


















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47708777
BẢN KẾ HOẠCH BÁN LẺ MỸ PHẨM THUẦN CHAY
1. Xác định ý tưởng kinh doanh
- Thứ nhất, xác định mặt hàng, sản phẩm cần bán
Trước khi quyết định kinh doanh loại sản phẩm hoặc thương hiệu mỹ phẩm
nào, phải tiến hành nghiên cứu thị trường cẩn thận. Nhu cầu sử dụng mỹ phẩm
tăng cao khiến cho ngành công nghiệp mỹ phẩm càng ngày càng phát triển mạnh
mẽ tại Việt Nam. Có thể dễ dàng nhận thấy rằng hiện tại rất nhiều thương hiệu mỹ
phẩm mới ra đời, kết quả kéo theo việc các nhà máy sản xuất gia công mỹ phẩm
cũng được xây dựng và phát triển.
- Thứ hai, Xác định đối tượng khách hàng theo độ tuổi
- Thứ ba, Xác định phương thức kinh doanh: Mở cửa hàng bán trực tiếp và
kinh doanh trên các sàn thương mại điện tử
- Thứ tư, Xác định lợi thế cạnh tranh của việc kinh doanh mỹ phẩm
Lợi thế của việc kinh doanh mỹ phẩm
1. Nhu cầu làm đẹp ngày càng tăng: thị trường mỹ phẩm toàn cầu được
định giá 535,43 tỷ USD vào năm 2022. Và dự kiến sẽ đạt giá trị thị
trường là 805,61 tỷ USD vào năm 2023. Những con số này chứng
minh được nhu cầu làm đẹp của người dân ngày càng tăng.
2. Nguồn hàng mẫu mã đa dạng: Không chỉ có mỹ phẩm nội địa mà còn
nhiều loại xuất xứ từ nhiều nước khác nhau như Anh, Hàn, Úc,… kinh
doanh mỹ phẩm có thương hiệu đình đám sẽ giúp tạo dựng được niềm tin cho khách hàng hơn.
3. Nhiều hình thức kinh doanh: có thể kinh doanh online trên các sàn
thương mại điện tử và các nền tảng mạng xã hội, hoặc bán offline qua các cửa hàng, showroom.
4. Dễ xác định được tệp khách hàng: thông thường, mỗi người lực chọn
mỹ phẩm sẽ phụ thuộc vào độ tuổi, loại da, sức khỏe, nhu cầu,… Vì
vậy, căn cứ vào chức năng, thành phần của sản phẩm, có thể tiếp cận
được đúng khách hàng tiềm năng
2. Xác định mục tiêu cần đạt được (theo mô hình SMART)
Đạt được doanh thu cao •
S – Specific (Tính cụ thể): Doanh thu cao như kế hoạch đề ra lOMoAR cPSD| 47708777 •
M – Measurable (Tính đo lường): Đạt mức doanh thu 200 triệu •
A – Attainable (Tính khả thi): Với hệ thống cửa hàng, thương hiệu sản
phẩm và các chiến lược marketing doanh nghiệp có thể thu về một nguồn doanh thu cao •
R – Relevant (Tính liên quan): Doanh thu sẽ cho thấy được hiệu suất kinh doanh của doanh nghiệp •
T – Timely (Tính thời điểm): Trong tháng 12 năm 2023
Tăng tỷ lệ chốt đơn hàng •
S – Specific (Tính cụ thể): gia tăng tỷ lệ chốt đơn hàng •
M – Measurable (Tính đo lường): Tỷ lệ chốt đơn hàng đạt mức ít nhất 70
% các cuộc gọi yêu cầu tư vấn sản phẩm •
A – Attainable (Tính khả thi): Với khả năng của team Chăm sóc khách
hàng và tính năng vượt trội của sản phẩm, tỷ lệ chốt đơn hàng đạt mức ít
nhất 70% các cuộc gọi yêu cầu tư vấn sản phẩm •
R – Relevant (Tính liên quan): Nhằm đạt doanh thu vượt trội •
T – Timely (Tính thời điểm): Mục tiêu cần hoàn thành xong trước 31/12/2023
Mở rộng thị phần •
S – Specific (Tính cụ thể): mở rộng thị phần sản phẩm •
M – Measurable (Tính đo lường): mở rộng thị phần sản phẩm lên mức 20 % thị trường •
