/53
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ
HỌC PHẦN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Giảng viên hướng dẫn : Giang Thị Thu Huyền
Sinh viên thực hiện :
ST
T
Mã sinh viên
Họ và tên
Mức độ
đóng góp
Xác nhận
1
26A4050696
Nguyễn Lê Phương Nhi
20%
2
26A4052964
Trần Nam Dân
20%
3
26A4041227
Phạm Thành Đạt
20%
4
25A4012058
Hà Trung Hiếu
20%
5
26A4052044
Nguyễn Hải Yến
20%
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC
STT
Họ Tên
Công việc
1
Trần Nam Dân
Giới thiệu công ty, lịch sử hình thành, tầm
nhìn và sứ mệnh, các sản phẩm/dịch vụ của
doanh nghiệp
2
Nguyễn Hải Yến
- Sử dụng mô hình năm lực lượng của M.
Porter, phân tích cấu trúc ngành kinh doanh đ
làm rõ bối cảnh kinh doanh của công ty - Đề
xuất một chiến lược cạnh tranh phù hợp cho
công ty, giải thích lý do chọn chiến lược cạnh
tranh đó
3
Phạm Thành Đạt
- Sử dụng mô hình chuỗi giá trị (value-
chain), nhận diện, thiết kế và mô tả các hoạt
động chuỗi giá trị áp dụng cho doanh nghiệp
này để phản ánh các hoạt động cần thiết nhằm
thực hiện chiến lược cạnh tranh đã lựa chọn
- Làm slide thuyết trình
- Chỉnh sửa và trình bày word
4
Hà Trung Hiếu
- Phân tích quy trình sản xuất mỳ ăn liền và
quy trình xây dựng thương hiệu, phát triển dự
án của ACECOOK Việt Nam
- Thuyết trình bài
5
Nguyễn Lê Phương Nhi
- Sử dụng ngôn ngữ BPMN và phần
mềm Bizagi Modeler, mô hình hóa hai quy
trình nghiệp vụ phù hợp để thực thi hoạt động
trong chuỗi giá trị đã thiết kế
- Tập hợp, chỉnh sửa và trình bày word
- Làm slide thuyết trình
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Logo của Acecook Việt Nam hiện nay…................................................................9
Hình 2: Logo của Acecook năm 1993…..............................................................................9
Hình 3: Sản phẩm đầu tiên bán của Acecook…...................................................................9
Hình 5: Sản phẩm mỳ Hảo Hảo….....................................................................................10
Hình 6: Hệ thống nhà máy của Acecook Việt
Nam…........................................................10
Hình 7: Nhà máy Acecook ở khu công nghiệp Tân
Bình…...............................................10 Hình 8: Huân chương lao động hạng
Nhất….....................................................................11
Hình 9: Logo Acecook hiện tại…......................................................................................11
Hình 10: Một số quốc gia tiêu thụ nhiều mỳ ăn liền 2023….............................................12
Hình 11: Biểu đồ lợi nhuận sau thuế của
Acecook….........................................................12
Hình 12: Sơ đồ tổ chức của Acecook Việt Nam….............................................................13
Hình 13: Một số sản phẩm chính của Acecook Việt
Nam…..............................................14
Hình 14: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh…......................................................................15
Hình 15: Các đối thủ cạnh tranh hiện tại........................................................................19
Hình 16: Một số sản phẩm mỳ ăn liền của Massan…........................................................20
Hình 17: Một số sản phẩm mỳ ăn liền của Asia Foods…..................................................20
Hình 18: Một số sản phẩm mỳ ăn liền của Uniben…........................................................21
Hình 19: Nguyên liệu và bao bì mỳ Hảo Hảo…................................................................23
Hình 20: Đối thủ cạnh tranh Unilever…............................................................................25
Hình 21: Chuỗi cung ứng nguyên liệu của Acecook…......................................................30
Hình 22: Kiểm soát chất lượng nguyên liệu tại kho Acecook Việt
Nam…........................30
Hình 23: Nhà máy Acecook…...........................................................................................31
Hình 24: Nhân viên sản xuất ở Acecook…........................................................................32
Hình 25: Dây chuyền sản xuất tự động tại nhà máy
Acecook…........................................33
Hình 26: Đội ngũ kỹ thuật viên tại nhà máy
Acecook…....................................................34
Hình 27: Hệ thống kho vận hiện đại của Acecook….........................................................35
Hình 28: Quy trình sản xuất mô tả qua app Bizagi…........................................................43
Hình 29: Mô tả quy trình xây dựng và phát triển dự án qua Bizagi…...............................46
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: So sánh các đối thủ cạnh tranh trong ngành của CTCP Acecook Việt
Nam.........21
Bảng 2: Tổng hợp tác động của 5 lực lượng cạnh tranh đến ACECOOK VIỆT NAM.....26
Bảng 3: Quy trình sản xuất phở, mỳ ăn liền......................................................................43
Bảng 4: Mô tả quy trình xây dựng và phát triển dự án......................................................46
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CTCP ACECOOK VIỆT NAM ................. 9
1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty .................................................................................. 9
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...................................................... 9
1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh ......................................................................... 11
1.4. Tầm nhìn và Sứ Mệnh .......................................................................................... 13
1.5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Acecook ................................................................. 13
1.6. Một số sản phẩm chính ......................................................................................... 14
CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ACECOOK VIỆT NAM ................................................................................................. 15
2.1. Tổng quan về mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ................ 15
2.2. Mô hình về 5 lực lượng cạnh tranh của ACECOOK ........................................ 19
2.2.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại ........................................................................... 19
2.2.2. Quyền lực của nhà cung cấp ......................................................................... 22
2.2.3. Quyền lực của khách hàng ............................................................................ 24
2.2.4. Đe dọa từ sản phẩm thay thế ........................................................................ 24
2.2.5. Đe dọa từ đối thủ mới gia nhập .................................................................... 25
2.3. Đề xuất chiến lược cạnh tranh cho ACECOOK ................................................ 28
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CỦA
ACECOOK ...................................................................................................................... 30
3.1. Các hoạt động chính (Primary Activities) .......................................................... 30
3.1.1. Cung ứng đầu vào (Inbound Logistics) ........................................................ 30
3.1.2. Sản xuất và vận hành (Operations) .............................................................. 33
3.1.3. Cung ứng đầu ra (Outbound Logistics) ....................................................... 35
3.1.4. Marketing và bán hàng (Marketing & Sales) ............................................. 36
3.1.5. Dịch vụ khách hàng (Customer Services) .................................................... 37
3.2. Các hoạt động hỗ trợ (Support Activities) .......................................................... 38
3.2.1. Cơ sở hạ tầng (Firm Infrastructure) ............................................................ 38
3.2.2. Quản lý nguồn nhân lực (Human Resource Management) ....................... 39
3.2.3. Phát triển công nghệ (Technology Development) ....................................... 40
3.2.4. Mua sắm và quản lý chuỗi cung ứng (Procurement) .................................. 41
CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ ACECOOK VIỆT NAM .......................... 42
4.1. Quy trình sản xuất mỳ ăn liền ............................................................................. 42
4.1.1. Bảng mô tả quy trình ..................................................................................... 42
4.1.2. Mô hình quy trình sản xuất phở, mỳ gói ..................................................... 45
4.2. Quy trình xây dựng và triển khai dự án ............................................................. 45
4.2.1. Bảng mô tả quy trình:.................................................................................... 45
4.2.2. Mô hình quy trình xét duyệt và triển khai dự án: ...................................... 49
LỜI MỞ ĐẦU
Đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn tới cô Giang Thị Thu Huyền - giảng viên học
phần Hệ thống thông tin quản lý. Những bài giảng của cô đã giúp nhóm em được hiểu
thêm nhiều kiến thức hơn cả về lý thuyết lẫn thực tế, có hiểu biết toàn diện hơn về Hệ
thống thông tin quản lý.
