-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bảng tóm tắt lý thuyết môn Dược cổ truyền
Bảng tóm tắt lý thuyết môn Dược cổ truyền dễ theo dõi của Đại học Nguyễn Tất Thành với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Dược học cổ truyền 4 tài liệu
Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu
Bảng tóm tắt lý thuyết môn Dược cổ truyền
Bảng tóm tắt lý thuyết môn Dược cổ truyền dễ theo dõi của Đại học Nguyễn Tất Thành với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Dược học cổ truyền 4 tài liệu
Trường: Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Nguyễn Tất Thành
Preview text:
DƯỢC CỔ TRUYỀN lOMoARcPSD| 36625228 Phép Chữa trị Phân loại Vị thuốc
-Tân ôn giải biểu:
-Tân lương giải biểu: -
Tân ôn: [Ma hoàng than]: Ma Hãn
Chữa hàn chứng (biểu chữa nhiệt chứng – -Chữa ngoại cảm, làm
hoàng, Quế chi, Sinh Khương (làm thực) – Phong nhiệt: nóng, ít ra mồ hôi, hạ nhiệt. Phong hàn: sợ -
(Gừng) → vị cay, tính ấm, làm mau ra rét, nóng, miệng ko
sợ rét hơn, miệng khát, ra mồ hôi.
mồ Chữa phù thũng, u gai
khát, au nhức, rêu lưỡi lưỡi hồng, rêu lưỡi nhọt da, ban sởi. -
Tân lương: lá Dâu, Cát căn, hôi)
trắng, phù mạch khẩn, mỏng + vàng, mạch Bạc hà, Cúc hoa. ko ra mồ hôi phù sắc Chữa thực chứng: ầy
tức ở ngực/ dạ dày, ưa Muối ăn, Phèn xanh.
Thổ xuống ko c, bứt rứt
Ứng dụng: TH bị ầy bụng, ko
(Nôn khó chịu → làm nôn =
tống ra ngoài c → pha 1 ly ra) g họng tống các chất trong dạ dày; trục ờm
nước muối, uống ầy ly → dễ ứ ọng ở phế quản. nôn ra ngoài.
Hạ -Chữa táo bón, tích -
Thể nhiệt: [Đại thừa khí
(Đưa trệ/ nước ứ ọng ở ruột, thang]:
-Táo bón thể nhiệt - Táo bón thể hàn xuốn dạ dày. (bệnh nhiệt)
Đại hoàng, Chỉ thực, Mang tiêu → → dùng
(bệnh hàn) → dùng g -Nguyên tắc: Nhuận
Vị ắng, mặn, dễ i tiêu. thuốc hàn hạ. thuốc ôn hạ từ từ dưới) tẩy, xổ. -
Thể hàn: Các loại dầu: dầu
Mè, dầu Phộng, dầu Dừa. lOMoARcPSD| 36625228
Hòa -Chữa bán biểu bán lý
-Thư can (mát gan), khai uất (giải chứng (nửa bên trong,
buồn bực): Sài hồ lá Chanh. -Kiện nửa bên ngoài):sốt rét
tỳ (bổ Lách): Bạch truật, Chích lâu ngày, phát hãn (ra
thảo (Chích cam thảo), Trần bì, mồ hôi)/công hạ ko c Đại táo. → iều hòa nóng rét;
-Giải cảm: Bạc hà, Gừng sống. viêm gan mật dai
PHÂN LOẠI THEO BÁT CƯƠNG (PHÉP + THUỐC) lOMoARcPSD| 36625228 dẳng. -TH Vong +/ thoát +
-TH Vong +: Phụ tử, Can khương, (phần + trong cơ thể
Nhục quế → vị rất nóng. gần như mất, người
-TH + hư: Can khương, Bạch truật, rất lạnh, lạnh do suy
-TH + hư, mệt mỏi,
Sâm, Phá cố chỉ, Ngũ vị tử, Mộc -Chữa hàn chứng, âm kém ăn, tiêu chảy; hương, Hương phụ. Ôn sụp tuần hoàn,
chứng: cơ thể bị lạnh
