



















Preview text:
BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Chủ đề thực hiện
TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK) MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................... 2
MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN............................................................ 4
MINH CHỨNG CHO VIỆC CỘNG TÁC TRÊN MÔI TRƯỜNG SỐ ............................. 5
NỘI DUNG THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN ......................................................................... 6
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ VINAMILK ............................................................. 6
1.Giới thiệu về Vinamilk ........................................................................................ 6
1.1.1.Lịch sử hình thành ................................................................................................... 6
1.1.2.Sứ mệnh .................................................................................................................... 7
1.1.3.Tầm nhìn ................................................................................................................... 7
1.1.4.Địa chỉ ...................................................................................................................... 8
1.1.5.Website ..................................................................................................................... 8
1.1.6.Fanpage .................................................................................................................... 8
1.1.7.Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................... 8
1.2.Bối cảnh kinh doanh của VINAMILK .............................................................. 11
1.3.Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp: Chiến lược dẫn đầu về chi phí ... 12
CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH BÁN HÀNG TRÊN WEBSITE CỦA VINAMILK 15
2.1.Lý do chọn quy trình bán hàng trên website của Vinamilk ............................ 15
2.2.Mô tả quy trình bán hàng trên website của Vinamilk ..................................... 16
2.3.Cài đặt tham số ................................................................................................ 18
2.3.1.Cài đặt tham số Process Validation ................................................................... 18
2.3.2.Cài đặt tham số Time Analysis ........................................................................... 19
2.3.3.Cài đặt tham số Resource Analysis .................................................................... 22
CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH BÁN HÀNG TRÊN WEBSITE CỦA VINAMILK
SAU KHI CẢI TIẾN ........................................................................................................ 29
3.1.Mô tả quy trình bán hàng trên website của Vinamilk sau khi cải tiến ........... 29
3.2.Phân tích hiệu suất quy trình sau khi cải tiến .................................................. 32
CHƯƠNG 4. THÔNG TIN SILO CÓ XUẤT HIỆN TRONG CÁC QUY TRÌNH
CỦA DOANH NGHIỆP KHÔNG? ............................................................................ 33
CHƯƠNG 5. THU THẬP DỮ LIỆU VỀ QUY TRÌNH BÁN HÀNG CỦA
VINAMILK THÔNG QUA FILE EXCEL ............................................................... 35
5.1.Lý do chọn quy trình .......................................................................................... 35
5.2.Bảng dữ liệu ......................................................................................................... 37
5.3.Ý nghĩa của các trường dữ liệu .......................................................................... 38
CHƯƠNG 6. SỬ DỤNG POWERBI XÂY DỰNG 02 BÁO CÁO KINH DOANH
REPORT DASHBOARD DỰA TRÊN DỮ LIỆU Ở CHƯƠNG 5 ........................ 40
6.1.Đối tượng cần sử dụng dashboard ..................................................................... 40
6.2.Xây dựng Dashboard tương ứng với các đối tượng ......................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 52
MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN STT MÃ SV HỌ TÊN CÔNG MỨC ĐỘ KÝ VIỆC ĐÓNG GÓP TÊN
1 24A4022999 Vũ Thị Thùy Dung Phần 5+6 20% Dung
2 24A4021668 Đỗ Thị Hương Phần 1+4 20% Hương
3 25A4020779 Trần Thị Hiền Phần 2+3 20% Hiền
4 25A4042220 Lê Xuân Thành Quân Phần 2+3 20% Quân
5 25A4020221 Hoàng Thị Thương Phần 5+6 20% Thương
MINH CHỨNG CHO VIỆC CỘNG TÁC TRÊN MÔI TRƯỜNG SỐ
Nhóm đã sử dụng các nền tảng để cùng hợp tác làm việc nhóm như: Zalo, Meet, Google docx, Google drive,….
