Báo cáo Bài tập chương 2 Quản trị sản xuất - Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Hồi đầu năm 2022,Hòa Phát ghi nhận doanh thu 150.800 tỷ đồng, tăng 65% so với cùng kỳ 2020; lợi nhuận sau thuế lần đầu cán mốc 34.520 tỷ đồng, vượt 92% kế hoạch năm và tăng 156% với năm trước. Với kết quả đó, Hòa Phát đã đóng góp vào ngân sách Nhà nước 12.400 tỷ đồng, tăng gần 70% so với năm 2020 và cao gần gấp đôi năm 2018. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49598967
ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------- ---------
BÁO CÁO ĐỀ TÀI NHÓM
MÔN: QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
Chủ đề
ỨNG DỤNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT LIÊN TỤC TRONG
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HOÀ PHÁT
GVHD: Hoàng Văn Hải
Nhóm: 8
Họ và tên thành viên: Lê Thanh Thuý
Nguyễn Huyền Trang
Võ Phương Linh
Nguyễn Thị Thu Huyền
Bùi Thị Thanh Thảo
Đà Nẵng, tháng 06 năm 2023
M C L C
I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÒA PHÁT VIỆT NAM .................. 3
1. Tóm tắt về hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................................................................................ 5
a) Sản phẩm ........................................................................................................................................................................ 5
b) Thị trường kinh doanh ................................................................................................................................................ 5
lOMoARcPSD|49598967
2
c) Báo cáo kết quả kinh doanh .................................................................................................................................. 6
II. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH SẢN XUẤT ................................................................................................................. 7
1. Hệ thống sản xuất ............................................................................................................................................................ 7
1.1. Một số nhận định về loại hình sản xuất ...................................................................................................... 7
1.2. Khái niệm loại hình sản xuất ............................................................................................................................ 8
1.2.1. Tự động hóa ........................................................................................................................................................... 8
1.2.2. Sản xuất liên tục: ................................................................................................................................................. 8
1.3. Đặc điểm loại hình sản xuất .............................................................................................................................. 8
2. Giới thiệu sản phẩm ....................................................................................................................................................... 9
3. Phân tích hệ thống sản xuất .................................................................................................................................... 10
3.1. Dòng nguyên vật liệu .......................................................................................................................................... 10
3.1.2 Quy trình sản xuất thép Hòa Phát: .......................................................................................................... 10
3.2. Dòng thời gian: ...................................................................................................................................................... 12
3.3. Dòng giá trị .............................................................................................................................................................. 13
3.4. Giá trị gia tăng của dây chuyền ................................................................................................................... 13
3.5. Thiết kế dịch vụ khách hàng .......................................................................................................................... 13
III. ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG ...................................................................................... 14
1. Thị phần: ........................................................................................................................................................................... 14
Thép xây dựng ................................................................................................................................................................. 14
Ống thép ............................................................................................................................................................................. 16
Tôn mạ kim loại & sơn phủ màu ............................................................................................................................ 17
2. Doanh thu: ........................................................................................................................................................................ 18
3. Lợi nhuận của vốn chủ sở hữu (ROE): ............................................................................................................. 19
4. Lợi nhuận trên tài sản (ROA): .............................................................................................................................. 20
5. Vì sao tập đoàn Hòa Phát lựa chọn loại hình sản xuất liên tục: .......................................................... 21
IV. KẾT LUẬN ........................................................................................................................................................................ 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................................................. 23
lOMoARcPSD|49598967
3
I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÒA PHÁT VIỆT
NAM
Tên công ty: Công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát
Tên quốc tế: HPG Group
Tên viết tắt: HPG
Trụ sở chính: KCN Phố Nối A, xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên,
Việt Nam
Điện thoại: 024 6284 8666
Fax: 024 6283 3456
Email: prm@hoaphat.com.vn
Website: https://www.hoaphat.com.vn/
Ngày thành lập: 1992
Vốn điều lệ: 58.147.857.000.000 đồng
Mã số doanh nghiệp: 09 0018 9284
Tầm nhìn: Trở thành Tập Đoàn sản xuất công nghiệp với chất lượng dẫn đầu,
trong đó Thép là lĩnh vực cốt lõi.
Sứ mệnh: Cung cấp sản phẩm dẫn đầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống,
đạt được sự tin yêu của khách hàng.
Giá trị cốt lõi: triết Hòa hợp cùng Phát triển. Thể hiện trong mối quan hệ
giữa các cán bộ công nhân viên, giữa Tập đoàn đối tác, đại lý, cổ đông
cộng đồng hội, đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên liên quan trên cùng một
con thuyền, hướng tới sự phát triển bền vững. Đặc biệt, Tập đoàn đã y dựng
được mối quan hệ đối tác bền vững, lâu dài, tin tưởng như người một nhà với
các đại lý bán hàng đã cùng song hành trong những ngày đầu.
lOMoARcPSD|49598967
4
Ý nghĩa logo: Họa tiết ba tam giác cân giao nhau tại một điểm trước đây của
logo được tái cấu trúc thành hình mũi tên đồng ớng, nhằm thể hiện hoài
bão vươn xa sự đồng lòng hướng về chất lượng của tất cả thành viên tập đoàn.
Bên dưới ba mũi tên là hình ảnh cách điệu của những đôi bàn tay đang cùng nhau
nâng đỡ, chăm chút cho chất lượng từng sản phẩm làm ra.
Sơ đồ tổ chức:
lOMoARcPSD|49598967
5
1. Tóm tắt về hoạt động sản xuất kinh doanh
a) Sản phẩm
Thép xây dựng
Ống thép
Tôn mạ màu, mạ kẽm
Điện máy gia dụng
Nông nghiệp
Bất động sản
b) Thị trường kinh doanh
Hòa Phát là Tập đoàn sản xuất công nghiệp hàng đầu Việt Nam. Khởi đầu từ một Công
ty chuyên buôn bán các loại máy xây dựng từ tháng 8/1992, Hòa Phát lần lượt mở rộng
sang các lĩnh vực khác như Nội thất, ống thép, thép y dựng, điện lạnh, bất động sản
nông nghiệp. Ngày 15/11/2007, Hòa Phát chính thức niêm yết cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán Việt Nam với mã chứng khoán HPG.
Hiện nay, Tập đoàn hoạt động trong 05 lĩnh vực: Gang thép (thép xây dựng, thép cuộn
cán nóng) - Sản phẩm thép (gồm Ống thép, tôn mạ, thép t y, thép dự ứng lực) Nông
nghiệp - Bất động sản Điện y gia dụng. Sản xuất thép lĩnh vực cốt lõi chiếm t
trọng 90% doanh thu lợi nhuận toàn Tập đoàn. Với công suất 8.5 triệu tấn thép
thô/năm, Hòa Phát là doanh nghiệp sản xuất thép lớn nhất khu vực Đông Nam Á. Tập
đoàn Hòa Phát giữ thị phần số 1 Việt Nam về thép y dựng, ống thép; Top 5 về tôn
mạ. Hiện nay, Hòa Phát nằm trong Top 5 doanh nghiệp nhân lớn nhất Việt Nam, Top
50 DN niêm yết hiệu quả nhất, Top 30 DN nộp ngân sách Nhà nước lớn nhất Việt Nam,
Top 3 DN có vốn điều lệ lớn nhất thị trường chứng khoán, Top 10 cổ phiếu có vốn hóa
lớn nhất thị trường chứng khoán Việt Nam.
lOMoARcPSD|49598967
6
c) Báo cáo kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh theo quý của Tập đoàn Hoà Phát
Hồi đầu m 2022,Hòa Phát ghi nhận doanh thu 150.800 tđồng, tăng 65% so với cùng
kỳ 2020; lợi nhuận sau thuế lần đầu cán mốc 34.520 t đồng, vượt 92% kế hoạch năm
và tăng 156% với m trước. Với kết quả đó, Hòa Phát đã đóng góp vào ngân sách Nhà
nước 12.400 t đồng, tăng gần 70% so với năm 2020 và cao gần gấp đôi năm 2018.
