



















Preview text:
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ ---- ---- BÀI TẬP LỚN
MÔN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Đề tài:
Tìm hiểu quy trình hoạt động của
Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô
Giảng viên hướng dẫn: Lê Văn Hùng
Nhóm lớp: 232 MISS02A 34
Nhóm thực hiện: Nhóm 5
Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2024
BẢNG PHÂN CÔNG VIỆC STT Họ Tên Mã Sinh Viên Phân Công Đánh Giá 1 Hoàng Thị Mai 24A40122538 -
Tổng hợp và chỉnh sửa 25% (Nhóm Trưởng) word. - Mô tả và thiết kế quy
trình bán hàng trực tuyến
trước và sau cải tiến. - Cài đặt tham số cho hai
quy trình trước và sau cải tiến. - Sửa lại phần thông tin silo. 2 Nguyễn Đình 25A4011334 20% Chiến - Cài đặt tham số cho hai
quy trình trước và sau cải tiến. - Xây dựng báo cáo kinh doanh Report Dashboard. 3 Volavong Lattikone 24A4013316 - Tìm hiểu thông tin silo 15%
và đánh giá hiệu quả quy trình. -
Viết lời mở và kết luận. 4
Đàm Thị Minh Thư 24A4011873 - Thu thập và tìm hiểu 20%
dữ liệu quy trình nghiệp vụ trên file Excel. - Xây dựng báo cáo kinh doanh Report Dashboard. 5 Ninh Nhật Anh 24A4010934
- Thu thập và tìm hiểu dữ liệu 20% quy trình
nghiệp vụ trên file Excel. - Làm và sửa slide. MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH...........................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................................
NỘI DUNG..................................................................................................................................
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN, BỐI CẢNH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP: ................................................................................................................... 1
1.1. Giới thiệu tổng quan, lịch sử hình thành và tầm nhìn sứ mệnh của Công ty Cổ phần
Mondelez Kinh Đô .................................................................................................................... 1
1.1.1. Giới thiệu tổng quan ....................................................................................................... 1
1.1.2. Lịch sử ra đời ................................................................................................................... 1
1.1.3. Tầm nhìn sứ mệnh .......................................................................................................... 2
1.2. Hoạt động của doanh nghiệp ............................................................................................ 3
1.2.1. Mô hình kinh doanh ........................................................................................................ 3
1.2.2. Mục tiêu và giá trị cốt lõi ................................................................................................ 4
1.2.3. Sản phẩm và dịch vụ ....................................................................................................... 4
1.2.4. Chiến lược tiếp thị và khách hàng .................................................................................. 5
1.3. Bối cảnh thị trường ........................................................................................................... 6
CHƯƠNG II: HỆ THỐNG THÔNG TIN MANG LẠI LỢI THẾ CẠNH TRANH: ......... 7
2.1. Chuỗi giá trị (Value Chains) ............................................................................................. 7
2.1.1. Cung ứng đầu vào (Inbound Logistic) ........................................................................... 7
a. Hoạt động thu mua: .............................................................................................................. 7
b. Hoạt động quản lý dự trữ tồn: .............................................................................................. 9
2.1.2. Vận hành và sản xuất (Operations) ................................................................................ 9
a. Máy móc và thiết bị sản xuất: ............................................................................................... 9
b. Bố trí mặt bằng sản xuất: ...................................................................................................... 9
c. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới: ............................................................................. 9
d. Kiểm tra chất lượng sản phẩm và dịch vụ: ........................................................................ 10
2.1.3. Cung ứng đầu ra (Outbound Logistics) ....................................................................... 10
2.1.4. Bán hàng tiếp thị (Marketing and Sales) ..................................................................... 11
a. Hoạt động nghiên cứu thị trường: ..................................................................................... 11
b. Hoạt động quảng cáo tiếp thị và quan hệ cộng đồng: ....................................................... 11
c. Hệ thống phân phối: ............................................................................................................ 11
d. Chính sách giá: .................................................................................................................... 11
2.1.5. Chăm sóc khách hàng (Customer Service) .................................................................. 11
2.2 Hoạt động hỗ trợ ............................................................................................................... 12
2.2.1. Cấu trúc hạ tầng của doanh nghiệp (Infrastructures) ................................................ 12
2.2.2. Quản trị nguồn nhân lực (Human resource Management) ........................................ 12
2.2.3. Phát triển công nghệ (Technology Development) ........................................................ 12
2.2.4. Mua hàng (Procurement) .............................................................................................. 13
2.3. Quy trình các nghiệp vụ trong hệ thống thông tin: ...................................................... 13
2.3.1. Lý do chọn quy trình bán hàng trực tuyến ................................................................... 13
2.3.2. Mô tả quy trình bán hàng trực tuyến của Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô trước khi
cải tiến ...................................................................................................................................... 13
2.3.3. Cài đặt tham số quy trình bán hàng trực tuyến (trước khi cải tiến) ........................... 15
a. Cài đặt tham số Process Validation trước khi cải tiến: ...................................................... 15
b. Cài đặt tham số Time Analysis: ........................................................................................... 17
c. Cài đặt tham số Resource Analysis: .................................................................................... 21
d. Cài đặt tham số Calendar Analysis: .................................................................................... 23
e. Kết quả sau khi chạy quy trình ........................................................................................... 29
2.4. Tối ưu hóa quy trình quản lý xuất kho .......................................................................... 30
