lOMoARcPSD| 60776878
Chương 1: Cơ sở lý luận các nguyên tắc của phép biện chứng duy vật
1. Khái niệm và các hình thức cơ bản của phép duy vật biện chứng
1.1. Siêu hình và biện chứng
1.1.1. Siêu hình
Theo Hy Lạp cổ, siêu hình là “nhng gì sau vt l hc” là nhng hiện tng “siêu
vt l” thuc v tinh thn, thức, bn cht ca s vt, hiện tng mà ARít-XTốt
gi là “v hình” hay “siêu hình”.
Theo Mác, phơng pháp siêu hình phơng pháp xem xét s vt, hiện tng nằm
ngoài liên hệ, trong s c lp tách rời, riêng biệt, trong trạng thái khng vn đng,
khng phát triển, hoặc nếu chỉ s tăng hay gim đơn thun vlng,
khng thay đổi v cht.
Theo Ph.Ăngghen khng đnh, phơng pháp siêu hình “chỉ nhìn thy nhng s vt
riêng biệt khng nhìn thy mối liên hqua lại gia nhng s vt y, chỉ nhìn
thy s tn tại ca nhng s vt y khng nhìn thy s phát sinh stiêu
vong ca nhng s vt y, chỉ nhìn thy trạng thái tnh ca nhng s vt y
quên mt s vn đng ca nhng s vt y, chỉ nhìn thy cy khng thy rng”.
1.1.2. Biện chứng
Theo Hy Lạp cổ, X--Rát cho rằng, biện chứng nghệ thut tranh lun nhằm
tìm ra chn l bằng cách phát hiện các mu thun trong lp lun ca đối phơng
và nghệ thut bo vệ nhng lập luận của mình.
Theo Mác, biện chứng là phơng pháp xem xét s vt hiện tng trong s liên hệ,
trong s tác đng qua lại, trong s ràng buc phụ thuc ln nhau, trong quá trình
vn đng phát triển khng ngng. Phơng pháp đó khng chỉ thy nhng s vt
biệt, cn thy mối quan hệ ln nhau gia chng; khng chỉ thy s tn tại
ca s vt, cn thy c s sinh thành tiêu vong ca s vt; khng chỉ thy
trạng thái tnh, cn thy c trạng thái đng ca s vt; khng chỉ thy “cy”
cn thy c “rng”.
lOMoARcPSD| 60776878
Theo Ph.Ăngghen, phơng pháp biện chứng “xem xét nhng s vt và nhng phn
ánh ca chng trong t tng, trong mối liên hệ qua lại ln nhau ca chng, trong
s ràng buc, s vn dng, s phát sinh và s tiêu vong ca chng”. Phơng pháp
đó mm do, linh hoạt, tha nhn trong nhng trờng hp nht đnh, bên cạnh cái
“hoặc là... hoặc là”, cn có “c cái này ln cái kia” na.
1.2. Các hình thức cơ bn ca phép biện chứng
Phép biện chứng xut hiện t thời cổ đại và t đó đến nay, lch s phát triển ca
nó đ tri qua nhiu giai đoạn khác nhau, gn lin vi s phát triển ca khoa hc
và thc tin.
1.2.1. Phép biện chứng mc mạc, cht phc thời cổ đại
Phép biện chứng cổ đại thể hiện r nét trong triết hc n Đ, Trung Quốc Hy
Lạp cổ đại.
Ph. Ăngghen khng đnh: “Nhng nhà triết hc Hy Lạp cổ đại đu nhng nhà
biện chứng t phát bm sinh, A-Rít-XTốt, b óc bách khoa nht trong các nhà
triết hc y, cng đ nghiên cứu nhng hình thức căn bn nht ca t duy biện
chứng”. Do trình đ cn thp kém v khoa hc, nên phép biện chứng cổ đại mi
chi nhng quan điểm biện chứng mc mạc, mang tính suy lun, phng đoán trên
s nhng kinh nghiệm trc giác cha đc minh chứng bằng các tri thức
khoa hc…
1.2.2. Phép biện chứng duy tm khách quan trong triết hc cổ điển
Đức
Trong triết hc Can-tơ, t tng biện chứng cơ bn t tng v s thống nht
gia các mặt đối lp. Trong triết hc Phích-tơ, t tng biện chứng bn t
tng v mu thun ngun gốc ca s phát triển. Trong triết hc -linh, t
tng biện chứng cơ bn là t tng v mối liên hệ phổ biến; s thống nht và s
phát triển; t tng v s thống nht biện chứng ca t nhiên, v s đu tranh gia
các mặt đối lp trong t nhiên. Trong triết hc Heghen, phép biện chứng đc coi
“s phát triển”, phát triển đc coi s t phát triển tnh tiến ca “ niệm
lOMoARcPSD| 60776878
tuyệt đối”, t tn tại đến bn cht, t bn cht đến khái niệm, trong đó khái niệm
va là ch thể, va là khách, thể, đng thời “ niệm tuyệt đối”. Phép biện chứng
ca Heghen đ đc áp dụng vào nghiên cứu các lnh vc khác nhau ca đời sống
x hi.
Lê Nin cn cho rằng, phép biện chứng duy tm trong triết hc cổ điển Đức đ tạo
ra bc quá đ chuyển biến v thế gii quan lp trờng t ch ngha duy vt
siêu hình sang thế gii quan khoa hc duy vt biện chứng.
1.2.3. Phép biện chứng duy vt ca Triết hc Mác – Lê Nin
Phép biện chứng duy vt do Mác – Ph.Ăngghen sáng lp, và đc Lê Nin kế tha
và phát triển. Phép biện chứng duy vt là s thống nht hu cơ gia thế gii quan
duy vt vi phơng pháp biện chứng; gia l lun nhn thức vi lgíc biện chứng.
S ra đời ca phép biện chứng duy vt cuc cách mạng trong phơng pháp t
duy triết hc; là phơng pháp t duy khác v cht so vi các phơng pháp t duy
trc đó. Mi nguyên l, quy lut, phạm tr ca phép biện chứng đu đc khái
quát và lun gii trên cơ s khoa hc.
2. Các nguyên tắc phương pháp luận cơ bản của phép duy vật biện chứng
2.1. Phơng pháp và phơng pháp lun
2.1.1. Phơng pháp
Phơng pháp là hệ thống nhng nguyên tc đc rt ra t tri thức v các quy lut
khách quan để điu chỉnh, hoạt đng nhn thức và hoạt đng thc tin nhằm thc
hiện mục tiêu nht đnh.
Phơng pháp càng đng, hiệu qu hoạt đng càng cao ngc lại. -cơn
phơng pháp nh "ngn đuốc soi đờng cho ngi đi trong đêm tối".
2.1.2. Phơng pháp lun
lOMoARcPSD| 60776878
Phơng pháp lun, là mt hệ thống nhng quan điểm, nhng nguyên tc xut phát,
nhng cách thức chung để thc hiện hoạt đng nhn thức và hoạt thc tin ca con
ngời.
Phơng pháp lun đc phn chia thành các cp đ khác nhau nh phơng pháp
lun b mn, phơng pháp lun chung và phơng pháp lun chung nht, cn đc
gi là phơng pháp lun triết hc.
Phơng pháp lun triết hc nhng quan điểm, nguyên tc chung nht; xut
phát điểm cho việc xác đnh các phơng pháp lun b mn, các phơng pháp lun
chung, các phơng pháp hoạt đng cụ thể ca nhn thức và thc tin.
Theo Mác Nin, phơng pháp lun biện chứng duy vt hệ thống nhng quan
điểm, nhng nguyên tc xut phát chđạo ch thể trong việc xác đnh phơng pháp
cng nh trong việc xác đnh phạm vi, kh năng áp dụng phơng pháp hp l, có
hiệu qu tối đa.
Nh vy, phép biện chứng duy vt phn ánh các mối liên hệ, các quy lut chung
nht v s vn đng, phát triển ca t nhiên, x hi, t duy; đóng vai tr phơng
pháp lun chung nht cho s phát triển ca các ngành khoa hc, đáp ứng nhng
đi hi ca nhn thức khoa hc hiện đại và hoạt đng thc tin.
2.2. Hai nguyên l cơ bn ca phép duy vt biện chứng
2.2.1. Nguyên l v mối liên hệ phổ biến
Nguyên l v mối liên hệ phổ biến: s tác đng qua lại, ràng buc, phụ thuc, quy
đnh ln nhau, chuyển hoá cho nhau gia s vt, hiện tng
2.2.2. Nguyên l v s phát triển
Nguyên l v s phát triển: phát triển s vn đng kết qu đa s vt, hiện
tng t gin đơn đến phức tạp, t cha hoàn thiện đến hoàn thiện, t thp đến
cao. Phát triển là 1 trờng hp đặc biệt ca vn đng.
2.3. Mt số nguyên tc phơng pháp lun cơ bn
2.3.1. Nguyên tc toàn diện
lOMoARcPSD| 60776878
Nguyên tc toàn diện trong hoạt đng nhn thức hoạt đng thc tin mt
trong nhng nguyên tc phơng pháp lun bn, quan trng ca phép biện chứng
duy vt. s l lun ca nguyên tc toàn diện nguyên lv mối liên hệ ph
biến.
Nguyên tc toàn diện đi hi, muốn nhn thức đc bn cht ca s vt, hiện tng
chng ta phi xem xét s tn tại ca nó trong mối liên hệ qua lại gia các b phn,
yếu tố, thuc tính khác nhau trong nh chỉnh thể ca s vt, hiện tng y trong
mối liên hệ qua lại gia s vt, hiện tng đó vi s vt, hiện tng khác; tránh
cách xem xét phiến diện, mt chiu.