Sự thăng hoa của ngành thép trong năm 2021 đến từ giá thép liên tục tăng cao và vượt
đỉnh. Các doanh nghiệp càng tồn kho lớn thì càng ởng lợi từ chênh lệch giá bán.
Nhiều ý kiến thời điểm đầu năm vẫn nhận định, ngành thép sẽ tiếp tục gặp thuận lợi
nhờ công cuộc phục hồi kinh tế hậu Covid-19, khi các công trình xây dựng, dự án bất
động sản hoạt động trở lại.
Thực tế trong quý 1/2022, ngành thép vẫn trong bối cảnh tăng trưởng rất tích cực. HPG
ghi nhận 44.400 tỷ đồng doanh thu trong, tăng 41% so với cùng kỳ 2021 và đây là mức
lOMoARcPSD|49598967
7
doanh thu cao thứ 2 trong lịch sử tập đoàn. Lợi nhuận sau thuế đạt 8.200 tỷ đồng, tăng
17%.
Tuy nhiên năm 2022 kết quả kinh doanh ngành thép “thê thảm” do nhiều khó khăn kéo
đến cùng lúc. Tính từ giữa tháng 5/2022 đến cuối tháng 8/2022 đã 15 lần giá thép
giảm liên tiếp, từ quanh mức 19 triệu đồng/tấn, xuống còn 14,5-15 triệu đồng/tấn. Sau
đó, tuy có tăng nhẹ vào đầu tháng 9 nhưng giá thép lại quay đầu giảm 2 lần liên tiếp về
quanh 14 triệu đồng/tấn, ơng đương giai đoạn cuối năm 2020. Mặc dù ghi nhận 2 quý
lỗ kỷ lục nhưng về cơ bản, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp vẫn khá lành mạnh. Tại
thời điểm cuối quý 3/2022, HPG đang nắm gần 40.000 tỷ đồng tiền mặt, trong đó
27.000 ttiền gửi tiết kiệm gần 12.000 tỷ tiền “tươi”. Cộng cả nợ vay ngắn dài
hạn trừ tiền đang có thì mc nợ ròng gần khoảng 1,07 tỷ USD theo t giá hiện tại (HPG
vay USD nhiều).
Trong cấu nợ, tập trung chính vào nợ tài chính ngắn hạn gần 53.000 tỷ đồng (phục
vụ các loại hình như vốn lưu động, nhập khẩu nguyên vật liệu ...). Nợ dài hạn khá thấp.
Tuy chi phí lãi vay tăng mạnh trong các quý gần đây, HPG vẫn duy trì tỷ lệ nợ vay/vốn
chủ sở hữu ơng đối “ổn”, khoảng 0,6 0,7 trong năm 2022 thấp hơn đáng kể so
với cùng km ngoái.
II. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH SẢN XUẤT
1. Hệ thống sản xuất
1.1. Một số nhận định về loại hình sản xuất
Tập đoàn Hòa Phát đã kết hợp tự động hóa trong quá trình sản xuất liên tục. Việc triển
khai tự động hóa trong các nhà máy sản xuất thép đã cải thiện đáng kể chất lượng thép.
Tính liên tục của quá trình sản xuất liên tục hỗ trợ tăng sản ợng, đáp ứng nhu cầu
cung ứng lớn của thị trường. “Hòa Phát chuyển đổi để nâng cao hiệu quả phát triển
tạo ra giá trị mới, tăng cường sự hài lòng của khách hàng ng như tìm kiếm thị trường
mới dễ dàng hơn, rộng rãi hơn, nhanh chóng n. Hướng vấn của CMC sẽ giúp chúng
tôi giảm chi phí, kiểm soát rủi ro, nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả kinh doanh”,
lOMoARcPSD|49598967
8
ông Từ Thanh Hải - Trưởng Ban CNTT Tập đoàn Hòa Phát - Trưởng Ban Dự án
Chuyển đổi số chia sẻ.
1.2. Khái niệm loại hình sản xuất
1.2.1. Tự động hóa
Tự động hoá loại hình sản xuất sử dụng máy móc thay thế cho con người, nhưng vẫn
sử dụng con người trong vận hành, kiểm soát hoạt động của máy móc.
1.2.2. Sản xuất liên tục:
Sản xuất liên tục là một loại hệ thống sản xuất trong đó các vật liệu được xử lý liên tục
chuyển động. Sản xuất liên tục, giống như sản xuất hàng loạt, là một phương pháp sản
xuất dòng chảy. Trong quá trình xử liên tục, các bộ phận riêng biệt chuyển từ y
này sang y khác để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh. Không có sự gián đoạn giữa các giai
đoạn sản xuất.
Với quy trình sản xuất liên tục, hoạt động diễn ra 24/7. Quá trình xử liên tục thể
liên quan đến các hóa chất không thể để yên trong đường ống hoặc thùng. Điều quan
trọng là các nhà sản xuất sản xuất liên tục không tắt thiết bị vì điều này có thể dẫn đến
sản phẩm chất lượng thấp hơn. Họ thể tắt máy sau nhiều tuần lập kế hoạch cẩn
thận khi đến thời điểm bảo trì chung hoặc nếu họ định lắp đặt thiết bị mới. Một số công
ty sản xuất nhẹ sử dụng các quy trình bán liên tục để dễ dàng tắt máy.
1.3. Đặc điểm loại hình sản xuất
Tự động hóa:
- Tự động hoá các quá trình sản xuất cho phép đáp ứng cường độ lao động sản
xuất hiện đại. Với các loại sản phẩm số lượng lớn thì không thể sử dụng các
quá trình sản xuất thủ công để đáp ứng sản lượng yêu cầu với giá thành nhỏ nhất
- Tự động hoá các quá trình sản xuất cho phép thực hiện chuyên môn hoá và hoán
đổi sản xuất
- Nâng cao năng suất, chất lượng sản xuất
lOMoARcPSD|49598967
9
Sản xuất liên tục:
- Có mức sử dụng công suất cao nhất
- Chi phí đơn vị thấp do khối lượng sản xuất cao
- Được sử dụng trong các nhà máy chuyên dụng (ví dụ: thép, sắt, hóa chất) ít linh
hoạt
- Vật liệu thành phần được xử nhiều thành phẩm không thể được xác định
bằng vật liệu gốc
- Yêu cầu vốn đầu tư ban đầu cao nên cạnh tranh hạn chế/khan hiếm
2. Giới thiệu sản phẩm
Hiện nay, tập đoàn a Phát đã đang cung cấp ra thị trường nhiều loại sản phẩm
khác nhau với mục đích đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng của khách hàng. ợt qua
những rào cản ban đầu về vốn đầu tư lớn, công nghệ mới, giải bài toán logistic cho sản
xuất phức tạp hơn, Tập đoàn Hòa Phát (HPG) doanh nghiệp Việt đầu tiên lựa chọn
công nghệ cao sản xuất thép. Công nghệ này hiện đại hơn, đảm bảo yếu tố thân thiện
môi trường so với công nghệ lò điện được sử dụng phổ biến, điều kiện cần để phát triển
bền vững. Quy trình sản xuất thép một quy trình phức tạp, nhiều công đoạn, tuy nhiên
thành phẩm được tạo ra có chất lượng vượt trội, đáp ứng nhiều yêu cầu khắt khe trong
xây dựng, cũng như chế tạo ra các loại thép cuộn chất lượng cao cho công nghiệp phụ
trợ, cơ khí chế tạo.