2.4.1. Phân tích thông tin Silo và giải pháp ........................................................................... 30
a. Khái niệm ............................................................................................................................. 30
b. Các vấn đề doanh nghiệp có thể gặp phải .......................................................................... 30
c. Thông tin Silo trong Mondelez Kinh Đô: ........................................................................... 31
2.4.2. Mô tả quy trình bán hàng trực tuyến của Công ty Cổ phần Kinh Đô sau khi cải tiến31
2.4.3. Cài đặt tham số sau khi cải tiến .................................................................................... 33
a. Cài đặt tham số Process Validation sau khi cải tiến: ......................................................... 33
b. Cài đặt tham số Time Analysis sau cải tiến: ....................................................................... 35
c. Cài đặt tham số Resource Analysis sau khi cải tiến: .......................................................... 39
d. Cài đặt tham số Calendar Analysis sau khi cải tiến: ......................................................... 44
e. Kết quả sau khi chạy quy trình: .......................................................................................... 47
2.5. Phân tích sự cải tiến ........................................................................................................ 48
2.5.1. Rút gọn tác vụ, tối ưu hóa quy trình ............................................................................. 48
2.5.2. Điều chỉnh % của G.01. Kiểm tra thông tin ................................................................. 48
2.5.3. Tăng thời gian cho các tác vụ quan trọng, đảm bảo chất lượng ................................ 48
2.5.4. Thay thế một số tác vụ chuyển sang cho hệ thống thực hiện, giảm thiểu nhân lực và
nguồn lực ................................................................................................................................. 49
2.5.5. Kết luận .......................................................................................................................... 49
CHƯƠNG III: KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DOANH NGHIỆP: ................ 49
3.1. Thu thập dữ liệu hệ thống............................................................................................... 49
3.2. Xây dựng báo cáo kinh doanh ........................................................................................ 51
3.2.1. Giới thiệu Power BI ....................................................................................................... 51
a. Khái niệm: ........................................................................................................................... 51
b. Tính năng của Power BI: .................................................................................................... 52
3.2.2. Đối tượng sử dụng báo cáo ........................................................................................... 52
a. Tổng Giám đốc: ................................................................................................................... 52
b. Phòng cung ứng: ................................................................................................................. 53
c. Phòng marketing: ................................................................................................................ 55
KẾT LUẬN..................................................................................................................................
PHỤ LỤC.........................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................... DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Logo Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô..................................................1
Hình 1.2. Kinh Đô bán 80% cổ phần mảng bánh kẹo cho Mondelez, Công ty Cổ phần
Mondelez Kinh Đô ra đời............................................................................................2
Hình 1.3. Các sản phẩm Tết của Mondelez Kinh Đô được bày bán tại siêu thị..........3
Hình 1.4. Các sản phẩm của Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô.............................5
Hình 1.5. Hệ thống phân phối của Kinh Đô................................................................6
Hình 1.6. Tình hình thị trường ngành công nghiệp bánh kẹo Việt Nam......................7
Hình 2.1. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter..................................8
Hình 2.2. Mô tả quy trình bán hàng trực tuyến của Công ty Cổ phần Mondelez Kinh
Đô (trước khi cải tiến)...............................................................................................16
Hình 2.3. Cài đặt tham số Process Validation cho Start Event (trước khi cải tiến)...16
Hình 2.4. Cài đặt tham số Process Validation cho G01. Phân loại khách hàng (trước khi
cải tiến)...............................................................................................................17
Hình 2.5. Cài đặt tham số Process Validation cho G02. Kiểm tra kho (trước khi cải
tiến)...........................................................................................................................17
Hình 2.6. Cài đặt tham số Process Validation cho G03. Kiểm tra trạng thái đơn hàng
(trước khi cải tiến).....................................................................................................17
Hình 2.6. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 1 (trước cải tiến).....................18
Hình 2.7. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 2 (trước cải tiến).....................19
Hình 2.8. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 3 (trước cải tiến).....................19
Hình 2.10. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 5 (trước cải tiến)....................19
Hình 2.11. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 6 (trước cải tiến)....................20
Hình 2.12. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 7 (trước cải tiến)....................20
Hình 2.13. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 8 (trước cải tiến)....................20
Hình 2.14. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 9 (trước cải tiến)....................20
Hình 2.15. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 10 (trước cải tiến)..................21
Hình 2.16. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 11 (trước cải tiến)..................21
Hình 2.17. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 12 (trước cải tiến)..................21
Hình 2.18. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Availability (trước cải tiến).......22
Hình 2.19. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Cost (trước cải tiến)..................22
Hình 2.20. Cài đặt tham số Calendar Analysis cho ca sáng (trước cải tiến).............24
Hình 2.21. Cài đặt tham số Calendar Analysis cho ca chiều (trước cải tiến)............25
Hình 2.22. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 1 (trước cải tiến)...........................26
