Báo cáo Bài Tập Nhóm Nhóm 7 Thứ 4 Ca 2 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Báo cáo Bài Tập Nhóm Nhóm 7 Thứ 4 Ca 2 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM
Môn: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Học kỳ: 1 Năm học: 2022-2023
Số thứ tự nhóm: Nhóm 7
Thời gian ca học Thứ 4 / Ca 2
Giảng viên môn học: TS. Nguyễn Vũ Huy
TP. HCM, năm 2022
1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM VÀ MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP
ST
T
Họ và tên MSSV Công việc được phân công
Mức độ
đóng góp
(%)
1 Trần Thị Tường Vi
207QT2079
4
Word; soạn PPT; phần IV(3),V(3) 100%
2 Trương Phúc Duy
207QT3627
5
Phần II, VII 95%
3 Phan Gia Hân
207QT3637
1
Phần III, VIII 95%
4 Lâm Mỹ Nhi
207QT5361
7
Phần IV (1,2) ; V (1,2) ; IX 95%
5 Nguyễn Thanh Tâm
207QT0600
6
Phần IV (1,2) ; V (1,2) ; IX 95%
6 Trần Trọng Đại
207QT3629
5
Phần I, VIII 95%
7 Nguyễn Anh Thi
207QT0612
1
Phần I, VII 0%
8 Đoàn Thị Phương
Thanh
187QT1728
9
Phần II, VI 95%
9 Lâm Hoàng Nam
197QT1819
0
Phần VI, III, soạn PPT 100%
2
NỘI DUNG BÁO CÁO
Chuyên đề: Đề xuất chiến lược kinh doanh cho công ty
…………………… Dr Pepper Snapple Group…………….…………
I. Thông tin chung về công ty:
Quá trình thành lập và phát triển, lĩnh vực hoạt động chính của công ty
- Trụ sở đặt tại thành phố Plano, bang Texas, là Tập đoàn Dr Pepper Snapple (DPS 0 là
nhà sản xuất hàng đầu về các sản phẩm nước giải khát có hương ở Bắc mỹ và Địa Trung
Hải với hơn 50 nhãn hiệu . Dr Pepper Snapple đứng đầu trong các loại sản phẩm nước
giải khát
- Công ty nước giải khát Dr Pepper đầu tiên được thành lấp năm 1885 bởi một dược sĩ trẻ
tên Charles Alderton
Phát triển : Alderton thí nghiệm thành công công thức riêng của mình và sớm khám phá
ra một loại thức uông đặc biệt gọi là ( the waco ) rất được ưa chuộng bởi các khách hàng
II. Tuyên bố tầm nhìn
- Phát triển thương hiê hu: mă hc di djng nước giải khát có ga không cola bán khá
châ hm trên thị trường nhưng các loại nước giải khác có hương khác đang có dấu
hiê hu tăng trưởng trở lại, tkng giảm đốc điều hành DPS nói “ Trong khi người tiêu
ding đang trở nên chán ngán cola thì các nước giải khát có hướng khác đang là
mm vàng của ngành”. Bong các thương hiê hu phát triển nước có ga như Dr Papper.
Shunkit và A&W, DPS tin rong công ty có tiềm năng để giành lấy các thị phần tư뀀
dối thủ của mình.
- “Tại Dr Pepper Snapple Group, tầm nhìn của chúng tôi là trở thành doanh nghiệp
đồ uống tốt nhất ở Mỹ.” Thương hiệu DPS đã đồng nghĩa với sự sảng khoái, vui
vẻ và hương vị trong nhiều thế hệ, và doanh số bán hàng của họ có xu hướng tiếp
tục tăng trong tương lai. Tuyên bố này là đơn giản và trung bình về mặt thông tin.
Nó thiết lập mục tiêu và giá trị cốt lõi của công ty. Ngoài ra, nó làm nki bật mối
quan tâm của DPS đối với tăng trưởng doanh số trong tương lai. Công ty bao gồm
chiến lược kinh doanh nêu rõ họ tập trung vào việc xây dựng và nâng cao các
thương hiệu hàng đầu, theo đuki các kênh, gói và danh mục có lợi nhuận, tận dụng
mô hình kinh doanh tích hợp, tăng cường các tuyến đường đến thị trường và cải
thiện hiệu quả hoạt động
III. Tuyên bố sứ mệnh
3
DPS là một trong những công ty sản xuất nước giải khát không có cola hàng đầu thế giới
(3), tập trung vào đồ uống đóng chai tiện lợi (2). Với những công nghệ mới (4) tạo ra
những thức uống có hương (7), để cung cấp đến khách hàng những thứ tốt nhất (1).
Chúng tôi luôn cố gắng tạo ra các giá trị tài chính mạnh cho các nhà đầu tư (5) và cũng
cung cấp cho nhân viên cơ hội làm giàu (9), đối tác và xã hội (8) mà chúng tôi cộng tác.
Và tất cả những thứ chúng tôi thực hiện và cố gắng tư뀀ng ngày với sự trung thực, công
bong và chính trực (6).
IV. Đánh giá môi trường bên ngoài
1. Liệt kê các yếu tố cơ hội:
- Mặc di nước giải khát có ga không calo bán khá chậm trên thị trường
nhưng các loại nước giải khát có hương liệu đang có dấu hiệu tăng trưởng
trở lại. “ trong khi người tiêu ding trở Tổng giám đốc điều hành DPS nói
nên chán ngáy cola thì các loại nước giải khát có hương lại đang là “ mm
vàng” “
- Các công ty đóng chai, bán lẻ đã mua các gói tinh chất nước giải khát tư뀀
các công ty sản phẩm nước uống tư뀀 đó họ sản xuất nước đóng chai, và phân
phối thành phẩm ra thị trường. Phần lớn doanh thu rjng của DPS là các sản
phẩm nước giải khát chủ yếu đến tư뀀 những doanh nghiệp đóng chai không
thuộc quyền sở hữu của công ty. Các doanh nghiệp bán lẻ mua lại những
thành phẩm nước giải khát tại các nhà trường phối sỉ và bán chúng cho
người tiêu ding cuối cing
- Mục tiêu của Pepsi là trở thành công ty cung cấp sản phẩm tiêu ding đứng
đầu thế giới trong lĩnh vực thực phẩm và nươc uống tiện lợi.
