/128
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ
-----
□□&□□
-----
Môn: Hệ thống thông tin quản lý
Đề tài: Tìm hiểu, phân tích, đánh giá và đề xuất cải tiến quy trình
Giảng viên:
Lê Văn Hùng
Nhóm thực hiện:
Nhóm 8
Lớp tín chỉ:
MIS02A08
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2024
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ S
-----□□&□□-----
Môn: Hệ thống thông tin quản lý
Đề tài: Tìm hiểu, phân tích, đánh giá và đề xuất cải tiến quy trình
kinh doanh của công ty bán lẻ thời trang H&M
Giảng viên:
Lê Văn Hùng
Nhóm thực hiện:
Nhóm 8
Lớp tín chỉ:
MIS02A08
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2024
PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
STT
Mã SV
Họ và tên
Phân công
Đánh
giá
Ghi
chú
Chữ
1
24A4051563
Phạm
Khánh Linh
- Mô hình năm lực
lượng
- Quy trình thiết kế
(câu 5)
- Đánh giá, cải tiến
quy trình thanh toán (câu
6,7)
20%
2
24A4052880
Phạm Thị
Chung
- Đề xuất chiến lược
cạnh tranh (câu 5)
- Quy trình thanh toán
- Thang đo RFM (câu
9)
- Thuyết trình
20%
3
24A4042618
Trần Quốc
Việt
- Tổng quan doanh
nghiệp
- Quy trình tư vấn bán
hàng
(câu 5)
- Lập báo cáo (câu 10)
20%
4
24A4031233
Trần Ngọc
Linh
- Chuỗi giá trị
- Quy trình phân phối,
nhập kho (câu 5)
- Đánh giá, cải tiến
quy trình tư vấn bán hàng
(câu
6,7)
20%
5
24A4022356
Phan Lê
Yến Nhi
- Chuỗi giá trị
- Quy trình xử lý đổi
trả hàng (câu 5)
- Hệ thống thông tin
của doanh nghiệp (câu 8)
20%
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên nhóm 8 xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến thầy Lê Văn
Hùng, người đã tận tình chỉ bảo chúng em trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề
tài này. Trải qua 16 tuần học ngắn ngủi và đầy tiếc nuối, chúng em đã tích lũy được
nhiều bài học không những về kiến thức chuyên môn mà còn về kiến thức thực tế để
có thể vận dụng và hoàn thiện bài tiểu luận này một cách tốt nhất. Tuy nhiên, do lượng
kiến thức chưa đủ sâu, bài phân tích không thể tránh khỏi các sai sót. Vì vậy, chúng em
rất mong nhận được góp ý từ thầy để có thể hoàn thiện bài đầy đủ và chính xác hơn.
LỜI CAM ĐOAN
Đại diện cho nhóm 8, em xin cam đoan đây là bài phân tích với đề tài Phân tích quy
trình hoạt động của công ty bán lẻ thời trang H&M này hoàn toàn là do nhóm chúng
em nghiên cứu. Mọi phân tích không sao chép bất kỳ nguồn nào. Ngoài ra, trong bài có
sử dụng một số nguồn tài liệu tham khảo đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này.
