/86
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
MÔ HÌNH HÓA QUY TRÌNH SẢN XUẤT
CỦA CÔNG TY VINAMILK
Giảng viên hướng dẫn: Giang Thị Thu Huyền
Danh sách nhóm:
1. 25A4052056 Phạm Trần Thảo Yến (NT)
2. 25A4052019
Trần Huyền Anh
3. 25A4051653
Nguyễn Thị Kiều Trang
4. 24A4011617
Nguyễn Phương Thảo
5. 24A4050051
Nguyễn Thị Hoàng Ly
Hà Nội - 6/2024
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................ i
MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN .......................................................... iii
MINH CHỨNG CHO VIỆC CỘNG TÁC TRÊN MÔI TRƯỜNG SỐ ............................ iv
NỘI DUNG........................................................................................................................1
I. Tổng quan doanh nghiệp VINAMILK............................................................................1
1. Giới thiệu doanh nghiệp.................................................................................................1
2. Hoạt động kinh doanh....................................................................................................3
3. Phân tích tác động của mô hình 5 lực lượng cạnh tranh tới công ty...............................5
4. Đề xuất chiến lược cạnh tranh........................................................................................8
II. Quy trình sản xuất trước cải tiến của Vinamilk...........................................................11
1. Giải thích được lý do chọn quy trình này....................................................................11
2. Xây dựng kịch bản, cài đặt tham số; thực hiện mô phỏng............................................12
3. Phân tích báo cáo hiệu suất của quy trình....................................................................38
III. Quy trình sản xuất sau cải tiến...................................................................................39
1. Cài đặt tham số.............................................................................................................39
2. Phân tích báo cáo hiệu suất của quy trình....................................................................57
3.Trình bày và giải thích kết quả hiệu suất của quy trình sau khi cải thiện......................58
IV. Thông tin silo xuất hiện trong các quy trình của doanh nghiệp..................................59
1. Mô tả thông tin silo......................................................................................................59
2. Giải pháp khắc phục.....................................................................................................59
V. Quản lý và lưu trữ dữ liệu của 01 quy trình nghiệp vụ trên một hệ thống phù hợp
CRM/ERP/HRM hoặc thu thập dữ liệu thông qua file excel............................................61
1. Lý do chọn quy trình thu thập (lấy) dữ liệu..................................................................61
2. Chụp ảnh hoặc dán bảng dữ liệu (gồm các trường dữ liệu) thu thập liên quan đến quytrình
nghiệp vụ lựa chọn...................................................................................................61
3. Giải thích ý nghĩa các trường dữ liệu thu thập.............................................................61
VI. Sử dụng PowerBI xây dựng 02 báo cáo kinh doanh Report Dashboard.....................64
6.1. Upload file dữ liệu vào Power BI..............................................................................64
6.2. Xây dựng báo cáo tình hình kinh doanh cho đối tượng Ban giám đốc......................65
6.3. Xây dựng báo cáo Quản lý bán hàng cho Trưởng bộ phận bán hàng........................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................79
MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN
(Lưu ý: Tổng bài là 100%, tính mức độ đóng góp của mỗi thành viên trong 100% này, ví
dụ: 15%, 17%, 20%,…; số % nguyên, không đánh giá bằng số thập phân)
STT
MÃ SV
HỌ TÊN
CÔNG VIỆC
MỨC
ĐỘ
ĐÓNG
GÓP
1
25A052056
Phạm Trần Thảo
Yến
Làm nội dung phần I.
Chạy chương trình
bizagi trước cải tiến
Chỉnh sửa word
23%
2
25A4052019
Trần Huyền Anh
Chạy quy trình sau cải
tiến
Chỉnh sửa word
21%
3
25A4051653
Nguyễn Thị Kiều
Trang
Làm nội dung phần
VI
20%
4
24A4011617
Nguyễn Phương
Thảo
Làm nội dung phần
IV
18%
5
24A4050051
Nguyễn Thị
Hoàng Ly
Làm nội dung phần V
18%
MINH CHỨNG CHO VIỆC CỘNG TÁC TRÊN MÔI TRƯỜNG SỐ
Các công cụ, nền tảng, website đã sử dụng để tìm hiểu kiến thức, trao đổi, làm việc cùng
nhau (có kèm hình ảnh minh chứng)
Zalo
Docs
Meet
NỘI DUNG
I. Tổng quan doanh nghiệp VINAMILK
1. Giới thiệu doanh nghiệp
1.1. Giới thiệu chung
Công ty cổ phần sữa Việt Nam được thành lập trên quyết định số 155/2003QDBCN
ngày 10 năm 2003 của Bộ Công nghiệp về chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công Ty sữa Việt
Nam thành Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam.
Tên giao dịch là: VIETNAM DAIRY PRODUCTS JOINT STOCK COMPANY
Cổ phiếu của ng ty được niêm yết trên thtrường chứng khoán TP HCM ngày
28/12/2005
Tên đầy đủ: Công ty cổ phần sữa Việt Nam
Tên viết tắt: VINAMILK
Trụ sở: 36-38 Ngô Đức Kế, Quận 1 Tp HCM
Web site: www.vinamilk.com.vn
Vốn điều lệ của công ty sữa Việt Nam hiện nay: 20.899,5 tỷ đồng.
Vinamilk doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa tại Việt Nam,
chiếm hơn 54,5% thị phần sữa nước, 40,6% thị phần sữa bột, 33,9% thị phần sữa chua uống,
84.5% thị phần sữa chua ăn và 79,7% thị phần sữa đặc trên toàn quốc.
Hoạt động kinh doanh chính của Vinamilk bao gồm chế biến, sản xuất mua bán
sữa tươi, sữa đóng hộp, sữa bột, bột dinh ỡng, sữa chua, sữa đặc, sữa đậu nành, thức uống
giải khát và các sản phẩm từ sữa khác.
Các mặt hàng của Vinamilk cũng được xuất khẩu sang một số quốc gia như
Campuchia, Philippines, Úc và một số nước Trung Đông. Doanh thu xuất khẩu chiếm 13%
tổng doanh thu của công ty.
1.2. Lịch sử hình thành
Năm 1976, VINAMILK được thành lập với tên gọi Công ty Sữa- Cà phê Miền Nam
tiếp quản 3 nhà y sữa Thống Nhất, nhà máy sữa Tờng Thọ nhà máy sữa bột
DIELAC.
Năm 2003, Cổ phần hóa và đổi tên thành CTCP Sữa Việt Nam.
Năm 2006, VINAMILK niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán TPHCM (HOSE).
Năm 2010, đầu tư 10 triệu USD nắm giữ 19,3% cổ phần của Miraka Limited tại New
Zealand và tăng lên 22,81% vào năm 2015.
Năm 2013, đầu nắm giữ 96,11% cổ phần của công ty TNHH sữa Thống Nhất
Thanh Hóa, sau đó tăng lên 100% vào năm 2017; cũng trong năm này, đầu tư nắm giữ 70%
cổ phần của Driftwood Dairy Holdings Corporation tại California, Hoa Kỳ tăng lên 100%
vào năm 2016.
Năm 2014, Góp vốn 51% thành lập Công ty AngkorMilk tại Campuchia tăng lên
100% vào năm 2017.
Năm 2016, đầu tư nắm giữ 20% cổ phần của CTCP APIS.
Năm 2017, đầu tư nắm giữ 65% cổ phần của CTCP Đường Việt Nam và 25% cổ phần
của CTCP Chế Biến Dừa Á Châu.
Năm 2018, đầu tư nắm giữ 51% cổ phần của Lao-Jagro Development
Xiengkhuang Co., Ltd. Tại Lào.
Năm 2019, đầu nắm giữ 75% cổ phần của CTCP GTNFoods, qua đó tham gia điều
hành CTCP Sữa Mộc Châu quy mô đàn bò 27.500 con.
