Bài tiểu luận Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông tại Công ty Cổ phần sữa Vinamilk - Quản trị học | Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Sự ảnh hưởng do dịch COVID-19 đã khiến nhiều doanh nghiệp ở Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung chịu ảnh hưởng nặng nề. Thế nhưng trong bối cảnh khó khăn này, Công ty cổ phần Sữa Việt Nam – Vinamilk vẫn liên tục tung ra thị trường nhiều sản phẩm mới với nhiều mẫu mã đẹp mắt, thu hút người tiêu dùng. Gần đây nhất là Vinamilk công bố mặt hàng sữa đậu nành hạt óc chó vào ngày 24/7/2021 đã thu hút rất nhiều tín đồ sữa hạt. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Môn:
Thông tin:
61 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tiểu luận Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông tại Công ty Cổ phần sữa Vinamilk - Quản trị học | Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Sự ảnh hưởng do dịch COVID-19 đã khiến nhiều doanh nghiệp ở Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung chịu ảnh hưởng nặng nề. Thế nhưng trong bối cảnh khó khăn này, Công ty cổ phần Sữa Việt Nam – Vinamilk vẫn liên tục tung ra thị trường nhiều sản phẩm mới với nhiều mẫu mã đẹp mắt, thu hút người tiêu dùng. Gần đây nhất là Vinamilk công bố mặt hàng sữa đậu nành hạt óc chó vào ngày 24/7/2021 đã thu hút rất nhiều tín đồ sữa hạt. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

85 43 lượt tải Tải xuống
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
🙤🙦
I
TIỂ U
LUẬN
Đề i:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN SỮA VINAMILK
Giảng viên hướng dẫn: Hoàng Mạnh Dũng
Sinh viên thực hiện: QT289_HM2101_Nhóm 6
TP.HỒ
CHÍ
MINH-2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
🙤🙦
I
TIỂ U
LUẬN
Đề i:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN SỮA VINAMILK
Giảng viên hướng dẫn: Hoàng Mạnh Dũng
Sinh viên thực hiện: QT289_HM2101_Nhóm
6
TP.HỒ
CHÍ
MINH-2021
Trần Thị Thanh Nhã (Nhóm trưởng) 2154090155
Nguyễn Gia Nhẫn (Nhóm phó) 2154090157
Hồ Minh Đăng 2154090037
Trần Thị Minh T 2154090267
Hồ Phương Nhi 2154090163
Lê Đoàn Dung Nhi 2154090164
Trương Ngọc Thanh Trà 2154093012
Đỗ Thị Yến Nhi 2154090162
Đỗ Thị Hồng Vân 2154093013
Nguyễn Huỳnh Anh Thư 2154090260
DANH SÁCH NHÓM 6 LỚP QT289-HM2101
iii
LỜI CẢM ƠN
Nhóm chúng tôi chân thành cảm ơn Thầy Hoàng Mạnh Dũng đã tạo điều kiện
cho chúng tôi được hội nghiên cứu về chủ đề hấp dẫn này. Thông qua bài tiểu
luận, chúng tôi xin được trình bày về những điều chúng tôi đã học hỏi được từ Thầy
trong thời gian qua. Trong suốt quá trình làm bài, chúng tôi không thể tránh khỏi việc
sai sót do thiếu kiến thức, không hiểu vấn đề một cách sâu sắc nhất. Mong Thầy và các
bạn sẽ xem xét và góp ý vào bài tiểu luận này của nhóm chúng tôi.