Nguyên tc toàn diện đi hi phi xem xét, đánh giá tng mặt, tng mối liên hệ,
và phi nm đc đu là mối liên hệ ch yếu, bn cht quy đnh s vn đng, phát
triển ca s vt, hiện tng; tránh ch ngha chiết trung, kết hp v nguyên tc các
mối liên hệ; tránh sai lm ca thut ngụy biện, coi i bn thành cái khng cơ
bn, khng bn cht thành bn cht hoặc ngc lại, dn đến s nhn thức sai lệch,
xuyên tạc bn cht s vt, hiện tng.
Nguyên tc toàn diện cn đi hi, để nhn thức đc s vt, hiện tng, chng ta
cn xem xét nó trong mối liên hệ vối nhu cu thc tin ca con ngời.
T quan điểm toàn diện trong nhn thức, chng ta rt ra cách nhìn đng b trong
hoạt đng thc tin. Theo đó, muốn ci tạo s vt, hiện tng phi áp dụng đng
b mt hệ thống c biện pháp, xem xét toàn diện, nhng khng “bình qun, dàn
đu”, mà “trng tm, trng điểm”, các phơng tiện khác nhau để tác đng làm
thay đổi các mặt, các mốỉ liên hệ tơng ứng ca s vt, hiện tng. Song trong
tng bc, tng giai đoạn phi nm đng khu trng tm, then chốt để tp trung
lc lng gii quyết.
2.3.2. Nguyên tc phát triển
Nguyên tc phát triển cng mt trong nhng nguyên tc phơng pháp lun
bn, quan trng ca hoạt đng nhn thức và hoạt đng thc tin. Cơ s l lun ca
nguyên tc phát triển là nguyên l v s phát triển ca phép biện chứng duy vt.
lOMoARcPSD| 60776878
Nguyên tc phát triển yêu cu, khi xem xét s vt, hiện tng, phi đặt trong
trạng thái vn đng, biến đổi, chuyển hóa để khng chỉ nhn thức s vt, hiện
tng trong trạng thái hiện tại, cn phi thy đc khuynh hng phát triển
ca trong tơng lai, ngha là, phi phn tích để làm r nhng biến đổi ca s
vt, hiện tng, khái quát nhng hình thức biểu hiện ca s biến đổi đó để tìm ra
khuynh hng biến đổi chính ca nó. Điu quan trng là phi xem xét s vt, hiện
tng trong s thống nht gia các mặt đối lp; phát hiện nhng khuynh hng
mu thun bên trong vốn có và s đu tranh gia nhng khuynh hng y.
Nguyên tc phát triển yêu cu; phi nhn thức s phát triển quá trình, tri qua
nhiu giai đoạn, t thp đến cao, t đơn gin đến phức tạp, t kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn. Mi giai đoạn phát triển lại nhng đặc điểm, nh cht, hình
thức khác nhau; bi vy, phi có s phn tích cụ thể để tìm ra nhng hình thức tác
đng ph hp hoặc để thc đy, hoặc để hạn chế s phát triển đó. Nguyên tc phát
triển đi hi trong hoạt đng nhn thức hoạt đng thc tin phi nhạy cm vi
cái mi, sm phát hiện ra cái mi, ng h cái mi hp quy lut, tạo điểu kiện cho
cái mi đó phát triển thay thế cái c; phi chống lại quan điểm, bo th, trì trệ...
S thay thế cái c bằng cái mi din ra rt phức tạp bi cái mi phi đu tranh,
chống lại cái c, chiến thng cái c. Trong quá trình thay thế cái c phi biết kế
tha di dạng lc b và ci tạo nhng yếu tố tích cc đ đạt đc, phát triển sáng
tạo chng trong cái mi.
2.3.3. Nguyên tc lch s - cụ thể
Nguyên tc lch s - cụ thể cng là mt trong nhng nguyên tc; phơng pháp lun
bn, quan trng trong hoạt đng nhn thức hoạt đng thc tin. Đặc trng
bn ca nguyên tc này xem xét s hình thành, tn tại phát triển ca s
vt, hiện tng trong điu kiện, mi trờng thể, hoàn cnh lch s - cụ thể. Điểm
xut phát ca nguyên tc lch s - cụ thể là s tn tại, vn đng, phát triển ca các
s vt, hiện tng din ra trong khng gian, thi gian cụ thể.
Nguyên tc lch s - cụ thể đi hi, để nhn thức đy đ v s vt, hiện tng,
chng ta phi xem xét s vt, hiện tng trong quá trình phát sinh, phát triển,
lOMoARcPSD| 60776878
chuyển hóa trong các hình thức biểu hiện, vi nhng bc quanh co, vi nhng
ngu nhiên gy tác đng lên quá trình tn tại ca s vt, hiện tng trong khng
gian thời gian cụ thể; gn vi điu kiện, hoàn cnh cụ thể trong đó s vt,
hiện tng tn tại.
Nguyên tc lch s - cụ thể yêu cu phi nhn thức đc vn đng có tính phổ biến,
là phơng thức tn tại ca vt cht, ngha là phi nhn thức đc s vn đng làm
cho s vt, hiện tng xut hiện, phát triển theo nhng quy lut nht đnh và hình
thức ca vn đng quyết đnh bn cht ca ; phi chỉ r đc nhng giai đoạn
cụ thể đ tri qua trong quá trình phát triển ca mình; phi biết phn tích
mi tình hình cụ thể trong hoạt đng nhn thức hoạt đng thc tin thì mi
thể hiểu, gii thích đc nhng thuc tính, nhng mối liên hệ tt yếu, nhng đặc
trng cht và lng vốn có ca s vt, hiện tng. Nguyên tc lch s - cụ thể quy
đnh s tn tại hiện thời và kh năng chuyển hoá s vt hiện tng mi thng qua
s ph đnh; chỉ ra đc rằng, thng qua ph đnh ca ph đnh, s vt, hiện tng
mi s kế tục s vt, hiện tng c; s bo tn s vt, hiện tng c trong
dạng đ đc lc b, ci tạo cho ph hp vi s vt, hiện tng mi.
Nguyên tc lch s - cụ thể cn đi hi phi xem xét các s vt, hiện tng trong
các mối liên hệ cụ thể ca chng. Việc xem xét các mặt, các mối liên hệ cụ thể ca
s vt, hiện tng trong quá trình hình thành, phát triển cng nh diệt vong ca
chứng cho phép nhn thức đng đn bn cht các s vt, hiện tng và t đó mi
có đnh hng đng cho hoạt đng thc tin ca con ngời.
Nh vy, các nguyên tc phơng pháp lun ca phép biện chứng duy vt là thống
nht chặt ch vi nhau. S thống nht gia các nguyên tc phơng pháp lun ca
phép biện chống duy vt chng đu đc rt ra t nhng nguyên l, phạm tr,
quy lut ca phép biện chứng duy vt, phn ánh s vn đng, phát triển ca t
nhiên, x hi và t duy. S khác nhau gia chng là mi nguyên tc đc rt ra t
s phn ánh tng mặt nht đnh ca hiện thc. Mi mt nguyên tc thể đc
xy dng trên s khng phi ca mt, mà thể ca vài nguyên l, phạm tr,
quy lut, nên khi vn dụng các nguyên tc phơng pháp lun cơ bn ca phép biện
lOMoARcPSD| 60776878
chứng duy vt, điu quan trng nht phi nhn thức đc chng trong mối liên
hệ hu cơ vi nhau  các giai đoạn phát triển ca nhn thức và thc tin.
Chương 2: Vận dụng các nguyên tắc của phép biện chứng duy vật vào
thực tiễn tuyển dụng, đào tạo nhân sự tại công ty IT
1. Quá trình phát triển của công ty IT – TECHVSI
Cng ty TNHH TECHVSI, có trụ s tại Thành phố H Chí Minh, Việt Nam, đc
thành lp vào khong tháng 7/2019 vi sứ mệnh cung cp các gii pháp cng nghệ
thng tin tiên tiến dch vụ h tr kỹ thut cao cp cho các doanh nghiệp trong
và ngoài nc.
Di đy là nhng bc phát triển chính ca cng ty t khi thành lp đến nay.
Giai đoạn 1: Thành lp và khi đu (2019 - 2021)
- 07/2019: Thời điểm này, cng ty chỉ đơn thun 1 nhóm nh lp trình,
gm duy nht 2 thành viên, 1 nhn viên và 1 ngời sáng lp cng ty sau này. Hai
anh em đ cng nhau làm việc, ly đc nhng d án đu tiên t Singapore v
nhóm.
- 27/02/2020: Chính thức thành cng ty TNHH gm 7 thành viên. Cng ty
cha có s phn cp r ràng, mt nhn s đa số kiêm rt nhiu vai tr.
- 10/2021: Cng ty đ phát triển gm 20 nhn s. Cng ty chia thành nhiu
b phn khác nh b phn thiết kế, b phn qun l các cp. Tuy nhiên, cng ty
có nhiu biến đng, dn ti, tình hình nhn s thay đổi din ra liên tục.
Giai đoạn 2: M rng, duy trì và tăng trng (2022 - nay)
- 2022: Bối cnh đại dch Covid din ra nặng n. Tuy nhiên, lại khng nh
hng nhiu đến cng ty, cng ty t việc đi làm trc tiếp tại văn phng, chuyển
sang làm việc tại nhà. Các cng việc đu đc báo cáo thng qua cuc hp trc
tuyến. Nhn s cng ty khng biến đổi, d án cng ty v đu đặn.