MỤC LỤC
Chương I: BỐI CẢNH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1
1. Tổng quan về doanh nghiệp 1
1.1. Giới thiệu 1
1.2. Hoạt động của doanh nghiệp 4
1.3. Sản phẩm và dịch vụ 12
1.4. Chiến lược tiếp thị và khách hàng 17
2. Bối cảnh cạnh tranh của doanh nghiệp 18
2.1. Áp lực từ đối thủ cạnh tranh trong ngành 19
2.2. Áp lực từ các đối thủ tiềm năng 22
2.3. Sức mạnh khách hàng 25
2.4. Sức mạnh nhà cung cấp 25
2.5. Đe dọa từ sản phẩm thay thế 26
3. Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp 26
4. Chuỗi giá trị của doanh nghiệp 27
4.1. Hoạt động chính 29
4.2. Hoạt động hỗ trợ 39
Chương II: HỆ THỐNG THÔNG TIN MANG LỢI THẾ CẠNH TRANH 42
1. Quản lý quy trình bằng BPMN 42
2. Quy trình nghiệp vụ trong hệ thống thông tin 42
2.1. Quy trình thiết kế 42
2.2. Quy trình phân phối, nhập kho 44
2.3. Quy trình tư vấn, bán hàng 47
2.4. Quy trình thanh toán51
2.5. Quy trình xử lý đổi trả hàng 54
3. Mô phỏng quy trình 56
3.1. Mô phỏng quy trình thanh toán 56
3.2. Mô phỏng quy trình tư vấn bán hàng 62
4. Thông tin Silo 66
5. Tối ưu hóa quy trình 67
5.1. Tối ưu hóa quy trình thanh toán 67
5.2. Tối ưu hóa quy trình tư vấn bán hàng 75
Chương III: KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DOANH NGHIỆP 86
1. Hệ thống MIS của doanh nghiệp 86
1.1. Quản lý chuỗi cung ứng (SCM) 86
1.2. Quản lý khách hàng (CRM) 87
1.3. Quản lý bán hàng 87
1.4. Quản lý tài chính kế toán 87
1.5. Quản lý nhân sự (HRM) 87
2. Xây dựng thang đo và đánh giá điểm RFM của khách hàng 89
2.1. Thang đo RFM của doanh nghiệp 89
2.2. Tính và phân tích bảng điểm RFM xếp hạng khách hàng 90
3. Xây dựng các báo cáo kinh doanh 98
3.1. Đối tượng: 98
3.2. Báo cáo và Dashboard cho từng đối tượng: 98
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh toàn cầu hóa sự phát triển không ngừng của ngành công nghiệp thời
trang, các hãng đang không ngừng cạnh tranh với nhau để giành được lòng tin sự ủng
hộ từ phía khách hàng. Trong số đó, thương hiệu H&M đã ghi dấu ấn sâu đậm trong tâm
trí người tiêu dùng với sự đa dạng sáng tạo không ngừng. Thành công của H&M
không chỉ đến từ các sản phẩm thời trang nhân mà còn từ quy trình kinh doanh độc
đáo thương hiệu y đã xây dựng phát triển. H&M, viết tắt của Hennes & Mauritz,
là một trong những thương hiệu thời trang hàng đầu thế giới, được biết đến với mô hình
kinh doanh "thời trang nhanh" (fast fashion), cung cấp các sản phẩm thời trang với giá
cả phải chăng và cập nhật xu hướng nhanh chóng.
Bài tiểu luận này sẽ đi sâu vào phân tích quy trình kinh doanh của H&M, từ khâu
thiết kế, sản xuất đến phân phối tiếp thị. Qua đó, chúng ta sẽ hiểu hơn về cách
H&M duy trì và phát triển vị thế của mình trong ngành công nghiệp thời trang toàn cầu,
cũng như các chiến lược hãng sử dụng để đáp ứng nhu cầu thị trường và tối ưu hóa
hoạt động kinh doanh.
Phân tích quy trình kinh doanh của H&M không chỉ giúp làm sáng tỏ những yếu tố
cốt lõi tạo nên thành công của thương hiệu này mà còn cung cấp những bài học quý giá
cho các doanh nghiệp khác trong ngành thời trang và các lĩnh vực kinh doanh liên quan.
Bài tiểu luận sẽ trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các bước trong quy trình kinh
doanh của H&M, từ việc nhận diện nhu cầu thị trường, phát triển sản phẩm, đến các
chiến lược phân phối và tiếp thị hiệu quả.
Hy vọng rằng, thông qua bài tiểu luận này, bạn đọc sẽ có được cái nhìn toàn diện và
sâu sắc về quy trình kinh doanh của H&M, đồng thời rút ra được những kinh nghiệm
hữu ích cho việc quản lý và phát triển doanh nghiệp trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt
của thị trường hiện nay.