A – Attainable (Tính khả thi): Với năng lực cạnh tranh và tiềm lực tài
chính hiện nay, doanh nghiệp muốn mở rộng thị phần sản phẩm lên mức 20% thị trường •
R – Relevant (Tính liên quan): Nhằm gia tăng ảnh hưởng của doanh
nghiệp và sản phẩm trên thị trường •
T – Timely (Tính thời điểm): Mục tiêu cần hoàn thành xong trước 30 / 4/2024
Mở rộng các cửa hàng phân phối sản phẩm •
S – Specific (Tính cụ thể): mở rộng các cửa hàng phân phối sản phẩm •
M – Measurable (Tính đo lường): Lên ít nhất 100 cửa hàng trên toàn quốc
A – Attainable (Tính khả thi): Với hệ thống cửa hàng hiện nay và khả 2 lOMoAR cPSD| 47708777
năng nhượng quyền thương hiệu, doanh nghiệp mở rộng cửa hàng phân
phối sản phẩm lên ít nhất 100 cửa hàng trên toàn quốc •
R – Relevant (Tính liên quan): Nhằm mở rộng thâm nhập thị trường •
T – Timely (Tính thời điểm): Mục tiêu cần hoàn thành trước 30/8/2024
3. Phân tích thị trường: Ngành , khách hàng và đối thủ cạnh tranh
Ngành: Mỹ phẩm thuần chay Khách hàng: •
Độ tuổi từ 25 đến 32: Tần suất sử dụng mỹ phẩm mỗi ngày là 33%, 34%
sử dụng mỹ phẩm vài lần mỗi tuần, 5% sử dụng mỹ phẩm 1 lần/ tuần,
27% sử dụng mỹ phẩm ít hơn 1 lần/ tuần và 1% không bao giờ sử dụng mỹ phẩm. •
Độ tuổi từ 33 đến 39: Tần suất sử dụng mỹ phẩm mỗi ngày là 21%, 28%
sử dụng mỹ phẩm vài lần mỗi tuần, 5% sử dụng mỹ phẩm 1 lần/ tuần,
37% sử dụng mỹ phẩm ít hơn 1 lần/ tuần và 9% không bao giờ sử dụng mỹ phẩm. •
Độ tuổi từ 40 trở lên: Tần suất sử dụng mỹ phẩm mỗi ngày là 20%, 29%
sử dụng mỹ phẩm vài lần mỗi tuần, 3% sử dụng mỹ phẩm 1 lần/ tuần,
39% sử dụng mỹ phẩm ít hơn 1 lần/ tuần và 9% không bao giờ sử dụng mỹ phẩm.
Theo báo cáo, chi phí trung bình một tháng cho sản phẩm làm đẹp của các nhóm tuổi: • 25 -32 tuổi: 700.000 VNĐ • 33-39 tuổi: 610.000 VNĐ •
40 tuổi trở lên: 590.000 VNĐ lOMoAR cPSD| 47708777
- Như vậy, độ tuổi từ 25-32 là nhóm khách hàng tiềm năng nhất bởi tần suất
sử dụng sản phẩm và chi phí cho chăm sóc sắc đẹp đều đúng đầu. Theo thu nhập •
Dưới 20 triệu/ tháng: Mức chi tiêu cho mỹ phẩm dưới 300K là
22%, chi từ 300K – 500K cho mỹ phẩm là 35%, 18% dành cho
mức chi tiêu từ 500K – 700K, 17% chi tiêu từ 700K – 1 triệu, chi
tiêu 1 – 2 triệu/ tháng cho mỹ phẩm là 6% và chi tiêu trên 2 triệu là 2%. •
Từ 20 triệu đến 30 triệu/ tháng: Mức chi tiêu cho mỹ phẩm dưới
300K là 8%, chi từ 300K – 500K cho mỹ phẩm là 35%, 29% dành
cho mức chi tiêu từ 500K – 700K, 15% chi tiêu từ 700K – 1 triệu,
chi tiêu 1 – 2 triệu/ tháng cho mỹ phẩm là 9% và chi tiêu trên 2 triệu là 4%. •
Trên 30 triệu/ tháng: Mức chi tiêu cho mỹ phẩm dưới 300K là
12%, chi từ 300K – 500K cho mỹ phẩm là 31%, 24% dành cho
mức chi tiêu từ 500K – 700K, 7% chi tiêu từ 700K – 1 triệu, chi
tiêu 1 – 2 triệu/ tháng cho mỹ phẩm là 10% và chi tiêu trên 2 triệu là 16%.
Qua báo cáo nghiên cứu thị trường mỹ phẩm Việt Nam, ta có thể thấy
người tiêu dùng có thu nhập càng cao thì chi càng nhiều cho mỹ phẩm.
Đây là 1 tín hiệu tốt cho thị trường.
( Đặc điểm nhân khẩu học (giới tính, tuổi, nghề nghiệp, thu nhập...)
