BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC KỲ I KHOA CNTT | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh

BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC KỲ I KHOA CNTT | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC
THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TIỂU LUẬN
KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023-2024
MÔN BÁO CÁO: THIẾT KẾ ĐỒ HỌA & XỬ LÝ ẢNH
CHỦ ĐỀ:
Sinh viên thực hiện:
TRẦN ĐÌNH MỸ QUYÊN, MSSV: 22DH703504, Lớp: IC2203
LÊ HỒNG YẾN NHI, MSSV: 22DH703504, Lớp: PR2208
Giáo viên hướng dẫn: ThS. LÊ THANH PHONG
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2023
PHIẾU CHẤM ĐIỂM MÔN THI VẤN ĐÁP
Nhóm số/ Đề tài: Nhóm 024/ Thiết kế cuốn catalogue về lễ hội âm nhạc Những thành phố mơ màng mùa thu
Mã số sinh viên/ Họ tên: 22DH703519/ Trần Đình Mỹ Quyên; 22DH703504/ Lê Hồng Yến Nhi
CBCT1 CBCT2
Họ tên:
Chữ ký:
Họ tên:
Chữ ký:
CLO NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
ĐIỂM
TỐI
ĐA
ĐIỂM ĐIỂM
Báo cáo: (1đ)
CLO5
- khả năng làm việc theo nhóm,
lập kế hoạch. năng lực đọc hiểu
giáo trình
- Chuyên cần, ý thức rèn luyện kỹ
năng làm việc cẩn thận, chuyên
nghiệp sáng tạo. khả năng giải
quyết một số vấn đề thực tế
1
CLO6
Đánh giá Mỹ thuật: (3đ)
CLO1
- kiến thức về công cụ thiết kế,
mỹ thuật và các quy trình thiết kế sản
phẩm ứng dụng.
3
Đánh giá Kỹ thuật và sản phẩm: (6đ)
CLO2
(Kỹ thuật)
Vận dụng được kiến thức về công cụ
thiết kế, mỹ thuật để hiện thực ý
tưởng
2
C
LO3
(Thành phẩm)
năng lực lên kế hoạch, thiết kế
các sản phẩm ứng dụng
2
CLO4
(Sáng tạo)
khả năng tự học, duy logic
sáng tạo xây dựng được các bộ nhận
dạng thương hiệu trong thực tế
2
Tổng điểm
10
Điểm tổng kết: .............................................................................................................
2 | P a g e
MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................................
1. NỘI DUNG...............................................................................................................
1.1. MÔ TẢ SẢN PHẨM:..................................................................................5
1.2. HỆ MÀU..................................................................................................... 5
1.2.1. Nêu ý nghĩa hệ màu CMYK....................................................................5
1.2.2. Công dụng của hệ màu CMYK...............................................................5
1.3. ĐỘ PHÂN GIẢI..........................................................................................5
1.3.1. Nêu sự khác nhau giữa các độ phân giải 72 dpi, 150 dpi và 300 dpi.......5
1.3.2. Tại sao lại chọn độ phân giải 300 dpi......................................................5
1.4. FINAL ARTWORD....................................................................................5
1.4.1. Phần mềm Illustrator...............................................................................5
1.4.2. Phần mềm Photoshop..............................................................................5
2. LOGO – NẾU CÓ.....................................................................................................
2.1. Ý NGHĨA:...................................................................................................6
2.2. KÍCH THƯỚC............................................................................................6
2.3. MÀU CHỦ ĐẠO.........................................................................................6
3. CATALOGUE...........................................................................................................
3.1. KÍCH THƯỚC:...........................................................................................7
3.2. SẢN PHẨM................................................................................................7
4. COLORS:................................................................................................................
4.1. MÀU CHỦ ĐẠO:.....................................................................................11
4.1.1. Ý nghĩa của màu chủ đạo......................................................................11
4.1.2. Nêu mối liên hệ giữa màu chủ đạo và nội dung của sản phẩm..............11
4.2. MÀU PHỐI...............................................................................................11
4.3. PHƯƠNG PHÁP PHỐI MÀU:.................................................................11
5. TYPOGRAPHY:.....................................................................................................
3 | P a g e
1. NỘI DUNG
1.1. MÔ TẢ SẢN PHẨM:
….
