BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA : CÔNG NGHỆ ĐỘNG LỰC
TIỂU LUẬN
MÔN: CÔNG NGHỆ BẢO DƯỠNG Ô
Đề tài: Toyota camry
Danh sách thành viên nhóm 15:
STT
HỌ TÊN
MSSV
PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
1
HOÀNG TRUNG HIẾU
20070881
Chỉnh word, thuyết trình
2
PHẠM QUANG HIỆP
Làm powerponit, thuyết trình
3
HUỲNH MINH KHANG
Tình tài liệu
4
NGUYỄN VĂN HOÀNG
Tìm tài liệu
5
HUỲNH TRUNG BẢO
Tìm tài liệu
MỤC LỤC
I. Giới thiệu tổng quan...................................................................................... 2
1. Giới thiệu về hãng ô Toyota .................................................................. 2
2. Giới thiệu về ô Toyota Camry 2023 ...................................................... 2
3. Yêu cầu bảo ỡngsửa chữa ô ........................................................ 4
a. Bảo dưỡng ô ...................................................................................... 4
b. Sửa chữa ô ......................................................................................... 5
c. Tại sao cần bảo dưỡngsửa chữa ô định kỳ ................................... 5
II. BẢO DƯỠNG CÁC CẤP ............................................................................ 6
1. Bảo dưỡng nhỏ (mỗi 5000km): 5.000 15.000 25.000 35.000
45.00 km -Các vật tư và phụ tùng thay thế ................................................................ 6
2. _Bảo dưỡng Trung nh (mỗi 10000km): 10.000 30.000 50.000
70.000 90.000 km ..................................................................................................... 6
3. _Bảo dưỡng Trung bình lớn (mỗi 20000km): 20.000 60.000 100.000
140.000 180.000 km .............................................................................................. 6
4. _ Bảo dưỡng lớn (mỗi 40000km): 40.000 80.000 120.000 160.000
200.000 km ............................................................................................................... 6
III. TRÌNH BÀY ĐƯỢC HỎNG CỦA HỆ THỐNG .............................. 6
1. Các hỏng của các cụm chi tiết các chi tiết, hệ thống ...trong quá
trình bảo dưỡng các cấp. ............................................................................................. 6
2. Những hư hỏng có thể xẩy ra nếu như không được bảo dưỡng đúng cấp.
6
Hình 1: Logo của hãng Toyota ............................................................................. 3
Hình 2: Ô tô Toyota Camry 2023 ......................................................................... 4
Hình 3: Kỹ thuật viên đang bảo dưỡngsửa chữa ô ..................................... 7
Hình 4: Các cấp bảo ỡng của Toyota ............................................................... 7
1
3
I. Giới thiệu tổng quan
1. Giới thiệu về hãng ô Toyota
Toyota Motor Corporation là một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Nhật Bản,
nhà sản xuất ô lớn nhất thế giới. Về mặt công nhận quốc tế, hãng Toyota nhà
sản xuất xe hơi duy nhất có mặt trong nhóm top 10 xếp hạng công nhận tên BrandZ
Cái tên Toyata được sửa đổi từ Toyoda, tên người sáng lập hãng ô lớn nhất Nhật
Bản. Sau gần 7 thập k phát triển, Toyota mới một lần duy nhất thay đổi logo của hãng. Logo
hiện nay của Toyota bao gồm 3 hình eclipse lồng vào nhau ( tượng trưng cho 3 trái tim) mang
ý nghĩa: một thể hiện sự quan tâm đối với khách hàng, một tượng trưng cho chất lượng sản
phẩm và một là những nổ lực phát triển khoa học công nghệ không ngừng .
Toyota hiện có 63 nhà máy, 12 trong số đó ở Nhật Bản, 51 nhà máy còn lại ở 26 nước
khác nhau trên toàn thế giới.
