Báo cáo bài tập lớn - Lập tài liệu đặc tả yêu cầu cho hệ thống quản lý kho hàng | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Bài báo cáo này tập trung vào việc lập tài liệu đặc tả yêu cầu cho hệ thống quản lý kho hàng. Nó cũng bao gồm mô tả tổng quan về bối cảnh sản phẩm và các tính năng cụ thể của hệ thống.

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
O CÁO BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN PHÂN TÍCH U CẦU PHN MỀM
TÊN ĐỀ I: LẬP TÀI LIỆU ĐẶC TẢ YÊU CẦU CHO HỆ
THỐNG QUẢN KHO HÀNG
Nhóm sinh viên thực hin:
STT
Họ tên
SV
lớp
Điểm
1
Hoàng Việt
6661890
K66CNP
MA
2
3
4
Cán bộ coi thi, chấm thi:
Nội, tháng 06/2022
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
BẢNG PHÂN NG NHIỆM VỤ
STT
Nhim vụ
Sinh viên thực hiện
sinh viên
1
Phát hin phân tích yêu cầu
6661890
2
Viếti liu đặc tả yêu cầu - phần mn
6661890
3
4
5
DỰ ÁN
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN KHO NG
TÀI LIỆU ĐẶC TẢ YÊU CẦU PHẦN MỀM
dự án
PTOE
tài liệu
281282
Ngày lập i liu
15/06/2023
NỘI DUNG SỬA ĐI
*A - Added (Tm mới) M - Modified (Chỉnh sửa) D - Deleted (Xóa)
Ny
thực hiện
Mục sửa đổi
A*
M,
D
Nội dung sửa đổi
Người thực
hin
phiên
bản
15/06/202
3
Toàn bộ
A
Toàn bộ
Hoàng Việt
V1.0.0
1
NGƯỜI THỰC HIỆN
Người lập tài liệu:
Họ n: Hoàng Việt Vị trí/Chức vụ: Sinh Viên
Ngày lập: 15/06/2023 Chữ:
Người kiểm tra:
Họ tên: Vị trí/Chức vụ:
Ngày kim tra: Chữ ký:
Họ tên: Vị trí/Chức vụ:
Ngày kim tra: Chữ ký:
Họ tên: Vị trí/Chức vụ:
Ngày kim tra: Chữ ký:
Người phê duyệt:
Họ tên: Vị trí/Chức vụ:
Ngày phê duyệt: Chữ ký:
2
MỤC LC
1. GIỚI THIỆU
a. Mc đích
b. Các quy ước trong tài liệu
c. Phạm vi dự án
d. Tài liu tham khảo
2. TẢ TỔNG QUAN
a. Bối cảnh sản phẩm
b. Các lớp người dùng đặc điểm
c. Môi trường vận hành
d. Các ràng buộc thiết kế triển khai
e. Các gi định sự phụ thuộc
3. CÁC TÍNH NĂNG CỦA HỆ THỐNG
a. Tên nh năng 1
tả
b. Tên nh năng 2
tả
4. CÁC YÊU CU DỮ LIỆU
a. hình dữ liệu logic
b. Từ đin dữ liệu
c. Các báo cáo
d. Thu thập dữ liệu, tính toàn vẹn, lưu trữ xử dữ liệu
5. CÁC YÊU CẦU GIAO DIỆN BÊN NGOÀI
a. Giao din người dùng
b. Giao din phn mềm
c. Giao din phn cứng
d. Giao din truyn thông
6. CÁC THUỘC TÍNH CHT ỢNG
a. Kh năng sử dụng
b. Hiu suất
c. Độ bảo mt
d. Độ an toàn
3
(Liệt các thuộc nh chất lượng 6.5, 6.6, khác nếu )
7. CÁC YÊU CU QUỐC TẾ A NỘI ĐỊA HÓA
8. CÁC YÊU CU KHÁC (NẾU CÓ)
PHỤ LỤC (bảng thuật ngữ)
4
1. GIỚI THIỆU
a. Giới Thiu
phần mm qun bán hàng tổng thể được phát triển trên nền tảngng nghệ
đin toán đám mây. Phần mềm phù hợp với các cửa ng bán lẻ. Giúp đơn gin
hóa quá trình bánng tin li, nhanh chóng và tiết kim thời gian.