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình I.1: Logo công ty H&M.....................................................................................................1
Hình I.2: Sự hình thành và phát triển của thương hiệu H&M...................................................2
Hình I.3: Balmain hợp tác với H&M..........................................................................................3
Hình I.4: Các thương hiệu liên doanh với HM..........................................................................4
Hình I.5: Không gian cửa hàng H&M.......................................................................................5
Hình I.6: Ứng dụng của H&M trên điện thoại...........................................................................6
Hình I.7: Bản sắc văn hóa và giá trị cốt lõi của H&M..............................................................6
Hình I.8: Nguyên tắc thẳng thắn cởi mở của H&M...................................................................7
Hình I.9: Nguyên tắc tinh thần doanh nhân của H&M..............................................................8
Hình I.10: Chiến dịch "Hãy chung tay tái chế thời trang, vì một tương lai bền vững hơn!" của
H&M...........................................................................................................................................8
Hình I.11: Nguyên tắc làm việc nhóm cởi mở của H&M...........................................................9
Hình I.12: Nguyên tắc tin vào con người của H&M..................................................................9
Hình I.13: Cơ cấu tổ chức của H&M.......................................................................................10
Hình I.14: Các sản phẩm tại H&M..........................................................................................12
Hình I.15: Một số sản phẩm thời trang nam tại H&M.............................................................13
Hình I.16: Một số sản phẩm thời trang nam tại H&M.............................................................14
Hình I.17: Một số sản phẩm thời trang trẻ em tại H&M.........................................................14
Hình I.18: Một số phụ kiện của H&M......................................................................................15
Hình I.19: Một số sản phẩm chính của H&M..........................................................................16
Hình I.20: H&M hợp tác với David Beckham..........................................................................17
Hình I.21: Mô hình năm lực lượng của Michael Porter..........................................................18
Hình I.22: Các đối thủ lớn của H&M tại Việt Nam.................................................................19
Hình I.23: Hãng thời trang OVS (Ý) đang chuẩn bị vào thị trường Việt Nam........................24
Hình I.24: Một xưởng sản xuất của H&M...............................................................................25
Hình I.25: Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter..............................................................28
Hình I.26: Cấu trúc chuỗi giá trị của H&M............................................................................28
Hình I.27: Số lượng nhà cung cấp và nhà sản xuất của H&M (tháng 1 năm 2023)...............29
Hình I.28: Chương trình SIPP của H&M................................................................................30
Hình I.29: Trung tâm thiết kế “White Room” của H&M.........................................................31
Hình I.30: Xưởng sản xuất của H&M tại Châu Á....................................................................32
Hình I.31: Công nghệ gắn thẻ RFID của H&M.......................................................................33
Hình I.32: Quyền lợi khi trở thành thành viên của H&M........................................................34
Hình I.33: Email từ H&M........................................................................................................35
Hình I.34: Bộ sưu tập H&M x Balmain....................................................................................36
Hình I.35: Bộ sưu tập H&M x Karl Lagford............................................................................36
Hình I.36: Người mẫu Alton Mason cho bộ sưu tập Giambattista Valli X H&M....................37
Hình I.37: Chiến dịch Tết Nguyên đán 2021 của H&M tại Việt Nam Dịch vụ........................37
Hình I.38: Quy trình logistic ngược của H&M........................................................................38
Hình I.39: Chiếc máy tái chế quần áo “Looop” của H&M.....................................................39
Hình I.40: Cách quét mã vạch sản phẩm được hướng dẫn trên web của H&M......................40
Hình II.1: Mô hình hóa quy trình thiết kế bằng Bizagi............................................................44
Hình II.2: Mô hình hóa quy trình phân phối, nhập kho bằng Bizagi.......................................47
Hình II.3: Mô hình hóa quy trình tư vấn bán hàng bằng Bizagi..............................................51
Hình II.4: Mô hình hóa quy trình thanh toán bằng Bizagi.......................................................53
Hình II.5: Mô hình hóa quy trình xử lý đổi trả hàng bằng Bizagi...........................................55
Hình II.6: Kết quả sau khi chạy quy trình thanh toán..............................................................60
Hình II.7: Kết quả sau khi chạy quy trình thanh toán..............................................................60
Hình II.8: Kết quả sau khi chạy quy trình................................................................................64
Hình II.9: Kết quả sau khi chạy quy trình................................................................................65
Hình II.10: Quy trình thanh toán sau cải tiến..........................................................................66
Hình II.11: Kết quả quy trình thanh toán sau cải tiến.............................................................72
Hình II.12: Kết quả quy trình thanh toán sau cải tiến.............................................................72
