Bảng cân đối kế toán - Nguyên Lý Kế Toán | Trường Đại học Tôn Đức Thắng

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = LN gộp + DT tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí bán hang – CHi phí QLDN = 122.000.000 – 12.000.000 – 16.000.000 – 14.000.000 = 87.000.000. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

2.5)
DOANH NGHIỆP
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 20x2
Đvt: đồng
TÀI SẢN Số cuối kỳ NGUỒN VỐN Số cuối kỳ
A.Tài sản ngắn hạn
Nguyên vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Thành phẩm
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hang
Người mua nợ
B. Tài sản dài hạn
Tài sản cố định hữu hình
80.000.000
25.000.000
5.000.000
5.000.000
15.000.000
25.000.000
5.000.000
100.000.000
100.000.000
A. Nợ phải trả
Nợ người bán
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Vay và nợ thuê tài chính
B. Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Vốn chủ sở hữu
20.000.000
10.000.000
5.000.000
5.000.000
160.000.000
10.000.000
150.000.000
TỔNG TÀI SẢN 180.000.000 TỔNG NGUỒN VỐN 180.000.000
NHẬN XÉT:
Nghiệp vụ 1 làm tiền gửi ngân hàng giảm 5.000.000đ (còn 20.000.000đ)
đồng thời làm tiền mặt tăng một lượng tương ứng (thành
20.000.000đ). Tổng tài sản và tổng nguồn vốn không đổi vẫn bằng
180.000.000đ. Tính cân đối được bảo toàn.
Nghiệp vụ 2 làm nợ người bán tang lên một lượng là 15.000.000 (thành
25.000.00đ) đồng thời làm nguyên vật liệu tăng một lượng tương ứng
(thành 40.000.000đd). Tổng tài sản và tổng nguồn vốn cúng tang lên
một lượng là 15.000.000 (thành 195.000.000đ). Tính cân đối được bảo
toàn.
Nghiệp vụ 3 làm tiền gửi ngân hang giảm đi một lượng là 8.000.000đ
(còn 12.000.000đ) đồng thời làm công cụ, dụng cụ tăng lên một lượng
tương ứng (thành 13.000.000đ) Tổng tài sản và tổng nguồn vống không
đổi vẫn bằng 195.000.000đ. Tính cân đối được bảo toàn.
Nghiệp vụ 4 làm người mua nợ giảm một lượng là 4.000.000đ (còn
1.0000.000đ) đồng thời làm nợ vay và thuế tài chính giảm một lượng là
4.000.000đ (còn 1.000.000đ). Tổng tài sản và tổng nguồn vốn cũng
giảm một lượng là 4.000.000đ (còn 191.000.000đ). Tính cân đối được
bảo toàn.
Nghiệp vụ 5 làm lợi nhuận chưa phân phối giảm một lượng là
5.000.000đ ( 5.000.000đ) đồng thời làm vốn kinh doanh tăng một
lượng là 5.000.000đ (155.000.000đ). Tổng tài sản và tổng nguồn vống
không đổi vẫn bằng 191.000.000đ. Tính cân đối được bảo toàn.
Vậy:
Nếu nghiệp vụ ảnh hưởng 1 bên BCĐKT
Thay đổi cơ cấu của các loại Tài sản hoặc nguồn vốn mà không làm
thay đổi tổng cộng.
