Báo cáo bài tập lớn - Lập tài liệu đặc tả yêu cầu cho hệ thống quản lý kho hàng | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Bài báo cáo này tập trung vào việc lập tài liệu đặc tả yêu cầu cho hệ thống quản lý kho hàng. Nó cũng bao gồm mô tả tổng quan về bối cảnh sản phẩm và các tính năng cụ thể của hệ thống.
Môn: Công nghệ phần mềm (HVNN)
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN PHÂN TÍCH YÊU CẦU PHẦN MỀM
TÊN ĐỀ TÀI: LẬP TÀI LIỆU ĐẶC TẢ YÊU CẦU CHO HỆ
THỐNG QUẢN LÝ KHO HÀNG
Nhóm sinh viên thực hiện: STT Họ tên Mã SV Mã lớp Điểm 1
Hà Hoàng Việt 6661890 K66CNP MA 2 3 4
Cán bộ coi thi, chấm thi:
Hà Nội, tháng 06/2022
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Sinh viên thực hiện STT Nhiệm vụ Họ tên
Mã sinh viên 1
Phát hiện và phân tích yêu cầu Hà Hoàng Việt 6661890 2
Viết tài liệu đặc tả yêu cầu - phần mền Hà Hoàng Việt 6661890 3 4 5 DỰ ÁN
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHO HÀNG
TÀI LIỆU ĐẶC TẢ YÊU CẦU PHẦN MỀM
Mã dự án PTOE
Mã tài liệu 281282
Ngày lập tài liệu 15/06/2023
NỘI DUNG SỬA ĐỔI *A - Added (Thêm mới) M - Modified (Chỉnh sửa) D - Deleted (Xóa) A* Người thực Ngày Mục Nội hiện Mã phiên thực sửa đổi M,
dung sửa đổi hiện bản D 15/06/202 Toàn bộ A Toàn bộ Hà Hoàng Việt V1.0.0 3 1
NGƯỜI THỰC HIỆN
Người lập tài liệu:
Họ tên: Hà Hoàng Việt Vị trí/Chức vụ: Sinh Viên
Ngày lập: 15/06/2023 Chữ ký:
Người kiểm tra: Họ tên: Vị trí/Chức vụ: Ngày kiểm tra: Chữ ký: Họ tên: Vị trí/Chức vụ: Ngày kiểm tra: Chữ ký: Họ tên: Vị trí/Chức vụ: Ngày kiểm tra: Chữ ký:
Người phê duyệt: Họ tên: Vị trí/Chức vụ: Ngày phê duyệt: Chữ ký: 2 MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU a. Mục đích
b. Các quy ước trong tài liệu c.
Phạm vi dự án
d. Tài liệu tham khảo
2. MÔ TẢ TỔNG QUAN a.
Bối cảnh sản phẩm
b. Các lớp người dùng và đặc điểm c.
Môi trường vận hành
d. Các ràng buộc thiết kế và triển khai e.
Các giả định và sự phụ thuộc
3. CÁC TÍNH NĂNG CỦA HỆ THỐNG a.
Tên tính năng 1 Mô tả
b. Tên tính năng 2 Mô tả
4. CÁC YÊU CẦU DỮ LIỆU a.
Mô hình dữ liệu logic
b. Từ điển dữ liệu c.
Các báo cáo
d. Thu thập dữ liệu, tính toàn vẹn, lưu trữ và xử lý dữ liệu
5. CÁC YÊU CẦU GIAO DIỆN BÊN NGOÀI a.
Giao diện người dùng
b. Giao diện phần mềm c.
Giao diện phần cứng
d. Giao diện truyền thông
6. CÁC THUỘC TÍNH CHẤT LƯỢNG a.
Khả năng sử dụng
b. Hiệu suất c.
Độ bảo mật
d. Độ an toàn 3
… (Liệt kê các thuộc tính chất lượng 6.5, 6.6, … khác nếu có)
7. CÁC YÊU CẦU QUỐC TẾ HÓA VÀ NỘI ĐỊA HÓA
8. CÁC YÊU CẦU KHÁC (NẾU CÓ)
PHỤ LỤC (bảng thuật ngữ) 4
1. GIỚI THIỆU
a. Giới Thiệu
Là phần mềm quản lý bán hàng tổng thể được phát triển trên nền tảng công nghệ
điện toán đám mây. Phần mềm phù hợp với các cửa hàng bán lẻ. Giúp đơn giản
hóa quá trình bán hàng tiện lợi, nhanh chóng và tiết kiệm thời gian. b. Mục Đích
Giúp các cửa hàng tiết kiệm chi phí, sực lực. Đạt sự hiệu quả tốt nhất trong việc
kiểm soát số lượng hàng bán ra nhập vào hoặc tồn kho
c. Các quy ước trong tài liệu
Tiêu chuẩn đánh máy bao gồm: Style Times New Roman
Nhãn dán được thêm vào thủ công cho bất kỳ ai muốn thêm vào sau này
d. Phạm vi dự án
Là một phần mềm quản lý hàng hóa nên chức năng này có thể giúp người
dùng hình dung được dòng tiền mặt của cửa hàng đã thu chi và còn tồn đọng.
e. Tài liệu tham khảo
9. [1] IEEE Software Engineering Standards Committee, “IEEE Std 830-1998, IEEE Recommended
10. Practice for Software Requirements Specifications”, October 20, 1998.
11. [2] silde bài giảng Công nghê ̣phần mềm do giáo viên cung cấp.
