ý gián ti ố
ếp. Lỗi vô ý được chia thành vô ý vì quá tự tin và vô ý do cẩu thả.
o Cố ý trực tiếp: là l i c ỗ a m ủ t ch ộ th
ủ ể khi thực hiện hành vi trái pháp luật nhận
thức rõ hành vi c a mình là trái pháp lu ủ
ật, thấy trước được hậu quả c a hành vi ủ
đó và mong muốn cho hậu quả đó xả y ra.
o Cố ý gián tiếp: là l i c ỗ a m ủ t ch ộ
ủ thể khi thực hiện m t hành vi trái pháp lu ộ ật
nhận thức rõ hành vi của mình là trái pháp luật, thấy trước được hậu quả c a hành ủ
vu đó, tuy không mong muốn nhưng có ý thức để mặc cho hậu quá đó xảy ra.
o Lỗi vô ý vì cẩu thả: là lỗi của một chủ thể đã gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội
nhưng do cẩu thả nên không thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả
đó, mặc dù có thể thấy trước và phải thấy trước hậu quả này.
o Lỗi vô ý vì quá tự tin: là lỗi của một chủ thể tuy thấy trước hành vi của mình có
thể gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội song tin chắc rằng hậu quả đó sẽ không
xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được nên mới thực hiện và có thể gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã h i. ộ
+ Động cơ vi phạm pháp luật: là động lực tâm lý bên trong thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật.
+ Mục đích vi phạm pháp luật: là cái đích trong tâm lý hay kết quả cu i cùng mà ch ố th ủ ể mong
muốn đạt được khi thực hiện hành vi trái pháp luật.
c, Ch th:
Họ tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 2/8
Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể là cá nhân hoặc tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý
đã thực hiện hành vi vi phạm pháp luật. Trong đó: + Cá nhân:
• Đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý (18 tuổi với hành chính, 16 tuổi với hình sự thông thường)
• Có năng lực hành vi pháp luật đầy đủ. + Tổ chức:
• Được thành lập hợp pháp.
• Hành vi vi phạm nằm trong phạm vi quản lý. d, Khách th: Khách thể c a vi ph ủ
ạm pháp luật là những quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh và bảo vệ
nhưng bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại. Mỗi hành vi vi phạm xâm hại đến một hoặc nhiều quan hệ xã h i. Vì v ộ ậy, tính chất c a quan h ủ ệ xã h i b
ộ ị xâm hại phản ánh mực độ nguy hiểm c a ủ
hành vi vi phạm pháp luật và vì thế có ảnh hưởng đến việc xác định trách nhiệm pháp lý.
* Ví d v vi ph m pháp lut:
ậ Ông B điều khiển xe ba gác trên đường A, chở nhiều ống thép
dài và sắc nh n, không che ch ọ
ắn cẩn thận. Khi tham gia giao thông, ông B vô tình va chạm với
một người đi bộ, khiế ống thép rơi và gây thương tích nghiêm trọ n ẫn đế ng d n tử vong.
* Phân tích c u thành c ấ ủa vi ph m pháp lut:
1. Ch th vi ph m pháp lut:
- Ông B: Là người điều khiển xe ba gác và thực hiện hành vi gây tai nạn.
- Điều kiện để trở thành ch th ủ ể: + Đủ tu i ch ổ
ịu trách nhiệm pháp lý: Ông B từ 16 tu đủ i tr ổ
ở lên phải chịu trách nhiệm hành
chính hoặc hình sự về hành vi vi phạm quy định về an toàn giao thông (Điều 260 B l ộ uật Hình sự 2015).
+ Có năng lực hành vi dân sự: Ông B không mắc bệnh tâm thần hoặc các r i lo ố ạn khác ảnh
hưởng đến khả năng nhậ
n thức và điều khiển hành vi.