Hình 2.23. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 2 (trước cải tiến)...........................26
Hình 2.24. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 3 (trước cải tiến)...........................27
Hình 2.25. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 4 (trước cải tiến)...........................27
Hình 2.26. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 5 (trước cải tiến)...........................27
Hình 2.27. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 6 (trước cải tiến)...........................28
Hình 2.28. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 7 (trước cải tiến)...........................28
Hình 2.29. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 8 (trước cải tiến)...........................28
Hình 2.30. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 9 (trước cải tiến)...........................29
Hình 2.31. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 10 (trước cải tiến).........................29
Hình 2.32. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 11 (trước cải tiến).........................29
Hình 2.33. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 12 (trước cải tiến).........................30
Hình 2.34. Kết quả sau khi chạy quy trình bán hàng trực tuyến (trước cải tiến)......30
Hình 2.35 Kết quả sau khi chạy quy trình dạng Excel (trước cải tiến)......................31
Hình 2.36. Mô tả quy trình bán hàng trực tuyến của Công ty Cổ phần Kinh Đô sau
khi cải tiến.................................................................................................................34
Hình 2.37. Cài đặt tham số Process Validation cho Start Event (trước khi cải tiến).34
Hình 2.38. Cài đặt tham số Process Validation cho G01. Phân loại khách hàng (sau
khi cải tiến)...............................................................................................................35
Hình 2.39. Cài đặt tham số Process Validation cho G02. Kiểm tra kho....................35
(sau khi cải tiến)........................................................................................................35
Hình 2.40. Cài đặt tham số Process Validation cho G03. Kiểm tra trạng thái đơn
hàng (sau khi cải tiến)...............................................................................................35
Hình 2.41. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 1 (sau cải tiến).......................36
Hình 2.42. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 2 (sau cải tiến).......................36
Hình 2.43. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 3 (sau cải tiến).......................37
Hình 2.44. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 4 (sau cải tiến).......................37
Hình 2.45. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 5 (sau cải tiến).......................37
Hình 2.46. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 6 (sau cải tiến).......................37
Hình 2.47. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 7 (sau cải tiến).......................38
Hình 2.48. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 8 (sau cải tiến).......................38
Hình 2.49. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 9 (sau cải tiến).......................38
Hình 2.50. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 9 (sau cải tiến).......................38
Hình 2.51. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 10 (sau cải tiến).....................39
Hình 2.52. Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 11 (sau cải tiến).....................39
Hình 2.53. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Availability (sau cải tiến)..........40
Hình 2.54. Cài đặt tham số Resource Analysis cho Cost (sau cải tiến).....................40
Hình 2.55. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 1 (sau cải tiến).............................41
Hình 2.56. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 2 (sau cải tiến)..............................42
Hình 2.57. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 3 (sau cải tiến)..............................42
Hình 2.58. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 4 (sau cải tiến)..............................42
Hình 2.59. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 5 (sau cải tiến)..............................43
Hình 2.60. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 6 (sau cải tiến)..............................43
Hình 2.61. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 7 (sau cải tiến)..............................43
Hình 2.62. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 8 (sau cải tiến)..............................44
Hình 2.63. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 9 (sau cải tiến)..............................44
Hình 2.64. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 10 (sau cải tiến)............................44
Hình 2.65. Cài đặt tham số Resource cho tác vụ 11 (sau cải tiến)............................45
Hình 2.66. Cài đặt tham số Calendar Analysis – Ca 1 (Sau cải tiến)........................45
Hình 2.67. Cài đặt tham số Calendar Analysis - Ca 2 (Sau cải tiến)........................46
Hình 2.68. Kết quả sau khi chạy quy trình (Sau cải tiến)..........................................47
Hình 2.69. Kết quả sau khi chạy quy trình dạng Excel (Sau cải tiến).......................47
Hình 3.1. Dữ liệu thu thập được từ thông tin đơn hàng của Mondelez Kinh Đô (1). 50
Hình 3.2. Dữ liệu thu thập được từ thông tin đơn hàng của Mondelez Kinh Đô (2). 51
Hình 3.3. Ứng dụng Power BI hỗ trợ quá trình phân tích dữ liệu và ra quyết định..52
Hình 3.4. Dashboard báo cáo kết quả kinh doanh tháng 4.......................................53
Hình 3.5. Dashboard tình hình hợp tác với các đối tác.............................................53
Hình 3.6. Dashboard xuất kho trong tháng 4............................................................54
Hình 3.7. Dashboard nhập kho trong tháng 4...........................................................55
Hình 3.8. Tồn kho trong tháng 4...............................................................................55
Hình 3.9. Dashboard tình hình tiêu thụ sản phẩm tháng 4........................................56 LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, công nghệ số đóng một vai trò hết sức quan
trọng. Bởi vì lượng thông tin ngày càng nhiều và phức tạp do đó việc lựa chọn,phân tích,
tổng hợp khai thác ngày càng khó khăn nếu ta phải làm thủ công truyền thống. Rất may
mắn, cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật thì công nghệ thông tin là một
trong những lĩnh vực có nhiều đóng góp thiết thực nhất, công nghệ thông tin có mặt trong
hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống đặc biệt công nghệ thông tin là một công cụ hỗ trợ rất
đắc lực trong việc phát triển, mô hình hoá cách vận hàng của một doanh nghiệp. Chúng
ta dễ dàng thấy được việc đưa tin học vào trong quản lý kinh doanh là một trong những
ứng dụng quan trọng trong rất nhiều ứng dụng cơ sở dữ liệu. Nhờ vào công tác tin học
hóa mà công việc quản lý và điều hành doanh nghiệp tỏ ra rất nhanh chóng và hiệu quả.