2. MÔ TẢ TỔNG QUAN
a. Bối cảnh sản phẩm
Hê ̣thống phần mềm bao gồm : Quản lý viêc ̣ xuất hàng và nhập hàng lưu trữ trên điện toán đám mây
b. Các lớp người dùng và đặc điểm
- Phần mềm được ứng dụng cho 2 đối tượng là: Khách hàng, NV bán hàng và người quản lý:
• Khách hàng không trực tiếp sử dụng phần mềm, nhưng là người đưa
ra số lượng hàng yêu cầu cho NV bán hàng
• NV bán hàng tiếp nhâṇ số lượng hàng khách hàng yêu cầu và thanh
toán hóa đơn cho khách hàng. • Người quản lý:
▪ Câp ̣ nhâṭ số lượng hàng ▪ Kiểm soát doanh thu ▪
Phân quyền người sử dụng phần mềm.
c. Môi trường vận hành 1
Phần mềm h ̀ trợ bán hàng được cài đăṭ trên hê ̣ thống máy tính tại các cửa
hàng, giúp nhân viên nhập xuất hàng hóa cho khách hàng nhanh chóng,
chính xác và d ̀ dàng thực hiêṇ viêc ̣ in hóa đơn cho khách hàng. Đồng thời
phục vụ cho người quản lý thống kê, kiểm soát doanh thu của cửa hàng. Là
cơ sở giao tiếp của các thành viên, là căn cứ để thiết kế, kiểm thử.
d. Các ràng buộc thiết kế và triển khai
- Hê ̣thống ràng buôc ̣ bởi yêu cầu của khách hàng:
• Khi khách hàng có yêu cầu nhập hàng hóa hê ̣thống mới cho ph攃Āp
nhâp ̣ mã hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng
- Ràng buôc ̣ về dữ liêụ đầu vào so với dữ liêụ trong cơ sở dữ liệu: mặt
hàng khách hàng chọn, được NV cửa hàng nhâp ̣ mã của các mặt hàng
đó tất cả thông tin về mặt hàng đó được hiển thị lên giao diên.
- Ràng buôc ̣ với ứng dụng bên ngoài: để gửi thông tin chi tiết của hóa đơn
đến cho khách hàng yêu cầu phải có máy in kết nối với hê ̣thống máy tính hiêṇ tại
in hóa đơn cho khách hàng. e.
Các giả định và sự phụ thuộc
Phần mềm chỉ được cái đăṭ trên hê ̣thống máy tính của cửa hàng tại quầy thu
ngân, khi đó hê ̣thống phần mềm mới kết nối được dữ liệu của cửa hàng.
Hoăc ̣ nếu không cài đăṭ trên hê ̣thống máy tính của cửa hàng mà cài đăṭ trên máy tính khác
buôc ̣ phải có cơ sở dữ liệu của cửa hàng thì mới thực hiêṇ
đầy đủ được các thao tác nghiêp ̣ vụ
1. CÁC TÍNH NĂNG CỦA HỆ THỐNG
a. Thanh toán hóa đơn cho khách hàng
- Khách hàng chọn hàng hóa tại cửa hàng.
- Khi khách hàng có yêu cầu thanh toán
danh sách mặt hàng mà khách
hàng chọn s攃̀ được gửi đến cho NV cửa hàng. Tại đây, NV nhâp ̣ mã mặt
hàng tương ứng với mã mặt hàng mà khách đã chọn.
- In hóa đơn và gửi lại cho khách hàng.
b. Quản lý viêc ̣ báo cáo doanh thu.
- NV cửa hàng s攃̀ thống kê doanh thu của cửa hàng theo thời gian yêu cầu
của người quản lý. -
In báo cáo và gửi lên người quản lý.
c. Kiểm soát hàng tồn kho
- Kiểm soát hàng tồn kho là phân loại, di chuyển, bổ sung, trả lại và theo
dõi các sản phẩm và nguyên vật liệu một cách hiệu quả.
- Các công cụ kiểm soát hàng tồn kho có thể phân loại sản phẩm theo loại,
vị trí và SKU (hoặc số sê-ri), kiểm tra dữ liệu, tạo báo cáo, tìm kiếm, lọc
và xem sản phẩm theo thời gian thực. 2
d. Quản lý hàng tồn kho
- Xử lý các quy trình kinh doanh xảy ra trước khi hàng đến kho và cách
hàng tồn kho đến các điểm đến khác.