iv
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Bối cảnh do chọn đề i.............................................................................1
2. Tính cấp thiết của đề i.....................................................................................1
3. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................2
5. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................2
6. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu.......................................................2
6.1. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................2
6.2. Nguồn dữ liệu...............................................................................................3
7. Ý nghĩa của đề i...............................................................................................3
8. Kết cấu của đề tài................................................................................................3
Tóm tắt phần mở đầu................................................................................................4
CHƯƠNG 1: SỞ THUYẾT VỀ TRUYỀN THÔNG....................................5
1.1. Các khái niệm..................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về truyền đạt...........................................................................5
1.1.2. Khái niệm vai trò của thông tin..........................................................5
1.1.2.1. Khái niệm về thông tin.........................................................................5
1.1.2.2. Vai trò của thông tin............................................................................5
1.1.3. Khái niệm vai trò của truyền thông....................................................6
1.1.3.1. Khái niệm truyền thông........................................................................6
1.1.3.2. Vai trò của truyền thông.......................................................................7
v
1.2. thuyết nền...................................................................................................7
1.2.1. Quan hệ công chúng (Public Relations PR).........................................7
1.2.2. Những yếu tố của truyền thông (giao tiếp).............................................8
1.2.3. thuyết truyền thông.............................................................................9
1.2.3.1. Thuyết viên đạn ma thuật.....................................................................9
1.2.3.2. Lý thuyết truyền thông hai bước........................................................10
1.2.4. Các loại hình truyền thông giao tiếp......................................................11
1.2.4.1. Truyền thông đại chúng (Mass Communications)..............................11
1.2.4.2. Truyền thông đa phương tiện (Multimedia).......................................12
1.2.5. Kỹ năng truyền thông - giao tiếp...........................................................12
1.3. Các công trình nghiên cứu trước liên quan............................................13
1.3.1. Các công trình trước thuộc ngoài nước liên quan...........................13
1.3.1.1. Mô hình mã hóa giải mã của Stuart Hall............................................13
1.3.1.2. Bài nghiên cứu của David Gaunlet -“Media Studies 2.0”..................15
1.3.2. Các công trình trước thuộc trong nước liên quan...........................16
1.3.2.1. Công trình nghiên cứu truyền thông đại chúng dưới tác động của
mạng xã hội đến giới trẻ.....................................................................................16
1.3.2.2. Công trình nghiên cứu truyền thông ở Việt Nam hiện nay tiếp cận
nhân học ...........................................................................................................16
1.3.2.3. Báo cáo thực hành nghề nghiệp môn marketing căn bản: "Phân tích
chiến lược chiêu thị Công ty sữa Vinamilk của nhóm sinh viên trường Tài chính-
Marketing"..........................................................................................................17
1.4. Bài học kinh nghiệm......................................................................................18
vi
Tóm tắt chương 1....................................................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK..............................................................................19
2.1. Khái quát chung về Công ty sữa Vinamilk..................................................19
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển.......................................................19
2.1.2. cấu tổ chức.........................................................................................21
2.1.3. Một số sản phẩm tiêu biểu được cung cấp bởi Công ty............................22
2.2. Truyền thông của Công ty Vinamilk...........................................................22
2.2.1. lược truyền thông Công ty Vinamilk...............................................22
2.2.1.1. Hình ảnh thương hiệu.........................................................................22
2.2.1.2. Quảng cáo..........................................................................................23
2.2.1.3. Khuyến mãi........................................................................................24
2.2.1.4. Quan hệ công chúng...........................................................................25
2.2.2. Điểm hạn chế...........................................................................................25
2.2.3. Công tác kế hoạch truyền thông trong đại dịch COVID-19................25
2.2.3.1. Đối tượng khách hàng........................................................................26
