



















Preview text:
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Giảng viên hướng dẫn: Thầy Chu Văn Huy Danh sách nhóm: 1. Mã sinh viên Họ tên (NT) 2. Mã sinh viên Họ tên 3. Mã sinh viên Họ tên 4. Mã sinh viên Họ tên 5. Mã sinh viên Họ tên Hà Nội - 6/2024 MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................... i
MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN.............................................. ii
MINH CHỨNG CHO VIỆC CỘNG TÁC TRÊN MÔI TRƯỜNG SỐ ............... iii
NỘI DUNG THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN.............................................................1 1.
Giới thiệu tổ chức/doanh nghiệp...................................................1 2.
Lựa chọn 01 quy trình của doanh nghiệp, thực hiện việc mô phỏng
(simulation) trên phần mềm Bizagi và đưa ra các báo cáo hiệu suất của quy trình........2 3.
Hãy cải tiến quy trình ở câu 2 để đạt được quy trình mới hiệu quả hơn (to-
be) so với quy trình hiện tại (as-is)............................................3 4.
Thông tin silo có xuất hiện trong các quy trình của doanh nghiệp
không?........................................4 5.
Quản lý và lưu trữ dữ liệu của 01 quy trình nghiệp vụ trên một hệ thống
phù hợp CRM/ERP/HRM hoặc thu thập dữ liệu thông qua file
excel...................................5
6. Sử dụng PowerBI hoặc Tableau xây dựng 02 báo cáo kinh doanh Report Dashboard dựa
trên dữ liệu ở câu 5.......................6
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................7
MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN
(Lưu ý: Tổng bài là 100%, tính mức độ đóng góp của mỗi thành viên trong
100% này, ví dụ: 15%, 17%, 20%,…; số % nguyên, không đánh giá bằng số thập phân) STT MÃ SV HỌ TÊN CÔNG VIỆC MỨC ĐỘ KÝ ĐÓNG GÓP TÊN 1 24A4040001 Nguyễn Văn A - … Ví dụ: 15%
MINH CHỨNG CHO VIỆC CỘNG TÁC TRÊN MÔI TRƯỜNG SỐ
Liệt kê các công cụ, nền tảng, website đã sử dụng để tìm hiểu kiến thức, trao đổi,
làm việc cùng nhau (có kèm hình ảnh minh chứng) o Zalo o Drive o Meet
o Các website đã truy cập để tìm hiểu kiến thức
NỘI DUNG THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN
1. Giới thiệu tổ chức/doanh nghiệp 1.1. Lịch sử ra đời
Năm 1987, Gerard Heineken khởi nghiệp với xưởng bia gia đình. Chất lượng sản
phẩm giúp xưởng nhanh chóng phát triển và thành công.
Năm 1886, Được tạo ra từ thế kỷ 19, đến nay men A độc đáo vẫn là chìa khóa tạo
nên hương vị đặc trưng của các sản phẩm Heineken.
Năm 1920, Thương hiệu Heineken công bố chiến dịch truyền thông có sức ảnh
hưởng đầu tiên trong Thế Vận Hội Olympic 1928 ở Amsterdam. Đây là tờ áp phích với
dòng chữ “Bia Heineken” gắn trên một chiếc máy bay nhỏ, bay bên trên đám đông người hâm mộ.
Năm 1947, Heineken mở nhà máy bia đầu tiên ở Đông Nam Á. Nhà máy bia
Surabaya ở Đông Ấn thuộc Hà Lan (Indonesia hiện nay) là cánh cửa để Heineken đến châu Á.
Năm 1954, Heineken giới thiệu một nhãn hiệu duy nhất trên tất cả các thị trường
toàn cầu, với thông điệp rõ ràng: một thương hiệu, một loại bia, một bảo chứng chất lượng.