• Lý do khách hàng mua sản phẩm/dịch vụ?
- Nhu cầu sử dụng mỹ phẩm ngày càng tăng 4 lOMoAR cPSD| 47708777
- Quan tâm đến sức khỏe làn da nhiều hơn - Muốn cải thiện ngoại hình và
tăng cường sự tự tin • Họ thường mua hàng ở đâu?
Các kênh phân phối phổ biến: •
Cửa hàng bán lẻ độc lập (Independent stores) •
Cửa hàng của chính thương hiệu ( Brands’ stores) •
Nền tảng thương mại điện tử (E-commerce platform) •
Chuỗi cửa hàng chăm sóc sức khỏe & Sắc đẹp •
Siêu thị/ Cửa hàng bách hóa
Trong đó, kênh phân phối tại chuỗi cửa hàng chăm sóc sức khỏe & Sắc đẹp và cửa
hàng của chính thương hiệu vẫn đang dẫn đầu về mức độ tiếp cận với người tiêu dùng.
Liền ngay sau đó là kênh phân phối E-commerce. Đặc biệt E-commerce đang có tốc độ
phát triển “chóng mặt”. 44% người tiêu dùng ở nhóm 25 – 32 tuổi chọn mua sản phẩm trên kênh E-commerce.
Chiến lược dài hạn cho tất cả các thương hiệu là tối ưu hóa mọi điểm chạm với khách
hàng trong bối cảnh cạnh tranh cao. Bên cạnh những kênh truyền thống, các thương
hiệu cần đẩy mạnh trade marketing trên kênh TMĐT, Facebook, Tiktok, Instagram,…
• Họ có thể chấp nhận mức giá là bao nhiêu?
- 93% phụ nữ từ 25 – 32 tuổi sử dụng sản phẩm chăm sóc da thường xuyên.
Họ mua mỹ phẩm ở chủ yếu ba kênh: cửa hàng của thương hiệu, chuỗi cửa hàng
chăm sóc sức khỏe & sắc đẹp và trang thương mại điện tử. Số tiền trung bình mà
phụ nữ Việt chi tiêu cho mỹ phẩm là 436.000 đồng mỗi tháng.
• Số lượng khách hàng sẽ gia tăng hay giảm trong tương lai?
- Thị trường mỹ phẩm tại Việt Nam hiện được xếp vào hàng năng động nhất
trong khu vực. Theo đưa tin từ báo Tuổi Trẻ, riêng trong giai đoạn 2018 – lOMoAR cPSD| 47708777
2022, tỷ lệ phụ nữ Việt Nam thường xuyên sử dụng các sản phẩm làm đẹp
đã tăng từ 76% lên đến 86%.
- Theo thông tin từ một số trang tin điện tử, trong vòng 10 năm tới, thị trường
mỹ phẩm tại Việt Nam sẽ tiếp tục duy trì đà tăng trưởng khoảng 15% – 20%
mỗi năm. Trong đó, riêng thị trường sản phẩm chăm sóc da của Việt Nam
được ước tính đạt tổng giá trị khoảng 850 triệu USD vào năm 2019, và dự
đoán tăng đến 1.900 triệu USD vào năm 2027 – tương ứng với tỷ lệ tăng
trưởng hàng năm kép trung bình đạt khoảng 11,7% trong giai đoạn 2021 – 2027. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh là những doanh nghiệp phục vụ cùng phân khúc khách hàng
mục tiêu, cùng chủng loại sản phẩm, cùng thỏa mãn một nhu cầu của khách hàng.
Qua việc hiểu biết về đối thủ sẽ giúp doanh nghiệp hình dung ra bức tranh tổng quát
về thị trường và ngành mà doanh nghiệp đang tham gia hoạt động kinh doanh.
Tên thương hiệu Địa điểm Đặc điểm Mức giá Cocoon Việt Nam
Sản phẩm của Cocoon có 80.000 -400.000
bao bì đẹp, bắt mắt, đa VND/ sản phẩm dạng và phù hợp với nhiều loại da. Sukin Úc 90.000- 250.000
thương hiệu không dùng VNĐ/sản phẩm
các chất tẩy rửa mạnh, màu nhân tạo, hay chất
tạo mùi trong sản phẩm, an toàn cho cả mẹ bầu. Melixir Hàn Quốc
Là dòng mỹ phẩm thuần 85.000- 750.000 chay thân thiện, được VNĐ/sản phẩm chứng nhận sạch, bền
vững, không gây dị ứng
và chiết xuất thực vật 100 %
Bảng 2.1. Một số đối thủ cạnh tranh
- Hiện tại trên Việt Nam có 4 thương hiệu hot nhất đó là cocoon, Naunau,Baresoul, Herb n’ Spice,… 6 lOMoAR cPSD| 47708777
- Đặc điểm chung của những đối thủ cạnh trên đó là những nhãn hàng nổi tiếng, vì vậy có doanh thu khá cao.