2.2.3.2. Mục tiêu.............................................................................................26
2.2.3.3. Thông điệp.........................................................................................26
2.2.3.4. Phương thức.......................................................................................27
2.2.3.5. Kênh truyền thông..............................................................................27
2.2.4. Chiến lược ngân ch.........................................................................27
2.2.4.1. Chiến lược..........................................................................................27
vii
2.2.4.2. Ngân sách...........................................................................................27
2.2.5. Kết quả khảo sát về sản phẩm truyền thông của Công ty sữa
Vinamilk...............................................................................................................28
Tóm tắt chương 2....................................................................................................31
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHUYẾN NGHỊ.........................32
3.1. Các giải pháp ngắn hạn dài hạn trong tình hình vừa qua.....................32
3.1.1. Tình hình vừa qua..................................................................................32
3.1.1.1. Doanh thu...........................................................................................32
3.1.1.2. Chiến dịch trong mùa dịch “Vùng Xanh Hy Vọng”...........................33
3.1.2. Giải pháp ngắn hạn................................................................................35
3.1.3. Giải pháp dài hạn...................................................................................35
3.2. Khuyến nghị...................................................................................................37
Tóm tắt chương 3....................................................................................................37
PHẦN KẾT LUẬN.....................................................................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................39
viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Tóm tắt phần mở đầu
Hình 1.2.2: Các yếu tố trong quá trình truyền thông – giao tiếp
Hình 2.1.1: Lịch sử hình thành và phát triển của Vinamilk
Hình 2.1.2: Sơ đồ tổ chức của Vinamilk
Ảnh 1: Cách làm Cheesecake xoài thơm ngon đơn
giản Ảnh 2: MV hoạt hình hero | Sữa trái cây
Vinamilk Hình 2.2.5.a: Biểu đồ khảo sát độ tuổi của
khách hàng
Hình 2.2.5.b: Biểu đồ khảo sát sản phẩm sữa được ưa chuộng tại Việt Nam
Hình 2.2.5.c: Biểu đồ khảo sát sữa Vinamilk được biết đến qua các phương tiện truyền
thông
Hình 2.2.5.d: Biểu đồ khảo sát mức độ hài lòng về truyền thông của
Vinamilk Bảng 2.2.5: Bảng góp ý của người tiêu dùng về truyền thông của
Vinamilk
Hình 3.1.1.1: Báo cáo thường niên 2020 về doanh thu của Vinamilk
Hình 3.1.1.2: Chiến dịch vùng xanh hy vọng và kết quả đợt 1
ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Bối cảnh do chọn đề i
Sự ảnh hưởng do dịch COVID-19 đã khiến nhiều doanh nghiệp Việt Nam
nói riêngthế giới nói chung chịu ảnh hưởng nặng nề. Thế nhưng trong bối cảnh khó
khăn y, Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk vẫn liên tục tung ra thị trường
nhiều sản phẩm mới với nhiều mẫu mã đẹp mắt, thu hút người tiêu dùng. Gần đây nhất
Vinamilk công bố mặt hàng sữa đậu nành hạt óc chó vào ngày 24/7/2021 đã thu hút
rất nhiều tín đồ sữa hạt. Hay việc Vinamilk tấn công thị trường Singapore - một thị
trường khó gia nhập trong khu vực Đông Nam Á o đầu tháng 3/2021. Tất c đều
khẳng định Vinamilk vẫn giữ vững vị thế của mình trong hoàn cảnh mọi hoạt động
kinh tế gần như ngưng đọng.
Để đạt được thành công trên, Công ty sữa Vinamilk đã chiến lược truyền
thông tốt thu hút được người tiêu dùng. Điều đó cho thấy rằng truyền thông một
phần không thể thiếu đối với các doanh nghiệp. để hiểu hơn về quá trình truyền
thông, những khó khăn trong quá trình truyền thông cũng như cách vượt qua những
khó khăn của Công ty sữa Vinamilk, chúng tôi đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động
truyền thông của Công ty cổ phần sữa Vinamilk”.
2. Tính cấp thiết của đề i
Tổng quan ngành công nghiệp sản xuất - chế biến sữa của Việt Nam ngày càng
phát triển năng động. Song song đó cũng tồn tại những sự cạnh tranh đang ngày
càng khốc liệt. Các sản phẩm của ngành sữa trở nên đa dạng với nhiều mẫu mã, hương
vị, đáp ứng từng nhu cầu dinh dưỡng khác nhau cho từng độ tuổi riêng lẻ. Với sự phát
triển nhanh chóng sự đóng góp to lớn vào nền kinh tế đất nước, ngành công nghiệp
chế biến sữa tại Việt Nam vị thế rất cao, tiềm năng lớn để phát triển đang
được các nhà đầu trong ngoài nước quan tâm. Tuy nhiên, dịch bệnh đã cản trở
sự kết
1
nối giữa khách hàng doanh nghiệp, thế, đề tài này sẽ giúp tạo nên một nền tảng
góp phần cải thiện kết nối giữa người tiêu dùng doanh nghiệp. Các đại bán lẻ
thường không chú trọng vào khía cạnh truyền thông dẫn tới những hậu quả như hàng
tồn kho, hết hạn sử dụng. Bài tiểu luận định hướng chiến lược truyền thông nhằm tránh
những rủi ro khó khăn như trong đại dịch, không chỉ cho doanh nghiệp, đại bán lẻ
còn giúp cho sinh viên những ý tưởng, kiến thức về phương hướng truyền thông
sáng tạo áp dụng vào thực tiễn sau này.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Hiểu và nhận ra sự khác biệt giữa thông tin và truyền thông.
Phân tích đánh giá hoạt động truyền thông của Công ty sữa Vinamilk trong
thời COVID-19, từ đó xây dựng chiến lược truyền thông cho sản phẩm sữa trong
thời gian tới đồng thời giúp hiểu thêm về tầm quan trọng của truyền thông đối với các
doanh nghiệp.