Ngày 9/12/1991, liên doanh giữa Satra và Heineken mang tên Nhà máy bia Việt
Nam (tiền thân của Heineken Việt Nam) đã chính thức được cấp giấy phép đầu tư. Năm
1993, sau một năm khởi công xây dựng, Heineken khánh thành nhà máy đầu tiên tại Hóc
Môn (nay là quận 12), TP HCM.
Năm 1996, nhà máy bia Heineken thứ hai được xây dựng tại Hà Nội. Riêng năm
2007, Heineken mở rộng quy mô trên toàn quốc với việc mua lại ba nhà máy bia tại Đà
Nẵng, Quảng Nam và Tiền Giang.
Năm 2016, kỷ niệm 25 năm có mặt tại Việt Nam, doanh nghiệp đổi tên thành Công
ty TNHH Nhà máy bia Heineken Việt Nam, đồng thời mua lại nhà máy bia tại Vũng Tàu,
tiếp tục tham vọng mở rộng quy mô cho tương lai. Song song với việc xây dựng các nhà
máy, Heineken Việt Nam liên tục mở rộng mạng lưới văn phòng với 11 văn phòng trên
toàn quốc. Với quy mô không ngừng mở rộng, Heineken Việt Nam liên tục nằm trong top
những doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp nhiều nhất cho ngân sách nhà nước.
Đại diện Heineken Việt Nam ước tính, mức đóng góp của doanh nghiệp cho nền kinh tế
Việt Nam hàng năm chiếm khoảng 0,9% tổng GDP quốc gia. 1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh •
Tầm nhìn: “Tầm nhìn của chúng tôi là trở thành nhà sản xuất bia hàng đầu, đầy tự
hào & có trách nhiệm tại Việt Nam, được dẫn dắt bởi những giá trị cốt lõi: Tôn
trọng Con người & Hành tinh, Tận hưởng cuộc sống, Chất lượng, Khát vọng thành công.” •
Sứ mệnh: “Vì một Việt Nam tốt đẹp hơn.”
1.3. Địa chỉ, website, fanpage •
Địa chỉ: Tầng 18 và 19, tòa nhà Vietcombank, số 5 Công trường Mê Linh, Phường
Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. •
Website: https://heineken-vietnam.com.vn/ •
Fanpage: https://www.facebook.com/HEINEKENVietnam • Cơ cấu tổ chức:
Vì Việt Nam là thị trường thứ 58 mà thương hiệu bia hàng đầu thế giới nên công ty đã
không ngừng cố gắng để có 1 đội ngũ chuyên nghiệp cả trong và ngoài nước như sơ đồ
cơ cấu bộ máy quản lý của công ty dưới đây:
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Nhà máy bia Heineken Việt Nam
1.4. Giới thiệu sản phẩm Tên Hình ảnh
Thông tin sản phẩm sản phẩm Heineken
Thành phần: Nước, Đại mạch, Hoa Nguyên bản bia. 5% ABV
Thông tin dinh dưỡng trong mỗi
100ml: Năng lượng 176kJ / 42kcal,
chất béo 0g, bão hòa 0 g,
carbohydrates 3.2 g, đường 0 g,
chất đạm 0 g, muối < 0.01 g Độ cồn: 5%. Heineken 0.0
Thành phần: Nước, Đại mạch,
Chiết xuất hoa bia, hương tự nhiên
Thông tin dinh dưỡng trong mỗi
100ml: Năng lượng: 89 kJ/ 21 kcal,
chất béo: 0 g, bão hòa: 0 g,
carbohydrates: 4.8 g, đường: 1.3 g,
chất đạm: 0 g, muối: < 0.01 g Độ cồn: 0. Heineken
Thành phần: Nước, Đại mạch, Hoa Silver 4% bia. ABV
Thông tin dinh dưỡng trong mỗi
100ml: Năng lượng: 145kJ /
35kcal, chất béo: 0 g, bão hòa: 0 g,
carbohydrates: 2.8 g, đường: 0 g,
chất đạm: 0 g, muối: < 0.01 g Độ cồn: 4%. Tiger 5%
Thành phần: Nước, Đại mạch, Ngũ ABV cốc, Hoa bia.