b. Mc Đích
Giúp các cửa ng tiết kiệm chi phí, sực lc. Đạt sự hiệu quả tốt nhất trong việc
kim soát slượng hàng bán ra nhập vào hoặc tồn kho
c. Các quy ước trong tài liệu
Tiêu chun đánh máy bao gồm: Style Times New Roman
Nhãnn được thêm vào thủ công cho bất kỳ ai muốn thêm vào sau này
d. Phạm vi dự án
một phần mềm qun lý ng hóa nên chức năng này thể giúp người
ng hình dung được dòng tiền mặt của cửang đã thu chi n tồn đọng.
e. Tài liu tham khảo
9. [1] IEEE Software Engineering Standards Committee, “IEEE Std 830-1998,
IEEE Recommended
10. Practice for Software Requirements Specifications”, October 20, 1998.
11. [2] silde i giảng Công nghê phần mm do giáo viên cung cấp.
2. TẢ TỔNG QUAN
a. Bối cảnh sản phẩm
thống phần mềm bao gồm : Qun viêc
đin toán đám mây
b. Các lớp người dùng đặc điểm
xuất ng nhập hàng u trữ trên
- Phần mm được ng dụng cho 2 đối ợng là: Khách hàng, NV bánng và
người quản lý:
Khách ng không trực tiếp sử dụng phần mềm, nng người đưa
ra số lượng hàng yêu cầu cho NV bán hàng
NV bán ng tiếp nhâ số lưng hàng khách hàng yêu cầu thanh
toán hóa đơn cho khách hàng.
Người quản lý:
Câp
nhâ số lượng hàng
Kim soát doanh thu
Phân quyn người sử dụng phần mềm.
c. Môi trường vn hành
1
Phần mm h trợ bán ng được cài đă trên thống máy nh tại các cửa
ng, giúp nn viên nhập xuất ng hóa cho khách ng nhanh chóng,
chính xác d dàng thực hiê viêc
in hóa đơn cho khách hàng. Đồng thời
phục vụ cho người quản lý thống kê, kiểm soát doanh thu của cửa hàng. Là
cơ sở giao tiếp ca các thành viên, là căn cứ để thiết kế, kiểm thử.
d. Các ràng buộc thiết kế triển khai
- thống ng buôc bi yêu cầu của khách ng:
Khi khách ng yêu cầu nhập ng
hóa
thống mi cho
ph
Āp
nhâp
hàng hóa theo yêu cầu ca khách hàng
- ng buôc về dữ liê đầu vào so với dữ liê
trong sở dữ liệu: mặt
ng khách ng chọn, được NV cửa ng nhâp
ca các mặt hàng
đó
tất cả thông tin về mặt hàng đó được hiển thị n giao diên.
- ng buôc vi ng dụng bên ngoài: để gửi thông tin chi tiết của hóa đơn
đến cho khách
hàng
yêu cầu phải máy in kết ni vi thống máy
nh h
tại
in hóa đơn cho khách hàng.
e. Các gi định sự phụ thuộc
Phần mềm chỉ được cái đă trênthống máy tính của cửang tại quầy thu
nn, khi đó hê thống phần mm mi kết ni được dữ liu ca cửa hàng.
Hoăc nếu không i đă trênthống máy nh của cửa ng i đă trên
máy nh
khác
buôc
phải sở dữ liệu của cửa ng thì mới thực hiê
đầy đủ được các thao tác nghiêp
vụ
1. CÁC TÍNH NĂNG CỦA HỆ THỐNG
a. Thanh toán hóa đơn cho khách hàng
- Khách ng chọn hàng hóa tại cửa ng.