2. Khách th b xâm h i:
- Khách thể chung: Trật tự an toàn giao thông đường b . ộ - Khách thể trực tiếp:
+ Tính mạng và sức kh e c ỏ . ủa người đi bộ
+ Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng được pháp luật bảo vệ theo Điều 32 Hiến pháp
2013 và Điều 584 Bộ luật Dân sự 2015. 3. M t khách quan c ặ ủa vi ph m:
Họ tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 3/8
- Hành vi nguy hiểm: Ông B chở hàng c ng k ồ
ềnh không đúng quy định, không che chắn an toàn,
vi phạm các quy định về ng b giao thông đườ
ộ (Điều 5 Luật Giao thông đường bộ 2008).
- Hậu quả: Gây tai nạn dẫn đến thương tích nghiêm trọng và tử . vong cho người đi bộ - Địa điểm: đường A - M i quan h ố
ệ nhân quả: Hành vi không tuân thủ quy định về an toàn giao thông c a ông B là ủ
nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hậu quả nghiêm tr ng này. ọ 4. M t ch
quan ca vi ph m: ạ - Lỗi: + L i c
ỗ ủa ông B là l i vô ý do c ỗ ẩu thả.
+ Ông B không có ý định gây thương tích hoặc tử vong cho người khác, nhưng do thiếu cẩn
trọng (không che chắn hàng hóa an toàn) đã dẫn đến hậu quả chết người.
Kết lun:
Hành vi chở hàng hóa c ng k ồ
ềnh không an toàn c a ông B d ủ
ẫn đến tai nạn chết người là vi phạm pháp luật. Hành vi này th 4 y ỏa mãn đầy đủ ếu t c
ố ấu thành vi phạm pháp luật: ch th ủ ể, khách
thể, mặt khách quan, và mặt chủ quan. Việc xử lý ông B phụ thuộc vào mức độ lỗi và hậu quả cụ
thể mà hành vi c a ông gây ra. ủ Câu 2: * Tóm t t:
- A và B là vợ chồng, có hai con chung là C (sinh năm 2004) và D (sinh năm 2005). C và D có
tình trạng sức kh e và trí tu ỏ ệ bình thường.
- Năm 2010, A qua đời, không để lại di chúc.
+ Tài sản chung của A và B: 700 triệu đồng
+ Chi phí mai táng c a A: 50 tri ủ ệu đồng
- Năm 2015, B kết hôn với F, có con chung là M (sinh năm 2016).
+ Tài sản chung của B và F: 3 t ỷ ng. đồ + B và F có th a thu ỏ
ận không sáp nhập tài sản riêng vào tài sản chung.
- Năm 2024, B gặp tai nạn giao thông. Trước khi chết, B lập di chúc hợp pháp để lại toàn b tài ộ
sản cho C. Chi phí mai táng c a B h ủ ết 100 triệu đồng.
1. Chia thừa kế trong trường hợp trên
2. Giả sử B tự nguyện sáp nhập tài sản chung trước hôn nhân vào khối tài sản chung với F và
khi B chết F đang mang thai con của B, dự định đặt tên là X. Hãy chia di sản thừa kế trong trường hợp này.
Họ tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 4/8
* Sơ đồ ph h: C (2004) A+B D (2005) 2015 M (2016) B+F X (chưa sinh) Bài làm:
1. Chia tài s
n tha kế trong trường hp trên * Chia di s n c ả ủa A: - Xác định s di s ố ản thừa kế c a A: ủ
Căn cứ theo khoản 2 điều 66 Luật hôn nhân và gia đình thì phần tài sản chung của A và B sẽ được chia đôi.
Vậy số di sản thừa kế c a bà A là: ủ
700.000.000 : 2= 350.000.000 đồng Di sản c a bà A sau khi tr ủ
ừ đi phí mai táng (50.000.000 đồng) là: 350.000.000
– 50.000.000= 300.000.000 đồng
- Tiến hành chia di sản thừa kế:
Vì bà A chết không để lại di chúc nên s di s ố ản c a bà A s ủ
ẽ được chia theo pháp luật.