Năm 2021, góp vốn 50% thành lập liên doanh cùng Del Monte Philippines, Inc.
(DMPI) một doanh nghiệp thực phẩm đồ uống hàng đầu tại Philippines đã chính
thức phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng tại đây từ Q4/2021.
Năm 2022, công bố nâng tổng vốn đầu cho các dự án tại Campuchia lên 42 triệu
USD (tương đương gần 1.100 tỷ đồng) n kế hoạch xây dựng trang trại sữa với sản
lượng sữa tươi nguyên liệu đạt trên 4.000 tấn/năm.
1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi
Tầm nhìn:
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh ỡng sức
khỏe phục vụ cuộc sống con người“
Sứ mệnh:
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng chất lượng cao
cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống
con người và xã hội”
Giá trị cốt lõi:
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh ỡng sức
khỏe phục vụ cuộc sống con người “
Chính trực: Liêm chính, trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.
Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp, tôn trọng ng ty, tôn trọng
đối tác, hợp tác trong sự tôn trọng.
Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan
khác.
Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách.
Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ quy tắc ứng xử các quy chế, chính sách, quy
định của công ty.
2. Hoạt động kinh doanh
2.1. Cơ cấu tổ chức
Theo sơ đồ cơ cấu tổ chức Vinamilk, các cấp trong công ty được phân tầng theo thứ
tự sau: cấp quản trị tối cao, cấp quản trị trung gian, cấp quản trị cơ sở và công nhân viên.
2.2. Tình hình phát triển
Kết thúc năm 2022, Vinamilk tiếp tục duy trì tổng doanh thu hợp nhất trên 60 nghìn
tỷ đồng, không thay đổi Vinamilk nhiều với cùng kỳ và hoàn thành 94% kế hoạch năm. Dù
vậy, những cố gắng trong ổn định doanh số kiểm soát chi phí vận hành không đủ để
đắp cho tác động cộng hưởng của lạm phát giá nguyên vật liệu đầu vào, chi phí vận chuyển
tăng cao biến động tỷ giá. Kết quả lợi nhuận trước thuế hợp nhất đạt 10.496 tỷ đồng,
hoàn thành 88% kế hoạch năm.
Thị trường nội địa ghi nhận doanh thu thuần hợp nhất 50.704 tỷ đồng lợi nhuận
gộp 20.556 tỷ đồng. Dù đối mặt nhiều khó khăn ngắn hạn do tình hình vĩ mô, Vinamilk vẫn
chủ động triển khai các giải pháp phân phối bền vững trong giai đoạn từ Quý 2 đến Quý
4/2022 nhằm tạo nền móng cho tăng trưởng trung dài hạn.
Cụ thể, Công ty đã cải tiến các chính sách thương mại nhằm cân bằng lợi ích và giảm
rủi ro cạnh tranh chéo giữa các kênh phân phối, đồng thời soát c điểm lẻ để đưa hàng
tồn kho về mức phù hợp cũng như đảm bảo chất lượng dịch vụ đồng nhất trên toàn hệ
thống. Điểm sáng tăng trưởng trong năm 2022 đến từ các cửa hàng Giấc Sữa Việt với
doanh thu tăng trưởng trên 20% nhờ gần 40 cửa hàng mở mới và kênh Khách hàng đặc biệt
với doanh thu tăng trưởng trên 10% nhờ sự phục hồi của ngành du lịch, dịch vụ.
Doanh thu kênh Thương mại điện tử cũng tiếp tục ghi nhận mức tăng trưởng cả năm
ấn tượng trên 30%. nh đến ngày 31/12/2022, hệ thống phân phối của Vinamilk đạt hơn
230.000 điểm trên toàn quốc, trong đó có gần 650 cửa hàng Giấc Mơ Sữa Việt.
Xét theo sản phẩm, một số ngành hàng chủ lực vẫn tăng trưởng tốt như Sữa chua ăn,
Sữa chua uống men sống, Sữa Đặc. Ngành hàng Sữa Thực vật quy nhỏ hơn nhưng
đang duy trì tốc độ tăng trưởng cao hai chữ số, trong đó phải kể đến dòng sản phẩm Super
Nut vừa được ra mắt trong năm 2022 nhưng đã nhanh chóng trở thành sản phẩm chủ lực của
ngành hàng này.
CTCP Giống Sữa Mộc Châu ghi nhận doanh thu thuần đạt 3.133 tỷ đồng, tăng
7,1% so với cùng kỳ nhờ phát triển kênh truyền thống hiệu quả, mở rộng hệ thống cửa
hàng riêng với mức tăng trưởng hơn doanh thu trên 50% gần 60 điểm bán tính đến cuối
năm 2022.
2.3. Sản phẩm và dịch vụ
Vinamilk luôn chú trọng đến các sản phẩm dinh dưỡng chất lượng cao, đáp ứng nhu
cầu cho mọi đối tượng tiêu dùng với các sản phẩm thơm ngon, bổ dưỡng, tốt cho sức khỏe
gắn liền với các nhãn hiệu dẫn đầu thị trường được ưa chuộng như: Sữa nước Vinamilk, Sữa
chua Vinamilk, Sữa đặc Ông thọ Ngôi sao Phương Nam, Sữa bột Dielac, ớc ép trái
cây Vfresh, kem, phô mai…
3. Phân tích tác động của mô hình 5 lực lượng cạnh tranh tới công ty
3.1. Tác động của mô hình 5 lực lượng cạnh tranh tới CTCP Vinamilk
3.1.1. Đối thủ cạnh tranh trong ngành
Số liệu Tổng cục Thống cho thấy, sản lượng sữa nước của Việt Nam năm 2021
ước đạt n 1.770 triệu lít, tăng 4,5% so với ng kỳ năm 2020. Các chuyên gia dự báo rằng,
từ năm 2022-2031, nhu cầu về sản phẩm sữa tại thị trường Việt Nam sẽ tăng cao từ năm
2022-2031. Với mức đtăng trưởng lớn như vậy đã khiến ngành sữa nói chung các sản
phẩm làm từ sữa nói riêng trở nên đặc biệt thu hút với nhà sản xuất lớn như nhà máy sữa
Vinamilk cũng đồng nghĩa với mức độ cạnh tranh cũng ngày càng gay gắt hơn bao giờ hết.
Bên cạnh các sản phẩm sữa, Vinamilk còn tham gia một số các dòng sản phẩm khác
được làm từ sữa như: Phô mai, phê, đường… Tuy nhiên, những sản phẩm phụ của
Vinamilk chưa thực sự tạo được nh nhận diện cao nổi trội hơn so với các thương hiệu
lớn trong các ngành này.
Hiện nay, mức độ cạnh tranh trong ngành sữa tại Việt Nam khá cao. Những đối thủ
cạnh tranh của Vinamilk luôn tranh giành thị phần thể kể đến gồm: TH True Milk,
Nutifood, Ba Vì, Mộc Châu,...
Cũng giống như Vinamilk, các thương hiệu này chủ yếu tập trung phần lớn nguồn lực
vào việc nghiên cứu ng như phát triển sản phẩm sữa. Bên cạnh đó, họ ng liên tục tung
ra nhiều chiến lược Marketing vô cùng ấn tượng để cạnh tranh lại với Vinamilk.
3.1.2. Đối thủ tiềm ẩn
Mặc ngành sữa đang tăng trưởng nhanh nhưng vẫn nhiều khó khăn thách
thức đối với các doanh nghiệp nhỏ và mới muốn gia nhập vào thị trường. Đặc biệt khi
Vinamilk đang là “ông lớn” và sở hữu nhiều “tài sản” cùng “thành tích” vô cùng đáng nể và
tự hào.