- Khi khách ng yêu cầu thanh
toán
danh sách mặt ng khách
hàng chọn s
được gửi đến cho NV cửa hàng. Tại đây, NV nhâp
ng tương ứng với mã mặt hàng mà khách đã chọn.
- In hóa đơn gửi lại cho khách hàng.
mã mặt
b. Qun viêc
báo cáo doanh thu.
- NV cửa ng s
攃
thống doanh thu của cửa ng theo thời gian yêu cầu
của người quản lý.
- In báo cáo gửi lên người qun .
c. Kim soát hàng tồn kho
- Kim soát ng tồn kho là phân loại, di chuyển, bổ sung, trả lại theo
dõi các sản phẩm nguyên vật liệu một cách hiu quả.
- Các ng c kim soát ng tồn kho thể phân loại sản phẩm theo loại,
vị trí và SKU (hoặc số -ri), kim tra dữ liệu, tạo báo cáo, tìm kiếm, lọc
và xem sản phẩm theo thời gian thực.
2
d. Qun hàng tồn kho
- Xử các quy trình kinh doanh xảy ra trước khi ng đến kho và cách
ng
tồn
kho
đến
các
đim
đến
khác.
- Các nh năng này bao gồm các công cụ để quản kho đa địa điểm
tích hợp vi phần mềm hoặc nn tảng hoạch định ngun lực doanh
nghiệp (ERP) khác (ví dụ: tạo hóa đơn không cần giấy tờ đơn đặt
hàng).
e. Theo i hàng tồn kho
- Theo i ng tồn kho các giai đoạn khác nhau trong chu i cung ng
và tự động hóa các quy trình.
f. Qun hàng h bằng vch
- Phần mm vạch giúp loại bỏ l i nhập dữ liu tự động hóa các chức
năng nghiệp vụ yêu cầu giao tiếp vi các bphận khác ca hệ thống. Thu
thập, lưu trữ và tổ chức dữ liệu ng tồn kho kỹ thuật số giúp hoạt đng
kim nhanh n chính xác n.
- Phần mm mã vạch thể tích hợp vi c nh năng báo cáo i liệu
kỹ thuật số (dụ: chữ trên n nh cảm ng và lập hóa đơn không
cần giấy t).
- Thiết bị
qu
Āt mã vạch di động cải thiện độ chính xác của ng tồn kho,
ng tốc các quy trình tại văn phòng bổ sung ng dự trữ và cho ph
Āp
lập tài liu kng cần giy tờ.
g. Tối ưu hoá hàng tồn kho
- Thay vì các ng thức đặt ng tiêu chuẩn quy trình đặt ng bản,
bn thể sử dụng các ng ccung cấp báo cáo tự động, xu ng tồn
kho chế độ xem các thay đổi trên toàn bộ chu i cung ng.
- Tng tin này cho ph
Āp
khớp cung cầu chặt ch
攃
n để bn thể tối
ưu hóa hàng tồn kho hiện có.
h. Cảnh báo hàng tồn kho
- Các mô-đun khác nhau kích hoạt cảnh báo hàng tồn kho giúp gim lãng
phí, tối ưu hóa tài chính ng tồn kho quản kỳ vọng của khách hàng.
- Các nh năng này bao gồm email hoặc tin nhắn SMS tự động thông báo
cho bn vmức tồn kho thấp và sự chậm tr trong giao ng chu i
cung ứng.
3
- Cảnh báo ng tồn kho cung cấp một mức độ kim soát hoạt động b
sung cho dự báo bán ng, lập kế hoạch nguyên vật liu, hậu cần vn
chuyn và quản lý nhà cung cấp.
i. sở hạ tầng đám mây (Cloud)
- Phần mm dựa trên đám mây một giải pháp thể mrộng, tiết kiệm
chi phí. Đin toán đám mây nghĩa là các tchức không cần thuê nhân
viên chuyên trách để qun lý duy trì các hệ thống đó. sở hạ tng
đám mây cũng cho ph
Āp
sao lưu tự động, truy cập an toàn cộng tác
trong thời gian
thực trên nhiều địa điểm.