Hình 1: Logo của hãng Toyota
2. Giới thiệu về ô Toyota Camry 2023
Toyota Camry 2023 đã chính thức được giới thiệu tới khách Việt vào ngày 17-12-
2021 với 4 phiên bản gồm 2.0G, 2.0Q, 2.5Q và 2.5HV
Hình 2: Ô Toyota Camry 2023
Bảng 1: Thông số kích thước của Toyota Camry 2023
n
Bảng 2: Thông số kỹ thuật của Toyota Camry 2023
Đặc điểm
Camry
2.5HV
Camr
y 2.0Q
Camry
2.0G
Loại động
A25A-FXS
M20A-FKS
Dung tích xy lanh
(cc)
2.487
1.987
Hệ thống nhiên liệu
Phun xăng điện tử
Loại nhiên liệu
Xăng
Công suất tối đa (kw(hp))
131(176)/5.700
127(170)/6.600
Momen xoắn tối đa (Nm)
221/3.600-5.200
206/4.400-4.900
Động
điện
Công suất tối đa
(kw)
88
Không
men xoắn
tối đa (Nm)
202
Không
Ắc quy Hybrid (Loại)
Nickel Metal
Không
Tiêu chuẩn khí thi
Euro 5 w OBD
Tiêu thụ
Trong đô thị
4.9
8.54
8.53
Kích thước
Camry
2.5HV
Camry
2.5Q
Camry
2.0Q
Camry
2.0G
Kích thước tổng thể bên
goài (Dài x Rộng x Cao) (mm)
4.885 x 1.840 x 1.445
Chiều dài cơ sở (mm)
2.825
Chiều rộng sở (Trước/Sau)
(mm)
1.580/1.605
1.600/1.62
5
Khoảng sáng gầm xe (mm)
140
Bán kính vòng quay tối thiểu
(m)
5.8 5.7
Dung tích bình nhiên liệu (L)
50
60
nhiên liệu
(L/100km
)
Ngoài đô thị
4.3
5.16
5.05
Kết hợp
4.4
6.4
6.32
Loại dẫn động
Dẫn động cầu trước
Hộp số
Số tự động cấp
E-CVT
Số tự động cấp CVT
Các chế đội
3 chế độ (Tiết kiệm/thường/thể thao)
Không
Hệ thống lái
Trợ lực điện
Vành &
Lốp xe
(bao gồm
lốp dự
phòng)
Loại vành
Hợp kim
Kích thước lốp
235/45R18
205/65R16
P
hanh
Trước
Đĩa tản nhiệt
Sau
Đĩa đặc
3. Yêu cầu bảo dưỡng sửa chữa ô
a. Bảo dưỡng ô
Bảo dưỡng là những công việc có kế hoạch và có hệ thống nhằm ngăn ngừa hỏng,
đảm bảo duy trì trạng thái kỹ thuật tốt kéo dài tuổi thọ của xe. Bảo dưỡng bao gồm một
loạt công việc bắt buộc, chủ yếu tập trung vào kiểm tra trạng thái kỹ thuật, tẩy rửa, bắt chặt,
thay dầu mỡ, chuẩn đoán tính trạng kỹ thuật và điều chỉnh các cụm máy.
Bảo dưỡng được chia thành: bảo dưỡng hàng ngày bảo dưỡng định theo thời
gian sử dụng hay theo số km xe chạy
Bảo dưỡng hàng ngày được thực hiện chủ yếu bởi chính người lái xe trước và sau khi
vận hành xe. Công việc chủ yếu nhằm kiểm tra và sung nhiên liệu, dầu, nước, kiểm tra sự rỉ
của c đường ống, kiểm tra sự hoạt động bình thường của các hệ thống chiếu sáng an
toàn.
Bảo dưỡng định kỳ thường được thực hiện các gara hoặc xưởng sữa chữa xe do
thchuyên môn thực hiện. Chu kỳ và nội dung công việc thực hiện mỗi cấp bảo duõng
thường được nhà chế tạo quy định cụ thể trong các sổ tay hướng dẫn sử dụng.
5
b. Sửa chữa ô
Sửa chữa những công việc duy trì và phục hồi tính không hỏng khả năng làm
việc bình thường của xe. Có hai dạng sửa chữa là sửa chữa nhỏ và sữa chữa lớn.
Sửa chữa nhỏcông việc khắc phục các hỏng cục bộ, ngẫu nhiên của các chi tiết
trong các cụm máy, có thể tháo một phần hoặc thay thế một số cụm, chi tiết bằng chi tiết mới
hoặc chi tiết sửa chữa.
Sữa chữa lớn ( đại tu) được tiến hành theo định k để phục hồi khả năng làm việc đầy
đủ của tất cả các chi tiết, cụm bằng cách phục hồi hoặc thay thế tất cả các chi tiết mòn, hỏng
bằng chi tiết mới hoặc chi tiết sửa chữa. Đặc trưng của sửa chữa lớn là tháo toàn bộ xe để sửa
chữa, thay thế các chi tiết, bộ phận rồi lắp lại như mới. Sửa chữa lớn thường được thực hiện
trong các xưởng sửa chữa đầy đủ trang thiết bị bản phục vụ tháo, lắp, gia công khí
kiểm tra
c. Tại sao cần bảo dưỡng sửa chữa ô định kỳ
Mục đích của bào dưỡng kỹ thuật là duy trì tình trạng k thuật tốt của ô tô, ngăn ngừa
các hỏng thể xảy ra, thấy trước hỏng đkịp thời sửa chữa, đảm bảo cho ô vận
hành với độ tin cậy cao.
Mục đích của sửa chữa nhằm khôi phục khả năng làm việc của các chi tiết, tổng thành
của ô tô đã bị hư hỏng nhằm khôi phục lại khả năng làm việc của chúng.