Chúng em xin cam đoan, đây là bài làm được cả nhóm thực hiện trong thời gian tham
gia học tập học phần Hệ thống thông tin quản lý, dưới sự hướng dẫn của giảng viên môn
học, đảm bảo liêm chính học thuật, có trích dẫn các nguồn tham khảo một cách minh
bạch, rõ ràng.
Trong quá trình thực hiện bài tập sẽ khó tránh khỏi những sai sót, vì vậy đề tài sẽ còn
tồn tại nhiều thiếu sót nên nhóm rất mong nhận được những lời nhận xét và góp ý của
giảng viên để có thể hoàn thiện bài hơn trong tương lai.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CTCP ACECOOK VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
Thành lập vào ngày 15/12/1993 và chính thức đi vào hoạt động kể từ năm 1995
Website: https://acecookvietnam.vn/
Logo:
Hình 1: Logo của Acecook Việt Nam hiện nay
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Ngày 15/12/1993: Thành lập Công ty Liên doanh Vifon Acecook.
Hình 2: Logo của Acecook năm 1993
Năm 1995: Bán sản phẩm đầu tiên tại TP. HCM
Hình 3: Sản phẩm đầu tiên bán của Acecook
Năm 1999: Acecook lần đầu tiên đạt danh hiệu Hội doanh nghiệp hàng Việt Nam
chất lượng cao.
Hình 4: Logo danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao
Năm 2000: Công ty cho ra đời sản phẩm mì Hảo Hảo - đây được xem là bước đột
phá của công ty trên thị trường mì ăn liền
Hình 5: Sản phẩm mỳ Hảo Hảo
Năm 2003: Acecook đã hoàn thiện hệ thống nhà máy từ Bắc đến Nam.
Hình 6: Hệ thống nhà máy của Acecook Việt Nam
Năm 2004: Công ty đã chính thức đổi tên thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Acecook đồng thời di dời nhà máy về Khu công nghiệp Tân Bình.
Hình 7: Nhà máy Acecook ở khu công nghiệp Tân Bình
Ngày 07/07/2010: Acecook đã đón nhận Huân chương lao động hạng Nhất.
Hình 8: Huân chương lao động hạng Nhất
Năm 2015: Acecook đã tiến hành thay đổi bộ nhận diện thương hiệu mới cho tới
hiện tại
Hình 9: Logo Acecook hiện tại
1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh
Với lượng tiêu thụ Mì ăn liền của Việt Nam đứng thứ 3 thế giới vào năm 2022 với
số lượng 8,48 tỉ gói mì/ năm theo số liệu thống kê của WINA 5/2023.Theo số liệu thu
được từ các năm về trước giai đoạn 2016 – 2019, doanh thu thuần của Acecook Việt Nam
tăng trưởng liên tục, từ 8.413 tỷ đồng (2016) lên 8.878 tỷ đồng (2017) rồi 9.828 tỷ đồng
(2018) và cán mốc 10.647 tỷ đồng (2019). Doanh thu này đều cao gấp nhiều lần các
thương hiệu có danh khác như: Thực phẩm Á Châu (mì Gấu đỏ), Uniben (mì Ba miền),
Colusa-Miliket (mì Miliket) hay Vifon (đối tác cũ)...
Hình 10: Một số quốc gia tiêu thụ nhiều mỳ ăn liền 2023
Lợi nhuận sau thuế của Acecook liên tục tăng trưởng với tốc độ rất nhanh, từ 920
tỷ đồng (2016) lên 1.115 tỷ đồng (2017), lên tiếp 1.382 tỷ đồng (2018) rồi đạt 1.660 tỷ
đồng (2019), tính chung 4 năm, lợi nhuận sau thuế đã tăng tới 80%. Tuy nhiên biến cố đã
xảy ra khi một số sản phẩm của Acecook xuất khẩu sang Châu Âu có chứa thành phần
cấm (chất Ethylene Oxide) điều này dẫn tới lợi nhuận sau thuế của công ty giảm 27,7%
về mức 1.367 tỷ đồng, sang năm 2022, lợi nhuận công ty đã tăng trở lại mức 1.500 t
đồng.
Hình 11: Biểu đồ lợi nhuận sau thuế của Acecook
1.4. Tầm nhìn và Sứ Mệnh
- Tầm Nhìn: “Trở thành doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hàng đầu Việt Nam có đủ
năng lực quản trị để thích ứng với quá trình toàn cầu hóa”. Điều này cho thấy sự
khát vọng của công ty để trở thành nhà sản xuất thực phẩm tổng hợp, mở rộng
thành một nơi xuất khẩu khắp thế giới và là một Vina-Acecook mang tính toàn
cầu, tích cực tham gia triển lãm, hội chợ trong và ngoài nước, tiến hành những
hoạt động quảng cáo để người tiêu dùng trên thế giới tin dùng.
- Sứ mệnh: “Cung cấp sản phẩm/dịch vụ chất lượng cao mang đến SỨC KHỎE
AN TOÀN – AN TÂM cho khách hàng” là tôn chỉ mà công ty đã đặt ra ngay từ
ban đầu và kiên định trong suốt quá trình phát triển. Các sản phẩm của Acecook
Việt Nam luôn được thẩm định kỹ về chất lượng ngon, vệ sinh, dinh dưỡng cao...,
đặt chất lượng sản phẩm là ưu tiên hàng đầu và truyền đạt thông tin đúng đắn
mang tính khoa học nhằm tạo sự an toàn và an tâm cho khách hàng đồng thời nâng
cao giá trị của mình.
1.5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Acecook
đồ tổ chức của ACECOOK được thể hiện một cách chuyên nghiệp phân bổ
phòng ban một cách khoa học hợp lý, phân cấp cụ thể trách nhiệm của mỗi thành viên
và phòng ban trong công ty. Sơ đồ tổ chức giúp cho chúng tôi hoạt động một cách hiệu quả
nhất, giúp các phòng ban phối hợp nhau chặt chẽ để cùng tạo nên một ACECOOK vững
mạnh.