- Cung cấp sở dữ liu thể mở rộng tiết kiệm chi phí, sao lưu tự
động, tích hợp thiết bị di động và truy cập an toàn trên nhiều địa đim.
j. Tích hợp Internet of Things (IoT)
- Mang đến kim soát báo cáong tồn kho tự động, ghi nn kỹ thuật
số, theo i GPS theo dõi h trợ Bluetooth RFID. Công nghệ này
cũng đã được sử dụng để cải thin an ninh chống trộm cắp và mất mát.
k. Nhãn kỹ thuật số
- Việc chuyn sang ghi nn k thuật số đã tạo ra các tính năng như thẻ
RFID h trợ GPS và mã vạch k thuật số. Với dữ liu kiểm kê k thuật
số, các tổ chức hiện thể kết nối mng các thiết bị cầm tay với sở dữ
liu để theo i thời gian thực và tài liệu không cần giy tờ.
l. Thiết bị di động
- Các thiết bị di động ng dụng cho phĀp theo dõi thời gian thực và
cảnh báo và thông báo hàng tồn kho tức thì
m. Học máy AI
- ng nghệ này cung cấp phân tích dữ liu theo thời gian thực thể cải
thin dự báo báo cáo vxu hướng tồn kho khó theo i và dự đoán
theo cách thủ công.
- Các li ích của máy học bao gồm khả năng ci thiện kiểm soát ng tồn
kho ni bộ và ngăn ngừa tình trạng thiếung.
| 1/12

Preview text:

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN PHÂN TÍCH YÊU CẦU PHẦN MỀM
TÊN ĐỀ TÀI: LẬP TÀI LIỆU ĐẶC TẢ YÊU CẦU CHO HỆ
THỐNG QUẢN KHO HÀNG
Nhóm sinh viên thực hiện: STT Họ tên SV lớp Điểm 1
Hoàng Việt 6661890 K66CNP MA 2 3 4
Cán bộ coi thi, chấm thi:
Nội, tháng 06/2022
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Sinh viên thực hiện STT Nhiệm vụ Họ tên
sinh viên 1
Phát hiện và phân tích yêu cầu Hà Hoàng Việt 6661890 2
Viết tài liệu đặc tả yêu cầu - phần mền Hà Hoàng Việt 6661890 3 4 5 DỰ ÁN
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN KHO HÀNG
TÀI LIỆU ĐẶC TẢ YÊU CẦU PHẦN MỀM
dự án PTOE
tài liệu 281282
Ngày lập tài liệu 15/06/2023
NỘI DUNG SỬA ĐỔI *A - Added (Thêm mới) M - Modified (Chỉnh sửa) D - Deleted (Xóa) A* Người thực Ngày Mục Nội hiện phiên thực sửa đổi M,
dung sửa đổi hiện bản D 15/06/202 Toàn bộ A Toàn bộ Hà Hoàng Việt V1.0.0 3 1
NGƯỜI THỰC HIỆN
Người lập tài liệu:
Họ tên: Hà Hoàng Việt Vị trí/Chức vụ: Sinh Viên
Ngày lập: 15/06/2023 Chữ ký:
Người kiểm tra: Họ tên: Vị trí/Chức vụ: Ngày kiểm tra: Chữ ký: Họ tên: Vị trí/Chức vụ: Ngày kiểm tra: Chữ ký: Họ tên: Vị trí/Chức vụ: Ngày kiểm tra: Chữ ký:
Người phê duyệt: Họ tên: Vị trí/Chức vụ: Ngày phê duyệt: Chữ ký: 2 MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU a. Mục đích
b. Các quy ước trong tài liệu c.
Phạm vi dự án
d. Tài liệu tham khảo
2. MÔ TẢ TỔNG QUAN a.
Bối cảnh sản phẩm
b. Các lớp người dùng đặc điểm c.