Hình 3: Kỹ thuật viên đang bảo ỡngsửa chữa ô
II. BẢO DƯỠNG CÁC CẤP
1. Bảo dưỡng nhỏ (mỗi 5000km): 5.000 15.000 25.000 35.000
45.000 km
-Các vật phụ ng thay thế:
+Dầu máy
-Động :
+Kiểm tra các dây dẫn động
+Thay dầu máy
+Kiểm tra ống xả và các giá đỡ
-Hệ thống đánh lửa :
+Kiểm tra mức nước ắc quy, độ chặt các điện cực
_Hệ thống nhiên liệu & kiểm soát khí xả:
+Vệ sinh lọc gió
-Hệ thống gầm thân xe:
+Kiểm tra bàn đạp phanh, côn, và phanh tay
+Kiểm tra mức dầu côn/ phanh
+Kiểm tra bổ sung dầu trợ lực lái (nếu có)
+Kiểm tra độ rơ vô lăng, các thanh liên kết và thước lái
+Kiểm tra cao su che bụi bán trục (nếu có)
+Kiểm tra lốpáp suất lốp
-H thống điện thân xe:
+Kiểm tra cấu gạt mưa
+Kiểm tra mức nước rửa kính
2. _Bảo dưỡng Trung bình (mỗi 10000km): 10.000 30.000 50.000
70.000 90.000 km
-Các vật phụ tùng thay thế:
7
+Dầu máy
+Lọc dầu máy
-Động :
+Kiểm tra các dây dẫn động
+Thay dầu máy
+Thay lọc dầu máy
+Kiểm tra và bổ sung nước làm mát
+Kiểm tra ống xả và các giá đỡ
-Hệ thống nhiên liệu & kiểm soát khí xả:
+Vệ sinh lọc g
-Hệ thống điều hòa không khí:
+Vệ sinh lọc gió
-Hệ thống gầm thân xe:
+Kiểm tra bàn đạp phanh, côn, phanh tay
+Tháo, làm vệ sinh, kiểm tra đĩa phanh trước/ sau
+Kiểm tra mức dầu côn/ phanh
+Kiểm tra bổ sung dầu trợ lực lái (nếu có)
+Kiểm tra độ rơ vô lăng, các thanh liên kết và thước lái
+Kiểm tra cao su che bụi bán trục (nếu có)
+Kiểm tra lốpáp suất lốp
-Hệ thống điện thân xe:
+Kiểm tra tất cả các đèn chiếu sáng/ gương
+Kiểm tra hoạt động của còi
+Kiểm tra cấu gạt mưa
+Phun nước rửanh
+Kiểm tra mức nước rửa kính
3. _Bảo dưỡng Trung bình lớn (mỗi 20000km): 20.000 60.000
100.000 140.000 180.000 km
-Các vật phụ tùng thay thế:
+ Dầu máy
+Lọc dầu máy
-Động cơ:
+Kiểm tra các đai dẫn động
+Thay dầu máy
+Thay lọc dầu máy
+Kiểm tra các đường ốngđầu nối hệ thống điều hòa không khí
+Kiểm tra và bổ sung nước làm mát
+Kiểm tra ống xả và các giá đỡ
+Điều chỉnh tốc độ không tải, không tải nhanh, hỗn hợp không tải (nếu có)
-Hệ thống đánh lửa:
+Kiểm tra mức nước ắc quy, độ chặt các điện cực
-Hệ thống nhiên liệukiểm soát khí xả:
+Vệ sinh lọc gió
+Kiểm tra nắp bình xăng, các đường ống, van điều khiển hơi xăng các đầu
nối
+Kiểm tra van thông gió, hộp các te, các đường ốngđầu nối
-Hệ thống điều hòa không khí:
+Vệ sinh lọc gió
-Hệ thống gầm khung xe:
+Kiểm tra bàn đạp phanh, côn, và phanh tay
+Tháo, làm vệ sinh, kiểm tra guốctrống phanh trước/ sau
+Tháo, làm vệ sinh, kiểm tra đĩa phanh trước/ sau
9
+Kiểm tra mức dầu côn/ phanh
+Kiểm tra các ống dầu phanh
+Kiểm tra bổ sung dầu trợ lực lái (nếu có)
+Kiểm tra độ rơ vô lăng, các thanh liên kết và thước lái
+Kiểm tra cao su che bụi bán trục (nếu có)
+Kiểm tra các -tuyn và vỏ che bụi
+Kiểm tra dầu hộp số thường/ tự động
+Kiểm tra giảm xóc trước/ sau
+Kiểm tra lốpáp suất lốp
-Hệ thống điện thân xe:
+Kiểm tra tất cả các đèn chiếu sáng/ gương
+Kiểm tra hoạt động của còi
+Kiểm tra cấu gạt mưa
+Phun nước rửanh
+Kiểm tra cao su gạt mưa
+Kiểm tra mức nước rửa kính
+Kiểm tra gạt điều hòa
4. _ Bảo dưỡng lớn (mỗi 40000km): 40.000 80.000 120.000 160.000
200.000 km
-Các vật phụ tùng thay thế:
+Dầu máy
+Lọc dầu máy
+Lọc nhiên liệu
+Lọc gió
+Dầu hộp số
+Dầu phanh
nối
+Dầu trợ lực
+Dầu cầu
+Nước làm mát
+Bugi
-Động :
+ Thay thế dây đai
+Kiểm tra các đai dẫn động
+Thay dầu máy
+Thay lọc dầu máy
+Kiểm tra các đường ốngđầu nối hệ thống điều hòa không khí
+Thay thế nước làm mát 80.000 km
+Kiểm tra ống xả và các giá đỡ
-Hệ thống đánh lửa:
+Thay Bugi (Bugi thường)
+Kiểm tra mức nước ắc quy, độ chặt các điện cực
-Hệ thống nhiên liệukiểm soát khí xả:
+Thay thế lọc nhiên liệu
+Thay thế lọc gió
+Kiểm tra nắp bình xăng, các đường ống, van điều khiển hơi xăng các đầu
+Kiểm tra van thông gió, hộp các te, các đường ốngđầu nối
+Bộ lọc than hoạt tính
-Hệ thống điều hòa không khí:
+Vệ sinh lọc gió
-Hệ thống gầmthân xe:.