1.2. HỆ MÀU
Color mode: CMYK
1.2.1. Nêu ý nghĩa hệ màu CMYK
-Hệ màu CMYK viết tắt tiếng Anh của 4 màu: C - Cyan: màu xanh lơ. M - Magenta:
màu hồng sẫm. Y - Yellow: màu vàng. K - key: màu đen. CMYK hoạt động trên chế
màu hấp thụ ánh sáng (màu loại trừ).
1.2.2. Công dụng của hệ màu CMYK
-Hệ màu CMYK là một hệ màu trừ chuẩn được sử dụng trong in ấn để xác định màu sắc
và lên màu bản vẽ chính xác, tránh bị lệch màu khi in ấn. Được sử dụng trong in ấn offset
cho các sản phẩm như poster, brochure, name card, sách hay tạp chí.
1.3. ĐỘ PHÂN GIẢI
1.3.1. Nêu sự khác nhau giữa các độ phân giải 72 dpi, 150 dpi và 300 dpi
-Độ phân giải 72 dpi: độ phân giải thấp, khi in ra giấy sẽ không được sắc nét, thường
được sử dụng cho các hình ảnh trên màn hình máy tính hoặc trên web.
-Độ phân giải 150 dpi: Độ phân giải trung bình, khi in ra giấy chất lượng khá tốt, thường
được sử dụng cho các tài liệu văn phòng.
-Độ phân giải 300 dpi: Độ phân giải cao, khi in ra giấy sẽ rất sắc nét chi tiết. Thường
được sử dụng cho các tài liệu có yêu cầu chất lượng cao như bản in sách, bản in ảnh,...
1.3.2. Tại sao lại chọn độ phân giải 300 dpi
-Vì chỉ số dpi càng lớn thì chất lượng hình ảnh càng sắc nét và tốt hơn. DPi trung bình từ
200 - 300 mức tiêu chuẩn. Với các doanh nghiệp có nhu cầu in ấn thì độ phân giải của
bản in nên mức 300dpi, điều này sẽ giúp quảng bá dịch vụ tiếp cận đối tượng khách
hàng một cách tốt nhất.
4 | P a g e
1.4. FINAL ARTWORD
Dựa trên 2 phần mềm: & Illustrator Photoshop
Mô tả chức năng của 2 phần mềm trên
1.4.1. Phần mềm Illustrator
1.4.2. Phần mềm Photoshop
5 | P a g e
2. LOGO – NẾU CÓ
2.1. Ý NGHĨA:
2.2. KÍCH THƯỚC
2.3. MÀU CHỦ ĐẠO
6 | P a g e
3. CATALOGUE
3.1. KÍCH THƯỚC:
Kích thước: (A3) 420 x 297 mm
3.2. SẢN PHẨM
In tất cả sản phẩm được export từ phần mềm Illustrator…
Hình ảnh được trình bày trang: (trang theo hướng ngang), Landscape bắt đầu từ
trang kế
7 | P a g e
8 | P a g e
4. :COLORS
4.1. MÀU CHỦ ĐẠO:
Hình ảnh màu: hình vuông (15 x 15mm) chữ nhật (15 x 30 mm) thể hiện màu
trên hình
Ví dụ:
4.1.1. Ý nghĩa của màu chủ đạo
dụ: Màu đỏ nói lên điều gì? Tượng trưng cho cái gì? được áp dụng vào đâu
trong marketing….