Cụ thể, Theo báo cáo thường niên của Brand Finance 2022 về ngành Thực phẩm
đồ uống, thương hiệu Vinamilk đã tăng 18% so với năm 2021 và được định giá 2.8 tỷ USD.
Từ đó, trở thành là “Thương hiệu sữa lớn thứ 6 thế giới” và dành vị trí thương hiệu sữa tiềm
năng nhất toàn cầu.
Hiện nay, với vị thế lâu năm trên thị trường không chỉ trong nước mà còn cả trên thế
giới, Vinamilk có thể có rất nhiều đối thủ tiềm ẩn nhưng lại rất khó để bị đe dọa từ các doanh
nghiệp mới quy mô nhỏ gia nhập ngành theo mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Vinamilk.
3.1.3. Nhà cung ứng
Vinamilk hai nhà cung ứng chính là: Hthống trang trại tự chủ hộ nông dân
chăn nuôi bò sữa.
Hệ thống trang trại tự chủ: Vinamilk đã xây dựng 12 hệ thống trang trại đạt chuẩn
quốc tế lớn nhất Châu Á với số lượng đàn 130.000 con từ khi phát triển cho tới nay.
Vinamilk đã nhập khẩu từ Mỹ 2.500 con bò sữa HF thuần chủng.
Không chỉ vậy, toàn bộ các trang trại của Vinamilk đều áp dụng công nghệ hiện đại
4.0 trong việc chăn nuôi quản để đảm bảo được năng suất hiệu quả nhất. Đặc biệt,
Vinamilk cũng tự chủ về nguồn thức ăn cho bò. Điều này đã làm giảm đáng kể quyền lực
thương lượng từ các nhà cung ứng trong mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Vinamilk.
Hộ nông dân chăn nuôi bò sữa: Vinamilk có những tiêu chuẩn và quy định rất cao và
khắt khe đối với nguồn sữa tươi để làm nguyên liệu đầu vào. Vì thế mà những hộ nông dân
chăn nuôi bò sữa một khi đã được Vinamilk lựa chọn m đối tác sẽ có quyền lực trao đổi và
thương lượng tương đối lớn.
Hơn nữa, những năm gần đây do nh hưởng lớn của đại dịch Covid-19 khiến giá thức
ăn chăn nuôi tăng mạnh từ đó không đảm bảo đủ số lượng đã làm thay đổi khẩu phần ăn của
bò, khiến những người nông dân không đảm bảo được chất lượng sữa như quy định. Điều
này đã gây ra một áp lực vô cùng lớn đối với Vinamilk.
3.1.4. Khách hàng
Vinamilk hai loại khách hàng là khách hàng bán buôn, bán l(trung gian) khách
hàng cuối cùng (người tiêu dùng)
Khách hàng bán buôn, bán lẻ: Khách hàng bán buôn, bán lẻ của Vinamilk những
siêu thị, đại lý, cửa ng phân phối mua ng với slượng lớn. Họ quyền lực thương
lượng chính về giá cả với Vinamilk.
Càng những siêu thị, đại lớn uy n thì quyền thương lượng càng cao do
đây là đầu mối tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng thông qua tư vấn, giới thiệu sản phẩm,
trưng bày… Vì vậy mà họ cũng tác động một phần vào quyết định mua của khách hàng cuối
cùng.
Khách hàng cuối cùng: Hiện tại, do mức độ cạnh tranh trong ngành sữa là rất lớn nên
các doanh nghiệp liên tục ra các chính sách marketing hấp dẫn để thu hút khách hàng như:
giá, tặng kèm, trúng thưởng… Vì vậy, khách hàng có rất nhiều sự lựa chọn các sản phẩm từ
nhiều thương hiệu khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu cá nhân. Bên cạnh đó, thông tin của các
sản phẩm cũng đã được công khai trên Internet nên khách hàng càng dễ dàng so sánh trước
khi ra quyết định mua hàng.
Đặc biệt, chi phí chuyển đổi sử dụng sản phẩm không chỉ cùng ngành mà còn cả với
sản phẩm thay thế cũng khá thấp càng khiến quyền lực thương lượng của khách hàng trong
mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Vinamilk ngày càng cao hơn..
3.1.5. Sản phẩm thay thế
Để đáp ng nhu cầu về sức khỏe đa dạng hiện nay của người tiêu dùng, ngày càng
nhiều sản phẩm cung cấp dinh ỡng tương tự như sữa được bày bán trên thị trường như
nước ép, ngũ cốc, sữa hạt, sữa chua, nước điện giải… Không chỉ vậy, nhiều sản phẩm thâm
nhập vào ngách những người tiêu dùng mong muốn đặc biệt về sức khỏe như “không chất
béo” nhưng vẫn đảm bảo hàm lượng dinh dưỡng cao.
Tuy nhiên, những sản phẩm này vẫn rất khó để cạnh tranh với Vinamilk – Đặc biệt
yếu tố tương quan giá và chất lượng. Các sản phẩm của Vinamilk có thời gian bảo quản dài,
hàm lượng dinh dưỡng cao, dễ uống, hương vị đa dạng giá cả phợp với nhiều phân
khúc khách hàng.
3.2. Đánh giá, nhận xét mức độ tác động
Như vậy, việc áp dụng mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter vào Vinamilk
đã giúp các nhà quản trị của công ty có một cái nhìn tổng quan về môi trường ngành, những
yếu tố nào ảnh hưởng tác động trực tiếp đến thương hiệu này trong ngành sữa. Từ đó họ
có thể đưa ra những chiến lược marketing đúng đắn đưa Vinamilk trở thành một thương
hiệu sữa hàng đầu Việt Nam.
hình của Porter đã giúp Vinamilk hiểu hơn về các yếu tố quan trọng trong chiến
lược cạnh tranh như chi phí, sự khác biệt sản phẩm tập trung. Vinamilk thể sử dụng
mô hình này để phân tích môi trường cạnh tranh và định hình chiến lược của mình để tối ưu
hóa hiệu suất và đạt được lợi thế cạnh tranh.
hình Porter đã khuyến khích Vinamilk tập trung vào phát triển sản phẩm m
rộng thị trường thông qua việc tạo ra sự khác biệt đáp ứng nhu cầu thị trường. Vinamilk
có thể áp dụng các nguyên của mô nh này để phát triển các dòng sản phẩm mới và m
rộng cơ hội kinh doanh, thể áp dụng các phương pháp của hình này để cải thiện quy
trình sản xuất và quản lý nguồn lực hiệu quả hơn.
Mô hình Porter đã hỗ trợ Vinamilk trong việc xác định và phát triển các lợi thế cạnh
tranh bền vững dựa trên sự khác biệt và giá trị cho khách hàng. Vinamilk có thể sử dụng mô
hình này để tạo ra các rào cản cạnh tranh và duy trì vị thế hàng đầu trong ngành.
Tóm lại, mô hình Michael Porter đã có tác động tích cực đối với Vinamilk bằng cách
cung cấp một khung làm việc để phát triển chiến lược cạnh tranh, mở rộng thị trường, tối ưu
hoá quy trình sản xuất và tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững. 3.3. Bảng tổng hợp tác động
của 5 lực lượng cạnh tranh tới công ty
Lực lượng
cạnh tranh
Tác động lên Vinamilk
Nguy từ các
đối thủ trong
ngành
- Sức mạnh của các đối thủ cạnh tranh trong ngành sữa thể đặt
áp lực lớn lên Vinamilk thông qua cạnh tranh về giá cả, chất ợng và
chiến lược tiếp thị.
- Để đối phó, Vinamilk cần liên tục cải thiện sự khác biệt sản
phẩm, tăng cường tối ưu hoá chi phí phát triển chiến ợc tiếp thị
hiệu quả để giữ vững và mở rộng thị phần.