Hình 12: Sơ đồ tổ chức của Acecook Việt Nam
- Cơ cấu chức năng các bộ phận công ty được chia thành 2 cấp:
Cấp chiến lược (Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị): Nắm quyền quyết
định tổ chức, định hướng phát triển, lập kế hoạch chiến lược, giám sát.
Cấp tác nghiệp (Ban giám đốc và các phòng ban cấp dưới): Ban giám đốc lập
kế hoạch, kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh. Các phòng ban cấp dưới
trực tiếp thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong đó Ban kiểm soát
hoàn toàn độc lập với các cơ quan quản lý.
- Cơ cấu địa cư tồn tại ở cấp tổ chức phòng ban: các chi nhánh, nhà máy, văn phòng
đại diện theo từng khu vực, địa phương khác nhau. Cấp quản lý và tầm quản lý
cấu quản lý theo cơ cấu hình tháp: 4 cấp bậc quản lý, mô tả công việc chi tiết. Cấp
cao nhất là Đại hội đồng cổ đông; Hội đồng quản trị.
1.6. Một số sản phẩm chính
Acecook Việt Nam không chỉ tạo ra những sản phẩm chất lượng, an toàn, an tâm,
mà còn nỗ lực gia tăng lợi ích và xây dựng hình ảnh tích cực cho mì ăn liền, đóng góp
cho sự phát triển chung của toàn ngành hàng bên cạnh đó đáp ứng với nhu cầu khác nhau
của người tiêu dùng có thể kể đến một số sản phẩm nổi bật như: Mì Hảo Hảo, Đệ nhất
Phở,
Mì Ly Modern, Mì Lẩu Thái, Muối Chấm Hảo Hảo, Mì Hoành Thánh…
Hình 13: Một số sản phẩm chính của Acecook Việt Nam
CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ACECOOK VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter
Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh (Porter's Five Forces) là một mô hình phân tích
chiến lược doanh nghiệp được tạo ra bởi giáo sư nổi tiếng Michael Porter, Trưởng khoa
về Chiến lược và Năng lực cạnh tranh tại Đại học Harvard.
Mô hình này xuất hiện lần đầu tiên trong bài báo "How Competitive Forces Shape
Strategy” đăng trên tạp trí Harvard Business Review vào năm 1979.
Porter's Five Forces là mô hình này xác định và phân tích 5 lực lượng cạnh tranh khác
nhau trong mọi ngành công nghiệp:
Đối thủ cạnh tranh trong ngành (Rivalry of competitors)
Mối đe dọa từ những đối thủ mới gia nhập (Thread of new entrants)
Quyền lực của nhà cung cấp (Bargaining power of supplier)
Mối đe dọa từ các sản phẩm thay thế (Thread of subtitutes) Quyền lực của
khách hàng (Bargaining power of buyer)
Hình 14: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh
Nhờ phân tích hình này, các doanh nghiệp thể đánh giá được các yếu tố ảnh
hưởng đến lợi nhuận vị thế cạnh tranh của họ khi tham gia hoặc duy trì trong một thị
trường cụ thể. Qua đó, giúp họ định hướng chiến lược hoạt động và đưa ra các quyết định
thích hợp.
Cụ thể phân tích mô hình 5 lực lượng của M. Porter:
Đối thủ cạnh tranh trong ngành (Rivalry of competitors)
Lực lượng này xem xét mức độ cạnh tranh hiện tại trên thị trường, được xác định bởi
số lượng đối thủ cạnh tranh hiện tại và năng lực của họ trong ngành. Đối thủ cạnh tranh
trong ngành - đối thủ cạnh tranh hiện tại có thể hiểu là những cá nhân, tổ chức hoạt động
trong cùng ngành: cùng sản xuất, kinh doanh một chủng loại sản phẩm, đang phục vụ
cùng một phân khúc khách hàng mục tiêu và cùng thỏa mãn một nhu cầu của khách hàng.
Khi nhu cầu của thị trường tăng cao, các doanh nghiệp, tổ chức phải cạnh tranh mạnh mẽ
để giành thị phần, mở rộng thị trường dẫn đến lợi nhuận thấp. Mức độ cạnh tranh có thể
phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
Số lượng, quy mô đối thử cạnh tranh
Tính đa dạng của các đối thủ cạnh tranh: về chiến lược, quan điểm, hành động sẽ
khó phán đoán được hành động của đối thủ để thiết lập cơ chế phản ứng
Tốc độ tăng trưởng của ngành
Sự khác biệt về sản phẩm/dịch vụ, cũng như mức độ tập trung của ngành
Các rào cản rút lui khỏi ngành: đầu tư cố định, nguồn nhân lực, rào cản xã hội và
chính phủ, ...
Mối đe dọa từ những đối thủ mới gia nhập (Thread of new entrants)
Bên cạnh những đối thủ cạnh tranh hiện tại trên thị trường, doanh nghiệp còn cần phải
quan tâm đến những đối thủ tiềm ẩn hay doanh nghiệp mới sẽ tham gia vào ngành. Đối
thủ cạnh tranh tiềm ẩn là những cá nhân, công ty, doanh nghiệp chưa cạnh tranh trong
ng ngành nhưng có khả năng sẽ gia nhập ngành khi có cơ hội. Mức độ nghiêm trọng
của mối đe dọa này phụ thuộc vào các rào cản khi tham gia vào một ngành công nghiệp
nhất định. Các rào cản gia nhập này càng cao thì mối đe dọa đối với những doanh nghiệp
hiện tại trong ngành càng nhỏ. Do đó để giảm thiểu mối đe dọa này và giữ vững vị thế
trong ngành cần chú trọng tạo ra hàng rào để cản trở sự gia nhập của các đối thủ tiềm ẩn
như:
Chiếm ưu thế về chi phí bao gồm chi phí công nghệ, nguồn nhân lực, nguyên vật
liệu…
Khác biệt hóa sản phẩm: Đó có thể là sự khác biệt về chất lượng, mẫu mã, bao
sản phẩm…
Lợi dụng ưu thế về quy mô để giảm chi phí trên một đơn vị sản phẩm
Duy trì và củng cố các kênh phân phối hiện tại đồng thời mở rộng kênh phân phối
để chiếm lĩnh thị trường
Tăng nhận diện thương hiệu, tạo lòng trung thành cao của khách hàng
Yêu cầu về vốn lớn, nhu cầu về kinh nghiệm tích lũy cao
Chính sách của chính phủ và khả năng tiếp cận hạn chế đối với các kênh phân
phối.
Quyền lực của nhà cung cấp (Bargaining power of supplier)
Yếu tố này đánh giá khả năng tác dộng và sức mạng của các nhà cung cấp đối với
doanh nghiệp. Nhà cung ứng là các tổ chức hoặc cá nhân tham gia cung ứng hàng hóa
hoặc dịch vụ trên thị trường. Họ có thể gây áp lực cho các công ty, doanh nghiệp thông
qua việc: tăng giá sản phẩm dịch vụ, giảm chất lượng hàng hóa cung cấp, giao hàng
không đúng thời gian và địa điểm quy định… Những điều đó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận của doanh nghiệp. Một số yếu tố được sử dụng để đo lường quyền lực của nhà
cung cấp trong một ngành công nghiệp:
Quy mô của nhà cung ứng so với DN
Số lượng nhà cung ứng cùng SP/DV
Sản phẩm thay thế
Tầm quan trọng của SP/DV đầu vào
Tính khác biệt hóa của sản phẩm hoặc dịch vụ của nhà cung cấp
Chi phí chuyển đổi nhà cung ứng (tìm kiếm, quan hệ ....)
