lOMoARcPSD| 60776878
U HỎI ÔN TẬP THEO BA CHƯƠNG
TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC & TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN.............1
1. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học................................................................1
2. Những tiền đề của sự ra đời triết học Mác - Lênin................................................1
3. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph. Ăngghen
thực hiện. Những nội dung chủ yếu V.I. Lênin bổ sung và phát triển triết học
Mác...............................................................................................................................2
4. Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin................................................3
5. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày
nay.................................................................................................................................
4
CHƯƠNG II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG.............................................5
1. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về vật chất, ý thức. Ý nghĩa phương
phápluận.......................................................................................................................
........5
2. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức. Ý nghĩa phương pháp luận..
.6
3. Nội dung hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật. Ý nghĩa phương
phápluận.......................................................................................................................
........6
lOMoARcPSD| 60776878
4. Nội dung ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
234
. Ý nghĩa phương
pháp
luận......................................................................................................................8
5. Nội dung sáu cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
203
. Ý nghĩa
phương pháp
luận........................................................................................................9
6. Bản chất của nhận thức; Vai trò của thực tiến đối với nhận thức; Nguyên tắc
thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.........................................................................11
CHƯƠNG III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ...................................................12
1. Nội dung cơ bản của học thuyết hình thái kinh tế -xã hội
287
; ý nghĩa phương
pháp luận đối với sự nghiệp đổi mới ở Việt
Nam....................................................12
1.1 Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất
291
.............................13
1.2 Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng
305
..............................14
2. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về giai cấp và đấu tranh giai cấp
329
; ý
nghĩa phương pháp luận trong nhận thức thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Việt
Nam và trên thế giới..................................................................................................14
3. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về nhà nước
384
; sự vận dụng của Đảng
Cộng sản Việt Nam trong xây dựng Nhà nước Việt Nam
402
...................................15
4. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về cách mạng xã hội
404
, phương pháp
cách mạng xã hội
414
. Sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong cách
mạng
Việt Nam
416
.................................................................................................................15
lOMoARcPSD| 60776878
5. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về dân tộc
362
; quan hệ giai cấp - dân tộc
nhân loại
374
; ý nghĩa phương pháp luận đối với cách mạng Việt
Nam...................16
6. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về con người
447
; ý nghĩa trong sự nghiệp
đổi mới ở Việt Nam hiện
nay
457
.................................................................................16
7. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về ý thức xã hội
465
. Ý nghĩa trong sự
nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện
nay
478
.....................................................................17 LƯU Ý TĂNG
CƯỜNG..............................................................................................18
lOMoARcPSD| 60776878
CHƯƠNG I. KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC & TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
1. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học.
Nhiều định nghĩa, nhưng thường bao hàm 5 yếu tố chủ đạo
21
. Triết học là hệ thống
tri thức luận chung nhất về thế giới, vị trí con người trong thế giới đó, về mối quan
hệ giữa tư duy và tồn tại
22
.
Vấn đề cơ bản của triết học gồm hai mặt
34
:
Mặt thứ nhất: giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào quyết định cái kia?
(Gọi là vấn đề bản thể luận)
Mặt thứ hai: con người khả năng nhận thức được thế giới khách quan hay
không? (Gọi là vấn đề nhận thức luận)
Từ đây, hình thành các trường phái:
Chủ nghĩa duy vật (vật chất có trước, quyết định ý thức)
Chủ nghĩa duy tâm (ý thức có trước, quyết định vật chất)
Nhận thức luận: chia thành duy vật biện chứng, hoài nghi luận, và bất khả tri luận.
+ Tự thân câu hỏi “Liệu số phận sẵn định trước hay bản thân mỗi thể tự làm chủ
đời mình?”, đó không khác vấn đề triết học: Ý thức quyết định cuộc sống (duy
tâm); Hoặc hoàn cảnh, vật chất quyết định ý thức (duy vật).
+ Chủ nghĩa duy vật: 'không học bài, đi thi điểm thấp', theo duy vật thì chẳng phải do
"vận xui", mà do nguyên nhân khách quan là sự thiếu chuẩn bị.
+ Chủ nghĩa duy tâm: Một người tin rằng thành công do “vũ trụ sắp đặt sẵn” không
cần nỗ lực.
Lưu ý: Hai nguồn gốc triết học
12-17
, Năm đối tượng triết học trong Lịch sử
23
, Thế giới
quan
28
,
2. Những tiền đề của sự ra đời triết học Mác - Lênin.
Gồm ba nhóm tiền đề:
48
ĐK kinh tế - xã hội: Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân ra đời
như một lực lượng xã hội mới. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản và các cuộc khởi nghĩa
ở Pháp, Anh, Đức.
lOMoARcPSD| 60776878
(VD: Cuộc cách mạng công nghiệp tạo ra giai cấp công nhân vànhư Anh thế kỷ
XIX, họ đã bị bóc lột nặng nề => thúc đẩy yêu cầu luận dẫn đường cho phong trào
đấu tranh.)
Khoa học tự nhiên: Các thành tựu tiêu biểu ở thế kỷ XIX (3 phát minh lớn)
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
Học thuyết tế bào
Thuyết tiến hóa của Darwin
(VD: Thuyết tiến hóa của Darwin bác bỏ ý niệm “Chúa sáng tạo ra loài người”,
củng cố tư duy khoa học => đặt nền tảng cho chủ nghĩa duy vật)
Tư tưởng lý luận: (nhân tố chủ quan)
Kế thừa có chọn lọc và sự có phê phán triết học cổ điển Đức (nhất là Hegel và
Feuerbach)
Kế thừa kinh tế chính trị học Anh (A. Smith, D. Ricardo)
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
(VD: Mác học hỏi từ Hegel, nhưng thay “ý niệm tuyệt đối”, ông tập trung vào
thực tiễn xã hội và sản xuất vật chất.)
Lưu ý: Nguồn gốc lý luận/ 3 cấu thành
52
, Cuộc đời Mác
59
& bổ sung-phát triển toàn diện
lý luận triết học
70
3. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph. Ăngghen
thực hiện. Những nội dung chủ yếu V.I. Lênin bổ sung và phát triển triết học
Mác.
Thực chất cuộc cách mạng triết học
71
:
Chuyển từ duy tâm, siêu hình sang duy vật biện chứng…
Kết hợp giữa thế giới quan khoa học và phép biện chứng…
Đưa triết học gắn với thực tiễn xã hội, đặc biệt là đấu tranh giai cấp
Ý nghĩa
76
:
Những năm 1848-1895, đây thời kỳ C. Mác Ph. Ăngghen bổ sung phát
triển toàn diện lý luận triết học:
Xây dựng một nền triết học mới chủ nghĩa duy vật biện chứng duy vật lịch
sử… (Tính giai cấp & tính sáng tạo);
lOMoARcPSD| 60776878
Biến triết học thành công cụ giải phóng con người, hướng đến cách mạng xã hội…
(Tính nhân đạo cộng sản
78
).
C. Mác Ph. Ăngghen đã bổ sung những đặc tính mới của triết học, sáng tạo ra
một học thuyết triết học cao hơn, phong phơn, hoàn bị hơn - Triết học duy vật biện
chứng, trở thành một khoa học chân chính vũ khí tinh thần cho giai cấp vô sản và nhân
dân lao động trong cuộc đấu tranh giải phóng giai cấp giải phóng con người giải
phóng xã hội.
(VD: Ông đưa ra lý luận đấu tranh giai cấp như động lực thúc đẩy sự phát triển
hội → dẫn đến Cách mạng vô sản như Cách mạng tháng Mười Nga 1917.)
V.I. Lênin bổ sung và phát triển
82
:
Bảo vệ chủ nghĩa Mác trước sự xuyên tạc (MC: đặc biệt qua tác phẩm “Chủ nghĩa
duy vật và kinh nghiệm phê phán năm, 1908”)
84
.
Phát triển lý luận về vật chất, ý thức, thực tiễn, và vai trò của đảng cách mạng kiểu
mới
85
.
Làm sâu sắc thêm mối quan hệ giữa luận thực tiễn, giữa khoa học cách
mạng
88
(MC:
Chính sách kinh tế mới”
90
).
4. Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin
Đối tượng: Bao gồm không chỉ những quy luật phổ biến của tự nhiên nói chung,
mà còn bao gồm cả những quy luật phổ biến của lịch sử xã hội - vấn đề con người. Triết
học Mác-Lênin, xuất phát từ con người, từ thực tiễn, chỉ ra những quy luật của sự vận
động, phát triển của xã hội và của tư duy con người
98
.
Chức năng
99
: …
CN Thế giới quan, khoa học cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động…
Chức năng phê phán – giáo dục, giúp định hướng nhận thức và hành động… VD:
Trong công tác cán bộ, triết họ có chức năng giáo dục và phê phán nhằm giúp phê
phán chủ nghĩa cá nhân, đề cao tập thể.
CN Phương pháp luận, khoa học cho các ngành khoa học khác…
Chức năng thực tiễn, gắn lý luận với cải biến thực tiễn xã hội…
lOMoARcPSD| 60776878
VD: Khi nghiên cứu biến đổi khí hậu, ta không chỉ dừng lại ở mô tả hiện tượng mà còn
cần hiểu nguyên nhân sâu xa (cơ chế vận hành của thời tiết/ thiên tai), đưa ra giải
pháp toàn diện => chức năng phương pháp luận.
Lưu ý: Triết học nói chung
23
, Triết học Mác
26
5. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày
nay.
Trong đời sống xã hội:
Là nền tảng lý luận và phương pháp luận cho mọi hoạt động nhận thức và cải biến
thế giới (a
102
).