Các sản phẩm thép Hòa Phát:
- Phôi thép
- Thép cuộn
- Thép cuộn cán nóng
- Thép thanh
- Thép ống
- Thép đặc biệt…
lOMoARcPSD|49598967
10
3. Phân tích hệ thống sản xuất
3.1. Dòng nguyên vật liệu
3.1.2 Quy trình sản xuất thép Hòa Phát:
Quy trình sản xuất thép Hoà Phát được phân thành 6 quá trình chính. Từ xử
quặng, đúc thép thành dòng nóng chảy, luyện thép thứ cấp, đúc liên tục, hình thành thép
cấp đến sản xuất chế tạo và hoàn thiện. Mỗi quy trình đều được khép kín và giám sát
nghiêm ngặt. Nhằm đưa tới những sản phẩm đạt chất lượng cao và không xảy ra vấn đề
gì khi sử dụng.
Giai đoạn thứ 1: Xử lý quặng sắt
Sắt thành phần chính tạo nên thép. Nên để bắt đầu quy trình m ra thép, quá
trình sản xuất sắt.
Tại bước y, quặng sắt, vôi than cốc được đưa vào lò cao nung nóng chảy.
Quặng sắt một khoáng chất giàu oxit sắt, bao gồm các nguyên tkhác,
thường được tìm thấy ở dạng magnetit (Fe3O4), hematit (Fe2O3), goethite (FeO (OH)
.nH2O) hoặc siderite (FeCO3). 98% quặng sắt được khai thác được sử dụng trong quá
trình sản xuất thép. Sắt mật độ vật chất 7,874g/cm3 điểm nóng chảy 2,800°F
(1,530°C).
Chất lỏng hình thành thu được, được gọi là sắt nóng chảy. Vì sắt nóng chảy vẫn
còn chứa khoảng 4% – 4,5% cacbon, tạp chất khác,… Do đó chúng có thể làm cho kim
loại trở nên giòn, dễ gãy. vậy, chúng cần được trải qua quá trình loại bỏ các thành
phần trên. Bước thứ hai, thực hiện chính xác điều này.
Giai đoạn thứ 2: Tạo thành dòng thép nóng chảy
Có hai phương pháp chính để sản xuất thép: chế tạo thép Oxy bản (BOS)
Lò nung điện phân (EAF).
Phương pháp BOS liên quan đến việc thêm thép phế liệu (tái chế) o sắt nóng
chảy khi ở trong lò. Sau đó, oxy buộc phải đi qua chất lỏng (quá trình Bessemer) để cắt
các tạp chất trong kim loại nóng chảy xuống 0,5% -1,5%.
Với phương pháp EAF, thép tái chế được đưa vào lò đốt điện cùng với sắt nóng
chảy. Sau đó, sản phẩm này được nung nóng đến khoảng 1650 độ C để chuyển thành
thép cao cấp.
lOMoARcPSD|49598967
11
Giai đoạn thứ 3: Luyện thép thứ cấp
Tiếp theo, thép nóng chảy mới tạo thành cần được điều chỉnh hình dạng, kích
thước để tạo ra thép hoàn chỉnh.
Điều này được thực hiện bằng cách điều chỉnh nhiệt độ hoặc loại bỏ các yếu tố
nhất định thể bao gồm các quá trình như: khử khí, khuấy, bơm gáo hoặc sủi bọt
argon. Tùy thuộc vào loại thép yêu cầu, các quy trình sản xuất thép thứ cấp sau đây có
thể được sử dụng:
- Khuấy
- Lò nung
- Tiêm múc
- Khử khí
- CAS-OB (Điều chỉnh thành phần bằng bọt khí argon kín với thổi oxy)
Giai đoạn thứ 4: Đúc liên tục
Lúc này, thép nóng chảy được đúc thành khuôn nguội, làm cho vỏ thép mng và
cứng lại.
Các phần vỏ được rút bằng cách sử dụng cuộn hướng dẫn và làm mát hoàn toàn
và hóa rắn.
Các sợi được cắt thành độ dài theo yêu cầu của người dùng. Ví dụ: tấm cho các
sản phẩm phẳng (tấm và dải), nở cho các phần (dầm), phôi cho các sản phẩm dài (dây)
hoặc dải mỏng như hệ thống dây.
Giai đoạn thứ 5: Hình thành thép sơ cấp
Còn được gọi là bước hình thành thép sơ cấp.
Hình dạng ban đầu của phôi thép được tạo thành từ các dạng khác nhau bằng
cách cán nóng. Đây quá trình loại bỏ các khuyết tật của vật đúc để đạt được hình dạng
và chất lượng bề mặt cần thiết.
Các sản phẩm được cán nóng sau đó được chia thành các sản phẩm dẹt, dài, các
ống liền mạch…
Giai đoạn thứ 6: Sản xuất, chế tạo và hoàn thiện thép
Cuối cùng, một loạt các kỹ thuật tạo hình thép thứ cấp bao gồm:
- Tạo hình
- Gia công
lOMoARcPSD|49598967
12
- Tham gia
- Lớp phủ
- Xử lý nhiệt.
- Xử lý bề mặt
3.2. Dòng thời gian:
Giả sử Thi công A đặt 1 đơn ng số lượng thép (1000 tấn thép) của Hòa Phát thì
quá trình thời gian đơn hàng từ lúc đặt hàng đến lúc nhập hàng cho văn phòng giao
dịch/kho tại Miền Trung (Đà Nẵng) được thể hiện qua quá trình sau:
Nhận xét:
Từ hình vẽ trên, ta thấy rằng, quá trình từ lúc thi công A đặt hàng cho đến lúc nhận được
hàng mất khoảng 4 ngày. Đây thời gian trung bình Hoà Phát tiếp nhận và hoàn
thành đơn hàng.
Nhịp dây chuyền: r=T/Q= (4 x 24 x 60)/1000 = 5.76 (phút/tấn)
Năng suất dây chuyển: W=Q/T=1000/(4 x 24 x 60) = 0.17
lOMoARcPSD|49598967
13
3.3. Dòng giá trị
3.4. Giá trị gia tăng của dây chuyền
Do quá trình nghiên cứu sản phẩm quy trình công nghệ được thực hiện nghiêm
ngặt nên chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao; việc kiểm soát chặt chẽ
chất lượng nguyên liệu đầu vào đảm bảo nên chất lượng sản phẩm luôn đảm bảo
ổn định.
Nhờ sản xuất khối lượng lớn mà tận dụng hiệu quả lợi thế về sử dụng nhân công,
vận hành máy móc, tiết kiệm chi phí lớn… nên giá thành sản phẩm cũng giảm
từ đó.
Nhờ hệ thống sản xuất được tổ chức thành dây chuyền khép kín, nên thời gian
gián đoạn trong quá trình sản xuất được giảm thiểu, nâng cao hiệu suất nhà máy;
đạt được năng suất sản xuất lớn.
Quy trình sản xuất thép được thực hiện nghiêm ngặt nhằm đảm bảo an toàn
giữ được chất lượng khi đến tay khách hàng.
3.5. Thiết kế dịch vụ khách hàng
Quy trình mua hàng và trải nghiệm dịch vụ của khách hàng tại văn phòng giao dịch/kho
tại khu vực gần nơi sinh sống khách hàng: Khách hàng bắt đầu mua hàng trực tiếp tại
văn phòng giao dịch -> nhân viên bán hàng giao tiếp với khách hàng và xác định:
lOMoARcPSD|49598967
14
Nếu khách hàng chưa xác định nhu cầu/ loại sản phẩm của công ty thì tiến hành
giới thiệu, vấn nhằm giúp khách hàng xác định nhu cầu loại sản phẩm mong
muốn.