Thông tin dinh dưỡng trong mỗi
100ml: Năng lượng: 169kJ /
40kcal, chất béo: 0 g, bão hòa: 0 g,
carbohydrate: 3.4 g, đường: 0 g,
chất đạm: 0.3 g, muối: < 0.01 g Độ cồn: 5%. Tiger Crystal
Thành phần: Nước, Đại mạch, Ngũ 4,6% ABV cốc, Hoa bia.
Thông tin dinh dưỡng trong mỗi
100ml: Năng lượng: 163kJ / 39kcal,
chất béo: 0 g, bão hòa: 0 g,
carbohydrate: 3.2 g, đường: 0 g,
chất đạm: 0.3 g, muối: < 0.02 g Độ cồn: 4,6% Tiger
Thành phần: Nước, đại mạch, lúa Platinum
mì (3,4 %), ngũ cốc, hoa bia, vỏ 4,5% ABV
cam, hạt rau mùi, chất ổn định
(Pectin táo), hương cam giống tự nhiên và men.
Thông tin dinh dưỡng trong mỗi 100ml: N/A Độ cồn: 4,5% Tiger Soju
Thành phần: Nước, đại mạch, ngũ Infused
cốc, si-rô, hương liệu dưa lưới tự Lager 4%
nhiên và soju vị ngọt tự nhiên (bao
gồm 20% soju), chất điều chỉnh độ acid (330) và hoa bia.
Thông tin dinh dưỡng trong mỗi
100ml: Chất béo: 0 g (trong đó Chất béo bão hòa chiếm 0 g),
Carbohydrates: 3,6 g (trong đó
Đường chiếm 0,8 g), Chất đạm: 0 g,
Muối: 0 g. Năng lượng: 161 kJ/ 38 kcal. Độ cồn: 4% Bia Việt
Thành phần: Nước, Đại mạch, Ngũ 4.3% cốc, Hoa bia. ABV
Thông tin dinh dưỡng trong mỗi
100ml: Năng lượng: 164kJ /
39kcal, chất béo: 0g, bão hòa: 0g,
carbohydrate: 3.4g, đường: 0g, chất
đạm: 0g, muối: 0g Độ cồn: 4.3%. Larue 4.2%
Thành phần: Nước, Đại mạch, Ngũ ABV
cốc, Hoa bia, Hương trái cây tổng hợp.
Thông tin dinh dưỡng trong mỗi
100ml: Năng lượng: 159kJ / 38kcal, chất béo: 0, bão hòa: 0,
carbohydrate: 3.4, đường: 0, chất
đạm: 0.2, muối: < 0.03. Độ cồn: 4.2%. Larue
Thành phần: Nước, Đại mạch, Ngũ Special 4.6%
cốc, Hoa bia, Hương trái cây tổng ABV hợp.
Thông tin dinh dưỡng trong mỗi
100ml: Năng lượng: 171kJ / 40kcal, chất béo: 0, bão hòa: 0,
carbohydrate: 3.5, đường: 0, chất
đạm: 0.2, muối: < 0.03. Độ cồn: 4.6%. Larue
Thành phần: Nước, đại mạch, ngũ Smooth 4.5%
cốc, hoa bia và hương liệu trái cây ABV tổng hợp.
Thông tin dinh dưỡng trong mỗi
100ml: Năng lượng: 162 kJ/39
kcal, chất béo: 0. Trong đó Chất béo bão hòa chiếm: 0,
carbohydrate: 3.3, đường: 0, chất
đạm: 0, muối: 0 Độ cồn: 4.5%. Strongbow
Thành phần: Nước, nước táo lên Chilly Peach
men với sucrose (cider) (9,4 %), 4.5% ABV
sirô, nước ép đào (0,5 %), chất điều
chỉnh độ acid (E296), màu tự nhiên
(E120), chất bảo quản Kali Metabisulfit (E224).