Hình II.13: Quy trình tư vấn bán hàng sau cải tiến.................................................................78
Hình II.14: Kết quả sau khi chạy quy trình.............................................................................82
Hình II.15: Kết quả sau khi chạy quy trình..............................................................................82
Hình III.1: Doanh thu hàng tháng............................................................................................97
Hình III.2: : Doanh thu theo quý..............................................................................................97
Hình III.3: Doanh thu theo sản phẩm......................................................................................98
Hình III.4: Tổng doanh thu 2024.............................................................................................98
Hình III.5: Doanh thu theo nhân viên kinh doanh...................................................................99
Hình III.6: Số hóa đơn theo nhân viên kinh doanh..................................................................99
Hình III.7: Phân bổ khách hàng theo độ tuổi.........................................................................100
Hình III.8: Tổng chi tiêu của từng khách hàng......................................................................100
Hình III.9: Trạng thái đơn hàng.............................................................................................100
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng I.1: Nhận xét 5 áp lực cạnh tranh của H&M..................................................................19
Bảng I.2: Phân tích đối thủ cùng ngành của H&M.................................................................22
Bảng I.3: Đánh giá độ phù hợp các hoạt động chính với chiến lược cạnh tranh....................41
Bảng II.1: Mô tả tác vụ trong quy trình thiết kế.......................................................................44
Bảng II.2: Mô tả tác vụ trong quy trình phân phối, nhập kho..................................................47
Bảng II.3: Mô tả tác vụ trong quy trình tư vấn bán hàng........................................................50
Bảng II.4: Mô tả tác vụ trong quy trình thanh toán.................................................................53
Bảng II.5: Mô tả tác vụ trong quy trình xử lý đổi trả hàng......................................................55
Bảng II.6: Cài đặt tham số Process Validation cho quy trình thanh toán trước cải tiến.........56
Bảng II.7: Cài đặt tham số Time Analysis cho quy trình thanh toán trước cải tiến.................57
Bảng II.8: Cài đặt tham số Resource Analysis cho quy trình thanh toán trước cải tiến..........59
Bảng II.9: Cài đặt tham số Process Validation cho quy trình tư vấn bán hàng trước cải tiến61
Bảng II.10: Cài đặt tham số Time Analysis cho quy trình tư vấn bán hàng trước cải tiến......62
Bảng II.11: Cài đặt tham số Resource Analysis cho quy trình tư vấn bán hàng trước cải tiến
..................................................................................................................................................64
Bảng II.12: Cài đặt tham số Process Validation cho quy trình thanh toán sau cải tiến..........67
Bảng II.13: Cài đặt tham số Time Analysis cho quy trình thanh toán sau cải tiến..................69
Bảng II.14: Cài đặt tham số Resource Analysis cho quy trình thanh toán sau cải tiến...........71
Bảng II.15: Bảng so sánh quy trình thanh toán trước và sau cải tiến.....................................73
Bảng II.16: Mô tả quy trình tư vấn bán hàng sau cải tiến.......................................................77
Bảng II.17: Cài đặt tham số Process Validation cho quy trình tư vấn bán hàng sau cải tiến.78
Bảng II.18: Cài đặt tham số Time Analysis cho quy trình tư vấn bán hàng sau cải tiến.........79
Bảng II.19: Cài đặt tham số Resource Analysis cho quy trình tư vấn bán hàng sau cải tiến..81
Hình III.1: Các ứng dụng dung để quản lý doanh nghiệp của Odoo ERP...............................84
Hình III.2: Dữ liệu danh sách hóa đơn đặt hàng của H&M....................................................86
Hình III.3: Dữ liệu danh sách hóa đơn đặt hàng của H&M....................................................86
Bảng III.4: Điểm M của khách hàng........................................................................................88
Bảng III.5: Điểm R của khách hàng.........................................................................................88
Bảng III.6: Điểm F của khách hàng.........................................................................................89
Bảng III.7: Bảng tổng hợp điểm RFM của khách hàng...........................................................90
Bảng III.8: Bảng phân loại khách hàng...................................................................................90
Bảng III.9: Bảng phân loại khách hàng (tiếp).........................................................................91
Bảng III.10: Bảng phân loại khách hàng (tiếp).......................................................................91
Bảng III.11: Bảng phân loại khách hàng (tiếp).......................................................................93
CHƯƠNG I:BỐI CẢNH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP
(nguồn: H&M) Hình I.1: Logo công ty H&M
1. Tổng quan về doanh nghiệp
1.1. Giới thiệu
Đơn vị khảo sát: Công ty bán lẻ thời trang H&M Việt Nam chi nhánh Nguyễn C
Thanh
Địa điểm: 56 Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội
Điện thoại: +842462629901
Link fanpage: https://www.facebook.com/hmvietnam
Link website: https://www2.hm.com/vi_vn/index.html
Email: info.vn@hm.com
Về lịch sử ra đời: Năm 1946, một doanh nhân người Thụy Sĩ, Erling Persson đi qua
Mỹ và nảy ra một ý tưởng kinh doanh về thời trang nữ và sau đó ông mở một cửa hàng
thời trang nữ ở Thụy Điển với tên Hennes ( nghĩa là của cô ấy). Đến năm 1968 Erling
Persson đã mua lại hãng thời trang H&M để kinh doanh bán đồ cho nam giới. Cho đến
thời điểm này thì quần áo H&M dành cho tất cả mọi người từ đàn ông, phụ nữ đến
thanh thiếu niên cũng như cả trẻ em.