- Có nhiều kênh phân phối mới
- Lượng nhu cầu đối với sản phẩm Dr Pepper, canada dry,crush, mott’s,
Hawaiin Punch tăng đáng kể
- Số lượng sản phẩm cung cấp đến các cửa hàng tiện lợi cao
- Sự tiếp cận các loại hình Marketing thông qua quảng cáo trên truyền hình
tốt làm cho khách hàng biết đến sản phẩm của DPS
- Khách hàng sử dụng đến máy bán tự động của DPS.Vì vậy, làm tăng doanh
thu cho công ty
- Có nhiều cửa hàng nhượng quyền bên ngoài của McDonald
- Nắm bắt được sở thích của người tiêu ding nên tạo ra nhiều loại sản phẩm
khác nhau
2. Liệt kê các yếu tố đe dọa:
- Có nhiều đối thủ cạnh tranh: coca-cola, pepsiCo,… DPS đứng vị trí thứ ba
với khoảng cách rất xa trong ngành công nghiệp thống trị của coca-cola,
pepsiCo
4
- Mức kn định kinh tế: đặt tính các sản phẩm nước ga không phải
dạng nhu cầu yếu phẩm nên doanh số chịu ảnh hưởng rất lớn khi nền kinh tế có
dấu hiệu xuống dốc.Trong giai đoạnh năm 2008-2010, tình trạng kinh tế là vấn
đề đau đầu các công ty nước giải khát phải đối mặt như DPS, coke
Pepsi.
- Hoa kỳ với số lượng người dân thất nghiệp cao thắt chặt tín dụng đã
khiến sức mua giảm xuống rõ rệt. Vì nhu cầu chi tiêu không cần thiết, thì giảm
xuống người tiêu ding sẽ mua những sản phẩm rẻ hơn như là nước máy.
- Các yếu tố cũng quan trọng không kém trong ngành công nghiệp nước giải
khát chính là: giá cả của nhôm khí thiên nhiên, nhựa, bắp bột giấy các sản
phẩm khác các loại sản phẩm này được sử dụng trong quá trình sản xuất nước
giải khát gây nên một áp lực rất lớn trở lại.
- Một trong các xu hướng quan trọng ảnh hưởng đến ngành công nghiệp
nước giải khát chính sự quan tâm ngày càng nhiều về sức khme người tiêu
ding đang giảm nhưng lượng calo ăn tìm kiếm các loại sản phẩm nhiều
vitamin .Do vậy các nhóm sản phẩm trong ngành đều bị thất bại
- Các doanh nghiệp giải khát phải luôn đối mặt với thị trường thế giới vi
thay đki liên tục.
- Doanh thu nước giải khát xu hướng tăng cao trong tháng kỳ nghĩ
nhưng doanh thu sẽ chậm hơn vào tháng mia đông.
- Người tiêu ding chuyển 뀀 mua các loại nước ngọt cola sang các sản
phẩm thay thế rẻ hơn.
- Chiến lược DPS có thể gây nguy hiểm cho công ty
- DPS có các thương hiệu và phân phối mạnh nhưng công ty phải cố gắng rất
nhiều để cạnh tranh gay gắt với các đối thủ dẫn đầu nghành là Coke và Pepsi.
3. Xây dựng Ma trận EFE:
STT Các yếu tố bên ngoài chủ yếu
Tầm
quan
trọng
Trọng
số
Tính
điểm
1
Mặc di nước giải khát có ga không calo bán khá chậm trên thị
trường nhưng các loại nước giải khát có hương liệu đang có dấu
hiệu tăng trưởng trở lại.Tkng giám đốc điều hành DPS nói “ trong
khi người tiêu ding trở nên chán ngáy cola thì các loại nước giải
khát có hương lại đang là “ mm vàng” “
0.05 4 0.2
2
Các công ty đóng chai, bán lẻ đã mua các gói tinh chất nước giải
khát tư뀀 các công ty sản phẩm nước uống tư뀀 đó họ sản xuất nước
đóng chai, và phân phối thành phẩm ra thị trường. Phần lớn doanh
thu rjng của DPS là các sản phẩm nước giải khát chủ yếu đến tư뀀
những doanh nghiệp đóng chai không thuộc quyền sở hữu của công
ty. Các doanh nghiệp bán lẻ mua lại những thành phẩm nước giải
khát tại các nhà trường phối sỉ và bán chúng cho người tiêu ding
cuối cing
0.05 3 0.15
5
3
Mục tiêu của Pepsi là trở thành công ty cung cấp sản phẩm tiêu ding
đứng đầu thế giới trong lĩnh vực thực phẩm và nươc uống tiện lợi.
0.05 4 0.2
4 Có nhiều kênh phân phối mới 0.05 3 0.15
5
Lượng nhu cầu đối với sản phẩm Dr Pepper, canada dry,crush,
mott’s, Hawaiin Punch tăng đáng kể
0.05 4 0.2
6 Số lượng sản phẩm cung cấp đến các cửa hàng tiện lợi cao 0.05 3 0.15
7
Sự tiếp cận các loại hình Marketing thông qua quảng cáo trên truyền
hình tốt làm cho khách hàng biết đến sản phẩm của DPS
0.05 4 0.2
8
Khách hàng sử dụng đến máy bán tự động của DPS.Vì vậy, làm tăng
doanh thu cho công ty
0.05 3 0.15
9 Có nhiều cửa hàng nhượng quyền bên ngoài của McDonald 0.05 4 0.2
10
Nắm bắt được sở thích của người tiêu ding nên tạo ra nhiều loại sản
phẩm khác nhau
0.05 3 0.15
11
Có nhiều đối thủ cạnh tranh: coca-cola, pepsiCo,… DPS đứng vị trí
thứ ba với khoảng cách rất xa trong ngành công nghiệp thống trị của
coca-cola, pepsiCo
0.05 2 0.1
12
Mức kn định kinh tế: vì đặt tính các sản phẩm nước có ga không
phải là dạng nhu cầu yếu phẩm nên doanh số chịu ảnh hưởng rất lớn
khi nền kinh tế có dấu hiệu xuống dốc.Trong giai đoạnh năm 2008-
2010, tình trạng kinh tế là vấn đề đau đầu mà các công ty nước giải
khát phải đối mặt như DPS, coke và Pepsi.
0.05 1 0.05
13
Hoa kỳ với số lượng người dân thất nghiệp cao và thắt chặt tín dụng
đã khiến sức mua giảm xuống rõ rệt. Vì nhu cầu chi tiêu không cần
thiết, thì giảm xuống người tiêu ding sẽ mua những sản phẩm rẻ
hơn như là nước máy.
0.05 2 0.1
14
Các yếu tố cũng quan trọng không kém trong ngành công nghiệp
nước giải khát chính là: giá cả của nhôm khí thiên nhiên, nhựa, bắp
bột giấy và các sản phẩm khác các loại sản phẩm này được sử dụng
trong quá trình sản xuất nước giải khát gây nên một áp lực rất lớn
trở lại.
0.05 1 0.05
15
Một trong các xu hướng quan trọng ảnh hưởng đến ngành công
nghiệp nước giải khát chính là sự quan tâm ngày càng nhiều về sức
khme người tiêu ding đang giảm nhưng lượng calo ăn và tìm kiếm
các loại sản phẩm nhiều vitamin .Do vậy các nhóm sản phẩm trong
ngành đều bị thất bại
0.05 2 0.1
16
Các doanh nghiệp giải khát phải luôn đối mặt với thị trường và thế
giới vi thay đki liên tục.