- Về chất lượng sản phẩm thì khách hàng đánh giá những đối thủ cạnh tranh trên có
chất lượng rất tốt, bao bì đẹp, bắt mắt. Danh mục sản phẩm cũng đa dạng. Ngoài
ra còn có nhiều ngày sale giá rẻ.
- Mức giá của các đối thủ cạnh tranh này trung bình đều từ 50.000VND – 750.000 VND, lOMoAR cPSD| 47708777 4. Phân tích SWOT Môi trường bên Điểm • Năng lực quản lý cao trong doanh mạnh •
Xúc tiến, tiếp cận khách hàng nghiệp tốt
• Chăm sóc khách hàng tốt
• Nguồn nhân lực trẻ, nhiệt tình
• Văn hóa môi trường làm việc nghiêm túc, gần gũi
• Quá trình vận hành, đãi ngộ linh hoạt
• nhà xưởng có diện tích rộng
rãi, sạch sẽ, đậy đủ tiện nghi
đạt chuẩn CGMP nhằm đáp ứng yêu cầu Điểm yếu
• Tiềm lực tài chính còn yếu
• Kinh nghiệm chưa nhiều Môi trường bên Cơ hội • Nguồn hàng phong phú đa ngoài doanh dạng nghiệp •
Nhu cầu mua sắm mỹ phẩm online là rất lớn
• Trải nghiệm mua sắm trực
tuyến đã và đang tác động rất
nhiều đến thói quen mua sắm của khách hàng
• Xu hướng sử dụng sản phẩm
thân thiện với môi trường
• Ngành bán lẻ mỹ phẩm tiếp tục tăng trưởng tốt Thách thức
• tính cạnh tranh khốc liệt, gay gắt
• phải luôn cải thiện quá trình nhập, bán mỹ phẩm
• hàng xách tay, hàng giả tràn lan trên thị trường
5. Xác định hình thức tổ chức kinh doanh
- Xây dựng doanh nghiệp mới
+ Hình thức kinh doanh bán online 8
Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47708777
Đối với hoạt động online: lựa chọn các nền tảng phân phối trực tuyến như
các sàn thương mại điện tử: Shopee, Lazada, Tiki,…hay thậm chí các mạng
xã hội: Facebook, Instagram, TikTok,…, đều là những kênh tiềm năng trên
thị trường để tiện quảng bá sản phẩm và dễ dàng giao dịch hơn.
-Xây dựng website đăng tải video quảng cáo, các bài viết giới thiệu về sản
phẩm, các bài viết giới thiệu về công dụng của mỹ phẩm thiên nhiên đặc biệt
các mỹ phẩm mà khách hàng ưa chuộng
- Chạy quảng cáo các bài viết, video ngắn về sản phẩm và thương hiệu. -
Chạy ads trên các nền tảng mạng xã hội và book kol để mang lại giá trị cho
thương hiệu và tăng độ tin cậy về sản phẩm.
6. Lập kế doạch mkt , sản xuất, quản lí nhân sự
Xác định khách hàng mục tiêu:
Giới tính: Nữ chủ yếu, nhưng vẫn có cả nam
Đổ tuổi: Tất cả đổ tuổi nhưng thường khách hành quan tâm đến mỹ
phẩm sẽ ở độ tưởi từ 18-35 là nhiều nhất.
Sở thích:Yêu bản thân, yêu thích làm đẹp, thời trang.
Những người quan tâm đến việc chăm sóc da , và tìm kiếm sự đa dang về mỹ phẩm
Với các cơ sở cửa hàng nhắm đến các khách muốn được tư vấn, được
nhìn và trải nghiệm trực tiếp sản phẩm.
Với các kênh bán hàng onl nhắm đến các khách trẻ tuổi, thích săn sale
sản phẩm với giá rẻ hơn cửa hàng. Marketing
Chiến lược định vị thị trường: Là một cửa hàng nhập nhiều sản phẩm
mỹ phẩm về bán, doanh nghiệp bảo đảm về chất lượng về sản
phẩm,và có sự đa dạng về nhiều mặt hàng,mua hàng với một mức giá
hợp lý mà không lo về chất lượng.Mục tiêu có thể xâm nhập vào thị
trường bán lẻ, có thương hiệu trên thị trường bán lẻ mỹ phẩm. Các
chính sách marketing – mix:
• Sản phẩm:Đa dạng các mặt hàng như sữa rửa mặt, serum,mặt
nạ,aha,...Có sự đa dạng về nhiều nhãn hàng và mức giá khác
nhau để khách lựa chọn.Các sản phẩm sẽ phù hợp cho các loại
da từ da dầu, hỗn hợp, khô, da nhạy cảm và có cả các dòng sản
phầm dành riêng cho e bé, hoặc nhạy cảm như e bé.