4.1.2. Nêu mối liên hệ giữa màu chủ đạo và nội dung của sản phẩm
4.2. MÀU PHỐI
Hình ảnh màu:
Mã màu HEX:
Mã màu CMYK:
4.3. PHƯƠNG PHÁP PHỐI MÀU:
Nêu tên phương pháp phối màu:
Ví dụ: Sản phẩm dùng phương pháp phối màu Monochromatic (Đơn sắc) kết hợp
với Complimentary (Tương phản)
9 | P a g e
Hình ảnh màu tất cả các màu sinh ra từ màu chủ đạo: tối đa 04 (bốn) màu
10 | P a g e
| 1/11

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TIỂU LUẬN
KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024
MÔN BÁO CÁO: THIẾT KẾ ĐỒ HỌA & XỬ LÝ ẢNH CHỦ ĐỀ: Sinh viên thực hiện:
 TRẦN ĐÌNH MỸ QUYÊN, MSSV: 22DH703504, Lớp: IC2203
 LÊ HỒNG YẾN NHI, MSSV: 22DH703504, Lớp: PR2208
Giáo viên hướng dẫn: ThS. LÊ THANH PHONG
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2023
PHIẾU CHẤM ĐIỂM MÔN THI VẤN ĐÁP
Nhóm số/ Đề tài: Nhóm 024/ Thiết kế cuốn catalogue về lễ hội âm nhạc Những thành phố mơ màng mùa thu
Mã số sinh viên/ Họ tên: 22DH703519/ Trần Đình Mỹ Quyên; 22DH703504/ Lê Hồng Yến Nhi CBCT1 CBCT2 Họ tên: Họ tên: Chữ ký: Chữ ký: ĐIỂM CLO NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ TỐI ĐIỂM ĐIỂM ĐA Báo cáo: (1đ)
- Có khả năng làm việc theo nhóm,
CLO5 lập kế hoạch. Có năng lực đọc hiểu giáo trình
- Chuyên cần, có ý thức rèn luyện kỹ 1
năng làm việc cẩn thận, chuyên
CLO6 nghiệp và sáng tạo. Có khả năng giải
quyết một số vấn đề thực tế
Đánh giá Mỹ thuật: (3đ)
- Có kiến thức về công cụ thiết kế,
CLO1 mỹ thuật và các quy trình thiết kế sản 3 phẩm ứng dụng.
Đánh giá Kỹ thuật và sản phẩm: (6đ) (Kỹ thuật)
Vận dụng được kiến thức về công cụ CLO2 2
thiết kế, mỹ thuật để hiện thực ý tưởng C (Thành phẩm) 2 LO3
Có năng lực lên kế hoạch, thiết kế các sản phẩm ứng dụng (Sáng tạo)
Có khả năng tự học, tư duy logic
CLO4 sáng tạo xây dựng được các bộ nhận 2
dạng thương hiệu trong thực tế Tổng điểm 10
Điểm tổng kết: ............................................................................................................. 2 | P a g e MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................... 1.
NỘI DUNG............................................................................................................... 1.1.
MÔ TẢ SẢN PHẨM:..................................................................................5 1.2.
HỆ MÀU.....................................................................................................5
1.2.1. Nêu ý nghĩa hệ màu CMYK....................................................................5
1.2.2. Công dụng của hệ màu CMYK...............................................................5 1.3.
ĐỘ PHÂN GIẢI..........................................................................................5
1.3.1. Nêu sự khác nhau giữa các độ phân giải 72 dpi, 150 dpi và 300 dpi.......5
1.3.2. Tại sao lại chọn độ phân giải 300 dpi......................................................5 1.4.
FINAL ARTWORD....................................................................................5
1.4.1. Phần mềm Illustrator...............................................................................5
1.4.2. Phần mềm Photoshop..............................................................................5 2.
LOGO – NẾU CÓ..................................................................................................... 2.1.
Ý NGHĨA:...................................................................................................6 2.2.
KÍCH THƯỚC............................................................................................6 2.3.
MÀU CHỦ ĐẠO.........................................................................................6 3.
CATALOGUE........................................................................................................... 3.1.
KÍCH THƯỚC:...........................................................................................7 3.2.
SẢN PHẨM................................................................................................7 4.
COLORS:................................................................................................................ 4.1.
MÀU CHỦ ĐẠO:.....................................................................................11
4.1.1. Ý nghĩa của màu chủ đạo......................................................................11
4.1.2. Nêu mối liên hệ giữa màu chủ đạo và nội dung của sản phẩm..............11 4.2.
MÀU PHỐI...............................................................................................11 4.3.
PHƯƠNG PHÁP PHỐI MÀU:.................................................................11 5.