+Kiểm tra bàn đạp phanh, côn, và phanh tay
11
+Tháo, làm vệ sinh, kiểm tra guốctrống phanh trước/ sau
+Tháo, làm vệ sinh, kiểm tra đĩa phanh trước/ sau
+Tháo, làm vệ sinh, kiểm tra và đĩa phanh phanh tay
+Thay thế dầu phanh, côn
+Kiểm tra các ống dầu phanh
+Kiểm tra bổ sung dầu trợ lực lái (nếu có)
+Thay dầu trợ lực lái (nếu có)
+Kiểm tra độ rơ vô lăng, các thanh liên kết và thước lái
+Kiểm tra cao su che bụi bán trục (nếu có)
+Kiểm tra các -tuyn và vỏ che bụi
+Thay thế dầu hộp số thường
+Kiểm tra giảm xóc trước/ sau
+Kiểm tra lốpáp suất lốp
-Hệ thống điện thân xe:
+Kiểm tra tất cả các đèn chiếu sáng/ gương
+Kiểm tra hoạt động của còi
+Kiểm tra cấu gạt mưa
+Phun nước rửanh
+Kiểm tra cao su gạt mưa
+Kiểm tra mức nước rửa kính
+Kiểm tra gạt điều hòa
Hình 4: Các cấp bảo dưỡng của Toyota
III. TRÌNH BÀY ĐƯỢC HỎNG CỦA HỆ THỐNG
1. Các hỏng của các cụm chi tiết các chi tiết, hệ thống ...trong
quá trình bảo dưỡng các cấp.
Động cơ nóng bất thường: thiết bị đánh lửa bị hỏng, hệ thống túi khí hỏng , két
nước đang bị tắc
Lỗi cảm biến túi khí : đèn taplo nháy sáng liên tục
Lỗi hệ thống điều hòa : do lượng gas lạnh không đủ, dây curoa nối giữa động
cơ và máy nén bị chùng
Hệ thống phanh không hiệu quả cũng lỗi thường gặp do mòn phanh
13
Lỗi hệ thống phun xăng điện tử hiện tượng xe bất ngờ bị chết máy không
thể khởi động lại ngay được do kim phun bị tắc, do tích tụ quá nhiều bụi bẩn tạp
chất lẫn trong xăng
Đèn báo lỗi bị nháy liên tục
Vòng tua máy cao chế độ không tải: van không tải gặp trục trặc, đường ng bị
rò rỉ, van thông hơi các te bị hỏng, cảm biến oxy bị bẩn/hỏng
Áp suất dầu thấp hoặc quá cao: do xe bị thiếu dầu bôi trơn, dầu nhớt bị bẩn,
dùng sai loại dầu nhớt, bơm nhớt bị hỏng, lọc nhớt quá bẩn
Xe đề khó nổ, không nổ y: buri không phát ra tia lửa điện, tắc bầu lọc xăng
ống dẫn xăng, bơm xăng bị hỏng hoặc không hoạt động, hệ thống phun xăng bị nhiễm
nước không khí, rơ le không hoạt động
Xe bị hao xăng hao dầu nhớt: do cảm biến nhiệt độ nước làm mát bị lỗi, xe bị
thiếu nước làm mát, lọc gió động bị bẩn, bugi bị mòn/bẩn, tỷ số nén bị thấp, dầu xe
đang bị rò rỉ, dầu lọt vào buồng đốt
Khói xe mùi lạ: dầu bị rỉ, khói xe mùi xăng sống thường do nhiên liệu
không được đốt cháy hết
Động vẫn hoạt động bình thường nhưng hiện tượng chết máy: bơm xăng
không cung cấp đủ lượng xăng và bộ chế hòa khí, bầu lọc khí bị tắc
Công suất động không chạy hết: bộ tiết kiệm bộ chế hòa khí bị hỏng hoặc
không hoạt động, vị trí le chính bị sai, phần trên giữa của bộ chế hòa khí bị hỏng,
đầu mở cửa bướm xăng không hết, cấu điều chỉnh theo hệ số ốc tan trên bộ chia
điện bị sai, khe hở nhiệt xuppap không đúng, secmang bị mòn lớn, xuppap bị cháy hở.
Lỗi động tiếng kêu, gõ: Piston, chốt piston, xilanh, trục chính, trục
thanh truyn, bánh răng trục cam, bạc lót quá mòn
2. Những hỏng thể xẩy ra nếu như không được bảo dưỡng đúng
cấp.
lốp xe
Chi tiết nhựa, cao su
hỏng bình ắc quy
hỏng nội thất da, nỉ
hỏng hệ thống phanh
Kẹt xéc-măng, hở buồng đốt
hỏng nhiên liệubơm nhiên liệu
Biến chất dầu bôi trơn động
15

Preview text:


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA : CÔNG NGHỆ ĐỘNG LỰC TIỂU LUẬN
MÔN: CÔNG NGHỆ BẢO DƯỠNG Ô
Đề tài: Toyota camry
Danh sách thành viên nhóm 15: STT HỌ TÊN MSSV PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC 1 HOÀNG TRUNG HIẾU 20070881 Chỉnh word, thuyết trình 2 PHẠM QUANG HIỆP
Làm powerponit, thuyết trình 3 HUỲNH MINH KHANG Tình tài liệu 4 NGUYỄN VĂN HOÀNG Tìm tài liệu 5 HUỲNH TRUNG BẢO Tìm tài liệu MỤC LỤC I.