• Giá:Nhắm đến sự đa dạng nên sản phẩm cũng có nhiều mức giá
từ bình dân đến cao cấp.Cạnh tranh giá với các shop chính của
các nhãn hàng mỹ phẩm nhập về trên các sàn thương mại điện tử. • Promotion mix: 9 Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47708777
-Xác định khách hàng: Nữ, nam, không giới hạn độ tuổi quan
tâm về chăm sóc da, mỹ phẩm,...
-Xác định phản ứng của khách hàng :Marketing theo quy tắc AISDAS
+Quy tắc AISDAS: Awareness – Interest–Search – Desire –
Action–Share(Nhận biết–Quan Tâm–Tìm kiếm–Mong muốn– Hành động–Chia sẻ)
-Chi phí marketing: 15% doanh thu (bao gồm mẫu livestream,
chạy quảng cáo, book người nổi tiếng)
-Truyền thông trên các phần mềm giải trí:Facebook, YouTube, Tiktok,...
+Book các KOC,KOL về quảng bá cho cửa hàng, và các shop
trên sàn,phủ sóng tên thương hiệu trong 1 thời gian dài.Tìm các
tên tuổi nổi tiếng để quảng bá cho cửa hàng để tăng sự tín
nghiệm cho khách hàng.Quảng bá trên tiktok, các sàn khác có
thể reup các video về và đăng lên để quản bá phủ hơn.
+Livestream bán hàng, đưa cho khách sự trải nghiệm bằng mắt
với giá cả sản phẩm hợp lí.
- Chương trình khuyễn mại trong suốt thời gian quảng bá:
Trong các phiên live, tung sản phẩm 1k hay chương trình giảm
giá sốc, thu hút khách mua hàng, ở các cửa hàng có chương
trình tặng sản phẩm dùng thử cho các khung giờ,bốc thăm trúng
thưởng khi hóa đơn trên 599k.
• Đánh giá hiệu quả chiến dịch: Sau 1 tháng phủ sóng, đã có
khách hàng mới và khách hàng đã mua lại nhiều lần, thì sẽ giảm
chi phí marketing xuống, giảm bớt chi phí. Nhân sự :Nhân
viên là những người đã có kinh nghiệm
• Người quản lí cửa hàng • Người vận hành shop
• Người nhập sản phẩm và kiểm duyệt chất lượng sản phẩm(Có
kinh nghiệm và hiểu biết chuyên sâu về mỹ phẩm) • Nhân viên marketing • Nhân viên kế toán • Người vận hành kho
• Nhân viên chăm sóc khách hàng, sale(Có hiểu biết về sản phẩm
và hiểu biết về các loại da) • Nhân viên design, media
Gồm các chính sách: sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến hỗn hợp. NHÂN SỰ 10
Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47708777
- Tuyển dụng: nguồn, cách thức, các tiêu chuẩn tuyển dụng
- Đào tạo: chương trình; hình thức (DN tự đào tạo, DN thuê đào tạo), ... -
Giám sát và đánh giá hiệu quả: các tiêu chí đánh giá; quy trình đánh giá.
- Tạo động lực làm việc: các nguyên nhân ảnh hưởng đến động lực làm
việc; cách thức tạo động lực làm việc
7. Lập kế hoạch dự kiến rủi ro và các biện pháp đối phó
7.1 .Cạnh tranh về mặt giá cả
Càng ngày khách hàng trở nên thông minh hơn trong việc tra cứu thông tin
cho việc mua sắm. Họ có thể tìm kiếm giá cả, tham khảo các đánh giá của
những người đã từng mua sản phẩm từ shop bạn và cả từ đối thủ để so sánh.