Tiềm lực tự cung ứng SP/DV
Mức độ phát triển của ngành doanh nghiệp phụ thuộc vào ngành của các sản phẩm
đầu vào
Mối đe dọa từ các sản phẩm thay thế (Thread of subtitutes)
Sản phẩm thay thế (hay còn gọi là sản phẩm cạnh tranh gián tiếp) là hàng hóa, dịch vụ
có thể thay thế các loại hàng hóa, dịch vụ khác có sự tương đồng về giá trị lợi ích, công
dụng. Khi khách hàng có thể tìm thấy dịch vụ thay thế cho một ngành thì đó chính là mối
đe dọa lớn đối với các công ty trong ngành đó. Các nguy cơ từ sản phẩm thay thế bị ảnh
hưởng bởi:
Chi phí chuyển đổi trong sử dụng SP thay thế
Số lượng sản phẩm thay thế có sẵn
Xu hướng tiêu dùng hàng thay thế của KH
Tương quan giữa giá cả và chất lượng của các mặt hàng thay thế
Nhận thức về sự khác biệt sp của khách hàng
Do đó để hạn chế sự ảnh hưởng của sản phẩm thay thế đến các hàng hóa, dịch vụ
hiện tại, các doanh nghiệp cần: đưa ra các chiến lược kinh doanh hợp lý, cải tiến công
nghệ để giảm giá thành đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm, thỏa mãn ngày càng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng, nghiên cứu chức năng sử dụng của mỗi sản phẩm/dịch vụ
có thể là SP/DV thay thế ở mức độ rộng nhất có thể.
Quyền lực của khách hàng (Bargaining power of buyer)
Khách hàng ở đây có thể được hiểu là người tiêu dùng cuối cùng, là đại lý hoặc doanh
nghiệp nhỏ lẻ phân phối sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp muốn thành công trên thị trường
thì điều đầu tiên phải thành công trong lòng khách hàng. Khách hàng luôn đòi hỏi những
điều kiện tốt nhất (về giá, chất lượng, dịch vụ, ...) mức độ người mua có thể gây sức ép về
tỷ suất lợi nhuận và số lượng sản phẩm. Yếu tố ảnh hưởng đến quyền lực của người mua:
Quy mô của người mua so với DN
Khối lượng sản phẩm mua
Sản phẩm mua chiếm tỉ trọng lớn trong chi phí đầu vào của người mua: yêu cầu và
tìm kiếm giá thấp nhất
Số lượng DN cung cấp cùng SP/DV
Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp
Tiềm lực sản xuất của người mua
Mức độ hiểu biết của khách hàng
Tỷ suất lợi nhuận và mức nhạy cảm vê giá của thị trường
2.2. Mô hình về 5 lực lượng cạnh tranh của ACECOOK
Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, việc hiểu rõ cấu trúc
ngành và các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận là vô cùng quan trọng đối với các doanh
nghiệp. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter là một công cụ hữu ích để
phân tích cấu trúc ngành và đánh giá mức độ cạnh tranh. Áp dụng mô hình 5 lực lượng
trên của M. Porter, dưới đây là những phân tích của nhóm về cấu trúc ngành mì ăn liền tại
Việt Nam nói chung và bối cảnh kinh doanh của Công ty Cổ Phần Acecook Việt Nam.
2.2.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Hình 15: Các đối thủ cạnh tranh hiện tại
Thị trường mì ăn liền tại Việt Nam có mức độ cạnh tranh rất cao. Tại Việt Nam
có khoảng 50 công ty sản xuất mì gói, bao gồm cả doanh nghiệp trong nước và nước
ngoài. Tuy nhiên, đa số thị phần lại nằm trong tay số ít doanh nghiệp gồm các “ông lớn”
CTCP Acecook Việt Nam; Tập đoàn Masan Consumer; Công ty CP Thực phẩm Á
Châu (Asiafoods) và Uniben. Acecook chiếm thị phần nhiều nhất (khoảng 40%) dẫn
đầu thị trường với mỳ quốc dân “Hảo Hảo”. Đối thủ cạnh tranh trong ngành lớn nhất của
Acecook là Masan Consumer.Bên cạnh đó, Uniben và Asia Foods cũng là những đối thủ
đáng gờm với sự hiện diện mạnh mẽ trên thị trường. Các công ty khác như Vifon và
Colusa Miliket, ... cũng đóng vai trò quan trọng trong ngành.
Các đối thủ này có quy mô rất lớn và đang phát triển rất mạnh mẽ trên đường đua
tranh dành “miếng bánh thị phần béo bở” trên “mảnh đất vàng” cho mỳ ăn liền Việt Nam.
Do vậy Acecook Việt Nam luôn phải đối đầu với áp lực cạnh tranh nội bộ ngành gay gắt.
Tập đoàn Masan Consumer -Công ty cổ phần thực phẩm Masan (Masan Food):
Mặc dù ra nhập thị trường sau nhưng Masan Consumer được xem là “ngôi sao
đang lên” khi tăng thị phần nhanh chóng khi khởi đầu từ con số 0 đến chiếm 21%
thị phần năm 2012 và hiện tại đã vươn lên trở thành doanh nghiệp sản xuất các sản
phẩm mì ăn liền quy mô lớn thứ 2 tại thị trường Việt Nam.Tập đoàn này sở hữu
chuỗi sản phẩm vô cùng chất lượng từ hương vị đến bảo đảm vệ sinh an toàn thực
phẩm Masan Consumer tập trung vào chiến lược cao cấp hóa với thương hiệu
Omachi ở phân khúc cao cấp và các thương hiệu Kokomi, Sagami ở phân khúc
bình dân . Masan còn có lợi thế về hệ thống phân phối rộng khắp thông qua chuỗi
siêu thị và cửa hàng tiện lợi WinMart/WinMart+
Hình 16: Một số sản phẩm mỳ ăn liền của Massan
Công ty CP Thực phẩm Á Châu (Asiafoods): Với các nhãn hiệu nổi tiếng như
Gấu Đỏ và Gấu Yêu, Asia Foods tập trung vào phân khúc bình dân và có thị
trường xuất khẩu đáng kể ở Campuchia. Asia Foods có hệ thống 4 nhà máy trải
dài từ Bắc vào Nam. Mặc dù không quá nổi bật về truyền thông so với Acecook và
Masan,
Asia Foods vẫn là một đối thủ đáng gờm với quy mô doanh thu lớn

Preview text:


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ
HỌC PHẦN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Giảng viên hướng dẫn :
Giang Thị Thu Huyền
Sinh viên thực hiện : ST Mức độ Mã sinh viên Họ và tên T đóng góp Xác nhận 1
26A4050696 Nguyễn Lê Phương Nhi 20% 2
26A4052964 Trần Nam Dân 20% 3
26A4041227 Phạm Thành Đạt 20% 4
25A4012058 Hà Trung Hiếu 20% 5
26A4052044 Nguyễn Hải Yến 20%
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC Mức độ STT Họ Tên Công việc hoàn thành
Giới thiệu công ty, lịch sử hình thành, tầm 1 Trần Nam Dân
nhìn và sứ mệnh, các sản phẩm/dịch vụ của 100% doanh nghiệp
- Sử dụng mô hình năm lực lượng của M.