lạnh ở tỳ vị làm buồn *Ứng dụng: (làm choáng): sợ lạnh, nằ → dùng thuốc ôn,
m nôn, ầy hơi → Dùng - TH nhẹ: thuốc ôn trung tán hàn ấm) co, tiêu chảy, tay chân nhiệt làm ấm. thuốc ôn trung khu
dùng trong TH lạnh do ăn uống ko
lạnh, mạch nhỏ (mạch hàn
tiêu, lạnh vùng trung tiêu, au/ lạnh gần như [ oạn] tuyệt) bụng. → Dùng thuốc hồi + -
TH nặng: dùng thuốc hồi + cứu cứu nghịch. nghịch. Than -
Tả hỏa: Thạch cao, Chi tử, Lá h -Chữa nhiệt chứng, -Thanh nhiệt
- Thanh nhiệt tre.- Giải ộc: Kim ngân, Sài ất, Bồ
(làm dương chứng: sốt cao tả hỏa: chữa
- Thanh nhiệt lương huyết:
công anh, Sài ất, Nhân trần, Hoàn
mát, do viêm nhiễm, giữ c sốt cao ột
giải ộc: chữa sốt khô môi, hạ liên, Hoàng bá. tân dịch, trừ c khát ngột, viêm sốt lâu ngày. miệng; mất nhiệt -
Lương huyết: Sinh ịa, Huyền nước, bứt rứt. cấp tính nước sâm, Rau má, Mạch môn. )
Bổ (- -Nguyên tắc: - - Bổ -: Chữa chứng
- Bổ khí: ko có khí thì -
Bổ -: Sa sâm, Mạch môn, Quy /+/
/+/khí/huyết phải cân bệnh do phần – cơ thể các cơ quan ko vận
bản, Bạch thược, Cây kỷ → góp
khí/ = → cơ thể mới khỏe
bị ↓, tân dịch bị hao hành (bị mềm, nhão)
phần tạo tân dịch cho cơ thể. - Bổ huyế mạnh. tổn, miệng khô, au
+: Cẩu tích, Ba kích, Cốt toái bổ, → tăng cường hoạt t) - Chữa hư chứng, khí
họng, tiểu ỏ, táo bón,
Phá cố chỉ, Tục oạn, Đỗ trọng, Thỏ
ộng của chức năng bị huyết kém.
ty tử → Bổ sung phần + cho cơ thể.
di tinh, au lung, ù tai. - suy ↓ lOMoARcPSD| 36625228 Bổ +: Chữa chứng + : tiêu hóa/ tuần -
Bổ khí: Nhân sâm, Đảng sâm, hư, suy nhược thần hoàn/ sinh dục kém,
Bố chính sâm, Cam thảo, Bạch
kinh do tâm/tỳ +/ thận cơ nhục bị sa trệ (lòi
truật, Sinh khương (gừng), Đại táo,
+ hư, mệt mỏi, người con trễ = trĩ) ,sa tử Trần cung/ dạ dày.
lạnh, tiêu chảy, di tinh, - Bổ huyết: triệu
liệt +, tiểu nhiều lần,
chứng: thiếu máu, sắc Tăng cường hoạt ộng hấp thu của lưng/ gối au. mặt vàng, móng tay/
tỳ vị & các cơ quan, tạo năng chân lợt lạt, môi tím lượng.
tái,váng ầu, ù tai, tim bì, Sài hồ, Thăng ma, Hoài sơn → hồi hộp, kinh nguyệt ko ều → tăng dinh dưỡng cho cơ thể
- Bổ huyết: Thục ịa, Hà thủ ô ỏ,
Qui bản, Thỏ ty tử, Ý dĩ, lá Dâu,
Tử hà sa, Tang thầm, Long nhãn,
Đương quy → Bổ sung dinh dưỡng cho cơ thể. lOMoARcPSD| 36625228 -Nguyên tắc: Chữa dương chứng, thực chứng: tiêu cái cứng rắn/ tập trung. - Chữa chứng tích tụ, ngưng trễ, ứ ọng do
-Tiêu viêm ứ huyết: Đan sâm, Tô sang chấn, viêm tấy,
mộc, Uất kim, Hồng hoa, Nga truật nổi mụn nhọt, bướu Tiêu (Nghệ en) lành. + Tiêu viêm, ứ huyết
- Tiêu ạo hóa tích: Sơn tra, Mạch
→ dùng thuốc hoạt nha, Thần khúc huyết. + Tiêu ạo hóa tích:
chữa rối loạn tiêu hóa,
ầy hơi, lên men ở ruột.