(ng uồn: Mobile24h)
Hình I.2: Sự hình thành và phát triển của thương hiệu H&M
Năm 1974 thì thương hiệu H&M có mặt trên sàn giao dịch chứng khoán Stockholm.
Đến năm 1976, công ty H&M đã xuất hiện tại Anh. Vào những năm 1980, hãng thời
trang H&M đã không còn chỉ phát triển mạnh ở Bắc Âu mà có mặt hầu hết các nước
Châu Âu. Năm 2000 H&M lần đầu tiên mở cửa hàng tại New York. Năm 2006, H&M
tiếp tục mở rộng sang Dubai và sau đó thâm nhập vào thị trường Châu Á. Đến năm
2013, các dòng sản phẩm của H&M đã có mặt tại Nam Mỹ và Châu Phi sau đó một
năm. Thương hiệu này ngày càng khẳng định tên tuổi của mình với sự kết hợp của
nhiều nhà thiết kế nổi tiếng tầm cỡ như Stella McCartney, Palesa Mokubung, Karl
Lagerfeld,...và được nhiều ngôi sao nổi tiếng thế giới làm đại diện cho các bộ sưu tập
mỗi mùa như David Beckham, Madonna,... Hiện nay, hãng thời trang này và các nhãn
hiệu trực thuộc hiện đang hoạt động tại 74 quốc gia và vùng lãnh thổ với khoảng hơn
5000 cửa hàng. Đây là nhà bán lẻ thời trang lớn thứ hai trên thế giới, chỉ sau Inditex
Tây Ban Nha (công ty mẹ của Zara).
(nguồn: Saostar)
Hình I.3: Balmain hợp tác với H&M
Mô hình sản xuất thời trang của H&M là mô hình thời trang nhanh, vì vậy họ luôn cập
nhật xu hướng và thị hiếu người dùng. Có thể nói, H&M đã đưa dòng sản phẩm thời
trang cao cấp đến đa số các tâng lớpvới mức giá phải chăng. Ngoài ra H&M còn hợp
tác với các nhà thiết kế nổi tiếng cung cấp các sản phẩm giới hạn và độc quyền. Một
điểm khác biệt của H&M so với các hãng thời trang khác là sự dẫn đầu về phát triển
thời trang bền vững, đồng thời xây dựng các quỹ từ thiện thông qua việc tái chế may
mặc đã qua sử dụng. một bán lẻ thời trang đa quốc gia của Thụy Điển, nổi tiếng với
các mặt hàng thời trang giá rẻ, đã chinh phục trái tim của hàng triệu tín đồ trên toàn
cầu với phong cách thời trang hiện đại, trẻ trung và mức giá hợp lý. công ty bán lẻ thời
trang đa quốc gia của Thụy Điển, nổi tiếng với các mặt hàng thời trang giá rẻ, đã chinh
phục trái tim của hàng triệu tín đồ trên toàn cầu với phong cách thời trang hiện đại, trẻ
trung và mức giá hợp lý.
Về thương hiệu: Hãng H&M kết hợp và liên doanh với các hãng nổi tiếng như: COS,
Weekday, H&M home, Afound, Sellpy, Creatorstudio, Arket, Monki... Họ đều có
chung niềm đam mê mang đến sự kết hợp tốt nhất giữa thời trang, thiết kế, chất lượng,
giá cả và tính bền vững. Mỗi thương hiệu đều có bản sắc riêng và sự kết hợp đó đã
truyền cảm hứng cho rất nhiều người cũng n thỏa sức thể hiện phong cách cá nhân
của mình.