- 2023: Cng ty quyết đnh m rng nhn sn gp đi, t 20 nhn s, lên
40 nhn s. Các d án trong nc và d án nc ngoài v liên tục. Nhiu b phn
qun l cng ty và nhiu nhóm dành riêng cho các d án ra đời.
lOMoARcPSD| 60776878
- 2024: Di tình hình kinh doanh kkhăn chung ca th trờng thế gii,
cng ty bt đu b nh hng. Doanh số cng ty đ gặp khó khăn khng nh. Cng
ty tiến hành thanh lc nhn s, bt đu áp dụng 1 số thay đổi ln o trong khu
tuyển dụng và đào tạo nhn s tại cng ty.
2. Hiện trạng thực tế việc tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại công ty
2.1. Tuyển dụng nhn s
- Nhu cu cao v nhn lc cht lng cao: Cng ty lun cn nhng nhn s
kỹ năng chuyên mn cao, đặc biệt thng thạo trong giao tiếp tiếng Anh, kh
năng qun l nhóm, tổng kết d án sau khi d án hoàn thành, hoạch đnh chiến
lc cho d án tiếp theo. Tuy nhiên, số lng nhn s kỹ năng đáp ứng yêu cu
này lại khng đ, dn đến s cạnh tranh gay gt gia các cng ty cng ngành trong
việc thu ht nhn tài, gy ra hiện tng “chy máu cht xám”.
- Thiếu hụt knăng: Mặc d nhiu ứng viên tim năng, nhng mt phn
ln trong số h thiếu nhng kỹ năng cụ thể cng ty yêu cu. Điu này buc
cng ty phi đu t nhiu thời gian ngun lc vào việc đào tạo nhn viên mi
để đáp ứng nhu cu cng việc.
- Quá trình tuyển dụng kéo dài: Do s thiếu hụt v nhn lc cht lng cao,
quá trình tuyển dụng thờng kéo dài hơn d kiến. Cng ty phi thc hiện nhiu
vng phng vn kiểm tra kỹ năng để đm bo chn đc ng viên ph hp, gy
lng phí thời gian ngun lc. Đi khi dn ti tình trạng, sau khi tuyển đc ứng
viên ph hp, thì d án đ b tut vào tay đối th.
2.2. Đào tạo nhn s
- Cng ty vn gặp khó khăn trong việc thiết kế các chơng trình đào tạo
chuyên su hiệu qu. Điu này dn đến tình trạng nhn viên khng đc trang
b đy đ kiến thức và kỹ năng cn thiết, nh hng đến hiệu sut cng việc.
- Bên cạnh việc đào tạo kỹ năng chuyên mn, cng ty cng cha ch trng
đến việc đào tạo các kỹ năng mm nh kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, qun l
thời gian gii quyết vn đ. Điu này dn đến tình trạng nhn viên hoạt đng
riêng l, nhn, thiếu tp thể, gy trì trệ khng hiệu qu cho 1 sd án ln.
lOMoARcPSD| 60776878
Nh vy, việc vn dụng các nguyên tc ca phép duy vt biện chứng vào thc tin
tuyển dụng và đào tạo là 1 vn đ rt cn thiết và cp bách cho cng ty.
3. Vận dụng các nguyên tắc của phép biện chứng duy vật vào thực
tiễntuyển dụng và đào tạo nhân sự tại công ty
3.1. Vn dụng nguyên tc toàn diện
3.1.1. Tuyển dụng nhn s
3.1.1.1. Đánh giá đa chiu
Khi tuyển dụng, khng chỉ tp trung vào kỹ năng chuyên mn ca ng viên
cn cn xem xét các yếu tố khác nh kỹ năng mm, kh năng làm việc nhóm, s
ph hp vi văn hóa cng ty và tim năng phát triển. Việc đánh giá ứng viên mt
cách toàn diện s gip cng ty tìm ra nhng nhn viên khng chỉ gii v mặt kỹ
thut mà cn có thể ha nhp và đóng góp tích cc cho cng ty.
- Kỹ năng chuyên mn: Tuyển dụng nhn viên nn tng kỹ thut vng
chc, ph hp vi yêu cu ca các d án hiện tại d án tim năng trong tơng
lai.
- Kỹ năng mm: Đm bo ng viên kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết
trình, làm việc nhóm, và kh năng gii quyết vn đ, đặc biệt là trong mi trờng
giao tiếp đa quốc gia.
- Kh năng hc hi: Tìm kiếm nhng ứng viên kh năng t hc thích
nghi vi cng nghệ mi, xu hng th trờng và yêu cu d án thay đổi.
- Ph hp văn hóa cng ty: Ứng viên cn ph hp vi văn hóa, giá tr mục
tiêu phát triển ca cng ty để đm bo s ha nhp nhanh chóng và đóng góp hiệu
qu.
Ngoài ra, khi tuyển dụng, cng cn hp tác liên b phn 1 cách chặt ch, để nm
bt đc chính xác nhu cu tuyển dụng 1 cách nhanh chóng hiệu qu, tránh việc
tuyển dụng tha, hoặc khng đng chính xác các yêu cu cng việc ca tng b
phn, tng v trí khác nhau.
3.1.1.2. S dụng nhiu phơng pháp tuyển dụng
lOMoARcPSD| 60776878
Kết hp phng vn, bài kiểm tra kỹ năng, đánh giá tm l th việc để cái
nhìn toàn diện v năng lc và phm cht ca ứng viên.
- Phng vn đa chiu: Thc hiện phng vn khng chỉ bi phng nhn s mà
cn bi các trng d án và các thành viên trong nhóm để cái nhìn toàn diện v
ứng viên. Đối vi d án do khách hàng nc ngoài đu t, ứng viên cn đc
phng vn trc tiếp bi chính khách hàng đó, để đm bo ứng viên đó có kh năng
đáp ứng đc yêu cu ca d án đ án đ ra.
- Bài kiểm tra kỹ năng: Thiết kế các bài kiểm tra kỹ năng thc tế liên quan
đến các cng việc mà ứng viên s đm nhn, đm bo đánh giá chính xác kh năng
thc s.
- Thm đnh tham chiếu: Liên hệ vi các nhà tuyển dụng trc đó ca ứng
viên để thu thp thng tin toàn diện v hiệu sut và thái đ làm việc.
- Sàn lc ứng viên sau tuyển dụng: Trong thời gian th việc, thời gian để cng
ty kiểm tra kh năng đáp ứng các yêu cu cng việc đc đ ra cho ứng viên trc
khi tht s tuyển dụng ứng viên đó vào v trí tơng ứng.
3.1.2. Đào tạo nhn s
3.1.2.1. Đào tạo liên tục và toàn diện
Chơng trình đào tạo cn bao gm c kiến thức chuyên mn kỹ năng mm. Đặc
biệt, cn ch trng đến việc phát triển các kỹ năng qun l, lnh đạo, và kh năng
thích ứng vi các cng nghệ mi. Cụ thể nh sau:
- Kỹ thut: Cp nht liên tục các kiến thức kỹ năng v cng nghệ mi,
ngn ng lp trình, các cng cụ phát triển phn mm thng qua các khóa hc
và hi tho.
- Qun l d án: Đào tạo v qun l d án, bao gm các phơng pháp Agile,
Scrum, và các cng cụ qun l nh JIRA, Trello, Asana, Redme,
- Kỹ năng mm: Đào tạo v kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, qun lthời
gian, và gii quyết xung đt để nng cao hiệu qu làm việc nhóm.
- Đào tạo quốc tế: Cung cp kiến thức v văn hóa, pháp lut quy trình làm
việc tại các th trờng nc ngoài cng ty tham gia, gip nhn viên làm việc
hiệu qu trong các d án quốc tế.
lOMoARcPSD| 60776878
3.1.2.2. Đào tạo toàn diện theo hng cá nhn hoá
Hiểu r nhu cu và kh năng ca tng nhn viên để thiết kế các chơng trình đào
tạo ph hp. Việc này khng chỉ gip nng cao hiệu qu đào tạo mà cn tạo đng
lc cho nhn viên.
3.2. Vn dụng nguyên tc phát triển
3.2.1. Tuyển dụng nhn s
- Đánh giá tim năng phát triển ca cng ty: Đm bo rằng khi tuyển dụng,
cng ty khng chỉ tp trung vào việc gia tăng số lng nhn viên mà cn cn nhc
đến việc gia tăng cht lng nhn s. Cụ thể, thay chỉ tuyển dụng nhiu lp trình
viên, hy tuyển nhng ngời có kh năng sáng tạo và gii quyết vn đ tốt, có thể
mang lại giá tr cao cho cng ty.
- Đánh giá tim năng phát triển ca ứng viên: Khi tuyển dụng, khng chỉ tp
trung vào kh năng hiện tại ca ứng viên mà cn phi xem xét tim năng phát triển
trong tơng lai. Điu này thể bao gm kh năng hc hi, s đam đng
lc làm việc. Cthể, mt ứng viên 2 hoặc 3 năm kinh nghiệm, cng thêm kh
năng giao tiếp tiếng Anh lu loát, có tim năng hc hi nhanh chóng và thích ứng
vi cng nghệ mi là 1 trong nhng ứng viên có thể tr thành mt nhn viên xut
sc trong tơng lai.
- Quy trình tuyển dụng: Cn đc đm bo liên tục cp nht ci tiến để
đáp ứng các thay đổi trong nhu cu th trờng cng nghệ. Thờng xuyên đánh
giá điu chỉnh các tiêu chí tuyển dụng để đm bo rằng cng ty lun thu ht
đc nhn s ph hp và có cht lng.
