



















Preview text:
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ ----------
BÀI TIỂU LUẬN
HỌC PHẦN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Đề tài:
Tìm hiểu hệ thống thông tin giúp doanh nghiệp Hasaki thực thi
chiến lược cạnh tranh
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Yến Lớp học : MIS-A06
Nhóm sinh viên : Nhóm 7 Hà Nội – Năm 2025
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ ----------
BÀI TIỂU LUẬN
HỌC PHẦN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Đề tài:
Tìm hiểu hệ thống thông tin giúp doanh nghiệp Hasaki thực thi
chiến lược cạnh tranh
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Yến Lớp học : MIS-A06
Nhóm sinh viên : Nhóm 7 Hà Nội – Năm 2025
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC STT Mã sinh viên Họ và tên Công việc Tỷ lệ Chữ ký phần trăm 1 26A4041701 Nguyễn Ngọc Linh 2 26A4041234 Vũ Thảo Hiền 3 26A4042157 Lại Quang Tùng 4 26A4030982 Đinh Thị Diệu 5 26A4010540 Quách Thảo Miên 6 25A4052317 Lê Thị Khánh Dương Lời cảm ơn
Trước tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Học viện Ngân hàng đã
đưa môn học Hệ thống thông tin quản lý vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, em
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn – Cô Nguyễn Thị Yến – người
đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn
nhiều bỡ ngỡ. Dù chúng em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài làm khó có
thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ còn chưa chính xác, kính mong cô xem
xét và góp ý để bài tập lớn của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin cam đoan rằng: Những nội dung trình bày trong bài tập nhóm là
trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu
trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá, được cá nhân
tổng hợp từ các nguồn khác nhau có ghi rõ nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự
gian lận nào chúng em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung bài tập lớn của mình.
Chúng em xin chân thành cảm ơn! i Lời cam đoan
Chúng em xin cam đoan rằng, đây là thành quả của công trình nghiên cứu của
Nhóm 7 và đã được hướng dẫn khoa học bởi giảng viên Nguyễn Thị Yến. Nội
dung nghiên cứu trong đề tài " Tìm hiểu về hệ thống thông tin giúp doanh
nghiệp Hasaki thực thi chiến lược cạnh tranh " của chúng em là minh bạch và
chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Chúng em cam kết tuân thủ nguyên tắc trung thực và trách nhiệm trong quá trình
nghiên cứu. Nếu có bất kỳ sự phát hiện nào về sự gian lận, chúng em hoàn toàn
chịu trách nhiệm và sẵn sàng giải quyết mọi vấn đề phát sinh. Điều này nhấn mạnh
cam kết của nhóm về sự trung thực và đạo đức nghiên cứu trong quá trình thực hiện dự án.
Hà Nội, tháng 3 năm 2025 Nhóm 7 ii Mục lục
Lời cảm ơn................................................................................................................i
Lời cam đoan...........................................................................................................ii
Mục lục....................................................................................................................iii
Danh mục hình ảnh................................................................................................vi
Danh mục bảng biểu.............................................................................................vii
Lời mở đầu............................................................................................................viii
CHƯƠNG I: BỐI CẢNH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH..........................1
CỦA DOANH NGHIỆP..........................................................................................1 I.
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP.......................................................1 1.
Giới thiệu về doanh nghiệp Hasaki.......................................................1 2.
Lịch sử ra đời..........................................................................................2 3.
Lĩnh vực hoạt động.................................................................................2 4.
Sứ mệnh và tầm nhìn.............................................................................3 5.
Thông tin chung......................................................................................3 6.
Cơ cấu tổ chức........................................................................................4
II. BỐI CẢNH KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP...............................................................................................6 1.
Tình hình phát triển...............................................................................6 2.
Phân tích mô hình năm lực lượng cạnh tranh tranh của Hasaki......7
2.1. Cạnh tranh từ sản phẩm thay thế......................................................7 iii
2.2. Cạnh tranh từ các đối thủ mới............................................................8
2.3. Cạnh tranh từ các đối thủ hiện tại......................................................9
2.4. Quyền lực thương lượng của nhà cung cấp.....................................11
2.5 Quyền lực thương lượng của khách hàng.........................................12
3. Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp..............................................13
3.1. Tổng quan chiến lược khác biệt hóa toàn ngành............................13
3.2. Các yếu tố chính của chiến lược.......................................................13
4. Giới thiệu các hoạt động của doanh nghiệp theo quy trình chuỗi giá trị
.........................................................................................................................20
4.1. Hoạt động hỗ trợ (Support Activities):............................................20
4.2. Hoạt động chính (Primary Activities):............................................22
CHƯƠNG II: HỆ THỐNG THÔNG TIN MANG LẠI.....................................25
LỢI THẾ CẠNH TRANH....................................................................................25 I.