(Nguồn: )
Hình I.4: Các thương hiệu liên doanh với HM Về H&M Việt Nam
Việt Nam là thị trường thứ 68 trên toàn cầu và là thị trường thứ 4 ở khu vực Đông
Nam Á của H&M. Ra mắt hai cửa hàng vào năm 2017, tại Trung tâm thương mại
Vincom Đồng Khởi Thành phố Hồ Chí Minh) và Trung Tâm thương mại Vincom
Mega Mall Royal City (quận Thanh Xuân), H&M đã mang đến cho thị trường thời
trang Việt Nam một làn gió mới mẻ và đầy sức sống. Đến nay, hãng đã có 12 cửa hàng
gồm 5 cửa hàng tại Hà Nội, 4 cửa hàng tại TPHCM và 3 cửa hàng lần lượt tại Cần
Thơ, Đà Nẵng và Hạ Long.
Không giống với các thương hiệu thời trang khác thường gia nhập thị trường bằng
hình thức nhượng quyền, H&M thành lập công ty tại Việt Nam và hoạt động như một
chi nhánh với đội ngũ quản lý, nhân sự riêng.
Luôn chú trọng vào chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn cho sức khỏe người tiêu
dùng và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế về sản xuất bền vững, song H&M cũng mang
đến những sản phẩm thời trang chất lượng cao với mức giá cạnh tranh, phù hợp với túi
tiền của đại đa số người tiêu dùng Việt Nam.
1.2. Hoạt động của doanh nghiệp
1.2.1. Mô hình kinh doanh
Việt Nam là thị trường thứ 68 trên toàn cầu và là thị trường thứ 4 ở khu vực Đông
Nam Á của H&M. Bên cạnh việc tọa lạc tại vị trí đẹp, sầm uất, cách bày trí tinh tế và
"hút" thị giác, những cửa hàng của H&M tại Việt Nam được đánh giá tốc độ mở
rộng điểm bán nhanh. Hoạt động kinh doanh của cửa hàng H&M bao gồm 2 hình thức
chính : offline tại các cửa hàng chính thức và online qua website, fanpage.
(nguồn: Facebook H&M)
Hình I.5: Không gian cửa hàng H&M
a. Hình thức kinh doanh offline:
H&M cung cấp đa dạng các sản phẩm thời trang, từ phụ kiện, giày dép, áo khoác, đồ
len, dệt kim đến trang phục cho nữ và trẻ em, đáp ứng nhu cầu phong phú của khách
hàng Việt Nam. H&M sở hữu 12 cửa hàng trải dài từ Bắc vào Nam, tọa lạc tại các vị trí
trung tâm thương mại sầm uất, dễ dàng tiếp cận. Không gian mua sắm hiện đại, rộng
rãi, được bày trí khoa học theo từng khu vực, giúp quý khách dễ dàng tìm kiếm sản
phẩm phù hợp. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình luôn sẵn sàng hỗ trợ quý
khách trong việc lựa chọn trang phục và giải đáp mọi thắc mắc.
b. Hình thức kinh doanh online:
Bên cạnh việc mua hàng trực tiếp, khách hàng có thể lựa chọn hình thức mua hàng qua
website của hệ thống. Website H&M Việt Nam được thiết kế giao diện trực quan, dễ sử
dụng, giúp quý khách tìm kiếm và mua sắm sản phẩm. Cung cấp đầy đủ các mặt hàng
thời trang cho nữ và trẻ em, từ trang phục, phụ kiện đến các sản phẩm làm đẹp. Trang
web luôn cập nhật liên tục các xu hướng thời trang mới nhất, giúp quý khách dễ dàng
bắt kịp phong cách thời trang hiện đại. Sở hữu hệ thống thanh toán an toàn, bảo mật
thông tin khách hàng và dịch vụ giao hàng nhanh chóng, tiện lợi. Bên cạnh đó, khách
hàng còn có thể tải ứng dụng H&M miễn phí trên App Store và Google Play để trải
nghiệm mua sắm tiện lợi mọi lúc mọi nơi.
