



















Preview text:
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ BÀI TẬP LỚN
MÔN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU CÔNG TY CỔ PHẦN BE GROUP
(Địa chỉ: C4b Bửu Long, phường 15, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam)
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Ngô Thùy Linh
Mã lớp học phần: A26 Danh sách nhóm 7: STT Họ và tên Mã sinh viên Chức vụ 1 Lê Phương Bảo Ngọc 25A4010106 Trưởng nhóm 2 Trần Thục Anh 25A4011314 Thành viên 3 Bạch Mai Linh 26A4063398 Thành viên 4 Bùi Diệu Linh 25A4012358 Thành viên 5 Nguyễn Kim Ngọc 25A4011028 Thành viên 6 Đoàn Thị Yến 25A4032303 Thành viên LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại kinh tế số hiện nay, việc tự động hóa các quy trình trở thành một điều
thiết yếu, từ đó giúp tiết kiệm được thời gian, chi phí và nâng cao hiệu quả của công việc.
Sự chuyển đổi này không chỉ đơn thuần là việc thay thế các thao tác thủ công bằng máy
móc, mà còn là một cuộc cách mạng trong cách thức vận hành của doanh nghiệp. Tự động
hóa không chỉ cho phép các công ty tối ưu hóa được nguồn lực, tập trung vào những hoạt
động mang tính chiến lược mà đồng thời còn làm giảm thiểu rủi ro sai sót do yếu tố con
người. Thông qua các quy trình bao gồm: Xử lý dữ liệu, quản lý kho hàng, đến chăm sóc
khách hàng và marketing, doanh nghiệp có thể linh hoạt đáp ứng kịp thời nhu cầu thay đổi
của thị trường và tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững.
Thực tế bối cảnh thị trường công nghệ và dịch vụ vận tải ngày càng cạnh tranh, việc
hiểu rõ và tối ưu hóa các quy trình nghiệp vụ là yếu tố then chốt để một doanh nghiệp có
thể phát triển bền vững. Be Group, với sự đa dạng trong các dịch vụ từ gọi xe, giao hàng,
đến các giải pháp tài chính, đã và đang khẳng định vị thế của mình trên thị trường Việt Nam.
Với việc lựa chọn Be Group làm chủ đề tìm hiểu, nhóm mong muốn hiểu sâu hơn về
mô hình kinh doanh của Be Group, cũng như phân tích và đánh giá hiệu quả của các quy
trình hiện tại, từ đó đề xuất được các giải pháp tối ưu hóa quy trình và trở thành một ví dụ
điển hình cho việc áp dụng các kiến thức về quản trị và công nghệ vào doanh nghiệp. LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới ThS. Ngô Thùy Linh với
vai trò là Giảng viên bộ môn Hệ thống thông tin quản lý, người đã trực tiếp giảng dạy và
hướng dẫn chúng em trong quá trình thực hiện bài tập lớn. Lượng thông tin mà chúng em
được nhận từ cô là nguồn kiến thức hết sức quý báu, là nền tảng to lớn để nhóm có thể
nghiên cứu về chủ đề này.
Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn chế, dẫn đến không thể tránh khỏi những thiếu sót
trong việc hoàn thiện bài tập lớn. Vì vậy, nhóm chúng em mong cô có thể đưa ra những
nhận xét và góp ý để giúp bài tập lớn của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin kính chúc cô luôn mạnh khỏe và thành công trong sự nghiệp.
Chúng em xin chân thành cảm ơn! LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan nội dung trong bài nghiên cứu về chủ đề “Tìm hiểu và mô
hình hóa quy trình nghiệp vụ của Công ty cổ phần Be Group” do nhóm 7 nghiên cứu và
thực hiện nghiêm túc dựa trên quan điểm và kiến thức cá nhân tích lũy được.