Porter, phân tích cấu trúc ngành kinh doanh để
làm rõ bối cảnh kinh doanh của công ty - Đề 2 Nguyễn Hải Yến
xuất một chiến lược cạnh tranh phù hợp cho 100%
công ty, giải thích lý do chọn chiến lược cạnh tranh đó -
Sử dụng mô hình chuỗi giá trị (value-
chain), nhận diện, thiết kế và mô tả các hoạt
động chuỗi giá trị áp dụng cho doanh nghiệp 3 Phạm Thành Đạt
này để phản ánh các hoạt động cần thiết nhằm 100%
thực hiện chiến lược cạnh tranh đã lựa chọn - Làm slide thuyết trình -
Chỉnh sửa và trình bày word
- Phân tích quy trình sản xuất mỳ ăn liền và
quy trình xây dựng thương hiệu, phát triển dự 4 Hà Trung Hiếu 100% án của ACECOOK Việt Nam - Thuyết trình bài -
Sử dụng ngôn ngữ BPMN và phần
mềm Bizagi Modeler, mô hình hóa hai quy
trình nghiệp vụ phù hợp để thực thi hoạt động 5 Nguyễn Lê Phương Nhi 100%
trong chuỗi giá trị đã thiết kế -
Tập hợp, chỉnh sửa và trình bày word - Làm slide thuyết trình DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Logo của Acecook Việt Nam hiện nay…................................................................9
Hình 2: Logo của Acecook năm 1993…..............................................................................9
Hình 3: Sản phẩm đầu tiên bán của Acecook…...................................................................9
Hình 5: Sản phẩm mỳ Hảo Hảo….....................................................................................10
Hình 6: Hệ thống nhà máy của Acecook Việt
Nam…........................................................10
Hình 7: Nhà máy Acecook ở khu công nghiệp Tân
Bình…...............................................10 Hình 8: Huân chương lao động hạng
Nhất….....................................................................11
Hình 9: Logo Acecook hiện tại…......................................................................................11
Hình 10: Một số quốc gia tiêu thụ nhiều mỳ ăn liền 2023….............................................12
Hình 11: Biểu đồ lợi nhuận sau thuế của
Acecook….........................................................12
Hình 12: Sơ đồ tổ chức của Acecook Việt Nam….............................................................13
Hình 13: Một số sản phẩm chính của Acecook Việt
Nam…..............................................14
Hình 14: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh…......................................................................15
Hình 15: Các đối thủ cạnh tranh hiện tại…........................................................................19
Hình 16: Một số sản phẩm mỳ ăn liền của Massan…........................................................20
Hình 17: Một số sản phẩm mỳ ăn liền của Asia Foods…..................................................20
Hình 18: Một số sản phẩm mỳ ăn liền của Uniben…........................................................21
Hình 19: Nguyên liệu và bao bì mỳ Hảo Hảo…................................................................23
Hình 20: Đối thủ cạnh tranh Unilever…............................................................................25
Hình 21: Chuỗi cung ứng nguyên liệu của Acecook…......................................................30
Hình 22: Kiểm soát chất lượng nguyên liệu tại kho Acecook Việt
Nam…........................30
Hình 23: Nhà máy Acecook…...........................................................................................31
Hình 24: Nhân viên sản xuất ở Acecook…........................................................................32
Hình 25: Dây chuyền sản xuất tự động tại nhà máy
Acecook…........................................33
Hình 26: Đội ngũ kỹ thuật viên tại nhà máy
Acecook…....................................................34
Hình 27: Hệ thống kho vận hiện đại của Acecook….........................................................35
Hình 28: Quy trình sản xuất mô tả qua app Bizagi…........................................................43
Hình 29: Mô tả quy trình xây dựng và phát triển dự án qua Bizagi…...............................46 DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: So sánh các đối thủ cạnh tranh trong ngành của CTCP Acecook Việt Nam.........21
Bảng 2: Tổng hợp tác động của 5 lực lượng cạnh tranh đến ACECOOK VIỆT NAM.....26
Bảng 3: Quy trình sản xuất phở, mỳ ăn liền......................................................................43
Bảng 4: Mô tả quy trình xây dựng và phát triển dự án......................................................46 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CTCP ACECOOK VIỆT NAM ................. 9
1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty .................................................................................. 9
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...................................................... 9
1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh ......................................................................... 11
1.4. Tầm nhìn và Sứ Mệnh .......................................................................................... 13
1.5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Acecook ................................................................. 13
1.6. Một số sản phẩm chính ......................................................................................... 14
CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ACECOOK VIỆT NAM ................................................................................................. 15
2.1. Tổng quan về mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ................ 15
2.2. Mô hình về 5 lực lượng cạnh tranh của ACECOOK ........................................ 19
2.2.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại ........................................................................... 19
2.2.2. Quyền lực của nhà cung cấp ......................................................................... 22
2.2.3. Quyền lực của khách hàng ............................................................................ 24
2.2.4. Đe dọa từ sản phẩm thay thế ........................................................................ 24
2.2.5. Đe dọa từ đối thủ mới gia nhập .................................................................... 25
2.3. Đề xuất chiến lược cạnh tranh cho ACECOOK ................................................ 28
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CỦA
ACECOOK ...................................................................................................................... 30
3.1. Các hoạt động chính (Primary Activities) .......................................................... 30
3.1.1. Cung ứng đầu vào (Inbound Logistics) ........................................................ 30
3.1.2. Sản xuất và vận hành (Operations) .............................................................. 33
3.1.3. Cung ứng đầu ra (Outbound Logistics) ....................................................... 35
3.1.4. Marketing và bán hàng (Marketing & Sales) ............................................. 36
3.1.5. Dịch vụ khách hàng (Customer Services) .................................................... 37
3.2. Các hoạt động hỗ trợ (Support Activities) .......................................................... 38
3.2.1. Cơ sở hạ tầng (Firm Infrastructure) ............................................................ 38
3.2.2. Quản lý nguồn nhân lực (Human Resource Management) ....................... 39
3.2.3. Phát triển công nghệ (Technology Development) ....................................... 40
3.2.4. Mua sắm và quản lý chuỗi cung ứng (Procurement) .................................. 41
CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ ACECOOK VIỆT NAM .......................... 42
4.1. Quy trình sản xuất mỳ ăn liền ............................................................................. 42
4.1.1. Bảng mô tả quy trình ..................................................................................... 42
4.1.2. Mô hình quy trình sản xuất phở, mỳ gói ..................................................... 45
4.2. Quy trình xây dựng và triển khai dự án ............................................................. 45
4.2.1. Bảng mô tả quy trình:.................................................................................... 45
4.2.2. Mô hình quy trình xét duyệt và triển khai dự án: ...................................... 49 LỜI MỞ ĐẦU
Đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn tới cô Giang Thị Thu Huyền - giảng viên học
phần Hệ thống thông tin quản lý. Những bài giảng của cô đã giúp nhóm em được hiểu
thêm nhiều kiến thức hơn cả về lý thuyết lẫn thực tế, có hiểu biết toàn diện hơn về Hệ
thống thông tin quản lý.