Chính vì lẽ đó mà cơ sở dữ liệu như là một giải pháp hữu hiệu nhất cho các doanh nghiệp
có thể tồn tại và phát triển một cách bền vững nhanh chóng.
Thương mại điện tử vô cùng phát triển, ảnh hưởng rất nhiều đến cách vận hành truyền
thống. Chính vì vậy các doanh nghiệp phải thay đổi mô hình kinh doanh theo xu thế của
thị trường, cụ thể ở đây nhóm em đã tìm hiểu về quy trình hoạt động của Công ty Cổ phần
Mondelez Kinh Đô, hiểu sâu hơn về thực trạng và đưa ra một vài kiến nghị cũng như giải
pháp góp phần nâng cao hơn nữa vị thế cạnh tranh sản phẩm của công ty trên thị trường
và hoàn thiện hơn quy trình bán hàng của công ty. Trước khi đi vào việc tìm ra vấn đề cần
giải quyết tại cơ sở thì cần phải tìm hiểu khái quát chung về tình hình lĩnh vực kinh doanh
của công ty, vị thế của công ty, các quy trình và hệ thống thông tin công ty đang sử dụng. NỘI DUNG
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN, BỐI CẢNH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP:
1.1. Giới thiệu tổng quan, lịch sử hình thành và tầm nhìn sứ mệnh của Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô.
1.1.1. Giới thiệu tổng quan.
Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô
Tên quốc tế: MONDELEZ KINH DO VIET NAM JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: MONDELEZ KINH ĐÔ
Mã số thuế: 3700599641
Địa chỉ: Số 26 VSIP, đường số 8, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore, Phường
Bình Hòa, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Người đại diện công ty: ANIL VISWANATHAN
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần ngoài nhà nước
Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
Năm bắt đầu hoạt động: 30/06/2015
Website: https://banhkinhdo.vn/
Hình 1.1. Logo Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô
1.1.2. Lịch sử ra đời.
Công ty TNHH xây dựng và chế biến thực phẩm Kinh Đô thành lập năm 1993. Ban đầu
là phân xưởng sản xuất bánh snack nhỏ tại Phú Lâm, Quận 6, Thành phố Hồ Chí
Minh với vốn đầu tư là 1,4 tỷ VNĐ và khoảng 70 công nhân viên. Lúc bấy giờ, công ty
có chức năng sản xuất và kinh doanh các mặt hàng bánh Snack, một sản phẩm mới đối
với người tiêu dùng trong nước.
Ngày 01/10/2002, Công ty Kinh Đô chính thức chuyển thể từ Công ty TNHH Xây dựng
và Chế Biến Thực Phẩm Kinh Đô sang hình thức Công ty Cổ Phần Kinh Đô. Sau đó vào
tháng 07/2015, Tập Đoàn Mondelēz International của Mỹ mua lại 80% cổ phần mảng
bánh kẹo Kinh Đô của Tập Đoàn Kinh Đô, Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô đã ra đời.