Khách hàng đã xác định được nhu cầu và loại sản phẩm.
Khách hàng thực hiện hành vi mua hàng sử dụng sản phẩm. Sau đó khách hàng phản
hồi sau khi đã sử dụng sản phẩm và thực hiện hành vi mua lặp lại khi sản phẩm đáp ứng
được nhu cầu từ các lần mua trước.
III. ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG
1. Thị phần:
Thép xây dựng
Trong năm 2022, tập đoàn Hòa Phát (Mã: HPG) đã sản xuất 4,3 triệu tấn và bán ra 4,2
triệu tấn thép xây dựng. Thị phần cải thiện từ 32,6% năm 2021 lên 34,8% năm 2022 và
tiếp tục dẫn đầu toàn ngành với lượng tiêu thụ khoảng 4,2 triệu tấn.
lOMoARcPSD|49598967
15
Số liệu: VSA
Thị phần của Hoà Phát lớn gấp hơn ba lần doanh nghiệp đứng vị trí số 2 là Tổng Công
ty Thép Việt Nam (VNSteel - Mã: TVN). Trong năm vừa qua, VNSteel sản xuất 1,41
triệu tấn tiêu thụ 1,38 triệu tấn thép xây dựng, chiếm 11,2% toàn ngành. Các doanh
nghiệp xếp sau là Vina Kyoei, Formosa Hà Tĩnh và Ống thép Việt Đức.
lOMoARcPSD|49598967
16
Ống thép
Số liệu: VSA
Cũng như thép xây dựng, ống thép cũng thế mạnh của tập đoàn này khi nhiều năm
đứng đầu năm 2022 cũng không ngoại lệ. Thị phần ống thép của Hòa Phát trong
năm 2022 28,5% so với năm 2021 24,7%. Tiếp đó, Hoa Sen đứng thứ hai với
12,6% giảm gần 3 điểm phần trăm so với năm 2021. Nam Kim cũng giảm 1 điểm phần
trăm thị phần mảng này. Trong khi đó, hai doanh nghiệp Minh Ngọc và TVP duy
trì thị phần gần như không thay đổi với năm ngoái.
lOMoARcPSD|49598967
17
Tôn mạ kim loại & sơn phủ màu
Số liệu: VSA
Trong mảng tôn mạ kim loại & sơn phủ màu - sản phẩm mà Hoa Sen làm “vua” trong
suốt nhiều m, cũng biến động. Nếu Hoà Phát dẫn đầu mảng thép xây dựng
ống thép nhiều năm vẫn ghi nhận tăng trưởng thị phần trong m 2022 đầy khó khăn
thì Hoa Sen ngược lại. Thị phần của Hoa Sen giảm mạnh 7,2 điểm phần trăm so với
năm 2021. Các doanh nghiệp khác như Tôn Đông Á, TVP tranh thủ lấp đầy khoảng
trống mà Hoa Sen bỏ lại khi thị phần của doanh nghiệp này tăng khá lần lượt 3,3 và 2,2
điểm phần trăm. Trong khi đó thị phần của Hoà Phát và Nam Kim hầu như không thay
đổi so với năm 2021.
lOMoARcPSD|49598967
18
2. Doanh thu:
Do giá thép xây dựng giảm trong phần lớn thời gian của năm 2022, Hòa Phát thua lỗ k
lục gần 3.800 tỷ đồng trong hai quý III IV. Đây là lần thua lỗ đầu tiên của tập đoàn
Hòa Phát kể từ năm 2008.
Lũy kế cả m vừa qua, tập đoàn của Chủ tịch Trần Đình Long lãi sau thuế khoảng
8.400 t đồng, giảm 76% so với năm trước. Doanh thu đạt khoảng 142.000 tđồng,
giảm 5%.
Các kết quả thực tế này đều thấp hơn so với mc tiêu đại hội đồng cổ đông ngày
24/5/2022 đã đề ra, cụ thể lợi nhuận 25.000 30.000 tỷ đồng doanh thu 160.000
tỷ. mảng tôn mạ, tổng sản lượng bán hàng năm vừa qua đạt gần 4,2 triệu tấn, giảm
21,8% so với 2021. Nguyên nhân chyếu là do thị trường xuất khẩu gặp khó khăn khi
sản lượng giảm 38% xuống còn gần 2,1 triệu tấn, t trọng khối lượng xuất khẩu giảm
từ 63% còn 50%.
lOMoARcPSD|49598967
19
3. Lợi nhuận của vốn chủ sở hữu (ROE):
ROE - tsố lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on common equity), t số
quan trọng nhất đối với các cổ đông, đo ờng khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của
cổ đông thường.
Công thức: ROE = Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông thường/Vốn cổ phần thường Chỉ
số y là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra tích lũy tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Hệ số này thường được các nhà đầu tư phân tích để so sánh với các cổ
phiếu ng ngành trên thị trường, từ đó tham khảo khi quyết định mua cổ phiếu của
công ty nào.
[Nhận xét]:
Giai đoạn 2020-2021, tỷ lệ ROE đạt mức cao (38,02%) chứng tỏ ban điều hành công ty
sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, cho nên chỉ số này thường là một tiêu chí quan
trọng để xem xét hội đầu vào cổ phiếu của một doanh nghiệp. Do giá thép y
dựng giảm trong phần lớn thời gian của năm 2022 (cụ thể vào những tháng quý III
IV, phần lớn các nhày đều trong tình trạng khó khăn do hàng tồn kho giá cao. Các
doanh nghiệp liên tục hạ giá bán để hạ hàng tồn kho trong bối cảnh nhu cầu sử dụng
thấp trong giai đoạn tháng 5 đến tháng 8) làm cho lợi nhuận sau thuế giảm mạnh, chỉ
số ROE cũng theo đó giảm xuống, chỉ đạt mức 8,8%.
Năm
2020
2021
2022
Lợi nhuận sau thuế (t
đồng)
13.506
34.520
Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng)
59.219
90.780
96.112
ROE(%)
22
,
8
38
,
02
8
,
8
lOMoARcPSD|49598967
20
4. Lợi nhuận trên tài sản (ROA):
ROA - t số lợi nhuận ròng trên tài sản (Return on total assets), là chỉ tiêu đo lường khả
năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
Công thức: ROA = Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông thường/Tổng tài sản
ROA cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn đầu
tư (hay lượng tài sản). ROA đối với các công ty cổ phần có skhác biệt rất lớn và phụ
thuộc nhiều vào ngành kinh doanh. Đó là lý do tại sao khi sử dụng ROA để so sánh các
công ty, tốt hơn hết nên so sánh ROA của mỗi công ty qua các năm so giữa các
công ty tương đồng nhau.
[Nhận xét]:
Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu thành lợi nhuận được thhiện qua ROA. Chỉ số
ROA của Tập đoàn Hòa Phát tăng khá nhanh trong giai đoạn 2020-2021, nhận được sự
đánh giá cao từ nhà đầu tư vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư
ít hơn. Tuy nhiên đến năm 2022 do lợi nhuận sau thuế giảm mạnh chỉ đạt 8444 tỷ đồng,
làm cho chỉ số ROA cũng giảm xuống còn 4,96%. Theo Hiệp hội thép Việt Nam (VSA),
2022 một năm đầy thách thức đối với ngành thép Việt Nam, trong bối cảnh thị trường
tiêu thụ nội địa giảm sút, giá cả nguyên liệu sản xuất thép diễn biến phức tạp, nhiều
doanh nghiệp thép rơi vào tình trạng khó khăn, thua lỗ.