Kết quả bài làm của chủ đề “Tìm hiểu và mô hình hóa quy trình nghiệp vụ của Công
ty cổ phần Be Group” là trung thực và không sao chép từ bất kỳ bài tập của nhóm khác.
Các tài liệu được sử dụng trong bài đều có nguồn gốc rõ ràng. Đại diện nhóm
Lê Phương Bảo Ngọc
2. Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp
2.1. Về Be Group (Giới thiệu về doanh nghiệp; sứ mệnh tầm nhìn; cơ cấu tổ chức;
sản phẩm…) 21.1. Giới thiệu về doanh nghiệp Hình : Logo của Be Group
(Nguồn: be.com.vn)
Be Group là Công ty cổ phần Be Group, được thành lập vào năm 2017 bởi bà Vũ
Hoàng Yến, người có hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ và kinh doanh. Be
Group là một trong những công ty công nghệ hàng đầu tại Việt Nam, với sứ mệnh là đáp
ứng mọi nhu cầu tiêu dùng hàng ngày với trải nghiệm hài lòng chu đáo, dựa trên hệ sinh thái mở đa đối tác.
Giá trị thương hiệu của Be Group bao gồm:
- Vì cộng đồng: Đặt lợi ích của cộng đồng lên hàng đầu, đóng góp tích cực vào sự phát triển xã hội.
- Không ngừng đổi mới: Liên tục cải tiến và sáng tạo để mang lại những giải pháp tốt nhất cho khách hàng.
- Tạo điều kiện phát triển: Hỗ trợ và tạo điều kiện cho đối tác, nhân viên và cộng đồng cùng phát triển.
Giá trị kinh doanh cốt lõi mà Be Group xây dựng là: Không ngừng đổi mới, tạo điều
kiện phát triển vè vì cộng đồng. Be mong muốn góp phần tích cực vào việc xây dựng văn
hóa giao thông hiện đại giúp Việt Nam vươn tầm trở thành một trong những quốc gia dẫn
đầu về phát triển nền tảng công nghệ vận tải trên thế giới.
Tính đến thời điểm hiện tại, Be Group có mặt tại hơn 20 thành phố lớn nhỏ trên cả
nước, với hơn 100.000 tài xế đối tác và hơn 10 triệu lượt tải ứng dụng. Be Group không
ngừng nỗ lực để phát triển và mở rộng thị trường, đồng thời đóng góp vào sự phát triển của cộng đồng và xã hội.
Hình : Độ phủ sóng của Be Group tại Việt Nam
(Nguồn: be.com.vn)
21.2. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Be Group được thiết kế để hỗ trợ tầm nhìn trở thành nền tảng tiêu
dùng số hàng đầu, phục vụ mọi nhu cầu thiết yếu hàng ngày của người Việt Nam. Ban lãnh
đạo chủ chốt của Be Group:
- Tổng Giám đốc: Bà Vũ Hoàng Yến, với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
công nghệ và kinh doanh, đảm nhận vai trò Tổng Giám đốc từ ngày 08/9/2021.
- Nguyên Tổng Giám đốc: Ông Trần Thanh Hải, người đã giữ chức vụ này từ khi thành
lập công ty cho đến khi rời khỏi vị trí sau 1,5 năm gắn bó.
(Nguồn: forbes.vn)
Hình 1.3: Bà Vũ Hoàng Yến - Tổng giám đốc Be Group
Dưới sự lãnh đạo của bà Vũ Hoàng Yến, Be Group tập trung vào việc phát triển một
hệ sinh thái số mở và đa dạng, cung cấp các dịch vụ như vận tải, giao hàng, giao đồ ăn, mua
sắm nhu yếu phẩm, bảo hiểm, dịch vụ viễn thông và ngân hàng số thông qua ứng dụng "be".
Cơ cấu tổ chức của Be Group được xây dựng để thúc đẩy sự đổi mới và linh hoạt, nhằm đáp
ứng nhanh chóng nhu cầu thị trường và mang lại giá trị tốt nhất cho khách hàng.