Nếu đối thủ bán cùng mặt hàng sản phẩm với một mức giá cạnh tranh hơn, hay
có nhiều đánh giá tốt hơn từ khách hàng cũ về giá và chất lượng thì rõ ràng
dưới cái nhìn của người mua, đối thủ sẽ có vẻ đáng tin cậy hơn. - Biện pháp:
₊ Điều chỉnh giá bán và cập nhật giá trị gia tăng
₊ Tạo các hình thức ưu đãi đa dạng
₊ Nhấn mạnh lợi ích và lý do mua hàng thật thuyết phục
7.2.Thu hút và giữ chân khách hàng
- Rủi ro: Như đã đề cập, sở dĩ khách hàng đang có nhiều sự lựa chọn và am
hiểu, khó tính hơn trong việc lựa chọn các mặt hàng sản phẩm, dịch vụ nên khi
bán hàng online, cần có một quá trình trước, trong và sau khi bán để thu hút và
giữ chân khách hàng. Bất kỳ shop nào cũng phải đau đầu để tạo ấn tượng với
khách hàng. Việc xây dựng được nét độc đáo và riêng biệt thì mình cần phải có
được sản phẩm nổi bật, từ khâu tư vấn đến giao hàng, chăm sóc khách hàng
chu đáo. Tất cả yếu tố đó phải tạo được ấn tượng tốt thì mới có thể tăng cao
phần trăm giữ chân được khách hàng. - Biện pháp:
₊ Nhận phản hồi thường xuyên
₊ Giữ cho sản phẩm và dịch vụ nhất quán
₊ Chủ động giao tiếp với khách hàng
₊ Luôn tạo ra những sự khuyến khích cho khách hàng
₊ Phân chia từng nhóm khách hàng để phục vụ tốt hơn
7.3.Bị đối thủ cạnh tranh cướp khách hàng - Rủi ro: 11 Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47708777
₊ Đây có thể được xem là rủi ro lớn nhất khiến cho thương hiệu trở nên mờ
nhạt hơn và mất khách hàng tiềm năng. Bằng nhiều cách khác nhau, đối
thủ của sẽ cướp dữ liệu khách hàng, gây ảnh hưởng không ít thì nhiều đến việc bán hàng.
₊ Dữ liệu khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định việc kinh
doanh online hiệu quả hay không. Thông tin khách hàng đem lại lợi nhuận
cao, hơn nữa còn tìm kiếm được nhiều khách hàng tiềm năng. Thế nên khi
bị cướp khách hàng, bên cạnh việc đối thủ được lợi, mà bằng một cách
nào đó khách hàng sẽ cảm thấy shop làm ăn không uy tín nếu gặp phải đối
thủ xấu tính “nói xấu” shop với khách hàng. - Biện pháp:
₊ Chèn logo và số điện thoại vào sản phẩm, tăng nhận diện thương hiệu
₊ Mang lại thật nhiều lợi ích “độc quyền” cho khách hàng
₊ Từng bước thay đổi thói quen mua hàng của khách
7.4.Gặp shipper thiếu chuyên nghiệp
- Rủi ro: Shipper thiếu chuyên nghiệp hoặc không trung thực hoàn toàn có
thể xảy ra. Khách hàng dễ cảm thấy khó chịu nếu shipper mặt lúc nào cũng
cau có hoặc hay có thái độ không tốt với khách. Hoặc có thể shipper giao
hàng chậm trễ, không cẩn thận trong khâu vận chuyển… Những điều này
dễ khiến cho khách hàng không hài lòng và đó có thể ảnh hưởng, tổn thất không nhỏ. - Biện pháp:
₊ Yêu cầu shipper đặt cọc trước giá trị đơn hàng
₊ Yêu cầu shipper trình đầy đủ giấy tờ xác minh trước khi nhận hàng đi giao
7.5.Khách bom hàng - Rủi ro:
₊ Bán hàng online thì việc bị khách hàng bom hàng không còn là điều mới
mẻ. Thậm chí nó còn xảy ra nhiều như “cơm bữa”. Nhiều trường hợp dù
họ đã cam kết nhận hàng và trả COD khi hàng được chuyển đến. Tuy
nhiên khi shipper gọi giao hàng thì lại cố tình không nhận hay thậm chí không thèm nghe máy.
₊ Hoặc có trường hợp khách hàng nghe máy nhưng báo có việc đột xuất
không muốn nhận hàng và cũng không hoàn trả tiền ship. Lúc này shop
vừa không bán được hàng vừa mất cả tiền ship 2 chiều cả lượt đi và về. 12
Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47708777
₊ Đặc biệt đối với mặt hàng là đồ ăn online có hạn sử dụng thì việc này sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến việc kinh doanh. Kéo dài tình trạng này thì việc
kinh doanh sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. - Biện pháp:
₊ Cách hiện quả nhất là nhận tiền trước, giao hàng sau
₊ Gọi điện chốt đơn thật kỹ như hỏi về SĐT liên hệ khi nhận hàng, hỏi
chính xác địa chỉ nhận hàng
₊ Lưu lại thông tin của một số người chuyên bom hàng
₊ Lên chính sách đổi trả hàng thật chính xác, tỉ mỉ
7. 7.Tạo dựng thương hiệu bán hàng online - Rủi ro:
₊ Xây dựng nhận thức thương hiệu trong tâm trí khách hàng là một quá trình
dài và cần được đầu tư và xây dựng kỹ lưỡng. Doanh nghiệp bán hàng
online, vì dễ bị thu hút bởi doanh số và lợi nhuận hấp dẫn, đây là một cạm
bẫy với đa số những thương hiệu chưa xác định rõ về mục tiêu của mình.