Góp phần định hướng tư tưởng chính trị, nâng cao nhận thức xã hội
109
.
VD: [Ngày 26/01/2021, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
127/QĐTTg ban hành “Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
trí tuệ nhân tạo đến năm 2030”.] | Theo báo cáo của Oxford Insight năm 2023, Việt
Nam xếp thứ 39 trong số 193 quốc gia về mức độ sẵn sàng ứng dụng trí tuệ nhân tạo
(AI). Đây là một bước tiến đáng kể đối với mức độ sẵn sàng ứng dụng AI của Chính phủ
Việt Nam.
Trong thời đại hiện nay:
Vẫn giữ giá trị khoa học cách mạng trong việc giải các vấn đề toàn cầu: bất
bình đẳng, chiến tranh, môi trường, khủng hoảng kinh tế (b
110
).
Là công cụ lý luận để bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng CNXH, nhất là ở các quốc
gia như Việt Nam, Cuba, Trung Quốc (c
112
).
VD: Tiêu biểu trong Hiến pháp của nước Việt Nam tại Điều 4 của Hiến pháp năm 2013
khẳng định rằng: "Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong của giai cấp công nhân,
đồng thời đội tiên phong của Nhân dân lao động của dân tộc Việt Nam, đại biểu
trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc, lấy chủ
nghĩa Mác - Lênin tư ởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tưởng, lực lượng lãnh
đạo Nhà nước và xã hội".
CHƯƠNG II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG 1. Quan
điểm của triết học Mác - Lênin về vật chất, ý thức. Ý nghĩa
phương pháp
luận.
lOMoARcPSD| 60776878
Vật chất
124
: Vật chất một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp
lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác (V.I. Lênin định nghĩa sau khi tổng
kết toàn diện những thành tựu mới nhất của khoa học lúc bấy giờ kế thừa những
tưởng của C. Mác và Ph. Ăngghen)
128
.
Bao hàm ba nội dung cơ bản
125+128
:
+
+
+
Ý nghĩa phương pháp luận trong quan niệm về Vật chất
132
Ví dụ: Trái đất quay quanh mặt trời
con người chưa từng cảm nhận hoặc biết đến, hành tinh vẫn quay, vẫn tồn tại.
Khi các nhà khoa học quan sát, tính toán quỹ đạo => là quá trình “chép lại phản ánh”
sự vật có thật.
Ví dụ: Một chiếc điện thoại đặt trên bàn
Điện thoại vẫn tồn tại, con người không nhìn, không nghe, không sờ vào
nó => Cái điện thoại vẫn là vật chất khách quan.
Cảm giác của bạn chỉ giúp nhận biết nó, chứ không tạo ra sự tồn tại của nó.
Ý thức
154-160+162
: một phạm trù song song với phạm trù vật chất, ý thức sự
phản ánh thế giới hiện thực bởi bộ óc con người, là hình thức phản ánh cao nhất của thế
giới vật chất và là kết quả trên cơ sở thực tiễn quá trình xã hội – lịch sử. Bản chất của ý
thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là quá trình phản ánh tích cực, sáng
tạo hiện thực khách quan của óc người. Do đó, ý thức mối quan hệ hữu với vật
chất.
Ý thức là quá trình thống nhất có ba mặt
162
:
+
+
+
Ý nghĩa phương pháp luận trong quan niệm về Ý thức
151-170
+
+
lOMoARcPSD| 60776878
+
VD: Con người ngày càng sáng tạo ra các thế hệ "người máy thông minh" cao cấp
hơn giúp cho con người khắc phục được nhiều mặt hạn chế và thõa mản các mong muốn
nhu cầu của mình.
2. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức. Ý nghĩa phương pháp luận.
Mối quan hệ
174
:
(i)Vật chất có trước, quyết định ý thức;
(ii)Ý thứctính độc lập tương đối,thể tác động ngược lại vật chất qua hoạt
động thực tiễn.
Ý nghĩa phương pháp luận
180
:
+
+
+
VD: Một người nghèo không phải vì số mệnh hay chỉ“lười” (ý thức kém),
có nhiều nguyên do như thiếu những điều kiện vật chất hay môi trường (vật chất chi trả
cho giáo dục, công việc làm tốt nhiều con đường thăng tiến, yếu tố gia đình, …).
Muốn cải thiện, cần phải thay đổi hoàn cảnh lẫn cả những điều kiện liên quan chứ không
chỉ “giáo dục tưởnghay phiến diện gắn cho sự vật, sự việc cái nó không có. 3. Nội
dung hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật. Ý nghĩa phương pháp
luận.
Nguyên về mối liên hệ phổ biến
189
: "Mối liên hệ" một phạm trù triết học dùng
để chỉ các mối ràng buộc tương hỗ, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ
phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau.
Không có thứ gì tồn tại độc lập, biệt lập, mà luôn nằm trong mối quan hệ với cái
khác. Mối liên hệ phổ biến tính đa dạng, phong phú các mối liên hệ giữ vai trò
khác nhau quy định sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng.
Mọi sự thay đổi ở một lĩnh vực đều ảnh hưởng đến lĩnh vực khác. Bất kỳ ở đâu,
trong tự nhiên, hội duy đều vô vàn các mối liên hệ đa dạng, chúng giữ vai
trò vị trí khác nhau trong sự vận động, chuyển hóa của các sự vật, hiện tượng.
lOMoARcPSD| 60776878
VD: Tim, não phổi các bộ phận khác nhau của một thể con người. Chúng
tác động, điều phối, ảnh hưởng lẫn nhau để duy trì sự sống. Nếu phổi suy yếu, lượng
oxy cung cấp cho máu giảm => ảnh hưởng xấu đến cả tim và não.
Nguyên tắc có ba yêu cầu
195
:…
+
+
+
VD: Giữa hai đối tượng khác nhau. Cây xanh quang hợp, hút CO , nhả O giúp₂ ₂
cải thiện không khí cho con người. Ngược lại, con người chặt phá rừng thu lợi hoặc
trồng thêm cây làm cải thiện môi trường sống của rừng xanh.
Nguyên lý về sự phát triển
196
: Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ
kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới trình độ cao hơn tùy
vào lĩnh vực khác nhau mà sự vận động đó cũng khác theo.
Sự phát triển kết quả của đấu tranh giữa các mặt đối lập (mâu thuẫn). Phát triển
là sự vận động đi lên, là quá trình tiến lên thông qua các bước nhảy; Sự vật, hiện tượng
cũ mất đi thì sự vật, hiện tượng mới ra đời thay thế; Chỉ ra nguồn gốc bên trong của sự
vận động phát triển đấu tranh giữa các mặt đối lập bên trong sự vật, hiện tượng tồn
tại trong sự vận động, phát triển và chuyển hóa không ngừng.
Phát triển không phải là sự lặp lại đơn thuần, mà là quá trình vận động, đấu tranh,
vượt bỏ cái cũ, sinh ra cái mới. Sự phát triển có tính tiến lên theo đường xoáy ốc, có kế
thừa, dường như lặp lại sự vật, hiện tượng cũ nhưng trên cơ sở cao hơn. Nói cách khác,
phát triển vận động nhưng không phải mọi vận động đều phát triển, mà chỉ những
vận động nào theo khuynh hướng đi lên thì mới là phát triển.
Nguyên tắc có ba yêu cầu
203
:
+
+
+
VD: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Mâu thuẫn cơ bản, giữa nhân
dân Việt Nam bọn thực dân Nhật - Pháp (đối kháng giữa kẻ áp bức người bị áp
bức). Mâu thuẫn ngày một gay gắt, dẫn đến bước nhảy chính trị - hội khi nhân n
lOMoARcPSD| 60776878
đứng lên giành chính quyền. Việt Nam phát triển, hội thực dân phong kiến sụp
đổ, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
Ý nghĩa phương pháp luận
200
:
Không xem xét sự vật cô lập mà phải đặt trong tổng thể;
Luôn nhìn nhận sự vật trong quá trình vận động, thay đổi, tránh bảo thủ.
dụ: Công nghmới (AI/ trí tunhân tạo) đang “xung đột” với phương pháp
lao động cũ, xuất hiện nhiều quan điểm cực đoan như “AI sẽ cướp hết việc làm và khiến
tất cả con người thất nghiệp”=> Trên thực tế, một số công việc cũ bị AI thay thế, nhưng
lại dẫn tới thay đổi mới mô hình sản xuất và nghề nghiệp mới xuất hiện.
4. Nội dung ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
234
. Ý nghĩa phương
pháp luận.
Quy luật lượng chất
237
Tích lũy về lượng đến một mức nhất định sẽ dẫn đến biến đổi về chất.
(Nước có tính lỏng, trong suốt, sôi ở 100°C là chất & Nước có 500ml, 60 độ C
lượng; Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, Nước khi tăng nhiệt độ từ 0°C
99°C thì chỉ thay đổi lượng nhiệt. Nhưng khi đến 100°C nhảy vọt thành chất khác:
từ nước lỏng → hơi nước.)
Ví dụ: Hạt lúa khi tích lũy nhiệt độ, nước, ánh sáng đủ (lượng) → hạt giống nảy
mầm (biến đổi về chất).
VD: Bạn A người ít vận động, thể lực yếu. Mỗi ngày A chạy bộ 15 phút, sau
tăng lên 30 phút/ngày rồi A từ một người yếu trở thành người sức khỏe tốt (lượng
thay đổi chất). Đồng thời, khi A đã một nền tảng thể lực tốt (chất mới) thì A thể
tăng thời gian chạy từ 30 phút lên 60 phút (“chất mới” đã tạo điều kiện để sinh ra những
thay đổi mới về lượng/ Chất thay đổi lượng)
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
245
Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển. Mâu thuẫn bên trong là nguồn gốc
vận động và phát triển của sự vật
dụ: Trong hạt giống cây lúa thì tồn tại mâu thuẫn giữa cái "tiềm năng sống"
và cái "vỏ cứng không phát triển".