- Chiến lc tuyển dụng liên tục: Tuyển dụng khng phi mt hoạt đng
đơn l mà là mt quá trình liên tục. Tạo ra kênh truyn thng trên các nn tng x
hi có ni dung phổ cp các thng tin chính thống v cng ty, để thu ht thêm các
ứng viên hoặc nơi các ng viên thể d dàng tìm kiếm thng tin khi h cn
tìm hiểu v cng ty trc khi ứng tuyển; hoặc s dụng các ngun d liệu ứng viên
có sẵn thng qua các hệ thống nhn s trên th trờng để gim thiểu thời gian sàng
lc ứng. Điu này gip cng ty nhanh chóng tìm đc nhn s ph hp khi cn.
3.2.2. Đào tạo nhn s
lOMoARcPSD| 60776878
- Chơng trình đào tạo liên tục: Đào tạo nhn s khng chỉ dng lại mt
vài khóa hc phi là mt quá trình liên tục. Cn các khóa đào tạo đnh kỳ
để cp nht kiến thức kỹ năng mi cho nhn viên. Điu này gip nhn viên
khng ngng phát triển đáp ứng đc nhng thay đổi ca cng nghệ th
trờng.
- Phát triển kỹ năng toàn diện: Ngoài việc đào tạo kỹ năng chuyên mn, cn
ch trng đến việc phát triển các kỹ năng mm, kỹ năng qun l và kh năng lnh
đạo. Điu này gip nhn viên phát triển mt cách toàn diện thể đm nhn
nhiu vai tr khác nhau trong cng ty.
- Khuyến khích hc tp nng cao kiến thức cng nh kinh nghiệm làm việc:
Xy dng văn hóa hc tp liên tục, khuyến khích nhn viên t hc phát triển
bn thn. Cng ty có thể h tr bằng cách cung cp tài nguyên hc tp, tài tr các
khóa hc hoặc hi tho chuyên mn. Hàng tun, hàng tháng, cng ty tổ chức các
buổi tho lun chuyên đ, để nhn viên thể trình bày, cng nh trao đổi, bổ
sung, nng cao nhng thiếu sót, nhng hiểu biết ca mình cho nhn viên khác.
Điu này khng chỉ nng cao năng lc ca nhn viên mà cn thc đy s sáng tạo
và đổi mi trong cng việc.
- Đánh giá ci tiến: Liên tục đánh giá hiệu qu ca các chơng trình đào
tạo và ci tiến chng da trên phn hi ca nhn viên và nhu cu thc tế ca cng
ty. Việc này đm bo rằng chơng trình đào tạo lun ph hp mang lại hiệu qu
cao nht.
3.3. Vn dụng nguyên tc lch s - cụ thể
3.3.1. Tuyển dụng nhn s
Hiểu r bối cnh cng nghệ th trờng: Khi tuyển dụng, cn xem xét tình hình
phát triển cng nghệ và yêu cu th trờng hiện tại, cng nh xem xét các yêu cu
cụ thể ca các d án hiện tại d án sp ti, c trong nc quốc tế. Điu này
gip cng ty xác đnh đc các kỹ năng và kiến thức cn thiết cho nhn s để đáp
ứng nhu cu cng việc.
- Kỹ năng chuyên mn: Tuyển dụng các ứng viên kỹ năng kinh nghiệm
ph hp vi yêu cu cụ thể ca các d án hiện tại và tơng lai.
lOMoARcPSD| 60776878
- Ph hp vi văn hóa cng ty: m kiếm các ứng viên kh năng ha nhp
tốt vi văn hóa cng ty sẵn sàng thích nghi vi các thay đổi. Cụ thể nh, kh
năng giao tiếp tiếng Anh, hoặc kh năng m việc đc lp, trc tiếp tại quốc gia
khách hàng nc ngoài đang đu t vào d án, hoặc làm việc vi thời gian trái mi
giờ bình thờng.
- Đnh hng tơng lai: Tuyển dụng các nhn viên tim năng phát triển
và ph hp vi đnh hng chiến lc dài hạn ca cng ty.
Trong quá trình tuyển dụng, cn
- Phng vn theo ng cnh: Thiết kế các cu hi phng vn da trên các tình
huống thc tế cng ty đ gặp phi trong quá khứ các thách thức hiện tại. -
Kiểm tra thc tế: Tổ chức các bài kiểm tra thc tế liên quan đến các d án cụ thể
ng viên s tham gia, đm bo rằng h kh năng gii quyết các vn đ cụ
thể mà cng ty đang đối mặt.
3.3.2. Đào tạo nhn s
- Đào tạo da trên các dán đ hoàn thành: S dụng các kinh nghiệm đc
rt ra t các d án trc đy để xy dng chơng trình đào tạo. Cụ thể nh, cng
ty đ gặp phi các vn đ v qun l d án, cng ty tổ chức các khóa đào tạo v kỹ
năng qun l d án; hoặc các d án gặp nhiu vn đ trong khu xy dng và phát
triển do bt cp v cng nghệ, cng ty s tổ chức các khoá đào tạo v cng nghệ
mà nhn viên đang gặp thiếu sót, mc phi.
- Đào tạo da trên các d án hiện tại hoặc d án sp din ra: Cung cp các
khóa đào tạo tp trung vào các kỹ năng kiến thức cụ thể các dán hiện tại
yêu cu hoặc các d án sp ti cng ty sp đc. dụ, nếu cng ty đang
triển khai mt d án mi s dụng cng nghệ mi, cn tổ chức các khóa đào tạo
chuyên su v cng nghệ đó cho nhn viên.
- Đào tạo theo hng nhn hoá: Mi nhn viên mt l trình phát triển
riêng. Cng ty cn xy dng các kế hoạch đào tạo phát triển nhn hóa, ph
hp vi kh năng và mục tiêu ngh nghiệp ca tng nhn viên.
lOMoARcPSD| 60776878
- Đào tạo theo giai đoạn: Thiết kế các chơng trình đào tạo theo các giai đoạn
phát triển ca nhn viên, t nhn viên mi, nhn viên qun l cp trung đến nhn
viên qun l cp cao, đm bo h phát triển mt cách toàn diện.
- Đào tạo liên tục: Xy dng mt hệ thống đào tạo liên tục, gip nhn viên
khng ngng nng cao kỹ năng kiến thức, ph hp vi s phát triển ca cng
ty và yêu cu ca th trờng.
Nh vy, việc vn dụng các nguyên tc ca phép biện chứng duy vt vào thc tin
tuyển dụng đào tạo nhn s tại cng ty khng chỉ gip ci thiện hiệu qu qun
l nhn s cn đm bo s phát triển bn vng ca cng ty; gip cng ty tạo
ra mt mi trờng làm việc hiệu qu, thích ứng vi s thay đổi, đng thời đm bo
rằng cng ty lun phát triển và đáp ứng đc các thách thức trong và ngoài nc.
4. Trách nhiệm của học viên trong việc vận dụng các nguyên tắc của
phépbiện chứng duy vật vào thực tiễn tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại
công ty
Vi vai tr ngời đứng đu cng ty, việc vn dụng các nguyên tc ca phép biện
chứng duy vt vào thc tin tuyển dụng đào tạo nhn s tại cng ty IT khng
chỉ gip nng cao hiệu qu qun l cn đm bo s phát triển bn vng ca
cng ty. Trách nhiệm này bao gm việc đnh hng chiến lc, xy dng và giám
sát quy trình, khuyến khích phát triển nhn đm bo s phối hp chặt ch
gia các b phn trong cng ty.
4.1. Lnh đạo và đnh hng
Đnh hng chiến lc tuyển dụngđào tạo 1 cách r ràng, cụ thể: Đnh hng
xy dng chiến lc tuyển dụng đào tạo, đm bo rằng mi hoạt đng đu
ph hp vi tm nhìn và sứ mệnh ca cng ty.
Gơng mu: Làm gơng trong việc hc tp phát triển bn thn, khuyến khích
và tạo đng lc cho nhn viên noi theo.
4.2. Qun l và giám sát
lOMoARcPSD| 60776878
Giám sát tối u hoá quy trình tuyển dụng: Giám sát và đm bo rằng quy trình
tuyển dụng đào tạo đc thc hiện mt cách cng bằng, minh bạch hiệu qu;
quy trình cn đm bo có đc s phối hp chặt ch gia các b phn, t đó tối u
hóa việc la chn và phát triển nhn s.
Đánh giá hiệu qu: Thờng xuyên đánh giá hiệu qu ca các chơng trình tuyển
dụng và đào tạo, đa ra các biện pháp ci tiến khi cn thiết, nhằm đáp ứng nhu cu
thc tế ca nhn viên và d án ca cng ty trong hiện tại và tơng lai.
4.3. Khuyến khích xy dng, phát triển cá nhn, tp thể
Tạo ra mt mi trờng làm việc năng đng, khuyến khích nhn viên nng cao
phát triển liên tục kỹ năng kiến thức, gip h thích nghi vi s thay đổi ca
cng nghệ và th trờng, t đó thc đy s sáng tạo và đổi mi.
Cng nhn khen thng nhng n lc và thành tích trong việc hc tp phát
triển ca nhn viên, tạo đng lc để h tiếp tục phn đu và đóng góp vào s phát
triển ca cng ty.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60776878
Chương 1: Cơ sở lý luận các nguyên tắc của phép biện chứng duy vật
1. Khái niệm và các hình thức cơ bản của phép duy vật biện chứng
1.1. Siêu hình và biện chứng 1.1.1. Siêu hình
Theo Hy Lạp cổ, siêu hình là “những gì sau vật lý học” là những hiện tượng “siêu
vật lý” thuộc về tinh thần, ý thức, là bản chất của sự vật, hiện tượng mà ARít-XTốt
gọi là “vô hình” hay “siêu hình”.