PHÂN LOẠI THEO HOẠT TÍNH SINH HỌC Hoạt chất Tác dụng Thuốc
Tác dụn lên TKTV, TKTW: kích thích, ức chế,
Mã tiền (kích thích), Bình vôi (Ức chế), Alkaloid ( ắng) liệt cơ, ↑/hạ áp, … …
Trị bệnh ♥ theo quy luật 3R: chậm nhịp, iều hòa Glycosid ♥
Thông thiên, Trúc ào, Sừng dê nhịp, ↑ có bóp cơ ♥
↓ tính thấm, làm bền thành mạch; trị viêm, dị Flavonoid
Hoa Hòe, lá Móng tay, Sài ất ứng, cholestrerol cao Coumarin, Acid
Chống viêm, kháng sinh; hoạt huyết, tiêu ứ, tiêu
Xà xàng, Cam quit, Ngãi cứu, Ích mẫu nhân thơm sung, ↓ au. Anthraglycosid
Nhuận tràng, bệnh ngoài da (vẩy nến, hắc lào)
Muồng trâu, Đại hoàng, Lô hội, Chút chit Tanin (chat)
Săn se niêm mạc, trị tiêu chảy
Củ nâu, Ổi, Chè, Măng cụt, Chiêu lieu lOMoARcPSD| 36625228
Tam thất, Ngũ gia bì, Nhân sâm, Bồ kết, Saponin
Chống nấm, viêm; bổ thận Củ mài
Thiên niên kiện, Ngãi cứu, Long nhãn, Tinh dầu
Sát trùng, ↓ au, chống viêm Xương bồ Dầu béo
Chữa vết thương, kích mọc da non Vừng, Đậu phọng, … Vitamin Bồi bổ cơ thể Mật ong, Long nhãn, Mơ
PHÂN LOẠI THEO PHƯƠNG THANG Tên thang Thuốc Chữa trị 1 vị Độc Sâm Thang Nhân sâm Bổ khí, bổ huyết Thủy Lục Nhị Tiên
Thu liễm cố sáp (cố tinh, 2 vị Kiêm anh, Khiếm thực Đơn sáp niệu)
Ôn lý trừ han, hồi + cứu
Tứ Nghịch Thang Phụ tử, Can phương, Cam thảo nghịch 3 vị Thanh nhiệt giáng hỏa,
Tam Hoàng Thang Hoàng liên, Hoàng bá, Hoàng cầm thanh can nhiệt 4 vị
Xuyên khung, Đương quy, Thục ịa, Bạch thược Tứ Vật Thang Bổ huyết
Nhân sâm/ Đảng sâm, Bạch linh, Bạch truật, Tứ Quân Tử Thang Bổ khí Cam thảo
Tang bạch bì, Sinh khương bì, Trần bì, Phục 5 vị Ngũ Bì Ẩm linh bì, Đại phúc bì
Mẫu ơn bì, Thục ại, Hoài sơn, Sơn thù du, 6 vị Lục Vị Hoàn Bổ thận Trạch tả, Bạch linh - lOMoARcPSD| 36625228
Sài hồ, Đảng sâm, Hoàng cầm, Cam 7 vị thảo, Bán
Tiểu Sài Hồ Thang hạ, Đại táo,Sinh khương Bát Trân Thang 8 vị
Tứ Quân Tử Thang + Tứ Vật Thang Bát Vị Thang
Lục Vị Hoàn + Quế nhục + Phụ tử Bổ thận +
Tê giác, Kim ngân hoa, Mạch môn ông, Sinh ịa,
9 vị Thanh Dinh Thang Liên kiều, Huyền sâm, Đan sâm, Hoàng liên, Trúc diệp Thập Toàn Đại Bổ
Bát Trân Thang + Hoàng kỳ + Quế nhục 10
Đại kế, Tiểu kế, Đại hoàng, Sơn chi tử, Trắc vị Thập Khôi Tán
bách diệp, Tông lử, Bạch mao căn, Thiên thảo
căn, Ngải diệp, Mẫu ơn bì.
