lOMoARcPSD| 59904950
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI
KHOA NGÔN NGỮ HÀN QUỐC
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TÊN ĐỀ TÀI:
BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU VỀ TỪ GHÉP TIẾNG HÀN
Sinh viên thực hiện:
1. Hoàng Phương Thảo_2307070055
2. Phạm Nguyên Hương Giang_
3. Nguyễn Thi Nga_
Giảng viên hướng dẫn: Nghiêm Thị Thu Hương
1
DÀN Ý ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Sinh viên thực hiện:
1. Hoàng Phương Thảo
2. Phạm Nguyên Hương Giang
3. Nguyễn Thị Nga
Giảng viên hướng dẫn: Nghiêm Thị Thu Hương I.
PHẦN MỞ ĐẦU
Bước đầu
nghiên cứu tìm
hiểu về từ
ghép tiếng
Hàn
1. Lý do chọn đề tài
Tiếng Hàn thường xuyên sử dụng từ ghép để tạo ra từ mới.
Việc sử dụng từ ghép cho phép người nói biểu đạt ý nghĩa
một cách linh hoạt và sáng tạo, tạo nên những nét nghĩa mới
để làm giàu thêm các giá trị ngữ nghĩa, giá trị biểu cảm trong
giao tiếp, cũng như phản ánh văn hoá và xã hội Hàn Quốc.
vậy, có thể nói rẳng từ ghép trong tiếng Hàn là một đặc điểm ngôn ngữ quan trọng và là một
phần của văn hoá và cách người Hàn Quốc diễn đạt ý nghĩa. Tuy nhiên, đối với người học
tiếng Hàn, sự phức tạp và đa dạng của từ ghép cũng chính là nguyên nhân khiến cho việc hiểu
và sử dụng từ ghép trở thành một thách thức. Do đó, việc nắm rõ cấu tạo và đặc điểm của từ
ghép tiếng Hàn là một điều kện cần thiết cho người sử dụng để có thể linh hoạt hơn trong giao
tiếp. Vì những lý do trên chúng tôi quyết định chọn đề tài “Bước đầu nghiên cứu tìm hiểu về
từ ghép tiếng Hàn” làm đề tài nghiên cứu khoa học lần này.
2. Mục đích nghiên cứu
Bài nghiên cứu này không chỉ giúp người học hiểu hơn về từ ghép mà còn giúp họ hiểu hơn
về tính kết hợp chắp dính của tiếng Hàn. Từ đó giúp người học cũng như những ai quan tâm
đến tiếng Hàn có thể nắm rõ được bản chất của từ ghép tiếng Hàn và sử dụng từ ghép tiếng
Hàn hiệu quả hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng:
Cách hình thành từ ghép tiếng Hàn.
Đặc điểm của từ ghép tiếng Hàn.
Phạm vi: từ ghép trong tiếng Hàn.
4. Phương pháp nghiên cứu khoa học
Tổng hợp thuyết, thu thập tài liệu, tư liệu, mô tả, phân tích. Từ đó rút ra những nhận định
và kết luận chung.
2
II. NỘI DUNG CHÍNH
1. Khái niệm Từ ghép tiếng Hàn là gì?
Từ ghép từ được bởi phương thức kết hợp các hình vị cùng tính chất với nhau( chủ yếu là căn
tố với nhau) theo một trật tự nhất định. Trong tiếng Hàn, từ ghép à từ kết hợp của hai gốc từ
hay hai hình vị trở lên.
Ví dụ:
+ (mắt) + 인사 (chào hỏi) = 눈인사 (sự chào bằng mắt)
+ (lỗ tai) + 걸이 (móc treo) = 귀걸이 (khuyên tai)
2. Phân loại và đặc trưng các loại từ ghép (합성어의 종류와 예시)
Trong tiếng Hàn, từ ghép được chia ra làm 3 loại chính:
+ Từ ghép đẳng lập (대등 합성어)
+ Từ ghép chính phụ (종속 합성어)
+ Từ ghép dung hợp nghĩa (융합 합성어)
2.1 Từ ghép đẳng lập (대등 합성어)
Khái niệm: Từ ghép đẳng lập từ ghép mà các thành tố cấu tạo có quan hệ bình đẳng với
nhau về mặt ngữ pháp. Mỗi thành phần từ ghép giữ nguyên ý nghĩa của mình mà không ảnh
hưởng quá mạnh đến ý nghĩa của từ còn lại.