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ XỬ LÝ ĐƠN HÀNG TRONG HỆ THỐNG
THÔNG TIN......................................................................................................25
1. Các bước thực hiện quy trình nghiệp vụ xử lý đơn hàng.....................25
2. Giới thiệu mô hình quy trình nghiệp vụ trên phần mềm Bizagi..........27
2.1. Bảng tác vụ các quy trình nghiệp vụ...............................................27
2.2. Mô hình các nghiệp vụ xử lý đơn hàng trên phần mềm Bizagi.....30
II. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TƯ VẤN DA TRONG HỆ THỐNG
THÔNG TIN......................................................................................................32
1. Các bước thực hiện quy trình nghiệp vụ tư vấn da...............................32
2. Giới thiệu mô hình quy trình nghiệp vụ trên phần mềm Bizagi..........33 iv
2.1. Bảng tác vụ các quy trình nghiệp vụ...............................................33
2.2. Mô hình các nghiệp vụ xử lý đơn hàng trên phần mềm Bizagi.....36
Kết luận..................................................................................................................37
Tài liệu tham khảo.................................................................................................38
Phụ lục.....................................................................................................................ix v Danh mục hình ảnh
Hình 1.Logo Hasaki Beauty S.P.A............................................................................1
Hình 2.Chi nhánh của Hasaki khắp cả nước.............................................................2
Hình 3. Cơ cấu tổ chức chuỗi cửa hàng Hasaki........................................................4
Hình 4. Cơ cấu tổ chức tại cửa hàng Hasaki.............................................................5
Hình 5. Mô hình 5 lực lượng.....................................................................................7
Hình 6. Dịch vụ soi da chuyên sâu..........................................................................14
Hình 7. Dịch vụ thăm khám và điều trị...................................................................16
Hình 8. Các mẫu sample thử nghiệm.....................................................................17
Hình 9. Các chương trình “mua sắm xanh”.............................................................18
Hình 10. Trang web đặt hàng của Hasaki................................................................20
Hình 11. Cơ sở hạ tầng doanh nghiệp.....................................................................24
Hình 12. Mô hình Bizagi về quy trình xử lý đơn hàng...........................................31
Hình 13. Mô hình Bizagi về quy trình tư vấn da.....................................................36 vi
Danh mục bảng biểu
Bảng 1. Mô tả các tác vụ trong quy trình xử lý đơn hàng.......................................30
Bảng 2.Mô tả các tác vụ trong quy trình tư vấn da.................................................36 vii Lời mở đầu
Ngày nay, sự phát triển của công nghệ trong những năm gần đây áp dụng vào quá trình
kinh doanh đem lại những thành tựu to lớn trong việc phát triển kinh tế. Các ứng dụng tin
học đã và đang trở thành một nhu cầu cần thiết và phổ biến trong mọi lĩnh vực đời sống
nói chung và công tác quản lý doanh nghiệp nói riêng. Đặc biệt với sự hỗ trợ của máy
tính hầu hết các hoạt động của con người như nghiên cứu khoa học, kinh doanh hay quản
lý... đều trở nên đơn giản. Nhưng khoa học công nghệ thì ngày càng phát triển, làm cho
các phần mềm quản lý truyền thống cũng dần bị lỗi thời, chính vì thế, cần phải có một hệ
thống để quản lý toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Để trang bị cho doanh nghiệp một
lợi thế cạnh tranh từ việc tạo ra các sản phẩm, dịch vụ tiên tiến hơn thông qua việc đầu tư
mạnh về cơ sở hạ tầng, phương pháp quản lý, tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới và độc
đáo, các công nghệ mới nhất hoặc các quy trình sản xuất hoàn thiện nhất, thì yêu cầu
công ty có một hệ thống thông tin để đồng nhất dữ liệu từ tất cả các bộ phận của công ty.
