Bài xác định hàm lượng SO2 trong không khí | Công nghệ hóa học | Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM

Bài xác định hàm lượng SO2 trong không khí môn Công nghệ hóa học của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
7 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài xác định hàm lượng SO2 trong không khí | Công nghệ hóa học | Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM

Bài xác định hàm lượng SO2 trong không khí môn Công nghệ hóa học của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

23 12 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|40651217
BÀI 3: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SO
2
TRONG KHÔNG KHÍ
III. Nguyên tắc
Phương pháp West - Gaeke dựa trên sự hấp thu và ổn định SO
2
trong không khí bằng
dung dịch Na (hoặc K) Tetrachlomercurat II để tạo thành phức chất
Dichlosunficmercurat II.
- Phức chất sunfit chống lại sự oxyt hóa của oxy trong khí quyển và ổn định ngay cả
sựcó mặt của các chất oxy hóa mạnh như ozon và các oxyt của Nitơ. Định lượng SO2
thu được bằng Pararosanilin Methylsunfonic.
- Sau đó cho acid Metylsunfomic tác dụng với Pararosanilin trong HCl để tạo
thànhphức chất màu đỏ tím acid Pararosanilin Metylsunfonic.
- Độ nhạy : 0,015 - 0,6 mg/m3 lấy mẫu 38,2 lít không khí. Hệ thống tuân theo địnhluật
Beer - Lamber với nồng độ khoảng 0,25 mg/ 10 mL dung dịch hấp thu.
- Phương trình phản ứng:
+ Trong dung dịch hấp thụ
2KCl + HgCl
2
2K
+
+ [HgCl
4
]
2-
+ SO
2
hấp thụ [HgCl
4
]
2-
+ SO2 + H2O 




 !"##$$% #&$'() 








#(*+#!#! '#$,% -"."
IV. Hóa chất, dụng cụ, thiết bị
/
4.1. Hóa chất
lOMoARcPSD|40651217
Hóa chất Cách Pha Vai trò
0(1-(
2

3
4543&
6##/4578
95:82
45488;0<= >?*1
"*@A/B?C-
D E9?(1F*>G
! 8?@(+D@H#I
DJK*>G+L#2
MN3587O#
<
% -
=P()#"458Q
6##45
O
! 
94"R>
E
-#!#! '#$
-(G-
"(
45Q
6##459"R34Q*1
"/44"R>5
E
-#!#! '#$
-(G-
"(
<(ST#!#! '#
"U
R4"R#!#! '#S
 MI*1"94"R?V"
9"R

3
&*1"*@
94"R5
<(ST%
-"(
."
O#
4?4/O "
W
CN×V ×D Na
S
O
/4×p
0(1
(XK*L
(X*YZ
Z
4?/O
 /?[Z
342Z!YDJ
'#(*+6##! MI*1"
"/444
O#
9
4?4/O "
W
CN×V ×D Na
S
O
9
/4×p
\*1%]
*Y
O#
Z
4
MN>
\*1%]
Y(1
O#
9
4?4/O
lOMoARcPSD|40651217
IV. Quy trình thí nghiệm
4.1. Xác định lại nồng độ Na
2
S
2
O
3
Cr
O
^W8I^W/3H
W→Cr W
WWO
[
- Phản ứng chuẩn độ:
^WW
I^WSO^WI^WS3O8 WWW
4.2. Xác định lại nồng độ I
2
bằng dung dịch chuẩn Na
2
S
2
O
3
<_UABU"5<BL.O#
!(MI?'(!#]*Y*>`
>GO#
: Phản ứng thế-
W
I
[ H
W
"29
!
[
454/O
9"R2Z/4Q
9"R