Thông tin dinh dưỡng trong mỗi
100ml: Năng lượng: 237kJ / 56kcal, chất béo: 0, bão hòa: 0,
carbohydrate: 7.6, đường: 7.5, chất đạm: 0, muối: < 0.01. Độ cồn: 4,5% Strongbow
Thành phần: Nước, nước táo lên Gold Apple
men với sucrose (cider), si-rô, chất 4.5% ABV
tạo khí carbonic (E290), chất điều
chỉnh độ acid (E296), hương táo tự
nhiên, màu caramel (E150a), chất
bảo quản Kali Metabisulfit (E224).
Thông tin dinh dưỡng trong mỗi
100ml: Năng lượng: 237kJ / 56kcal, chất béo: 0, bão hòa: 0,
carbohydrate: 7.6, đường: 7.5, chất đạm: 0, muối: < 0.01. Độ cồn: 4,5%. Strongbow
Thành phần: Nước, nước táo lên Red Berries
men với sucrose (cider), si-rô, nước 4.5% ABV
ép (với 0.7% dâu tây), chất tạo khí
carbonic (E290), chất điều chỉnh độ
acid (E296), hương dâu đỏ tự nhiên,
chất bảo quản Kali Metabisulfit (E224).
Thông tin dinh dưỡng trong mỗi
100ml: Năng lượng: 232kJ / 55kcal, chất béo: 0, bão hòa: 0,
carbohydrate: 7.3, đường: 7.2, chất đạm: 0, muối: < 0.01 Độ cồn: 4,5% Strongbow
Thành phần: Nước, nước táo lên Dark Fruit
men với sucrose (cider), si-rô, nước 4.5% ABV
ép (với 0.7% dâu tây), chất tạo khí
carbonic (E290), chất điều chỉnh độ
acid (E296), hương dâu đỏ tự nhiên,
chất bảo quản Kali Metabisulfit (E224).
Thông tin dinh dưỡng trong mỗi
100ml: Năng lượng: 232kJ / 55kcal, chất béo: 0, bão hòa: 0,
carbohydrate: 7.3, đường: 7.2, chất đạm: 0, muối: < 0.01 Độ cồn: 4,5% Bivina 4%
Thành phần: Nước, Đại mạch, Ngũ ABV Cốc, Hoa bia.
Thông tin dinh dưỡng trong mỗi
100ml: Năng lượng: 161 kJ / 39
kcal, chất béo: 0, bão hòa: 0,
carbohydrate: 3.2, đường: 0, chất đạm: 0.2, muối: < 0.0 Độ cồn: 4% Bia Tuyết-
Thành phần: Nước, lúa mì, đại Edelweiss
mạch, chiết xuất táo, hương thảo 4.9% ABV
mộc tự nhiên, hoa bia và men. Độ cồn: 4.9%
Bảng 1.1. Danh mục sản phẩm của Heineken
1.5. Phân tích môi trường kinh doanh
Nhóm tác giả tiến hành phân tích tác động của 5 lực lượng cạnh tranh tới Công ty
TNHH Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam
1.5.1. Sức mạnh của khách hàng
Khách hàng của Heineken Việt Nam chia làm 2 đối tượng:
Đầu tiên, khách hàng là người tiêu dùng cuối cùng. Bộ phận những khách hàng
này đa số đều là những người thuộc độ tuổi trung niên và các doanh nhân trẻ thành đạt,
những người có thu nhập cao so với bề mặt chung của xã hội, đa số họ đều ở những khu
đô thị, thành phố là chủ yếu.
Theo báo cáo của Hiệp hội Bia - Rượu - Nước giải khát Việt Nam, tổng sản lượng
bia tiêu thụ tại Việt Nam năm 2022 ước đạt 4,2 tỷ lít, tăng khoảng 10% so với năm 2021.
Trong bối cảnh tổng thể thị trường bia Việt Nam tăng trưởng, bia Heineken cũng đạt được
mức tăng trưởng tương ứng trong doanh số bán hàng tại Việt Nam. Số lượng người tiêu
dùng cuối cùng mua bia Heineken là lớn, rất phân tán, đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của thị trường.