21.3. Sản phẩm và dịch vụ
Hình 1.5: Mô hình MaaS Aggregator của Be
(Nguồn: https://marketingai.vn)
Be Group là một nền tảng tiêu dùng đa dịch vụ tại Việt Nam, cung cấp các sản phẩm
và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu di chuyển, giao hàng, tài chính và tiện ích khác cho khách
hàng. Với lĩnh vực di chuyển, Be Group vận hành dịch vụ BeBike cho xe ôm công nghệ,
beCar cho gọi xe ô tô, BeTaxi hợp tác với các hãng taxi truyền thống, và sắp ra mắt BeCar
Share, dịch vụ đi chung xe giúp tối ưu chi phí. Bên cạnh đó, hệ thống beDelivery giúp khách
hàng giao hàng nhanh trong nội thành, hỗ trợ các chủ shop với chương trình beDelivery Siêu Rẻ.
Ngoài dịch vụ di chuyển và giao hàng, Be Group còn phát triển các sản phẩm tài chính
như ngân hàng số Cake by VPBank, cung cấp dịch vụ mở tài khoản, chuyển tiền và thanh
toán hóa đơn. Đồng thời, nền tảng này mở rộng sang các lĩnh vực khác như beFood để giao
đồ ăn trực tuyến, mua vé máy bay, bảo hiểm và các gói dịch vụ viễn thông, mang lại sự tiện
lợi tối đa cho người dùng. Với chiến lược đa dạng hóa dịch vụ và không ngừng mở rộng hệ
sinh thái, Be Group đang từng bước khẳng định vị thế của mình trong thị trường công nghệ tiêu dùng Việt Nam.
22. Tổng hợp tác động của 5 lực lượng cạnh tranh để làm rõ bối cảnh kinh doanh của doanh nghiệp.
5 lực lượng cạnh tranh M.P Sự ảnh hưởng
1. Áp lực từ khách hàng Cao
2. Áp lực từ nhà cung cấp Trung bình
3. Áp lực từ sản phẩm thay thế Cao
4. Áp lực từ đối thủ mới Yếu
5. Áp lực từ đối thủ cùng ngành Cao
Bảng: Bảng tóm tắt mức độ ảnh hưởng của 5 lực lượng cạnh tranh M.P
Sau khi lập bảng phân tích về 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter, nhóm nhận thấy
bên cạnh những thành công đã đạt được thì Be cũng phải đối mặt với nguy cơ cạnh tranh
trong thị trường vô cùng lớn không chỉ đến từ các đối thủ cạnh tranh mà còn đến từ áp lực
khách hàng. Điều này đòi hỏi Be cần xây dựng một chiến lược phù hợp nhằm giải quyết vấn đề trên.
23. Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp
Lợi thế cạnh tranh của Be chủ yếu đến từ chiến lược giá cả, hay còn gọi là cost
leadership. Cụ thể, theo Misa Amis (2024): “Be đã áp dụng chiến lược định giá thâm nhập
thị trường, với mức giá cước thường thấp hơn khoảng 20% so với đối thủ cạnh tranh, đặc
biệt là vào các khung giờ cao điểm”. Điều này được thực hiện thông qua việc tối ưu hóa
chi phí vận hành, kết hợp với các chương trình khuyến mãi và mã giảm giá hấp dẫn, nhằm
thu hút lượng lớn khách hàng, đặc biệt là phân khúc học sinh, sinh viên và người có thu nhập trung bình.