3
8O
"R>/4
abDB*L! S/4-c
O#
454/O
(X*YO#
454/O*@D
(1+"(!`"
 dC1]
eMY(1
P(U"(P#
."
 dC1
]eMY(
1P(U
"(P#."
<@-(X
*Y*@D"
"(P#."
fb
V
Na
S
O
"R
lOMoARcPSD|40651217
► Thực hiện 3 lần thí nghiệm. Tính thể tích Na
2
S
2
O
3
trung bình, suy ra nồng độ đương
lượng I
2
Phản ứng chuẩn độ :
I
2
+ 2S
2
O
3
2-
2I
-
+ S
4
O
6
2-
4.3. Xác định lại nồng độ Na
2
S
2
O
5
- Mẫu trắng : Erlen A: 50mL I
2
0.01N + 25mL nước cất
- Mẫu thử : Erlen B: 50mL I
2
0.01N + 25mL dd Na
2
S
2
O
5
Để yên 5 phút cho phản ứng, sau đó chuẩn độ bằng Na
2
S
2
O
3
0.01N với chỉ thị hồ tinh
bột.
Điểm dừng chuẩn độ: Dung dịch mất màu xanh tím
Phương trình chuẩn độ
SO9^WI3SO3I^WOWW
"Z/4
"R9
/g/
"R>/4
abDB*L! S/4-c
0(1+"(h(
O#
(X*Y(1MN
(1O#
2(1+
"(!`"? 
]eMY
0(1+"(
P#."
<@-(X*Y
*@D""(
P#."
fb
V
Na
S
O
"R
lOMoARcPSD|40651217
S O^WI→S3O8^WI^WWWW

4.4. Xây dựng đường chuẩn
Bình 25ml 0 1 2 3 4 5
Dung dịch disulfit 4ppm (mL) 0 0.5 1.0 1.5 2.0 3
Dung dịch hấp thu (mL) 10.0 9.5 9.0 8.5 8.0 7.0
Acid sulfamic 0.6% 1 1 1 1 1 1
Để yên 10 phút
Formaldehyde 0.2% 1 1 1 1 1 1
Pararosanilin 5 5 5 5 5 5
Hàm lượng SO2 (µg)
0 2 4 6 8 12
Định mức 25ml, lắc đều, để yên 30 phút tiến hành đo màu ở bước
sóng 548nm
4.5. Phân tích mẫu
Bình mẫu
Lấy 10ml dung dịch cho vào impinger. Hút khí với tốc độ 1lít/phút,
thời gian hút 30 phút
Tránh để mẫu dưới ánh nắng mặt trời trong và sau khi lấy mẫu, cần
phải phân tích ngay hoặc giữ mẫu ở 5
0
C
Mẫu sau khi thu truyền qua bình định mức 25ml, tráng nước cất
Acid sulfamic
0.6%
1 ml
Để yên 10 phút
Formaldehyde
0.2%
1 ml
Pararosanilin 5 ml
Định mức 25ml, để yên 30 phút tiến hành đo màu ở bước sóng 548nm
5.3. Xác định lại nồng độ Na
2
S
2
O
5
Mẫu Mẫu trắng Mẫu thật
lOMoARcPSD|40651217
V NaSO (ml)
54,50 37.05
SO2(µg/ml)WWW×CNaSO×ĐSO×/4V NaWSO9
93?94^[?49× 4?4/ × 444  μg
W i58
9 ml
5.5. Phân tích mẫu
Nồng độ SO
2
trong không khí (C) tính bằng mg/m
3
theo công thức:
C (mg/m
3
)W
V
a4
Trong đó: a: Hàm lượng SO
2
trong mẫu tương ứng với ống
than mẫu (μg)
V
0
: thể tích mẫu không khí đã được đưa về điều kiện tiêu chuẩn (9
4
C, 1 atm), (L)
V0 (L) = V L,p hút×t phút
mg a :58/8  mg
C
SO
mi
V
4i
4
i45/
m