Theo Mác, phương pháp siêu hình là phương pháp xem xét sự vật, hiện tượng nằm
ngoài liên hệ, trong sự cô lập tách rời, riêng biệt, trong trạng thái không vận động,
không phát triển, hoặc nếu có chỉ là sự tăng hay giảm đơn thuần về lượng, mà
không thay đổi về chất.
Theo Ph.Ăngghen khẳng định, phương pháp siêu hình “chỉ nhìn thấy những sự vật
riêng biệt mà không nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa những sự vật ấy, chỉ nhìn
thấy sự tồn tại của những sự vật ấy mà không nhìn thấy sự phát sinh và sự tiêu
vong của những sự vật ấy, chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh của những sự vật ấy mà
quên mất sự vận động của những sự vật ấy, chỉ nhìn thấy cây mà không thấy rừng”. 1.1.2. Biện chứng
Theo Hy Lạp cổ, Xô-Cơ-Rát cho rằng, biện chứng là nghệ thuật tranh luận nhằm
tìm ra chân lý bằng cách phát hiện các mâu thuẫn trong lập luận của đối phương
và nghệ thuật bảo vệ những lập luận của mình.
Theo Mác, biện chứng là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng trong sự liên hệ,
trong sự tác động qua lại, trong sự ràng buộc và phụ thuộc lẫn nhau, trong quá trình
vận động và phát triển không ngừng. Phương pháp đó không chỉ thấy những sự vật
cá biệt, mà còn thấy mối quan hệ lẫn nhau giữa chúng; không chỉ thấy sự tồn tại
của sự vật, mà còn thấy cả sự sinh thành và tiêu vong của sự vật; không chỉ thấy
trạng thái tĩnh, mà còn thấy cả trạng thái động của sự vật; không chỉ thấy “cây” mà
còn thấy cả “rừng”. lOMoAR cPSD| 60776878
Theo Ph.Ăngghen, phương pháp biện chứng “xem xét những sự vật và những phản
ánh của chúng trong tư tưởng, trong mối liên hệ qua lại lẫn nhau của chúng, trong
sự ràng buộc, sự vận dộng, sự phát sinh và sự tiêu vong của chúng”. Phương pháp
đó mềm dẻo, linh hoạt, thừa nhận trong những trường hợp nhất định, bên cạnh cái
“hoặc là... hoặc là”, còn có “cả cái này lẫn cái kia” nữa.
1.2. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng
Phép biện chứng xuất hiện từ thời cổ đại và từ đó đến nay, lịch sử phát triển của
nó đã trải qua nhiều giai đoạn khác nhau, gắn liền với sự phát triển của khoa học và thực tiễn.
1.2.1. Phép biện chứng mộc mạc, chất phúc thời cổ đại
Phép biện chứng cổ đại thể hiện rõ nét trong triết học Ấn Độ, Trung Quốc và Hy Lạp cổ đại.
Ph. Ăngghen khẳng định: “Những nhà triết học Hy Lạp cổ đại đều là những nhà
biện chứng tự phát bẩm sinh, và A-Rít-XTốt, bộ óc bách khoa nhất trong các nhà
triết học ấy, cũng đã nghiên cứu những hình thức căn bản nhất của tư duy biện
chứng”. Do trình độ còn thấp kém về khoa học, nên phép biện chứng cổ đại mới
chi là những quan điểm biện chứng mộc mạc, mang tính suy luận, phỏng đoán trên
cơ sỏ những kinh nghiệm trực giác mà chưa được minh chứng bằng các tri thức khoa học…
1.2.2. Phép biện chứng duy tâm khách quan trong triết học cổ điển Đức
Trong triết học Can-tơ, tư tưởng biện chứng cơ bản là tư tưởng về sự thống nhất
giữa các mặt đối lập. Trong triết học Phích-tơ, tư tưởng biện chứng cơ bản là tư
tưởng về mâu thuẫn là nguồn gốc của sự phát triển. Trong triết học Sê-linh, tư
tưởng biện chứng cơ bản là tư tưởng về mối liên hệ phổ biến; sự thống nhất và sự
phát triển; tư tưởng về sự thống nhất biện chứng của tự nhiên, về sự đấu tranh giữa
các mặt đối lập trong tự nhiên. Trong triết học Heghen, phép biện chứng được coi
là “sự phát triển”, và phát triển được coi là sự tự phát triển tịnh tiến của “ý niệm lOMoAR cPSD| 60776878
tuyệt đối”, từ tồn tại đến bản chất, từ bản chất đến khái niệm, trong đó khái niệm
vừa là chủ thể, vừa là khách, thể, đồng thời là “ý niệm tuyệt đối”. Phép biện chứng
của Heghen đã được áp dụng vào nghiên cứu các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
Lê Nin còn cho rằng, phép biện chứng duy tâm trong triết học cổ điển Đức đã tạo
ra bước quá độ chuyển biến về thế giới quan và lập trường từ chủ nghĩa duy vật
siêu hình sang thế giới quan khoa học duy vật biện chứng.
1.2.3. Phép biện chứng duy vật cửa Triết học Mác – Lê Nin
Phép biện chứng duy vật do Mác – Ph.Ăngghen sáng lập, và được Lê Nin kế thừa
và phát triển. Phép biện chứng duy vật là sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan
duy vật với phương pháp biện chứng; giữa lý luận nhận thức với lôgíc biện chứng.
Sự ra đời của phép biện chứng duy vật là cuộc cách mạng trong phương pháp tư
duy triết học; là phương pháp tư duy khác về chất so với các phương pháp tư duy
trước đó. Mỗi nguyên lý, quy luật, phạm trù của phép biện chứng đều được khái
quát và luận giải trên cơ sở khoa học.
2. Các nguyên tắc phương pháp luận cơ bản của phép duy vật biện chứng
2.1. Phương pháp và phương pháp luận 2.1.1. Phương pháp
Phương pháp là hệ thống những nguyên tắc được rút ra từ tri thức về các quy luật
khách quan để điều chỉnh, hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn nhằm thực
hiện mục tiêu nhất định.
Phương pháp càng đúng, hiệu quả hoạt động càng cao và ngược lại. Bê-cơn ví
phương pháp như "ngọn đuốc soi đường cho ngưòi đi trong đêm tối".
2.1.2. Phương pháp luận lOMoAR cPSD| 60776878
Phương pháp luận, là một hệ thống những quan điểm, những nguyên tắc xuất phát,
những cách thức chung để thực hiện hoạt động nhận thức và hoạt thực tiễn của con người.
Phương pháp luận được phân chia thành các cấp độ khác nhau như phương pháp
luận bộ môn, phương pháp luận chung và phương pháp luận chung nhất, còn được
gọi là phương pháp luận triết học.
Phương pháp luận triết học là những quan điểm, nguyên tắc chung nhất; là xuất
phát điểm cho việc xác định các phương pháp luận bộ môn, các phương pháp luận
chung, các phương pháp hoạt động cụ thể của nhận thức và thực tiễn.
Theo Mác – Lê Nin, phương pháp luận biện chứng duy vật là hệ thống những quan
điểm, những nguyên tắc xuất phát chỉ đạo chủ thể trong việc xác định phương pháp
cũng như trong việc xác định phạm vi, khả năng áp dụng phương pháp hợp lý, có hiệu quả tối đa.
Như vậy, phép biện chứng duy vật phản ánh các mối liên hệ, các quy luật chung
nhất về sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội, tư duy; đóng vai trò là phương
pháp luận chung nhất cho sự phát triển của các ngành khoa học, đáp ứng những
đòi hỏi của nhận thức khoa học hiện đại và hoạt động thực tiễn.
2.2. Hai nguyên lý cơ bản của phép duy vật biện chứng
2.2.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến: sự tác động qua lại, ràng buộc, phụ thuộc, quy
định lẫn nhau, chuyển hoá cho nhau giữa sự vật, hiện tượng…
2.2.2. Nguyên lý về sự phát triển
Nguyên lý về sự phát triển: phát triển là sự vận động mà kết quả là đưa sự vật, hiện
tượng từ giản đơn đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, từ thấp đến
cao. Phát triển là 1 trường hợp đặc biệt của vận động.
2.3. Một số nguyên tắc phương pháp luận cơ bản
2.3.1. Nguyên tắc toàn diện lOMoAR cPSD| 60776878
Nguyên tắc toàn diện trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn là một
trong những nguyên tắc phương pháp luận cơ bản, quan trọng của phép biện chứng
duy vật. Cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện là nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
Nguyên tắc toàn diện đòi hỏi, muốn nhận thức được bản chất của sự vật, hiện tượng
chúng ta phải xem xét sự tồn tại của nó trong mối liên hệ qua lại giữa các bộ phận,
yếu tố, thuộc tính khác nhau trong tính chỉnh thể của sự vật, hiện tượng ấy và trong
mối liên hệ qua lại giữa sự vật, hiện tượng đó với sự vật, hiện tượng khác; tránh
cách xem xét phiến diện, một chiều.