Giới thiệu tổng quan...................................................................................... 2
1. Giới thiệu về hãng ô tô Toyota .................................................................. 2
2. Giới thiệu về ô tô Toyota Camry 2023 ...................................................... 2
3. Yêu cầu bảo dưỡng và sửa chữa ô tô ........................................................ 4
a. Bảo dưỡng ô tô ...................................................................................... 4
b. Sửa chữa ô tô ......................................................................................... 5
c. Tại sao cần bảo dưỡng và sửa chữa ô tô định kỳ ................................... 5
II. BẢO DƯỠNG CÁC CẤP ............................................................................ 6
1. Bảo dưỡng nhỏ (mỗi 5000km): 5.000 – 15.000 – 25.000 – 35.000 –
45.00 km -Các vật tư và phụ tùng thay thế ................................................................ 6
2. _Bảo dưỡng Trung bình (mỗi 10000km): 10.000 – 30.000 – 50.000 –
70.000 – 90.000 km ..................................................................................................... 6
3. _Bảo dưỡng Trung bình lớn (mỗi 20000km): 20.000 – 60.000 – 100.000
– 140.000 – 180.000 km .............................................................................................. 6
4. _ Bảo dưỡng lớn (mỗi 40000km): 40.000 – 80.000 – 120.000 – 160.000
– 200.000 km ............................................................................................................... 6 III.
TRÌNH BÀY ĐƯỢC HƯ HỎNG CỦA HỆ THỐNG .............................. 6
1. Các hư hỏng của các cụm chi tiết và các chi tiết, hệ thống ...trong quá
trình bảo dưỡng các cấp. ............................................................................................. 6
2. Những hư hỏng có thể xẩy ra nếu như không được bảo dưỡng đúng cấp. 6
Hình 1: Logo của hãng Toyota ............................................................................. 3
Hình 2: Ô tô Toyota Camry 2023 ......................................................................... 4
Hình 3: Kỹ thuật viên đang bảo dưỡng và sửa chữa ô tô ..................................... 7
Hình 4: Các cấp bảo dưỡng của Toyota ............................................................... 7 1 I.
Giới thiệu tổng quan 1.
Giới thiệu về hãng ô Toyota
Toyota Motor Corporation là một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Nhật Bản, và
là nhà sản xuất ô tô lớn nhất thế giới. Về mặt công nhận quốc tế, hãng Toyota là nhà
sản xuất xe hơi duy nhất có mặt trong nhóm top 10 xếp hạng công nhận tên BrandZ
Cái tên Toyata được sửa đổi từ Toyoda, tên người sáng lập hãng ô tô lớn nhất Nhật
Bản. Sau gần 7 thập kỷ phát triển, Toyota mới một lần duy nhất thay đổi logo của hãng. Logo
hiện nay của Toyota bao gồm 3 hình eclipse lồng vào nhau ( tượng trưng cho 3 trái tim) mang
ý nghĩa: một thể hiện sự quan tâm đối với khách hàng, một tượng trưng cho chất lượng sản
phẩm và một là những nổ lực phát triển khoa học công nghệ không ngừng .
Toyota hiện có 63 nhà máy, 12 trong số đó ở Nhật Bản, 51 nhà máy còn lại ở 26 nước
khác nhau trên toàn thế giới.
Hình 1: Logo của hãng Toyota 2.
Giới thiệu về ô Toyota Camry 2023
Toyota Camry 2023 đã chính thức được giới thiệu tới khách Việt vào ngày 17-12-
2021 với 4 phiên bản gồm 2.0G, 2.0Q, 2.5Q và 2.5HV 3
Hình 2: Ô tô Toyota Camry 2023
Bảng 1: Thông số kích thước của Toyota Camry 2023 Camry Camry Camry Kích thước Camry 2.0G 2.5HV 2.5Q 2.0Q
Kích thước tổng thể bên 4.885 x 1.840 x 1.445
n goài (Dài x Rộng x Cao) (mm) Chiều dài cơ sở (mm) 2.825
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) 1.600/1.62 1.580/1.605 (mm) 5 Khoảng sáng gầm xe (mm) 140
Bán kính vòng quay tối thiểu 5.8 5.7 (m)
Dung tích bình nhiên liệu (L) 50 60
Bảng 2: Thông số kỹ thuật của Toyota Camry 2023 Đặc Camry Camr Camry điểm Camry 2.5Q 2.5HV y 2.0Q 2.0G Loại động cơ A25A-FXS A25A-FKS M20A-FKS Dung tích xy lanh 2.487 1.987 (cc) Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử Loại nhiên liệu Xăng 154(207)/
Công suất tối đa (kw(hp)) 131(176)/5.700 127(170)/6.600 6.600 Momen xoắn tối đa (Nm) 221/3.600-5.200 250/5.000 206/4.400-4.900 Công suất tối đa 88 Không Động cơ (kw) điện Mô men xoắn tối đa (Nm) 202 Không Ắc quy Hybrid (Loại) Nickel Metal Không Tiêu chuẩn khí thải Euro 5 w OBD Tiêu thụ Trong đô thị 4.9 9.98 8.54 8.53
nhiên liệu Ngoài đô thị 4.3 5.41 5.16 5.05 (L/100km ) Kết hợp 4.4 7.09 6.4 6.32 Loại dẫn động Dẫn động cầu trước Số Hộp tự động vô cấp số Số tự động 8 cấp
Số tự động vô cấp CVT E-CVT Các chế độ lái
3 chế độ (Tiết kiệm/thường/thể thao) Không có Hệ thống lái Trợ lực điện Vành & Loại vành Hợp kim Lốp xe (bao gồm
lốp dự Kích thước lốp 235/45R18 205/65R16 phòng) Trước Đĩa P tản nhiệt hanh Sau Đĩa đặc 3.