VI. Trả lời câu hỏi
6.1. Nêu các ảnh hưởng trở ngại chính đến phương pháp lấy mẫu và phân tích
SO
2
trong không khí
- Tránh để mẫu phân tích dưới ánh nắng mặt trời dưới ánh nắng mặt trời trong và
saukhi lấy mẫu, cần phân tích ngay hoặc bảo quản mẫu ở 5
0
C.
- Khi phân tích mẫu khí hiện trường phải tập trung vào bình impinger.
- Bình impinger có sự hấp thu SO
2
và [HgCl
4
]
2-
trong bình impinger giữ SO2, những
chất không hấp thụ bị đẩy ra theo đường ống.
NaClHgCl
WW
SO
WW
- Vì [HgCl
2
SO
3
]
-
dễ bị phân hủy dưới ánh nắng mặt trời nên cần phải bảo quản.
lOMoARcPSD|40651217
- Chú ý đến tốc độ hút khí và thời gian bật máy đến lúc tắt máy.
6.2. Tại sao phải chuẩn lại SO
2
?
- Định lượng SO
2
chuẩn bằng Na
2
S
2
O
5
vì Na
2
S
2
O
5
phân hủy sinh ra SO
2
thì lượng SO
2
chuẩn tiếp tục vào phản ứng tiếp theo.
- Sau khi tính được SO
2
chuẩn cần phải pha loãng dung dịch disunfit 1ml bằng 4 μg để
xây dựng đường chuẩn.
| 1/7

Preview text:

BÀI 3: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SO2 TRONG KHÔNG KHÍ

III. Nguyên tắc

Phương pháp West - Gaeke dựa trên sự hấp thu và ổn định SO2 trong không khí bằng dung dịch Na (hoặc K) Tetrachlomercurat II để tạo thành phức chất

Dichlosunficmercurat II.

  • Phức chất sunfit chống lại sự oxyt hóa của oxy trong khí quyển và ổn định ngay cả sựcó mặt của các chất oxy hóa mạnh như ozon và các oxyt của Nitơ. Định lượng SO2 thu được bằng Pararosanilin Methylsunfonic.
  • Sau đó cho acid Metylsunfomic tác dụng với Pararosanilin trong HCl để tạo thànhphức chất màu đỏ tím acid Pararosanilin Metylsunfonic.
  • Độ nhạy : 0,015 - 0,6 mg/m3 lấy mẫu 38,2 lít không khí. Hệ thống tuân theo địnhluật Beer - Lamber với nồng độ khoảng 0,25 mg/ 10 mL dung dịch hấp thu.
  • Phương trình phản ứng:

+ Trong dung dịch hấp thụ

2KCl + HgCl2 2K+ + [HgCl4]2-

+ SO2 hấp thụ [HgCl4]2- + SO2 + H2O [HgCl2(SO3)]2- + 2HCl

+ Phức chất này tác dụng với Formalaldehyde tạo thành acid Methylsulfonic

[HgCl2(SO3)]2- + HCHO + 2H+ HO - CH2 - SO3H + HgCl2

+ Sau đó tác dụng với Pararosaniline/HCl tạo phức mày tím

IV. Hóa chất, dụng cụ, thiết bị

1

4.1. Hóa chất

3

Hóa chất

Cách Pha

Vai trò

Dung dịch hấp thu

K

2

HgCl

4

(0.04M)

Hòa tan 10.86g HgCl

2

+ 5.96g KCl

+

0.066g EDTA vào nước, định

mức đến gần 1 lít, chỉnh pH

khoảng 5, dung dịch giữ được

trong 6 tháng, nếu có kết tủa thì

không dùng được (có thể thay KCl

bằng 4.68g NaCl)

Tác dụng với SO

2

tạo phức chất

Axit Sulfamic 0.6%

Hòa tan 0.3g H

2

NSO

3

H trong

50

mL nước cất

Phản ứng

pararosaniline và

dd hấp thu hợp

chất màu

HCHO 0.2%

Hòa tan 0.5mL HCHO 40% định

mức 100 mL với nước cất.