0.05 1 0.05
17
Doanh thu nước giải khát xu hướng tăng cao trong tháng hè và kỳ
nghĩ nhưng doanh thu sẽ chậm hơn vào tháng mia đông.
0.05 2 0.1
18
Người tiêu ding chuyển tư뀀 mua các loại nước ngọt và cola sang các
sản phẩm thay thế rẻ hơn.
0.05 1 0.05
19 Chiến lược DPS có thể gây nguy hiểm cho công ty 0.05 2 0.1
20
DPS có các thương hiệu và phân phối mạnh nhưng công ty phải cố
gắng rất nhiều để cạnh tranh gay gắt với các đối thủ dẫn đầu nghành
là Coke và Pepsi.
0.05 1 0.05
Tổng 2.90
6
=>>Theo thống kê, tkng số điểm quan trọng của công ty là 2,90. Cho thấy các chiến lược,
quy trình mà công ty đang triển khai phản ứng với các yếu tố bên ngoài chỉ ở mức trung
bình.
V. Đánh giá môi trường bên trong
1. Liệt kê các điểm mạnh:
- Nắm mạnh được nhu cầu của thị trường: thay đki khá nhiều djng nước giải
khát và thêm nhiều sản phẩm khác.
- Tập trung vào lợi ích sức khme của người tiêu ding: bắt đầu phân phối các
loại nước ép và nước chanh trong các chai 500ml bong thủy tinh với kiểu dáng
đẹp cing với nhãn hiệu chỉ rõ về các lợi ích sức khme của nó
- Marketing một cách hiệu quả: sử dụng các Ngôi sao như các ca sỹ hát nhạc
rap hay nhà sản xuất Dr. Dre Gene Simmons của các nhóm nhạc rock kiss.
DPS dành 20% ngân sách để quảng cáo trên mạng
- Cải thiện vật tư: bong cách đầu thêm tủ lạnh máy bán hàng tự động
liên kết với những nhà hàng thức ăn để cung cấp các sản phẩm của DPC
- DPS đã thay đki nhiều djng nước giải khát của mình bao gồm việc thêm
vào loại nước Green Tea Ginger Ale vào djng sản phẩm Canada Dry
- Ngoài việc phát triển nước giải khát, DPS đã đầu vào công ty Hydrive
Energy LLc, một nhà sản xuất tăng lực nhm phát minh ra loại nước Snapple
có chất chống oxy hóa
- DPS phát triển rất mạnh djng thức uống lạnh với khoảng 14.000 sản phẩm
đa dạng trong năm 2011.
- Hiện tại Snapple đưa thêm công thức mới vào sản phẩm trà của mình để
kích thích sự thích thú của người tiêu ding.
- Công ty đã thay đki trong khâu đóng gói, thiết kế lại sản phẩm của Pepsi,
Sierra Mist và sản phẩm khác.
- DPS đã kí một hợp đồng trị giá 715 triệu $ năm 2010 để giúp Coke có được
quyền phân phối Dr Pepper và Canada Dry tại Hoa Kỳ.
2. Liệt kê các điểm yếu:
- Tông doanh thu giảm: Mặc di DPS đạt mức tăng trưởng trung bình cao.
Tuy nhiên, lợi nhuận lại giảm khmang 5% so với năm trước. Công ty đã lỗ nặng
vào năm 2018
- Các sản phẩm của DPS là những sản phẩm chứa hàm lượng calo caovề
con người đang ngày càng hướng đến các lựa chọn bồi dưỡng cho sức khme.
- Chưa tạo được điểm khác biệt, đa dạng hóa sản phẩm trong các thị trường
khác như thức ăn vặt mà PepsiCo đang sử dựng để xây dựng lợi thế cạnh tranh
- DPS phụ thuộc nhiều vào Coke PepsiCo để phân phối sản phẩm của
mình.
7
- Ngoài các nhà bán lẻ trên, các nhà sản xuất nước giải khát cũng phụ thuộc
phần lớn vào các doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm cần mua si-rô cho trạm
pha chế nước của mình.
- Mặc di doanh thu DPS đã tăng 2% năm 2010 nhưng lợi nhuận lại thấp hơn
so với 2009.
- Các mối quan hệ sản xuất với các sở đóng chai hoàn toàn khả thi nhờ
vào sức mạnh cũng như vị thế của thương hiệu Dr Pepper.
- Trong quý II năm 2011, doanh số bán hàng của DPS giảm 3%
- Năm 2011, DPS rơi vào tình cảnh cạnh trách khóc liệt đứng vị tri thứ ba với
khoảng cách rất xa trong nghành công nghiệp do năm 2010 DPS chỉ đạt mức
tăng trưởng về do-anh số ít hơn 2% thậm chí cjn bị lỗ.
- Giá cả nguyên vật liệu tạo ra nước giải khát ca gây ra một áp lực lớn đến lợi
nhuận của DPS.
3. Xây dựng Ma trận IFE:
STT Yếu tố chủ yếu
Tầm
quan
trọng
Trọng
số
Tính
điểm
1
Nắm mạnh được nhu cầu của thị trường: thay đki khá
nhiều djng nước giải khát và thêm nhiều sản phẩm khác.
Tập trung vào lợi ích sức khme của người tiêu
0.05 3 0.15
2
Tập trung vào lợi ích sức khme của người tiêu ding: bắt
đầu phân phối các loại nước ép và nước chanh trong các
chai 500ml bong thủy tinh với kiểu dáng đẹp cing với
nhãn hiệu chỉ rõ về các lợi ích sức khme của nó
0.05 3 0.15
3
Marketing một cách hiệu quả: sử dụng các Ngôi sao như
các ca sỹ hát nhạc rap hay nhà sản xuất Dr. Dre và Gene
Simmons của các nhóm nhạc
rock kiss. DPS dành 20% ngân sách để quảng cáo trên
mạng
0.05 3 0.15
4
Cải thiện vật tư: bong cách đầu tư thêm tủ lạnh máy bán
hàng tự động và liên kết với những nhà hàng thức ăn để
cung cấp các sản phẩm của DPC
0.05 4 0.2
5
DPS đã thay đki nhiều djng nước giải khát của mình
bao gồm việc thêm vào loại nước Green Tea Ginger Ale
vào djng sản phẩm Canada Dry
0.05 4 0.2
6
Ngoài việc phát triển nước giải khát, DPS đã đầu tư vào
công ty Hydrive Energy llc, một nhà sản xuất tăng lực
nhm và phát minh ra loại nước Snapple có chất chống
oxy hóa
0.05 3 0.15
8
7
DPS phát triển rất mạnh djng thức uống lạnh với
khoảng 14.000 sản phẩm đa dạng trong năm 2011.