Ví dụ:
손발:(tay) và (bộ) có quan hệ bình đẳng với nhau cùng chỉ bộ phận cơ thể.
뛰눌다:뛰다(nhảy) 놀다(chơi) quan hệ bình đẳng với nhau đều chỉ hành
động vui chơi .
3
흑백:(đen) và (trắng) có quan hệ bình đẳng với nhau cùng chỉ màu sắc.
Đặc trưng:
+ Trong từ ghép đẳng lập, mối quan hệ ngữ pháp giữa các gốc từ là quan hệ bình đẳng, mỗi
thành phần từ ghép giữ nguyên ý nghĩa của mình mà không bị thụ động hay chủ động hoá bởi
thành phần khác.
VD:팔다리 (chân tay);오가다 (đi qua đi lại, đến rồi),…
+ Từ ghép đẳng lập thương tạo ra các từ mới ý nghĩa ràng dễ hiểu, do mỗi thành phần
không làm mờ đi ý nghĩa của từ còn lại.
VD: 남녀(남자와 여자 )
;
앞뒤
(
앞과 );.....
+ Từ ghép đẳng lập thường được sử dụng phổ biến trong tiếng Hàn hàng ngày và đóng vai t
quan trọng để giải quyết nhiều chủ đề và khái niệm khác nhau.
VD: 형제(anh em trai, huynh đệ); 손발(tay chân); 논밭(ruộng vườn);까막까치(quạ và
chích choè);....
2.2 Từ ghép chính phụ (종속 합성어)
Khái niệm: Từ ghép chính phụ từ ghép tiếng chính tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung
nghĩa cho tiêng chính. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn, nghĩa của các tiếng tạo ra nó.
Ví dụ:
물건레(: nước + 건레:giẻ lau): giẻ ướt(nghĩa hẹp hơn so với giẻ lau)
소수레(: tay + 수레:cái xe kéo) xe cút kít, xe đẩy bằng tay (nghĩa
hẹp hơn so với xe kéo thông thường).
Đặc trưng: Các đặc trưng chung của từ ghép chính phụ gồm:
+ Một là xét về mặt ý nghĩa có khuynh hướng mang ý nghĩa cụ thể.
Ví dụ :
4
손수곤(:tay yếu tố phụ + 수건:cái khăn mang yếu tố chính:khăn tay)
(mang ý nghĩa phân loại cụ thể hơn khăn)
은행나무 (은행 ngân ng yếu tố phụ + 나무:cây yếu tố chính):cây ngân
hạnh(mang ý nghĩa phân loại cụ thể hơn cây)
+ Hai là trong từ ghép chính phụ, yếu tố chính thường giữ vai trò chỉ loại sự vật, đặc trưng
hoặc hoạt động lớn, yếu tố phụ thường được dùng để cụ thể hóa loại sự vật, hoạt động hoặc đặc
trưng đó.
Ví dụ:
감나무:cây hồng (나무:cây yếu tố chính mang ý nghĩa khái quát chỉ
chung tất cả loài cây, quả hồng yếu tố phụ, khi hai yếu tố kết hợp lại thì
yếu tố phụ giúp cụ thể hóa, chi tiết hóa yếu tố chính, giúp hình dung về một
loài cây cụ thể là cây hồng chứ không phải là cây nào khác).
2.3 Từ ghép dung hợp nghĩa (융합 합성어)
Khái niệm: Từ ghép dung hợp nghĩa từ ghép được tạo thành bởi quan hệ dung hợp
nghĩa giữa các gốc từ, mang nét nghãi khác hản với ý nghĩa ban đầu của từ cấu tạo nên
nó.