PHÂN LOẠI THEO CẤU TẠO PHƯƠNG THANG Quân Thần Tá Sứ VD: Tứ Vật Thang: Thục Định nghĩa Vị thuốc có tác Hỗ trợ vị Quân, Hỗ trợ Quân, Là thuốc dẫn, ịa là Quân, dụng chính,
liều thấp < Quân, Thần; chữa kiềm iều hòa các vị Đương qui là thường mang tên tác dụng kém < chứng (chứng trong thang. Thần, Bạch bài thuốc, liều Quân kèm theo), ↓ TDP thược là Tá, lượng lớn (TH của thuốc chính; liều nhỏ nhưng làm phong phú Xuyên khung tác dụng mạnh. tác dụng, a dạng là Sứ Có thể có 1 or 2 phương thuốc vị Quân. Số lượng 1 – 2 1 – nhiều 1 – nhiều 1 – nhiều
HỌC THUYẾT ÂM DƯƠNG ÂM DƯƠNG lOMoARcPSD| 36625228 Cơ thể Tạng Phủ
Tinh (tiên tinh do cha mẹ cho, hậu tinh Thần (thần sắc) do ăn uống tạo thành Huyết Khí
Dịch (dịch não, dịch khớp)
Tân (chất lỏng thấy c: nc mắt, mồ hôi, …) Mặt trong Mặt ngoài Phía dưới Phía trên Ngực, bụng Lưng Khí hậu
Hàn (lạnh), Thấp, Lương (mát), Ẩm
Phong, Nhiệt (nóng bên trong), Thử (nóng bên ngoài), Táo, Hỏa, Ôn
Trạng thái lâm sàng Lý (bệnh bên trong)
Biểu (bệnh bên ngoài, bệnh ngoài da) Hư (thiếu) Thực (dư) Hàn (lạnh)
Nhiệt (sốt, nhiễm trùng)
Tính chất dược liệu Hàn, lương Ôn (ấm), nhiệt (nóng) Giáng ( i ↓) Thăng ( i ↑) Trầm ( i vào trong) Phù ( ưa ra ngoài) Mặn, ắng, chua Cay, ngọt lOMoARcPSD| 36625228 + = ngoại
thịnh → ngoại nhiệt hư → ngoại hàn - =
nội thịnh → nội hàn hư → nội nhiệt Ứng dụng:
- Hàn chứng dùng phép Ôn.
- Nhiệt chứng dùng phép Thanh.
- Hư chứng dùng phép Bổ
- Chướng, thũng, ứ huyết dùng phép Tiêu
HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH Ngũ hành Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy Ngũ tạng Can Tâm Tỳ (Lách) Phế Thận Tiểu trường (Ruột Đại trường (Ruột Ngũ phủ Đởm (mật) Bàng quang non) – Tam tiêu Vị (Dạ dày) già) Mạch (mạch máu) Ngũ thể Cân (gân) Nhục (thịt) Da long Xương tủy Ngũ quan Mắt Lưỡi Miệng Mũi Tai Ngũ chí Giận Mừng Lo Buồn Sợ Ngũ chất Gỗ Lửa Đất Kim loại Nước lOMoARcPSD| 36625228 Ngũ sắc Xanh Đỏ Vàng Trắng Đen Ngũ vị Chua (toan) Đắng (khổ) Ngọt (cam) Cay (tân) Mặn (hàm) Ngũ thời Xuân Hạ Cuối Hạ Thu Đông Ngũ phương Đông Nam Trung ương Tây Bắc
BỆNH LÝ (hư thì bổ mẹ, thực thì tả con) Hành/ tạng này KHẮC Tương thừa = Vi tà hành/ tạng kia QUÁ MẠNH Hành/ tạng này KHÔNG Tương vũ = Tặc tà KHẮC ĐC hành/ tạng kia Chính tà Bản thân tạng có bệnh
Tạng trước nó gây bệnh cho tạng ó Hư tà (mẹ → con)
Tạng sau nó gây bệnh cho tạng ó Thực tà (con → mẹ) Vi tà
Tạng khắc tạng ó gây bệnh Tặc tà
Tạng ó không khắc c tạng khác TƯƠNG TÁC THUỐC