NỘI DUNG THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ VINAMILK
1.1.Giới thiệu về Vinamilk
1.1.1 . Lịch sử hình thành
1976 - 1986
- Ngày 20/2/1976 Vinamilk đư ợ c
thành l ậ p v ớ i tên g ọ i Công ty S ữ a –
Cà Phê Mi ề n Nam và ti ế p qu ả n 03
nhà máy s ữ a Th ố ng Nh ấ t, nhà máy
s ữ a Trư ờ ng Th ọ , và nhà máy s ữ a b ộ t Dielac
- Đ ế n năm 1982 công ty đư ợ c
chuyeenr giao v ề b ộ công nghi ệ p
th ự c ph ẩ m và đư ợ c đ ổ i tên thành Xí
nghi ệ p S ữ a - Cà phê - Bánh k ẹ o I Năm 1992 Năm 1994 1 996
Vinamilk liên doanh v ớ i công ty CP
Đông l ạ nh Quy Nhơn đ ể thành l ậ p xí
nghi ệ p Liên doanh s ữ a Bình Đ ị nh. Vi ệ c
này giúp công ty thành công xâm nh ậ p
th ị trư ờ ng mi ề n Trung m ộ t cách thu ậ n l ợ i
2003 - 2005
Năm 2003, c ổ ph ầ n hóa và đ ổ i tên thành
CTCP s ữ a Vi ệ t Nam và khánh thành
thêm nhà máy s ữ a t ạ i khu v ự c Bình Đ ịnh và TP.HCM
Năm 2005, Khánh thành thêm máy s ữ a Ngh ệ An
3/1992, chính thức đổi tên thành Công ty Sữa Việt Nam(Vinamilk) chuyên sản xuất và chế biến những loại thực phẩm từ sữa
Vinamilk khách thành nhà máy sữa đầu tiên ở Hà Nội để phát triển tại thị trường miền Bắc thuận lợi hơn. Năm 2006
Ngày 19 /1/2006 công ty đư ợ c n iêm y ế t
trên S ở Giao d ị ch Ch ứ ng Khoán TP.HCM (HOSE) 2009
Công ty đã phát tri ể n đư ợ c 135.000 đ ạ i
lý phân ph ố i, 9 nhà máy và nhi ề u trang
tr ạ i nuôi bò s ữ a trên kh ắ p c ả nư ớ c
2010 - 2019
Công ty ti ế n hành xây d ự ng nhi ề u nhà
máy, trang tr ạ i trong nư ớ c và xây d ự ng
đư ợ c 2 nhà máy t ạ i nư ớ c ngoài là Campuchia và Lào
Năm 2022 đ ế n nay Vinamilk là công ty TOP 1
Ngành s ữ a Vi ệ t Nam theo th ị ph ầ n v ớ i: Hơn
146.000 s ố lư ợ ng bò s ữ a đang
kh ai thác(g ồ m h ệ th ố ng trang
tr ạ i và nông h ộ h ợ p tác)
15 trang tr ạ i t ạ i Vi ệ t Nam và Lào
16 nhà máy s ữ a hi ệ n đ ạ i trong và ngoài nư ớ c
250 SKUs trong danh m ụ c s ả n ph ẩ m
230.000 đi ể m bán trong h ệ th ố ng phân ph ố i 1.1.2.Sứ mệnh
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất lượng cao cấp hàng
đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội”. 1.1.3.Tầm nhìn
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe
phục vụ cuộc sống con người”. 1.1.4.Địa chỉ -
Trụ sở chính: 10 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. -
Văn phòng Hà Nội: 70 Nguyễn Du, phường Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam. -
Chi nhánh Hà Nội: Tầng 11, Tháp B, Tòa nhà Handi Resco, 521 Kim Mã, Phường
Ngọc Khánh, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội. -
Chi nhánh Đà Nẵng: Tầng 7 Tòa Nhà Bưu điện, 271 Nguyễn Văn Linh, Phường
Vĩnh Trung, Quận Thanh Khê, TP. Đà Nẵng. -
Chi nhánh Cần Thơ: 77 – 77B Võ Văn Tần, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ. 1.1.5.Website
https://www.vinamilk.com.vn/vi 1.1.6.Fanpage -
Fanpage chính thức của Vinamilk là Vinamilk - Vươn cao Việt Nam với hơn 17 triệu người theo dõi. -
Ngoài ra cũng có thể theo dõi Vinamilk trên các kênh mạng xã hội khác như: -
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCS9JKqDiIJqps1S8kpcx2Xg
Instagram: https://www.instagram.com/vinamilk_lovenature/?hl=en
Twitter: https://twitter.com/Vinamilkvn
Tiktok: https://www.tiktok.com/tag/vinamilk?lang=en
1.1.7.Cơ cấu tổ chức • Hội đồng quản trị • Ban Tổng giám đốc • Ban kiểm soát •
Hệ thống các phòng ban chức năng •
Hệ thống các công ty con và công ty liên kết
Vinamilk có hệ thống tổ chức rộng khắp với hơn 10.000 nhân viên, hoạt động trên 3 lĩnh vực chính: ❖
Sữa: Vinamilk là công ty sữa hàng đầu Việt Nam với thị phần hơn 50% ❖
Thực phẩm: Vinamilk cung cấp nhiều loại thực phẩm dinh dưỡng như sữa chua, kem, nước trái cây,… ❖
Nông nghiệp: Vinamilk sở hữu trang trại bò sữa lớn nhất Việt Nam với hơn 100.000 con bò sữa.