Yêu cầu bảo dưỡng sửa chữa ô a.
Bảo dưỡng ô
Bảo dưỡng là những công việc có kế hoạch và có hệ thống nhằm ngăn ngừa hư hỏng,
đảm bảo duy trì trạng thái kỹ thuật tốt và kéo dài tuổi thọ của xe. Bảo dưỡng bao gồm một
loạt công việc bắt buộc, chủ yếu tập trung vào kiểm tra trạng thái kỹ thuật, tẩy rửa, bắt chặt,
thay dầu mỡ, chuẩn đoán tính trạng kỹ thuật và điều chỉnh các cụm máy.
Bảo dưỡng được chia thành: bảo dưỡng hàng ngày và bảo dưỡng định kì theo thời
gian sử dụng hay theo số km xe chạy
Bảo dưỡng hàng ngày được thực hiện chủ yếu bởi chính người lái xe trước và sau khi
vận hành xe. Công việc chủ yếu nhằm kiểm tra và sung nhiên liệu, dầu, nước, kiểm tra sự rò rỉ
của các đường ống, kiểm tra sự hoạt động bình thường của các hệ thống chiếu sáng và an toàn.
Bảo dưỡng định kỳ thường được thực hiện ở các gara hoặc xưởng sữa chữa xe và do
thợ chuyên môn thực hiện. Chu kỳ và nội dung công việc thực hiện ở mỗi cấp bảo duõng
thường được nhà chế tạo quy định cụ thể trong các sổ tay hướng dẫn sử dụng. 5 b.
Sửa chữa ô
Sửa chữa là những công việc duy trì và phục hồi tính không hỏng và khả năng làm
việc bình thường của xe. Có hai dạng sửa chữa là sửa chữa nhỏ và sữa chữa lớn.
Sửa chữa nhỏ là công việc khắc phục các hư hỏng cục bộ, ngẫu nhiên của các chi tiết
trong các cụm máy, có thể tháo một phần hoặc thay thế một số cụm, chi tiết bằng chi tiết mới
hoặc chi tiết sửa chữa.
Sữa chữa lớn ( đại tu) được tiến hành theo định kỳ để phục hồi khả năng làm việc đầy
đủ của tất cả các chi tiết, cụm bằng cách phục hồi hoặc thay thế tất cả các chi tiết mòn, hỏng
bằng chi tiết mới hoặc chi tiết sửa chữa. Đặc trưng của sửa chữa lớn là tháo toàn bộ xe để sửa
chữa, thay thế các chi tiết, bộ phận rồi lắp lại như mới. Sửa chữa lớn thường được thực hiện
trong các xưởng sửa chữa có đầy đủ trang thiết bị cơ bản phục vụ tháo, lắp, gia công cơ khí và kiểm tra c.
Tại sao cần bảo dưỡng sửa chữa ô định kỳ
Mục đích của bào dưỡng kỹ thuật là duy trì tình trạng kỹ thuật tốt của ô tô, ngăn ngừa
các hư hỏng có thể xảy ra, thấy trước hư hỏng để kịp thời sửa chữa, đảm bảo cho ô tô vận
hành với độ tin cậy cao.
Mục đích của sửa chữa nhằm khôi phục khả năng làm việc của các chi tiết, tổng thành
của ô tô đã bị hư hỏng nhằm khôi phục lại khả năng làm việc của chúng.
Hình 3: Kỹ thuật viên đang bảo dưỡng và sửa chữa ô tô II.
BẢO DƯỠNG CÁC CẤP 1.
Bảo dưỡng nhỏ (mỗi 5000km): 5.000 15.000 25.000 35.000 45.000 km
-Các vật phụ tùng thay thế: +Dầu máy -Động cơ:
+Kiểm tra các dây dẫn động +Thay dầu máy
+Kiểm tra ống xả và các giá đỡ
-Hệ thống đánh lửa :
+Kiểm tra mức nước ắc quy, độ chặt các điện cực
_Hệ thống nhiên liệu & kiểm soát khí xả: +Vệ sinh lọc gió
-Hệ thống gầm thân xe:
+Kiểm tra bàn đạp phanh, côn, và phanh tay
+Kiểm tra mức dầu côn/ phanh
+Kiểm tra bổ sung dầu trợ lực lái (nếu có)
+Kiểm tra độ rơ vô lăng, các thanh liên kết và thước lái
+Kiểm tra cao su che bụi bán trục (nếu có)
+Kiểm tra lốp và áp suất lốp
-H thống điện thân xe:
+Kiểm tra cơ cấu gạt mưa
+Kiểm tra mức nước rửa kính 2.