Thất tình hòa hợp Đơn Tương Tương Tu Tương Sứ Tương Úy Tương Ố Tương Phản hành Sát lOMoARcPSD| 36625228 Thuốc 1 vị 2 loại công này Thuốc này thuốc dụng Thuốc này làm phản tác dụng 2 loại công dụng
Thuốc này ức chế ghét thuốc kia Định cũng GIỐNG tiêu thuốc kia,
KHÁC nhau, ↑ tác thuốc kia → ↓ ộc, ↓ → loại này làm trừ ộc nghĩa phát nhau, ↑ tác dùng chung có huy ↓ tác dụng của tính dụng của dụng của nhau. hiệu lực. p.ư kịch liệt → tác loại kia. của dụng nhau. ả.h tính mạng. thuốc khác. Tri mẫu + Hoàng bá, Đảng sâm + Nhân sâm/ Nhân Hoàng kỳ, Sinh khương Hoàng kỳ + Phục Phòng sâm Kim ngân + Bán hạ sợ Sinh ghét Hoàng phong Ô ầu phản Thuốc linh, Ma hoàng + (Độc Sài ất/ Liên cầm, Hoàng –
Bán hạ, Cúc hoa + khương, Mã tiền sợ Bán hạ sâm kiều, Thổ cầm ghét Quế Thạch Cam Thảo, Hoàng bá. thang) phục linh + chi tín Bạch phục linh, Hoàng liên + Hoàng cầm Ghi -Hoàng kỳ (Bổ khí) -Các vị thuốc sợ -Sinh khương Ngộ -Các vị thuốc chú
+ Phục (Lợi thủy nhau: Lưu huỳnh – (vị cay, ôn ấm) ộc phản nhau: thẩm thấp) → ↑ tác Phát tiêu, Đinh - Hoàng cầm Thạch + Cam thảo dụng bổ khí của hương – Uất kim, (thanh tín → PHẢN Cam Hoàng Kỳ
Thủy ngân – Thạch nhiệt) → ấm + Dùng toại, Đại kích, -Cúc hoa (Tân Phòng tín, Ba ậu lạnh → ko thể Nguyên hoa, lOMoARcPSD| 36625228 lương giải biểu) + – Khiên ngưu, phát huy tác phong Hải tảo. Hoàng bá (Thanh Lang ộc – Mật à dụng. giải + Ô ầu
nhiệt táo thấp) → ↑ tăng, Thảo ô – Tê -Quế chi (cay, ộc PHẢN Bối tác dụng thanh nhiệt giác, Nha tiêu – ôn) – Hoàng mẫu, Qua lâu, của bài thuốc. Tam lăng, Nhân liên (mát, Bán hạ, Bạch sâm – Ngũ linh lạnh, ắng) → liễm, Bạch cập chi, Quế quan – ấm + lạnh → + Lê lô PHẢN Xích thạch linh. ko thể phát các Sâm, Tế huy tác dụng. tân, Thược dược
Ngoại lệ: Cam toại PHẢN Bán hạ nhưng vẫn dùng chung trong “Cam toại Bán hạ thang” TƯƠNG KỴ
- Bào chế: Tanin, Flavonoid >< Al, Cu, Fe
- Dược lý: Bạc hà >< Thịt Ba ba, Phục linh >< Dấm, Miết giáp >< Rau dền, Thịt gà >< Sáp ong/ Kinh giới, Mật ong >< Hành, Thương nhĩ tử >< thịt heo, ngựa - Khi dùng thuốc:
+ Ng bệnh >< thịt gà, cá chép, baba; chất nóng, kích thích, lạ bụng.
+ Ôn trung khử hàn, Tân lương giải biểu >< Thức ăn sống, lạnh (rau sống, thịt trâu, rau dền, cua, ốc, …) +
Kiện tỳ (giúp tiêu hóa) >< Thức ăn béo, nhờn, tanh hôi, khó tiêu.
+ An thần >< thuốc/ thực phẩm kích thích (café, …)
+ Thuốc thang >< Nước chè, nước rau muống, nước ậu xanh/ en (gây tủa → mất tác dụng thuốc).
+ PNCT >< Thuốc quá mạnh (Ba ậu, Tam lăng, Nga truật, Đào nhân, Hồng hoa, Phụ tử, Đại hoàng, Ích mẫu, Quế nhục ( ặc biệt cẩn thận 3 tháng ầu).