Với chiến lược phát triển bền vững, Vinamilk đang từng bước khẳng định vị thế của mình
trên thị trường quốc tế và hướng đến mục tiêu trở thành công ty sữa hàng đầu châu Á và
Top 10 công ty sữa lớn nhất thế giới.
Các loại sản phẩm của Vinamilk: ❖
Sữa tươi và sữa dinh dưỡng ❖ Kem và nước giải khát ❖
Sữa cho mẹ mang thai và bé ❖ Sữa cho người cao tuổi ❖
Sữa chua uống và sữa trái cây ❖ Sữa chua ăn ❖ Sữa thực vật ❖ Sữa đặc ❖ Thực phẩm ăn dặm
1.2.Bối cảnh kinh doanh của VINAMILK
Vinamilk đang là thương hiệu sữa hàng đầu Việt Nam với hơn 45 năm kinh nghiệm, được
người tiêu dùng Việt Nam tin tưởng và lựa chọn bởi chất lượng sản phẩm và nghiệp vụ
chăm sóc khách hàng. Thị trường sữa Việt Nam ngày càng cạnh tranh gay gắt với sự xuất
hiện của nhiều thương hiệu sữa ngoại như Abbott, Nestle, Dutch Lady,… và đang cạnh
tranh mạnh mẽ với Vinamilk.
Biến động giá nguyên liệu sữa trên thị trường thế giới ảnh hưởng đến lợi nhuận của
Vinamilk, có thể khiến cho Vinamilk phải tăng giá bán sản phẩm, ảnh hưởng đến sức mua của người tiêu dùng.
Dịch bệnh COVID-19 ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Vinamilk, khiến cho người
tiêu dùng thắt chặt chi tiêu, ảnh hưởng đến doanh thu của Vinamilk.
1.3.Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp: Chiến lược dẫn đầu về chi phí
Vinamilk luôn theo đuổi một trong các mục tiêu cơ bản sau: tối đa hóa lợi nhuận hiện hành;
dẫn đầu về tỷ phần thị trường; dẫn đầu về chất lượng sản phẩm. Mỗi một mục tiêu đòi hỏi
các quyết định về giá riêng. Với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các đối thủ cũng như
sự biến động của thị trường, việc áp dụng chiến lược chi phí thấp sẽ mang lại nhiều lợi ích
to lớn cho Vinamilk. So với những đối thủ cạnh tranh khác, giá sữa Vinamilk rẻ hơn từ 3-
5%. Ví dụ: Xét về giá, sữa TH TRUE MILK có giá bán cao hơn so với VINAMILK, trung
bình 26,500 đồng/ lốc 4 hộp 180ml. Trong khi đó, giá bán của Vinamilk 22,500 đồng/lốc 4 hộp 180ml.
Chiến lược dẫn đầu về chi phí là chiến lược marketing tập trung vào việc mở rộng quy mô
sản xuất và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ở mức giá thấp nhưng vẫn đảm bảo chất lượng
để chiếm lĩnh thị trường và doanh nghiệp vẫn mong muốn hấp dẫn khách hàng và giành
khách hàng từ tay đối thủ cạnh tranh.
Mục tiêu chiến lược: Mục tiêu chiến lược của Vinamilk là tăng cường vị thế trên thị trường
trong và ngoài nước, mở rộng sản phẩm và dịch vụ, tối ưu hóa quy trình sản xuất và phân
phối để tăng cường hiệu suất và lợi nhuận.
Một số yếu tố chính giúp Vinamilk thực hiện hiệu quả chiến lược dẫn đầu về chi phí: ❖
Tối ưu hóa quy trình sản xuất hiện đại, tự động hóa cao, giúp giảm chi phí nhân
công và tăng năng suất. Vinamilk đầu tư vào hệ thống trang trại bò sữa giúp họ tự chủ về
nguồn cung sữa và tối ưu chi phí từ việc nhập nguyên liệu về nơi sản xuất. Điều này còn
giúp doanh nghiệp giảm rủi ro từ việc phụ thuộc vào các nhà cung cấp bên ngoài. ❖
Chủ động xây dựng vùng nguyên liệu sữa tập trung, đảm bảo nguồn cung ổn định
và giá thành hợp lý: Sự lớn mạnh về quy mô sản xuất giúp doanh nghiệp sản xuất hàng
loạt làm cho giảm chi phí đơn vị sản phẩm, từ đó cung cấp sản phẩm với giá cả cạnh tranh hơn.