Môi trường vận hành
d. Các ràng buộc thiết kế triển khai e.
Các giả định sự phụ thuộc
3. CÁC TÍNH NĂNG CỦA HỆ THỐNG a.
Tên tính năng 1 tả
b. Tên tính năng 2 tả
4. CÁC YÊU CẦU DỮ LIỆU a.
hình dữ liệu logic
b. Từ điển dữ liệu c.
Các báo cáo
d. Thu thập dữ liệu, tính toàn vẹn, lưu trữ xử dữ liệu
5. CÁC YÊU CẦU GIAO DIỆN BÊN NGOÀI a.
Giao diện người dùng
b. Giao diện phần mềm c.
Giao diện phần cứng
d. Giao diện truyền thông
6. CÁC THUỘC TÍNH CHẤT LƯỢNG a.
Khả năng sử dụng
b. Hiệu suất c.
Độ bảo mật
d. Độ an toàn 3
(Liệt các thuộc tính chất lượng 6.5, 6.6, khác nếu có)
7. CÁC YÊU CẦU QUỐC TẾ HÓA NỘI ĐỊA HÓA
8. CÁC YÊU CẦU KHÁC (NẾU CÓ)
PHỤ LỤC (bảng thuật ngữ) 4
1. GIỚI THIỆU
a. Giới Thiệu
Là phần mềm quản lý bán hàng tổng thể được phát triển trên nền tảng công nghệ
điện toán đám mây. Phần mềm phù hợp với các cửa hàng bán lẻ. Giúp đơn giản
hóa quá trình bán hàng tiện lợi, nhanh chóng và tiết kiệm thời gian. b. Mục Đích
Giúp các cửa hàng tiết kiệm chi phí, sực lực. Đạt sự hiệu quả tốt nhất trong việc
kiểm soát số lượng hàng bán ra nhập vào hoặc tồn kho
c. Các quy ước trong tài liệu
Tiêu chuẩn đánh máy bao gồm: Style Times New Roman
Nhãn dán được thêm vào thủ công cho bất kỳ ai muốn thêm vào sau này
d. Phạm vi dự án
Là một phần mềm quản lý hàng hóa nên chức năng này có thể giúp người
dùng hình dung được dòng tiền mặt của cửa hàng đã thu chi và còn tồn đọng.
e. Tài liệu tham khảo
9. [1] IEEE Software Engineering Standards Committee, “IEEE Std 830-1998, IEEE Recommended
10. Practice for Software Requirements Specifications”, October 20, 1998.
11. [2] silde bài giảng Công nghê ̣phần mềm do giáo viên cung cấp.
2. MÔ TẢ TỔNG QUAN
a. Bối cảnh sản phẩm
Hê ̣thống phần mềm bao gồm : Quản lý viêc ̣ xuất hàng và nhập hàng lưu trữ trên điện toán đám mây
b. Các lớp người dùng đặc điểm
- Phần mềm được ứng dụng cho 2 đối tượng là: Khách hàng, NV bán hàng và người quản lý:
• Khách hàng không trực tiếp sử dụng phần mềm, nhưng là người đưa
ra số lượng hàng yêu cầu cho NV bán hàng
• NV bán hàng tiếp nhâṇ số lượng hàng khách hàng yêu cầu và thanh
toán hóa đơn cho khách hàng. • Người quản lý:
▪ Câp ̣ nhâṭ số lượng hàng ▪ Kiểm soát doanh thu ▪
Phân quyền người sử dụng phần mềm.
c. Môi trường vận hành 1
Phần mềm h ̀ trợ bán hàng được cài đăṭ trên hê ̣ thống máy tính tại các cửa
hàng, giúp nhân viên nhập xuất hàng hóa cho khách hàng nhanh chóng,
chính xác và d ̀ dàng thực hiêṇ viêc ̣ in hóa đơn cho khách hàng. Đồng thời
phục vụ cho người quản lý thống kê, kiểm soát doanh thu của cửa hàng. Là
cơ sở giao tiếp của các thành viên, là căn cứ để thiết kế, kiểm thử.