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và sự khác biệt so với các loại bia khác: Với nhu
cầu đa dạng và thay đổi liên tục của khách hàng, khách hàng đòi hỏi Heineken cung cấp
sản phẩm với chất lượng tốt, đồng nhất và mang hương vị riêng biệt.
Khách hàng ngày càng yêu cầu sản phẩm phải bắt mắt, mẫu mã phải đẹp không
chỉ sử dụng với mục đích thưởng thức mà còn phải trang trí, biếu tặng.
Tại thị trường Việt Nam, người tiêu dùng có rất nhiều lựa chọn các thương hiệu
bia khác như Tiger, Sài Gòn, Bia Hà Nội, Bia Đại Việt,... với mức giá cạnh tranh. Các
thương hiệu bia này thường có sự thay đổi về hương vị, thiết kế bao bì không quá lớn so
với Heineken, nên người tiêu dùng có thể chuyển đổi dễ dàng. Chi phí khi người tiêu
dùng cuối cùng phải chuyển đổi sang sử dụng sản phẩm bia khác thay vì Heineken là tương đối thấp.
Tiếp đến, khách hàng là các đại lý, các hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện lợi, các nhà
phân phối bán buôn và bán lẻ, nhà hàng, khách sạn, quán ăn…
Điều kiện thanh toán và giao hàng: Đối với các khách hàng doanh nghiệp, vì các
nơi này thường nhập sản phẩm với số lượng lớn, chính vì thế các điều kiện thanh toán và
giao hàng phải thuận lợi và phù hợp với người mua.
Hậu mãi: Các nhà phân phối, kênh bán lẻ yêu cầu các chính sách khuyến mãi dựa
trên số lượng sản phẩm mua cũng như các chính sách xử lý hàng tồn kho hợp lý.
Bia Heineken Việt Nam có chiến lược phân phối, tiếp cận khách hàng hiệu quả,
đồng thời giữ vững vị thế thương hiệu, thì các kênh phân phối trở thành đối tác hơn là đối
thủ cạnh tranh. Thay vào đó, họ là những kênh quan trọng trong chuỗi phân phối sản
phẩm bia của Heineken. Các siêu thị, cửa hàng tiện lợi là những kênh bán lẻ quan trọng
giúp Bia Heineken Việt Nam tiếp cận và phân phối sản phẩm tới người tiêu dùng cuối
cùng. Đại lý và các nhà phân phối bán buôn là những đối tác quan trọng giúp Bia
Heineken Việt Nam vận chuyển, lưu kho và phân phối sản phẩm tới các kênh bán lẻ trên
toàn quốc. Khả năng đe dọa trở thành đối thủ cạnh tranh của các đại lý, các hệ thống siêu
thị, nhà phân phối là ở mức thấp.
=> Qua phân tích trên, có thể đánh giá rằng áp lực từ quyền lực của khách hàng
đối với Công ty TNHH Bia Heineken Việt Nam là cao. Heineken cần phải cẩn trọng và
linh hoạt trong việc đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của khách hàng để duy trì và phát triển thị trường.
1.5.2. Áp lực từ đối thủ cạnh tranh hiện hữu
Bia hiện đang là đồ uống giải khát rất phổ biến tại Việt Nam. Doanh thu từ bia
chiếm hơn một nửa tổng doanh thu ngành nước giải khát. Theo các báo cáo tổng hợp của
Vietdata, lượng tiêu thụ bia của Việt Nam đến năm 2022 ở mức 3,8 triệu lít/năm, chiếm
2,2% thị trường thế giới. Nhờ kết quả thống kê này, Việt Nam đã trở thành quốc gia dẫn
đầu toàn khu vực ASEAN, đứng thứ 3 Châu Á (sau Trung Quốc và Nhật Bản) về tiêu thụ
bia. Đến cuối năm 2022, theo dự báo của VIRAC, ngành bia Việt Nam sẽ đạt CAGR
11%/năm trong giai đoạn 2023 – 2026. Dự báo tăng trưởng này được kết luận là luận là
nhờ sự phục hồi của du lịch – kinh tế sau đại dịch Covid.