0.05 3 0.15
8
Hiện tại Snapple đưa thêm công thức mới vào sản phẩm
trà của mình để kích thích sự thích thú của người tiêu
ding.
0.05 4 0.2
9
Công ty đã thay đki trong khâu đóng gói, thiết kế lại sản
phẩm của Pepsi, Sierra Mist và sản phẩm khác.
0.05 3 0.15
10
DPS đã kí một hợp đồng trị giá 715 triệu $ năm 2010 để
giúp Coke có được quyền phân phối Dr Pepper và
Canada Dry tại Hoa Kỳ.
0.05 3 0.15
11
Tông doanh thu giảm: Mặc di DPS đạt mức tăng trưởng
trung bình cao. Tuy nhiên, lợi nhuận lại giảm khmang
5% so với năm trước. Công ty đã lỗ nặng vào năm 2018
0.05 2 0.1
12
Các sản phẩm của DPS là những sản phẩm chứa hàm
lượng calo cao và về con người đang ngày càng hướng
đến các lựa chọn bồi dưỡng cho sức khme.
0.05 1 0.05
13
Chưa tạo được điểm khác biệt, đa dạng hóa sản phẩm
trong các thị trường khác như thức ăn vặt mà pepsico
đang sử dựng để xây dựng lợi thế cạnh tranh
0.05 2 0.1
14
DPS phụ thuộc nhiều vào Coke và pepsico để phân phối
sản phẩm của mình.
0.05 1 0.05
15
Ngoài các nhà bán lẻ trên, các nhà sản xuất nước giải
khát cũng phụ thuộc phần lớn vào các doanh nghiệp
kinh doanh thực phẩm cần mua si-rô cho trạm pha chế
nước của mình.
0.05 2 0.1
16
Mặc di doanh thu DPS đã tăng 2% năm 2010 nhưng lợi
nhuận lại thấp hơn so với 2009.
0.05 1 0.05
17
Các mối quan hệ sản xuất với các cơ sở đóng chai hoàn
toàn khả thi nhờ vào sức mạnh cũng như vị thế của
thương hiệu Dr Pepper.
0.05 1 0.05
18
Trong quý II năm 2011, doanh số bán hàng của DPS
giảm 3%
0.05 2 0.1
19
Năm 2011, DPS rơi vào tình cảnh cạnh trách khóc liệt
đứng vị tri thứ ba với khoảng cách rất xa trong nghành
công nghiệp do năm 2010 DPS chỉ đạt mức tăng trưởng
về do-anh số ít hơn 2% thậm chí cjn bị lỗ.
0.05 2 0.1
20
Giá cả nguyên vật liệu tạo ra nước giải khát ca gây ra
một áp lực lớn đến lợi nhuận của DPS.
0.05 1 0.05
Tổng 2.90
Đánh giá: Tkng số điểm quan trọng là 2,90 lớn hơn 2,5 cho thấy nội bộ của doanh nghiệp
mạnh các điểm nki bật hơn so với đối thủ trong ngành.
VI. Xây dựng Ma trận SWOT
9
Ma trận SWOT và các chiến lược được đề xuất (SO, WO, ST, WT):
U ĀCH CÓ HẠI
BÊN TRONG
Điểm Mạnh – Strengths
- Là nhà sản xuất đồ uống có hương vị
hàng đầu Bắc Mỹ với hơn 50 nhãn
hàng
- Tăng doanh thu nhờ vào các nguồn
kênh phân phối lớn, nhiều
- Sự hiê hn diê hn mạnh mẽ trên toàn cầu
- Phản ứng nhanh với các xu hướng mới
- Công ty có đến khoảng 24 nhà máy
sản xuất và hơn 20 nhà phân phối
- Diê hn tích trung tâm lên đến 1 triê hu feet
vuông
- Bao gồm 1250 nhân viên
- Có chiến lược marketing trải rô hng
- Năng lực phát triển và nghiên cứu sản
Điểm Yếu – Weaknesses
- Các chính sách và quy định của chính
phủ ảnh hưởng đến sự phát triển và
tăng trưởng của doanh nghiê hp
- Có các chế đô h ăn uống của USDA
tuân thủ các tiêu chuẩn của các tuyên
bố về sức khme
- Xu hướng sống lành mạnh của con
người hiê hn nay tăng vì ảnh hưởng
văn hóa
- V hc tăng giá liên tục của nhãn hàng
cũng có thể ảnh hướng đến công ty
- Điểm số của Dr Papper là 1,56 cho
thấy khả năng cạnh tranh dưới mức
trung bình khi so sánh với coca cola-
BÊN NGOÀI
Thời cơ - Opportunitics
- DPS có những cơ hô hi lớn để phát triển
nhờ khả năng tiếp xúc với các thị
trường quốc tế
- hn dụng cơ hô hi Alderton làm viêhc tại
cửa hàng nước giải khát để nghiên cứu
ra sản phẩm
- Doanh số bán hàng tăng công ty tiếp
tục mở rôhng phân phối với kiê hn 6 lon
và chai 2 lít
- Nhu cầu sử dụng ngày càng tăng
- Thay đki toàn diê hn thương hiê hu doanh
số tăng 10% năm 2010
- Thị trường tiêu thụ hàng được mở
Thách thức -Threats
- Luôn phải đối mă ht với môht thị trường
thế giới luôn thay đki
- Làm thế nào để hài ljng các ck
đông?
- Có nên đa dạng hóa các sản phẩm mà
các công ty khác đang làm hay
không?
- Năm 2011 DPS rới vào cạnh tranh
khốc liê ht khi công ty đứng ở vị trí thứ
3 khoảng cách rất xa so với các công
ty nước giải khát khác
- Làm sao để sắp xếp kênh phân phối
này hợp lý là bài toán chiếc lược?