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động truyền thông
Khách thể nghiên cứu: Công ty cổ phần sữa
Vinamilk
5. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: 2019 đến năm 2021
Về khu vực: Trong nước
6. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu
6.1. Phương pháp nghiên cứu
2
Phương pháp thu thập số liệu: Tìm kiếm mọi nội dung thông qua các trang báo
và thông tin từ Công ty đưa ra hoặc qua khảo sát thực tiễn.
Phương pháp so sánh tổng hợp: So sánh doanh thu chính xác bán sữa của Công
ty Vinamilk với các Công ty khác qua nhiều năm để tính toán và rút ra kết luận chung.
Phương pháp số liệu: Dùng các số liệu chính xác của Công ty Vinamilk để tìm
hiểu và khám phá tác động của truyền thông trong kinh doanh.
Phương pháp quan sát: Quan sát thị trường sau khi thực hiện truyền thông để
đánh giá lại phương pháp đó có phù hợp với thị trường hiện tại không.
6.2. Nguồn dữ liệu
Từ các bài báo thống kê, bản tin thời sự, và các thống kê của Công ty đề ra mỗi
năm, Internet, tài liệu học tập của giáo viên bộ môn quản trị học, thời sự,…
7. Ý nghĩa của đề i
Việc nghiên cứu đề tài luận án nhằm xây dựng khung thuyết bản để luận
giải các phương án truyền thông phù hợp nhất cho Công ty Vinamilk hiện tại
tương lai, nhằm đưa các sản phẩm sữa đến gần hơn với người tiêu dùng. Ngoài ra, đây
sẽ nguồn thông tin đáng tin cậy về đề tài truyền thông giúp các doanh nghiệp bán lẻ
có hướng đi chính xác trong việc tiếp cận với nhiều tầng lớp khách hàng. Từ đó, truyền
thông giúp khẳng định địa vị của doanh nghiệp trong nền kinh tế nói chung.
8. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, bài tiểu luận còn có:
3
CHƯƠNG 1: SỞ THUYẾT VỀ TRUYỀN THÔNG.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ VỀ HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK.
4
Tóm tắt phần mở đầu
5
Hình 1. Tóm tắt phần mở đầu
CHƯƠNG 1: SỞ THUYẾT VỀ TRUYỀN THÔNG
1.1. Các khái niệm
1.1.1. Khái niệm về truyền đạt
Truyền đạt quá trình truyền tải, giải thích cho người khác hiểu về một suy
nghĩ, ý kiến hay chỉ thị nào đó. Kết quả của quá trình này sẽ giúp người nghe sáng tỏ
vấn đề họ đang quan tâm để dễ dàng đưa ra quyết định hoặc thực thi một việc nào
đó.
1.1.2. Khái niệm vai trò của thông tin
1.1.2.1. Khái niệm về thông tin
Thông tin mang lại cho con người những kiến thức từ đó hiểu biết, nhận
thức đầy đủ hơn về những vấn đề, sự vật, hiện tượng trong đời sống hội... giúp họ
có thể ra quyết định phù hợp với mục tiêu.
1.1.2.2. Vai trò của thông tin
Thông tin sở đề ra các quyết định của nhà quản trị. Tác động quản trị
định kỳ kể cả tác động nhất thời, gắn liền với những quyết định quản trị cụ thể.
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý sẽ mở rộng được khả năng thu thập thông
tin của bộ y quản lý. Chủ thể quản thu thập thông tin từ môi trường từ chính
đối tượng quản của mình để xây dựng các mục tiêu, lập kế hoạch đồng thời chỉ huy,
kiểm tra kiểm soát toàn bộ hoạt động của tổ chức. Trên sở các thông tin đầy đủ,
chính xác, người quản lãnh đạo thể đưa ra được các quyết định đúng đắn
kịp thời.
6
Thông tin gắn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với môi trường bên
ngoài. Phương tiện tiến hành đặc trưng cho hoạt động quản trị thông tin, bởi tác
động quản trị đều được chuyển tới người chấp hành thông qua thông tin. Trong tổng
thể tác nghiệp quản trị, các tác nghiệp về thu nhập, truyền đạt lưu trữ thông tin
chiếm tỷ trọng rất lớn.
Thông tin là phương tiện gắn kết giữa các cấp quản trị doanh nghiệp.
Các phương tiện kỹ thuật được sử dụng trong bộ máy quản trị trong đó đa số
liên quan đến hệ thống thông tin cũng các phương tiện trong quá trình quản -
hai loại phương tiện tiến hành trên đây quan hệ bổ sung nhau đều gắn liền với
hoạt động trí tuệ của cán bộ nhân viên trong bộ máy quản trị.