Nguy từ các
đối thủ tiềm ẩn
- Sản phẩm mới từ các đối thủ hoặc từ sự đổi mới của công nghệ
thể tạo ra sức cạnh tranh mới đối với Vinamilk, đặc biệt nếu không
thể đáp ứng kịp thời và phản ứng linh hoạt.
- Vinamilk cần duy trì tinh thần sáng tạo linh hoạt để nhanh
chóng đáp ứng với các xu hướng mới phát triển sản phẩm mới để
giữ vững và tăng cường vị thế của mình trên thị trường.
Nhà cung cấp
- Vinamilk sức mạnh cung ổn định với quy sản xuất lớn,
hệ thống phân phối rộng khắp và thương hiệu mạnh mẽ
- Tuy nhiên, cũng thách thức từ việc cải thiện hiệu suất sản
xuất, quản chuỗi cung ng duy trì chất lượng sản phẩm để đáp
ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của thị trường.
Khách hàng
- Sức mạnh của người mua hay khách hàng thể đặt áp lực lên
Vinamilk để cung cấp sản phẩm chất lượng cao với giá cả hợp và
đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.
- Đồng thời, khách hàng cũng là hội để Vinamilk nắm bắt nhu
cầu của thị trường phát triển các sản phẩm mới phù hợp với mong
muốn của khách hàng
Nguy từ sản
phẩm thay thế
- Sự xuất hiện của các sản phẩm thay thế có thể đe dọa thị trường
của Vinamilk, đặc biệt là từ các sản phẩm sữa thực vật hoặc từ các công
ty nước ngoài nhập khẩu.
- Để giảm thiểu nguy này, Vinamilk cần liên tục nghiên cứu
phát triển các sản phẩm mới, cũng như tăng cường tiếp thị và quảng
bá để duy trì và mở rộng thị phần trên thị trường.
4. Đề xuất chiến lược cạnh tranh
4.1. Đề xuất chiến lược cạnh tranh
Vinamilk là công ty hàng đầu trong sản xuất, chế biến sữa với các chiến lược từ trước
đến nay thì Vinamilk đã thực hiện rất nhiều các chiến lược để doanh nghiệp uy thế trên
thị trường như hiện nay.
Để tiếp tục phát triển và duy trì vị thế dẫn đầu trong ngành công nghiệp sữa, Vinamilk
có thể triển khai một chiến lược kinh doanh toàn diện bao gồm các khía cạnh dưới đây:
Đa dạng hóa sản phẩm và phân khúc thị trường
Mở rộng thị trường quốc tế
Đầu tư vào công nghệ và R&D
Tăng cường marketing và xây dựng thương hiệu
Phát triển bền vững và bảo vệ môi trường
Tối ưu hóa chuỗi cung ứng
Nhóm chọn 1 chiến lược để triển khai cho doanh nghiệp phát triển nâng cao chất
lượng sản phẩm cụ thể là đầu tư công nghệ trong dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp.
4.2. Giải pháp thực hiện
Vinamilk đã áp dụng công nghệ hiện đại vào các quy trình của doanh nghiệp từ trước
đến nay để phát triển hơn nữa nhóm đề xuất đưa các Robot vào quy trình sản xuất đbớt
thời gian, nhân công trong sản xuất, đảm bảo hơn về chất lượng, giảm thiểu sai sót do con
người. Doanh nghiệp sử dụng robot và các hệ thống tự động hóa trong các khâu sản xuất và
đóng gói, giúp tăng năng suất và giảm chi phí lao động.
Việc sử dụng robot trong sản xuất của Vinamilk sẽ đem đến các lợi ích:
Nâng cao năng suất và hiệu quả:
Tăng tốc độ sản xuất: Robot làm việc với tốc độ cao và không ngừng nghỉ, giúp tăng
năng suất và giảm thời gian sản xuất.
Giảm chi phí lao động: Tự động hóa giúp giảm thiểu sự phụ thuộc vào lao động thủ
công, từ đó giảm chi phí lao động và các chi phí liên quan.
Cải thiện chất lượng sản phẩm:
Đồng nhất chất ợng: Robot đảm bảo sự chính xác và nhất quán trong từng ớc sản
xuất, giúp sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cao và đồng nhất.
Giảm thiểu lỗi sản xuất: Tự động hóa giảm thiểu sai sót do con người gây ra, từ đó
giảm tỷ lệ sản phẩm lỗi và phế phẩm.
Tăng cường an toàn lao động:
Giảm thiểu rủi ro: Sử dụng robot trong các quy trình nguy hiểm hoặc yêu cầu sự chính
xác cao giúp giảm thiểu nguy cơ tai nạn lao động.
Cải thiện điều kiện làm việc: Robot thay thế công việc nặng nhọc và nguy hiểm, giúp
cải thiện điều kiện làm việc cho nhân viên.
Tối ưu hóa chi phí và tài nguyên:
Tiết kiệm nguyên vật liệu: Robot hoạt động với độ chính xác cao, giúp giảm thiểu
lãng phí nguyên vật liệu.
Tối ưu hóa sử dụng ng lượng: Robot được thiết kế để hoạt động hiệu quả về mặt
năng lượng, giúp giảm chi phí điện năng.
Nâng cao khả năng cạnh tranh:
Đáp ứng nhanh nhu cầu thị trường: Tự động hóa cho phép Vinamilk tăng cường khả
năng sản xuất và linh hoạt điều chỉnh theo nhu cầu thị trường.
Đẩy mạnh đổi mới và phát triển sản phẩm: Robot và hệ thống tự động hóa giúp giảm
thời gian đưa sản phẩm mới ra thị trường, từ đó tăng cường khả năng cạnh tranh.
Hỗ trợ quản lý và phân tích dữ liệu:
Quản thông minh: Hệ thống robot kết nối với các hệ thống quản thông minh
giúp thu thập và phân tích dữ liệu sản xuất, hỗ trợ ra quyết định quản lý hiệu quả hơn.
Những tính năng lợi ích này giúp Vinamilk không chỉ cải thiện hiệu quả sản xuất
còn nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường an toàn lao động giảm thiểu chi phí,
từ đó củng cố vị thế cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
II. Quy trình sản xuất trước cải tiến của Vinamilk.
1. Giải thích được lý do chọn quy trình này.
do nhóm thực hiện hình hóa quy trình sản xuất của doanh nghiệp: Việc
hình hóa quy trình sản xuất của doanh nghiệp mang lại nhiều lợi ích quan trọng, giúp cải
thiện hiệu suất, tối ưu hóa tài nguyên và nâng cao chất lượng sản phẩm. Dưới đây là một lý
do chính để nhóm thực hiện việc hình hóa quy trình sản xuất để hiểu quy trình hiện
tại của doanh nghiệp. Mô hình hóa giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về các bước và
giai đoạn trong quy trình sản xuất. Giúp nhận diện các bước không cần thiết hoặc lặp lại, từ
đó có thể tối ưu hóa quy trình. hình hóa cho phép dự báo nhu cầu về nguyên liệu, nhân
lực thời gian sản xuất, chi phí. Từ các lợi ích của việc mô hình hóa mang lại thì nhóm dựa
vào đó đề xuất chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp. Chiến lược phát triển nâng cao sản
phẩm, ứng dụng robot vào quy trình sản xuất tiết kiệm chi phí, tối ưu quy trình.
2. Xây dựng kịch bản, cài đặt tham số; thực hiện mô phỏng
Qúa trình sản xuất trước cải tiến FINAL.bpm
- Phần Properties công ty đặt giá trị Khoảng thời gian (Duration) của quy trình là
12 tiếng với đơn vị thời gian cơ sở (Base time unit) giờ (Hours) và đơn vị tiền cơ sở
(Base currency unit) USD
.