Tuy nhiên, việc chỉ dựa vào chiến lược giá rẻ trong thời gian dài có thể làm giảm giá
trị thương hiệu. Khách hàng có thể chỉ nhớ đến Be như một lựa chọn "rẻ", và chỉ sử dụng
dịch vụ khi có ưu đãi. Để giải quyết vấn đề này, sau khi đã xây dựng được một lượng khách
hàng ổn định và tối ưu hóa quy trình vận hành, Be đã chuyển hướng sang chiến lược
differentiation focus (khác biệt hóa tập trung). Việc chuyển đổi chiến lược này giúp Be
không chỉ giữ chân được nhóm khách hàng nhạy cảm về giá, mà còn thu hút được nhóm
khách hàng tìm kiếm sự khác biệt và trải nghiệm độc đáo. Nhờ đó, Be đã xây dựng được
một cộng đồng người dùng trung thành và tạo ra sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
3. Mô phỏng quy trình trước cải tiến 31. Giới thiệu quy trình nghiệp vụ; cài đặt chi
tiết các tham số và chạy mô phỏng quy trình
31.1 Quy trình tuyển dụng tài xế
31.1.1 Giới thiệu quy trình tuyển dụng tài xế
Be Group áp dụng một quy trình tuyển dụng tài xế rõ ràng, linh hoạt và phù hợp giúp tài
xế dễ dàng tiếp cận công việc, nhanh chóng bắt đầu hoạt động mà vẫn đảm bảo đầy đủ yêu
cầu pháp lý và an toàn vận hành. Quy trình tuyển dụng tài xế của Be Group được xây dựng
nhằm đảm bảo tính minh bạch, chặt chẽ và dễ tiếp cận cho các ứng viên có nhu cầu gia nhập
đội ngũ tài xế không chỉ giúp tài xế nhanh chóng gia nhập mạng lưới của Be mà còn góp
phần nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo an toàn và chuyên nghiệp trong từng chuyến xe.
Trong thực tế, việc giả định các tham số trong mô phỏng quy trình tuyển dụng tài xế
Be Group là cần thiết do thiếu dữ liệu định lượng chi tiết cho từng bước. Thông tin như thời
gian xử lý, tỷ lệ hồ sơ đạt hay mức độ sử dụng tài nguyên thường phân tán, không đồng nhất
hoặc biến động theo thời điểm, do ảnh hưởng từ hành vi ứng viên, sự cố kỹ thuật hay gián
đoạn offline. Ngoài ra, nhiều dữ liệu nội bộ cũng không được công bố vì lý do bảo mật. Do
đó, nhóm đã giả định các tham số cụ thể dưới đây để chuẩn hóa mô phỏng, đánh giá hiệu
quả vận hành và đề xuất cải tiến quy trình. Đối tượng STT
Nội dung thực hiện Ghi chú thực hiện Task 1 Ứng viên
Lựa chọn hình thức đăng ký Điểm bắt đầu: Ứng viên bắt tuyển dụng:
đầu lựa chọn hình thức đăng -
Nếu lựa chọn hình thức ký tuyển dụng.
online thì chuyển sang task 2.
Điểm kết thúc: Khi ứng -
Nếu lựa chọn hình thức
viên hoàn thành việc lựa
offline thì chuyển sang task 12. chọn hình thức đăng ký (online hoặc offline). Task 2 Ứng viên
Ứng viên truy cập đăng ký trên ứng dụng Be Driver.
Điểm bắt đầu: Khi ứng viên có nhu cầu tham gia Be.
Điểm kết thúc: Khi ứng
viên vào giao diện đăng ký. Task 3 Ứng viên
Nhập số điện thoại chính chủ.
Điểm bắt đầu: Ứng viên bắt
đầu nhập số điện thoại chính chủ.
Điểm kết thúc: Khi ứng
viên hoàn thành việc nhập số điện thoại. Task 4
Hệ thống Kiểm tra số điện thoại đã được nhập:
Điểm bắt đầu: Sau khi ứng -
Nếu là số điện thoại
viên nhập số điện thoại.
chính chủ thì chuyển sang task Điểm kết thúc: Khi hệ thống 5.
kiểm tra xong số điện thoại -
Nếu không phải số điện và xác nhận hoàn tất tính hợp
thoại chính chủ thì kết thúc quy lệ. trình. Task 5
Hệ thống Gửi mã OTP cho ứng viên.