(nguồn: H&M app) Hình I.6:
Ứng dụng của H&M trên điện thoại
Ngoài ra, khách hàng có thể liên hệ về các sản phẩm có mặt tại cửa hàng H&M qua
các mạng xã hội như Facebook, Instagram, Youtube để cập nhật tin tức thời trang mới
nhất, xu hướng hot trend, và tham gia các hoạt động thú vị, cùng với đội ngũ nhân viên
tư vấn tận tình và chất lượng dịch vụ đảm bảo như mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
1.2.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
Bản sắc văn hóa và giá trị cốt lõi
(nguồn: H&M VN)
Hình I.7: Bản sắc văn hóa và giá trị cốt lõi của H&M
Giá trị cốt lõi của H&M đó chính là “ sự chia sẻ giá trị”. Điều đó được thể hiện qua
những quy tắc mà họ luôn tuân theo, thông qua đó, họ tạo nên một nền văn hóa cởi m
và thực tế, cùng nhau làm việc và tạo nên những điều tốt nhất, quan trọng nhất cho
khách hàng và tương lai của mình. Những giá trị này góp phần tạo nên một nơi làm
việc, nơi mọi người làm việc cùng nhau với tốc độ nhanh hơn, và nơi mọi người có thể
chia sẻ kiến thức, kĩ năng của nhau, từ đó tạo nên những điều mới lạ mà họ cho là độc
đáo và khác biệt so với nhiều công ty khác. Những nguyên tắc đó gồm:
Một, đơn giản hóa mọi việc (Keep it simple): H&M luôn tìm kiếm giải pháp đơn giản
và trực tiếp nhất cho mọi vấn đề vì sự rõ ràng giúp họ tập trung vào những điều quan
trọng. Họ không quá phức tạp để có thể rõ ràng vì “ít thực sự là nhiều hơn”.
Hai, thẳng thắn và cởi mở (Straightforward and open-minded): Họ luôn cởi mở, trung
thực và khiêm tốn. Họ suy ngẫm về hành vi của mình và luôn lắng nghe ý kiến của
mọi người. Hơn nữa, họ luôn thẳng thắn nói ra quan điểm và một khi đưa ra quyết
định, họ cam kết sẽ thực hiện nó.
(nguồn: H&M VN) Hình I.8:
Nguyên tắc thẳng thắn cởi mở của H&M
Ba, cải tiến không ngừng (Constant improvement): H&M tin rằng sự đổi mới là chìa
khóa cho sự phát triển bền vững, luôn tìm kiếm cơ hội để mang đến cho khách hàng
những sản phẩm mới lạ, phù hợp với xu hướng và nhu cầu.
Bốn, tinh thần doanh nhân (Entrepreneurial spirit): Đội ngũ của H&M có tư duy kinh
doanh mạnh mẽ, họ tò mò, sáng tạo và tận dụng mọi cơ hội để thích ứng với nhu cầu
luôn thay đổi của khách hàng. Cách tiếp cận sáng tạo và linh hoạt của họ mang đến cho
khách hàng những trải nghiệm ưu đãi và tốt nhất.
(nguồn: H&M VN) Hình
I.9: Nguyên tắc tinh thần doanh nhân của H&M
Năm, nhận thức về chi phí (Cost conscious): H&M luôn đưa ra những lựa chọn cẩn
thận, bền vững bằng cách sử dụng tài nguyên một cách có trách nhiệm và được nhiều
hơn với nguồn lực ít hơn, đồng thời giúp mọi người có lối sống bền vững.
(nguồn: Kênh14)
Hình I.10: Chiến dịch "Hãy chung tay tái chế thời trang, vì một tương lai bền vững
hơn!" của H&M
Sáu, làm việc nhóm (Teamwork): Tại H&M group, họ xây dựng nơi làm việc dựa trên
sự tin cậy, tôn trọng, hòa nhập và liêm chính. Họ tin rằng việc mang lại cho mọi người
ý thức mạnh mẽ về quyền sở hữu và trách nhiệm sẽ tạo cơ hội cho mọi người tạo nên
sự khác biệt. Bằng cách làm việc trong các nhóm đa dạng và nhanh nhẹn, họ tiếp cận
kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng của nhau để tăng khả năng thành công.