Phản ứng

pararosaniline và

dd hấp thu hợp

chất màu

Thuốc thử Pararosanilin

làm việc

Lấy 20mL Pararosanilin gốc cho

vào bình định mức 250mL, thêm

25

mL H

3

PO

4

3M định mức đến

250

mL.

Thuốc thử tạo

phức màu

tím

Na

2

S

2

O

3

0,01N

m

¿

CN×V ×D Na

2

S

2

O

3

10

×p

Dung dịch chất

chuẩn dùng để

chuẩn độ I

2

I

2

0,1N

Cho 12,7g I

2

và 40g KI (trộn khô)

sau đó hòa tan trong bình định mức

ml

1000

Na

2

S

2

O

5

0,01N

m

¿

CN×V ×D Na

2

S

2

O

5

10

×p

Xác định lại nồng

độ

Na

2

S

2

O

3

I

2

N

,01

0

Pha loãng 10 lầnung dịch

I

2

0,1

N

bằng nước cất

Xác định lại nồng

đ

ộ dung dịch

Na

2

S

2

O

5

0,01N

IV. Quy trình thí nghiệm

4.1. Xác định lại nồng độ Na2S2O3

► Thực hiện 3 lần thí nghiệm. Tính thể tích Na

2

S

2

O

3

trung bình, suy ra nồng độ đương

lượng Na

2

S

2

O

3

:

Phản ứng thế

-

3

+

¿

+

3

I

2

+

7

H

2

¿

ml K

5

2

Cr

2

O

7

0.01N

5

mL KI 10%

5

mL H

2

SO

4

6N

mL nước cất

10

Đậy kín để trong tối 10 phút

Na

2

S

2

O

3

0.01N

Chuẩn độ Na

2

S

2

O

3

0.01N đến khi

dung dịch có màu vàng rơm

Cho 3 giọt chỉ thị hồ

tinh bột (dung dịch

xuất hiện màu xanh

tím)

Cho 3 giọt chỉ thị

hồ tinh bột (dung

dịch xuất hiện

màu xanh tím)

Tiếp tục chuẩn

độ đến khi mất

màu xanh tím

Ghi nhận

V

Na

2

S

2

O

3

(

mL

)

Cr O2−¿+6I¿+14 H+¿→Cr ¿¿¿O

2 7

- Phản ứng chuẩn độ:

2−¿¿

I−¿+2S2O23−¿2I−¿+S4O6 ¿¿¿

3

4.2. Xác định lại nồng độ I2 bằng dung dịch chuẩn Na2S2O3

ml I

10

2

mL CH

5

3

COOH 1:1

mL nước cất

10

Đậy kín để trong tối 10 phút

)

Dung dịch có màu vàng nâu

(

Na

2

S

2

O

3

Chuẩn độ dung dịch này bằng

dung dịch Na

2

S

2

O

3

Khi dung dịch có

màu vàn rơm, cho

hồ tinh bột vào

Dung dịch có màu

(

xanh tím)

Tiếp tục chuẩn độ

đến khi mất màu

xanh tím

Ghi nhận

V

Na

2

S

2

O

3

mL

)

(

► Thực hiện 3 lần thí nghiệm. Tính thể tích Na2S2O3 trung bình, suy ra nồng độ đương lượng I2

Phản ứng chuẩn độ :

I2 + 2S2O32- 2I- + S4O62-

4.3. Xác định lại nồng độ Na2S2O5

  • Mẫu trắng : Erlen A: 50mL I2 0.01N + 25mL nước cất
  • Mẫu thử : Erlen B: 50mL I2 0.01N + 25mL dd Na2S2O5

Để yên 5 phút cho phản ứng, sau đó chuẩn độ bằng Na2S2O3 0.01N với chỉ thị hồ tinh bột.