Hình 1.2. Thị phần ngành bia ở Việt Nam năm 2021
Nguồn: Theo báo cáo của CTCP Chứng khoán MB (MBS).
Về cơ cấu ngành: Bia Việt Nam là một ngành tập trung, trong đó có 2 ông lớn là
Sabeco và Heineken nắm giữ 78,3% toàn thị trường năm 2021, áp đảo hai hãng còn lại
(Carlsberg và Habeco). Các hãng khác chỉ chiếm thị phần nhỏ trên thị trường, có thể kể
tới những cái tên như hãng bia Nhật Sapporo, hay hãng bia Bỉ - Brazil AB InBev. Nghiên
cứu về thị trường bia Việt Nam cho biết Heineken dẫn đầu trong phân khúc bia cao cấp
cùng với các đối thủ lớn trong nước về bia như Sabeco – nổi tiếng với 333, SAIGON và
Habeco – Bia hơi Hà Nội. Sabeco và Habeco là những nhà cung cấp bia chính gốc tại
Việt Nam từ những năm 1950 và từ đó đã góp phần tạo nên nét văn hóa phố Bia hơi truyền
thống của Việt Nam nên gần như không thể thay thế. Nhu cầu ngành:
- Việt nam tuy là một trong những thị trường tiêu thụ bia nhiều nhất khu vực Đông
Nam Á, tuy nhiên, các chính sách gần đây được chính phủ đưa ra nhằm hạn chế
việc sử dụng rượu bia khiến cho nhu cầu giảm mạnh. Không những thế, tình hình
dịch bệnh Covid-19 những năm 2019 - 2021 đã khiến cho người tiêu dùng quan
tâm đến sức khỏe nhiều hơn, làm thay đổi nhu cầu và thói quen tiêu dùng đồ uống có cồn.
Rào cản rút lui khỏi ngành:
- Chi phí đầu tư, chuyển đổi và chi phí cố định từ việc chuyển ngành, tổn thất từ tài
sản cố định (vô hình và hữu hình) lớn nên việc rời bỏ ngành khó thực hiện.
- Ràng buộc về pháp lý, chiến lược: với đặc thù ngành bia, phân phối sản phẩm ở
nhiều kênh, nhiều thị trường, mạng lưới phân phối rộng khắp dẫn đến việc rời
ngành rất khó khăn do ràng buộc hợp đồng với các bên đối tác, đại lý.
=> Qua đó, có thể thấy mức độ cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh hiện hữu
trong ngành của doanh nghiệp là ở mức cao.
1.5.3. Mối đe dọa của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng của ngành công nghiệp bia:
Những công ty nước giải khát có hiểu biết về ngành bia và muốn mở rộng dòng sản phẩm.
Các công ty bia đa quốc gia (nhập khẩu) muốn thâm nhập vào thị trường bia Việt Nam.
- Rào cản gia nhập ngành dựa vào đặc điểm của rào cản:
- Rào cản tài chính: Các doanh nghiệp nước giải khát muốn gia nhập ngành phải
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất với chi phí rất lớn. Vốn đầu tư ban đầu để xây
dựng một thương hiệu bia là rất cao (khoảng 3-4 tỷ đồng), chưa tính những chi phí
phát sinh: quảng cáo, mặt bằng, marketing,...
- Rào cản công nghệ: Khi sử dụng bia, điều khách hàng quan tâm nhiều nhất là
hương vị, và công nghệ sản xuất bia là một phần rất thiết yếu trong việc tạo ra thứ
hương vị ấy và đây là lợi thế của các doanh nghiệp sản xuất bia lâu đời.
- Rào cản thương mại: Các ông lớn như Sabeco, Habeco, Carlsberg và Heineken
đang chiếm lĩnh 90% thị phần. Cạnh tranh trong phân khúc này tương đối gay gắt.