- Các tính năng này bao gồm các công cụ để quản lý kho đa địa điểm và
tích hợp với phần mềm hoặc nền tảng hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp (ERP) khác (ví dụ: tạo hóa đơn không cần giấy tờ và đơn đặt hàng).
e. Theo dõi hàng tồn kho
- Theo dõi hàng tồn kho ở các giai đoạn khác nhau trong chu ̀i cung ứng
và tự động hóa các quy trình.
f. Quản lý hàng hoá bằng Mã vạch
- Phần mềm mã vạch giúp loại bỏ l ̀i nhập dữ liệu và tự động hóa các chức
năng nghiệp vụ yêu cầu giao tiếp với các bộ phận khác của hệ thống. Thu
thập, lưu trữ và tổ chức dữ liệu hàng tồn kho kỹ thuật số giúp hoạt động
kiểm kê nhanh hơn và chính xác hơn.
- Phần mềm mã vạch có thể tích hợp với các tính năng báo cáo và tài liệu
kỹ thuật số (ví dụ: chữ ký trên màn hình cảm ứng và lập hóa đơn không cần giấy tờ).
- Thiết bị qu攃Āt mã vạch di động cải thiện độ chính xác của hàng tồn kho,
tăng tốc các quy trình tại văn phòng và bổ sung hàng dự trữ và cho ph攃Āp
lập tài liệu không cần giấy tờ.
g. Tối ưu hoá hàng tồn kho
- Thay vì các công thức đặt hàng tiêu chuẩn và quy trình đặt hàng cơ bản,
bạn có thể sử dụng các công cụ cung cấp báo cáo tự động, xu hướng tồn
kho và chế độ xem các thay đổi trên toàn bộ chu ̀i cung ứng.
- Thông tin này cho ph攃Āp khớp cung và cầu chặt ch攃̀ hơn để bạn có thể tối
ưu hóa hàng tồn kho hiện có.
h. Cảnh báo hàng tồn kho
- Các mô-đun khác nhau kích hoạt cảnh báo hàng tồn kho giúp giảm lãng
phí, tối ưu hóa tài chính hàng tồn kho và quản lý kỳ vọng của khách hàng.
- Các tính năng này bao gồm email hoặc tin nhắn SMS tự động thông báo
cho bạn về mức tồn kho thấp và sự chậm tr ̀ trong giao hàng và chu ̀i cung ứng. 3
- Cảnh báo hàng tồn kho cung cấp một mức độ kiểm soát hoạt động bổ
sung cho dự báo bán hàng, lập kế hoạch nguyên vật liệu, hậu cần vận
chuyển và quản lý nhà cung cấp.
i. Cơ sở hạ tầng đám mây (Cloud)
- Phần mềm dựa trên đám mây là một giải pháp có thể mở rộng, tiết kiệm
chi phí. Điện toán đám mây có nghĩa là các tổ chức không cần thuê nhân
viên chuyên trách để quản lý và duy trì các hệ thống đó. Cơ sở hạ tầng
đám mây cũng cho ph攃Āp sao lưu tự động, truy cập an toàn và cộng tác
trong thời gian thực trên nhiều địa điểm.
- Cung cấp cơ sở dữ liệu có thể mở rộng và tiết kiệm chi phí, sao lưu tự
động, tích hợp thiết bị di động và truy cập an toàn trên nhiều địa điểm.
j. Tích hợp Internet of Things (IoT)
- Mang đến kiểm soát và báo cáo hàng tồn kho tự động, ghi nhãn kỹ thuật
số, theo dõi GPS và theo dõi h ̀ trợ Bluetooth và RFID. Công nghệ này
cũng đã được sử dụng để cải thiện an ninh chống trộm cắp và mất mát.
k. Nhãn kỹ thuật số
- Việc chuyển sang ghi nhãn kỹ thuật số đã tạo ra các tính năng như thẻ
RFID h ̀ trợ GPS và mã vạch kỹ thuật số. Với dữ liệu kiểm kê kỹ thuật
số, các tổ chức hiện có thể kết nối mạng các thiết bị cầm tay với cơ sở dữ
liệu để theo dõi thời gian thực và tài liệu không cần giấy tờ.
l. Thiết bị di động
- Các thiết bị di động và ứng dụng cho ph攃Āp theo dõi thời gian thực và
cảnh báo và thông báo hàng tồn kho tức thì
m. Học máy và AI
- Công nghệ này cung cấp phân tích dữ liệu theo thời gian thực có thể cải
thiện dự báo và báo cáo về xu hướng tồn kho khó theo dõi và dự đoán
theo cách thủ công.
- Các lợi ích của máy học bao gồm khả năng cải thiện kiểm soát hàng tồn
kho nội bộ và ngăn ngừa tình trạng thiếu hàng.