Chiến lược SO:
- hn dụng tài chính mở rô hng thị trường
- hn dụng nhân lực marketing quảng bá sản
phẩm, đưa sản phẩm đến với mọi người bong
truyền thông mạnh mẽ, nâng cao đôh tin câ hy của
người ding
- Nâng cao chất lượng sản phẩm
- hn ding nhà máy quy môn lớn nghiên cứu và
cho ra những sản phẩm mới trên thị trường
- Chiến lược tăng trưởng tâ hp trung phát triển thị
trường
-
Chiến lược WO
- Nghiên cứu và cho ra những sản phẩm
chạy theo sự đki mới của thị trường
- Nhu cầu sử dụng ngày càng tăng
nhưng chủ trọng đến sức khme nên sản
xuất ra những sản phẩm thiên nhiên,
không làm ảnh hưởng đến sức khme
người tiêu ding
- Xem xét và đưa ra giá cả hợp lí cho
những sản phẩm
- Nâng cao chiến luocj cạnh tranh với
các công ty khác
10
| 1/14

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM
Môn: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Học kỳ: 1 Năm học: 2022-2023 Số thứ tự nhóm: Nhóm 7 Thời gian ca học Thứ 4 / Ca 2
Giảng viên môn học: TS. Nguyễn Vũ Huy TP. HCM, năm 2022 1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM VÀ MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP Mức độ ST Họ và tên MSSV
Công việc được phân công đóng góp T (%) 207QT2079 1 Trần Thị Tường Vi
Word; soạn PPT; phần IV(3),V(3) 100% 4 207QT3627 2 Trương Phúc Duy Phần II, VII 95% 5 207QT3637 3 Phan Gia Hân Phần III, VIII 95% 1 207QT5361 4 Lâm Mỹ Nhi Phần IV (1,2) ; V (1,2) ; IX 95% 7 207QT0600 5 Nguyễn Thanh Tâm Phần IV (1,2) ; V (1,2) ; IX 95% 6 207QT3629 6 Trần Trọng Đại Phần I, VIII 95% 5 207QT0612 7 Nguyễn Anh Thi Phần I, VII 0% 1 187QT1728 8 Đoàn Thị Phương Phần II, VI 95% 9 Thanh 197QT1819 9 Lâm Hoàng Nam Phần VI, III, soạn PPT 100% 0 2 NỘI DUNG BÁO CÁO
Chuyên đề: Đề xuất chiến lược kinh doanh cho công ty
…………………… Dr Pepper Snapple Group…………….………… I.
Thông tin chung về công ty:
Quá trình thành lập và phát triển, lĩnh vực hoạt động chính của công ty
- Trụ sở đặt tại thành phố Plano, bang Texas, là Tập đoàn Dr Pepper Snapple (DPS 0 là
nhà sản xuất hàng đầu về các sản phẩm nước giải khát có hương ở Bắc mỹ và Địa Trung
Hải với hơn 50 nhãn hiệu . Dr Pepper Snapple đứng đầu trong các loại sản phẩm nước giải khát
- Công ty nước giải khát Dr Pepper đầu tiên được thành lấp năm 1885 bởi một dược sĩ trẻ tên Charles Alderton
Phát triển : Alderton thí nghiệm thành công công thức riêng của mình và sớm khám phá
ra một loại thức uông đặc biệt gọi là ( the waco ) rất được ưa chuộng bởi các khách hàng II. T uyên bố tầm nhìn
- Phát triển thương hiê h u: mă h
c di djng nước giải khát có ga không cola bán khá châ h
m trên thị trường nhưng các loại nước giải khác có hương khác đang có dấu hiê h
u tăng trưởng trở lại, tkng giảm đốc điều hành DPS nói “ Trong khi người tiêu
ding đang trở nên chán ngán cola thì các nước giải khát có hướng khác đang là
mm vàng của ngành”. Bong các thương hiê h
u phát triển nước có ga như Dr Papper.
Shunkit và A&W, DPS tin rong công ty có tiềm năng để giành lấy các thị phần tư뀀 dối thủ của mình.
- “Tại Dr Pepper Snapple Group, tầm nhìn của chúng tôi là trở thành doanh nghiệp
đồ uống tốt nhất ở Mỹ.” Thương hiệu DPS đã đồng nghĩa với sự sảng khoái, vui
vẻ và hương vị trong nhiều thế hệ, và doanh số bán hàng của họ có xu hướng tiếp
tục tăng trong tương lai. Tuyên bố này là đơn giản và trung bình về mặt thông tin.
Nó thiết lập mục tiêu và giá trị cốt lõi của công ty. Ngoài ra, nó làm nki bật mối
quan tâm của DPS đối với tăng trưởng doanh số trong tương lai. Công ty bao gồm
chiến lược kinh doanh nêu rõ họ tập trung vào việc xây dựng và nâng cao các
thương hiệu hàng đầu, theo đuki các kênh, gói và danh mục có lợi nhuận, tận dụng
mô hình kinh doanh tích hợp, tăng cường các tuyến đường đến thị trường và cải
thiện hiệu quả hoạt động III. T
uyên bố sứ mệnh 3
DPS là một trong những công ty sản xuất nước giải khát không có cola hàng đầu thế giới
(3), tập trung vào đồ uống đóng chai tiện lợi (2). Với những công nghệ mới (4) tạo ra
những thức uống có hương (7), để cung cấp đến khách hàng những thứ tốt nhất (1).
Chúng tôi luôn cố gắng tạo ra các giá trị tài chính mạnh cho các nhà đầu tư (5) và cũng
cung cấp cho nhân viên cơ hội làm giàu (9), đối tác và xã hội (8) mà chúng tôi cộng tác.
Và tất cả những thứ chúng tôi thực hiện và cố gắng tư뀀ng ngày với sự trung thực, công bong và chính trực (6). IV.
Đánh giá môi trường bên ngoài
1. Liệt kê các yếu tố cơ hội:
- Mặc di nước giải khát có ga không calo bán khá chậm trên thị trường
nhưng các loại nước giải khát có hương liệu đang có dấu hiệu tăng trưởng
trở lại.Tổng giám đốc điều hành DPS nói “ trong khi người tiêu ding trở
nên chán ngáy cola thì các loại nước giải khát có hương lại đang là “ mm vàng” “
- Các công ty đóng chai, bán lẻ đã mua các gói tinh chất nước giải khát tư뀀
các công ty sản phẩm nước uống tư뀀 đó họ sản xuất nước đóng chai, và phân
phối thành phẩm ra thị trường. Phần lớn doanh thu rjng của DPS là các sản
phẩm nước giải khát chủ yếu đến tư뀀 những doanh nghiệp đóng chai không
thuộc quyền sở hữu của công ty. Các doanh nghiệp bán lẻ mua lại những
thành phẩm nước giải khát tại các nhà trường phối sỉ và bán chúng cho
người tiêu ding cuối cing
- Mục tiêu của Pepsi là trở thành công ty cung cấp sản phẩm tiêu ding đứng
đầu thế giới trong lĩnh vực thực phẩm và nươc uống tiện lợi.