Điểm bắt đầu: Khi hệ thống
xác nhận số điện thoại chính chủ.
Điểm kết thúc: Khi hệ thống
gửi mã OTP đến cho ứng viên. Task 6 Ứng viên
Ứng viên nhập mã OTP đã nhận được vào app.
Điểm bắt đầu: Khi ứng viên nhận mã OTP.
Điểm kết thúc: Khi ứng
viên nhập mã OTP vào ứng dụng beDriver. Task 7 Ứng viên
Nhập thông tin cá nhân: Ứng Điểm bắt đầu: Khi ứng viên
viên điền các thông tin cá nhân vào giao diện nhập thông tin
vào các trường dữ liệu yêu cầu trên ứng dụng. cá nhân.
Điểm kết thúc: Khi ứng
viên hoàn thành việc điền thông tin cá nhân. Task 8 Ứng viên
Chọn dịch vụ hoạt động: Ứng
viên chọn loại dịch vụ mà mình Điểm bắt đầu: Khi ứng viên
sẽ tham gia, có thể là BeBike, vào giao diện chọn dịch vụ
BeCar hoặc BeXFast tùy thuộc hoạt động.
vào phương tiện và nhu cầu.
Điểm kết thúc: Khi ứng
viên chọn xong dịch vụ mà mình sẽ tham gia (BeBike, BeCar, BeXFast). Task 9 Ứng viên
Tải lên giấy tờ hợp lệ: Ứng viên Điểm bắt đầu: Khi tài xế đã
tải lên các giấy tờ yêu cầu như
giấy phép lái xe và đăng ký xe. chọn dịch vụ xong.
Điểm kết thúc: Khi tài xế
hoàn tất việc tải lên giấy tờ hợp lệ. Task 10 Ứng viên
Ấn nút “Gửi” để hoàn tất quá Điểm bắt đầu: Khi ứng viên trình đăng ký
đã hoàn thành việc nhập tất
cả thông tin và chuẩn bị xong hồ sơ.
Điểm kết thúc: Khi ứng
viên ấn nút “Gửi” để hoàn tất
quá trình đăng ký. Task 11
Hệ thống Tiếp nhận hồ sơ đăng ký của ứng Điểm bắt đầu: Sau khi ứng viên.
viên ấn nút “Gửi” để hoàn tất đăng ký.
Điểm kết thúc: Khi hệ thống
tiếp nhận hồ sơ đăng ký của ứng viên. Task 12 Nhân viên
Điểm bắt đầu: Sau khi hệ
tuyển dụng Nhân viên tuyển dụng tiếp nhận thống tiếp nhận hồ sơ đăng
hồ sơ của ứng viên và kiểm tra ký của ứng viên. hồ sơ:
Điểm kết thúc: Khi nhân -
Nếu thông tin trùng khớp viên tuyển dụng tiếp nhận và
và phù hợp thì chuyển sang task kiểm tra hồ sơ của ứng viên. 13. - Nếu thông tin không
trùng khớp hoặc không phù hợp thì chuyển sang task 18.
Task 13 Nhân viên Thông báo hồ sơ đã hợp lệ cho
tuyển dụng ứng viên và gửi thông báo khám Điểm bắt đầu: Khi nhân sức khỏe.
viên tuyển dụng xác nhận hồ
sơ hợp lệ và thông báo cho ứng viên.
Điểm kết thúc: Khi nhân
viên tuyển dụng gửi thông
báo khám sức khỏe cho ứng viên. Task 14 Ứng viên
Tiến hành khám sức khỏe và nộp Điểm bắt đầu: Khi ứng viên
lại kết quả trên hệ thống.
nhận thông báo khám sức
khỏe từ nhân viên tuyển dụng.
Điểm kết thúc: Khi ứng
viên nộp lại kết quả khám
sức khỏe trên hệ thống.