d. Các ràng buộc thiết kế triển khai
- Hê ̣thống ràng buôc ̣ bởi yêu cầu của khách hàng:
• Khi khách hàng có yêu cầu nhập hàng hóa hê ̣thống mới cho ph攃Āp
nhâp ̣ mã hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng
- Ràng buôc ̣ về dữ liêụ đầu vào so với dữ liêụ trong cơ sở dữ liệu: mặt
hàng khách hàng chọn, được NV cửa hàng nhâp ̣ mã của các mặt hàng
đó tất cả thông tin về mặt hàng đó được hiển thị lên giao diên.
- Ràng buôc ̣ với ứng dụng bên ngoài: để gửi thông tin chi tiết của hóa đơn
đến cho khách hàng yêu cầu phải có máy in kết nối với hê ̣thống máy tính hiêṇ tại
in hóa đơn cho khách hàng. e.
Các giả định sự phụ thuộc
Phần mềm chỉ được cái đăṭ trên hê ̣thống máy tính của cửa hàng tại quầy thu
ngân, khi đó hê ̣thống phần mềm mới kết nối được dữ liệu của cửa hàng.
Hoăc ̣ nếu không cài đăṭ trên hê ̣thống máy tính của cửa hàng mà cài đăṭ trên máy tính khác
buôc ̣ phải có cơ sở dữ liệu của cửa hàng thì mới thực hiêṇ
đầy đủ được các thao tác nghiêp ̣ vụ
1. CÁC TÍNH NĂNG CỦA HỆ THỐNG
a. Thanh toán hóa đơn cho khách hàng
- Khách hàng chọn hàng hóa tại cửa hàng.
- Khi khách hàng có yêu cầu thanh toán
danh sách mặt hàng mà khách
hàng chọn s攃̀ được gửi đến cho NV cửa hàng. Tại đây, NV nhâp ̣ mã mặt
hàng tương ứng với mã mặt hàng mà khách đã chọn.
- In hóa đơn và gửi lại cho khách hàng.
b. Quản
viêc ̣ báo cáo doanh thu.
- NV cửa hàng s攃̀ thống kê doanh thu của cửa hàng theo thời gian yêu cầu
của người quản lý. -
In báo cáo và gửi lên người quản lý.
c. Kiểm soát hàng tồn kho
- Kiểm soát hàng tồn kho là phân loại, di chuyển, bổ sung, trả lại và theo
dõi các sản phẩm và nguyên vật liệu một cách hiệu quả.
- Các công cụ kiểm soát hàng tồn kho có thể phân loại sản phẩm theo loại,
vị trí và SKU (hoặc số sê-ri), kiểm tra dữ liệu, tạo báo cáo, tìm kiếm, lọc
và xem sản phẩm theo thời gian thực. 2
d. Quản hàng tồn kho
- Xử lý các quy trình kinh doanh xảy ra trước khi hàng đến kho và cách
hàng tồn kho đến các điểm đến khác.
- Các tính năng này bao gồm các công cụ để quản lý kho đa địa điểm và
tích hợp với phần mềm hoặc nền tảng hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp (ERP) khác (ví dụ: tạo hóa đơn không cần giấy tờ và đơn đặt hàng).
e. Theo dõi hàng tồn kho
- Theo dõi hàng tồn kho ở các giai đoạn khác nhau trong chu ̀i cung ứng
và tự động hóa các quy trình.
f. Quản hàng hoá bằng vạch
- Phần mềm mã vạch giúp loại bỏ l ̀i nhập dữ liệu và tự động hóa các chức
năng nghiệp vụ yêu cầu giao tiếp với các bộ phận khác của hệ thống. Thu
thập, lưu trữ và tổ chức dữ liệu hàng tồn kho kỹ thuật số giúp hoạt động
kiểm kê nhanh hơn và chính xác hơn.