Preview text:

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
MÔ HÌNH HÓA QUY TRÌNH SẢN XUẤT
CỦA CÔNG TY VINAMILK
Giảng viên hướng dẫn: Giang Thị Thu Huyền Danh sách nhóm:
1. 25A4052056 Phạm Trần Thảo Yến (NT) 2. 25A4052019 Trần Huyền Anh 3. 25A4051653 Nguyễn Thị Kiều Trang 4. 24A4011617 Nguyễn Phương Thảo 5. 24A4050051 Nguyễn Thị Hoàng Ly Hà Nội - 6/2024 MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................ i
MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN .......................................................... iii
MINH CHỨNG CHO VIỆC CỘNG TÁC TRÊN MÔI TRƯỜNG SỐ ............................ iv
NỘI DUNG........................................................................................................................1
I. Tổng quan doanh nghiệp VINAMILK............................................................................1
1. Giới thiệu doanh nghiệp.................................................................................................1
2. Hoạt động kinh doanh....................................................................................................3
3. Phân tích tác động của mô hình 5 lực lượng cạnh tranh tới công ty...............................5
4. Đề xuất chiến lược cạnh tranh........................................................................................8
II. Quy trình sản xuất trước cải tiến của Vinamilk...........................................................11
1. Giải thích được lý do chọn quy trình này....................................................................11
2. Xây dựng kịch bản, cài đặt tham số; thực hiện mô phỏng............................................12
3. Phân tích báo cáo hiệu suất của quy trình....................................................................38
III. Quy trình sản xuất sau cải tiến...................................................................................39
1. Cài đặt tham số.............................................................................................................39
2. Phân tích báo cáo hiệu suất của quy trình....................................................................57
3.Trình bày và giải thích kết quả hiệu suất của quy trình sau khi cải thiện......................58
IV. Thông tin silo xuất hiện trong các quy trình của doanh nghiệp..................................59
1. Mô tả thông tin silo......................................................................................................59
2. Giải pháp khắc phục.....................................................................................................59
V. Quản lý và lưu trữ dữ liệu của 01 quy trình nghiệp vụ trên một hệ thống phù hợp
CRM/ERP/HRM hoặc thu thập dữ liệu thông qua file excel............................................61
1. Lý do chọn quy trình thu thập (lấy) dữ liệu..................................................................61
2. Chụp ảnh hoặc dán bảng dữ liệu (gồm các trường dữ liệu) thu thập liên quan đến quytrình
nghiệp vụ lựa chọn...................................................................................................61
3. Giải thích ý nghĩa các trường dữ liệu thu thập.............................................................61
VI. Sử dụng PowerBI xây dựng 02 báo cáo kinh doanh Report Dashboard.....................64
6.1. Upload file dữ liệu vào Power BI..............................................................................64
6.2. Xây dựng báo cáo tình hình kinh doanh cho đối tượng Ban giám đốc......................65
6.3. Xây dựng báo cáo Quản lý bán hàng cho Trưởng bộ phận bán hàng........................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................79
MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN
(Lưu ý: Tổng bài là 100%, tính mức độ đóng góp của mỗi thành viên trong 100% này, ví
dụ: 15%, 17%, 20%,…; số % nguyên, không đánh giá bằng số thập phân)
STT MÃ SV HỌ TÊN CÔNG VIỆC MỨC ĐỘ TÊN ĐÓNG GÓP 1 25A052056
Phạm Trần Thảo Làm nội dung phần I. 23% Yến Chạy chương trình bizagi trước cải tiến Chỉnh sửa word 2
25A4052019 Trần Huyền Anh Chạy quy trình sau cải 21% tiến Chỉnh sửa word 3
25A4051653 Nguyễn Thị Kiều Làm nội dung phần 20% Trang VI 4 24A4011617
Nguyễn Phương Làm nội dung phần 18% Thảo IV 5 24A4050051 Nguyễn Thị Làm nội dung phần V 18% Hoàng Ly
MINH CHỨNG CHO VIỆC CỘNG TÁC TRÊN MÔI TRƯỜNG SỐ
Các công cụ, nền tảng, website đã sử dụng để tìm hiểu kiến thức, trao đổi, làm việc cùng
nhau (có kèm hình ảnh minh chứng) • Zalo • Docs • Meet NỘI DUNG
I. Tổng quan doanh nghiệp VINAMILK
1. Giới thiệu doanh nghiệp 1.1. Giới thiệu chung
Công ty cổ phần sữa Việt Nam được thành lập trên quyết định số 155/2003QDBCN
ngày 10 năm 2003 của Bộ Công nghiệp về chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công Ty sữa Việt
Nam thành Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam.
Tên giao dịch là: VIETNAM DAIRY PRODUCTS JOINT STOCK COMPANY
Cổ phiếu của Công ty được niêm yết trên thị trường chứng khoán TP HCM ngày 28/12/2005
Tên đầy đủ: Công ty cổ phần sữa Việt Nam Tên viết tắt: VINAMILK
Trụ sở: 36-38 Ngô Đức Kế, Quận 1 Tp HCM Web site: www.vinamilk.com.vn
Vốn điều lệ của công ty sữa Việt Nam hiện nay: 20.899,5 tỷ đồng.
Vinamilk là doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa tại Việt Nam,
chiếm hơn 54,5% thị phần sữa nước, 40,6% thị phần sữa bột, 33,9% thị phần sữa chua uống,
84.5% thị phần sữa chua ăn và 79,7% thị phần sữa đặc trên toàn quốc.
Hoạt động kinh doanh chính của Vinamilk bao gồm chế biến, sản xuất và mua bán
sữa tươi, sữa đóng hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa chua, sữa đặc, sữa đậu nành, thức uống
giải khát và các sản phẩm từ sữa khác.
Các mặt hàng của Vinamilk cũng được xuất khẩu sang một số quốc gia như
Campuchia, Philippines, Úc và một số nước Trung Đông. Doanh thu xuất khẩu chiếm 13%
tổng doanh thu của công ty.
1.2. Lịch sử hình thành
Năm 1976, VINAMILK được thành lập với tên gọi Công ty Sữa- Cà phê Miền Nam
và tiếp quản 3 nhà máy sữa Thống Nhất, nhà máy sữa Trường Thọ và nhà máy sữa bột DIELAC.
Năm 2003, Cổ phần hóa và đổi tên thành CTCP Sữa Việt Nam.
Năm 2006, VINAMILK niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán TPHCM (HOSE).
Năm 2010, đầu tư 10 triệu USD nắm giữ 19,3% cổ phần của Miraka Limited tại New
Zealand và tăng lên 22,81% vào năm 2015.
Năm 2013, đầu tư nắm giữ 96,11% cổ phần của công ty TNHH Bò sữa Thống Nhất
Thanh Hóa, sau đó tăng lên 100% vào năm 2017; cũng trong năm này, đầu tư nắm giữ 70%
cổ phần của Driftwood Dairy Holdings Corporation tại California, Hoa Kỳ và tăng lên 100% vào năm 2016.
Năm 2014, Góp vốn 51% thành lập Công ty AngkorMilk tại Campuchia và tăng lên 100% vào năm 2017.
Năm 2016, đầu tư nắm giữ 20% cổ phần của CTCP APIS.
Năm 2017, đầu tư nắm giữ 65% cổ phần của CTCP Đường Việt Nam và 25% cổ phần
của CTCP Chế Biến Dừa Á Châu.
Năm 2018, đầu tư nắm giữ 51% cổ phần của Lao-Jagro Development
Xiengkhuang Co., Ltd. Tại Lào.
Năm 2019, đầu tư nắm giữ 75% cổ phần của CTCP GTNFoods, qua đó tham gia điều
hành CTCP Sữa Mộc Châu quy mô đàn bò 27.500 con.
Năm 2021, góp vốn 50% thành lập liên doanh cùng Del Monte Philippines, Inc.