Ví dụ:
밤낮: (: đêm và : ngày) mỗi ngày
빈말: (: trống rỗng và : lời nói) lời nói sáo rỗng
Đặc trưng:
+ Quan hệ ngữ pháp giữa các gôc từ là quan hệ bình đẳng.
Ví dụ:
춘추(:mùa xuân và :mùa thu khi chúng kết hợp với nhau quan hệ
đều là mùa trong năm)
5
+t về mặt ý nghĩa thì từ ghép dung hợp không chỉ là sự kết hợp nghĩa đơn thuần của
ác thành tố sự tổng họp nghĩa của các thành tố kèm theo sự trừu tượng hóa dựa trên
cơ sở liên tưởng ẩn dụ hoặc hoán dụ. Do đó nghĩa của từ ghép dung hợp lớn hơn và mới hơn so
nghĩa của thành tố.
Ví dụ:
피땀: (:máu và :mồ hôi) khi kết hợp với nhau nó không đơn thuần chỉ
là máu và mồ hôi mà đó là sự cố gắng, nôc lực của con người.
감산: (:sông và :núi) khi kết hợp chúng không còn đơn thuần là song,
núi mà mang nghĩa là lãnh thổ.
3. Từ ghép tiếng Hàn được cấu tạo như thế nào?
Có rất nhiều cách để cấu tạo nên một từ ghép tiếng Hàn. Nhưng ở đây chúng tôi muốn nói
đến phương thức cấu tạo từ ghép dựa trên hai phương diện cú pháp (통사 합성어) phi cú
pháp
(
비통사적 합성어
).
3.1 Từ ghép cú pháp (통사적 합성어)
Từ ghép cú pháp là từ ghép có các thành phần tuân theo cách sắp xếp thông thường của các
từ, cụm từ hoặc cấu trúc trong tiếng Hàn.
Từ ghép pháp thphân loại theo nhiều cách khác nhau phụ thuộc vào đặc trưng của
ngôn ngữ và phương thức cấu thành:
+ Các từ ghép cú pháp cấu trúc thân từ + đuôi từ + thân từ như : 가려내다(lọc ra, tách ra),
알아보다( nhận ra), 며들다 (thấm vào), 들어가다 (bước vào), 뛰어가다 (băng qua),…
Những từ ghép này cấu trúc giống như các từ 들고 가다 (mang đi), 울며 가다 (vừa đi
vừa khóc).
6
+ Các từ ghép cú pháp có cấu trúc định ngữ + thể từ như : 큰집(nhà trưởng họ), 큰아버지 (bác
cả), 작은집(nhà của chú), 작은아버지(chú), 굳은살(vết chai tay), 뜬소문(tin đồn nhảm),
볼일(việc riêng), 큰일(việc quan trọng)… Những từ ghép này cấu trúc giống như các
từ 나무(cây to), 작은 나무(cây nhỏ), 굳은 (đất cứng), 사람(người xem).
+ Các từ ghép cú pháp có cấu trúc trạng từ + động từ như: 가로막다(ngăn cản), 가로지르다
(đi băng qua), 잘되다(suôn sẻ), 그만두다(từ bỏ), 바로잡다(chỉnh sửa),.. Những từ ghép
này có cấu trúc giống như các từ 자라다(phát triển tốt), 바로 앉다(ngồi ngay ngắn).
+ Các từ ghép pháp cấu trúc tân ngữ + v ngữ như: 본받다(noi gương, noi theo),
힘쓰다(cố gắng, nỗ lực), 등지다(quay lưng lại với ai), 선보다(xem mắt),…Nó giống như
cấu tạo cú pháp của tân ngữ + vị ngữ (본을 받다, 힘을 쓰다, 등을 지다, 선을 보다) thế
nhưng thành phần tiểu từ đã được lược bỏ đi.