Chúng em xin cam đoan, đây là bài làm được cả nhóm thực hiện trong thời gian tham
gia học tập học phần Hệ thống thông tin quản lý, dưới sự hướng dẫn của giảng viên môn
học, đảm bảo liêm chính học thuật, có trích dẫn các nguồn tham khảo một cách minh bạch, rõ ràng.
Trong quá trình thực hiện bài tập sẽ khó tránh khỏi những sai sót, vì vậy đề tài sẽ còn
tồn tại nhiều thiếu sót nên nhóm rất mong nhận được những lời nhận xét và góp ý của
giảng viên để có thể hoàn thiện bài hơn trong tương lai.
Chúng em xin chân thành cảm ơn! NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CTCP ACECOOK VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
• Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
• Thành lập vào ngày 15/12/1993 và chính thức đi vào hoạt động kể từ năm 1995
• Website: https://acecookvietnam.vn/ • Logo:
Hình 1: Logo của Acecook Việt Nam hiện nay
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
• Ngày 15/12/1993: Thành lập Công ty Liên doanh Vifon Acecook.
Hình 2: Logo của Acecook năm 1993
• Năm 1995: Bán sản phẩm đầu tiên tại TP. HCM
Hình 3: Sản phẩm đầu tiên bán của Acecook
• Năm 1999: Acecook lần đầu tiên đạt danh hiệu Hội doanh nghiệp hàng Việt Nam chất lượng cao.
Hình 4: Logo danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao
• Năm 2000: Công ty cho ra đời sản phẩm mì Hảo Hảo - đây được xem là bước đột
phá của công ty trên thị trường mì ăn liền
Hình 5: Sản phẩm mỳ Hảo Hảo
• Năm 2003: Acecook đã hoàn thiện hệ thống nhà máy từ Bắc đến Nam.
Hình 6: Hệ thống nhà máy của Acecook Việt Nam
• Năm 2004: Công ty đã chính thức đổi tên thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Acecook đồng thời di dời nhà máy về Khu công nghiệp Tân Bình.
Hình 7: Nhà máy Acecook ở khu công nghiệp Tân Bình
• Ngày 07/07/2010: Acecook đã đón nhận Huân chương lao động hạng Nhất.
Hình 8: Huân chương lao động hạng Nhất
• Năm 2015: Acecook đã tiến hành thay đổi bộ nhận diện thương hiệu mới cho tới hiện tại
Hình 9: Logo Acecook hiện tại
1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh
Với lượng tiêu thụ Mì ăn liền của Việt Nam đứng thứ 3 thế giới vào năm 2022 với
số lượng 8,48 tỉ gói mì/ năm theo số liệu thống kê của WINA 5/2023.Theo số liệu thu
được từ các năm về trước giai đoạn 2016 – 2019, doanh thu thuần của Acecook Việt Nam
tăng trưởng liên tục, từ 8.413 tỷ đồng (2016) lên 8.878 tỷ đồng (2017) rồi 9.828 tỷ đồng
(2018) và cán mốc 10.647 tỷ đồng (2019). Doanh thu này đều cao gấp nhiều lần các
thương hiệu có danh khác như: Thực phẩm Á Châu (mì Gấu đỏ), Uniben (mì Ba miền),
Colusa-Miliket (mì Miliket) hay Vifon (đối tác cũ)...
Hình 10: Một số quốc gia tiêu thụ nhiều mỳ ăn liền 2023
Lợi nhuận sau thuế của Acecook liên tục tăng trưởng với tốc độ rất nhanh, từ 920
tỷ đồng (2016) lên 1.115 tỷ đồng (2017), lên tiếp 1.382 tỷ đồng (2018) rồi đạt 1.660 tỷ
đồng (2019), tính chung 4 năm, lợi nhuận sau thuế đã tăng tới 80%. Tuy nhiên biến cố đã
xảy ra khi một số sản phẩm của Acecook xuất khẩu sang Châu Âu có chứa thành phần
cấm (chất Ethylene Oxide) điều này dẫn tới lợi nhuận sau thuế của công ty giảm 27,7%
về mức 1.367 tỷ đồng, sang năm 2022, lợi nhuận công ty đã tăng trở lại mức 1.500 tỷ đồng.
Hình 11: Biểu đồ lợi nhuận sau thuế của Acecook
1.4. Tầm nhìn và Sứ Mệnh
- Tầm Nhìn: “Trở thành doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hàng đầu Việt Nam có đủ
năng lực quản trị để thích ứng với quá trình toàn cầu hóa”. Điều này cho thấy sự
khát vọng của công ty để trở thành nhà sản xuất thực phẩm tổng hợp, mở rộng
thành một nơi xuất khẩu khắp thế giới và là một Vina-Acecook mang tính toàn
cầu, tích cực tham gia triển lãm, hội chợ trong và ngoài nước, tiến hành những
hoạt động quảng cáo để người tiêu dùng trên thế giới tin dùng.
- Sứ mệnh: “Cung cấp sản phẩm/dịch vụ chất lượng cao mang đến SỨC KHỎE –
AN TOÀN – AN TÂM cho khách hàng” là tôn chỉ mà công ty đã đặt ra ngay từ
ban đầu và kiên định trong suốt quá trình phát triển. Các sản phẩm của Acecook
Việt Nam luôn được thẩm định kỹ về chất lượng ngon, vệ sinh, dinh dưỡng cao...,
đặt chất lượng sản phẩm là ưu tiên hàng đầu và truyền đạt thông tin đúng đắn
mang tính khoa học nhằm tạo sự an toàn và an tâm cho khách hàng đồng thời nâng cao giá trị của mình.
1.5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Acecook
Sơ đồ tổ chức của ACECOOK được thể hiện một cách chuyên nghiệp và phân bổ
phòng ban một cách khoa học và hợp lý, phân cấp cụ thể trách nhiệm của mỗi thành viên
và phòng ban trong công ty. Sơ đồ tổ chức giúp cho chúng tôi hoạt động một cách hiệu quả
nhất, giúp các phòng ban phối hợp nhau chặt chẽ để cùng tạo nên một ACECOOK vững mạnh.