TYPOGRAPHY:..................................................................................................... 3 | P a g e 1. NỘI DUNG 1.1. MÔ TẢ SẢN PHẨM: …. 1.2. HỆ MÀU Color mode: CMYK
1.2.1. Nêu ý nghĩa hệ màu CMYK
-Hệ màu CMYK là viết tắt tiếng Anh của 4 màu: C - Cyan: màu xanh lơ. M - Magenta:
màu hồng sẫm. Y - Yellow: màu vàng. K - key: màu đen. CMYK hoạt động trên cơ chế
màu hấp thụ ánh sáng (màu loại trừ).
1.2.2. Công dụng của hệ màu CMYK
-Hệ màu CMYK là một hệ màu trừ chuẩn được sử dụng trong in ấn để xác định màu sắc
và lên màu bản vẽ chính xác, tránh bị lệch màu khi in ấn. Được sử dụng trong in ấn offset
cho các sản phẩm như poster, brochure, name card, sách hay tạp chí. 1.3. ĐỘ PHÂN GIẢI
1.3.1. Nêu sự khác nhau giữa các độ phân giải 72 dpi, 150 dpi và 300 dpi
-Độ phân giải 72 dpi: độ phân giải thấp, khi in ra giấy sẽ không được sắc nét, thường
được sử dụng cho các hình ảnh trên màn hình máy tính hoặc trên web.
-Độ phân giải 150 dpi: Độ phân giải trung bình, khi in ra giấy chất lượng khá tốt, thường
được sử dụng cho các tài liệu văn phòng.
-Độ phân giải 300 dpi: Độ phân giải cao, khi in ra giấy sẽ rất sắc nét và chi tiết. Thường
được sử dụng cho các tài liệu có yêu cầu chất lượng cao như bản in sách, bản in ảnh,...
1.3.2. Tại sao lại chọn độ phân giải 300 dpi
-Vì chỉ số dpi càng lớn thì chất lượng hình ảnh càng sắc nét và tốt hơn. DPi trung bình từ
200 - 300 là mức tiêu chuẩn. Với các doanh nghiệp có nhu cầu in ấn thì độ phân giải của
bản in nên ở mức 300dpi, điều này sẽ giúp quảng bá dịch vụ và tiếp cận đối tượng khách
hàng một cách tốt nhất. 4 | P a g e 1.4. FINAL ARTWORD
Dựa trên 2 phần mềm: Illustrator & Photoshop
Mô tả chức năng của 2 phần mềm trên
1.4.1. Phần mềm Illustrator … 1.4.2. Phần mềm Photoshop … 5 | P a g e 2. LOGO – NẾU CÓ 2.1. Ý NGHĨA: … 2.2. KÍCH THƯỚC … 2.3. MÀU CHỦ ĐẠO … 6 | P a g e 3. CATALOGUE 3.1. KÍCH THƯỚC:
Kích thước: (A3) 420 x 297 mm 3.2. SẢN PHẨM
In tất cả sản phẩm được export từ phần mềm Illustrator…
Hình ảnh được trình bày trang: Landscape (trang theo hướng ngang), bắt đầu từ trang kế 7 | P a g e 8 | P a g e 4. COLORS: 4.1. MÀU CHỦ ĐẠO:
Hình ảnh màu: là hình vuông (15 x 15mm) – chữ nhật (15 x 30 mm) thể hiện màu trên hình Ví dụ:
4.1.1. Ý nghĩa của màu chủ đạo …
Ví dụ: Màu đỏ nói lên điều gì? Tượng trưng cho cái gì? Và được áp dụng vào đâu trong marketing….
4.1.2. Nêu mối liên hệ giữa màu chủ đạo và nội dung của sản phẩm … 4.2. MÀU PHỐI Hình ảnh màu: Mã màu HEX: Mã màu CMYK:
4.3. PHƯƠNG PHÁP PHỐI MÀU:
Nêu tên phương pháp phối màu:
Ví dụ: Sản phẩm dùng phương pháp phối màu Monochromatic (Đơn sắc) kết hợp
với Complimentary (Tương phản) 9 | P a g e
Hình ảnh màu tất cả các màu sinh ra từ màu chủ đạo: tối đa 04 (bốn) màu 10 | P a g e