+
3.2 Từ ghép phi cú pháp (비통사적 합성어).
Từ ghép phi pháp từ ghép các thành phần không tuân theo cách sắp xếp thông
thường của các từ, cụm từ, các cấu trúc trong tiếng Hàn.
Trong số các từ ghép, cách kết hợp các yếu tố tạo nên từ ghép thể phù hợp với cấu trúc
pháp thông thường của tiếng Hàn, thế nhưng những từ thì không thể kết hợp như thế được,
những từ ấy được gọi là từ ghép phi cú pháp.
7
Từ ghép pháp thể phân loại theo nhiều cách khác nhau phụ thuộc vào đặc trưng của
ngôn ngữ và phương thức cấu thành:
+ Từ ghép phi cú pháp có cấu tạo thân từ + danh từ bao gồm 감발, 덮밥(loại thức ăn có để lên
trên cơm nóng một món ăn giống như món chính), 접칼(dao gấp), 접바둑, 묵밭, 곶감
(hồng khô). Trong tiếng Hàn, phần đuôi từ phải được kết hợp sau phần thân từ, nhưng
những từ ghép này danh từ ngay sau phần thân từ nên từ ghép phi pháp. Cấu
trúc cú pháp thông thường của chúng là dạng định ngữ + thân từ, ví dụ như 감은 , 덮은
,접는 , 접은 바둑, 묵은
.
+ Từ ghép phi pháp cấu tạo phó từ + danh từ như 살짝곰보, 딱성냥, 산들바람(gió nhẹ).
Trong tiếng Hàn, phó từ bổ sung nghĩa cho vị từ(động từ, tính từ), thế nhưng đây, các phó
từ 살짝(thoăn thoắt), (đột ngột), 산들(nhẹ nhàng) lại đứng trước danh từ, thế những
từ này là những từ ghép phi cú pháp.
+ Từ ghép phi pháp cấu tạo thân từ + thân từ như 감싸다(bảo vệ), 굶주리다, 날뛰다
(khát khao, mong muốn, 빼앗다(tước đoạt), 붙잡다(nắm bắt), 얕보(coi thường),
얽매다(trói buộc), 헐뜯다(vu khống), 검푸르다(xanh sẫm), 희멀겋다(trắng đục). Cấu
trúc pháp thông thường của chúng thân từ + đuôi từ + thân từ, dụ như: 굶고 주리다,
날고 뛰다, 검고 푸르다.
8
+ Từ ghép phi cú pháp có cấu tạo danh từ + + danh từ là từ ghép có sự xen kẽ giữa danh
từ danh từ. Những từ thể kể đến như 콧물(nước mũi), 곗돈(tiền nộp quỹ hội),
담뱃대(tẩu thuốc), 바닷가(bờ biển), 치맛바람(sự lanh lợi).
+
III. Kết luận
Từ ghép là một phạm trù phức tạp trong ngôn ngữ nói chung và trong tiếng Hàn nói riêng.
Đây là loại từ chiếm số lượng lớn và phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Thông qua bài
nghiên cứu chúng tôi đã chỉ ra được các loại từ ghép trong tiếng Hàn cùng đặc trưng riêng của
từng loại từ ghép. Đồng thời, chúng tôi cũng chỉ ra phương thức cấu tạo từ ghép dựa trên hai
phương diện cú pháp và phi cú pháp. Từ đó, giúp cho người học tiếng Hàn làm giàu vốn từ
vựng tiếng Hàn đồng thời, sử dụng từ ghép tiếng Hàn một cách hiệu quả hơn.