- Phần mềm mã vạch có thể tích hợp với các tính năng báo cáo và tài liệu
kỹ thuật số (ví dụ: chữ ký trên màn hình cảm ứng và lập hóa đơn không cần giấy tờ).
- Thiết bị qu攃Āt mã vạch di động cải thiện độ chính xác của hàng tồn kho,
tăng tốc các quy trình tại văn phòng và bổ sung hàng dự trữ và cho ph攃Āp
lập tài liệu không cần giấy tờ.
g. Tối ưu hoá hàng tồn kho
- Thay vì các công thức đặt hàng tiêu chuẩn và quy trình đặt hàng cơ bản,
bạn có thể sử dụng các công cụ cung cấp báo cáo tự động, xu hướng tồn
kho và chế độ xem các thay đổi trên toàn bộ chu ̀i cung ứng.
- Thông tin này cho ph攃Āp khớp cung và cầu chặt ch攃̀ hơn để bạn có thể tối
ưu hóa hàng tồn kho hiện có.
h. Cảnh báo hàng tồn kho
- Các mô-đun khác nhau kích hoạt cảnh báo hàng tồn kho giúp giảm lãng
phí, tối ưu hóa tài chính hàng tồn kho và quản lý kỳ vọng của khách hàng.
- Các tính năng này bao gồm email hoặc tin nhắn SMS tự động thông báo
cho bạn về mức tồn kho thấp và sự chậm tr ̀ trong giao hàng và chu ̀i cung ứng. 3
- Cảnh báo hàng tồn kho cung cấp một mức độ kiểm soát hoạt động bổ
sung cho dự báo bán hàng, lập kế hoạch nguyên vật liệu, hậu cần vận
chuyển và quản lý nhà cung cấp.
i. Cơ sở hạ tầng đám mây (Cloud)
- Phần mềm dựa trên đám mây là một giải pháp có thể mở rộng, tiết kiệm
chi phí. Điện toán đám mây có nghĩa là các tổ chức không cần thuê nhân
viên chuyên trách để quản lý và duy trì các hệ thống đó. Cơ sở hạ tầng
đám mây cũng cho ph攃Āp sao lưu tự động, truy cập an toàn và cộng tác
trong thời gian thực trên nhiều địa điểm.
- Cung cấp cơ sở dữ liệu có thể mở rộng và tiết kiệm chi phí, sao lưu tự
động, tích hợp thiết bị di động và truy cập an toàn trên nhiều địa điểm.
j. Tích hợp Internet of Things (IoT)
- Mang đến kiểm soát và báo cáo hàng tồn kho tự động, ghi nhãn kỹ thuật
số, theo dõi GPS và theo dõi h ̀ trợ Bluetooth và RFID. Công nghệ này
cũng đã được sử dụng để cải thiện an ninh chống trộm cắp và mất mát.
k. Nhãn kỹ thuật số
- Việc chuyển sang ghi nhãn kỹ thuật số đã tạo ra các tính năng như thẻ
RFID h ̀ trợ GPS và mã vạch kỹ thuật số. Với dữ liệu kiểm kê kỹ thuật
số, các tổ chức hiện có thể kết nối mạng các thiết bị cầm tay với cơ sở dữ
liệu để theo dõi thời gian thực và tài liệu không cần giấy tờ.
l. Thiết bị di động
- Các thiết bị di động và ứng dụng cho ph攃Āp theo dõi thời gian thực và
cảnh báo và thông báo hàng tồn kho tức thì
m. Học máy AI
- Công nghệ này cung cấp phân tích dữ liệu theo thời gian thực có thể cải
thiện dự báo và báo cáo về xu hướng tồn kho khó theo dõi và dự đoán
theo cách thủ công.
- Các lợi ích của máy học bao gồm khả năng cải thiện kiểm soát hàng tồn
kho nội bộ và ngăn ngừa tình trạng thiếu hàng.