Căn cứ vào điều 651 Bộ lu t Dân S ậ ự quy đị
nh: “Những người thừa kế theo pháp luật được quy định
theo thứ tự sau đây: Hàng thừa kế thứ nh t g ấ m : v ồ
ợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con
đẻ, con nuôi của người chết ,….” người thứa kế theo pháp luật thuộc hàng thứ ấ nh t của bà A gồm: B
(chồng); C, D ( hai con). => Di sản của bà A sẽ được chia đều cho 3 người: B=C=D= 300.000.000 : 3= ng 100.000.000 đồ * Chia di s n c ả ủa B:
Họ tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 5/8 - Xác định s di s ố ản thừa kế c a B: ủ
+ Phần tài sản riêng từ tài sản chung với A: 350.000.000 đồng theo (Căn cứ
khoản 2 điều 66 Luật hôn nhân và gia đình).
+ Phần di sản trong tài sản chung với F: Căn cứ theo khoản 2 điều 66 Luật hôn nhân và gia đình thì phần tài sản chung c a F ủ
và B sẽ được chia đôi.
B= F= 3.000.000.000 : 2= 1.500.000.000 đồng
+ Tài sản được thừa kế từ A: 100.000.000 đồng => T ng tài s
n ca B: 350.000.000 + 100.000.000 + 1.500.000.000= 1.950.000.000 đồ ng Di sản c a B sau khi tr ủ
ừ đi phí mai táng (100.000.000 đồng) là: 1.950.000.000 100.000.000= – 1.850.000.000 đồng
- Tiến hành chia di sản thừa kế:
Theo quy định tại Điều 644 B lu ộ t Dân s ậ
ự năm 2015, khi phân chia di sản thừa kế theo di chúc,
nếu có người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc thì Tòa án cần đưa họ vào diện được hưởng thừa kế để ả b ệ o v ề
quy n lợi hợp pháp cho họ. “Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
Con thành niên mà không có khả năng lao động” là những người thừa kế không ph thu ụ c vào n ộ i ộ dung của di chúc.”
=> Trong trường hợp này, người thừa kế không phụ thu c vào n ộ i dung c ộ a di chúc bao g ủ m: F ồ (vợ), M (con). + M t su ộ
ất thừa kế theo pháp luật: 1.850.000.000 : 4= 462.500.000 đồng (hàng th ừa kế thứ nhất: F, C, D, M)
+ Phần di sản bắt bu c: F= M= 2/3 x 462.500.000= ộ 308.333.333 đồng
+ Tài sản C nhận được sau khi trừ đi phân thừa kế bắt bu c là: 1.850.000.000 ộ (308.333.333 x 2)= – 1.233.333.334 đồng Kết lu n: Tng tài sn m
ỗi người nhận được là:
- C: 1.333.333.334 đồng (bao gồm 100.000.000 từ thừa kế c a A) ủ - D: 100.000.000 đồng
- F: 308.333.333 + 1.500.000.000= 1.808.000.000 đồng - M: 308.333.333 ng đồ
2. Chia tha kế khi B t nguyn sáp nh p
tài sản trước hôn nhân với F và F đang mang thai. * Chia di s n c
a A (không thay đổi): - Xác định s tài s ố ản thừa kế c a A: ủ
300.000.000 đồng - Phân chia di sản c a A: ủ
Vì bà A chết không để lại di chúc nên s di s ố ản c a bà A s ủ
ẽ được chia theo pháp luật.
Họ tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 6/8
Căn cứ vào điều 651 Bộ lu t Dân S ậ ự quy đị
nh: “Những người thừa kế theo pháp luật được quy định
theo thứ tự sau đây: Hàng thừa kế thứ nh t g ấ m : v ồ
ợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con
đẻ, con nuôi của người chết ,….” người thứa kế theo pháp luật thuộc hàng thứ nhất của bà A gồm: B
(chồng); C, D ( hai con). => Di sản của bà A sẽ được chia đều cho 3 người: B=C=D= 300.000.000 : 3= ng 100.000.000 đồ
Tuy nhiên, căn cứ vào Điều 613 B lu
ộ ật Dân Sự hiện hành quy định về người thừa kế:
“Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế ặ ho c sinh ra và còn
sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để l i di chúc ch ạ ết”.