Nếu nghiệp vụ ảnh hưởng đến 2 bên BCĐKT
Thay đổi cơ cấu và số tổng cộng
Tổng tài sản và tổng nguồn vốn luôn luôn bằng nhau
Báo cáo tình hình tài chính sau 4 nghiệp vụ thay đổi như sau:
DOANH NGHIỆP
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 30 tháng 1 năm 20x3
Đvt: đồng
TÀI SẢN Số cuối kỳ NGUỒN VỐN Số cuối kỳ
A.Tài sản ngắn hạn
Nguyên vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Thành phẩm
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hang
Người mua nợ
B. Tài sản dài hạn
Tài sản cố định hữu
hình
91.000.000
40.000.000
13.000.000
5.000.000
20.000.000
12.000.000
1.000.000
100.000.000
100.000.000
A. Nợ phải trả
Nợ người bán
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Vay và nợ thuê tài chính
B. Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Vốn chủ sở hữu
31.000.000
25.000.000
5.000.000
1.000.000
160.000.000
5.000.000
155.000.000
TỔNG TÀI SẢN 191.000.000 TỔNG NGUỒN VỐN 191.000.000
2.6)
CÔNG TY THIÊN THANH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 20X1
Đvt: triệu đồng
TÀI SẢN Số cuối kỳ NGUỒN VỐN Số cuối kỳ
A.Tài sản ngắn hạn
Tiền mặt
Nguyên vật liệu
Phải thu khách hàng
Công cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất dỡ dang
Thành phẩm
Tiền gửi ngân hàng
B.Tài sản dài hạn
Tài sản cố định hữu hình
Tiền trả trước người bán
1.325.000
500.000
400.000
55.000
150.000
20.000
30.000
170.000
1.020.000
1.000.000
20.000
A.Nợ phải trả
Quỹ phúc lợi
Người mua trả tiền trước
Phải trả người lao động
Phải trả nhà cung cấp
B.Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
520.000
200.000
10.000
10.000
300.000
1.500.00 + X
1.500.000
X
TỔNG TÀI SẢN 2.345.000 TỔNG NGUỒN VỐN 2.020.000 + X
Ta có:
2.020.000 + X = 2.345.000
=> X = 325.000
Vậy lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 325.000 (triệu đồng)
2.11)
Doanh thu bán hàng = 600 x 100.000 = 60.000.000
Hàng bán bị trả = 100 x 100.000 = 10.000.000
(*) Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Hàng bán bị trả
= 60.000.000 – 10.000.000 = 50.000.000
Chi phí bán hàng (giá vốn) = 600 x 40.000 = 24.000.000
(*)Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Chi phí bán hàng
= 50.000.000 – 24.000.000 = 26.000.000
(*)Doanh thu hoạt động tài chính = 2.000.000
(*)Chi phí tài chính = 3.000.000
(*)Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu
hoạt động tài chính – chi phí tài chí - chi phí bán hàng và quảng cáo –
chi phí quản lý doanh nghiệp = 26.000.000 + 2.000.000 - 3.000.000 –
10.000.000 – 26.000.000 = (11.000.000)
(*)Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác = 5.000.000 –
3.000.000 = 2.000.000
(*)Lợi nhuận trước thuế = LNTHĐKD + LNK = (11.000.000)+ 2.000.000
= (9.000.000)
CÔNG TY CAN & ĐẢM
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Tháng 1/20X
Đvt: đồng
CHỈ TIÊU
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 60.000.000
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 10.000.000
3. Doanh thu thuần 50.000.000
4.Giá vốn hàng bán 24.000.000
5.Lợi nhuận gộp 26.000.000
6. doanh thu HĐTC 2.000.000
7. Chi phí bán hàng 10.000.000
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26.000.000
9. Chi phí tài chính 3.000.000
10. Lợi nhuận thuần (11.000.000)
11. Thu nhập khác 5.000.000
12. Chi phí khác 3.000.000
13. Lợi nhuận khác 2.000.000
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (9.000.000)
15. Chi phí thuế TNDN -
2.12)
Doanh thu thuần = DTBH & cung cấp DV – Các khoản làm giảm doanh
thu = 28.000.000 – 5.000.000 – 3.000.000 = 272.000.000
Lợi nhuận gộp = DT thuần – Giá vốn = 272.000.000 – 150.000.000 =
122.000.000
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = LN gộp + DT tài chính – Chi phí tài
chính – Chi phí bán hang – CHi phí QLDN = 122.000.000 – 12.000.000 –
16.000.000 – 14.000.000 = 87.000.000
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác = 3.000.000 – 8.000.000
= -5.000.000
Lợi nhuận KT trước thuế = LN từ HĐKD + LN khác = 87.000.000 –
5.000.000 =82.000.000
Chi phí thuế TNDN hiện hành = Lợi nhuận KT trước thuế x Thuế xuất
thuế TNDN = 82.000.000 x 20% = 16.400.000
Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuân KT trước thuế - Chi phí thuế DN
hiện hành = 82.000.000-16.400.000 = 65.600.000
CÔNG TY XYZ
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Đvt: đồng
CHỈ TIÊU
1.Doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ 280.000.000
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 8.000.000
3.Doanh thu thuần 272.000.00
4.Giá vốn hàng bán 150.000.000
5.Lợi nhuận gộp 122.000.000
6.Doanh thu hoạt động tài chính 7.000.000
7.Chi phí tài chính 12.000.000
8.Chí phí bán hàng 16.000.000
9.Chi phí quản lý DN 14.000.000
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 87.000.000
11.Thu nhập khác 3.000.000
12.Chi phí khác 8.000.000
13.Lợi nhuận khác (5.000.000)
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 82.000.000
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 16.4000.000
16.Lợi nhuận sau thuế 65.600.000
| 1/8

Preview text:

2.5) DOANH NGHIỆP
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 20x2 Đvt: đồng TÀI SẢN Số cuối kỳ NGUỒN VỐN Số cuối kỳ
A.Tài sản ngắn hạn
80.000.000 A. Nợ phải trả 20.000.000 Nguyên vật liệu 25.000.000 Nợ người bán 10.000.000 Công cụ, dụng cụ
5.000.000 Quỹ khen thưởng phúc lợi 5.000.000 Thành phẩm
5.000.000 Vay và nợ thuê tài chính 5.000.000 Tiền mặt 15.000.000 Tiền gửi ngân hang 25.000.000 Người mua nợ
5.000.000 B. Vốn chủ sở hữu 160.000.000
B. Tài sản dài hạn
100.000.000 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 10.000.000
Tài sản cố định hữu hình
100.000.000 Vốn chủ sở hữu 150.000.000 TỔNG TÀI SẢN
180.000.000 TỔNG NGUỒN VỐN 180.000.000 NHẬN XÉT:
Nghiệp vụ 1 làm tiền gửi ngân hàng giảm 5.000.000đ (còn 20.000.000đ)
đồng thời làm tiền mặt tăng một lượng tương ứng (thành
20.000.000đ). Tổng tài sản và tổng nguồn vốn không đổi vẫn bằng
180.000.000đ. Tính cân đối được bảo toàn.