Nguyên tắc toàn diện đòi hỏi phải xem xét, đánh giá từng mặt, từng mối liên hệ,
và phải nắm được đâu là mối liên hệ chủ yếu, bản chất quy định sự vận động, phát
triển của sự vật, hiện tượng; tránh chủ nghĩa chiết trung, kết hợp vô nguyên tắc các
mối liên hệ; tránh sai lầm của thuật ngụy biện, coi cái cơ bản thành cái không cơ
bản, không bản chất thành bản chất hoặc ngược lại, dẫn đến sự nhận thức sai lệch,
xuyên tạc bản chất sự vật, hiện tượng.
Nguyên tắc toàn diện còn đòi hỏi, để nhận thức được sự vật, hiện tượng, chúng ta
cần xem xét nó trong mối liên hệ vối nhu cầu thực tiễn của con người.
Từ quan điểm toàn diện trong nhận thức, chúng ta rút ra cách nhìn đồng bộ trong
hoạt động thực tiễn. Theo đó, muốn cải tạo sự vật, hiện tượng phải áp dụng đồng
bộ một hệ thống các biện pháp, xem xét toàn diện, nhưng không “bình quân, dàn
đều”, mà có “trọng tâm, trọng điểm”, các phương tiện khác nhau để tác động làm
thay đổi các mặt, các mốỉ liên hệ tương ứng của sự vật, hiện tượng. Song trong
từng bước, từng giai đoạn phải nắm đúng khâu trọng tâm, then chốt để tập trung
lực lượng giải quyết.
2.3.2. Nguyên tắc phát triển
Nguyên tắc phát triển cũng là một trong những nguyên tắc phương pháp luận cơ
bản, quan trọng của hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn. Cơ sỏ lý luận của
nguyên tắc phát triển là nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật. lOMoAR cPSD| 60776878
Nguyên tắc phát triển yêu cầu, khi xem xét sự vật, hiện tượng, phải đặt nó trong
trạng thái vận động, biến đổi, chuyển hóa để không chỉ nhận thức sự vật, hiện
tượng trong trạng thái hiện tại, mà còn phải thấy được khuynh hướng phát triển
của nó trong tương lai, nghĩa là, phải phân tích để làm rõ những biến đổi của sự
vật, hiện tượng, khái quát những hình thức biểu hiện của sự biến đổi đó để tìm ra
khuynh hướng biến đổi chính của nó. Điều quan trọng là phải xem xét sự vật, hiện
tượng trong sự thống nhất giữa các mặt đối lập; phát hiện những khuynh hướng
mâu thuẫn bên trong vốn có và sự đấu tranh giữa những khuynh hướng ấy.
Nguyên tắc phát triển yêu cầu; phải nhận thức sự phát triển là quá trình, trải qua
nhiều giai đoạn, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn. Mỗi giai đoạn phát triển lại có những đặc điểm, tính chất, hình
thức khác nhau; bởi vậy, phải có sự phân tích cụ thể để tìm ra những hình thức tác
động phù hợp hoặc để thúc đẩy, hoặc để hạn chế sự phát triển đó. Nguyên tắc phát
triển đòi hỏi trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải nhạy cảm với
cái mới, sớm phát hiện ra cái mới, ủng hộ cái mới hợp quy luật, tạo điểu kiện cho
cái mới đó phát triển thay thế cái cũ; phải chống lại quan điểm, bảo thủ, trì trệ...
Sự thay thế cái cũ bằng cái mới diễn ra rất phức tạp bởi cái mới phải đấu tranh,
chống lại cái cũ, chiến thắng cái cũ. Trong quá trình thay thế cái cũ phải biết kế
thừa dưới dạng lọc bỏ và cải tạo những yếu tố tích cực đã đạt được, phát triển sáng
tạo chúng trong cái mới.
2.3.3. Nguyên tắc lịch sử - cụ thể
Nguyên tắc lịch sử - cụ thể cũng là một trong những nguyên tắc; phương pháp luận
cơ bản, quan trọng trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn. Đặc trưng
cơ bản của nguyên tắc này là xem xét sự hình thành, tồn tại và phát triển của sự
vật, hiện tượng trong điều kiện, môi trường cá thể, hoàn cảnh lịch sử - cụ thể. Điểm
xuất phát của nguyên tắc lịch sử - cụ thể là sự tồn tại, vận động, phát triển của các
sự vật, hiện tượng diễn ra trong không gian, thòi gian cụ thể.
Nguyên tắc lịch sử - cụ thể đòi hỏi, để nhận thức đầy đủ về sự vật, hiện tượng,
chúng ta phải xem xét sự vật, hiện tượng trong quá trình phát sinh, phát triển, lOMoAR cPSD| 60776878
chuyển hóa trong các hình thức biểu hiện, với những bước quanh co, với những
ngẫu nhiên gây tác động lên quá trình tồn tại của sự vật, hiện tượng trong không
gian và thời gian cụ thể; gắn với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể mà trong đó sự vật,
hiện tượng tồn tại.
Nguyên tắc lịch sử - cụ thể yêu cầu phải nhận thức được vận động có tính phổ biến,
là phương thức tồn tại của vật chất, nghĩa là phải nhận thức được sự vận động làm
cho sự vật, hiện tượng xuất hiện, phát triển theo những quy luật nhất định và hình
thức của vận động quyết định bản chất của nó; phải chỉ rõ được những giai đoạn
cụ thể mà nó đã trải qua trong quá trình phát triển của mình; phải biết phân tích
mỗi tình hình cụ thể trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn thì mới có
thể hiểu, giải thích được những thuộc tính, những mối liên hệ tất yếu, những đặc
trưng chất và lượng vốn có của sự vật, hiện tượng. Nguyên tắc lịch sử - cụ thể quy
định sự tồn tại hiện thời và khả năng chuyển hoá sự vật hiện tượng mới thông qua
sự phủ định; chỉ ra được rằng, thông qua phủ định của phủ định, sự vật, hiện tượng
mới là sự kế tục sự vật, hiện tượng cũ; là sự bảo tồn sự vật, hiện tượng cũ trong
dạng đã được lọc bỏ, cải tạo cho phù hợp với sự vật, hiện tượng mới.
Nguyên tắc lịch sử - cụ thể còn đòi hỏi phải xem xét các sự vật, hiện tượng trong
các mối liên hệ cụ thể của chúng. Việc xem xét các mặt, các mối liên hệ cụ thể của
sự vật, hiện tượng trong quá trình hình thành, phát triển cũng như diệt vong của
chứng cho phép nhận thức đúng đắn bản chất các sự vật, hiện tượng và từ đó mới
có định hưởng đúng cho hoạt động thực tiễn của con người.
Như vậy, các nguyên tắc phương pháp luận của phép biện chứng duy vật là thống
nhất chặt chẽ với nhau. Sự thống nhất giữa các nguyên tắc phương pháp luận của
phép biện chống duy vật là chúng đều được rút ra từ những nguyên lý, phạm trù,
quy luật của phép biện chứng duy vật, phản ánh sự vận động, phát triển của tự
nhiên, xã hội và tư duy. Sự khác nhau giữa chúng là mỗi nguyên tắc được rút ra từ
sự phản ánh từng mặt nhất định của hiện thực. Mỗi một nguyên tắc có thể được
xây dựng trên cơ sở không phải của một, mà có thể của vài nguyên lý, phạm trù,
quy luật, nên khi vận dụng các nguyên tắc phương pháp luận cơ bản của phép biện lOMoAR cPSD| 60776878
chứng duy vật, điều quan trọng nhất là phải nhận thức được chúng trong mối liên
hệ hữu cơ với nhau ở các giai đoạn phát triển của nhận thức và thực tiễn.
Chương 2: Vận dụng các nguyên tắc của phép biện chứng duy vật vào
thực tiễn tuyển dụng, đào tạo nhân sự tại công ty IT
1. Quá trình phát triển của công ty IT – TECHVSI
Công ty TNHH TECHVSI, có trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, được
thành lập vào khoảng tháng 7/2019 với sứ mệnh cung cấp các giải pháp công nghệ
thông tin tiên tiến và dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật cao cấp cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Dưới đây là những bước phát triển chính của công ty từ khi thành lập đến nay.
Giai đoạn 1: Thành lập và khởi đầu (2019 - 2021) -
07/2019: Thời điểm này, công ty chỉ đơn thuần là 1 nhóm nhỏ lập trình,
gồm duy nhất 2 thành viên, 1 nhân viên và 1 người sáng lập công ty sau này. Hai
anh em đã cùng nhau làm việc, lấy được những dự án đầu tiên từ Singapore về nhóm. -
27/02/2020: Chính thức thành công ty TNHH gồm 7 thành viên. Công ty
chưa có sự phân cấp rõ ràng, một nhân sự đa số kiêm rất nhiều vai trò. -
10/2021: Công ty đã phát triển gồm 20 nhân sự. Công ty chia thành nhiều
bộ phận khác như bộ phận thiết kế, bộ phận quản lý các cấp. Tuy nhiên, công ty
có nhiều biến động, dẫn tới, tình hình nhân sự thay đổi diễn ra liên tục.
Giai đoạn 2: Mở rộng, duy trì và tăng trưởng (2022 - nay) -
2022: Bối cảnh đại dịch Covid diễn ra nặng nề. Tuy nhiên, lại không ảnh
hưởng nhiều đến công ty, công ty từ việc đi làm trực tiếp tại văn phòng, chuyển
sang làm việc tại nhà. Các công việc đều được báo cáo thông qua cuộc họp trực
tuyến. Nhân sự công ty không biến đổi, dự án công ty về đều đặn. -
2023: Công ty quyết định mở rộng nhân sự lên gấp đôi, từ 20 nhân sự, lên
40 nhân sự. Các dự án trong nước và dự án nước ngoài về liên tục. Nhiều bộ phận
quản lý công ty và nhiều nhóm dành riêng cho các dự án ra đời. lOMoAR cPSD| 60776878 -
2024: Dưới tình hình kinh doanh khó khăn chung của thị trường thế giới,
công ty bắt đầu bị ảnh hưởng. Doanh số công ty đã gặp khó khăn không nhỏ. Công
ty tiến hành thanh lọc nhân sự, và bắt đầu áp dụng 1 số thay đổi lớn vào trong khâu
tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại công ty.