Thực tiễn đặt ra một đòi hỏi mới, cụ thể với Doanh nghiệp hệ thống phân phối mỹ
phẩm Hasaki quy trình quản lý và hoạt động kinh doanh còn hạn chế. Cũng chính vì thế
mà nhóm chúng em đã lựa chọn thực hiện đề tài: “Tìm hiểu về quy trình hoạt động của
doanh nghiệp phân phối mỹ phẩm Hasaki”. Nhóm em đã tìm hiểu về thực trạng, nguyên
nhân của một vài sự yếu kém để từ đó có thể có một vài kiến nghị, giải pháp nào đó góp
phần nâng cao hơn nữa vị thế cạnh tranh sản phẩm của công ty trên thị trường và hoàn
thiện hơn quy trình bán hàng của công ty. Trước khi đi vào việc tìm ra vấn đề cần giải
quyết tại cơ sở thì cần phải tìm hiểu khái quát chung về tình hình lĩnh vực kinh doanh của
công ty, vị thế của công ty, các quy trình và hệ thống thông tin công ty đang sử dụng. viii
CHƯƠNG I: BỐI CẢNH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
Hnh 1.Logo Hasaki Beauty S.P.A
1. Giới thiệu về doanh nghiệp Hasaki
Hasaki là hệ thống cửa hàng mỹ phẩm chính hãng và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp chuyên
sâu với hệ thống cửa hàng trải dài trên toàn quốc; và hiện đang là đối tác phân phối chiến
lược tại thị trường Việt Nam của hàng loạt thương hiệu lớn như:
LaRochePosay, Eucerin, L'oreal, Bioderma, Klairs, NarisCosmetics, Maybelline,
Vichy, Skin1004, Cocoon, Australis, Cetaphil, Anessa, SVR, , B.O.M, Vaseline,
HadaLabo,Selsun, Blossomy, Acnes, Rohto, SilkyGirl, Lancôme, NarcisoRodriguez, Sen
ka, Naruko, Angel'sLiquid, DHC, Simple, Bioessence, Tsubaki, 3CE, BNBG,
Laneige, Vacosi, Lemonade, Hatomugi, Avène, Silcot, Neutrogena, Garnier, Mediheal, Timeless, Curél,... 1
Hnh 1.2 Một số sản phẩm ở Hasaki
Hasaki sở hữu đa dạng các mặt hàng từ cao cấp đến bình dân, đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng. Đặc biệt, tại Hasaki luôn có đầy đủ mẫu thử của mỗi sản phẩm và nhân viên
tư vấn, giúp khách hàng dễ dàng chọn lựa và tăng trải nghiệm mua sắm.
2. Lịch sử ra đời
Hasaki là một trong những chuỗi cửa hàng mỹ phẩm và chăm sóc sắc đẹp lớn tại Việt
Nam, ra đời vào tháng 4 năm 2016. Vào thời điểm đó, xã hội ngày càng phát triển, mức
sống của người dân được nâng cao, dẫn đến nhu cầu làm đẹp cũng tăng theo. Người tiêu
dùng ngày càng quan tâm đến việc chăm sóc da và làm đẹp, tìm kiếm những sản phẩm và
dịch vụ chất lượng. Nhưng thị trường mỹ phẩm Việt Nam còn nhiều hạn chế, với tình
trạng hàng giả, hàng nhái tràn lan. Người tiêu dùng gặp khó khăn trong việc tìm kiếm
những sản phẩm chính hãng, uy tín. Hasaki ra đời với mục tiêu mang đến cho người tiêu
dùng Việt Nam những sản phẩm mỹ phẩm chính hãng, chất lượng cao. Công ty cam kết
cung cấp các sản phẩm từ các thương hiệu nổi tiếng trong và ngoài nước, đảm bảo nguồn
gốc xuất xứ rõ ràng. Hasaki xây dựng hệ thống bán lẻ rộng khắp, bao gồm cả cửa hàng
trực tuyến và cửa hàng truyền thống, mang đến sự tiện lợi cho khách hàng. Hasaki đã có
cho mình hơn 240 chi nhánh làm đẹp và chuỗi phòng khám da liễu Hasaki clinic tại 60
tỉnh thành trên cả nước. Tiếp đón hơn 1 triệu khách hàng/ tháng. 2
Hnh 2.Chi nhánh của Hasaki khắp cả nước
3. Lĩnh vực hoạt động
Hasaki là một trong những chuỗi cửa hàng mỹ phẩm và chăm sóc sắc đẹp hàng đầu tại
Việt Nam, hoạt động trong các lĩnh vực chính sau:
-Bán lẻ mỹ phẩm chính hãng:
Hasaki cung cấp đa dạng các sản phẩm mỹ phẩm từ các thương hiệu nổi tiếng trong và
ngoài nước, bao gồm: Sản phẩm chăm sóc da (sữa rửa mặt, toner, serum, kem dưỡng
ẩm, kem chống nắng, v.v.) Sản phẩm trang điểm (son môi, phấn nền, phấn mắt, mascara,
v.v.) Sản phẩm chăm sóc tóc (dầu gội, dầu xả, kem ủ tóc, v.v.) Sản phẩm chăm sóc cơ thể
(sữa tắm, kem dưỡng thể, v.v.) Nước hoa Và nhiều sản phẩm làm đẹp khác.