- Có nhiều kênh phân phối mới
- Lượng nhu cầu đối với sản phẩm Dr Pepper, canada dry,crush, mott’s,
Hawaiin Punch tăng đáng kể
- Số lượng sản phẩm cung cấp đến các cửa hàng tiện lợi cao
- Sự tiếp cận các loại hình Marketing thông qua quảng cáo trên truyền hình
tốt làm cho khách hàng biết đến sản phẩm của DPS
- Khách hàng sử dụng đến máy bán tự động của DPS.Vì vậy, làm tăng doanh thu cho công ty
- Có nhiều cửa hàng nhượng quyền bên ngoài của McDonald
- Nắm bắt được sở thích của người tiêu ding nên tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau
2. Liệt kê các yếu tố đe dọa:
- Có nhiều đối thủ cạnh tranh: coca-cola, pepsiCo,… DPS đứng vị trí thứ ba
với khoảng cách rất xa trong ngành công nghiệp thống trị của coca-cola, pepsiCo 4
- Mức kn định kinh tế: vì đặt tính các sản phẩm nước có ga không phải là
dạng nhu cầu yếu phẩm nên doanh số chịu ảnh hưởng rất lớn khi nền kinh tế có
dấu hiệu xuống dốc.Trong giai đoạnh năm 2008-2010, tình trạng kinh tế là vấn
đề đau đầu mà các công ty nước giải khát phải đối mặt như DPS, coke và Pepsi.
- Hoa kỳ với số lượng người dân thất nghiệp cao và thắt chặt tín dụng đã
khiến sức mua giảm xuống rõ rệt. Vì nhu cầu chi tiêu không cần thiết, thì giảm
xuống người tiêu ding sẽ mua những sản phẩm rẻ hơn như là nước máy.
- Các yếu tố cũng quan trọng không kém trong ngành công nghiệp nước giải
khát chính là: giá cả của nhôm khí thiên nhiên, nhựa, bắp bột giấy và các sản
phẩm khác các loại sản phẩm này được sử dụng trong quá trình sản xuất nước
giải khát gây nên một áp lực rất lớn trở lại.
- Một trong các xu hướng quan trọng ảnh hưởng đến ngành công nghiệp
nước giải khát chính là sự quan tâm ngày càng nhiều về sức khme người tiêu
ding đang giảm nhưng lượng calo ăn và tìm kiếm các loại sản phẩm nhiều
vitamin .Do vậy các nhóm sản phẩm trong ngành đều bị thất bại
- Các doanh nghiệp giải khát phải luôn đối mặt với thị trường và thế giới vi thay đki liên tục.
- Doanh thu nước giải khát xu hướng tăng cao trong tháng hè và kỳ nghĩ
nhưng doanh thu sẽ chậm hơn vào tháng mia đông.
- Người tiêu ding chuyển tư뀀 mua các loại nước ngọt và cola sang các sản phẩm thay thế rẻ hơn.
- Chiến lược DPS có thể gây nguy hiểm cho công ty
- DPS có các thương hiệu và phân phối mạnh nhưng công ty phải cố gắng rất
nhiều để cạnh tranh gay gắt với các đối thủ dẫn đầu nghành là Coke và Pepsi.
3. Xây dựng Ma trận EFE: Tầm Trọng Tính STT
Các yếu tố bên ngoài chủ yếu quan số điểm trọng
Mặc di nước giải khát có ga không calo bán khá chậm trên thị
trường nhưng các loại nước giải khát có hương liệu đang có dấu 1
hiệu tăng trưởng trở lại.Tkng giám đốc điều hành DPS nói “ trong 0.05 4 0.2
khi người tiêu ding trở nên chán ngáy cola thì các loại nước giải
khát có hương lại đang là “ mm vàng” “
Các công ty đóng chai, bán lẻ đã mua các gói tinh chất nước giải
khát tư뀀 các công ty sản phẩm nước uống tư뀀 đó họ sản xuất nước
đóng chai, và phân phối thành phẩm ra thị trường. Phần lớn doanh
thu rjng của DPS là các sản phẩm nước giải khát chủ yếu đến tư뀀 2 0.05 3 0.15
những doanh nghiệp đóng chai không thuộc quyền sở hữu của công
ty. Các doanh nghiệp bán lẻ mua lại những thành phẩm nước giải
khát tại các nhà trường phối sỉ và bán chúng cho người tiêu ding cuối cing 5
Mục tiêu của Pepsi là trở thành công ty cung cấp sản phẩm tiêu ding 3 0.05 4 0.2
đứng đầu thế giới trong lĩnh vực thực phẩm và nươc uống tiện lợi. 4
Có nhiều kênh phân phối mới 0.05 3 0.15
Lượng nhu cầu đối với sản phẩm Dr Pepper, canada dry,crush, 5 0.05 4 0.2
mott’s, Hawaiin Punch tăng đáng kể 6
Số lượng sản phẩm cung cấp đến các cửa hàng tiện lợi cao 0.05 3 0.15
Sự tiếp cận các loại hình Marketing thông qua quảng cáo trên truyền 7 0.05 4 0.2
hình tốt làm cho khách hàng biết đến sản phẩm của DPS
Khách hàng sử dụng đến máy bán tự động của DPS.Vì vậy, làm tăng 8 0.05 3 0.15 doanh thu cho công ty 9
Có nhiều cửa hàng nhượng quyền bên ngoài của McDonald 0.05 4 0.2
Nắm bắt được sở thích của người tiêu ding nên tạo ra nhiều loại sản 10 0.05 3 0.15 phẩm khác nhau
Có nhiều đối thủ cạnh tranh: coca-cola, pepsiCo,… DPS đứng vị trí 11
thứ ba với khoảng cách rất xa trong ngành công nghiệp thống trị của 0.05 2 0.1 coca-cola, pepsiCo
Mức kn định kinh tế: vì đặt tính các sản phẩm nước có ga không
phải là dạng nhu cầu yếu phẩm nên doanh số chịu ảnh hưởng rất lớn 12
khi nền kinh tế có dấu hiệu xuống dốc.Trong giai đoạnh năm 2008- 0.05 1 0.05
2010, tình trạng kinh tế là vấn đề đau đầu mà các công ty nước giải
khát phải đối mặt như DPS, coke và Pepsi.
Hoa kỳ với số lượng người dân thất nghiệp cao và thắt chặt tín dụng
đã khiến sức mua giảm xuống rõ rệt. Vì nhu cầu chi tiêu không cần 13 0.05 2 0.1
thiết, thì giảm xuống người tiêu ding sẽ mua những sản phẩm rẻ hơn như là nước máy.
Các yếu tố cũng quan trọng không kém trong ngành công nghiệp
nước giải khát chính là: giá cả của nhôm khí thiên nhiên, nhựa, bắp 14
bột giấy và các sản phẩm khác các loại sản phẩm này được sử dụng 0.05 1 0.05
trong quá trình sản xuất nước giải khát gây nên một áp lực rất lớn trở lại.
Một trong các xu hướng quan trọng ảnh hưởng đến ngành công
nghiệp nước giải khát chính là sự quan tâm ngày càng nhiều về sức 15
khme người tiêu ding đang giảm nhưng lượng calo ăn và tìm kiếm 0.05 2 0.1
các loại sản phẩm nhiều vitamin .Do vậy các nhóm sản phẩm trong
ngành đều bị thất bại
Các doanh nghiệp giải khát phải luôn đối mặt với thị trường và thế 16 0.05 1 0.05
giới vi thay đki liên tục.