Tài liệu tham khảo:
1. https://namu.wiki/ 합성어
2. encykorea.aks.ac.kr
3. Kỷ yếu sinh viên khoa ngôn ngữ Hàn Quốc Trường Đại học Hà Nội.
4. academia.edu

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59904950
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI
KHOA NGÔN NGỮ HÀN QUỐC
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TÊN ĐỀ TÀI:
BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU VỀ TỪ GHÉP TIẾNG HÀN
Sinh viên thực hiện:
1. Hoàng Phương Thảo_2307070055
2. Phạm Nguyên Hương Giang_ 3. Nguyễn Thi Nga_
Giảng viên hướng dẫn: Nghiêm Thị Thu Hương
DÀN Ý ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Sinh viên thực hiện: 1. Hoàng Phương Thảo
2. Phạm Nguyên Hương Giang 3. Nguyễn Thị Nga
Giảng viên hướng dẫn: Nghiêm Thị Thu Hương I. PHẦN MỞ ĐẦU Bước đầu
1. Lý do chọn đề tài
nghiên cứu tìm Tiếng Hàn thường xuyên sử dụng từ ghép để tạo ra từ mới.
Việc sử dụng từ ghép cho phép người nói biểu đạt ý nghĩa hiểu về từ
một cách linh hoạt và sáng tạo, tạo nên những nét nghĩa mới ghép tiếng
để làm giàu thêm các giá trị ngữ nghĩa, giá trị biểu cảm trong Hàn
giao tiếp, cũng như phản ánh văn hoá và xã hội Hàn Quốc. Vì
vậy, có thể nói rẳng từ ghép trong tiếng Hàn là một đặc điểm ngôn ngữ quan trọng và là một
phần của văn hoá và cách người Hàn Quốc diễn đạt ý nghĩa. Tuy nhiên, đối với người học
tiếng Hàn, sự phức tạp và đa dạng của từ ghép cũng chính là nguyên nhân khiến cho việc hiểu
và sử dụng từ ghép trở thành một thách thức. Do đó, việc nắm rõ cấu tạo và đặc điểm của từ
ghép tiếng Hàn là một điều kện cần thiết cho người sử dụng để có thể linh hoạt hơn trong giao
tiếp. Vì những lý do trên chúng tôi quyết định chọn đề tài “Bước đầu nghiên cứu tìm hiểu về
từ ghép tiếng Hàn” làm đề tài nghiên cứu khoa học lần này.
2. Mục đích nghiên cứu
Bài nghiên cứu này không chỉ giúp người học hiểu hơn về từ ghép mà còn giúp họ hiểu hơn
về tính kết hợp chắp dính của tiếng Hàn. Từ đó giúp người học cũng như những ai quan tâm
đến tiếng Hàn có thể nắm rõ được bản chất của từ ghép tiếng Hàn và sử dụng từ ghép tiếng Hàn hiệu quả hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng:
– Cách hình thành từ ghép tiếng Hàn.
– Đặc điểm của từ ghép tiếng Hàn.
Phạm vi: từ ghép trong tiếng Hàn.
4. Phương pháp nghiên cứu khoa học
Tổng hợp lý thuyết, thu thập tài liệu, tư liệu, mô tả, phân tích. Từ đó rút ra những nhận định và kết luận chung. 1 II. NỘI DUNG CHÍNH
1. Khái niệm Từ ghép tiếng Hàn là gì?
Từ ghép từ được bởi phương thức kết hợp các hình vị cùng tính chất với nhau( chủ yếu là căn
tố với nhau) theo một trật tự nhất định. Trong tiếng Hàn, từ ghép à từ kết hợp của hai gốc từ
hay hai hình vị trở lên. Ví dụ:
+ 눈 (mắt) + 인사 (chào hỏi) = 눈인사 (sự chào bằng mắt)
+귀 (lỗ tai) + 걸이 (móc treo) = 귀걸이 (khuyên tai)
2. Phân loại và đặc trưng các loại từ ghép (합성어의 종류와 그 예시)
Trong tiếng Hàn, từ ghép được chia ra làm 3 loại chính:
+ Từ ghép đẳng lập (대등 합성어)
+ Từ ghép chính phụ (종속 합성어)
+ Từ ghép dung hợp nghĩa (융합 합성어)
2.1 Từ ghép đẳng lập (대등 합성어)
Khái niệm: Từ ghép đẳng lập từ ghép mà các thành tố cấu tạo có quan hệ bình đẳng với
nhau về mặt ngữ pháp. Mỗi thành phần từ ghép giữ nguyên ý nghĩa của mình mà không ảnh
hưởng quá mạnh đến ý nghĩa của từ còn lại. Ví dụ:
• 손발:손(tay) và 발(bộ) có quan hệ bình đẳng với nhau cùng chỉ bộ phận cơ thể.