-Dịch vụ chăm sóc sắc đẹp (Clinic & Spa):
Hasaki đầu tư vào hệ thống Clinic & Spa hiện đại, cung cấp các dịch vụ chăm sóc da và
làm đẹp chuyên nghiệp, bao gồm: Điều trị các vấn đề về da (mụn, nám, tàn nhang, v.v.)
Chăm sóc da chuyên sâu (massage, xông hơi, v.v.) Các liệu pháp làm đẹp công nghệ cao
(laser, điện di, v.v.) Các dịch vụ spa thư giãn.
4. Sứ mệnh và tầm nhìn
Với sứ mệnh chăm sóc sắc đẹp và sức khỏe toàn diện cho người Việt Nam, Hasaki
cam kết mang đến các sản phẩm mỹ phẩm chính hãng, chất lượng cao cùng dịch vụ làm
đẹp chuyên nghiệp, giúp khách hàng tự tin hơn với vẻ ngoài khỏe mạnh và rạng rỡ. Đặc
biệt, phương châm "Chất lượng thật - Giá trị thật" thể hiện rõ cam kết của Hasaki trong 3
việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ xứng đáng với giá trị mà khách hàng bỏ ra. Đồng
thời, Hasaki không ngừng cải thiện chất lượng dịch vụ, lắng nghe và đáp ứng những
mong muốn ngày càng cao từ phía khách hàng.
Tầm nhìn của Hasaki là trở thành thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực mỹ phẩm và
chăm sóc sắc đẹp tại Việt Nam. Do đó, Hasaki hướng tới mục tiêu xây dựng hệ thống bán
lẻ và dịch vụ làm đẹp phủ khắp toàn quốc, nhận được sự tin tưởng và yêu mến từ khách
hàng. Bên cạnh đó, Hasaki còn chú trọng phát triển nền tảng mua sắm trực tuyến hiện đại
và dịch vụ chăm sóc Spa cao cấp được trang bị công nghệ tiên tiến bậc nhất hiện nay. 5. Thông tin chung
Tên đầy đủ: Công Ty cổ phần HASAKI BEAUTY & CLINIC
Trụ sở chính : 71 Hoàng Hoa Thám - Phường 13 - Quận Tân Bình - TP. Hồ Chí Minh Website: hasaki.vn
Fanpage: Hasaki Beauty & Clinic Hotline Tư vấn: 1800 6324
Hotline Khiếu nại - Góp ý: 1800 6310
6. Cơ cấu tổ chức
-Cơ cấu tổ chức chuỗi của hàng Hasaki 4 Hội đồng quản trị/Ban giám đốc Phòng tài chính kế toán Quản lí của Phòng kinh Các phòng ban Phòng nhân hàng và khu doanh chức năng viên vực Phòng công nghệ thông tin Phòng marketing Quản lí cửa hàng Nhân viên bán Phòng chăm sóc khách hàng Phòng nhân sự Quản lí khu vực hàng
Hnh 3. Cơ cấu tổ chức chuỗi cửa hàng Hasaki
+ Hội đồng quản trị (HĐQT): Hội đồng quản trị là cấp quản lý cao nhất tại Hasaki, đảm
nhiệm vai trò đưa ra các quyết định chiến lược và định hướng phát triển dài hạn của công
ty. Thành viên HĐQT đều là những người giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực bán lẻ, mỹ
phẩm và quản trị doanh nghiệp. Đồng thời, HĐQT có trách nhiệm giám sát hoạt động của
ban điều hành để đảm bảo mọi hoạt động của công ty diễn ra một cách hiệu quả.