Hình 1.2. Kinh Đô bán 80% cổ phần mảng bánh kẹo cho Mondelez, Công ty Cổ phần
Mondelez Kinh Đô ra đời
1.1.3. Tầm nhìn sứ mệnh.
Kế thừa và phát huy các thành quả của những người đi trước, Mondelez Kinh Đô tiếp tục
cung cấp các sản phẩm bánh kẹo nổi tiếng đã gắn liền với tên tuổi của thương hiệu Kinh
Đô và phát triển những sản phẩm mới để mang lại cho người tiêu dùng Việt những sản
phẩm chất lượng, thơm ngon, an toàn, giá tốt. Hiện nay, bánh kẹo Kinh Đô đã được phân
phối trên khắp 64 tỉnh thành với hơn 300 nhà phân phối, 200.000 điểm bán lẻ. Sản phẩm
Kinh Đô đã được xuất khẩu đến hơn 30 nước trên thế giới, trong đó có Mỹ, Nhật Bản,
Thái Lan, Hàn Quốc, Singapore…
Hình 1.3. Các sản phẩm Tết của Mondelez Kinh Đô được bày bán tại siêu thị
1.2. Hoạt động của doanh nghiệp.
1.2.1. Mô hình kinh doanh.
Công ty Kinh Đô đặc biệt chú trọng đến công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới,
xem đây là nhiệm vụ không chỉ của riêng bộ phận Nghiên cứu Phát triển (R&D) mà còn
là trách nhiệm của Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc. Hoạt động nghiên cứu phát
triển của Kinh Đô được tiến hành khá đa dạng, bao gồm: -
Nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới, từ khâu sơ chế nguyên vật liệu, chế biến, định
hình đến khâu đóng gói, bảo quản sản phẩm. -
Nghiên cứu biện pháp cải tiến các sản phẩm hiện có về chất lượng, kiểu dáng, bao bì. -
Nghiên cứu việc sản xuất sản phẩm trên các dây chuyền Công ty mới đầu tư hoặc dự kiến đầu tư.
Đối với hoạt động nghiên cứu phát triển, yếu tố con người đóng vai trò rất quan trọng.
Hiện nay bộ phận R&D của Công ty có hơn 20 chuyên gia về lĩnh vực chế biến thực phẩm
được đào tạo cơ bản từ các trường Đại học trong và ngoài nước, có nhiều kinh nghiệm
thực tế. Công ty luôn tạo điều kiện tốt nhất cho nhân viên R&D tiếp cận với những thông
tin mới nhất về sản phẩm mới, công nghệ mới, xu hướng mới của thị trường,…
1.2.2. Mục tiêu và giá trị cốt lõi.
Đối với mục tiêu trong chiến lược kinh doanh của công ty Kinh Đô, thương hiệu này đặt
ra những mục tiêu chính như: -
Với cổ đông, mục tiêu của Kinh Đô không chỉ dừng ở việc mang lại mức lợi nhuận
tối đa trong dài hạn mà còn thực hiện tốt việc quản lý rủi ro từ đó làm cho cổ đông an tâm
với những khoản đầu tư. -
Với đối tác, mục tiêu của Kinh Đô là tạo ra những giá trị bền vững cho tất cả các
thành viên trong chuỗi cung ứng bằng cách đảm bảo một mức lợi nhuận hợp lý thông qua
các sản phẩm, dịch vụ đầy tính sáng tạo. Chúng tôi không chỉ đáp ứng đúng xu hướng
tiêu dùng mà còn thỏa mãn được mong ước của khách hàng. -
Với người tiêu dùng, mục tiêu của Kinh Đô là tạo ra những sản phẩm phù hợp,
tiện dụng bao gồm các loại thực phẩm thông dụng, thiết yếu, các sản phẩm bổ sung và đồ
uống. Kinh Đô cung cấp các thực phẩm an toàn, thơm ngon, dinh dưỡng, tiện lợi và độc
đáo cho tất cả mọi người để luôn giữ vị trí tiên phong trên thị trường thực phẩm.
1.2.3. Sản phẩm và dịch vụ.
Hiện nay, các loại bánh Kinh Đô đã được phân phối trên khắp 64 tỉnh thành với hơn 300
nhà phân phối, 200.000 điểm bán lẻ và được xuất khẩu đến hơn 30 nước trên thế giới,
trong đó có Mỹ, Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc, Singapore…
Kinh Đô hãnh diện đáp ứng được nhu cầu đa dạng và góp thêm hương vị vào cuộc sống
muôn màu của người tiêu dùng như bánh quy Cosy thơm xốp, bánh mì ngọt mềm bổ
dưỡng, que kem Merino mát lạnh, bánh AFC mặn giòn, hũ sữa chua Wel Yo đầy dưỡng
chất, hộp bánh Trăng Vàng sang trọng…
Hình 1.4. Các sản phẩm của Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô
1.2.4. Chiến lược tiếp thị và khách hàng.
Khi nói đến chiến lược Marketing của Kinh Đô về xúc tiến hỗn hợp, Kinh Đô đã triển
khai nhiều chiến dịch Marketing đa dạng để thu hút khách hàng và tăng doanh thu bán
hàng cho sản phẩm bánh trung thu.
Do dòng bánh trung thu Kinh Đô vốn nổi tiếng kiểu dáng bắt mắt, thơm ngon và an toàn
cho sức khỏe người tiêu dùng nên giá các dòng bánh trung thu Kinh Đô thường cao hơn
các sản phẩm cùng loại thông thường khác.