(DMPI) – một doanh nghiệp thực phẩm và đồ uống hàng đầu tại Philippines và đã chính
thức phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng tại đây từ Q4/2021.
Năm 2022, công bố nâng tổng vốn đầu tư cho các dự án tại Campuchia lên 42 triệu
USD (tương đương gần 1.100 tỷ đồng) và lên kế hoạch xây dựng trang trại bò sữa với sản
lượng sữa tươi nguyên liệu đạt trên 4.000 tấn/năm.
1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi • Tầm nhìn:
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức
khỏe phục vụ cuộc sống con người“ • Sứ mệnh:
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất lượng cao
cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội” • Giá trị cốt lõi:
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức
khỏe phục vụ cuộc sống con người “
Chính trực: Liêm chính, trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.
Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp, tôn trọng công ty, tôn trọng
đối tác, hợp tác trong sự tôn trọng.
Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác.
Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách.
Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ quy tắc ứng xử và các quy chế, chính sách, quy định của công ty.
2. Hoạt động kinh doanh
2.1. Cơ cấu tổ chức

Theo sơ đồ cơ cấu tổ chức Vinamilk, các cấp trong công ty được phân tầng theo thứ
tự sau: cấp quản trị tối cao, cấp quản trị trung gian, cấp quản trị cơ sở và công nhân viên.
2.2. Tình hình phát triển
Kết thúc năm 2022, Vinamilk tiếp tục duy trì tổng doanh thu hợp nhất trên 60 nghìn
tỷ đồng, không thay đổi Vinamilk nhiều với cùng kỳ và hoàn thành 94% kế hoạch năm. Dù
vậy, những cố gắng trong ổn định doanh số và kiểm soát chi phí vận hành không đủ để bù
đắp cho tác động cộng hưởng của lạm phát giá nguyên vật liệu đầu vào, chi phí vận chuyển
tăng cao và biến động tỷ giá. Kết quả là lợi nhuận trước thuế hợp nhất đạt 10.496 tỷ đồng,
hoàn thành 88% kế hoạch năm.
Thị trường nội địa ghi nhận doanh thu thuần hợp nhất 50.704 tỷ đồng và lợi nhuận
gộp 20.556 tỷ đồng. Dù đối mặt nhiều khó khăn ngắn hạn do tình hình vĩ mô, Vinamilk vẫn
chủ động triển khai các giải pháp phân phối bền vững trong giai đoạn từ Quý 2 đến Quý
4/2022 nhằm tạo nền móng cho tăng trưởng trung dài hạn.
Cụ thể, Công ty đã cải tiến các chính sách thương mại nhằm cân bằng lợi ích và giảm
rủi ro cạnh tranh chéo giữa các kênh phân phối, đồng thời rà soát các điểm lẻ để đưa hàng
tồn kho về mức phù hợp cũng như “ ” đảm bảo chất lượng dịch vụ đồng nhất trên toàn hệ
thống. Điểm sáng tăng trưởng trong năm 2022 đến từ các cửa hàng Giấc mơ Sữa Việt với
doanh thu tăng trưởng trên 20% nhờ gần 40 cửa hàng mở mới và kênh Khách hàng đặc biệt
với doanh thu tăng trưởng trên 10% nhờ sự phục hồi của ngành du lịch, dịch vụ.
Doanh thu kênh Thương mại điện tử cũng tiếp tục ghi nhận mức tăng trưởng cả năm
ấn tượng trên 30%. Tính đến ngày 31/12/2022, hệ thống phân phối của Vinamilk đạt hơn
230.000 điểm trên toàn quốc, trong đó có gần 650 cửa hàng Giấc Mơ Sữa Việt.
Xét theo sản phẩm, một số ngành hàng chủ lực vẫn tăng trưởng tốt như Sữa chua ăn,
Sữa chua uống men sống, Sữa Đặc. Ngành hàng Sữa Thực vật dù quy mô nhỏ hơn nhưng
đang duy trì tốc độ tăng trưởng cao hai chữ số, trong đó phải kể đến dòng sản phẩm Super
Nut vừa được ra mắt trong năm 2022 nhưng đã nhanh chóng trở thành sản phẩm chủ lực của ngành hàng này.
CTCP Giống Bò Sữa Mộc Châu ghi nhận doanh thu thuần đạt 3.133 tỷ đồng, tăng
7,1% so với cùng kỳ nhờ phát triển kênh truyền thống hiệu quả, và mở rộng hệ thống cửa
hàng riêng với mức tăng trưởng hơn doanh thu trên 50% và gần 60 điểm bán tính đến cuối năm 2022.
2.3. Sản phẩm và dịch vụ
Vinamilk luôn chú trọng đến các sản phẩm dinh dưỡng chất lượng cao, đáp ứng nhu
cầu cho mọi đối tượng tiêu dùng với các sản phẩm thơm ngon, bổ dưỡng, tốt cho sức khỏe
gắn liền với các nhãn hiệu dẫn đầu thị trường được ưa chuộng như: Sữa nước Vinamilk, Sữa
chua Vinamilk, Sữa đặc Ông thọ và Ngôi sao Phương Nam, Sữa bột Dielac, Nước ép trái cây Vfresh, kem, phô mai…
3. Phân tích tác động của mô hình 5 lực lượng cạnh tranh tới công ty
3.1. Tác động của mô hình 5 lực lượng cạnh tranh tới CTCP Vinamilk
3.1.1. Đối thủ cạnh tranh trong ngành

Số liệu Tổng cục Thống kê cho thấy, sản lượng sữa nước của Việt Nam năm 2021
ước đạt hơn 1.770 triệu lít, tăng 4,5% so với cùng kỳ năm 2020. Các chuyên gia dự báo rằng,
từ năm 2022-2031, nhu cầu về sản phẩm sữa tại thị trường Việt Nam sẽ tăng cao từ năm
2022-2031. Với mức độ tăng trưởng lớn như vậy đã khiến ngành sữa nói chung và các sản
phẩm làm từ sữa nói riêng trở nên đặc biệt thu hút với nhà sản xuất lớn như nhà máy sữa
Vinamilk cũng đồng nghĩa với mức độ cạnh tranh cũng ngày càng gay gắt hơn bao giờ hết.
Bên cạnh các sản phẩm sữa, Vinamilk còn tham gia một số các dòng sản phẩm khác
được làm từ sữa như: Phô mai, cà phê, đường… Tuy nhiên, những sản phẩm phụ của
Vinamilk chưa thực sự tạo được tính nhận diện cao và nổi trội hơn so với các thương hiệu lớn trong các ngành này.
Hiện nay, mức độ cạnh tranh trong ngành sữa tại Việt Nam khá cao. Những đối thủ
cạnh tranh của Vinamilk luôn tranh giành thị phần có thể kể đến gồm: TH True Milk,
Nutifood, Ba Vì, Mộc Châu,...
Cũng giống như Vinamilk, các thương hiệu này chủ yếu tập trung phần lớn nguồn lực
vào việc nghiên cứu cũng như phát triển sản phẩm sữa. Bên cạnh đó, họ cũng liên tục tung
ra nhiều chiến lược Marketing vô cùng ấn tượng để cạnh tranh lại với Vinamilk.
3.1.2. Đối thủ tiềm ẩn
Mặc dù ngành sữa đang tăng trưởng nhanh nhưng vẫn có nhiều khó khăn và thách
thức đối với các doanh nghiệp nhỏ và mới muốn gia nhập vào thị trường. Đặc biệt khi
Vinamilk đang là “ông lớn” và sở hữu nhiều “tài sản” cùng “thành tích” vô cùng đáng nể và tự hào.
Cụ thể, Theo báo cáo thường niên của Brand Finance 2022 về ngành Thực phẩm và
đồ uống, thương hiệu Vinamilk đã tăng 18% so với năm 2021 và được định giá 2.8 tỷ USD.