Mức độ bão hòa là rất cao, rất khó gia nhập và tạo được vị thế chỗ đứng. Các sản
phẩm mới khi gia nhập phải làm sao thu hút được khách hàng trung thành của các
ông lớn này nếu muốn có chỗ đứng. Bên cạnh đó, các mối quan hệ với khách hàng,
đối tác là điều khiến các doanh nghiệp mới gặp bất lợi, đặc biệt là trong ngành công nghiệp bia.
=> Dựa trên thông tin về các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn và rào cản gia nhập ngành
công nghiệp bia ở Việt Nam, mức độ cạnh tranh là thấp.
1.5.4. Sức mạnh của nhà cung cấp
Nguồn nguyên liệu chính: Mỗi giọt bia được tạo nên bởi bốn nguyên liệu chính là
nước tinh khiết, đại mạch trồng tại Úc và Châu u, hoa bia đến từ Đức và men bia. Các
nhà cung cấp này thường có sức mặc cả cao, đặc biệt khi nhu cầu bia tăng cao. Tập đoàn
mẹ Heineken làm chủ về khâu nguyên liệu trên khiến Heineken Việt Nam gặp rất ít áp
lực từ nhà cung cấp. Điều này tạo áp lực lên chi phí đầu vào của Heineken Việt Nam.
- Số lượng nhà cung cấp còn hạn chế: Một số nguyên liệu, thiết bị sản xuất bia
chuyên biệt chỉ có thể được cung cấp bởi một số nhà sản xuất lớn trên thế giới.
Điều này tạo sức mặc cả lớn cho các nhà cung cấp này, vì bia Heineken khó có thể
tìm kiếm các lựa chọn thay thế.
- Các thành phần quan trọng như giống hoa bia, men bia… cần được cung cấp bởi
các nhà cung cấp có công nghệ độc quyền từ các đất nước khác nhau. Việc thay
đổi nhà cung cấp sẽ ảnh hưởng đến chất lượng và hương vị của bia.
Đối với các loại phụ phẩm: Song song với việc ứng dụng mô hình kinh tế tuần
hoàn, trong suốt 30 năm hoạt động tại Việt Nam, Heineken đã dày công xây dựng chuỗi
cung ứng, thực hiện cam kết tăng cường thu mua nguyên liệu bao bì từ nguồn cung ứng
nội địa. Tại Heineken Việt Nam, 75% nguyên liệu bao bì được thu mua từ địa phương,
bao gồm chai, lon, các-tông bao bì, vỏ trấu, mùn cưa, rơm rạ của nông dân và các doanh
nghiệp nhỏ địa phương làm nhiên liệu cho các lò hơi sinh khối. Đây là nguồn cung ứng
bền vững góp phần đóng góp vào trách nhiệm xã hội của công ty. Điều này được các tổ
chức cũng như nhà cung ứng rất ủng hộ. Công ty TNHH Nhựa Long Thành (Long Thành
Plastic) là nhà cung cấp két nhựa chính cho Heineken Việt Nam đã hơn 20 năm, doanh
nghiệp đã đầu tư các máy móc, công nghệ hiện đại như robot 4.0, xây dựng nhà xưởng
với dây chuyền tự động. Kho bãi cũng được đầu tư công nghệ tiến tiến, thân thiện với
môi trường và tiết kiệm điện năng, trong đó có các hạng mục được cải tiến vượt bậc như
Hệ thống kệ bán tự động Orbiter (SOS), hệ thống Phòng cháy chữa cháy…
=> Từ đó có thể thấy áp lực nhà cung ứng với Heineken Việt Nam là trung bình.
1.5.5. Mối đe dọa sản phẩm thay thế
Hiện nay sản phẩm dịch vụ thay thế cho Heineken ngày càng nhiều. Đặc biệt hơn
hiện nay pháp luật Việt Nam đang ngày càng chú trọng về phòng chống tác hại của rượu bia.