Năm
2020
2021
2022
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)
13.506
34.520
8.444
Tổng tài sản (tỷ đồng)
131.511
178.236
170.335
ROA (%)
10
,
3
19
,
4
4
,
96
| 1/23

Preview text:

lOMoARcPSD| 49598967
ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH --------- ---------
BÁO CÁO ĐỀ TÀI NHÓM
MÔN: QUẢN TRỊ SẢN XUẤT Chủ đề
ỨNG DỤNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT LIÊN TỤC TRONG
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HOÀ PHÁT
GVHD: Hoàng Văn Hải Nhóm: 8
Họ và tên thành viên: Lê Thanh Thuý Nguyễn Huyền Trang Võ Phương Linh Nguyễn Thị Thu Huyền Bùi Thị Thanh Thảo
Đà Nẵng, tháng 06 năm 2023 M C L CỤ Ụ
I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÒA PHÁT VIỆT NAM .................. 3
1. Tóm tắt về hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................................................................................ 5
a) Sản phẩm ........................................................................................................................................................................ 5
b) Thị trường kinh doanh ................................................................................................................................................ 5 lOMoARcPSD| 49598967
c) Báo cáo kết quả kinh doanh .................................................................................................................................. 6
II. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH SẢN XUẤT ................................................................................................................. 7
1. Hệ thống sản xuất ............................................................................................................................................................ 7
1.1. Một số nhận định về loại hình sản xuất ...................................................................................................... 7
1.2. Khái niệm loại hình sản xuất ............................................................................................................................ 8
1.2.1. Tự động hóa ........................................................................................................................................................... 8
1.2.2. Sản xuất liên tục: ................................................................................................................................................. 8
1.3. Đặc điểm loại hình sản xuất .............................................................................................................................. 8
2. Giới thiệu sản phẩm ....................................................................................................................................................... 9
3. Phân tích hệ thống sản xuất .................................................................................................................................... 10
3.1. Dòng nguyên vật liệu .......................................................................................................................................... 10
3.1.2 Quy trình sản xuất thép Hòa Phát: .......................................................................................................... 10
3.2. Dòng thời gian: ...................................................................................................................................................... 12
3.3. Dòng giá trị .............................................................................................................................................................. 13
3.4. Giá trị gia tăng của dây chuyền ................................................................................................................... 13
3.5. Thiết kế dịch vụ khách hàng .......................................................................................................................... 13
III. ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG ...................................................................................... 14
1. Thị phần: ........................................................................................................................................................................... 14
Thép xây dựng ................................................................................................................................................................. 14
Ống thép ............................................................................................................................................................................. 16
Tôn mạ kim loại & sơn phủ màu ............................................................................................................................ 17
2. Doanh thu: ........................................................................................................................................................................ 18
3. Lợi nhuận của vốn chủ sở hữu (ROE): ............................................................................................................. 19
4. Lợi nhuận trên tài sản (ROA): .............................................................................................................................. 20
5. Vì sao tập đoàn Hòa Phát lựa chọn loại hình sản xuất liên tục: .......................................................... 21
IV. KẾT LUẬN ........................................................................................................................................................................ 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................................................. 23 2 lOMoARcPSD| 49598967
I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÒA PHÁT VIỆT NAM
Tên công ty: Công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát ● Tên quốc tế: HPG Group ● Tên viết tắt: HPG ●
Trụ sở chính: KCN Phố Nối A, xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam ●
Điện thoại: 024 6284 8666 ● Fax: 024 6283 3456 ● Email: prm@hoaphat.com.vn ●
Website: https://www.hoaphat.com.vn/ ● Ngày thành lập: 1992 ●
Vốn điều lệ: 58.147.857.000.000 đồng ●
Mã số doanh nghiệp: 09 0018 9284
Tầm nhìn: Trở thành Tập Đoàn sản xuất công nghiệp với chất lượng dẫn đầu,
trong đó Thép là lĩnh vực cốt lõi.
Sứ mệnh: Cung cấp sản phẩm dẫn đầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống,
đạt được sự tin yêu của khách hàng.
Giá trị cốt lõi: là triết lý Hòa hợp cùng Phát triển. Thể hiện trong mối quan hệ
giữa các cán bộ công nhân viên, giữa Tập đoàn và đối tác, đại lý, cổ đông và
cộng đồng xã hội, đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên liên quan trên cùng một
con thuyền, hướng tới sự phát triển bền vững. Đặc biệt, Tập đoàn đã xây dựng
được mối quan hệ đối tác bền vững, lâu dài, tin tưởng như người một nhà với
các đại lý bán hàng đã cùng song hành trong những ngày đầu. 3 lOMoARcPSD| 49598967
Ý nghĩa logo: Họa tiết ba tam giác cân giao nhau tại một điểm trước đây của
logo cũ được tái cấu trúc thành hình mũi tên đồng hướng, nhằm thể hiện hoài
bão vươn xa và sự đồng lòng hướng về chất lượng của tất cả thành viên tập đoàn.
Bên dưới ba mũi tên là hình ảnh cách điệu của những đôi bàn tay đang cùng nhau
nâng đỡ, chăm chút cho chất lượng từng sản phẩm làm ra.
Sơ đồ tổ chức: 4 lOMoARcPSD| 49598967
1. Tóm tắt về hoạt động sản xuất kinh doanh a) Sản phẩm Thép xây dựng Ống thép Tôn mạ màu, mạ kẽm Điện máy gia dụng Nông nghiệp Bất động sản
b) Thị trường kinh doanh
Hòa Phát là Tập đoàn sản xuất công nghiệp hàng đầu Việt Nam. Khởi đầu từ một Công
ty chuyên buôn bán các loại máy xây dựng từ tháng 8/1992, Hòa Phát lần lượt mở rộng
sang các lĩnh vực khác như Nội thất, ống thép, thép xây dựng, điện lạnh, bất động sản
và nông nghiệp. Ngày 15/11/2007, Hòa Phát chính thức niêm yết cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán Việt Nam với mã chứng khoán HPG.
Hiện nay, Tập đoàn hoạt động trong 05 lĩnh vực: Gang thép (thép xây dựng, thép cuộn
cán nóng) - Sản phẩm thép (gồm Ống thép, tôn mạ, thép rút dây, thép dự ứng lực) Nông
nghiệp - Bất động sản – Điện máy gia dụng. Sản xuất thép là lĩnh vực cốt lõi chiếm tỷ
trọng 90% doanh thu và lợi nhuận toàn Tập đoàn. Với công suất 8.5 triệu tấn thép
thô/năm, Hòa Phát là doanh nghiệp sản xuất thép lớn nhất khu vực Đông Nam Á. Tập
đoàn Hòa Phát giữ thị phần số 1 Việt Nam về thép xây dựng, ống thép; Top 5 về tôn
mạ. Hiện nay, Hòa Phát nằm trong Top 5 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam, Top
50 DN niêm yết hiệu quả nhất, Top 30 DN nộp ngân sách Nhà nước lớn nhất Việt Nam,
Top 3 DN có vốn điều lệ lớn nhất thị trường chứng khoán, Top 10 cổ phiếu có vốn hóa
lớn nhất thị trường chứng khoán Việt Nam. 5 lOMoARcPSD| 49598967
c) Báo cáo kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh theo quý của Tập đoàn Hoà Phát
Hồi đầu năm 2022,Hòa Phát ghi nhận doanh thu 150.800 tỷ đồng, tăng 65% so với cùng
kỳ 2020; lợi nhuận sau thuế lần đầu cán mốc 34.520 tỷ đồng, vượt 92% kế hoạch năm
và tăng 156% với năm trước. Với kết quả đó, Hòa Phát đã đóng góp vào ngân sách Nhà
nước 12.400 tỷ đồng, tăng gần 70% so với năm 2020 và cao gần gấp đôi năm 2018.