+ Ban điều hành và các phòng ban chuyên trách: Ban điều hành đóng vai trò triển khai
các quyết định từ HĐQT cũng như quản lý các hoạt động thường nhật của công ty. Các
phòng ban chuyên môn được tổ chức bài bản để hỗ trợ các chức năng cụ thể.
+ Quản lý cửa hàng và khu vực: Hasaki sở hữu hệ thống cửa hàng bán lẻ trải rộng trên
toàn quốc. Công tác quản lý tại từng cửa hàng do các quản lý cửa hàng đảm nhiệm để
đảm bảo hoạt động hàng ngày diễn ra suôn sẻ. Để hỗ trợ hiệu quả, các cửa hàng được
phân chia theo khu vực, mỗi khu vực chịu sự giám sát trực tiếp của một quản lý khu vực.
Những người này chịu trách nhiệm kiểm tra các hoạt động trong khu vực mình phụ trách
nhằm duy trì sự đồng nhất và hiệu quả trong cả hệ thống.
+ Nhân viên chăm sóc khách hàng: Bộ phận này tập trung vào giải đáp thắc mắc, xử lý
khiếu nại và cung cấp sự hỗ trợ cho khách hàng. Họ làm việc qua các phương tiện như
điện thoại, email hoặc trực tiếp tại cửa hàng để đảm bảo khách hàng luôn hài lòng. Nhân 5
viên chăm sóc khách hàng hoạt động trên nhiều kênh thông tin của Hasaki, bao gồm fanpage, website và hotline.
+ Nhân viên bán hàng: Đội ngũ này chịu trách nhiệm trực tiếp giới thiệu và bán sản phẩm
cho khách hàng trong cửa hàng. Họ sở hữu kiến thức sâu rộng về sản phẩm, kỹ năng tư
vấn tốt và khả năng thuyết phục hiệu quả. Đây chính là bộ phận mang lại nguồn doanh
thu chủ yếu cho các cửa hàng Hasaki.
+ Nhân viên tư vấn: Tương tự với nhân viên bán hàng nhưng đội ngũ này tập trung hơn
vào một số dòng sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể. Họ cung cấp những lời khuyên chuyên
nghiệp về chăm sóc da, trang điểm và các vấn đề liên quan đến lĩnh vực làm đẹp. Thông
thường, họ có kiến thức chuyên môn về da liễu hoặc hiểu biết sâu sắc về các sản phẩm mỹ phẩm.
+ Nhân viên kho: Bộ phận này chịu trách nhiệm trong việc quản lý hàng tồn kho, đảm
bảo mọi hàng hóa được sắp xếp gọn gàng và vận chuyển đúng lịch trình. Họ làm việc tại
kho hàng và phối hợp với các bộ phận khác để đảm bảo chuỗi cung ứng hàng hóa diễn ra
thuận lợi. Đội ngũ này đóng vai trò hỗ trợ quan trọng giúp hoạt động bán hàng suôn sẻ
và duy trì đủ lượng hàng hóa phục vụ khách hàng.
-Cơ cấu tổ chức tại cửa hàng Hasaki Quản lý Nhân viên Nhân viên Nhân viên tư Nhân viên chăm sóc bán hàng vấn kho khách hàng
Hnh 4. Cơ cấu tổ chức tại cửa hàng Hasaki 6
II. BỐI CẢNH KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1. Tình hình phát triển
Năm 2024 đánh dấu bước phát triển mạnh mẽ của Hasaki trong ngành bán lẻ mỹ phẩm tại
Việt Nam. Dưới đây là các chỉ số kinh doanh quan trọng của Hasaki trong năm này:
-Doanh số bán hàng và lợi nhuận:
Theo báo cáo từ Metric.vn, trong tháng 3/2024, doanh thu bán hàng mỹ phẩm của Hasaki
trên các sàn thương mại điện tử đạt 19,1 tỷ đồng, tăng 49,6% so với tháng trước.