Theo số liệu thống kê thị trường đồ uống Việt Nam 2020: 85% lượng sản xuất và
tiêu thụ mỗi năm của nước giải khát tại Việt Nam là đến từ nước ngọt, trà uống liền, ép
hoa quả các loại, nước tăng lực,…
Hình 1.3. Thống kê thị trường đồ uống Việt Nam
Nguồn: Vietnam Credit.
Một số sản phẩm thay thế được cho bia có thể kể đến như (Cocktail, Rượu sâm
banh, đồ uống không cồn,...) ngày càng được ưa chuộng và sử dụng nhiều về hương vị,
chất lượng, giá cả, cũng như chấp hành tốt pháp luật về không sử dụng đồ uống có cồn
trong khi tham gia giao thông.
Đặc biệt xu hướng đồ uống hiện nay của khách hàng là những món thức uống tốt
cho sức khỏe với khả năng cung cấp dưỡng chất và tăng sức đề kháng, cải thiện hệ tiêu
hóa luôn được khách hàng quan tâm và đang là xu hướng thức uống của năm nay.
Dẫn đầu trong top thức uống cho sức khỏe vẫn là những loại thức uống như nước
ép trái cây, sinh tố, các loại sữa hạt nguyên chất, vì những thức uống này không chỉ bổ
sung vitamin mà nó còn rất an toàn cho sức khỏe. Thêm vào đó là xu hướng làm đẹp, giữ
dáng, đẹp da của chị em.
Các sản phẩm thay thế trên gây ra áp lực cho Heineken Việt Nam ở các khía cạnh:
- Giá cả sản phẩm: Nếu giá cả quá cao thì khách hàng có thể chuyển sang nước giải
khát với giá thành rẻ hay chọn rượu để thay thế nếu sử dụng trong các buổi tiệc.
- Mẫu mã mới, xu hướng tiêu dùng mới: Heineken Việt Nam phải tạo ra dòng sản
phẩm mới hoặc thay đổi dòng sản phẩm hiện tại theo xu hướng thị trường cũng như
phù hợp với các chính sách của Chính phủ.
=> Nhìn chung, áp lực cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế đối với Heineken Việt
Nam là ở mức độ cao. Công ty cần đổi mới sản phẩm, chiến lược marketing và giá cả để
đáp ứng được nhu cầu và xu hướng thay đổi của thị trường.
Tổng hợp tác động của 5 lực lượng cạnh tranh tới Công ty TNHH Nhà Máy
Bia Heineken Việt Nam
Các áp lực cạnh tranh Mức độ cạnh tranh
a. Sức mạnh của khách hàng
Yêu cầu chất lượng sản phẩm Cao
Tính sáng tạo, đa dạng hóa Cao Chi phí chuyển đổi Thấp
Khả năng đe doạ trở thành đối Thấp thủ cạnh tranh
b. Đối thủ cạnh tranh hiện hữu
Mức độ tăng trưởng ngành Cao Cơ cấu ngành Cao
Rào cản rút lui khỏi ngành Cao
c. Mối đe dọa của đối thủ cạnh Mối đe dọa của đối thủ cạnh Thấp tranh tiềm ẩn tranh tiềm ẩn Rào cản gia nhập ngành Cao
d. Sức mạnh của nhà cung cấp
Sức mạnh của nhà cung cấp Trung bình
Đối với các nguyên liệu chính Cao
Đối với các phụ phẩm Thấp
e. Mối đe dọa sản phẩm thay thế Mối đe dọa sản phẩm dịch vụ Cao thay thế
Bảng 1.2. Tổng hợp tác động của 5 lực lượng cạnh tranh tới Công ty TNHH Nhà
Máy Bia Heineken Việt Nam Thành phần
Trích dẫn từ khách Mức
Phản ứng từ doanh nghiệp hàng độ cạnh tranh Khả năng thương “Tôi muốn được tư Cao
Doanh nghiệp đưa ra những lượng của khách vấn, trải nghiệm sản
gợi ý về sản phẩm bia mới phù hàng (Bargaining phẩm bia phù hợp
hợp với sở thích, nhu cầu Power of Buyers) với sở thích của khách hàng. tôi.”