1.1.3. Khái niệm vai trò của truyền thông
1.1.3.1. Khái niệm truyền thông
Hiện nay còn tồn tại nhiều định nghĩa về truyền thông do quan điểm nghiên
cứu khác nhau.
Dean C. Barnlund một nhà nghiên cứu truyền thông người Anh cho rằng:
“Truyền thông quá trình liên tục nhằm làm giảm độ không rõ ràng để thể hành
vi hiệu quả hơn.”
Frank Dance Giáo về truyền thông học người Mỹ lại quan niệm: “Truyền
thông là quá trình làm cho cái trước đây là độc quyền của một hoặc vài người trở thành
cái chung của hai hoặc nhiều người.”
Mặc dù các định nghĩa, quan niệm khác nhau nhưng vẫn có những điểm chung
bản về truyền thông. “Truyền” truyền đạt. “Thông” thông tin. Truyền thông
được hiểu một cách đơn giản chính là quá trình truyền đạt thông tin nhằm tác động đến
7
suy nghĩ, tư tưởng của đối tượng mà chúng ta muốn hướng đến. Từ các quan niệm trên,
có thể đưa ra khái niệm truyền thông như sau:
Truyền thông quá trình trao đổi, chia sẻ thông tin, kiến thức, kinh nghiệm,
tưởng, tình cảm… liên tục giữa hai hoặc nhiều người nhằm tăng cường hiểu biết lẫn
nhau, thay đổi nhận thức, tiến tới điều chỉnh hành vi thái độ phù hợp với nhu cầu
phát triển của nhân/nhóm/cộng đồng hội.
1.1.3.2. Vai trò của truyền thông
Truyền thông phương pháp mạnh mẽ mang thương hiệu đến với khách hàng
tiềm năng. Thông qua các kênh truyền thông đại chúng như: truyền miệng, báo chí,
phát thanh, truyền hình… Hình ảnh và các thông điệp về doanh nghiệp sẽ đến được với
đông đảo công chúng nhất. Đặc biệt, trong thời đại công nghệ 4.0 ngày nay, chúng có
thể được lan truyền, chia sẻ mạnh mẽ trên Internet, trên các trang mạng hội với
những tốc độ vô cùng nhanh chóng.
Truyền thông giúp định hướng khách ng. Thông qua hoạt động quảng bá,
truyền tải, chia sẻ các doanh nghiệp có thể dễ dàng xây dựng lòng tin về thương hiệu
của mình đối với khách hàng.
Truyền thông một hoạt động mang tính tương tác đa chiều. Các doanh
nghiệp cũng thể nhận biết được những thông tin phản hồi từ công chúng mục tiêu
(khách hàng, đối tác, nhân viên…) để thể phát huy những thông tin tích cực hoặc
sửa đổi và điều chỉnh những thông tin mang tính nhiễu.
1.2. thuyết nền
1.2.1. Quan hệ công chúng (Public Relations PR)
8
Một trong những khái niệm ra đời sớm nhất về PR (Public Relations) được
khởi xướng bởi Edward Bernays. Theo ông: "Quan hệ công chúng một chức năng
của quản nhằm tìm hiểu thái độ của công chúng, xác định chính sách, quy trình kinh
doanh lợi ích của tổ chức, theo đó việc thực hiện một chương trình hành động
nhằm tạo ra sự hiểu biết về sản phầm cho công chúng và đi đến chấp nhận.”
Ưu điểm:
Đáng tin cậy.
Chi phí không cao.
Tránh được nhiều rắc rối: Các thông điệp quan hệ công chúng thì được
công chúng đón nhận như một tin tức chứ không phải là quảng cáo.
Hướng đến những nhóm đối tượng cụ thể.
Hình ảnh doanh nghiệp: Công tác PR hiệu quả có thể giúp xây dựng hình
ảnh tốt đẹp về Công ty trong công chúng.
Nhược điểm:
Độ chính xác.
Ảnh hưởng đến hình ảnh Công ty.
Thông điệp truyền tải không thống nhất.
1.2.2. Những yếu tố của truyền thông (giao tiếp)
Người gửi (Sender): Bên gửi thông điệp cho bên còn lại (còn được gọi
nguồn truyền thông).
Mã hóa (Encoding): Tiến trình chuyển ý tưởng thành các biểu tượng.
Thông điệp (Message): Tập hợp các biểu tượng mà bên gởi truyền đi.
9
| 1/61