Từ đó, trở thành là “Thương hiệu sữa lớn thứ 6 thế giới” và dành vị trí thương hiệu sữa tiềm năng nhất toàn cầu.
Hiện nay, với vị thế lâu năm trên thị trường không chỉ trong nước mà còn cả trên thế
giới, Vinamilk có thể có rất nhiều đối thủ tiềm ẩn nhưng lại rất khó để bị đe dọa từ các doanh
nghiệp mới có quy mô nhỏ gia nhập ngành theo mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Vinamilk.
3.1.3. Nhà cung ứng
Vinamilk có hai nhà cung ứng chính là: Hệ thống trang trại tự chủ và hộ nông dân chăn nuôi bò sữa.
Hệ thống trang trại tự chủ: Vinamilk đã xây dựng 12 hệ thống trang trại đạt chuẩn
quốc tế lớn nhất Châu Á với số lượng đàn bò là 130.000 con từ khi phát triển cho tới nay.
Vinamilk đã nhập khẩu từ Mỹ 2.500 con bò sữa HF thuần chủng.
Không chỉ vậy, toàn bộ các trang trại của Vinamilk đều áp dụng công nghệ hiện đại
4.0 trong việc chăn nuôi và quản lý để đảm bảo được năng suất hiệu quả nhất. Đặc biệt,
Vinamilk cũng tự chủ về nguồn thức ăn cho bò. Điều này đã làm giảm đáng kể quyền lực
thương lượng từ các nhà cung ứng trong mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Vinamilk.
Hộ nông dân chăn nuôi bò sữa: Vinamilk có những tiêu chuẩn và quy định rất cao và
khắt khe đối với nguồn sữa tươi để làm nguyên liệu đầu vào. Vì thế mà những hộ nông dân
chăn nuôi bò sữa một khi đã được Vinamilk lựa chọn làm đối tác sẽ có quyền lực trao đổi và
thương lượng tương đối lớn.
Hơn nữa, những năm gần đây do ảnh hưởng lớn của đại dịch Covid-19 khiến giá thức
ăn chăn nuôi tăng mạnh từ đó không đảm bảo đủ số lượng đã làm thay đổi khẩu phần ăn của
bò, khiến những người nông dân không đảm bảo được chất lượng sữa như quy định. Điều
này đã gây ra một áp lực vô cùng lớn đối với Vinamilk. 3.1.4. Khách hàng
Vinamilk có hai loại khách hàng là khách hàng bán buôn, bán lẻ (trung gian) và khách
hàng cuối cùng (người tiêu dùng)
Khách hàng bán buôn, bán lẻ: Khách hàng bán buôn, bán lẻ của Vinamilk là những
siêu thị, đại lý, cửa hàng phân phối mua hàng với số lượng lớn. Họ có quyền lực thương
lượng chính về giá cả với Vinamilk.
Càng là những siêu thị, đại lý lớn và có uy tín thì quyền thương lượng càng cao do
đây là đầu mối tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng thông qua tư vấn, giới thiệu sản phẩm,
trưng bày… Vì vậy mà họ cũng tác động một phần vào quyết định mua của khách hàng cuối cùng.
Khách hàng cuối cùng: Hiện tại, do mức độ cạnh tranh trong ngành sữa là rất lớn nên
các doanh nghiệp liên tục ra các chính sách marketing hấp dẫn để thu hút khách hàng như:
giá, tặng kèm, trúng thưởng… Vì vậy, khách hàng có rất nhiều sự lựa chọn các sản phẩm từ
nhiều thương hiệu khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu cá nhân. Bên cạnh đó, thông tin của các
sản phẩm cũng đã được công khai trên Internet nên khách hàng càng dễ dàng so sánh trước
khi ra quyết định mua hàng.
Đặc biệt, chi phí chuyển đổi sử dụng sản phẩm không chỉ cùng ngành mà còn cả với
sản phẩm thay thế cũng khá thấp càng khiến quyền lực thương lượng của khách hàng trong
mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Vinamilk ngày càng cao hơn..
3.1.5. Sản phẩm thay thế
Để đáp ứng nhu cầu về sức khỏe đa dạng hiện nay của người tiêu dùng, ngày càng có
nhiều sản phẩm cung cấp dinh dưỡng tương tự như sữa được bày bán trên thị trường như
nước ép, ngũ cốc, sữa hạt, sữa chua, nước điện giải… Không chỉ vậy, nhiều sản phẩm thâm
nhập vào ngách những người tiêu dùng mong muốn đặc biệt về sức khỏe như “không chất
béo” nhưng vẫn đảm bảo hàm lượng dinh dưỡng cao.
Tuy nhiên, những sản phẩm này vẫn rất khó để cạnh tranh với Vinamilk – Đặc biệt là
yếu tố tương quan giá và chất lượng. Các sản phẩm của Vinamilk có thời gian bảo quản dài,
hàm lượng dinh dưỡng cao, dễ uống, hương vị đa dạng và giá cả phù hợp với nhiều phân khúc khách hàng.
3.2. Đánh giá, nhận xét mức độ tác động
Như vậy, việc áp dụng mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter vào Vinamilk
đã giúp các nhà quản trị của công ty có một cái nhìn tổng quan về môi trường ngành, những
yếu tố nào ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến thương hiệu này trong ngành sữa. Từ đó họ
có thể đưa ra những chiến lược marketing đúng đắn và đưa Vinamilk trở thành một thương
hiệu sữa hàng đầu Việt Nam.
Mô hình của Porter đã giúp Vinamilk hiểu rõ hơn về các yếu tố quan trọng trong chiến
lược cạnh tranh như chi phí, sự khác biệt sản phẩm và tập trung. Vinamilk có thể sử dụng
mô hình này để phân tích môi trường cạnh tranh và định hình chiến lược của mình để tối ưu
hóa hiệu suất và đạt được lợi thế cạnh tranh.
Mô hình Porter đã khuyến khích Vinamilk tập trung vào phát triển sản phẩm và mở
rộng thị trường thông qua việc tạo ra sự khác biệt và đáp ứng nhu cầu thị trường. Vinamilk
có thể áp dụng các nguyên lý của mô hình này để phát triển các dòng sản phẩm mới và mở
rộng cơ hội kinh doanh, có thể áp dụng các phương pháp của mô hình này để cải thiện quy
trình sản xuất và quản lý nguồn lực hiệu quả hơn.
Mô hình Porter đã hỗ trợ Vinamilk trong việc xác định và phát triển các lợi thế cạnh
tranh bền vững dựa trên sự khác biệt và giá trị cho khách hàng. Vinamilk có thể sử dụng mô
hình này để tạo ra các rào cản cạnh tranh và duy trì vị thế hàng đầu trong ngành.