Điểm dừng chuẩn độ: Dung dịch mất màu xanh tím

Phương trình chuẩn độ

2S2O25−¿+2I24SO2+4 I−¿+O2¿¿

2S O2−¿+I2→S4O26−¿+2I−¿¿¿¿

2 3

4.4. Xây dựng đường chuẩn

Bình 25ml

0

1

2

3

4

5

Dung dịch disulfit 4ppm (mL)

0

0.5

1.0

1.5

2.0

3

Dung dịch hấp thu (mL)

10.0

9.5

9.0

8.5

8.0

7.0

Acid sulfamic 0.6%

1

1

1

1

1

1

Để yên 10 phút

Formaldehyde 0.2%

1

1

1

1

1

1

Pararosanilin

5

5

5

5

5

5

Hàm lượng SO2 (µg)

0

2

4

6

8

12

Định mức 25ml, lắc đều, để yên 30 phút tiến hành đo màu ở bước sóng 548nm

4.5. Phân tích mẫu

Bình mẫu

Lấy 10ml dung dịch cho vào impinger. Hút khí với tốc độ 1lít/phút, thời gian hút 30 phút

Tránh để mẫu dưới ánh nắng mặt trời trong và sau khi lấy mẫu, cần phải phân tích ngay hoặc giữ mẫu ở 5 0C

Mẫu sau khi thu truyền qua bình định mức 25ml, tráng nước cất

Acid sulfamic

0.6%

1 ml

Để yên 10 phút

Formaldehyde

0.2%

1 ml

Pararosanilin

5 ml

Định mức 25ml, để yên 30 phút tiến hành đo màu ở bước sóng 548n

m

5.3. Xác định lại nồng độ Na2S2O5

Mẫu

Mẫu trắng

Mẫu thật

V Na2S2O3 (ml)

54,50

37.05

SO2(µg/ml)¿¿¿×CNa2S2O3 ×ĐSO2 ×103 V Na¿2 S2O5

(54,50−37,05) ×0,01×32000 μg

¿ =223.36( )

25 ml

5.5. Phân tích mẫu

Nồng độ SO2 trong không khí (C) tính bằng mg/m3 theo công thức:

C (mg/m

3)¿ Va0

Trong đó: a: Hàm lượng SO2 trong mẫu tương ứng với ống than mẫu (μg)

V0: thể tích mẫu không khí đã được đưa về điều kiện tiêu chuẩn (250C, 1 atm), (L)

V0 (L) = V (L/p hút)×t phút

mg a 9.616 mg

CSO2(m3 )=V0= 30 =0.321( m3 )

VI. Trả lời câu hỏi

6.1. Nêu các ảnh hưởng trở ngại chính đến phương pháp lấy mẫu và phân tích SO2 trong không khí

  • Tránh để mẫu phân tích dưới ánh nắng mặt trời dưới ánh nắng mặt trời trong và saukhi lấy mẫu, cần phân tích ngay hoặc bảo quản mẫu ở 50C.
  • Khi phân tích mẫu khí hiện trường phải tập trung vào bình impinger.
  • Bình impinger có sự hấp thu SO2 và [HgCl4]2- trong bình impinger giữ SO2, những chất không hấp thụ bị đẩy ra theo đường ống.

NaCl+HgCl2¿¿

SO2+¿¿

  • Vì [HgCl2SO3]- dễ bị phân hủy dưới ánh nắng mặt trời nên cần phải bảo quản.
  • Chú ý đến tốc độ hút khí và thời gian bật máy đến lúc tắt máy.

6.2. Tại sao phải chuẩn lại SO2?

  • Định lượng SO2 chuẩn bằng Na2S2O5 vì Na2S2O5 phân hủy sinh ra SO2 thì lượng SO2 chuẩn tiếp tục vào phản ứng tiếp theo.
  • Sau khi tính được SO2 chuẩn cần phải pha loãng dung dịch disunfit 1ml bằng 4 μg để xây dựng đường chuẩn.