Hình 12: Sơ đồ tổ chức của Acecook Việt Nam
- Cơ cấu chức năng các bộ phận công ty được chia thành 2 cấp:
• Cấp chiến lược (Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị): Nắm quyền quyết
định tổ chức, định hướng phát triển, lập kế hoạch chiến lược, giám sát.
• Cấp tác nghiệp (Ban giám đốc và các phòng ban cấp dưới): Ban giám đốc lập
kế hoạch, kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh. Các phòng ban cấp dưới
trực tiếp thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong đó Ban kiểm soát
hoàn toàn độc lập với các cơ quan quản lý.
- Cơ cấu địa cư tồn tại ở cấp tổ chức phòng ban: các chi nhánh, nhà máy, văn phòng
đại diện theo từng khu vực, địa phương khác nhau. Cấp quản lý và tầm quản lý Cơ
cấu quản lý theo cơ cấu hình tháp: 4 cấp bậc quản lý, mô tả công việc chi tiết. Cấp
cao nhất là Đại hội đồng cổ đông; Hội đồng quản trị.
1.6. Một số sản phẩm chính
Acecook Việt Nam không chỉ tạo ra những sản phẩm chất lượng, an toàn, an tâm,
mà còn nỗ lực gia tăng lợi ích và xây dựng hình ảnh tích cực cho mì ăn liền, đóng góp
cho sự phát triển chung của toàn ngành hàng bên cạnh đó đáp ứng với nhu cầu khác nhau
của người tiêu dùng có thể kể đến một số sản phẩm nổi bật như: Mì Hảo Hảo, Đệ nhất Phở,
Mì Ly Modern, Mì Lẩu Thái, Muối Chấm Hảo Hảo, Mì Hoành Thánh…
Hình 13: Một số sản phẩm chính của Acecook Việt Nam
CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter
Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh (Porter's Five Forces) là một mô hình phân tích
chiến lược doanh nghiệp được tạo ra bởi giáo sư nổi tiếng Michael Porter, Trưởng khoa
về Chiến lược và Năng lực cạnh tranh tại Đại học Harvard.
Mô hình này xuất hiện lần đầu tiên trong bài báo "How Competitive Forces Shape
Strategy” đăng trên tạp trí Harvard Business Review vào năm 1979.
Porter's Five Forces là mô hình này xác định và phân tích 5 lực lượng cạnh tranh khác
nhau trong mọi ngành công nghiệp: •
Đối thủ cạnh tranh trong ngành (Rivalry of competitors) •
Mối đe dọa từ những đối thủ mới gia nhập (Thread of new entrants) •
Quyền lực của nhà cung cấp (Bargaining power of supplier) •
Mối đe dọa từ các sản phẩm thay thế (Thread of subtitutes) Quyền lực của
khách hàng (Bargaining power of buyer)
Hình 14: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh
Nhờ phân tích mô hình này, các doanh nghiệp có thể đánh giá được các yếu tố ảnh
hưởng đến lợi nhuận và vị thế cạnh tranh của họ khi tham gia hoặc duy trì trong một thị
trường cụ thể. Qua đó, giúp họ định hướng chiến lược hoạt động và đưa ra các quyết định thích hợp.
Cụ thể phân tích mô hình 5 lực lượng của M. Porter:
Đối thủ cạnh tranh trong ngành (Rivalry of competitors)
Lực lượng này xem xét mức độ cạnh tranh hiện tại trên thị trường, được xác định bởi
số lượng đối thủ cạnh tranh hiện tại và năng lực của họ trong ngành. Đối thủ cạnh tranh
trong ngành - đối thủ cạnh tranh hiện tại có thể hiểu là những cá nhân, tổ chức hoạt động
trong cùng ngành: cùng sản xuất, kinh doanh một chủng loại sản phẩm, đang phục vụ
cùng một phân khúc khách hàng mục tiêu và cùng thỏa mãn một nhu cầu của khách hàng.
Khi nhu cầu của thị trường tăng cao, các doanh nghiệp, tổ chức phải cạnh tranh mạnh mẽ
để giành thị phần, mở rộng thị trường dẫn đến lợi nhuận thấp. Mức độ cạnh tranh có thể
phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: •
Số lượng, quy mô đối thử cạnh tranh •
Tính đa dạng của các đối thủ cạnh tranh: về chiến lược, quan điểm, hành động sẽ
khó phán đoán được hành động của đối thủ để thiết lập cơ chế phản ứng •
Tốc độ tăng trưởng của ngành •
Sự khác biệt về sản phẩm/dịch vụ, cũng như mức độ tập trung của ngành •
Các rào cản rút lui khỏi ngành: đầu tư cố định, nguồn nhân lực, rào cản xã hội và chính phủ, ...
Mối đe dọa từ những đối thủ mới gia nhập (Thread of new entrants)
Bên cạnh những đối thủ cạnh tranh hiện tại trên thị trường, doanh nghiệp còn cần phải
quan tâm đến những đối thủ tiềm ẩn hay doanh nghiệp mới sẽ tham gia vào ngành. Đối
thủ cạnh tranh tiềm ẩn là những cá nhân, công ty, doanh nghiệp chưa cạnh tranh trong
cùng ngành nhưng có khả năng sẽ gia nhập ngành khi có cơ hội. Mức độ nghiêm trọng
của mối đe dọa này phụ thuộc vào các rào cản khi tham gia vào một ngành công nghiệp
nhất định. Các rào cản gia nhập này càng cao thì mối đe dọa đối với những doanh nghiệp
hiện tại trong ngành càng nhỏ. Do đó để giảm thiểu mối đe dọa này và giữ vững vị thế
trong ngành cần chú trọng tạo ra hàng rào để cản trở sự gia nhập của các đối thủ tiềm ẩn như: •
Chiếm ưu thế về chi phí bao gồm chi phí công nghệ, nguồn nhân lực, nguyên vật liệu… •
Khác biệt hóa sản phẩm: Đó có thể là sự khác biệt về chất lượng, mẫu mã, bao bì sản phẩm… •
Lợi dụng ưu thế về quy mô để giảm chi phí trên một đơn vị sản phẩm •
Duy trì và củng cố các kênh phân phối hiện tại đồng thời mở rộng kênh phân phối
để chiếm lĩnh thị trường
Tăng nhận diện thương hiệu, tạo lòng trung thành cao của khách hàng •
Yêu cầu về vốn lớn, nhu cầu về kinh nghiệm tích lũy cao •
Chính sách của chính phủ và khả năng tiếp cận hạn chế đối với các kênh phân phối.