_Bảo dưỡng Trung bình (mỗi 10000km): 10.000 30.000 50.000
70.000 90.000 km
-Các vật phụ tùng thay thế: 7 +Dầu máy +Lọc dầu máy -Động cơ:
+Kiểm tra các dây dẫn động +Thay dầu máy +Thay lọc dầu máy
+Kiểm tra và bổ sung nước làm mát
+Kiểm tra ống xả và các giá đỡ
-Hệ thống nhiên liệu & kiểm soát khí xả: +Vệ sinh lọc gió
-Hệ thống điều hòa không khí: +Vệ sinh lọc gió
-Hệ thống gầm thân xe:
+Kiểm tra bàn đạp phanh, côn, phanh tay
+Tháo, làm vệ sinh, kiểm tra má và đĩa phanh trước/ sau
+Kiểm tra mức dầu côn/ phanh
+Kiểm tra bổ sung dầu trợ lực lái (nếu có)
+Kiểm tra độ rơ vô lăng, các thanh liên kết và thước lái
+Kiểm tra cao su che bụi bán trục (nếu có)
+Kiểm tra lốp và áp suất lốp
-Hệ thống điện thân xe:
+Kiểm tra tất cả các đèn chiếu sáng/ gương
+Kiểm tra hoạt động của còi
+Kiểm tra cơ cấu gạt mưa +Phun nước rửa kính
+Kiểm tra mức nước rửa kính 3.
_Bảo dưỡng Trung bình lớn (mỗi 20000km): 20.000 60.000
100.000 140.000 180.000 km
-Các vật tư và phụ tùng thay thế: + Dầu máy +Lọc dầu máy -Động cơ:
+Kiểm tra các đai dẫn động +Thay dầu máy +Thay lọc dầu máy
+Kiểm tra các đường ống và đầu nối hệ thống điều hòa không khí
+Kiểm tra và bổ sung nước làm mát
+Kiểm tra ống xả và các giá đỡ
+Điều chỉnh tốc độ không tải, không tải nhanh, hỗn hợp không tải (nếu có) -Hệ thống đánh lửa:
+Kiểm tra mức nước ắc quy, độ chặt các điện cực
-Hệ thống nhiên liệu và kiểm soát khí xả: +Vệ sinh lọc gió
+Kiểm tra nắp bình xăng, các đường ống, van điều khiển hơi xăng và các đầu nối
+Kiểm tra van thông gió, hộp các te, các đường ống và đầu nối
-Hệ thống điều hòa không khí: +Vệ sinh lọc gió
-Hệ thống gầm và khung xe:
+Kiểm tra bàn đạp phanh, côn, và phanh tay
+Tháo, làm vệ sinh, kiểm tra guốc và trống phanh trước/ sau
+Tháo, làm vệ sinh, kiểm tra má và đĩa phanh trước/ sau 9
+Kiểm tra mức dầu côn/ phanh
+Kiểm tra các ống dầu phanh
+Kiểm tra bổ sung dầu trợ lực lái (nếu có)
+Kiểm tra độ rơ vô lăng, các thanh liên kết và thước lái
+Kiểm tra cao su che bụi bán trục (nếu có)
+Kiểm tra các rô-tuyn và vỏ che bụi
+Kiểm tra dầu hộp số thường/ tự động
+Kiểm tra giảm xóc trước/ sau
+Kiểm tra lốp và áp suất lốp
-Hệ thống điện thân xe:
+Kiểm tra tất cả các đèn chiếu sáng/ gương
+Kiểm tra hoạt động của còi
+Kiểm tra cơ cấu gạt mưa +Phun nước rửa kính +Kiểm tra cao su gạt mưa
+Kiểm tra mức nước rửa kính
+Kiểm tra gạt điều hòa 4.
_ Bảo dưỡng lớn (mỗi 40000km): 40.000 80.000 120.000 160.000
200.000 km
-Các vật tư và phụ tùng thay thế: +Dầu máy +Lọc dầu máy +Lọc nhiên liệu +Lọc gió +Dầu hộp số +Dầu phanh +Dầu trợ lực +Dầu cầu +Nước làm mát +Bugi -Động cơ : + Thay thế dây đai +Kiểm tra các đai dẫn động +Thay dầu máy +Thay lọc dầu máy
+Kiểm tra các đường ống và đầu nối hệ thống điều hòa không khí
+Thay thế nước làm mát 80.000 km
+Kiểm tra ống xả và các giá đỡ -Hệ thống đánh lửa: +Thay Bugi (Bugi thường)
+Kiểm tra mức nước ắc quy, độ chặt các điện cực
-Hệ thống nhiên liệu và kiểm soát khí xả:
+Thay thế lọc nhiên liệu +Thay thế lọc gió
+Kiểm tra nắp bình xăng, các đường ống, van điều khiển hơi xăng và các đầu nối
+Kiểm tra van thông gió, hộp các te, các đường ống và đầu nối +Bộ lọc than hoạt tính
-Hệ thống điều hòa không khí: +Vệ sinh lọc gió
-Hệ thống gầm và thân xe:.