Quy luật phủ định của phủ định
251
lOMoARcPSD| 60776878
Phát triển theo vòng xoắn ốc: cái mới ra đời phủ định cái cũ, nhưng vẫn kế thừa
mặt hợp lý. Sự phát triển là quá trình phủ định cái cũ để hình thành cái mới, nhưng theo
hướng tiến lên cao hơn, toàn diện hơn
dụ: Cây lúa chết đi → hạt lúa mới ra đời → phủ định cây cũ, nhưng không quay
lại y nguyên hạt ban đầu, giống hạt mới tiến hóa hơn (giống tốt hơn, năng suất
cao hơn nếu được chọn lọc).
VD: Văn hóa truyền thống Việt Nam trong thời kỳ Pháp thuộc bị ảnh hưởng mạnh
bởi văn a phương y từ chữ Quốc ngữ, tư tưởng dân chủ, mỹ thuật đến giáo dục kiểu
Tây dẫn đến về sau đã xảy ra xung đột, pha trộn và thay đổi (phủ định lần 1). Trong thời
kỳ hội nhập hiện nay, Việt Nam không quay lại y nguyên truyền thống, mà biết kế thừa
giá trị kết hợp tinh hoa quốc tế để phát triển văn hóa dân tộc ở tầm cao mới (phủ định
của phủ định).
Ý nghĩa phương pháp luận
256
:
Biết chấp nhận mâu thuẫn, giải quyết đúng sẽ phát triển;
Không nóng vội, sự thay đổi cần tích lũy đủ điều kiện;
Cái mới không từ trên trời rơi xuống – phải kế thừa cái cũ có chọn lọc.
5. Nội dung sáu cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
203
. Ý nghĩa
phương pháp luận.
Cái riêng – Cái chung
208
Cái riêng: Sự vật, hiện tượng cụ thể, có đặc điểm riêng.
Cái chung: Những thuộc tính lặp lại ở nhiều cái riêng.
Ví dụ: Con mèo tên Peter của nhà bạn A cái riêng. Còn đặc điểm “mèo động
vật có vú” là cái chung.
Phương pháp luận: Khi nghiên cứu sự vật, phải thấy được cái riêng trong cái chung
và cái chung tồn tại trong cái riêng. Không được phiến diện.
Nguyên nhân – kết quả
216
Nguyên nhân: Sự tác động làm phát sinh sự vật.
Kết quả: Sự thay đổi do nguyên nhân gây ra.
Ví dụ: Tập luyện không đúng cách (nguyên nhân) nên hay bị trượt té (đk phụ) =>
chấn thương (kết quả).
lOMoARcPSD| 60776878
Phương pháp luận: Phải tìm đúng nguyên nhân thật sự, không nhầm lẫn với điều
kiện phụ, để giải quyết vấn đề tận gốc.
Tất nhiên – ngẫu nhiên
219
Tất nhiên: Cái sẽ xảy ra do mối liên hệ bản chất.
Ngẫu nhiên: Cái có thể xảy ra hoặc không, do điều kiện phụ.
Ví dụ: Hạt giống nảy mầm tất nhiên (nếu đủ nước, ánh sáng); nhưng mầm non
bị dẫm nát là ngẫu nhiên.
Phương pháp luận: Trong hành động, phải nắm quy luật tất nhiên để định hướng,
nhưng không xem nhẹ yếu tố ngẫu nhiên có thể ảnh hưởng kết quả.
Nội dung – hình thức
222
Nội dung: Tổng hợp các yếu tố cấu thành nên sự vật.
Hình thức: Cách thức tổ chức, biểu hiện của nội dung.
dụ: Cây xanh nếu bị sâu bệnh ảnh hưởng tiếu cực tới Quá trình sinh trưởng (nội
dung xấu đi) cây còi cọc, biến dạng (hình thức thay đổi). Ngược lại, nếu uốn cây hoặc
chậu (hình thức bcưỡng ép thay đổi) Quá trình sinh trưởng phát triển các
nhánh của cây méo mó theo (nội dung bị thay đổi theo).
Phương pháp luận: Không nên chỉ chú ý đến hình thức mà bỏ qua nội dung. Cũng
không được coi nhẹ vai trò của hình thức trong việc thể hiện nội dung. Khi giải quyết
vấn đề cần xét cả nội dung lẫn hình thức, tránh đánh giá hời hợt chỉ dựa vào vẻ bề ngoài.
Trong cải ch, đổi mới thì trọng tâmnội dung, nhưng cũng cần đổi mới hình thức để
hỗ trợ hiệu quả.
Bản chất – hiện tượng
225
Hiện tượng: Những biểu hiện bên ngoài, dễ thấy.
Bản chất: Những mối liên hệ tất yếu, ổn định, ẩn sau hiện tượng.
Ví dụ: Sốt là hiện tượng và nguyên nhân sâu xa là nhiễm trùng (bản chất).
Phương pháp luận: Phải vượt qua cái bề ngoài, phân tích để m bản chất, tránh
đánh giá hiện tượng một cách cảm tính, hình thức.
Khả năng – hiện thực
228
Khả năng: Những điều có thể xảy ra nhưng chưa xảy ra.
Hiện thực: Những gì đang tồn tại, đang diễn ra.
lOMoARcPSD| 60776878
Ví dụ: Một học sinh có năng khiếu hùng biện là khả năng; nếu được đào tạo và thi
đấu giành giải thì khả năng trở thành hiện thực.
Phương pháp luận: Phải nắm bắt đúng khả năng, tạo điều kiện biến khả năng thành
hiện thực. Không chủ quan, bỏ lỡ cơ hội.
Ý nghĩa phương pháp luận
233
6. Bản chất của nhận thức; Vai trò của thực tiến đối với nhận thức; Nguyên tắc
thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
Bản chất của nhận thức
263
: quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào trong
đầu óc con người, qua các cấp độ từ Cảm tính tới Lý tính và rồi Vận dụng thực tiễn.
Vai trò của thực tiễn
271
:
Là cơ sở, động lực của nhận thức
Là mục đích của nhận thức
Là tiêu chuẩn của chân lý;
dụ: Sinh viên y khoa tiếp xúc với bệnh án thực tế, người bệnh thật => từ đó
phát sinh nhu cầu tìm hiểu bệnh lý, chế bệnh sinh, phác đồ điều trị. Nếu chỉ học
thuyết mà không được tiếp xúc lâm sàng thì không hiểu bệnh một cách sống động.
Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn:
Thực tiễn
266
: là toàn bộ những hoạt động vật chất có tính xã hội lịch sửcủa con
người nhằm biến đổi tự nhiên, hội bản thân con người Các hình thức bản của
thực tiễn
Hoạt động thực tiễn có 3 hình thức cơ bản
267
:
Lao động sản xuất vật chất hình thức thực tiễn bản nhất, hoạt động trực
tiếp tác động vào tự nhiên nhằm tạo ra của cải vật chất cho sự tồn tại phát triển của
xã hội
Hoạt động biến đổi hội hình thức thực tiễn cao nhất, hoạt động của con
người trong các lĩnh vực chính trị xã hội nhằm phát triển và hoàn thiện các thiết chế xã
hội, các quan hệ xã hội làm địa bàn rộng rãi cho hoạt động sản xuất và tạo ra những môi
trường hội xứng đáng với bản chất con người bằng cách đấu tranh giai cấp cách
mạng xã hội
Thực nghiệm khoa học hình thức thực tiễn đặc biệt, nhằm mục đích phục vụ
nghiên cứu khoa học và kiểm tra lý thuyết khoa học
lOMoARcPSD| 60776878
CHƯƠNG III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ 1. Nội dung
cơ bản của học thuyết hình thái kinh tế -xã hội
287
; ý nghĩa
phương
pháp luận đối với sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam.
Học thuyết HTKT-XH của chủ nghĩa mác-lênin một hệ thống quan điểm
luận khoa học, phản ánh bản chất và quy luật vận động phát triển của lịch sử xã hội loài
người.
Bao gồm một hệ thống các quan điểm cơ bản:
(i) Sản xuất vật chất sở, nền tảng của sự vận động, sự phát triển của
xãhội288
(ii) Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
291
Thống nhất, LLSX QHSX cùng tồn tại trong một phương thức sản xuất, hỗ
trợ và ràng buộc lẫn nhau. QHSX là hình thức thể hiện của LLSX.
Mâu thuẫn, Khi LLSX phát triển cao hơn nhưng QHSX lạc hậu không theo kịp
trở thành lực cản mâu thuẫn nội tại giữa hai mặt này dẫn đến cách mạng hội,
xóa bỏ QHSX cũ, thiết lập QHSX mới phù hợp hơn với LLSX.
VD: Khi LLSX phát triển vượt bậc: máy hơi nước, máy dệt, phân công lao động...
QHSX phong kiến: nông nô, địa tô, sở hữu đất đai… không còn phù hợp. => Mâu
thuẫn dẫn đến cách mạng sản, xóa bỏ phong kiến thiết lập QHSX mới phù hợp
hơn: QHSX tư bản chủ nghĩa, thúc đẩy sản xuất công nghiệp phát triển.