• 뛰눌다:뛰다(nhảy) và 놀다(chơi) có quan hệ bình đẳng với nhau đều chỉ hành động vui chơi . 2
• 흑백:흑(đen) và 백(trắng) có quan hệ bình đẳng với nhau cùng chỉ màu sắc. Đặc trưng:
+ Trong từ ghép đẳng lập, mối quan hệ ngữ pháp giữa các gốc từ là quan hệ bình đẳng, mỗi
thành phần từ ghép giữ nguyên ý nghĩa của mình mà không bị thụ động hay chủ động hoá bởi thành phần khác.
VD:팔다리 (chân tay);오가다 (đi qua đi lại, đến rồi),…
+ Từ ghép đẳng lập thương tạo ra các từ mới có ý nghĩa rõ ràng dễ hiểu, do mỗi thành phần
không làm mờ đi ý nghĩa của từ còn lại.
VD: 남녀(남자와 여자 );앞뒤 (앞과 뒤);.....
+ Từ ghép đẳng lập thường được sử dụng phổ biến trong tiếng Hàn hàng ngày và đóng vai trò
quan trọng để giải quyết nhiều chủ đề và khái niệm khác nhau.
VD: 형제(anh em trai, huynh đệ); 손발(tay chân); 논밭(ruộng vườn);까막까치(quạ và chích choè);....
2.2 Từ ghép chính phụ (종속 합성어)
Khái niệm: Từ ghép chính phụ là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung
nghĩa cho tiêng chính. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn, nghĩa của các tiếng tạo ra nó. Ví dụ:
물건레(물: nước + 건레:giẻ lau): giẻ ướt(nghĩa hẹp hơn so với giẻ lau)
소수레(손: tay + 수레:cái xe kéo) xe cút kít, xe đẩy bằng tay (nghĩa
hẹp hơn so với xe kéo thông thường).
Đặc trưng: Các đặc trưng chung của từ ghép chính phụ gồm:
+ Một là xét về mặt ý nghĩa có khuynh hướng mang ý nghĩa cụ thể. Ví dụ : 3
손수곤(손:tay là yếu tố phụ + 수건:cái khăn mang yếu tố chính:khăn tay)
(mang ý nghĩa phân loại cụ thể hơn khăn) 은행나무
(은행 ngân hàng là yếu tố phụ + 나무:cây là yếu tố chính):cây ngân
hạnh(mang ý nghĩa phân loại cụ thể hơn cây)
+ Hai là trong từ ghép chính phụ, yếu tố chính thường giữ vai trò chỉ loại sự vật, đặc trưng
hoặc hoạt động lớn, yếu tố phụ thường được dùng để cụ thể hóa loại sự vật, hoạt động hoặc đặc trưng đó. Ví dụ:
감나무:cây hồng (나무:cây là yếu tố chính mang ý nghĩa khái quát chỉ
chung tất cả loài cây, 가 quả hồng là yếu tố phụ, khi hai yếu tố kết hợp lại thì
yếu tố phụ giúp cụ thể hóa, chi tiết hóa yếu tố chính, giúp hình dung về một
loài cây cụ thể là cây hồng chứ không phải là cây nào khác).