Quyền lực của nhà cung cấp (Bargaining power of supplier)
Yếu tố này đánh giá khả năng tác dộng và sức mạng của các nhà cung cấp đối với
doanh nghiệp. Nhà cung ứng là các tổ chức hoặc cá nhân tham gia cung ứng hàng hóa
hoặc dịch vụ trên thị trường. Họ có thể gây áp lực cho các công ty, doanh nghiệp thông
qua việc: tăng giá sản phẩm dịch vụ, giảm chất lượng hàng hóa cung cấp, giao hàng
không đúng thời gian và địa điểm quy định… Những điều đó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận của doanh nghiệp. Một số yếu tố được sử dụng để đo lường quyền lực của nhà
cung cấp trong một ngành công nghiệp: •
Quy mô của nhà cung ứng so với DN •
Số lượng nhà cung ứng cùng SP/DV • Sản phẩm thay thế •
Tầm quan trọng của SP/DV đầu vào •
Tính khác biệt hóa của sản phẩm hoặc dịch vụ của nhà cung cấp •
Chi phí chuyển đổi nhà cung ứng (tìm kiếm, quan hệ ....) •
Tiềm lực tự cung ứng SP/DV •
Mức độ phát triển của ngành doanh nghiệp phụ thuộc vào ngành của các sản phẩm đầu vào
Mối đe dọa từ các sản phẩm thay thế (Thread of subtitutes)
Sản phẩm thay thế (hay còn gọi là sản phẩm cạnh tranh gián tiếp) là hàng hóa, dịch vụ
có thể thay thế các loại hàng hóa, dịch vụ khác có sự tương đồng về giá trị lợi ích, công
dụng. Khi khách hàng có thể tìm thấy dịch vụ thay thế cho một ngành thì đó chính là mối
đe dọa lớn đối với các công ty trong ngành đó. Các nguy cơ từ sản phẩm thay thế bị ảnh hưởng bởi: •
Chi phí chuyển đổi trong sử dụng SP thay thế •
Số lượng sản phẩm thay thế có sẵn •
Xu hướng tiêu dùng hàng thay thế của KH
Tương quan giữa giá cả và chất lượng của các mặt hàng thay thế •
Nhận thức về sự khác biệt sp của khách hàng
Do đó để hạn chế sự ảnh hưởng của sản phẩm thay thế đến các hàng hóa, dịch vụ
hiện tại, các doanh nghiệp cần: đưa ra các chiến lược kinh doanh hợp lý, cải tiến công
nghệ để giảm giá thành đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm, thỏa mãn ngày càng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng, nghiên cứu chức năng sử dụng của mỗi sản phẩm/dịch vụ
có thể là SP/DV thay thế ở mức độ rộng nhất có thể.
Quyền lực của khách hàng (Bargaining power of buyer)
Khách hàng ở đây có thể được hiểu là người tiêu dùng cuối cùng, là đại lý hoặc doanh
nghiệp nhỏ lẻ phân phối sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp muốn thành công trên thị trường
thì điều đầu tiên phải thành công trong lòng khách hàng. Khách hàng luôn đòi hỏi những
điều kiện tốt nhất (về giá, chất lượng, dịch vụ, ...) mức độ người mua có thể gây sức ép về
tỷ suất lợi nhuận và số lượng sản phẩm. Yếu tố ảnh hưởng đến quyền lực của người mua: •
Quy mô của người mua so với DN •
Khối lượng sản phẩm mua •
Sản phẩm mua chiếm tỉ trọng lớn trong chi phí đầu vào của người mua: yêu cầu và
tìm kiếm giá thấp nhất •
Số lượng DN cung cấp cùng SP/DV •
Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp •
Tiềm lực sản xuất của người mua •
Mức độ hiểu biết của khách hàng •
Tỷ suất lợi nhuận và mức nhạy cảm vê giá của thị trường
2.2. Mô hình về 5 lực lượng cạnh tranh của ACECOOK
Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, việc hiểu rõ cấu trúc
ngành và các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận là vô cùng quan trọng đối với các doanh
nghiệp. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter là một công cụ hữu ích để
phân tích cấu trúc ngành và đánh giá mức độ cạnh tranh. Áp dụng mô hình 5 lực lượng
trên của M. Porter, dưới đây là những phân tích của nhóm về cấu trúc ngành mì ăn liền tại
Việt Nam nói chung và bối cảnh kinh doanh của Công ty Cổ Phần Acecook Việt Nam.
2.2.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Hình 15: Các đối thủ cạnh tranh hiện tại
Thị trường mì ăn liền tại Việt Nam có mức độ cạnh tranh rất cao. Tại Việt Nam
có khoảng 50 công ty sản xuất mì gói, bao gồm cả doanh nghiệp trong nước và nước
ngoài. Tuy nhiên, đa số thị phần lại nằm trong tay số ít doanh nghiệp gồm các “ông lớn”
CTCP Acecook Việt Nam; Tập đoàn Masan Consumer; Công ty CP Thực phẩm Á
Châu (Asiafoods) và Uniben. Acecook chiếm thị phần nhiều nhất (khoảng 40%) dẫn
đầu thị trường với mỳ quốc dân “Hảo Hảo”. Đối thủ cạnh tranh trong ngành lớn nhất của
Acecook là Masan Consumer.Bên cạnh đó, Uniben và Asia Foods cũng là những đối thủ
đáng gờm với sự hiện diện mạnh mẽ trên thị trường. Các công ty khác như Vifon và
Colusa Miliket, ... cũng đóng vai trò quan trọng trong ngành.
Các đối thủ này có quy mô rất lớn và đang phát triển rất mạnh mẽ trên đường đua
tranh dành “miếng bánh thị phần béo bở” trên “mảnh đất vàng” cho mỳ ăn liền Việt Nam.
Do vậy Acecook Việt Nam luôn phải đối đầu với áp lực cạnh tranh nội bộ ngành gay gắt. •
Tập đoàn Masan Consumer -Công ty cổ phần thực phẩm Masan (Masan Food):
Mặc dù ra nhập thị trường sau nhưng Masan Consumer được xem là “ngôi sao
đang lên” khi tăng thị phần nhanh chóng khi khởi đầu từ con số 0 đến chiếm 21%
thị phần năm 2012 và hiện tại đã vươn lên trở thành doanh nghiệp sản xuất các sản
phẩm mì ăn liền quy mô lớn thứ 2 tại thị trường Việt Nam.Tập đoàn này sở hữu
chuỗi sản phẩm vô cùng chất lượng từ hương vị đến bảo đảm vệ sinh an toàn thực
phẩm Masan Consumer tập trung vào chiến lược cao cấp hóa với thương hiệu
Omachi ở phân khúc cao cấp và các thương hiệu Kokomi, Sagami ở phân khúc
bình dân . Masan còn có lợi thế về hệ thống phân phối rộng khắp thông qua chuỗi
siêu thị và cửa hàng tiện lợi WinMart/WinMart+
Hình 16: Một số sản phẩm mỳ ăn liền của Massan
Công ty CP Thực phẩm Á Châu (Asiafoods): Với các nhãn hiệu nổi tiếng như
Gấu Đỏ và Gấu Yêu, Asia Foods tập trung vào phân khúc bình dân và có thị
trường xuất khẩu đáng kể ở Campuchia. Asia Foods có hệ thống 4 nhà máy trải
dài từ Bắc vào Nam. Mặc dù không quá nổi bật về truyền thông so với Acecook và Masan,
Asia Foods vẫn là một đối thủ đáng gờm với quy mô doanh thu lớn