Doanh thu nước giải khát xu hướng tăng cao trong tháng hè và kỳ 17 0.05 2 0.1
nghĩ nhưng doanh thu sẽ chậm hơn vào tháng mia đông.
Người tiêu ding chuyển tư뀀 mua các loại nước ngọt và cola sang các 18 0.05 1 0.05
sản phẩm thay thế rẻ hơn. 19
Chiến lược DPS có thể gây nguy hiểm cho công ty 0.05 2 0.1
DPS có các thương hiệu và phân phối mạnh nhưng công ty phải cố
gắng rất nhiều để cạnh tranh gay gắt với các đối thủ dẫn đầu nghành 20 0.05 1 0.05 là Coke và Pepsi. Tổng 2.90 6
=>>Theo thống kê, tkng số điểm quan trọng của công ty là 2,90. Cho thấy các chiến lược,
quy trình mà công ty đang triển khai phản ứng với các yếu tố bên ngoài chỉ ở mức trung bình. V.
Đánh giá môi trường bên tr ong
1. Liệt kê các điểm mạnh:
- Nắm mạnh được nhu cầu của thị trường: thay đki khá nhiều djng nước giải
khát và thêm nhiều sản phẩm khác.
- Tập trung vào lợi ích sức khme của người tiêu ding: bắt đầu phân phối các
loại nước ép và nước chanh trong các chai 500ml bong thủy tinh với kiểu dáng
đẹp cing với nhãn hiệu chỉ rõ về các lợi ích sức khme của nó
- Marketing một cách hiệu quả: sử dụng các Ngôi sao như các ca sỹ hát nhạc
rap hay nhà sản xuất Dr. Dre và Gene Simmons của các nhóm nhạc rock kiss.
DPS dành 20% ngân sách để quảng cáo trên mạng
- Cải thiện vật tư: bong cách đầu tư thêm tủ lạnh máy bán hàng tự động và
liên kết với những nhà hàng thức ăn để cung cấp các sản phẩm của DPC
- DPS đã thay đki nhiều djng nước giải khát của mình bao gồm việc thêm
vào loại nước Green Tea Ginger Ale vào djng sản phẩm Canada Dry
- Ngoài việc phát triển nước giải khát, DPS đã đầu tư vào công ty Hydrive
Energy LLc, một nhà sản xuất tăng lực nhm và phát minh ra loại nước Snapple có chất chống oxy hóa
- DPS phát triển rất mạnh djng thức uống lạnh với khoảng 14.000 sản phẩm đa dạng trong năm 2011.
- Hiện tại Snapple đưa thêm công thức mới vào sản phẩm trà của mình để
kích thích sự thích thú của người tiêu ding.
- Công ty đã thay đki trong khâu đóng gói, thiết kế lại sản phẩm của Pepsi,
Sierra Mist và sản phẩm khác.
- DPS đã kí một hợp đồng trị giá 715 triệu $ năm 2010 để giúp Coke có được
quyền phân phối Dr Pepper và Canada Dry tại Hoa Kỳ.
2. Liệt kê các điểm yếu:
- Tông doanh thu giảm: Mặc di DPS đạt mức tăng trưởng trung bình cao.
Tuy nhiên, lợi nhuận lại giảm khmang 5% so với năm trước. Công ty đã lỗ nặng vào năm 2018
- Các sản phẩm của DPS là những sản phẩm chứa hàm lượng calo cao và về
con người đang ngày càng hướng đến các lựa chọn bồi dưỡng cho sức khme.
- Chưa tạo được điểm khác biệt, đa dạng hóa sản phẩm trong các thị trường
khác như thức ăn vặt mà PepsiCo đang sử dựng để xây dựng lợi thế cạnh tranh
- DPS phụ thuộc nhiều vào Coke và PepsiCo để phân phối sản phẩm của mình. 7
- Ngoài các nhà bán lẻ trên, các nhà sản xuất nước giải khát cũng phụ thuộc
phần lớn vào các doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm cần mua si-rô cho trạm pha chế nước của mình.
- Mặc di doanh thu DPS đã tăng 2% năm 2010 nhưng lợi nhuận lại thấp hơn so với 2009.
- Các mối quan hệ sản xuất với các cơ sở đóng chai hoàn toàn khả thi nhờ
vào sức mạnh cũng như vị thế của thương hiệu Dr Pepper.
- Trong quý II năm 2011, doanh số bán hàng của DPS giảm 3%
- Năm 2011, DPS rơi vào tình cảnh cạnh trách khóc liệt đứng vị tri thứ ba với
khoảng cách rất xa trong nghành công nghiệp do năm 2010 DPS chỉ đạt mức
tăng trưởng về do-anh số ít hơn 2% thậm chí cjn bị lỗ.
- Giá cả nguyên vật liệu tạo ra nước giải khát ca gây ra một áp lực lớn đến lợi nhuận của DPS.
3. Xây dựng Ma trận IFE: Tầm Trọng Tính STT Yếu tố chủ yếu quan số điểm trọng
Nắm mạnh được nhu cầu của thị trường: thay đki khá 1
nhiều djng nước giải khát và thêm nhiều sản phẩm khác. 0.05 3 0.15
Tập trung vào lợi ích sức khme của người tiêu
Tập trung vào lợi ích sức khme của người tiêu ding: bắt
đầu phân phối các loại nước ép và nước chanh trong các 2
chai 500ml bong thủy tinh với kiểu dáng đẹp cing với 0.05 3 0.15
nhãn hiệu chỉ rõ về các lợi ích sức khme của nó
Marketing một cách hiệu quả: sử dụng các Ngôi sao như
các ca sỹ hát nhạc rap hay nhà sản xuất Dr. Dre và Gene
Simmons của các nhóm nhạc 0.05 3 0.15 3
rock kiss. DPS dành 20% ngân sách để quảng cáo trên mạng
Cải thiện vật tư: bong cách đầu tư thêm tủ lạnh máy bán 4
hàng tự động và liên kết với những nhà hàng thức ăn để 0.05 4 0.2
cung cấp các sản phẩm của DPC
DPS đã thay đki nhiều djng nước giải khát của mình 5
bao gồm việc thêm vào loại nước Green Tea Ginger Ale 0.05 4 0.2
vào djng sản phẩm Canada Dry
Ngoài việc phát triển nước giải khát, DPS đã đầu tư vào
công ty Hydrive Energy llc, một nhà sản xuất tăng lực 6 0.05 3 0.15
nhm và phát minh ra loại nước Snapple có chất chống oxy hóa 8
DPS phát triển rất mạnh djng thức uống lạnh với 7 0.05 3 0.15
khoảng 14.000 sản phẩm đa dạng trong năm 2011.