(iii) Biện chứng giữa shạ tầng kiến trúc thượng tầng của
hội
305
(iv) Sự phát triển của các hình thái kinh tế hội một quá trình lịch
sử - tựnhiên
317
Mỗi xã hội được cấu thành bởi một hình thái kinh tế - xã hội, gồm:
Lực lượng sản xuất (LLSX) + Quan hệ sản xuất (QHSX) → Cơ sở hạ tầng
sở hạ tầng
305
quyết định Kiến trúc thượng tầng (KTTT: chính trị, pháp luật,
văn hóa...)
Các yếu tố cấu thành HTKT-XH
Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất, tạo ra
sức sản xuất và năng lực thực tiễn làm biến đổi các đối ợng vật chất của thế giới tự
nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội
292
.
lOMoARcPSD| 60776878
Quan hệ sản xuất, là tổng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người
trong quá trình sản xuất vật chất
297
. Đây nói cách khác là quan hệ giữa người với người
trong quá trình sản xuất (sở hữu, phân phối, tổ chức lao động…)
Kiến trúc thượng tầng gồm Nhà nước, pháp luật, ý thức chính trị xã hội văn
hóa
Trong đó: LLSX yếu tố động lực, luôn phát triển. QHSX phải phợp với
trình độ LLSX, thúc đẩy sự phát triển. Khi mâu thuẫn gay gắt, giữa LLSX và QHSX sẽ
dẫn tới cách mạng xã hội tất yếu xảy ra, thay thế hình thái cũ bằng hình thái mới. ví dụ:
Cuộc cách mạng công nghiệp ở châu Âu, khi LLSX phát triển mạnh mẽ (máy hơi nước,
công nghiệp) dẫn đến mâu thuẫn với QHSX phong kiến. Nổ ra các cuộc cách mạng
sản Anh, Pháp => xóa bỏ chế độ phong kiến, mở ra hình thái tư bản chủ nghĩa.
Ý nghĩa phương pháp luận:
Nhận thức đúng quy luật phát triển xã hội: Xã hội phát triển theo quy luật khách
quan, không phụ thuộc vào ý chí cá nhân, mà do sự vận động nội tại của mâu thuẫn giữa
LLSX và QHSX.
Đổi mới quan hệ sản xuất phù hợp với lực lượng sản xuất: Phải khuyến khích
phát triển sản xuất, và cải cách thể chế (QHSX) cho phù hợp.
Giữ vững định hướng XHCN trong quá trình phát triển: Mặc dù đổi mới kinh tế
thị trường, nhưng cần xây dựng KTTT phù hợp với CNXH
Chủ động cải tạo kiến trúc thượng tầng để phù hợp cơ sở hạ tầng: Cải cách hành
chính, pháp luật, giáo dục, y tế, văn hóa... để phục vụ phát triển kinh tế hiệu quả hơn.
VD: Đổi mới Việt Nam (từ 1986) là sự vận dụng linh hoạt quy luật khách quan:
chuyển từ kinh tế kế hoạch tập trung sang kinh tế thị trường định hướng XHCN, phù
hợp với điều kiện thực tiễn. Đó sự chấp nhận nhiều thành phần kinh tế cùng phát triển,
cải cách thể chế, mở cửa thị trường là quá trình làm cho QHSX phù hợp với
LLSX.
1.1 Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
291
+
+
+
VD: Sau năm 1986, khi lực lượng sản xuất ở Việt Nam lạc hậu và trì trệ, không đáp ứng
được yêu cầu phát triển, Đảng ta tiến hành Đổi mới, chuyển từ cơ chế bao cấp sang kinh
lOMoARcPSD| 60776878
tế thị trường định hướng XHCN (LLSX quyết định QHSX). Ngược lại, chính chế
mới này đã tạo điều kiện cho sản xuất phát triển mạnh mẽ, thu hút đầu tư, ứng dụng
khoa học kỹ thuật (QHSX tác động trở lại LLSX).
Ý nghĩa phương pháp luận:
Nhận thức đúng vai trò quyết định của LLSX. Muốn xã hội phát triển bền vững,
phải chú trọng phát triển con người, công nghệ, khoa học kỹ thuật.
Cải biến QHSX cho phù hợp với LLSX. Cải cách thể chế, đổi mới chính sách
quản lý, mở rộng quyền sở hữu, đa dạng hóa thành phần kinh tế
Tránh sự bất cập giữa LLSX và QHSX. Nếu giữ QHSX lạc hậu trong khi LLSX
phát triển → sẽ tạo mâu thuẫn xã hội, bất ổn kinh tế.
1.2 Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
305
VD: Khi Việt Nam chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang kinh tế thị trường để phát
triển kinh tế đất nước (thay đổi CSHT), Nnước đã sửa đổi Hiến pháp, ban hành nhiều
luật mới, cải cách bộ máy chính trị – pháp luật (thay đổi KTTT). Ngược lại, chính sách
pháp luật và định hướng của Đảng (KTTT) đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của kinh
tế, thu hút đầu tư, tăng trưởng GDP (tác động trở lại CSHT).
Ý nghĩa phương pháp luận
315
:
Muốn đổi mới hội hiệu quả, phải bắt đầu từ đổi mới kinh tế (CSHT), đồng
thời đổi mới thể chế chính trị, luật pháp, tư tưởng (KTTT) cho phù hợp.
Tránh rơi vào tình trạng “cơ sở đã thay nhưng thượng tầng vẫn cũ”, dễ gây xung
đột, trì trệ.
2. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về giai cấp và đấu tranh giai cấp
329
; ý
nghĩa phương pháp luận trong nhận thức thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Việt Nam
và trên thế giới.
Quan điểm của triết học Mác – Lênin
Giai cấp: các tập đoàn người trong hội sự khác nhau về sở hữu liệu
sản xuất, vị trí trong sản xuất và mức độ hưởng thụ sản phẩm.
Đấu tranh giai cấp: là động lực thúc đẩy xã hội phát triển, diễn ra khi mâu thuẫn
giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trở nên gay gắt.
Ý nghĩa phương pháp luận
lOMoARcPSD| 60776878
Cần nhìn nhận đúng vai trò của đấu tranh giai cấp: không cực đoan, không xóa
bỏ sự khác biệt hợp lý, mà hướng tới công bằng, bình đẳng xã hội.
Việt Nam: Đấu tranh giai cấp hiện nay thể hiện qua:
Xóa bất công, chống tham nhũng;
Bảo vệ người lao động, điều chỉnh phân phối lợi ích.
Thế giới: Phong trào phản đối bất bình đẳng giàu nghèo, biểu tình đòi tăng
lương, bảo vệ quyền lợi người lao động.
3. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về nhà nước
384
; sự vận dụng của
Đảng Cộng sản Việt Nam trong xây dựng Nhà nước Việt Nam
402
.
Quan điểm của triết học Mác – Lênin
Nhà nước là công cụ của một giai cấp thống trị để duy trì địa vị, trật tự xã hội và
bảo vệ lợi ích giai cấp;
Nhà nước không tồn tại vĩnh viễn – sẽ tiêu vong khi không còn giai cấp.
Vận dụng tại Việt Nam
Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân;
Thực hiện nguyên tắc: quyền lực nhà nước thống nhất, phân công, phối hợp,
kiểm soát giữa các cơ quan lập pháp – hành pháp – tư pháp.
dụ: Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao tính công khai minh bạch trong
hoạt động của bộ máy nhà nước.
4. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về cách mạng xã hội
404
, phương pháp
cách mạng xã hội
414
. Sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong cách mạng
Việt Nam
416
.
Quan điểm triết học Mác – Lênin
Cách mạng hội qtrình thay thế hình thái kinh tế - hội này bằng hình
thái khác cao hơn;
Là tất yếu khi mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, giữa giai
cấp thống trị và bị trị trở nên gay gắt;
Phương pháp cách mạng có thể bằng bạo lực, hòa bình, cải cách tùy điều kiện cụ
thể.
Vận dụng tại Việt Nam
lOMoARcPSD| 60776878
Cách mạng tháng Tám 1945, kháng chiến chống Pháp Mỹ cách mạng giải
phóng dân tộc;
Giai đoạn hiện nay: Tiếp tục cách mạnghội chủ nghĩa thông qua đổi mới toàn
diện, không dùng bạo lực mà cải cách hệ thống từ trong ra ngoài.
dụ: Đổi mới duy kinh tế, xây dựng nông thôn mới, chuyển đổi squốc gia...
5. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về dân tộc
362
; quan hệ giai cấp - dân tộc -
nhân loại
374
; ý nghĩa phương pháp luận đối với cách mạng Việt Nam.
Quan điểm triết học Mác – Lênin
Chủ nghĩa Mác Lênin khẳng định quyền tự quyết dân tộc và bình đẳng giữa các
dân tộc;
Đấu tranh giai cấp phải gắn với nhiệm vụ giải phóng dân tộc, không hy sinh dân
tộc cho mục tiêu giai cấp, và ngược lại.
Ý nghĩa phương pháp luận
Việt Nam xác định: vấn đề dân tộc là lâu dài, cấp bách;
Thực hiện chính sách đoàn kết 54 dân tộc, phát triển vùng dân tộc thiểu số, bảo
tồn văn hóa đặc sắc.
Ví dụ: Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi (giai đoạn 2021–2030).
6. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về con người
447
; ý nghĩa trong sự
nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
457
.