Tuy nhiên, Kinh Đô vẫn thành công trong việc thu hút khách hàng nhờ vào các chương
trình khuyến mãi hấp dẫn của mình. Kinh Đô không áp dụng các chiến lược khuyến mãi
“khủng” chẳng hạn “Mua 1 tặng 1”, “Giảm giá 50%”…Thay vào đó Kinh Đô hỗ trợ khách
hàng mua số lượng lớn với các mức chiết khấu khác nhau cho cả 2 loại bánh cao cấp và
bánh thường khi mua từ 5 hộp trở lên.
Hình 1.5. Hệ thống phân phối của Kinh Đô
Hệ thống phân phối của Kinh Đô được coi là hoàn hảo nhất trong số các công ty sản xuất
bánh kẹo tại thị trường Việt Nam. Kinh Đô có mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước
chủ yếu qua 3 kênh chính: hệ thống các nhà phân phối và đại lý, hệ thống các cửa hàng
Kinh Đô Bakery (thuộc công ty Cổ Phần Kinh Đô Sài Gòn), siêu thị và công ty Cổ Phần
Kinh Đô Miền Bắc (phân phối cho các tỉnh phía Bắc) cũng như thông qua các đối tác đồng minh chiến lược.
Hệ thống phân phối Kinh Đô đã mang đến niềm tin lớn bằng việc tạo được bước chuyển
mình rõ rệt với hơn 200 nhà phân phối mạnh, chuỗi 30 cửa hàng Kinh Đô Bakery, gần
120.000 điểm bán, 30.000 điểm bán kem và sản phẩm từ sữa,… trên toàn lãnh thổ Việt
Nam với sự phục vụ của hơn 1.800 nhân sự bán hàng tính đến cuối năm 2020.
1.3. Bối cảnh thị trường.
Việt Nam được đánh giá là một thị trường bánh kẹo rất tiềm năng đối với các doanh
nghiệp sản xuất bánh kẹo, cụ thể: -
Việt Nam có dân số trên 100 triệu người, là quốc gia đông dân đứng thứ 3 Đông
Nam Á và đứng thứ 15 trên thế giới. -
Mức thu nhập bình quân của lao động Việt Nam từ năm 2023 đến đầu năm 2024
khoảng 7,1 triệu đồng/tháng. Thu nhập ngày càng tăng đồng nghĩa với việc người tiêu
dùng có khả năng sẽ tăng việc mua sắm hàng hóa, trong đó có sản phẩm bánh kẹo. -
Bánh, kẹo, mứt là những món ăn vặt quen thuộc và được nhiều người Việt lựa chọn.
Hình 1.6. Tình hình thị trường ngành công nghiệp bánh kẹo Việt Nam
Một số doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo có tên tuổi lớn có thể kể đến như Kinh Đô, Hải
Hà, Bibica, Orion Việt Nam ước tính cùng nhau chiếm tới 75-80% thị phần. Trong đó
bánh kẹo ngoại nhập chỉ chiếm 20%-25%. Với việc không ngừng đổi mới chất lượng sản
phẩm từ mẫu mã đến hương vị, các doanh nghiệp trong nước ngày càng khẳng định được
vị thế quan trọng của mình trên thị trường bánh kẹo Việt Nam.
Đầu năm 2024 được xem là thời điểm tiêu thụ bánh kẹo tốt nhất trong năm bởi dịp Tết
Nguyên Đán. Đây cũng là lúc diễn ra cuộc cạnh tranh sôi động trên thị trường của các
doanh nghiệp bánh kẹo trong và ngoài nước.
Thị trường bánh kẹo Tết 2024 được dự báo sẽ tăng trưởng ở mức từ 5% – 10% với lượng
hàng hóa dồi dào, mẫu mã đẹp mắt và mức giá cả khá ổn định. Các doanh nghiệp và địa
phương đã chủ động thực hiện chương trình bình ổn giá nhằm tạo ra một mùa mua sắm
Tết sôi động và ổn định về giá cả.
CHƯƠNG II: HỆ THỐNG THÔNG TIN MANG LẠI LỢI THẾ CẠNH TRANH:
2.1. Chuỗi giá trị (Value Chains).
Hình 2.1. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter
2.1.1. Cung ứng đầu vào (Inbound Logistic).
Hoạt động cung ứng đầu vào của Công ty cổ phần Kinh Đô đề cập đến việc công ty ký
kết các hợp đồng mua các nguyên liệu, bao bì từ các đơn vị trong và ngoài nước, ngoài
ra còn có hoạt động quản lý và dự trữ nguyên vật liệu tồn kho.
a. Hoạt động thu mua:
* Về nguyên vật liệu:
Nhà cung cấp nguyên liệu của Kinh Đô được chia ra thành nhiều nhóm hàng như: -
Nhóm bột: Nhà cung cấp Bột mì Bình Đông, Đại Phong,.. -
Nhóm đường: Nhà máy Đường Biên Hoà, Đường Juna, Đường Bomborn, Nhà máy Đường Phú Yên,... -
Nhóm bơ sữa: Nhóm hàng này Kinh Đô chủ yếu sử dụng từ nước ngoài thông qua
việc nhập trực tiếp và qua nhà phân phối hay đại lý nước ngoài. -
Nhóm hương liệu, nhóm phụ gia hóa chất: Sử dụng chủ yếu từ nước ngoài. Kinh
Đô mua thông qua văn phòng đại diện hoặc nhà phân phối tại Việt Nam, một số hãng
hương liệu mà Kinh Đô đang sử dụng là: Mane, IFF, Griffit, Cornell Bros,..