Những thương hiệu lớn mạnh thường sẽ hiểu được điều này nên họ tập
trung rất nhiều vào việc xây dựng nhận thức, định vị thương hiệu một cách
nhất quán và rõ ràng, rồi sau đó mới dùng tới các chiến thuật marketing
để chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng của mình.
₊ Việc tập trung quá vào bán hàng online, tiếp cận với khách hàng bằng nhiều
cách như các chương trình giảm giá, kích cầu và các chiến thuật marketing
liên tục sẽ vô tình làm khách hàng nhận thức thương hiệu là nhà bán lẻ.
Hơn nữa, việc làm dụng như vậy sẽ khiến cho khách hàng không xác định
được định vị thương hiệu khác biệt. Vì rõ ràng họ thấy rằng ai cũng có thể
giảm giá, bán hàng và đều tâng bốc chất lượng sản phẩm của mình như nhau. - Biện pháp:
₊ Quảng cáo trên Social Media
₊ Không ngừng hoàn thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ
₊ Tạo logo thương hiệu
₊ Xây dựng thương hiệu bằng Slogan ấn tượng ₊
Phục vụ khách hàng chuyên nghiệp. 13 Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47708777
8. Lập kế hoạch quản lí tài chính • Mục tiêu: •
Mục tiêu ngắn hạn: Đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh; Thực
thi đầy đủ quyền và nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp; Thực hiện an toàn,
tiết kiệm và hiệu quả trong chi tiêu tài chính. •
Mục tiêu dài hạn: Tạo lập nguồn vốn, phù hợp với chiến lược của doanh
nghiệp; Lập kế hoạch thu hồi vốn, quay vòng vốn; Thẩm định, phê chuẩn
các các quy định đầu tư chiến lược và đặt ra các mục tiêu phát triển tài chính
cho doanh nghiệp trong dài hạn
• Báo cáo về dòng tiền
a. Dự kiến chi phí mua đồ đạc và sản phẩm ban đầu: STT Tên hàng Số lượng Giá tiền Thành tiền 1 Máy in bill thu ngân 1 600.000 600.000 2 Hộp đóng gói 1000 1.000.000 1.000.000 3 Sốp nổ chống vỡ hàng 10 cuộn 350.000 350.000 4 Băng dính 20 cuộn 200.000 200.000 5 Băng dính dễ vỡ 10 100.000 100.000 6 Thiệp cảm ơn của shop 1000 500 50.000 14
Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47708777 7 Các quà tặng kèm 1000 1.000 100.000 Tổng 2.400.000
b. Dự tính chi phí hàng tháng STT Loại chi phí Số tiền 1 Chi phí cố định 2.000.000 2 Thuế 100.000 3
Chi phí điện nước dự tính mỗi tháng 1.000.000 4
Chi phí nguồn trả lương nhận viên 5.000.000 Tổng 3.150.000
c. Dự tính nhu cầu tài chính ban đầu STT Loại chi phí Số tiền 1
Chi phí quảng cáo, marketing 0 2
Chi phí mua thiết bị và đồ dùng ban đầu 2.400.000 3 Chi phí hàng tháng 3.000.000 4 Chi phí dự trù 2.000.000 15 Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47708777 Tổng 7.900.000
d.Ước tính doanh thu của cửa hàng Tháng Sản phẩm Giá Số lượng Doanh thu Doanh thu Tổng doanh thu khách đặt sau khi trừ đi khuyến mại 1 Kem dưỡng 500.000 20 5.205.000 5.000.000 10.205.000 430.000 35 340.000 50 1.000.000 10 2 Nước tẩy trang 300.000 40 2.580.000 2.457.000 5.504.000 199.000 35 450.000 40 Gel tẩy trang 500.000 35 3.200.000 3.047.000 400.000 35 40 3 toner 1.999.000 20 3.950.000 3.950.000 9.450.000 790.000 45 450.000 50 350.000 50 Serum 1.000.000 50 5.500.000 5.500.000 180.000 55 560.000 75
e.Thu nhập dự kiến trong 3 tháng đầu STT Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tổng 1 Tổng doanh thu 10.205.000 5.504.000 9.450.000 25.159.000 16
Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47708777 2 Các loại chi phí Chi phí hàng tháng 3.000.000 3.000.000 3.000.000 9.000.000 Chi phí quảng cáo, 0 400.000 300.000 700.000 marketing Tổng chi phí 13.205.000 3.400.000 3.300.000 10.200.000 3 Lợi nhuận 2.000.000 2.104.000 6.150.000 8.354.000
Đánh giá hiệu quả kinh tế của cửa hàng
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng nhân tài, đánh giá
hiệu quả kinh doanh lâu dài của một dự án.