=> Trong tình huống này, đề bài không nêu rõ X còn sống hay đã chết nên ta sẽ chia làm 2 trường hợp như sau:
TH1: X sinh ra và còn s ng sau th
ời điểm m tha kế nhưng đã thành thai trước khi người để
li di chúc chết * Chia di s n c ả ủa B: - Xác định s di s ố ản thừa kế c a B: ủ
+ Tài sản riêng sáp nhập vào tài sản chung (theo th a thu ỏ
ận): 450.000.000 đồng (tài sản riêng c a ủ B). + T ng tài s ổ
ản chung c a B và F sau khi sáp nh ủ
ập: 3.000.000.000 + 450.000.000= 3.450.000.000 đồng
=> Căn cứ theo khoản 2 điều 66 Luật hôn nhân và gia đình thì phần tài sản chung c a F và B s ủ ẽ được chia đôi: B=F= 3.450.000.000 : 2= ng 1.725.000.000 đồ
+ Tài sản còn lại c a B sau khi tr ủ
ừ chi phí mai táng (100 triệu đồng) là: 1.725.000.000 100.000.000= – 1.625.000.000 đồng - Phân chia di sản c a B: ủ
"Căn cứ vào Điều 644 B lu ộ t Dân s ậ ự , F (v 2015
ợ), C, D, M và X (con chưa sinh) là những người
thừa kế theo pháp luật và có quyền hưởng phần thừa kế bắt bu c. Ph ộ
ần thừa kế bắt buộc của mỗi
người được tính bằng 2/3 phần chia theo pháp luật. Phần còn lại sẽ được chia đề u cho những người
thừa kế theo di chúc (nếu có)." + M t su ộ
ất thừa kế theo pháp luật: 1.625.000.000 : 5= 325.000.000 đồng
+ Phần di sản bắt bu c: F=M=X=325.000.000 x 2/3= ộ ng 216.666.666 đồ
+ Tài sản C nhận được sau khi trừ đi phân thừa kế bắt bu c là: ộ
1.625.000.000 (216.666.666 x 3)= – 974.999.999 đồng Kết lu n
Họ tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 7/8
- C: 1.075.000.000 đồng (bao gồm 100.000.000 thừa kế từ A)
- F: 216.666.666 + 1.725.000.000= 1.941.666.666 đồng - M: 216.666.666 đồng
- D: 100.000.000 đồng (thừa kế từ A) - X: 216.666.666 đồng
TH2: X sinh ra và chết ngay khi đó, hoc ch c khi sinh ra.
ết, không hình thành trướ - Tài sản c a B v ủ
ẫn được xác định như trường hợp 1: 1.625.000.000 đồng
- Phân chia tài sản c a B: ủ
Theo quy định tại Điều 644 B lu ộ t Dân s ậ
ự năm 2015, khi phân chia di sản thừa kế theo di chúc,
nếu có người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc thì Tòa án cần đưa họ vào diện được hưởng thừa kế để ả b ệ o v ề
quy n lợi hợp pháp cho họ. “Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
Con thành niên mà không có khả năng lao động” là những người thừa kế không ph thu ụ c vào n ộ i ộ dung của di chúc.”
=> Trong trường hợp này, người thừa kế không ph thu ụ c vào n ộ i dung c ộ a di chúc bao g ủ m: F ồ (vợ), M (con). + M t su ộ
ất thừa kế theo pháp luật: 1.625.000.000 : 4= 406.250 ng (hàng th .000 đồ ừa kế thứ nhất: F, C, D, M)
+ Phần di sản bắt bu c: F= M= 2/3 x406.250.000.000= ộ ng 270.833.333 đồ
+ Tài sản C nhận được sau khi trừ đi phần thừa kế bắt bu c là: ộ
1.625.000.000 (270.833.333 x 2)= – ng 1.083.333.333 đồ Kết lu n
- C: 1.083.333.333 + 100.000.000= 1.183.333.333 đồng - D: 100.000.000 đồng
- F: 1.725.000.000 + 270.833.333= ng 1.995.833.333 đồ - M: 270.833.333 đồng
Họ tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 8/8 ---Hết---
Họ tên SV/HV: Dương Thu Hiền - Mã LHP: 241_TLAW0111_21 Trang 9/8