Quan điểm của triết học Mác – Lênin
Con người thực thể sinh học hội, chủ thể sáng tạo lịch sử, là mục tiêu
cao nhất của sự phát triển xã hội.
a. Con người thực thể sinh học hội. Con người yếu tố tự
nhiên (cơ
thể, bản năng), nhưng bản chất là sản phẩm của lịch sử – xã hội.
b. Con người chủ thể của lịch sử – sáng tạo rahội. Không phải
“Thượng
đế” hay “số phận”, mà con người tự cải tạo tự nhiên, xã hội và chính mình.
c. Con người mang bản chất hội. Bản chất con người không phải
là cái cá
nhân biệt lập, mà là tổng hòa các mối quan hệ xã hội.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60776878
CÂU HỎI ÔN TẬP THEO BA CHƯƠNG
TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN MỤC LỤC
CHƯƠNG I. KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC & TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN.............1
1. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học................................................................1
2. Những tiền đề của sự ra đời triết học Mác - Lênin................................................1
3. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph. Ăngghen
thực hiện. Những nội dung chủ yếu V.I. Lênin bổ sung và phát triển triết học
Mác...............................................................................................................................2
4. Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin................................................3
5. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày
nay................................................................................................................................. 4
CHƯƠNG II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG.............................................5
1. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về vật chất, ý thức. Ý nghĩa phương
phápluận....................................................................................................................... ........5
2. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức. Ý nghĩa phương pháp luận.. .6
3. Nội dung hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật. Ý nghĩa phương
phápluận....................................................................................................................... ........6 lOMoAR cPSD| 60776878
4. Nội dung ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật234. Ý nghĩa phương pháp
luận......................................................................................................................8
5. Nội dung sáu cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật203. Ý nghĩa phương pháp
luận........................................................................................................9
6. Bản chất của nhận thức; Vai trò của thực tiến đối với nhận thức; Nguyên tắc
thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.........................................................................11
CHƯƠNG III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ...................................................12
1. Nội dung cơ bản của học thuyết hình thái kinh tế -xã hội287; ý nghĩa phương
pháp luận đối với sự nghiệp đổi mới ở Việt
Nam....................................................12
1.1 Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất291.............................13
1.2 Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng305..............................14
2. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về giai cấp và đấu tranh giai cấp329; ý
nghĩa phương pháp luận trong nhận thức thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Việt
Nam và trên thế giới..................................................................................................14
3. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về nhà nước384; sự vận dụng của Đảng
Cộng sản Việt Nam trong xây dựng Nhà nước Việt Nam402...................................15
4. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về cách mạng xã hội404, phương pháp
cách mạng xã hội414. Sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong cách mạng
Việt Nam416.................................................................................................................15 lOMoAR cPSD| 60776878
5. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về dân tộc362; quan hệ giai cấp - dân tộc
nhân loại374; ý nghĩa phương pháp luận đối với cách mạng Việt
Nam...................16
6. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về con người447; ý nghĩa trong sự nghiệp
đổi mới ở Việt Nam hiện
nay457.................................................................................16
7. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về ý thức xã hội465. Ý nghĩa trong sự
nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện
nay478.....................................................................17 LƯU Ý TĂNG
CƯỜNG..............................................................................................18 lOMoAR cPSD| 60776878
CHƯƠNG I. KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC & TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
1. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học.
Nhiều định nghĩa, nhưng thường bao hàm 5 yếu tố chủ đạo21. Triết học là hệ thống
tri thức lý luận chung nhất về thế giới, vị trí con người trong thế giới đó, về mối quan
hệ giữa tư duy và tồn tại22.
Vấn đề cơ bản của triết học gồm hai mặt34:
Mặt thứ nhất: giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào quyết định cái kia?
(Gọi là vấn đề bản thể luận)
Mặt thứ hai: con người có khả năng nhận thức được thế giới khách quan hay
không? (Gọi là vấn đề nhận thức luận)
Từ đây, hình thành các trường phái:
Chủ nghĩa duy vật (vật chất có trước, quyết định ý thức)
Chủ nghĩa duy tâm (ý thức có trước, quyết định vật chất)
Nhận thức luận: chia thành duy vật biện chứng, hoài nghi luận, và bất khả tri luận.
+ Tự thân câu hỏi “Liệu có số phận sẵn định trước hay bản thân mỗi cá thể tự làm chủ
đời mình?”, đó không gì khác là vấn đề triết học: Ý thức quyết định cuộc sống (duy
tâm); Hoặc hoàn cảnh, vật chất quyết định ý thức (duy vật).
+ Chủ nghĩa duy vật: 'không học bài, đi thi điểm thấp', theo duy vật thì chẳng phải do
"vận xui", mà do nguyên nhân khách quan là sự thiếu chuẩn bị.
+ Chủ nghĩa duy tâm: Một người tin rằng thành công là do “vũ trụ sắp đặt sẵn” mà không cần nỗ lực.
Lưu ý: Hai nguồn gốc triết học12-17, Năm đối tượng triết học trong Lịch sử23, Thế giới quan28,
2. Những tiền đề của sự ra đời triết học Mác - Lênin.
Gồm ba nhóm tiền đề:48
ĐK kinh tế - xã hội: Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân ra đời
như một lực lượng xã hội mới. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản và các cuộc khởi nghĩa ở Pháp, Anh, Đức. lOMoAR cPSD| 60776878
(VD: Cuộc cách mạng công nghiệp tạo ra giai cấp công nhân vànhư ở Anh thế kỷ
XIX, họ đã bị bóc lột nặng nề => thúc đẩy yêu cầu lý luận dẫn đường cho phong trào đấu tranh.)
Khoa học tự nhiên: Các thành tựu tiêu biểu ở thế kỷ XIX (3 phát minh lớn)
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng Học thuyết tế bào
Thuyết tiến hóa của Darwin
(VD: Thuyết tiến hóa của Darwin bác bỏ ý niệm “Chúa sáng tạo ra loài người”,
củng cố tư duy khoa học => đặt nền tảng cho chủ nghĩa duy vật)
Tư tưởng lý luận: (nhân tố chủ quan)
Kế thừa có chọn lọc và sự có phê phán triết học cổ điển Đức (nhất là Hegel và Feuerbach)
Kế thừa kinh tế chính trị học Anh (A. Smith, D. Ricardo)
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
(VD: Mác học hỏi từ Hegel, nhưng thay vì “ý niệm tuyệt đối”, ông tập trung vào
thực tiễn xã hội và sản xuất vật chất.)
Lưu ý: Nguồn gốc lý luận/ 3 cấu thành52, Cuộc đời Mác59 & bổ sung-phát triển toàn diện lý luận triết học70
3. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph. Ăngghen
thực hiện. Những nội dung chủ yếu V.I. Lênin bổ sung và phát triển triết học Mác.
Thực chất cuộc cách mạng triết học71:
Chuyển từ duy tâm, siêu hình sang duy vật biện chứng…
Kết hợp giữa thế giới quan khoa học và phép biện chứng…
Đưa triết học gắn với thực tiễn xã hội, đặc biệt là đấu tranh giai cấp… Ý nghĩa76:
Những năm 1848-1895, đây là thời kỳ C. Mác và Ph. Ăngghen bổ sung và phát
triển toàn diện lý luận triết học:
Xây dựng một nền triết học mới – chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử… (Tính giai cấp & tính sáng tạo); lOMoAR cPSD| 60776878
Biến triết học thành công cụ giải phóng con người, hướng đến cách mạng xã hội…
(Tính nhân đạo cộng sản78).
C. Mác và Ph. Ăngghen đã bổ sung những đặc tính mới của triết học, sáng tạo ra
một học thuyết triết học cao hơn, phong phú hơn, hoàn bị hơn - Triết học duy vật biện
chứng, trở thành một khoa học chân chính vũ khí tinh thần cho giai cấp vô sản và nhân
dân lao động trong cuộc đấu tranh giải phóng giai cấp giải phóng con người và giải phóng xã hội.
(VD: Ông đưa ra lý luận đấu tranh giai cấp như động lực thúc đẩy sự phát triển xã
hội → dẫn đến Cách mạng vô sản như Cách mạng tháng Mười Nga 1917.)
V.I. Lênin bổ sung và phát triển82:
Bảo vệ chủ nghĩa Mác trước sự xuyên tạc (MC: đặc biệt qua tác phẩm “Chủ nghĩa
duy vật và kinh nghiệm phê phán năm, 1908”)84.
Phát triển lý luận về vật chất, ý thức, thực tiễn, và vai trò của đảng cách mạng kiểu mới85.
Làm sâu sắc thêm mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn, giữa khoa học và cách
mạng88 (MC: “Chính sách kinh tế mới”90).
4. Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin
Đối tượng: Bao gồm không chỉ những quy luật phổ biến của tự nhiên nói chung,
mà còn bao gồm cả những quy luật phổ biến của lịch sử xã hội - vấn đề con người. Triết
học Mác-Lênin, xuất phát từ con người, từ thực tiễn, chỉ ra những quy luật của sự vận
động, phát triển của xã hội và của tư duy con người98. Chức năng99: …
CN Thế giới quan, khoa học cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động…
Chức năng phê phán – giáo dục, giúp định hướng nhận thức và hành động… VD:
Trong công tác cán bộ, triết họ có chức năng giáo dục và phê phán nhằm giúp phê
phán chủ nghĩa cá nhân, đề cao tập thể.
CN Phương pháp luận, khoa học cho các ngành khoa học khác…
Chức năng thực tiễn, gắn lý luận với cải biến thực tiễn xã hội… lOMoAR cPSD| 60776878
VD: Khi nghiên cứu biến đổi khí hậu, ta không chỉ dừng lại ở mô tả hiện tượng mà còn
cần hiểu nguyên nhân sâu xa (cơ chế vận hành của thời tiết/ thiên tai), và đưa ra giải
pháp toàn diện => chức năng phương pháp luận.
Lưu ý: Triết học nói chung23, Triết học Mác26
5. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
Trong đời sống xã hội:
Là nền tảng lý luận và phương pháp luận cho mọi hoạt động nhận thức và cải biến thế giới (a102).