Sự thăng hoa của ngành thép trong năm 2021 đến từ giá thép liên tục tăng cao và vượt
đỉnh. Các doanh nghiệp càng tồn kho lớn thì càng hưởng lợi từ chênh lệch giá bán.
Nhiều ý kiến thời điểm đầu năm vẫn nhận định, ngành thép sẽ tiếp tục gặp thuận lợi
nhờ công cuộc phục hồi kinh tế hậu Covid-19, khi các công trình xây dựng, dự án bất
động sản hoạt động trở lại.
Thực tế trong quý 1/2022, ngành thép vẫn trong bối cảnh tăng trưởng rất tích cực. HPG
ghi nhận 44.400 tỷ đồng doanh thu trong, tăng 41% so với cùng kỳ 2021 và đây là mức 6 lOMoARcPSD| 49598967
doanh thu cao thứ 2 trong lịch sử tập đoàn. Lợi nhuận sau thuế đạt 8.200 tỷ đồng, tăng 17%.
Tuy nhiên năm 2022 kết quả kinh doanh ngành thép “thê thảm” do nhiều khó khăn kéo
đến cùng lúc. Tính từ giữa tháng 5/2022 đến cuối tháng 8/2022 đã có 15 lần giá thép
giảm liên tiếp, từ quanh mức 19 triệu đồng/tấn, xuống còn 14,5-15 triệu đồng/tấn. Sau
đó, tuy có tăng nhẹ vào đầu tháng 9 nhưng giá thép lại quay đầu giảm 2 lần liên tiếp về
quanh 14 triệu đồng/tấn, tương đương giai đoạn cuối năm 2020. Mặc dù ghi nhận 2 quý
lỗ kỷ lục nhưng về cơ bản, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp vẫn khá lành mạnh. Tại
thời điểm cuối quý 3/2022, HPG đang nắm gần 40.000 tỷ đồng tiền mặt, trong đó có
27.000 tỷ tiền gửi tiết kiệm và gần 12.000 tỷ tiền “tươi”. Cộng cả nợ vay ngắn và dài
hạn trừ tiền đang có thì mức nợ ròng gần khoảng 1,07 tỷ USD theo tỷ giá hiện tại (HPG vay USD nhiều).
Trong cơ cấu nợ, tập trung chính vào nợ tài chính ngắn hạn gần 53.000 tỷ đồng (phục
vụ các loại hình như vốn lưu động, nhập khẩu nguyên vật liệu ...). Nợ dài hạn khá thấp.
Tuy chi phí lãi vay tăng mạnh trong các quý gần đây, HPG vẫn duy trì tỷ lệ nợ vay/vốn
chủ sở hữu tương đối “ổn”, khoảng 0,6 – 0,7 trong năm 2022 và thấp hơn đáng kể so với cùng kỳ năm ngoái.
II. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH SẢN XUẤT
1. Hệ thống sản xuất
1.1. Một số nhận định về loại hình sản xuất
Tập đoàn Hòa Phát đã kết hợp tự động hóa trong quá trình sản xuất liên tục. Việc triển
khai tự động hóa trong các nhà máy sản xuất thép đã cải thiện đáng kể chất lượng thép.
Tính liên tục của quá trình sản xuất liên tục hỗ trợ tăng sản lượng, đáp ứng nhu cầu
cung ứng lớn của thị trường. “Hòa Phát chuyển đổi để nâng cao hiệu quả và phát triển
tạo ra giá trị mới, tăng cường sự hài lòng của khách hàng cũng như tìm kiếm thị trường
mới dễ dàng hơn, rộng rãi hơn, nhanh chóng hơn. Hướng tư vấn của CMC sẽ giúp chúng
tôi giảm chi phí, kiểm soát rủi ro, nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả kinh doanh”, 7 lOMoARcPSD| 49598967
ông Từ Thanh Hải - Trưởng Ban CNTT Tập đoàn Hòa Phát - Trưởng Ban Dự án
Chuyển đổi số chia sẻ.
1.2. Khái niệm loại hình sản xuất
1.2.1. Tự động hóa
Tự động hoá là loại hình sản xuất sử dụng máy móc thay thế cho con người, nhưng vẫn
sử dụng con người trong vận hành, kiểm soát hoạt động của máy móc.
1.2.2. Sản xuất liên tục:
Sản xuất liên tục
là một loại hệ thống sản xuất trong đó các vật liệu được xử lý liên tục
chuyển động. Sản xuất liên tục, giống như sản xuất hàng loạt, là một phương pháp sản
xuất dòng chảy. Trong quá trình xử lý liên tục, các bộ phận riêng biệt chuyển từ máy
này sang máy khác để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh. Không có sự gián đoạn giữa các giai đoạn sản xuất.
Với quy trình sản xuất liên tục, hoạt động diễn ra 24/7. Quá trình xử lý liên tục có thể
liên quan đến các hóa chất không thể để yên trong đường ống hoặc thùng. Điều quan
trọng là các nhà sản xuất sản xuất liên tục không tắt thiết bị vì điều này có thể dẫn đến
sản phẩm có chất lượng thấp hơn. Họ có thể tắt máy sau nhiều tuần lập kế hoạch cẩn
thận khi đến thời điểm bảo trì chung hoặc nếu họ định lắp đặt thiết bị mới. Một số công
ty sản xuất nhẹ sử dụng các quy trình bán liên tục để dễ dàng tắt máy.
1.3. Đặc điểm loại hình sản xuất Tự động hóa:
- Tự động hoá các quá trình sản xuất cho phép đáp ứng cường độ lao động sản
xuất hiện đại. Với các loại sản phẩm có số lượng lớn thì không thể sử dụng các
quá trình sản xuất thủ công để đáp ứng sản lượng yêu cầu với giá thành nhỏ nhất
- Tự động hoá các quá trình sản xuất cho phép thực hiện chuyên môn hoá và hoán đổi sản xuất
- Nâng cao năng suất, chất lượng sản xuất 8 lOMoARcPSD| 49598967
Sản xuất liên tục:
- Có mức sử dụng công suất cao nhất
- Chi phí đơn vị thấp do khối lượng sản xuất cao
- Được sử dụng trong các nhà máy chuyên dụng (ví dụ: thép, sắt, hóa chất) ít linh hoạt
- Vật liệu thành phần được xử lý nhiều và thành phẩm không thể được xác định bằng vật liệu gốc
- Yêu cầu vốn đầu tư ban đầu cao nên cạnh tranh hạn chế/khan hiếm 2.
Giới thiệu sản phẩm
Hiện nay, tập đoàn Hòa Phát đã và đang cung cấp ra thị trường nhiều loại sản phẩm
khác nhau với mục đích đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng của khách hàng. Vượt qua
những rào cản ban đầu về vốn đầu tư lớn, công nghệ mới, giải bài toán logistic cho sản
xuất phức tạp hơn, Tập đoàn Hòa Phát (HPG) là doanh nghiệp Việt đầu tiên lựa chọn
công nghệ lò cao sản xuất thép. Công nghệ này hiện đại hơn, đảm bảo yếu tố thân thiện
môi trường so với công nghệ lò điện được sử dụng phổ biến, điều kiện cần để phát triển
bền vững. Quy trình sản xuất thép là một quy trình phức tạp, nhiều công đoạn, tuy nhiên
thành phẩm được tạo ra có chất lượng vượt trội, đáp ứng nhiều yêu cầu khắt khe trong
xây dựng, cũng như chế tạo ra các loại thép cuộn chất lượng cao cho công nghiệp phụ trợ, cơ khí chế tạo.