Với việc thành lập một cửa hàng thực phẩm chay, nhóm xét một số chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả kinh tế của cửa hàng như sau:
+ Thời gian hoàn vốn
Vốn đầu tư ban đầu: mỗi thành viên trong nhóm góp 10.000.000VND vào vốn đầu tư. Có 80.000.000 VND
Từ bảng thu nhập dự kiến trong 3 tháng đầu, ta có thể ước tính lợi nhuận ròng sau 5 tháng
sẽ đạt khoảng 70.000.000VND
Thời gian hoàn vốn = Vốn đầu tư ban đầu/ Lợi nhuận ròng = 0,15 Vậy
thời gian hoàn vốn của cửa hàng là 0,15 tháng
9. Lập kế hoạch phát triển doanh nghiệp *
Tầm nhìn: Mang đến cho người dân Việt Nam giải pháp làm đẹp lâu
dài, an toàn, tiết kiệm và hiệu quả, giải quyết các vấn đề nan giải mà khách
hàng và giới chuyên môn trong ngành da liễu và mỹ phẩm quan tâm. *
Định hướng: đến năm 2024, phấn đấu giúp cho toàn bộ người dân VN
được biết đến và tin tưởng sử dụng sản phẩm của cửa hàng • Nội dung:
- Xác định mặt hàng và đối tượng phù hợp với từng sản phẩm 17 Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47708777
- Nghiên cứu và phân tích thị trường
- Tận dụng và triển khai hoạt động quảng cáo đa kênh, đặc biệt là những kênh
marketing online như: Facebook, Youtube, Tiktok, Instagram,… Ngoài ra, xác
định được đặc điểm nổi bật của doanh nghiệp là gì.
- Nghiên cứu kinh doanh và hoàn thành các thủ tục
-Thiết kế, trang trí, xây dựng kênh bán hàng - Thuê nhân sự
- Quảng cáo, tiếp thị bán hàng
* Các yếu tố cần thiết để giúp doanh nghiệp phát triển:
- Học hỏi kinh nghiệm kinh doanh mỹ phẩm từ nhiều nguồn
-Xem xét tiềm năng, lợi nhuận khi mở shop mỹ phẩm (liệt kê, tính toán các
khoản chi phí bạn phải trả khi cửa hàng đi vào hoạt động như tiền lương nhân
viên, chi phí quảng cáo, chi phí mặt bằng, điện nước,... từ đó ước tính khoản lợi
nhuận có thể thu được) - Nguồn nhập - Vốn kinh doanh :
+ Tiền nhập mỹ phẩm đợt đầu và các đợt sau
+ Xem xét lượng tiền vốn bỏ ra *Phân bổ ngân sách:
Ngân sách cho chạy quảng cáo trên các kênh online như Facebook, Google, Zalo, …
Quý 1: x triệu đồng / tháng
Quý 2: y triệu đồng / tháng
Ngân sách cho quảng cáo offline
Quý 1: x triệu đồng / tháng 18
Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47708777
Quý 2: y triệu đồng / tháng
Ngân sách dành cho nhân sự làm việc chính thức, dành cho cộng tác viên:
Quý 1: x triệu đồng / tháng
Quý 2: y triệu đồng / tháng
* Rủi ro cần đối mặt: - Rủi ro về kinh tế - Rủi ro về tự nhiên
- Rủi ro về mặt nhân sự
*Quản lý mục tiêu: Luôn tuân thủ theo phương pháp quản lý theo mục tiêu,
luôn bám sát mục tiêu và quyết tâm thực hiện các mục tiêu đề ra
Bước cuối cùng của việc xây dựng kế hoạch kinh doanh mỹ phẩm là theo dõi kết
quả và tối ưu kế hoạch. Sau mỗi chiến dịch, cửa hàng cần tổng kết lại kết quả cuối cùng.
Nếu kết quả tốt, cửa hàng có thể phát triển nhờ kế hoạch đã xây dựng. Còn
nếu kết quả chưa tốt, cần tối ưu kế hoạch để cho ra những con số khả quan hơn. 19 Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com)