Mô tả quá trình nhập nguyên vật liệu:
Bước 1: Lập kế hoạch nguyên vật tư cần nhập: -
Xác định danh sách nguyên vật tư cần mua và sử dụng trong quá trình sản xuất. -
Đưa ra kế hoạch về thời gian và số lượng nguyên vật tư cần nhập.
Bước 2: Kiểm tra hàng hóa và đối chiếu: -
Nhân viên kiểm tra hàng hóa khi nhận về từ nhà cung cấp. -
So sánh với danh sách đặt hàng để đảm bảo tính chính xác và đủ số lượng. -
Nguyên Vật tư được kiểm tra chất lượng và đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm. -
Sau khi kiểm tra, nguyên Vật tư được chấp nhận hoặc từ chối.
Bước 3: Lập phiếu nhập kho: -
Kế toán thực hiện việc kiểm tra và lập phiếu nhập kho. -
Phiếu nhập kho ghi rõ thông tin về nguyên Vật tư, số lượng, ngày nhập, và người thực hiện.
Bước 4: Tiến hành nhập kho: -
Thủ kho tiếp nhận hàng hóa và kiểm tra lại. -
Nếu phát hiện vật tư có thừa, thiếu, lập biên bản và báo cáo để tìm hướng giải quyết.
Bước 5: Ký nhận hàng và cập nhật thông tin: -
Thủ kho ký nhận hàng, lưu lại thông tin và cập nhật vào sổ kho. -
Kế toán kho hạch toán hàng nhập.
Bước 6: Lưu trữ và quản lý kho: -
Nguyên Vật tư được lưu trữ trong kho đảm bảo điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp. -
Quản lý kho giúp đảm bảo nguyên Vật tư luôn sẵn sàng cho quy trình sản xuất.
Bước 7: Chuyển nguyên Vật tư vào dây chuyền sản xuất: -
Vật tư được chuyển từ kho vào dây chuyền sản xuất theo lịch trình sản xuất. -
Các bước tiếp theo trong quy trình sản xuất bánh kẹo sẽ tiếp tục từ đây. * Về bao bì:
Kinh Đô sử dụng chủ yếu là bao bì trong nước. Các loại bao bì Kinh Đô sử dụng là: -
Bao bì giấy: Nhà cung cấp Visinpack -
Bao bì nhựa: Nhà cung cấp Tân Tiến -
Bao bì thiếc: Nhà cung cấp Mỹ Châu
Đối với hoạt động thu mua, tất cả các loại nguyên vật liệu dùng cho sản xuất của Kinh
Đô được thực hiện bởi phòng cung ứng vật tư. Họ chịu trách nhiệm thu mua tất cả nguồn
nguyên vật liệu đầu vào cho Kinh Đô từ trong và ngoài nước. Phòng cung ứng vật tư phải
đảm bảo mua được nguồn hàng với giá tốt nhất, chất lượng đảm bảo, nguồn hàng ổn định
liên tục không gián đoạn. Bên cạnh đó, bộ phận này cũng phải thường xuyên tìm kiếm
nguồn cung cấp mới, nhà cung cấp mới. Do Kinh Đô thường giao dịch với những đơn
hàng lớn nên sức đàm phán mạnh, do đó thường mua được nguồn hàng với giá rẻ, chất lượng tốt.
b. Hoạt động quản lý dự trữ tồn:
Tất cả nguyên vật liệu khi nhập kho đều phải ghi rõ ngày tháng nhập theo lô và nhân viên
phải kiểm tra chất lượng hàng nhập. Tất cả các loại nguyên vật liệu dùng cho các phân
xưởng sản xuất đều được tập trung ở kho nguyên vật liệu và được bảo quản kỹ càng.
Trong hoạt động cung ứng đầu vào có sự phối hợp chuyên nghiệp giữa bộ phận mua hàng,
kế hoạch sản xuất và khâu sản xuất chính thức nên công ty luôn có đủ nguyên vật liệu
cho sản xuất mặc dù có những đơn hàng phát sinh ngoài kế hoạch. Tuy việc kiểm tra số
lượng, chất lượng tồn kho được thực hiện tốt nhưng báo cáo còn thiếu ots trong việc thể
hiện mức độ sử dụng của các nguyên vật liệu. Ví dụ: Trong kho còn tồn một lượng bột
mì để sản xuất một loại bánh quy cho đơn hàng xuất khẩu nhưng đơn hàng này bây giờ
đã không thực hiện nữa. Như vậy, báo cáo tồn vẫn thể hiện số lượng, chất lượng của loại
nguyên vật liệu này, tuy nhiên nó đã không còn được sử dụng. Do không xử lý vấn đề này
nên sau một thời gian loại nguyên liệu này sẽ hư hỏng.