-Số lượng cửa hàng mới mở:
Vào ngày 20/7/2024, Hasaki đã khai trương chi nhánh thứ 200 tại Vũng Tàu, chỉ sau một
năm kể từ khi đạt mốc 100 chi nhánh. Sự kiện này đánh dấu sự phát triển nhanh chóng và
bền vững của Hasaki trong việc mở rộng mạng lưới cửa hàng trên toàn quốc. https://kenh14.vn
-Thị trường mỹ phẩm Việt Nam:
Năm 2024, quy mô thị trường mỹ phẩm Việt Nam ước đạt hơn 2,4 tỷ USD, tăng 3,4% so
với năm 2023. Trong bối cảnh nhu cầu làm đẹp ngày càng tăng, Hasaki đã tận dụng cơ
hội này để mở rộng và phát triển. https://baomoi.com
-Thị phần và vị thế:
Với chiến lược giá cả cạnh tranh, chất lượng sản phẩm đảm bảo và dịch vụ chăm sóc
khách hàng chuyên nghiệp, Hasaki chiếm khoảng 15% thị phần trong ngành mỹ phẩm
trực tuyến tại Việt Nam. Studocu
-Đầu tư và hợp tác quốc tế:
Hasaki đã thu hút sự quan tâm và đầu tư từ các tập đoàn lớn, như Alibaba, cho thấy tiềm
năng phát triển và sự tin tưởng của các nhà đầu tư quốc tế vào thương hiệu này. Vietstock
Tổng kết, năm 2024 là một năm thành công của Hasaki với sự mở rộng nhanh chóng
về mạng lưới cửa hàng, thu hút đầu tư quốc tế và củng cố vị thế trong thị trường mỹ phẩm Việt Nam. 7
2. Phân tích mô hình năm lực lượng cạnh tranh tranh của Hasaki
Trong bối cảnh này, Hasaki phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các chuỗi bán lẻ
lớn, sự bùng nổ của thương mại điện tử và các thương hiệu mỹ phẩm khác. Để hiểu rõ
hơn về những thách thức này, chúng ta sẽ phân tích bối cảnh cạnh tranh của Hasaki theo
mô hình 5 lực lượng của Michael Porter.
Hnh 5. Mô hnh 5 lực lượng 8
2.1. Lý thuyết mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter :
- Khái niệm : Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter là mô hình phân tích
chiến lược giúp phân tích một số lực lượng quan trọng ảnh hưởng đến mức độ cạnh tranh
trong một ngành. Trong đó gồm có 5 lực lượng: cạnh tranh từ sản phẩm thay thế, cạnh
tranh từ các đối thủ mới, cạnh tranh từ các đối thủ hiện tại, quyền lực thương lượng của
nhà cung cấp và quyền lực thương lượng của khách hàng.
+ Cạnh tranh từ sản phẩm thay thế:
Sản phẩm thay thể là hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế các loại hàng hóa, dịch vụ khác có
sự tương đồng về giá trị lợi ích, công dụng. Đặc biệt, những sản phẩm thay thế thường có
tính năng, công dụng đa dạng, chất lượng tốt hơn mà giá cả lại cạnh tranh bởi lẽ sản
phẩm thay thế là kết quả của những cải tiến về công nghệ. Vì vậy mà sự xuất hiện của các
sản phẩm thay thế sẽ làm giảm số lượng sản phẩm tiêu thụ được, giá thành từ đó làm
giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, thậm chí nguy hiểm hơn nó có thể xóa bỏ hoàn toàn
các hàng hóa, dịch vụ hiện tại.
Sản phẩm thay thế có thể làm hạn chế mức độ tăng trưởng, làm giảm lợi nhuận thu được của ngành.
Chính vì vậy, để hạn chế sự ảnh hưởng của sản phẩm thay thế đến các hàng hóa, dịch vụ
hiện tại, các doanh nghiệp cần đưa ra các chiến lược kinh doanh hợp lý, cải tiến công
nghệ để giảm giá thành đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm, thỏa mãn ngày càng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng.
+ Cạnh tranh từ các đối thủ mới
Đối thủ cạnh tranh mới là những cá nhân, công ty, doanh nghiệp cạnh tranh trong cùng
ngành và mới gia nhập ngành khi có cơ hội. Đây cũng là một trong những mối đe dọa lớn
đối với các doanh nghiệp. Nếu một ngành có lợi nhuận cao và không có rào cản tham gia,
sự cạnh tranh sẽ sớm gia tăng khi các đối thủ cạnh tranh mới nhận thấy lợi nhuận từ
ngành đó. “Mối đe dọa" từ đối thủ cạnh tranh mới sẽ tăng cao khi:
• Lượng vốn phải bỏ ra để tham gia vào thị trường thấp 9