2.3 Từ ghép dung hợp nghĩa (융합 합성어)
Khái niệm: Từ ghép dung hợp nghĩa là từ ghép được tạo thành bởi quan hệ dung hợp
nghĩa giữa các gốc từ, nó mang nét nghãi khác hản với ý nghĩa ban đầu của từ cấu tạo nên nó. Ví dụ:
밤낮: (밤: đêm và 낮: ngày) mỗi ngày
빈말: (빈: trống rỗng và 말: lời nói) lời nói sáo rỗng Đặc trưng:
+ Quan hệ ngữ pháp giữa các gôc từ là quan hệ bình đẳng. Ví dụ:
춘추(춘:mùa xuân và 추:mùa thu khi chúng kết hợp với nhau có quan hệ đều là mùa trong năm) 4
+ Xét về mặt ý nghĩa thì từ ghép dung hợp không chỉ là sự kết hợp nghĩa đơn thuần của
ác thành tố mà nó là sự tổng họp nghĩa của các thành tố kèm theo sự trừu tượng hóa dựa trên
cơ sở liên tưởng ẩn dụ hoặc hoán dụ. Do đó nghĩa của từ ghép dung hợp lớn hơn và mới hơn so nghĩa của thành tố. Ví dụ:
피땀: (피:máu và 땀:mồ hôi) khi kết hợp với nhau nó không đơn thuần chỉ
là máu và mồ hôi mà đó là sự cố gắng, nôc lực của con người.
감산: (감:sông và 산:núi) khi kết hợp chúng không còn đơn thuần là song,
núi mà mang nghĩa là lãnh thổ.
3. Từ ghép tiếng Hàn được cấu tạo như thế nào?
Có rất nhiều cách để cấu tạo nên một từ ghép tiếng Hàn. Nhưng ở đây chúng tôi muốn nói
đến phương thức cấu tạo từ ghép dựa trên hai phương diện cú pháp (통사적 합성어) phi cú pháp
(비통사적 합성어).
3.1 Từ ghép cú pháp (통사적 합성어)
Từ ghép cú pháp là từ ghép có các thành phần tuân theo cách sắp xếp thông thường của các
từ, cụm từ hoặc cấu trúc trong tiếng Hàn.
Từ ghép cú pháp có thể phân loại theo nhiều cách khác nhau phụ thuộc vào đặc trưng của
ngôn ngữ và phương thức cấu thành:
+ Các từ ghép cú pháp có cấu trúc thân từ + đuôi từ + thân từ như : 가려내다(lọc ra, tách ra),
알아보다( nhận ra), 스며들다 (thấm vào), 들어가다 (bước vào), 뛰어가다 (băng qua),…
Những từ ghép này có cấu trúc giống như các từ 들고 가다 (mang đi), 울며 가다 (vừa đi vừa khóc). 5
+ Các từ ghép cú pháp có cấu trúc định ngữ + thể từ như : 큰집(nhà trưởng họ), 큰아버지 (bác
cả), 작은집(nhà của chú), 작은아버지(chú), 굳은살(vết chai tay), 뜬소문(tin đồn nhảm),
볼일(việc riêng), 큰일(việc quan trọng)… Những từ ghép này có cấu trúc giống như các
từ 큰 나무(cây to), 작은 나무(cây nhỏ), 굳은 땅(đất cứng), 볼 사람(người xem).
+ Các từ ghép cú pháp có cấu trúc trạng từ + động từ như: 가로막다(ngăn cản), 가로지르다
(đi băng qua), 잘되다(suôn sẻ), 그만두다(từ bỏ), 바로잡다(chỉnh sửa),.. Những từ ghép
này có cấu trúc giống như các từ 잘 자라다(phát triển tốt), 바로 앉다(ngồi ngay ngắn).
+ Các từ ghép cú pháp có cấu trúc tân ngữ + vị ngữ như: 본받다(noi gương, noi theo),
힘쓰다(cố gắng, nỗ lực), 등지다(quay lưng lại với ai), 선보다(xem mắt),…Nó giống như
cấu tạo cú pháp của tân ngữ + vị ngữ (본을 받다, 힘을 쓰다, 등을 지다, 선을 보다) thế
nhưng thành phần tiểu từ đã được lược bỏ đi. + …
3.2 Từ ghép phi cú pháp (비통사적 합성어).
Từ ghép phi cú pháp là từ ghép có các thành phần không tuân theo cách sắp xếp thông
thường của các từ, cụm từ, các cấu trúc trong tiếng Hàn.