Các sản phẩm thép Hòa Phát: - Phôi thép - Thép cuộn - Thép cuộn cán nóng - Thép thanh - Thép ống - Thép đặc biệt… 9 lOMoARcPSD| 49598967 3.
Phân tích hệ thống sản xuất
3.1. Dòng nguyên vật liệu
3.1.2 Quy trình sản xuất thép Hòa Phát:
Quy trình sản xuất thép Hoà Phát được phân thành 6 quá trình chính. Từ xử lý
quặng, đúc thép thành dòng nóng chảy, luyện thép thứ cấp, đúc liên tục, hình thành thép
sơ cấp đến sản xuất chế tạo và hoàn thiện. Mỗi quy trình đều được khép kín và giám sát
nghiêm ngặt. Nhằm đưa tới những sản phẩm đạt chất lượng cao và không xảy ra vấn đề gì khi sử dụng.
● Giai đoạn thứ 1: Xử lý quặng sắt
Sắt là thành phần chính tạo nên thép. Nên để bắt đầu quy trình làm ra thép, là quá trình sản xuất sắt.
Tại bước này, quặng sắt, vôi và than cốc được đưa vào lò cao và nung nóng chảy.
Quặng sắt là một khoáng chất giàu oxit sắt, bao gồm các nguyên tố khác, và
thường được tìm thấy ở dạng magnetit (Fe3O4), hematit (Fe2O3), goethite (FeO (OH)
.nH2O) hoặc siderite (FeCO3). 98% quặng sắt được khai thác được sử dụng trong quá
trình sản xuất thép. Sắt có mật độ vật chất là 7,874g/cm3 và điểm nóng chảy 2,800°F (1,530°C).
Chất lỏng hình thành thu được, được gọi là sắt nóng chảy. Vì sắt nóng chảy vẫn
còn chứa khoảng 4% – 4,5% cacbon, tạp chất khác,… Do đó chúng có thể làm cho kim
loại trở nên giòn, dễ gãy. Vì vậy, chúng cần được trải qua quá trình loại bỏ các thành
phần trên. Bước thứ hai, thực hiện chính xác điều này.
● Giai đoạn thứ 2: Tạo thành dòng thép nóng chảy
Có hai phương pháp chính để sản xuất thép: chế tạo thép Oxy cơ bản (BOS) và Lò nung điện phân (EAF).
Phương pháp BOS liên quan đến việc thêm thép phế liệu (tái chế) vào sắt nóng
chảy khi ở trong lò. Sau đó, oxy buộc phải đi qua chất lỏng (quá trình Bessemer) để cắt
các tạp chất trong kim loại nóng chảy xuống 0,5% -1,5%.
Với phương pháp EAF, thép tái chế được đưa vào lò đốt điện cùng với sắt nóng
chảy. Sau đó, sản phẩm này được nung nóng đến khoảng 1650 độ C để chuyển thành thép cao cấp. 10 lOMoARcPSD| 49598967
● Giai đoạn thứ 3: Luyện thép thứ cấp
Tiếp theo, thép nóng chảy mới tạo thành cần được điều chỉnh hình dạng, kích
thước để tạo ra thép hoàn chỉnh.
Điều này được thực hiện bằng cách điều chỉnh nhiệt độ hoặc loại bỏ các yếu tố
nhất định có thể bao gồm các quá trình như: khử khí, khuấy, bơm gáo hoặc sủi bọt
argon. Tùy thuộc vào loại thép yêu cầu, các quy trình sản xuất thép thứ cấp sau đây có thể được sử dụng: - Khuấy - Lò nung - Tiêm múc - Khử khí
- CAS-OB (Điều chỉnh thành phần bằng bọt khí argon kín với thổi oxy)
● Giai đoạn thứ 4: Đúc liên tục
Lúc này, thép nóng chảy được đúc thành khuôn nguội, làm cho vỏ thép mỏng và cứng lại.
Các phần vỏ được rút bằng cách sử dụng cuộn hướng dẫn và làm mát hoàn toàn và hóa rắn.
Các sợi được cắt thành độ dài theo yêu cầu của người dùng. Ví dụ: tấm cho các
sản phẩm phẳng (tấm và dải), nở cho các phần (dầm), phôi cho các sản phẩm dài (dây)
hoặc dải mỏng như hệ thống dây.
● Giai đoạn thứ 5: Hình thành thép sơ cấp
Còn được gọi là bước hình thành thép sơ cấp.
Hình dạng ban đầu của phôi thép được tạo thành từ các dạng khác nhau bằng
cách cán nóng. Đây quá trình loại bỏ các khuyết tật của vật đúc để đạt được hình dạng
và chất lượng bề mặt cần thiết.
Các sản phẩm được cán nóng sau đó được chia thành các sản phẩm dẹt, dài, các ống liền mạch…
● Giai đoạn thứ 6: Sản xuất, chế tạo và hoàn thiện thép
Cuối cùng, một loạt các kỹ thuật tạo hình thép thứ cấp bao gồm: - Tạo hình - Gia công 11 lOMoARcPSD| 49598967 - Tham gia - Lớp phủ - Xử lý nhiệt. - Xử lý bề mặt
3.2. Dòng thời gian:
Giả sử Thi công A đặt 1 đơn hàng số lượng thép (1000 tấn thép) của Hòa Phát thì
quá trình thời gian đơn hàng từ lúc đặt hàng đến lúc nhập hàng cho văn phòng giao
dịch/kho tại Miền Trung (Đà Nẵng) được thể hiện qua quá trình sau: Nhận xét:
Từ hình vẽ trên, ta thấy rằng, quá trình từ lúc thi công A đặt hàng cho đến lúc nhận được
hàng mất khoảng 4 ngày. Đây là thời gian trung bình mà Hoà Phát tiếp nhận và hoàn thành đơn hàng.
Nhịp dây chuyền: r=T/Q= (4 x 24 x 60)/1000 = 5.76 (phút/tấn)
Năng suất dây chuyển: W=Q/T=1000/(4 x 24 x 60) = 0.17 12 lOMoARcPSD| 49598967 3.3. Dòng giá trị
3.4. Giá trị gia tăng của dây chuyền
● Do quá trình nghiên cứu sản phẩm và quy trình công nghệ được thực hiện nghiêm
ngặt nên chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao; việc kiểm soát chặt chẽ
chất lượng nguyên liệu đầu vào đảm bảo nên chất lượng sản phẩm luôn đảm bảo ổn định.
● Nhờ sản xuất khối lượng lớn mà tận dụng hiệu quả lợi thế về sử dụng nhân công,
vận hành máy móc, tiết kiệm chi phí lớn… nên giá thành sản phẩm cũng giảm từ đó.
● Nhờ hệ thống sản xuất được tổ chức thành dây chuyền khép kín, nên thời gian
gián đoạn trong quá trình sản xuất được giảm thiểu, nâng cao hiệu suất nhà máy;
đạt được năng suất sản xuất lớn.
● Quy trình sản xuất thép được thực hiện nghiêm ngặt nhằm đảm bảo an toàn và
giữ được chất lượng khi đến tay khách hàng.
3.5. Thiết kế dịch vụ khách hàng
Quy trình mua hàng và trải nghiệm dịch vụ của khách hàng tại văn phòng giao dịch/kho
tại khu vực gần nơi sinh sống khách hàng: Khách hàng bắt đầu mua hàng trực tiếp tại
văn phòng giao dịch -> nhân viên bán hàng giao tiếp với khách hàng và xác định: 13 lOMoARcPSD| 49598967
● Nếu khách hàng chưa xác định nhu cầu/ loại sản phẩm của công ty thì tiến hành
giới thiệu, tư vấn nhằm giúp khách hàng xác định nhu cầu và loại sản phẩm mong muốn.