Task 15 Hệ thống Cập nhật thông tin khám sức Điểm bắt đầu: Sau khi ứng khỏe của tài xế.
viên nộp kết quả khám sức khỏe.
Điểm kết thúc: Khi hệ thống
cập nhật thông tin khám sức khỏe của tài xế.
Task 16 Nhân viên Tiếp nhận kết quả và đánh giá kết tuyển dụng
Điểm bắt đầu: Khi hệ thống quả của ứng viên:
cập nhật thông tin khám sức -
Nếu ứng viên đạt thì khỏe của tài xế. chuyển sang task 17.
Điểm kết thúc: Khi nhân -
Nếu ứng viên không đạt viên tuyển dụng tiếp nhận và thì chuyển sang task 18.
đánh giá kết quả khám sức khỏe của ứng viên.
Task 17 Nhân viên Thông báo kết quả trúng tuyển Điểm bắt đầu: Sau khi nhân
tuyển dụng cho ứng viên đạt và chuyển sang viên tuyển dụng đánh giá kết task 19. quả và ứng viên đạt.
Điểm kết thúc: Khi nhân
viên tuyển dụng thông báo
kết quả trúng tuyển cho ứng viên đạt.
Task 18 Nhân viên Thông báo kết quả không trúng
tuyển dụng tuyển cho ứng viên và chuyển Điểm bắt đầu: Khi thông tin sang task 19.
của ứng viên không trùng
khớp hoặc không phù hợp
(hoặc khi ứng viên không đạt
yêu cầu trong các bước tuyển dụng).
Điểm kết thúc: Khi quá
trình tuyển dụng của ứng
viên kết thúc và thông báo
kết quả không trúng tuyển. Task 19 Ứng viên
Nhận kết quả và kết thúc quy
Điểm bắt đầu: Khi ứng viên trình.
nhận thông báo kết quả trúng tuyển hoặc không trúng
tuyển từ nhân viên tuyển dụng.
Điểm kết thúc: Khi ứng
viên nhận kết quả và kết thúc quy trình tuyển dụng.
Bảng 5.1: Mô tả các tác vụ trong quy trình tuyển dụng tài xế của Be Group
Hình: Mô hình quy trình tuyển dụng tài xế của Be Group
(Nguồn: Nhóm nghiên cứu)
31.1.2 Cài đặt chi tiết các tham số
a) Cài đặt tham số Process Validation Đối tượng Tham số
Hình ảnh cài tham số Start event 200 lần
G01: Xác định 70% trực tiếp hình thức đăng và 30% gián ký tiếp
G02: Xác định 90% chính chủ
SĐT chính chủ và 10% không
hay không chính chính chủ chủ
G03: Kiểm tra 90% trùng khớp trùng khớp và 10% phù hợp không khớp
G04: Thực hiện 30% đạt và đánh giá 70% không đạt
b) Cài đặt tham số Time Analysis Task Tham số
Hình ảnh cài tham số Task 1: Lựa chọn 20 giây hình thức đăng ký tuyển dụng Task 2: Truy cập 30 giây vào ứng dụng để đăng ký Task 3: Nhập số 20 giây điện thoại chính chủ Task 4: Kiểm tra 1 phút SĐT đã được nhập Task 5: Hệ thống 1 phút gửi mã OTP Cho ứng viên Task 6: Ứng viên 20 giây nhập mã OTP Task 7: Ứng viên 2 phút nhập thông tin cá nhân Task 8: Chọn dịch 30 giây vụ hoạt động Task 9: Tải lên 1 phút giấy tờ hợp lệ Task 10: Nhấn gửi 10 giây Task 11: Hệ thống 1 phút tiếp nhận hồ sơ đăng ký của ứng viên Task 12: Nhân viên 5 phút tuyển dụng tiếp nhận hồ sơ đăng ký Task 13: Thông báo 1 phút hồ sơ hợp lệ và gửi thông báo khám sức khỏe Task 14: Khám 5 giờ sức khỏe