Góp phần định hướng tư tưởng chính trị, nâng cao nhận thức xã hội109.
VD: [Ngày 26/01/2021, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
127/QĐTTg ban hành “Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
trí tuệ nhân tạo đến năm 2030”.] | Theo báo cáo của Oxford Insight năm 2023, Việt
Nam xếp thứ 39 trong số 193 quốc gia về mức độ sẵn sàng ứng dụng trí tuệ nhân tạo
(AI). Đây là một bước tiến đáng kể đối với mức độ sẵn sàng ứng dụng AI của Chính phủ Việt Nam.
Trong thời đại hiện nay:
Vẫn giữ giá trị khoa học và cách mạng trong việc lý giải các vấn đề toàn cầu: bất
bình đẳng, chiến tranh, môi trường, khủng hoảng kinh tế (b110).
Là công cụ lý luận để bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng CNXH, nhất là ở các quốc
gia như Việt Nam, Cuba, Trung Quốc (c112).
VD: Tiêu biểu trong Hiến pháp của nước Việt Nam tại Điều 4 của Hiến pháp năm 2013
khẳng định rằng: "Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong của giai cấp công nhân,
đồng thời là đội tiên phong của Nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu
trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc, lấy chủ
nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh
đạo Nhà nước và xã hội".
CHƯƠNG II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG 1. Quan
điểm của triết học Mác - Lênin về vật chất, ý thức. Ý nghĩa phương pháp luận. lOMoAR cPSD| 60776878
Vật chất124: Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp
lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác (V.I. Lênin định nghĩa sau khi tổng
kết toàn diện những thành tựu mới nhất của khoa học lúc bấy giờ và kế thừa những tư
tưởng của C. Mác và Ph. Ăngghen)128.
Bao hàm ba nội dung cơ bản125+128: + + +
Ý nghĩa phương pháp luận trong quan niệm về Vật chất132
Ví dụ: Trái đất quay quanh mặt trời
Dù con người chưa từng cảm nhận hoặc biết đến, hành tinh vẫn quay, vẫn tồn tại.
Khi các nhà khoa học quan sát, tính toán quỹ đạo => là quá trình “chép lại – phản ánh” sự vật có thật.
Ví dụ: Một chiếc điện thoại đặt trên bàn
Điện thoại vẫn tồn tại, dù con người có không nhìn, không nghe, không sờ vào
nó => Cái điện thoại vẫn là vật chất khách quan.
Cảm giác của bạn chỉ giúp nhận biết nó, chứ không tạo ra sự tồn tại của nó.
Ý thức154-160+162: Là một phạm trù song song với phạm trù vật chất, ý thức là sự
phản ánh thế giới hiện thực bởi bộ óc con người, là hình thức phản ánh cao nhất của thế
giới vật chất và là kết quả trên cơ sở thực tiễn quá trình xã hội – lịch sử. Bản chất của ý
thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là quá trình phản ánh tích cực, sáng
tạo hiện thực khách quan của óc người. Do đó, ý thức có mối quan hệ hữu cơ với vật chất.
Ý thức là quá trình thống nhất có ba mặt162: + + +
Ý nghĩa phương pháp luận trong quan niệm về Ý thức151-170 + + lOMoAR cPSD| 60776878 +
VD: Con người ngày càng sáng tạo ra các thế hệ "người máy thông minh" cao cấp
hơn giúp cho con người khắc phục được nhiều mặt hạn chế và thõa mản các mong muốn nhu cầu của mình.
2. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức. Ý nghĩa phương pháp luận. Mối quan hệ174:
(i)Vật chất có trước, quyết định ý thức;
(ii)Ý thức có tính độc lập tương đối, có thể tác động ngược lại vật chất qua hoạt động thực tiễn.
Ý nghĩa phương pháp luận180: + + +
VD: Một người nghèo không phải vì số mệnh hay chỉ vì “lười” (ý thức kém), mà
có nhiều nguyên do như thiếu những điều kiện vật chất hay môi trường (vật chất chi trả
cho giáo dục, công việc làm tốt có nhiều con đường thăng tiến, yếu tố gia đình, …).
Muốn cải thiện, cần phải thay đổi hoàn cảnh lẫn cả những điều kiện liên quan chứ không
chỉ “giáo dục tư tưởng” hay phiến diện gắn cho sự vật, sự việc cái nó không có. 3. Nội
dung hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật. Ý nghĩa phương pháp luận.
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến189: "Mối liên hệ" là một phạm trù triết học dùng
để chỉ các mối ràng buộc tương hỗ, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ
phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau.
Không có thứ gì tồn tại độc lập, biệt lập, mà luôn nằm trong mối quan hệ với cái
khác. Mối liên hệ phổ biến có tính đa dạng, phong phú và các mối liên hệ giữ vai trò
khác nhau quy định sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng.
Mọi sự thay đổi ở một lĩnh vực đều ảnh hưởng đến lĩnh vực khác. Bất kỳ ở đâu,
trong tự nhiên, xã hội và tư duy đều có vô vàn các mối liên hệ đa dạng, chúng giữ vai
trò vị trí khác nhau trong sự vận động, chuyển hóa của các sự vật, hiện tượng. lOMoAR cPSD| 60776878
VD: Tim, não và phổi là các bộ phận khác nhau của một cơ thể con người. Chúng
tác động, điều phối, ảnh hưởng lẫn nhau để duy trì sự sống. Nếu phổi suy yếu, lượng
oxy cung cấp cho máu giảm => ảnh hưởng xấu đến cả tim và não.
Nguyên tắc có ba yêu cầu195:… + + +
VD: Giữa hai đối tượng khác nhau. Cây xanh quang hợp, hút CO , nhả O giúp₂ ₂
cải thiện không khí cho con người. Ngược lại, con người chặt phá rừng thu lợi hoặc
trồng thêm cây làm cải thiện môi trường sống của rừng xanh.
Nguyên lý về sự phát triển196: Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ
kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn và tùy
vào lĩnh vực khác nhau mà sự vận động đó cũng khác theo.
Sự phát triển là kết quả của đấu tranh giữa các mặt đối lập (mâu thuẫn). Phát triển
là sự vận động đi lên, là quá trình tiến lên thông qua các bước nhảy; Sự vật, hiện tượng
cũ mất đi thì sự vật, hiện tượng mới ra đời thay thế; Chỉ ra nguồn gốc bên trong của sự
vận động phát triển là đấu tranh giữa các mặt đối lập bên trong sự vật, hiện tượng tồn
tại trong sự vận động, phát triển và chuyển hóa không ngừng.
Phát triển không phải là sự lặp lại đơn thuần, mà là quá trình vận động, đấu tranh,
vượt bỏ cái cũ, sinh ra cái mới. Sự phát triển có tính tiến lên theo đường xoáy ốc, có kế
thừa, dường như lặp lại sự vật, hiện tượng cũ nhưng trên cơ sở cao hơn. Nói cách khác,
phát triển là vận động nhưng không phải mọi vận động đều là phát triển, mà chỉ những
vận động nào theo khuynh hướng đi lên thì mới là phát triển.
Nguyên tắc có ba yêu cầu203: + + +
VD: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Mâu thuẫn cơ bản, giữa nhân
dân Việt Nam và bọn thực dân Nhật - Pháp (đối kháng giữa kẻ áp bức và người bị áp
bức). Mâu thuẫn ngày một gay gắt, dẫn đến bước nhảy chính trị - xã hội khi nhân dân lOMoAR cPSD| 60776878
đứng lên giành chính quyền. Việt Nam phát triển, Xã hội thực dân và phong kiến sụp
đổ, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
Ý nghĩa phương pháp luận200:
Không xem xét sự vật cô lập mà phải đặt trong tổng thể;
Luôn nhìn nhận sự vật trong quá trình vận động, thay đổi, tránh bảo thủ.
Ví dụ: Công nghệ mới (AI/ trí tuệ nhân tạo) đang “xung đột” với phương pháp
lao động cũ, xuất hiện nhiều quan điểm cực đoan như “AI sẽ cướp hết việc làm và khiến
tất cả con người thất nghiệp”=> Trên thực tế, một số công việc cũ bị AI thay thế, nhưng
lại dẫn tới thay đổi mới mô hình sản xuất và nghề nghiệp mới xuất hiện.
4. Nội dung ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật234. Ý nghĩa phương pháp luận.
Quy luật lượng – chất237
Tích lũy về lượng đến một mức nhất định sẽ dẫn đến biến đổi về chất.
(Nước có tính lỏng, trong suốt, sôi ở 100°C là chất & Nước có 500ml, 60 độ C là
lượng; Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, Nước khi tăng nhiệt độ từ 0°C
→ 99°C thì chỉ thay đổi lượng nhiệt. Nhưng khi đến 100°C → nhảy vọt thành chất khác:
từ nước lỏng → hơi nước.)
Ví dụ: Hạt lúa khi tích lũy nhiệt độ, nước, ánh sáng đủ (lượng) → hạt giống nảy
mầm (biến đổi về chất).
VD: Bạn A là người ít vận động, thể lực yếu. Mỗi ngày A chạy bộ 15 phút, sau
tăng lên 30 phút/ngày rồi A từ một người yếu trở thành người có sức khỏe tốt (lượng
thay đổi chất). Đồng thời, khi A đã có một nền tảng thể lực tốt (chất mới) thì A có thể
tăng thời gian chạy từ 30 phút lên 60 phút (“chất mới” đã tạo điều kiện để sinh ra những
thay đổi mới về lượng/ Chất thay đổi lượng)
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập245
Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển. Mâu thuẫn bên trong là nguồn gốc
vận động và phát triển của sự vật
Ví dụ: Trong hạt giống cây lúa thì tồn tại mâu thuẫn giữa cái "tiềm năng sống"
và cái "vỏ cứng không phát triển".