Nghiệp vụ 2 làm nợ người bán tang lên một lượng là 15.000.000 (thành
25.000.00đ) đồng thời làm nguyên vật liệu tăng một lượng tương ứng
(thành 40.000.000đd). Tổng tài sản và tổng nguồn vốn cúng tang lên
một lượng là 15.000.000 (thành 195.000.000đ). Tính cân đối được bảo toàn.
Nghiệp vụ 3 làm tiền gửi ngân hang giảm đi một lượng là 8.000.000đ
(còn 12.000.000đ) đồng thời làm công cụ, dụng cụ tăng lên một lượng
tương ứng (thành 13.000.000đ) Tổng tài sản và tổng nguồn vống không
đổi vẫn bằng 195.000.000đ. Tính cân đối được bảo toàn.
Nghiệp vụ 4 làm người mua nợ giảm một lượng là 4.000.000đ (còn
1.0000.000đ) đồng thời làm nợ vay và thuế tài chính giảm một lượng là
4.000.000đ (còn 1.000.000đ). Tổng tài sản và tổng nguồn vốn cũng
giảm một lượng là 4.000.000đ (còn 191.000.000đ). Tính cân đối được bảo toàn.
Nghiệp vụ 5 làm lợi nhuận chưa phân phối giảm một lượng là
5.000.000đ ( 5.000.000đ) đồng thời làm vốn kinh doanh tăng một
lượng là 5.000.000đ (155.000.000đ). Tổng tài sản và tổng nguồn vống
không đổi vẫn bằng 191.000.000đ. Tính cân đối được bảo toàn. Vậy:
Nếu nghiệp vụ ảnh hưởng 1 bên BCĐKT
 Thay đổi cơ cấu của các loại Tài sản hoặc nguồn vốn mà không làm thay đổi tổng cộng.
Nếu nghiệp vụ ảnh hưởng đến 2 bên BCĐKT
 Thay đổi cơ cấu và số tổng cộng
Tổng tài sản và tổng nguồn vốn luôn luôn bằng nhau
Báo cáo tình hình tài chính sau 4 nghiệp vụ thay đổi như sau: DOANH NGHIỆP
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 30 tháng 1 năm 20x3 Đvt: đồng TÀI SẢN Số cuối kỳ NGUỒN VỐN Số cuối kỳ
A.Tài sản ngắn hạn
91.000.000 A. Nợ phải trả 31.000.000 Nguyên vật liệu 40.000.000 Nợ người bán 25.000.000 Công cụ, dụng cụ
13.000.000 Quỹ khen thưởng phúc lợi 5.000.000 Thành phẩm
5.000.000 Vay và nợ thuê tài chính 1.000.000 Tiền mặt 20.000.000 Tiền gửi ngân hang 12.000.000 Người mua nợ
1.000.000 B. Vốn chủ sở hữu 160.000.000
B. Tài sản dài hạn
100.000.000 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 5.000.000 Tài sản cố định hữu
100.000.000 Vốn chủ sở hữu 155.000.000 hình TỔNG TÀI SẢN
191.000.000 TỔNG NGUỒN VỐN 191.000.000 2.6) CÔNG TY THIÊN THANH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 20X1 Đvt: triệu đồng TÀI SẢN
Số cuối kỳ NGUỒN VỐN Số cuối kỳ
A.Tài sản ngắn hạn
1.325.000 A.Nợ phải trả 520.000 Tiền mặt 500.000 Quỹ phúc lợi 200.000 Nguyên vật liệu
400.000 Người mua trả tiền trước 10.000 Phải thu khách hàng
55.000 Phải trả người lao động 10.000 Công cụ, dụng cụ
150.000 Phải trả nhà cung cấp 300.000
Chi phí sản xuất dỡ dang 20.000 Thành phẩm
30.000 B.Vốn chủ sở hữu 1.500.00 + X Tiền gửi ngân hàng 170.000 B.Tài sản dài hạn
1.020.000 Vốn đầu tư chủ sở hữu 1.500.000
Tài sản cố định hữu hình
1.000.000 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối X
Tiền trả trước người bán 20.000 TỔNG TÀI SẢN
2.345.000 TỔNG NGUỒN VỐN 2.020.000 + X Ta có: 2.020.000 + X = 2.345.000 => X = 325.000
Vậy lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 325.000 (triệu đồng) 2.11)
Doanh thu bán hàng = 600 x 100.000 = 60.000.000
Hàng bán bị trả = 100 x 100.000 = 10.000.000