+Kiểm tra bàn đạp phanh, côn, và phanh tay 11
+Tháo, làm vệ sinh, kiểm tra guốc và trống phanh trước/ sau
+Tháo, làm vệ sinh, kiểm tra má và đĩa phanh trước/ sau
+Tháo, làm vệ sinh, kiểm tra má và đĩa phanh phanh tay +Thay thế dầu phanh, côn
+Kiểm tra các ống dầu phanh
+Kiểm tra bổ sung dầu trợ lực lái (nếu có)
+Thay dầu trợ lực lái (nếu có)
+Kiểm tra độ rơ vô lăng, các thanh liên kết và thước lái
+Kiểm tra cao su che bụi bán trục (nếu có)
+Kiểm tra các rô-tuyn và vỏ che bụi
+Thay thế dầu hộp số thường
+Kiểm tra giảm xóc trước/ sau
+Kiểm tra lốp và áp suất lốp
-Hệ thống điện thân xe:
+Kiểm tra tất cả các đèn chiếu sáng/ gương
+Kiểm tra hoạt động của còi
+Kiểm tra cơ cấu gạt mưa +Phun nước rửa kính +Kiểm tra cao su gạt mưa
+Kiểm tra mức nước rửa kính
+Kiểm tra gạt điều hòa
Hình 4: Các cấp bảo dưỡng của Toyota III.
TRÌNH BÀY ĐƯỢC HỎNG CỦA HỆ THỐNG 1.
Các hỏng của các cụm chi tiết các chi tiết, hệ thống ...trong
quá trình bảo dưỡng các cấp.
Động cơ nóng bất thường: thiết bị đánh lửa bị hỏng, hệ thống túi khí hỏng , két nước đang bị tắc
Lỗi cảm biến túi khí : đèn taplo nháy sáng liên tục
Lỗi hệ thống điều hòa : do lượng gas lạnh không đủ, dây curoa nối giữa động cơ và máy nén bị chùng
Hệ thống phanh không hiệu quả cũng là lỗi thường gặp do mòn phanh 13
Lỗi hệ thống phun xăng điện tử là hiện tượng xe bất ngờ bị chết máy và không
thể khởi động lại ngay được do kim phun bị tắc, do tích tụ quá nhiều bụi bẩn và tạp chất lẫn trong xăng
Đèn báo lỗi bị nháy liên tục
Vòng tua máy cao ở chế độ không tải: van không tải gặp trục trặc, đường ống bị
rò rỉ, van thông hơi các te bị hỏng, cảm biến oxy bị bẩn/hỏng
Áp suất dầu thấp hoặc quá cao: do xe bị thiếu dầu bôi trơn, dầu nhớt bị bẩn,
dùng sai loại dầu nhớt, bơm nhớt bị hỏng, lọc nhớt quá bẩn
Xe đề khó nổ, không nổ máy: buri không phát ra tia lửa điện, tắc bầu lọc xăng
ống dẫn xăng, bơm xăng bị hỏng hoặc không hoạt động, hệ thống phun xăng bị nhiễm
nước không khí, rơ le không hoạt động
Xe bị hao xăng hao dầu nhớt: do cảm biến nhiệt độ nước làm mát bị lỗi, xe bị
thiếu nước làm mát, lọc gió động cơ bị bẩn, bugi bị mòn/bẩn, tỷ số nén bị thấp, dầu xe
đang bị rò rỉ, dầu lọt vào buồng đốt
Khói xe có mùi lạ: dầu bị rò rỉ, khói xe có mùi xăng sống thường do nhiên liệu
không được đốt cháy hết
Động cơ vẫn hoạt động bình thường nhưng có hiện tượng chết máy: bơm xăng
không cung cấp đủ lượng xăng và bộ chế hòa khí, bầu lọc khí bị tắc
Công suất động cơ không chạy hết: bộ tiết kiệm bộ chế hòa khí bị hỏng hoặc
không hoạt động, vị trí rơ le chính bị sai, phần trên giữa của bộ chế hòa khí bị hỏng,
đầu mở cửa bướm xăng không hết, cơ cấu điều chỉnh theo hệ số ốc tan trên bộ chia
điện bị sai, khe hở nhiệt xuppap không đúng, secmang bị mòn lớn, xuppap bị cháy hở.
Lỗi động cơ có tiếng kêu, gõ: Piston, chốt piston, xilanh, ổ trục chính, ổ trục
thanh truyền, bánh răng trục cam, bạc lót quá mòn 2.
Những hỏng thể xẩy ra nếu như không được bảo dưỡng đúng cấp. • Hư lốp xe • Chi tiết nhựa, cao su • Hư hỏng bình ắc quy
• Hư hỏng nội thất da, nỉ
• Hư hỏng hệ thống phanh
• Kẹt xéc-măng, hở buồng đốt
• Hư hỏng nhiên liệu và bơm nhiên liệu
• Biến chất dầu bôi trơn động cơ 15