Quy luật phủ định của phủ định251 lOMoAR cPSD| 60776878
Phát triển theo vòng xoắn ốc: cái mới ra đời phủ định cái cũ, nhưng vẫn kế thừa
mặt hợp lý. Sự phát triển là quá trình phủ định cái cũ để hình thành cái mới, nhưng theo
hướng tiến lên cao hơn, toàn diện hơn
Ví dụ: Cây lúa chết đi → hạt lúa mới ra đời → phủ định cây cũ, nhưng không quay
lại y nguyên hạt ban đầu, mà là giống hạt mới – tiến hóa hơn (giống tốt hơn, năng suất
cao hơn nếu được chọn lọc).
VD: Văn hóa truyền thống Việt Nam trong thời kỳ Pháp thuộc bị ảnh hưởng mạnh
bởi văn hóa phương Tây từ chữ Quốc ngữ, tư tưởng dân chủ, mỹ thuật đến giáo dục kiểu
Tây dẫn đến về sau đã xảy ra xung đột, pha trộn và thay đổi (phủ định lần 1). Trong thời
kỳ hội nhập hiện nay, Việt Nam không quay lại y nguyên truyền thống, mà biết kế thừa
giá trị cũ kết hợp tinh hoa quốc tế để phát triển văn hóa dân tộc ở tầm cao mới (phủ định của phủ định).
Ý nghĩa phương pháp luận256:
Biết chấp nhận mâu thuẫn, giải quyết đúng sẽ phát triển;
Không nóng vội, sự thay đổi cần tích lũy đủ điều kiện;
Cái mới không từ trên trời rơi xuống – phải kế thừa cái cũ có chọn lọc.
5. Nội dung sáu cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật203. Ý nghĩa phương pháp luận.
Cái riêng – Cái chung208
Cái riêng: Sự vật, hiện tượng cụ thể, có đặc điểm riêng.
Cái chung: Những thuộc tính lặp lại ở nhiều cái riêng.
Ví dụ: Con mèo tên Peter của nhà bạn A là cái riêng. Còn đặc điểm “mèo là động
vật có vú” là cái chung.
Phương pháp luận: Khi nghiên cứu sự vật, phải thấy được cái riêng trong cái chung
và cái chung tồn tại trong cái riêng. Không được phiến diện.
Nguyên nhân – kết quả216
Nguyên nhân: Sự tác động làm phát sinh sự vật.
Kết quả: Sự thay đổi do nguyên nhân gây ra.
Ví dụ: Tập luyện không đúng cách (nguyên nhân) nên hay bị trượt té (đk phụ) =>
chấn thương (kết quả). lOMoAR cPSD| 60776878
Phương pháp luận: Phải tìm đúng nguyên nhân thật sự, không nhầm lẫn với điều
kiện phụ, để giải quyết vấn đề tận gốc.
Tất nhiên – ngẫu nhiên219
Tất nhiên: Cái sẽ xảy ra do mối liên hệ bản chất.
Ngẫu nhiên: Cái có thể xảy ra hoặc không, do điều kiện phụ.
Ví dụ: Hạt giống nảy mầm là tất nhiên (nếu đủ nước, ánh sáng); nhưng mầm non
bị dẫm nát là ngẫu nhiên.
Phương pháp luận: Trong hành động, phải nắm quy luật tất nhiên để định hướng,
nhưng không xem nhẹ yếu tố ngẫu nhiên có thể ảnh hưởng kết quả.
Nội dung – hình thức222
Nội dung: Tổng hợp các yếu tố cấu thành nên sự vật.
Hình thức: Cách thức tổ chức, biểu hiện của nội dung.
Ví dụ: Cây xanh nếu bị sâu bệnh ảnh hưởng tiếu cực tới Quá trình sinh trưởng (nội
dung xấu đi) → cây còi cọc, biến dạng (hình thức thay đổi). Ngược lại, nếu uốn cây hoặc
bó chậu (hình thức bị cưỡng ép thay đổi) → Quá trình sinh trưởng và phát triển các
nhánh của cây méo mó theo (nội dung bị thay đổi theo).
Phương pháp luận: Không nên chỉ chú ý đến hình thức mà bỏ qua nội dung. Cũng
không được coi nhẹ vai trò của hình thức trong việc thể hiện nội dung. Khi giải quyết
vấn đề cần xét cả nội dung lẫn hình thức, tránh đánh giá hời hợt chỉ dựa vào vẻ bề ngoài.
Trong cải cách, đổi mới thì trọng tâm là nội dung, nhưng cũng cần đổi mới hình thức để hỗ trợ hiệu quả.
Bản chất – hiện tượng225
Hiện tượng: Những biểu hiện bên ngoài, dễ thấy.
Bản chất: Những mối liên hệ tất yếu, ổn định, ẩn sau hiện tượng.
Ví dụ: Sốt là hiện tượng và nguyên nhân sâu xa là nhiễm trùng (bản chất).
Phương pháp luận: Phải vượt qua cái bề ngoài, phân tích để tìm bản chất, tránh
đánh giá hiện tượng một cách cảm tính, hình thức.
Khả năng – hiện thực228
Khả năng: Những điều có thể xảy ra nhưng chưa xảy ra.
Hiện thực: Những gì đang tồn tại, đang diễn ra. lOMoAR cPSD| 60776878
Ví dụ: Một học sinh có năng khiếu hùng biện là khả năng; nếu được đào tạo và thi
đấu giành giải thì khả năng trở thành hiện thực.
Phương pháp luận: Phải nắm bắt đúng khả năng, tạo điều kiện biến khả năng thành
hiện thực. Không chủ quan, bỏ lỡ cơ hội.
Ý nghĩa phương pháp luận233
6. Bản chất của nhận thức; Vai trò của thực tiến đối với nhận thức; Nguyên tắc
thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
Bản chất của nhận thức263: Là quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào trong
đầu óc con người, qua các cấp độ từ Cảm tính tới Lý tính và rồi Vận dụng thực tiễn.
Vai trò của thực tiễn271:
Là cơ sở, động lực của nhận thức
Là mục đích của nhận thức
Là tiêu chuẩn của chân lý;
Ví dụ: Sinh viên y khoa tiếp xúc với bệnh án thực tế, người bệnh thật => từ đó
phát sinh nhu cầu tìm hiểu bệnh lý, cơ chế bệnh sinh, phác đồ điều trị. Nếu chỉ học lý
thuyết mà không được tiếp xúc lâm sàng thì không hiểu bệnh một cách sống động.
Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn:
Thực tiễn266: là toàn bộ những hoạt động vật chất có tính xã hội – lịch sửcủa con
người nhằm biến đổi tự nhiên, xã hội và bản thân con người Các hình thức cơ bản của thực tiễn
Hoạt động thực tiễn có 3 hình thức cơ bản267:
Lao động sản xuất vật chất là hình thức thực tiễn cơ bản nhất, là hoạt động trực
tiếp tác động vào tự nhiên nhằm tạo ra của cải vật chất cho sự tồn tại và phát triển của xã hội
Hoạt động biến đổi xã hội là hình thức thực tiễn cao nhất, là hoạt động của con
người trong các lĩnh vực chính trị xã hội nhằm phát triển và hoàn thiện các thiết chế xã
hội, các quan hệ xã hội làm địa bàn rộng rãi cho hoạt động sản xuất và tạo ra những môi
trường xã hội xứng đáng với bản chất con người bằng cách đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội
Thực nghiệm khoa học là hình thức thực tiễn đặc biệt, nhằm mục đích phục vụ
nghiên cứu khoa học và kiểm tra lý thuyết khoa học lOMoAR cPSD| 60776878
CHƯƠNG III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ 1. Nội dung
cơ bản của học thuyết hình thái kinh tế -xã hội287; ý nghĩa phương
pháp luận đối với sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam.
Học thuyết HTKT-XH của chủ nghĩa mác-lênin là một hệ thống quan điểm lý
luận khoa học, phản ánh bản chất và quy luật vận động phát triển của lịch sử xã hội loài người.
Bao gồm một hệ thống các quan điểm cơ bản:
(i) Sản xuất vật chất là cơ sở, nền tảng của sự vận động, sự phát triển của xãhội288
(ii) Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất291
Thống nhất, LLSX và QHSX cùng tồn tại trong một phương thức sản xuất, hỗ
trợ và ràng buộc lẫn nhau. QHSX là hình thức thể hiện của LLSX.
Mâu thuẫn, Khi LLSX phát triển cao hơn nhưng QHSX lạc hậu không theo kịp
→ trở thành lực cản → mâu thuẫn nội tại giữa hai mặt này dẫn đến cách mạng xã hội,
xóa bỏ QHSX cũ, thiết lập QHSX mới phù hợp hơn với LLSX.
VD: Khi LLSX phát triển vượt bậc: máy hơi nước, máy dệt, phân công lao động...
QHSX phong kiến: nông nô, địa tô, sở hữu đất đai… → không còn phù hợp. => Mâu
thuẫn dẫn đến cách mạng tư sản, xóa bỏ phong kiến → thiết lập QHSX mới phù hợp
hơn: QHSX tư bản chủ nghĩa, thúc đẩy sản xuất công nghiệp phát triển. (iii)
Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội305 (iv)
Sự phát triển của các hình thái kinh tế xã hội là một quá trình lịch sử - tựnhiên317
Mỗi xã hội được cấu thành bởi một hình thái kinh tế - xã hội, gồm:
Lực lượng sản xuất (LLSX) + Quan hệ sản xuất (QHSX) → Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng305 → quyết định Kiến trúc thượng tầng (KTTT: chính trị, pháp luật, văn hóa...)