+ Thuốc thanh nhiệt >< Thức ăn có tính kích thích, vị cay nóng (rượu, ớt, tiêu, thịt chó, …), trứng
+ Thuốc dị ứng (thanh nhiệt giải ộc) >< Cua, cá biển, nhộng, lòng trắng trứng, …
+ Thanh phế trừ ờm >< chuối tiêu
+ Thuốc bổ >< các loại rau có tính lợi tiểu (cải bẹ) lOMoARcPSD| 36625228
Uống thuốc YHCT → kiêng ậu xanh, cải bẹ (vì gây giã thuốc) Phân loại Chữa trị -Tân lương: cảm
Tân ôn giải biểu (phát tán phong
Tân lương giải biểu (phát Giải biểu -Tân ôn: cảm mạo do nhiệt, mọc
hàn): Gừng, Quế chi, Tía tô, Kinh
tán phong nhiệt): lá Dâu, mạo, ho hen, au (làm ra
giới, Tế tân, Phòng phong, Ma ban; ho, viêm phế
Cát căn, Sài hồ, Thăng ma, cơ/ dây TK, dị mồ hôi) quản thể hen, dị hoàng Bạc hà, Cúc hoa ứng do lạnh.
ứng, lợi niệu, hạ sôt Khu phong
Chữa phong thấp xâm phạm vào da, trừ thấp
Tang ký sinh, Thổ phục linh, Thiên niên kiện, Ké ầu ngựa,
kinh lạc, gân xương (Chứng Tý); chữa (trừ
Bạch chỉ, Ngũ gia bì, Khương hoạt, Độc hoạt, Thương truật,
bệnh khớp, au dây TK ngoại biên, dị
Mộc qua, Uy linh tiên, Bạch tật lê, Ô ầu. phong ứng nổi ban thấp) lOMoARcPSD| 36625228 Thanh Tả hỏa (hạ Lương huyết: Giải ộc: Kim Táo thấp Tả hỏa: Lương Giải Táo nhiệt
hỏa): Chi tử, Sinh ịa, Huyền ngân hoa, Bồ (làm khô chữa sốt huyết: ộc: thấp: Tri mẫu, sâm, Bạch mao công anh, Sài dịch ứ): cao, mặt, mắt, chống trị 12 THUỐC TỰ HỌC lOMoARcPSD| 36625228 Thiên hoa căn, Đơn bì ất, Liên kiều Hoàng khát tiểu ỏ; viêm, ↓ nhiễm phấn, Hạ khô liên, nặng mụn lỡ, dị ứng, trùng thảo Hoàng bá, khớp au; hạ sốt Hoàng sốt kéo cầm dài Chỉ huyết: Hoạt huyết: Đan Hoạt huyết: Phá huyết: Uất kim, Chỉ huyết (cầm cầm máu do sâm, Xuyên chữa huyết Phá huyết: Tô mộc, Nga truật máu): Tam thất, sốt, Lý huyết khung, Ích mẫu, (nghệ en), Khương
Bạch cập, Trắc bá ứ do co/ dãn CCĐ nhiễm Ngưu tất, Đào diệp, hoa Hòe, Cỏ hoàng (nghệ) mạch, viêm PNCT trùng, xung nhân mực nhiễm huyết, …
Chỉ khái (chữa ho) - Bình suyễn (chữa hen) Hóa ờm: trừ Chỉ khái - Bình suyễn àm chữa ho, Thanh phế Hóa chữa hôn chỉ khái: ờm– mê Hóa ờm (trừ Ôn phế chỉ do say nắng, chữa ho Chỉ ờm): Bối mẫu, Ôn phế chỉ khái: Hạnh Thanh phế chỉ xuất huyết khái: chữa àm, ho khái– Bán hạ, Bạch giới nhân, Bách bộ, Cát khái: Tiền hồ, ho ờm khan, viêm não, viêm Bình tử cánh Tang bạch bì não, chữa lỏng, sợ họng, … do suyễn hạch lao ở gió, tự hãn táo nhiệt chổ, nách, tổn thương bẹn phế khí lOMoARcPSD| 36625228 Bổ -(dịch,nc): Sa +(nội tiết tố): Khí (dinh Huyết: Thục -: chữa +: chữa Khí: Huyết: sâm, Mạch Cẩu tích, Ba
dưỡng, tiếng ịa, Hà thủ ô ỏ rối loạn suy Cung chữa