Hệ thống trang trại đạt chuẩn Global GAP của Vinamilk, tổ hợp trang trại
bò sữa công nghệ cao Thống Nhất Thanh Hóa ❖
Thiết lập hệ thống phân phối hiệu quả, giảm chi phí vận chuyển và lưu kho. ❖
Tận dụng các kênh bán hàng trực tuyến để tiếp cận khách hàng trực tiếp, giảm chi
phí trung gian: Vinamilk xây dựng thương hiệu mạnh thông qua các hoạt động marketing
hiệu quả như: Quảng cáo trên truyền hình, báo chí, internet; Tổ chức các chương trình
khuyến mãi; Tham gia các hội chợ, triển lãm,… Bằng cách áp dụng các chiến lược quảng
cáo, truyền thông và quan hệ khách hàng hiệu quả, Vinamilk đã đáp ứng được nhu cầu này.
Vậy với mức độ cạnh tranh cao trên thị trường sữa, nếu Vinamilk tăng giá của mình lên
bằng một nửa của các hãng khác, thị phần của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực.
Vinamilk cần cẩn trọng với việc tăng giá sản phẩm vì điều này ảnh hưởng rất lớn tới khả
năng của người tiêu dùng trong bối cảnh thu nhập của người Việt chưa bằng được nhiều
nước trên thế giới. Bằng cách cắt giảm các chi phí có thể, cơ cấu lại nhãn hàng, kiểm soát
tốt các điểm bán lẻ để doanh số không phụ thuộc vào các điểm bán sỉ, công ty tiết kiệm
được nhiều chi phí khuyến mại. Các hiện tượng ôm hàng, xả hàng, cạnh tranh về giá, về
địa lý, nhờ lợi thế giá khuyến mại của những đại lý lớn sẽ được giải quyết.
Chiến lược này không những tăng hiệu quả hoạt động cho công ty mà còn bình ổn giá cả
và mang lại lợi ích thiết thực cho người tiêu dùng. Sản phẩm sữa “giá Việt” được đưa đến
tay người tiêu dùng Việt. Thông qua các điểm bán lẻ, Vinamilk cũng nhanh chóng nắm bắt
được những phản hồi của người tiêu dùng để nhanh chóng thay đổi, đáp ứng nhu cầu thị
trường nhanh và tốt nhất.
CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH BÁN HÀNG TRÊN WEBSITE CỦA VINAMILK
2.1.Lý do chọn quy trình bán hàng trên website của Vinamilk
Quy trình bán hàng trên website đóng vai trò quan trọng và mang lại nhiều ưu điểm nổi bật
và các lợi thế cạnh tranh.
Tầm quan trọng của quy trình bán hàng thông qua website: ❖
Mở rộng thị trường và tiếp cận khách hàng: ✓
Một website bán hàng giúp doanh nghiệp tiếp cận với khách hàng ở mọi nơi trên
thế giới mà không bị giới hạn bởi vị trí địa lý. ✓
Khách hàng có thể tìm hiểu và mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp bất
cứ lúc nào, 24/7, ngay cả khi doanh nghiệp đã đóng cửa. ❖ Tiết kiệm chi phí: ✓
So với việc duy trì một cửa hàng vật lý, chi phí vận hành của một website thường thấp hơn nhiều. ✓
Doanh nghiệp không cần phải đầu tư nhiều vào các khoản chi phí liên quan đến thuê
mặt bằng, bảo trì cửa hàng, hoặc nhân sự bán hàng. ❖
Tối ưu hóa quá trình kinh doanh: ✓
Website bán hàng có thể tích hợp với các hệ thống quản lý kho, quản lý đơn hàng
và các công cụ marketing, giúp tối ưu hóa quy trình kinh doanh. ✓
Tự động hóa nhiều khâu trong quá trình bán hàng như thanh toán, xác nhận đơn
hàng, và chăm sóc khách hàng.
Các ưu điểm nổi bật của quá trình bán hàng thông qua website ❖
Tiện lợi cho khách hàng: ✓
Khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm, so sánh và mua sản phẩm chỉ với vài cú nhấp chuột. ✓
Các tính năng như giỏ hàng, thanh toán trực tuyến và giao hàng tận nơi mang lại sự
tiện lợi tối đa cho người mua. ❖
Tăng cường khả năng tiếp thị và quảng bá sản phẩm: ✓
Các công cụ SEO (Search Engine Optimization) giúp website của doanh nghiệp dễ
dàng được tìm thấy trên các công cụ tìm kiếm như Google. ✓
Sử dụng các kênh quảng cáo trực tuyến như Google Ads, Facebook Ads giúp tiếp
cận đúng đối tượng khách hàng mục tiêu. ❖
Thu thập và phân tích dữ liệu khách hàng: ✓
Website bán hàng có thể thu thập dữ liệu về hành vi mua sắm của khách hàng, từ đó
giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nhu cầu và sở thích của họ. ✓
Dữ liệu này có thể được sử dụng để cải thiện sản phẩm, dịch vụ và trải nghiệm mua sắm của khách hàng. ❖
Linh hoạt và dễ dàng cập nhật thông tin: ✓
Doanh nghiệp có thể dễ dàng cập nhật thông tin về sản phẩm, giá cả, chương trình
khuyến mãi và các tin tức mới trên website. ✓
Thông tin cập nhật nhanh chóng giúp khách hàng luôn nắm bắt được các cơ hội mua sắm tốt nhất.