Các yếu tố cấu thành HTKT-XH
Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất, tạo ra
sức sản xuất và năng lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của thế giới tự
nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội292. lOMoAR cPSD| 60776878
Quan hệ sản xuất, là tổng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người
trong quá trình sản xuất vật chất297. Đây nói cách khác là quan hệ giữa người với người
trong quá trình sản xuất (sở hữu, phân phối, tổ chức lao động…)
Kiến trúc thượng tầng gồm Nhà nước, pháp luật, ý thức chính trị – xã hội – văn hóa
Trong đó: LLSX là yếu tố động lực, luôn phát triển. QHSX phải phù hợp với
trình độ LLSX, thúc đẩy sự phát triển. Khi mâu thuẫn gay gắt, giữa LLSX và QHSX sẽ
dẫn tới cách mạng xã hội tất yếu xảy ra, thay thế hình thái cũ bằng hình thái mới. ví dụ:
Cuộc cách mạng công nghiệp ở châu Âu, khi LLSX phát triển mạnh mẽ (máy hơi nước,
công nghiệp) dẫn đến mâu thuẫn với QHSX phong kiến. Nổ ra các cuộc cách mạng tư
sản Anh, Pháp => xóa bỏ chế độ phong kiến, mở ra hình thái tư bản chủ nghĩa.
Ý nghĩa phương pháp luận:
Nhận thức đúng quy luật phát triển xã hội: Xã hội phát triển theo quy luật khách
quan, không phụ thuộc vào ý chí cá nhân, mà do sự vận động nội tại của mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX.
Đổi mới quan hệ sản xuất phù hợp với lực lượng sản xuất: Phải khuyến khích
phát triển sản xuất, và cải cách thể chế (QHSX) cho phù hợp.
Giữ vững định hướng XHCN trong quá trình phát triển: Mặc dù đổi mới kinh tế
thị trường, nhưng cần xây dựng KTTT phù hợp với CNXH
Chủ động cải tạo kiến trúc thượng tầng để phù hợp cơ sở hạ tầng: Cải cách hành
chính, pháp luật, giáo dục, y tế, văn hóa... để phục vụ phát triển kinh tế hiệu quả hơn.
VD: Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) là sự vận dụng linh hoạt quy luật khách quan:
chuyển từ kinh tế kế hoạch tập trung sang kinh tế thị trường định hướng XHCN, phù
hợp với điều kiện thực tiễn. Đó là sự chấp nhận nhiều thành phần kinh tế cùng phát triển,
cải cách thể chế, mở cửa thị trường là quá trình làm cho QHSX phù hợp với LLSX.
1.1 Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất291 + + +
VD: Sau năm 1986, khi lực lượng sản xuất ở Việt Nam lạc hậu và trì trệ, không đáp ứng
được yêu cầu phát triển, Đảng ta tiến hành Đổi mới, chuyển từ cơ chế bao cấp sang kinh lOMoAR cPSD| 60776878
tế thị trường định hướng XHCN (LLSX quyết định QHSX). Ngược lại, chính cơ chế
mới này đã tạo điều kiện cho sản xuất phát triển mạnh mẽ, thu hút đầu tư, ứng dụng
khoa học kỹ thuật (QHSX tác động trở lại LLSX).
Ý nghĩa phương pháp luận:
Nhận thức đúng vai trò quyết định của LLSX. Muốn xã hội phát triển bền vững,
phải chú trọng phát triển con người, công nghệ, khoa học kỹ thuật.
Cải biến QHSX cho phù hợp với LLSX. Cải cách thể chế, đổi mới chính sách
quản lý, mở rộng quyền sở hữu, đa dạng hóa thành phần kinh tế…
Tránh sự bất cập giữa LLSX và QHSX. Nếu giữ QHSX lạc hậu trong khi LLSX
phát triển → sẽ tạo mâu thuẫn xã hội, bất ổn kinh tế.
1.2 Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng305
VD: Khi Việt Nam chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang kinh tế thị trường để phát
triển kinh tế đất nước (thay đổi CSHT), Nhà nước đã sửa đổi Hiến pháp, ban hành nhiều
luật mới, cải cách bộ máy chính trị – pháp luật (thay đổi KTTT). Ngược lại, chính sách
pháp luật và định hướng của Đảng (KTTT) đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của kinh
tế, thu hút đầu tư, tăng trưởng GDP (tác động trở lại CSHT).
Ý nghĩa phương pháp luận315:
Muốn đổi mới xã hội hiệu quả, phải bắt đầu từ đổi mới kinh tế (CSHT), đồng
thời đổi mới thể chế chính trị, luật pháp, tư tưởng (KTTT) cho phù hợp.
Tránh rơi vào tình trạng “cơ sở đã thay nhưng thượng tầng vẫn cũ”, dễ gây xung đột, trì trệ.
2. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về giai cấp và đấu tranh giai cấp329; ý
nghĩa phương pháp luận trong nhận thức thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Việt Nam
và trên thế giới.
Quan điểm của triết học Mác – Lênin
Giai cấp: là các tập đoàn người trong xã hội có sự khác nhau về sở hữu tư liệu
sản xuất, vị trí trong sản xuất và mức độ hưởng thụ sản phẩm.
Đấu tranh giai cấp: là động lực thúc đẩy xã hội phát triển, diễn ra khi mâu thuẫn
giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trở nên gay gắt.
Ý nghĩa phương pháp luận lOMoAR cPSD| 60776878
Cần nhìn nhận đúng vai trò của đấu tranh giai cấp: không cực đoan, không xóa
bỏ sự khác biệt hợp lý, mà hướng tới công bằng, bình đẳng xã hội.
Việt Nam: Đấu tranh giai cấp hiện nay thể hiện qua:
Xóa bất công, chống tham nhũng;
Bảo vệ người lao động, điều chỉnh phân phối lợi ích.
Thế giới: Phong trào phản đối bất bình đẳng giàu – nghèo, biểu tình đòi tăng
lương, bảo vệ quyền lợi người lao động. 3.
Quan điểm của triết học Mác - Lênin về nhà nước384; sự vận dụng của
Đảng Cộng sản Việt Nam trong xây dựng Nhà nước Việt Nam402.
Quan điểm của triết học Mác – Lênin
Nhà nước là công cụ của một giai cấp thống trị để duy trì địa vị, trật tự xã hội và
bảo vệ lợi ích giai cấp;
Nhà nước không tồn tại vĩnh viễn – sẽ tiêu vong khi không còn giai cấp.
Vận dụng tại Việt Nam
Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân;
Thực hiện nguyên tắc: quyền lực nhà nước thống nhất, có phân công, phối hợp,
kiểm soát giữa các cơ quan lập pháp – hành pháp – tư pháp.
Ví dụ: Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao tính công khai – minh bạch trong
hoạt động của bộ máy nhà nước. 4.
Quan điểm của triết học Mác - Lênin về cách mạng xã hội404, phương pháp
cách mạng xã hội414. Sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong cách mạng Việt Nam416.
Quan điểm triết học Mác – Lênin
Cách mạng xã hội là quá trình thay thế hình thái kinh tế - xã hội này bằng hình thái khác cao hơn;
Là tất yếu khi mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, giữa giai
cấp thống trị và bị trị trở nên gay gắt;
Phương pháp cách mạng có thể bằng bạo lực, hòa bình, cải cách tùy điều kiện cụ thể.
Vận dụng tại Việt Nam lOMoAR cPSD| 60776878
Cách mạng tháng Tám 1945, kháng chiến chống Pháp – Mỹ là cách mạng giải phóng dân tộc;
Giai đoạn hiện nay: Tiếp tục cách mạng xã hội chủ nghĩa thông qua đổi mới toàn
diện, không dùng bạo lực mà cải cách hệ thống từ trong ra ngoài.
Ví dụ: Đổi mới tư duy kinh tế, xây dựng nông thôn mới, chuyển đổi số quốc gia...
5. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về dân tộc362; quan hệ giai cấp - dân tộc -
nhân loại374; ý nghĩa phương pháp luận đối với cách mạng Việt Nam.
Quan điểm triết học Mác – Lênin
Chủ nghĩa Mác – Lênin khẳng định quyền tự quyết dân tộc và bình đẳng giữa các dân tộc;
Đấu tranh giai cấp phải gắn với nhiệm vụ giải phóng dân tộc, không hy sinh dân
tộc cho mục tiêu giai cấp, và ngược lại.
Ý nghĩa phương pháp luận
Việt Nam xác định: vấn đề dân tộc là lâu dài, cấp bách;
Thực hiện chính sách đoàn kết 54 dân tộc, phát triển vùng dân tộc thiểu số, bảo tồn văn hóa đặc sắc.
Ví dụ: Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi (giai đoạn 2021–2030). 6.
Quan điểm của triết học Mác - Lênin về con người447; ý nghĩa trong sự
nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay457.
Quan điểm của triết học Mác – Lênin
Con người là thực thể sinh học – xã hội, là chủ thể sáng tạo lịch sử, là mục tiêu
cao nhất của sự phát triển xã hội. a.
Con người là thực thể sinh học – xã hội. Con người có yếu tố tự nhiên (cơ
thể, bản năng), nhưng bản chất là sản phẩm của lịch sử – xã hội. b.
Con người là chủ thể của lịch sử – sáng tạo ra xã hội. Không phải “Thượng
đế” hay “số phận”, mà con người tự cải tạo tự nhiên, xã hội và chính mình. c.
Con người mang bản chất xã hội. Bản chất con người không phải là cái cá
nhân biệt lập, mà là tổng hòa các mối quan hệ xã hội.