Tóm lại, mô hình Michael Porter đã có tác động tích cực đối với Vinamilk bằng cách
cung cấp một khung làm việc để phát triển chiến lược cạnh tranh, mở rộng thị trường, tối ưu
hoá quy trình sản xuất và tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững. 3.3. Bảng tổng hợp tác động
của 5 lực lượng cạnh tranh tới công ty

Tác động lên Vinamilk Lực lượng cạnh tranh Nguy cơ từ các -
Sức mạnh của các đối thủ cạnh tranh trong ngành sữa có thể đặt đối thủ trong ngành
áp lực lớn lên Vinamilk thông qua cạnh tranh về giá cả, chất lượng và chiến lược tiếp thị. -
Để đối phó, Vinamilk cần liên tục cải thiện sự khác biệt sản
phẩm, tăng cường tối ưu hoá chi phí và phát triển chiến lược tiếp thị
hiệu quả để giữ vững và mở rộng thị phần. Nguy cơ từ các -
Sản phẩm mới từ các đối thủ hoặc từ sự đổi mới của công nghệ
đối thủ tiềm ẩn có thể tạo ra sức cạnh tranh mới đối với Vinamilk, đặc biệt là nếu không
thể đáp ứng kịp thời và phản ứng linh hoạt. -
Vinamilk cần duy trì tinh thần sáng tạo và linh hoạt để nhanh
chóng đáp ứng với các xu hướng mới và phát triển sản phẩm mới để
giữ vững và tăng cường vị thế của mình trên thị trường. Nhà cung cấp -
Vinamilk có sức mạnh cung ổn định với quy mô sản xuất lớn,
hệ thống phân phối rộng khắp và thương hiệu mạnh mẽ -
Tuy nhiên, cũng có thách thức từ việc cải thiện hiệu suất sản
xuất, quản lý chuỗi cung ứng và duy trì chất lượng sản phẩm để đáp
ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của thị trường. Khách hàng -
Sức mạnh của người mua hay khách hàng có thể đặt áp lực lên
Vinamilk để cung cấp sản phẩm chất lượng cao với giá cả hợp lý và
đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. -
Đồng thời, khách hàng cũng là cơ hội để Vinamilk nắm bắt nhu
cầu của thị trường và phát triển các sản phẩm mới phù hợp với mong muốn của khách hàng Nguy cơ từ sản -
Sự xuất hiện của các sản phẩm thay thế có thể đe dọa thị trường phẩm thay thế
của Vinamilk, đặc biệt là từ các sản phẩm sữa thực vật hoặc từ các công
ty nước ngoài nhập khẩu. -
Để giảm thiểu nguy cơ này, Vinamilk cần liên tục nghiên cứu
và phát triển các sản phẩm mới, cũng như tăng cường tiếp thị và quảng
bá để duy trì và mở rộng thị phần trên thị trường.
4. Đề xuất chiến lược cạnh tranh
4.1. Đề xuất chiến lược cạnh tranh

Vinamilk là công ty hàng đầu trong sản xuất, chế biến sữa với các chiến lược từ trước
đến nay thì Vinamilk đã thực hiện rất nhiều các chiến lược để doanh nghiệp có uy thế trên
thị trường như hiện nay.
Để tiếp tục phát triển và duy trì vị thế dẫn đầu trong ngành công nghiệp sữa, Vinamilk
có thể triển khai một chiến lược kinh doanh toàn diện bao gồm các khía cạnh dưới đây:
• Đa dạng hóa sản phẩm và phân khúc thị trường
• Mở rộng thị trường quốc tế
• Đầu tư vào công nghệ và R&D
• Tăng cường marketing và xây dựng thương hiệu
• Phát triển bền vững và bảo vệ môi trường
• Tối ưu hóa chuỗi cung ứng
Nhóm chọn 1 chiến lược để triển khai cho doanh nghiệp là phát triển nâng cao chất
lượng sản phẩm cụ thể là đầu tư công nghệ trong dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp.
4.2. Giải pháp thực hiện
Vinamilk đã áp dụng công nghệ hiện đại vào các quy trình của doanh nghiệp từ trước
đến nay để phát triển hơn nữa nhóm đề xuất đưa các Robot vào quy trình sản xuất để bớt
thời gian, nhân công trong sản xuất, đảm bảo hơn về chất lượng, giảm thiểu sai sót do con
người. Doanh nghiệp sử dụng robot và các hệ thống tự động hóa trong các khâu sản xuất và
đóng gói, giúp tăng năng suất và giảm chi phí lao động.
Việc sử dụng robot trong sản xuất của Vinamilk sẽ đem đến các lợi ích: •
Nâng cao năng suất và hiệu quả:
Tăng tốc độ sản xuất: Robot làm việc với tốc độ cao và không ngừng nghỉ, giúp tăng
năng suất và giảm thời gian sản xuất.
Giảm chi phí lao động: Tự động hóa giúp giảm thiểu sự phụ thuộc vào lao động thủ
công, từ đó giảm chi phí lao động và các chi phí liên quan. •
Cải thiện chất lượng sản phẩm:
Đồng nhất chất lượng: Robot đảm bảo sự chính xác và nhất quán trong từng bước sản
xuất, giúp sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cao và đồng nhất.
Giảm thiểu lỗi sản xuất: Tự động hóa giảm thiểu sai sót do con người gây ra, từ đó
giảm tỷ lệ sản phẩm lỗi và phế phẩm. •
Tăng cường an toàn lao động:
Giảm thiểu rủi ro: Sử dụng robot trong các quy trình nguy hiểm hoặc yêu cầu sự chính
xác cao giúp giảm thiểu nguy cơ tai nạn lao động.
Cải thiện điều kiện làm việc: Robot thay thế công việc nặng nhọc và nguy hiểm, giúp
cải thiện điều kiện làm việc cho nhân viên. •
Tối ưu hóa chi phí và tài nguyên:
Tiết kiệm nguyên vật liệu: Robot hoạt động với độ chính xác cao, giúp giảm thiểu
lãng phí nguyên vật liệu.
Tối ưu hóa sử dụng năng lượng: Robot được thiết kế để hoạt động hiệu quả về mặt
năng lượng, giúp giảm chi phí điện năng. •
Nâng cao khả năng cạnh tranh:
Đáp ứng nhanh nhu cầu thị trường: Tự động hóa cho phép Vinamilk tăng cường khả
năng sản xuất và linh hoạt điều chỉnh theo nhu cầu thị trường.
Đẩy mạnh đổi mới và phát triển sản phẩm: Robot và hệ thống tự động hóa giúp giảm
thời gian đưa sản phẩm mới ra thị trường, từ đó tăng cường khả năng cạnh tranh. •
Hỗ trợ quản lý và phân tích dữ liệu:
Quản lý thông minh: Hệ thống robot kết nối với các hệ thống quản lý thông minh
giúp thu thập và phân tích dữ liệu sản xuất, hỗ trợ ra quyết định quản lý hiệu quả hơn.
Những tính năng và lợi ích này giúp Vinamilk không chỉ cải thiện hiệu quả sản xuất
mà còn nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường an toàn lao động và giảm thiểu chi phí,
từ đó củng cố vị thế cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
II. Quy trình sản xuất trước cải tiến của Vinamilk.
1. Giải thích được lý do chọn quy trình này.
Lý do nhóm thực hiện mô hình hóa quy trình sản xuất của doanh nghiệp: Việc mô
hình hóa quy trình sản xuất của doanh nghiệp mang lại nhiều lợi ích quan trọng, giúp cải
thiện hiệu suất, tối ưu hóa tài nguyên và nâng cao chất lượng sản phẩm. Dưới đây là một lý
do chính để nhóm thực hiện việc mô hình hóa quy trình sản xuất để hiểu rõ quy trình hiện
tại của doanh nghiệp. Mô hình hóa giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về các bước và
giai đoạn trong quy trình sản xuất. Giúp nhận diện các bước không cần thiết hoặc lặp lại, từ
đó có thể tối ưu hóa quy trình. Mô hình hóa cho phép dự báo nhu cầu về nguyên liệu, nhân
lực và thời gian sản xuất, chi phí. Từ các lợi ích của việc mô hình hóa mang lại thì nhóm dựa
vào đó đề xuất chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp. Chiến lược phát triển nâng cao sản
phẩm, ứng dụng robot vào quy trình sản xuất tiết kiệm chi phí, tối ưu quy trình.
2. Xây dựng kịch bản, cài đặt tham số; thực hiện mô phỏng
Qúa trình sản xuất trước cải tiến FINAL.bpm
- Phần Properties công ty đặt giá trị Khoảng thời gian (Duration) của quy trình là
12 tiếng với đơn vị thời gian cơ sở (Base time unit)giờ (Hours) đơn vị tiền cơ sở
(Base currency unit)
USD .