(*) Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Hàng bán bị trả
= 60.000.000 – 10.000.000 = 50.000.000
Chi phí bán hàng (giá vốn) = 600 x 40.000 = 24.000.000
(*)Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Chi phí bán hàng
= 50.000.000 – 24.000.000 = 26.000.000
(*)Doanh thu hoạt động tài chính = 2.000.000
(*)Chi phí tài chính = 3.000.000
(*)Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu
hoạt động tài chính – chi phí tài chí - chi phí bán hàng và quảng cáo –
chi phí quản lý doanh nghiệp = 26.000.000 + 2.000.000 - 3.000.000 –
10.000.000 – 26.000.000 = (11.000.000)

(*)Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác = 5.000.000 – 3.000.000 = 2.000.000
(*)Lợi nhuận trước thuế = LNTHĐKD + LNK = (11.000.000)+ 2.000.000 = (9.000.000)
CÔNG TY CAN & ĐẢM
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG Tháng 1/20X Đvt: đồng CHỈ TIÊU
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 60.000.000
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 10.000.000 3. Doanh thu thuần 50.000.000 4.Giá vốn hàng bán 24.000.000 5.Lợi nhuận gộp 26.000.000 6. doanh thu HĐTC 2.000.000 7. Chi phí bán hàng 10.000.000
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26.000.000 9. Chi phí tài chính 3.000.000 10. Lợi nhuận thuần (11.000.000) 11. Thu nhập khác 5.000.000 12. Chi phí khác 3.000.000 13. Lợi nhuận khác 2.000.000
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (9.000.000) 15. Chi phí thuế TNDN - 2.12)
Doanh thu thuần = DTBH & cung cấp DV – Các khoản làm giảm doanh
thu = 28.000.000 – 5.000.000 – 3.000.000 = 272.000.000
Lợi nhuận gộp = DT thuần – Giá vốn = 272.000.000 – 150.000.000 = 122.000.000
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = LN gộp + DT tài chính – Chi phí tài
chính – Chi phí bán hang – CHi phí QLDN = 122.000.000 – 12.000.000 –
16.000.000 – 14.000.000 = 87.000.000
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác = 3.000.000 – 8.000.000 = -5.000.000
Lợi nhuận KT trước thuế = LN từ HĐKD + LN khác = 87.000.000 – 5.000.000 =82.000.000
Chi phí thuế TNDN hiện hành = Lợi nhuận KT trước thuế x Thuế xuất
thuế TNDN = 82.000.000 x 20% = 16.400.000
Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuân KT trước thuế - Chi phí thuế DN
hiện hành = 82.000.000-16.400.000 = 65.600.000 CÔNG TY XYZ
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG Đvt: đồng CHỈ TIÊU
1.Doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ 280.000.000
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 8.000.000 3.Doanh thu thuần 272.000.00 4.Giá vốn hàng bán 150.000.000 5.Lợi nhuận gộp 122.000.000
6.Doanh thu hoạt động tài chính 7.000.000 7.Chi phí tài chính 12.000.000 8.Chí phí bán hàng 16.000.000 9.Chi phí quản lý DN 14.000.000
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 87.000.000 11.Thu nhập khác 3.000.000 12.Chi phí khác 8.000.000 13.Lợi nhuận khác (5.000.000)
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 82.000.000
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 16.4000.000 16.Lợi nhuận sau thuế 65.600.000