● Khách hàng đã xác định được nhu cầu và loại sản phẩm.
Khách hàng thực hiện hành vi mua hàng và sử dụng sản phẩm. Sau đó khách hàng phản
hồi sau khi đã sử dụng sản phẩm và thực hiện hành vi mua lặp lại khi sản phẩm đáp ứng
được nhu cầu từ các lần mua trước. III.
ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG 1. Thị phần:
Thép xây dựng
Trong năm 2022, tập đoàn Hòa Phát (Mã: HPG) đã sản xuất 4,3 triệu tấn và bán ra 4,2
triệu tấn thép xây dựng. Thị phần cải thiện từ 32,6% năm 2021 lên 34,8% năm 2022 và
tiếp tục dẫn đầu toàn ngành với lượng tiêu thụ khoảng 4,2 triệu tấn. 14 lOMoARcPSD| 49598967 Số liệu: VSA
Thị phần của Hoà Phát lớn gấp hơn ba lần doanh nghiệp đứng vị trí số 2 là Tổng Công
ty Thép Việt Nam (VNSteel - Mã: TVN). Trong năm vừa qua, VNSteel sản xuất 1,41
triệu tấn và tiêu thụ 1,38 triệu tấn thép xây dựng, chiếm 11,2% toàn ngành. Các doanh
nghiệp xếp sau là Vina Kyoei, Formosa Hà Tĩnh và Ống thép Việt Đức. 15 lOMoARcPSD| 49598967
Ống thép Số liệu: VSA
Cũng như thép xây dựng, ống thép cũng là thế mạnh của tập đoàn này khi nhiều năm
đứng đầu và năm 2022 cũng không là ngoại lệ. Thị phần ống thép của Hòa Phát trong
năm 2022 là 28,5% so với năm 2021 là 24,7%. Tiếp đó, Hoa Sen đứng thứ hai với
12,6% giảm gần 3 điểm phần trăm so với năm 2021. Nam Kim cũng giảm 1 điểm phần
trăm thị phần ở mảng này. Trong khi đó, hai doanh nghiệp là Minh Ngọc và TVP duy
trì thị phần gần như không thay đổi với năm ngoái. 16 lOMoARcPSD| 49598967
Tôn mạ kim loại & sơn phủ màu Số liệu: VSA
Trong mảng tôn mạ kim loại & sơn phủ màu - sản phẩm mà Hoa Sen làm “vua” trong
suốt nhiều năm, cũng có biến động. Nếu Hoà Phát dẫn đầu ở mảng thép xây dựng và
ống thép nhiều năm vẫn ghi nhận tăng trưởng thị phần trong năm 2022 đầy khó khăn
thì Hoa Sen ngược lại. Thị phần của Hoa Sen giảm mạnh 7,2 điểm phần trăm so với
năm 2021. Các doanh nghiệp khác như Tôn Đông Á, TVP tranh thủ lấp đầy khoảng
trống mà Hoa Sen bỏ lại khi thị phần của doanh nghiệp này tăng khá lần lượt 3,3 và 2,2
điểm phần trăm. Trong khi đó thị phần của Hoà Phát và Nam Kim hầu như không thay đổi so với năm 2021. 17 lOMoARcPSD| 49598967 2. Doanh thu:
Do giá thép xây dựng giảm trong phần lớn thời gian của năm 2022, Hòa Phát thua lỗ kỷ
lục gần 3.800 tỷ đồng trong hai quý III và IV. Đây là lần thua lỗ đầu tiên của tập đoàn
Hòa Phát kể từ năm 2008.
Lũy kế cả năm vừa qua, tập đoàn của Chủ tịch Trần Đình Long lãi sau thuế khoảng
8.400 tỷ đồng, giảm 76% so với năm trước. Doanh thu đạt khoảng 142.000 tỷ đồng, giảm 5%.
Các kết quả thực tế này đều thấp hơn so với mục tiêu mà đại hội đồng cổ đông ngày
24/5/2022 đã đề ra, cụ thể là lợi nhuận 25.000 – 30.000 tỷ đồng và doanh thu 160.000
tỷ. Ở mảng tôn mạ, tổng sản lượng bán hàng năm vừa qua đạt gần 4,2 triệu tấn, giảm
21,8% so với 2021. Nguyên nhân chủ yếu là do thị trường xuất khẩu gặp khó khăn khi
sản lượng giảm 38% xuống còn gần 2,1 triệu tấn, tỷ trọng khối lượng xuất khẩu giảm từ 63% còn 50%. 18 lOMoARcPSD| 49598967
3. Lợi nhuận của vốn chủ sở hữu (ROE):
ROE - tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on common equity), là tỷ số
quan trọng nhất đối với các cổ đông, đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường.
Công thức: ROE = Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông thường/Vốn cổ phần thường Chỉ
số này là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Hệ số này thường được các nhà đầu tư phân tích để so sánh với các cổ
phiếu cùng ngành trên thị trường, từ đó tham khảo khi quyết định mua cổ phiếu của công ty nào. Năm 2020 2021 2022
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) 13.506 34.520 8.444
Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng) 59.219 90.780 96.112 ROE(%) 22 , 8 38 , 02 8 , 8 [Nhận xét]:
Giai đoạn 2020-2021, tỷ lệ ROE đạt mức cao (38,02%) chứng tỏ ban điều hành công ty
sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, cho nên chỉ số này thường là một tiêu chí quan
trọng để xem xét cơ hội đầu tư vào cổ phiếu của một doanh nghiệp. Do giá thép xây
dựng giảm trong phần lớn thời gian của năm 2022 (cụ thể vào những tháng quý III và
IV, phần lớn các nhà máy đều trong tình trạng khó khăn do hàng tồn kho giá cao. Các
doanh nghiệp liên tục hạ giá bán để hạ hàng tồn kho trong bối cảnh nhu cầu sử dụng
thấp trong giai đoạn tháng 5 đến tháng 8) làm cho lợi nhuận sau thuế giảm mạnh, chỉ
số ROE cũng theo đó giảm xuống, chỉ đạt mức 8,8%. 19 lOMoARcPSD| 49598967
4. Lợi nhuận trên tài sản (ROA):
ROA - tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (Return on total assets), là chỉ tiêu đo lường khả
năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
Công thức: ROA = Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông thường/Tổng tài sản
ROA cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn đầu
tư (hay lượng tài sản). ROA đối với các công ty cổ phần có sự khác biệt rất lớn và phụ
thuộc nhiều vào ngành kinh doanh. Đó là lý do tại sao khi sử dụng ROA để so sánh các
công ty, tốt hơn hết là nên so sánh ROA của mỗi công ty qua các năm và so giữa các
công ty tương đồng nhau. Năm 2020 2021 2022
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) 13.506 34.520 8.444
Tổng tài sản (tỷ đồng) 131.511 178.236 170.335 ROA (%) 10 , 3 19 , 4 4 , 96 [Nhận xét]:
Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua ROA. Chỉ số
ROA của Tập đoàn Hòa Phát tăng khá nhanh trong giai đoạn 2020-2021, nhận được sự
đánh giá cao từ nhà đầu tư vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư
ít hơn. Tuy nhiên đến năm 2022 do lợi nhuận sau thuế giảm mạnh chỉ đạt 8444 tỷ đồng,
làm cho chỉ số ROA cũng giảm xuống còn 4,96%. Theo Hiệp hội thép Việt Nam (VSA),
2022 là một năm đầy thách thức đối với ngành thép Việt Nam, trong bối cảnh thị trường
tiêu thụ nội địa giảm sút, giá cả nguyên liệu sản xuất thép diễn biến phức tạp, nhiều
doanh nghiệp thép rơi vào tình trạng khó khăn, thua lỗ. 20