2.2.Mô tả quy trình bán hàng trên website của Vinamilk STT Tác vụ Mô tả Bộ phận thực hiện 1.
Hệ thống tiếp nhận thông tin của KH và Hệ thống
Tiếp nhận thông gửi thông báo cho nhân viên bán hàng tin khách hàng và gửi thông báo 2. Gọi điện xác thực Nhân viên
NVBH gọi điện cho KH để xác thực thông thông tin đơn bán hàng hàng
tin KH cung cấp có đúng hay không
+ Nếu thông tin đúng thì chuyển sang TV3
+Nếu không đúng thì kết thúc quy trình bán hàng 3. Xác nhận đơn
Sau khi gọi điện xác thực thông tin NVBH Nhân viên hàng xác nhận đơn hàng bán hàng 4. Kiểm tra số
NVBH kiểm tra xem loại sữa đó tại cửa Nhân viên lượng sản phẩm bán hàng hàng có còn hay không tại cửa hàng
+ Nếu còn thì chuyển sang TV7
+ Nếu không còn thì chuyển sang TV6 6.
NVBH gửi yêu cầu nhập hàng đến cửa Nhân viên
Nhập hàng từ cửa hàng gần nhất bán hàng hàng gần nhất
7. Nhân viên bán NVBH gửi tin nhắn thông báo tới khách Nhân viên
hàng thời gian nhận hàng bán hàng hàng xác nhận và thông báo cho KH thời gian nhận hàng 8. Đóng gói
NVBH đóng gói các sản phẩm có trong Nhân viên đơn hàng bán hàng 9.
Đơn hàng đã được đóng gói giao cho đơn Nhân viên
Chuyển đơn hàng vị vận chuyển đến tay người tiêu dùng bán hàng cho đơn vị vận chuyển 10. Xác nhận trạng
Sau khi đơn hàng được giao đến cho KH Hệ thống thái đơn hàng
thì hệ thống sẽ kiểm tra trạng thái đơn hàng
đã được KH nhận hành công hay có lỗi gì không
+ Nếu đơn hàng được nhận thành công thì
kết thúc quy trình bán hàng
+ Nếu đơn hàng lỗi thì chuyển sang tác vụ 11
11. Xác nhận yêu cầu Xác nhận yêu cầu đổi/trả đơn hàng của Nhân viên đổi trả bán hàng khách hàng
+ Nếu yêu cầu đổi trả hợp lệ thì chuyển sang tác vụ 8
+ Nếu yêu cầu đổi trả không hợp lệ thì kết thúc quy trình bán hàng 13. Kết thúc quy trình bán hàng
Bảng 1: Các tác vụ trong quy trình bán hàng trước khi cải thiện
Hình 1 : Mô hình hóa quy trình bán hàng trên website (Trước khi cải thiện) 2.3.Cài đặt tham số
2.3.1.Cài đặt tham số Process Validation Đối tượng Tham số Start Event 200
G01: Gọi điện xác thực thông tin 95% đúng - 5% sai G02: Kiểm tra kho
95% còn hàng - 5% hết hàng
G03: Kiểm tra trạng thái đơn hàng 95% đơn hàng thành công - 5% đơn hàng lỗi
G04: Xác nhận yêu cầu đổi/ trả
95% không hợp lệ - 5% hợp lệ
Bảng 2: Tham số Process Validation
Hình 2: Cài đặt tham số Process Validation cho Start Event (Trước khi cải thiện)
Hình 3: Cài đặt tham số Process Validation cho G01.Gọi điện xác thực thông tin (Trước khi cải thiện)
Hình 4: Cài đặt tham số Process Validation cho G02. Kiểm tra kho (Trước khi cải thiện)
Hình 5: Cài đặt tham số Process Validation cho G03. Kiểm tra trạng thái đơn hàng
(Trước khi cải thiện)
Hình 6: Cài đặt tham số Process Validation cho G04. Xác nhận yêu cầu đổi trả (Trước