Trong số các từ ghép, cách kết hợp các yếu tố tạo nên từ ghép có thể phù hợp với cấu trúc
cú pháp thông thường của tiếng Hàn, thế nhưng có những từ thì không thể kết hợp như thế được,
những từ ấy được gọi là từ ghép phi cú pháp. 6
Từ ghép cú pháp có thể phân loại theo nhiều cách khác nhau phụ thuộc vào đặc trưng của
ngôn ngữ và phương thức cấu thành:
+ Từ ghép phi cú pháp có cấu tạo thân từ + danh từ bao gồm 감발, 덮밥(loại thức ăn có để lên
trên cơm nóng một món ăn giống như món chính), 접칼(dao gấp), 접바둑, 묵밭, 곶감
(hồng khô). Trong tiếng Hàn, phần đuôi từ phải được kết hợp sau phần thân từ, nhưng
những từ ghép này có danh từ ngay sau phần thân từ nên nó là từ ghép phi cú pháp. Cấu
trúc cú pháp thông thường của chúng là dạng định ngữ + thân từ, ví dụ như 감은 발, 덮은
밥,접는 칼, 접은 바둑, 묵은 밭.
+ Từ ghép phi cú pháp có cấu tạo phó từ + danh từ như 살짝곰보, 딱성냥, 산들바람(gió nhẹ).
Trong tiếng Hàn, phó từ bổ sung nghĩa cho vị từ(động từ, tính từ), thế nhưng ở đây, các phó
từ 살짝(thoăn thoắt), 딱(đột ngột), 산들(nhẹ nhàng) lại đứng trước danh từ, vì thế những
từ này là những từ ghép phi cú pháp.
+ Từ ghép phi cú pháp có cấu tạo thân từ + thân từ như 감싸다(bảo vệ), 굶주리다, 날뛰다
(khát khao, mong muốn, 빼앗다(tước đoạt), 붙잡다(nắm bắt), 얕보다(coi thường),
얽매다(trói buộc), 헐뜯다(vu khống), 검푸르다(xanh sẫm), 희멀겋다(trắng đục). Cấu
trúc cú pháp thông thường của chúng là thân từ + đuôi từ + thân từ, ví dụ như: 굶고 주리다,
날고 뛰다, 검고 푸르다. 7
+ Từ ghép phi cú pháp có cấu tạo danh từ + ㅅ + danh từ là từ ghép có sự xen kẽ giữa danh
từ và danh từ. Những từ có thể kể đến như 콧물(nước mũi), 곗돈(tiền nộp quỹ hội),
담뱃대(tẩu thuốc), 바닷가(bờ biển), 치맛바람(sự lanh lợi). + … III. Kết luận
Từ ghép là một phạm trù phức tạp trong ngôn ngữ nói chung và trong tiếng Hàn nói riêng.
Đây là loại từ chiếm số lượng lớn và phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Thông qua bài
nghiên cứu chúng tôi đã chỉ ra được các loại từ ghép trong tiếng Hàn cùng đặc trưng riêng của
từng loại từ ghép. Đồng thời, chúng tôi cũng chỉ ra phương thức cấu tạo từ ghép dựa trên hai
phương diện cú pháp và phi cú pháp. Từ đó, giúp cho người học tiếng Hàn làm giàu vốn từ
vựng tiếng Hàn đồng thời, sử dụng từ ghép tiếng Hàn một cách hiệu quả hơn.
Tài liệu tham khảo:
1. https://namu.wiki/ 합성어 2. encykorea.aks.ac.kr
3. Kỷ yếu sinh viên khoa ngôn ngữ Hàn Quốc Trường Đại học Hà Nội. 4. academia.edu 8