Hiện tại Snapple đưa thêm công thức mới vào sản phẩm 8
trà của mình để kích thích sự thích thú của người tiêu 0.05 4 0.2 ding.
Công ty đã thay đki trong khâu đóng gói, thiết kế lại sản 9 0.05 3 0.15
phẩm của Pepsi, Sierra Mist và sản phẩm khác.
DPS đã kí một hợp đồng trị giá 715 triệu $ năm 2010 để 10
giúp Coke có được quyền phân phối Dr Pepper và 0.05 3 0.15 Canada Dry tại Hoa Kỳ.
Tông doanh thu giảm: Mặc di DPS đạt mức tăng trưởng 11
trung bình cao. Tuy nhiên, lợi nhuận lại giảm khmang 0.05 2 0.1
5% so với năm trước. Công ty đã lỗ nặng vào năm 2018
Các sản phẩm của DPS là những sản phẩm chứa hàm 12
lượng calo cao và về con người đang ngày càng hướng 0.05 1 0.05
đến các lựa chọn bồi dưỡng cho sức khme.
Chưa tạo được điểm khác biệt, đa dạng hóa sản phẩm 13
trong các thị trường khác như thức ăn vặt mà pepsico 0.05 2 0.1
đang sử dựng để xây dựng lợi thế cạnh tranh
DPS phụ thuộc nhiều vào Coke và pepsico để phân phối 14 0.05 1 0.05 sản phẩm của mình.
Ngoài các nhà bán lẻ trên, các nhà sản xuất nước giải
khát cũng phụ thuộc phần lớn vào các doanh nghiệp 15 0.05 2 0.1
kinh doanh thực phẩm cần mua si-rô cho trạm pha chế nước của mình.
Mặc di doanh thu DPS đã tăng 2% năm 2010 nhưng lợi 16 0.05 1 0.05
nhuận lại thấp hơn so với 2009.
Các mối quan hệ sản xuất với các cơ sở đóng chai hoàn 17
toàn khả thi nhờ vào sức mạnh cũng như vị thế của 0.05 1 0.05 thương hiệu Dr Pepper.
Trong quý II năm 2011, doanh số bán hàng của DPS 18 0.05 2 0.1 giảm 3%
Năm 2011, DPS rơi vào tình cảnh cạnh trách khóc liệt
đứng vị tri thứ ba với khoảng cách rất xa trong nghành 19 0.05 2 0.1
công nghiệp do năm 2010 DPS chỉ đạt mức tăng trưởng
về do-anh số ít hơn 2% thậm chí cjn bị lỗ.
Giá cả nguyên vật liệu tạo ra nước giải khát ca gây ra 20 0.05 1 0.05
một áp lực lớn đến lợi nhuận của DPS. Tổng 2.90
Đánh giá: Tkng số điểm quan trọng là 2,90 lớn hơn 2,5 cho thấy nội bộ của doanh nghiệp
mạnh các điểm nki bật hơn so với đối thủ trong ngành. VI.
Xây dựng Ma trận SWOT 9
Ma trận SWOT và các chiến lược được đề xuất (SO, WO, ST, WT):
U 䤃ĀCH CÓ HẠI
Điểm Mạnh – Strengths
Điểm Yếu – Weaknesses -
Là nhà sản xuất đồ uống có hương vị -
Các chính sách và quy định của chính
hàng đầu Bắc Mỹ với hơn 50 nhãn
phủ ảnh hưởng đến sự phát triển và hàng
tăng trưởng của doanh nghiê h p -
Tăng doanh thu nhờ vào các nguồn - Có các chế đô h ăn uống của USDA và
kênh phân phối lớn, nhiều
tuân thủ các tiêu chuẩn của các tuyên - Sự hiê h n diê h
n mạnh mẽ trên toàn cầu bố về sức khme -
Phản ứng nhanh với các xu hướng mới -
Xu hướng sống lành mạnh của con -
Công ty có đến khoảng 24 nhà máy người hiê h
n nay tăng vì ảnh hưởng BÊN TRONG
sản xuất và hơn 20 nhà phân phối văn hóa - Diê h
n tích trung tâm lên đến 1 triê h u feet - Viê h
c tăng giá liên tục của nhãn hàng vuông
cũng có thể ảnh hướng đến công ty - Bao gồm 1250 nhân viên -
Điểm số của Dr Papper là 1,56 cho -
Có chiến lược marketing trải rô h ng
thấy khả năng cạnh tranh dưới mức -
Năng lực phát triển và nghiên cứu sản
trung bình khi so sánh với coca cola-
Thời cơ - Opportunitics Thách thức -Threats - DPS có những cơ hô h i lớn để phát triển - Luôn phải đối mă h t với mô h t thị trường
nhờ khả năng tiếp xúc với các thị thế giới luôn thay đki trường quốc tế -
Làm thế nào để hài ljng các ck - Tâ h n dụng cơ hô h i Alderton làm viê h c tại đông?
cửa hàng nước giải khát để nghiên cứu -
Có nên đa dạng hóa các sản phẩm mà ra sản phẩm
các công ty khác đang làm hay -
Doanh số bán hàng tăng công ty tiếp không? BÊN NGOÀI tục mở rô h ng phân phối với kiê h n 6 lon -
Năm 2011 DPS rới vào cạnh tranh và chai 2 lít khốc liê h
t khi công ty đứng ở vị trí thứ -
Nhu cầu sử dụng ngày càng tăng
3 khoảng cách rất xa so với các công - Thay đki toàn diê h n thương hiê h u doanh ty nước giải khát khác số tăng 10% năm 2010 -
Làm sao để sắp xếp kênh phân phối -
Thị trường tiêu thụ hàng được mở
này hợp lý là bài toán chiếc lược? Chiến lược SO: Chiến lược WO - Tâ h
n dụng tài chính mở rô h ng thị trường -
Nghiên cứu và cho ra những sản phẩm - Tâ h
n dụng nhân lực marketing quảng bá sản
chạy theo sự đki mới của thị trường
phẩm, đưa sản phẩm đến với mọi người bong -
Nhu cầu sử dụng ngày càng tăng
truyền thông mạnh mẽ, nâng cao đô h tin câ h y của
nhưng chủ trọng đến sức khme nên sản người ding
xuất ra những sản phẩm thiên nhiên, -
Nâng cao chất lượng sản phẩm
không làm ảnh hưởng đến sức khme - Tâ h
n ding nhà máy quy môn lớn nghiên cứu và người tiêu ding
cho ra những sản phẩm mới trên thị trường -
Xem xét và đưa ra giá cả hợp lí cho -
Chiến lược tăng trưởng tâ h p trung phát triển thị những sản phẩm trường -
Nâng cao chiến luocj cạnh tranh với - các công ty khác 10