2.1.2. Vận hành và sản xuất (Operations).
a. Máy móc và thiết bị sản xuất:
Hiện Kinh Đô đang sản xuất trên dây chuyền sản xuất bánh kẹo hiện đại nhất Việt Nam,
trong đó có nhiều dây chuyền thuộc loại hiện đại nhất khu vực Châu Á Thái Bình Dương.
Máy móc được đầu tư mới 100%, mỗi dây chuyền sản xuất từng dòng sản phẩm là sự
phối hợp tối ưu các máy móc hiện đại có xuất xứ từ nhiều nước khác nhau. Mỗi dây
chuyền sản xuất thuộc các ngành hàng khác nhau được bố trí tại mỗi xưởng khác nhau để
dễ dàng hơn trong việc kiểm soát theo quy trình sản xuất riêng cho mỗi sản phẩm.
b. Bố trí mặt bằng sản xuất:
Tại Công ty cổ phần Kinh Đô, mặt bằng sản xuất được sắp xếp một cách khoa học, tận
dụng tối đa mặt bằng trong nhà xưởng.
c. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới:
Công ty Kinh Đô đặc biệt chú trọng đến công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới,
xem đây là nhiệm vụ không chỉ có riêng bộ phận Nghiên cứu Phát triển (R&D) mà còn
là trách nhiệm của Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc.
Hoạt động nghiên cứu phát triển của Kinh Đô được tiến hành khá đa dạng, bao gồm: -
Nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới, từ khâu sơ chế nguyên vật liệu, chế biến, định
hình đến khâu đóng gói, bảo quản sản phẩm. -
Nghiên cứu biện pháp cải tiến các sản phẩm hiện có về chất lượng, kiểu dáng, bao bì. -
Nghiên cứu việc sản xuất sản phẩm trên các dây chuyền Công ty mới đầu tư hoặc dự kiến đầu tư. -
Nghiên cứu việc sản xuất các sản phẩm xuất khẩu nhằm đảm bảo yêu cầu của
khách hàng nước ngoài đối với các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm.
Đối với hoạt động nghiên cứu phát triển, yếu tố con người đóng vai trò rất quan trọng.
Hiện nay bộ phần R&D của Công ty có hơn 20 chuyên gia về lĩnh vực chế biến thực phẩm
được đào tạo cơ bản từ các trường Đại học trong và ngoài nước, có nhiều kinh nghiệm
thực tế. Công ty luôn tạo điều kiện tốt nhất cho nhân viên R&D tiếp cận với những thông
tin mới nhất về sản phẩm mới, công nghệ mới, xu hướng mới của thị trường,...
Sự đầu tư đúng mức cho hoạt động nghiên cứu và phát triển của Công ty đã mang lại
những kết quả khả quan. Từ năm 2002 đến nay, Công ty đã đưa ra thị trường hơn 100 sản
phẩm mới trong đó hầu hết thuộc nhóm thực phẩm dinh dưỡng và thực phẩm chức năng,
đáp ứng nhu cầu ăn ngon miệng và bổ dưỡng của người tiêu dùng, bao gồm: nhóm dinh
dưỡng bổ sung DHA (hỗ trợ cho sự phát triển trí tuệ trẻ em), nhóm dinh dưỡng bổ sung
canxi (củng cố sự vững chắc của xương), nhóm dinh dưỡng bổ sung vitamin nhóm B và
D, nhóm dinh dưỡng bổ sung chất xơ,...
d. Kiểm tra chất lượng sản phẩm và dịch vụ:
Vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm là vấn đề được Công ty hết sức chú trọng, xem đây là
một trong những tiêu chí tạo nên sức cạnh tranh của sản phẩm Kinh Đô. Việc đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm được thực hiện liên tục từ khâu nguyên liên sản xuất đến khâu
bán hàng rất chặt chẽ.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000, do tổ chức BVQI của Anh Quốc chứng nhận tháng 10/2002.
2.1.3. Cung ứng đầu ra (Outbound Logistics).
Sản phẩm đầu ra được tập trung ở kho thành phẩm của công ty, vòng quay hàng tồn kho
thành phẩm được quản lý chặt chẽ theo số ngày tồn kho. Bình quân tồn kho thành phẩm
của Kinh Đô là từ 7 đến 10 ngày. Sản phẩm của Kinh Đô được đưa đến người tiêu dùng
thông qua các công đoạn sau:
Kho thành phẩm Kinh Đô → Kho Nhà Phân Phối → Các Đại lý → Người Tiêu Dùng.