2. Hiện trạng thực tế việc tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại công ty
2.1. Tuyển dụng nhân sự -
Nhu cầu cao về nhân lực chất lượng cao: Công ty luôn cần những nhân sự
có kỹ năng chuyên môn cao, đặc biệt thông thạo trong giao tiếp tiếng Anh, khả
năng quản lý nhóm, tổng kết dự án sau khi dự án hoàn thành, hoạch định chiến
lược cho dự án tiếp theo. Tuy nhiên, số lượng nhân sự có kỹ năng đáp ứng yêu cầu
này lại không đủ, dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty cùng ngành trong
việc thu hút nhân tài, gây ra hiện tượng “chảy máu chất xám”. -
Thiếu hụt kỹ năng: Mặc dù có nhiều ứng viên tiềm năng, nhưng một phần
lớn trong số họ thiếu những kỹ năng cụ thể mà công ty yêu cầu. Điều này buộc
công ty phải đầu tư nhiều thời gian và nguồn lực vào việc đào tạo nhân viên mới
để đáp ứng nhu cầu công việc. -
Quá trình tuyển dụng kéo dài: Do sự thiếu hụt về nhân lực chất lượng cao,
quá trình tuyển dụng thường kéo dài hơn dự kiến. Công ty phải thực hiện nhiều
vòng phỏng vấn và kiểm tra kỹ năng để đảm bảo chọn được ứng viên phù hợp, gây
lãng phí thời gian và nguồn lực. Đôi khi dẫn tới tình trạng, sau khi tuyển được ứng
viên phù hợp, thì dự án đã bị tuột vào tay đối thủ. 2.2. Đào tạo nhân sự -
Công ty vẫn gặp khó khăn trong việc thiết kế các chương trình đào tạo
chuyên sâu và hiệu quả. Điều này dẫn đến tình trạng nhân viên không được trang
bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết, ảnh hưởng đến hiệu suất công việc. -
Bên cạnh việc đào tạo kỹ năng chuyên môn, công ty cũng chưa chú trọng
đến việc đào tạo các kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, quản lý
thời gian và giải quyết vấn đề. Điều này dẫn đến tình trạng nhân viên hoạt động
riêng lẻ, cá nhân, thiếu tập thể, gây trì trệ và không hiệu quả cho 1 số dự án lớn. lOMoAR cPSD| 60776878
Như vậy, việc vận dụng các nguyên tắc của phép duy vật biện chứng vào thực tiễn
tuyển dụng và đào tạo là 1 vấn đề rất cần thiết và cấp bách cho công ty. 3.
Vận dụng các nguyên tắc của phép biện chứng duy vật vào thực
tiễntuyển dụng và đào tạo nhân sự tại công ty
3.1. Vận dụng nguyên tắc toàn diện
3.1.1. Tuyển dụng nhân sự 3.1.1.1. Đánh giá đa chiều
Khi tuyển dụng, không chỉ tập trung vào kỹ năng chuyên môn của ứng viên mà
còn cần xem xét các yếu tố khác như kỹ năng mềm, khả năng làm việc nhóm, sự
phù hợp với văn hóa công ty và tiềm năng phát triển. Việc đánh giá ứng viên một
cách toàn diện sẽ giúp công ty tìm ra những nhân viên không chỉ giỏi về mặt kỹ
thuật mà còn có thể hòa nhập và đóng góp tích cực cho công ty. -
Kỹ năng chuyên môn: Tuyển dụng nhân viên có nền tảng kỹ thuật vững
chắc, phù hợp với yêu cầu của các dự án hiện tại và dự án tiềm năng trong tương lai. -
Kỹ năng mềm: Đảm bảo ứng viên có kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết
trình, làm việc nhóm, và khả năng giải quyết vấn đề, đặc biệt là trong môi trường giao tiếp đa quốc gia. -
Khả năng học hỏi: Tìm kiếm những ứng viên có khả năng tự học và thích
nghi với công nghệ mới, xu hướng thị trường và yêu cầu dự án thay đổi. -
Phù hợp văn hóa công ty: Ứng viên cần phù hợp với văn hóa, giá trị và mục
tiêu phát triển của công ty để đảm bảo sự hòa nhập nhanh chóng và đóng góp hiệu quả.
Ngoài ra, khi tuyển dụng, cũng cần hợp tác liên bộ phận 1 cách chặt chẽ, để nắm
bắt được chính xác nhu cầu tuyển dụng 1 cách nhanh chóng và hiệu quả, tránh việc
tuyển dụng thừa, hoặc không đúng chính xác các yêu cầu công việc của từng bộ
phận, từng vị trí khác nhau. 3.1.1.2.
Sử dụng nhiều phương pháp tuyển dụng lOMoAR cPSD| 60776878
Kết hợp phỏng vấn, bài kiểm tra kỹ năng, đánh giá tâm lý và thử việc để có cái
nhìn toàn diện về năng lực và phẩm chất của ứng viên. -
Phỏng vấn đa chiều: Thực hiện phỏng vấn không chỉ bởi phòng nhân sự mà
còn bởi các trưởng dự án và các thành viên trong nhóm để có cái nhìn toàn diện về
ứng viên. Đối với dự án do khách hàng nước ngoài đầu tư, ứng viên cần được
phỏng vấn trực tiếp bởi chính khách hàng đó, để đảm bảo ứng viên đó có khả năng
đáp ứng được yêu cầu của dự án đề án đề ra. -
Bài kiểm tra kỹ năng: Thiết kế các bài kiểm tra kỹ năng thực tế liên quan
đến các công việc mà ứng viên sẽ đảm nhận, đảm bảo đánh giá chính xác khả năng thực sự. -
Thẩm định tham chiếu: Liên hệ với các nhà tuyển dụng trước đó của ứng
viên để thu thập thông tin toàn diện về hiệu suất và thái độ làm việc. -
Sàn lọc ứng viên sau tuyển dụng: Trong thời gian thử việc, thời gian để công
ty kiểm tra khả năng đáp ứng các yêu cầu công việc được đề ra cho ứng viên trước
khi thật sự tuyển dụng ứng viên đó vào vị trí tương ứng.
3.1.2. Đào tạo nhân sự 3.1.2.1.
Đào tạo liên tục và toàn diện
Chương trình đào tạo cần bao gồm cả kiến thức chuyên môn và kỹ năng mềm. Đặc
biệt, cần chú trọng đến việc phát triển các kỹ năng quản lý, lãnh đạo, và khả năng
thích ứng với các công nghệ mới. Cụ thể như sau: -
Kỹ thuật: Cập nhật liên tục các kiến thức và kỹ năng về công nghệ mới,
ngôn ngữ lập trình, và các công cụ phát triển phần mềm thông qua các khóa học và hội thảo. -
Quản lý dự án: Đào tạo về quản lý dự án, bao gồm các phương pháp Agile,
Scrum, và các công cụ quản lý như JIRA, Trello, Asana, Redme,… -
Kỹ năng mềm: Đào tạo về kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, quản lý thời
gian, và giải quyết xung đột để nâng cao hiệu quả làm việc nhóm. -
Đào tạo quốc tế: Cung cấp kiến thức về văn hóa, pháp luật và quy trình làm
việc tại các thị trường nước ngoài mà công ty tham gia, giúp nhân viên làm việc
hiệu quả trong các dự án quốc tế. lOMoAR cPSD| 60776878 3.1.2.2.
Đào tạo toàn diện theo hướng cá nhân hoá
Hiểu rõ nhu cầu và khả năng của từng nhân viên để thiết kế các chương trình đào
tạo phù hợp. Việc này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả đào tạo mà còn tạo động lực cho nhân viên.
3.2. Vận dụng nguyên tắc phát triển
3.2.1. Tuyển dụng nhân sự -
Đánh giá tiềm năng phát triển của công ty: Đảm bảo rằng khi tuyển dụng,
công ty không chỉ tập trung vào việc gia tăng số lượng nhân viên mà còn cân nhắc
đến việc gia tăng chất lượng nhân sự. Cụ thể, thay vì chỉ tuyển dụng nhiều lập trình
viên, hãy tuyển những người có khả năng sáng tạo và giải quyết vấn đề tốt, có thể
mang lại giá trị cao cho công ty. -
Đánh giá tiềm năng phát triển của ứng viên: Khi tuyển dụng, không chỉ tập
trung vào khả năng hiện tại của ứng viên mà còn phải xem xét tiềm năng phát triển
trong tương lai. Điều này có thể bao gồm khả năng học hỏi, sự đam mê và động
lực làm việc. Cụ thể, một ứng viên có 2 hoặc 3 năm kinh nghiệm, cộng thêm khả
năng giao tiếp tiếng Anh lưu loát, có tiềm năng học hỏi nhanh chóng và thích ứng
với công nghệ mới là 1 trong những ứng viên có thể trở thành một nhân viên xuất sắc trong tương lai. -
Quy trình tuyển dụng: Cần được đảm bảo liên tục cập nhật và cải tiến để
đáp ứng các thay đổi trong nhu cầu thị trường và công nghệ. Thường xuyên đánh
giá và điều chỉnh các tiêu chí tuyển dụng để đảm bảo rằng công ty luôn thu hút
được nhân sự phù hợp và có chất lượng. -
Chiến lược tuyển dụng liên tục: Tuyển dụng không phải là một hoạt động
đơn lẻ mà là một quá trình liên tục. Tạo ra kênh truyền thông trên các nền tảng xã
hội có nội dung phổ cập các thông tin chính thống về công ty, để thu hút thêm các
ứng viên hoặc là nơi các ứng viên có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin khi họ cần
tìm hiểu về công ty trước khi ứng tuyển; hoặc sử dụng các nguồn dữ liệu ứng viên
có sẵn thông qua các hệ thống nhân sự trên thị trường để giảm thiểu thời gian sàng
lọc ứng. Điều này giúp công ty nhanh chóng tìm được nhân sự phù hợp khi cần.