môn, Câu kỷ, kích, Thỏ ty tử, nói, hơi thở): hoạt ộng nhược cấp thiếu
Đương quy, Đỗ trọng, Phá cố Đảng sâm, TK, TK; ng dinh máu, Bạch thược chỉ, Tục oạn, Hoài sơn, viêm già au dưỡng, au Cốt toái bổ Bạch truật, lung, tiểu khớp, khớp nâng Nhân sâm, nhiều; ái cao thể suy dạng Hoàng kỳ, dầm thể nhược trạng, An thần Bình can An thần Trọng – Khai Tức Bình can Dưỡng Dưỡng khiếu: tức
Bình can ( iều hòa gan)- Tức trấn: Khai khiếu phong: Trọng
phong (chữa nội phong): Câu tâm: tâm: bổ giúp Chu (thông giác chữa sốt trấn: phong Lạc can tỉnh
ằng, Viễn chí, Toan táo nhân, sa, quan): Thạc cao, kinh làm trấn (THA), tiên, huyết, thần, Thần xương bồ, giật, mê tĩnh, An thần,
Bạch cương tằm, Thảo quyết ngủ khai
minh, Bá tử nhân, Lạc tiên, Vông sa, Băng sảng, chữa Khai ngon, thông nem, Vông nem, lá Sen, Long nhãn Long phiến,… chóng thực Khiếu Liên chữa hư giác cốt, mặt, ù chứng tâm chứng quan … tai, … lOMoARcPSD| 36625228 Hành khí giải uất: Phá khí giáng nghịch: dùng khi
Lý khí (+ Hành khí giải uất: Hương phụ,
Phá khí giáng nghịch: Chỉ dùng khi khí hành khí trệ mức ộ Sa nhân,
Trần bì, Hậu phác, Mộc hương,
xác, Chỉ thực, Thanh bì,
khó khăn; giúp tuần lớn gây ho hen, Ô Dước) Sa nhân Trầm Hương, Thị ế hoàn lưu thông, ↓ tức ngực, khó au, giải uất thở, … Lợi thủy
Lợi thủy thẩm thấp (ứ nc gây phù): Bạch phục linh, Thổ phục
Bài trừ nước ứ ọng ra ngoài = g tiểu, thẩm
linh, Phòng kỷ, Kim tiền thảo, Xa tiền tử, Trạch tả, Mộc thông,
thanh nhiệt; lợi niệu, kiện tỳ, … thấp Thông thảo, Tỳ giải Khử hàn
Ôn trung (ôn lý trừ hàn): Can
Hồi + cứu nghịch: Phụ tự, Ôn trung (ôn lý trừ Hồi + cứu
khương (gừng khô), Riềng, Đại Quế nhục, hàn): làm ấm, ↓ au, nghịch: chữa Cam thảo, Đại thấp, trẻ hư hàn … TK, rối táo em ạo loạn hãn, sốt kinh cao nguyệt, … lOMoARcPSD| 36625228
hồi, Tiểu hồi, Nhục ậu khấu, Ngô kiện tỳ, hành khí ,… vong +, trụy thù du mạch Công hạ Nhuận hạ Công hạ Tả hạ Tả hạ (+ tính hàn: Tả hạ tính Phan tả chữa táo nhiệt: Nhuận hạ: hoạt diệp, Bìm chữa táo
Tả hạ tính hàn: Đại Tả hạ tính nhiệt: Ba Mật ong, Ma nhân bón, tràng, dễ tống bìm, Đại giúp bón, giúp hoàng, Lô hội, … ậu, Lưu hoàng, … (mè en), … phân ra ngoài kích, thông thông ại Cam toại( ại tiện tiện do do hàn, nhiệt, tả hỏa Cố sáp: Thu
Tiêu ạo (tiêu ạo hóa tích: ẩy cái Cố sáp (cố tinh sáp niệu: cố liễm mồ hôi, Tiêu ạo –
thận giữ nc tiểu) : Ngũ vị tử, Tiêu ạo: giúp tiêu
tích tụ ra ngoài, giúp mau máu, tân dịch; Sơn thù, Kim anh, Khiến hóa tốt, tiêu thức ăn Cố sáp
tiêu hóa): Sơn tra, Mạch nha, La chữa biểu hư, di
thực, Mơ lông, Liên tử, Kha bị ứ trệ bạc tử, Kê nội kim tử tinh, tiểu nhiều, …