3.2.2. Đào tạo nhân sự lOMoAR cPSD| 60776878 -
Chương trình đào tạo liên tục: Đào tạo nhân sự không chỉ dừng lại ở một
vài khóa học mà phải là một quá trình liên tục. Cần có các khóa đào tạo định kỳ
để cập nhật kiến thức và kỹ năng mới cho nhân viên. Điều này giúp nhân viên
không ngừng phát triển và đáp ứng được những thay đổi của công nghệ và thị trường. -
Phát triển kỹ năng toàn diện: Ngoài việc đào tạo kỹ năng chuyên môn, cần
chú trọng đến việc phát triển các kỹ năng mềm, kỹ năng quản lý và khả năng lãnh
đạo. Điều này giúp nhân viên phát triển một cách toàn diện và có thể đảm nhận
nhiều vai trò khác nhau trong công ty. -
Khuyến khích học tập nâng cao kiến thức cũng như kinh nghiệm làm việc:
Xây dựng văn hóa học tập liên tục, khuyến khích nhân viên tự học và phát triển
bản thân. Công ty có thể hỗ trợ bằng cách cung cấp tài nguyên học tập, tài trợ các
khóa học hoặc hội thảo chuyên môn. Hàng tuần, hàng tháng, công ty tổ chức các
buổi thảo luận chuyên đề, để nhân viên có thể trình bày, cũng như trao đổi, bổ
sung, nâng cao những thiếu sót, những hiểu biết của mình cho nhân viên khác.
Điều này không chỉ nâng cao năng lực của nhân viên mà còn thúc đẩy sự sáng tạo
và đổi mới trong công việc. -
Đánh giá và cải tiến: Liên tục đánh giá hiệu quả của các chương trình đào
tạo và cải tiến chúng dựa trên phản hồi của nhân viên và nhu cầu thực tế của công
ty. Việc này đảm bảo rằng chương trình đào tạo luôn phù hợp và mang lại hiệu quả cao nhất.
3.3. Vận dụng nguyên tắc lịch sử - cụ thể
3.3.1. Tuyển dụng nhân sự
Hiểu rõ bối cảnh công nghệ và thị trường: Khi tuyển dụng, cần xem xét tình hình
phát triển công nghệ và yêu cầu thị trường hiện tại, cũng như xem xét các yêu cầu
cụ thể của các dự án hiện tại và dự án sắp tới, cả trong nước và quốc tế. Điều này
giúp công ty xác định được các kỹ năng và kiến thức cần thiết cho nhân sự để đáp
ứng nhu cầu công việc. -
Kỹ năng chuyên môn: Tuyển dụng các ứng viên có kỹ năng và kinh nghiệm
phù hợp với yêu cầu cụ thể của các dự án hiện tại và tương lai. lOMoAR cPSD| 60776878 -
Phù hợp với văn hóa công ty: Tìm kiếm các ứng viên có khả năng hòa nhập
tốt với văn hóa công ty và sẵn sàng thích nghi với các thay đổi. Cụ thể như, khả
năng giao tiếp tiếng Anh, hoặc khả năng làm việc độc lập, trực tiếp tại quốc gia mà
khách hàng nước ngoài đang đầu tư vào dự án, hoặc làm việc với thời gian trái múi giờ bình thường. -
Định hướng tương lai: Tuyển dụng các nhân viên có tiềm năng phát triển
và phù hợp với định hướng chiến lược dài hạn của công ty.
Trong quá trình tuyển dụng, cần -
Phỏng vấn theo ngữ cảnh: Thiết kế các câu hỏi phỏng vấn dựa trên các tình
huống thực tế mà công ty đã gặp phải trong quá khứ và các thách thức hiện tại. -
Kiểm tra thực tế: Tổ chức các bài kiểm tra thực tế liên quan đến các dự án cụ thể
mà ứng viên sẽ tham gia, đảm bảo rằng họ có khả năng giải quyết các vấn đề cụ
thể mà công ty đang đối mặt.
3.3.2. Đào tạo nhân sự -
Đào tạo dựa trên các dự án đã hoàn thành: Sử dụng các kinh nghiệm được
rút ra từ các dự án trước đây để xây dựng chương trình đào tạo. Cụ thể như, công
ty đã gặp phải các vấn đề về quản lý dự án, công ty tổ chức các khóa đào tạo về kỹ
năng quản lý dự án; hoặc các dự án gặp nhiều vấn đề trong khâu xây dựng và phát
triển do bất cập về công nghệ, công ty sẽ tổ chức các khoá đào tạo về công nghệ
mà nhân viên đang gặp thiếu sót, mắc phải. -
Đào tạo dựa trên các dự án hiện tại hoặc dự án sắp diễn ra: Cung cấp các
khóa đào tạo tập trung vào các kỹ năng và kiến thức cụ thể mà các dự án hiện tại
yêu cầu hoặc các dự án sắp tới mà công ty sắp có được. Ví dụ, nếu công ty đang
triển khai một dự án mới sử dụng công nghệ mới, cần tổ chức các khóa đào tạo
chuyên sâu về công nghệ đó cho nhân viên. -
Đào tạo theo hướng cá nhân hoá: Mỗi nhân viên có một lộ trình phát triển
riêng. Công ty cần xây dựng các kế hoạch đào tạo và phát triển cá nhân hóa, phù
hợp với khả năng và mục tiêu nghề nghiệp của từng nhân viên. lOMoAR cPSD| 60776878 -
Đào tạo theo giai đoạn: Thiết kế các chương trình đào tạo theo các giai đoạn
phát triển của nhân viên, từ nhân viên mới, nhân viên quản lý cấp trung đến nhân
viên quản lý cấp cao, đảm bảo họ phát triển một cách toàn diện. -
Đào tạo liên tục: Xây dựng một hệ thống đào tạo liên tục, giúp nhân viên
không ngừng nâng cao kỹ năng và kiến thức, phù hợp với sự phát triển của công
ty và yêu cầu của thị trường.
Như vậy, việc vận dụng các nguyên tắc của phép biện chứng duy vật vào thực tiễn
tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại công ty không chỉ giúp cải thiện hiệu quả quản
lý nhân sự mà còn đảm bảo sự phát triển bền vững của công ty; giúp công ty tạo
ra một môi trường làm việc hiệu quả, thích ứng với sự thay đổi, đồng thời đảm bảo
rằng công ty luôn phát triển và đáp ứng được các thách thức trong và ngoài nước. 4.
Trách nhiệm của học viên trong việc vận dụng các nguyên tắc của
phépbiện chứng duy vật vào thực tiễn tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại công ty
Với vai trò là người đứng đầu công ty, việc vận dụng các nguyên tắc của phép biện
chứng duy vật vào thực tiễn tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại công ty IT không
chỉ giúp nâng cao hiệu quả quản lý mà còn đảm bảo sự phát triển bền vững của
công ty. Trách nhiệm này bao gồm việc định hướng chiến lược, xây dựng và giám
sát quy trình, khuyến khích phát triển cá nhân và đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ
giữa các bộ phận trong công ty.
4.1. Lãnh đạo và định hướng
Định hướng chiến lược tuyển dụng và đào tạo 1 cách rõ ràng, cụ thể: Định hướng
và xây dựng chiến lược tuyển dụng và đào tạo, đảm bảo rằng mọi hoạt động đều
phù hợp với tầm nhìn và sứ mệnh của công ty.
Gương mẫu: Làm gương trong việc học tập và phát triển bản thân, khuyến khích
và tạo động lực cho nhân viên noi theo.
4.2. Quản lý và giám sát lOMoAR cPSD| 60776878
Giám sát và tối ưu hoá quy trình tuyển dụng: Giám sát và đảm bảo rằng quy trình
tuyển dụng và đào tạo được thực hiện một cách công bằng, minh bạch và hiệu quả;
quy trình cần đảm bảo có được sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận, từ đó tối ưu
hóa việc lựa chọn và phát triển nhân sự.
Đánh giá hiệu quả: Thường xuyên đánh giá hiệu quả của các chương trình tuyển
dụng và đào tạo, đưa ra các biện pháp cải tiến khi cần thiết, nhằm đáp ứng nhu cầu
thực tế của nhân viên và dự án của công ty trong hiện tại và tương lai.
4.3. Khuyến khích xây dựng, phát triển cá nhân, tập thể
Tạo ra một môi trường làm việc năng động, khuyến khích nhân viên nâng cao và
phát triển liên tục kỹ năng và kiến thức, giúp họ thích nghi với sự thay đổi của
công nghệ và thị trường, từ đó thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới.
Công nhận và khen thưởng những nỗ lực và thành tích trong việc học tập và phát
triển của nhân viên, tạo động lực để họ tiếp tục phấn đấu và đóng góp vào sự phát triển của công ty.