Preview text:

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ
----- □□&□□ -----
Môn: Hệ thống thông tin quản lý
Đề tài: Tìm hiểu, phân tích, đánh giá và đề xuất cải tiến quy trình
kinh doanh của công ty bán lẻ thời trang H&M Giảng viên: Lê Văn Hùng Nhóm thực hiện: Nhóm 8 Lớp tín chỉ: MIS02A08
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2024
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ
-----□□&□□-----
Môn: Hệ thống thông tin quản lý
Đề tài: Tìm hiểu, phân tích, đánh giá và đề xuất cải tiến quy trình
kinh doanh của công ty bán lẻ thời trang H&M Giảng viên: Lê Văn Hùng Nhóm thực hiện: Nhóm 8 Lớp tín chỉ: MIS02A08
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2024
PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC STT Mã SV Họ và tên Phân công Đánh Ghi Chữ giá chú - Mô hình năm lực lượng Phạm - Quy trình thiết kế 1 24A4051563 (câu 5) 20% Khánh Linh - Đánh giá, cải tiến quy trình thanh toán (câu 6,7) - Đề xuất chiến lược cạnh tranh (câu 5) Phạm Thị 2 24A4052880 - Quy trình thanh toán 20% Chung - Thang đo RFM (câu 9) - Thuyết trình - Tổng quan doanh nghiệp Trần Quốc 3 24A4042618 - Quy trình tư vấn bán 20% Việt hàng (câu 5) - Lập báo cáo (câu 10) - Chuỗi giá trị - Quy trình phân phối, nhập kho (câu 5) Trần Ngọc 4 24A4031233 20% Linh - Đánh giá, cải tiến
quy trình tư vấn bán hàng (câu 6,7) - Chuỗi giá trị - Quy trình xử lý đổi Phan Lê 5 24A4022356 20% Yến Nhi trả hàng (câu 5) - Hệ thống thông tin của doanh nghiệp (câu 8) LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên nhóm 8 xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến thầy Lê Văn
Hùng, người đã tận tình chỉ bảo chúng em trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề
tài này. Trải qua 16 tuần học ngắn ngủi và đầy tiếc nuối, chúng em đã tích lũy được
nhiều bài học không những về kiến thức chuyên môn mà còn về kiến thức thực tế để
có thể vận dụng và hoàn thiện bài tiểu luận này một cách tốt nhất. Tuy nhiên, do lượng
kiến thức chưa đủ sâu, bài phân tích không thể tránh khỏi các sai sót. Vì vậy, chúng em
rất mong nhận được góp ý từ thầy để có thể hoàn thiện bài đầy đủ và chính xác hơn. LỜI CAM ĐOAN
Đại diện cho nhóm 8, em xin cam đoan đây là bài phân tích với đề tài Phân tích quy
trình hoạt động của công ty bán lẻ thời trang H&M này hoàn toàn là do nhóm chúng
em nghiên cứu. Mọi phân tích không sao chép bất kỳ nguồn nào. Ngoài ra, trong bài có
sử dụng một số nguồn tài liệu tham khảo đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này. MỤC LỤC
Chương I: BỐI CẢNH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1 1.
Tổng quan về doanh nghiệp 1 1.1. Giới thiệu 1
1.2. Hoạt động của doanh nghiệp 4
1.3. Sản phẩm và dịch vụ 12
1.4. Chiến lược tiếp thị và khách hàng 17 2.
Bối cảnh cạnh tranh của doanh nghiệp 18
2.1. Áp lực từ đối thủ cạnh tranh trong ngành 19
2.2. Áp lực từ các đối thủ tiềm năng 22
2.3. Sức mạnh khách hàng 25
2.4. Sức mạnh nhà cung cấp 25
2.5. Đe dọa từ sản phẩm thay thế 26 3.
Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp 26 4.
Chuỗi giá trị của doanh nghiệp 27 4.1. Hoạt động chính 29
4.2. Hoạt động hỗ trợ 39
Chương II: HỆ THỐNG THÔNG TIN MANG LỢI THẾ CẠNH TRANH 42 1.
Quản lý quy trình bằng BPMN 42 2.
Quy trình nghiệp vụ trong hệ thống thông tin 42
2.1. Quy trình thiết kế 42
2.2. Quy trình phân phối, nhập kho 44
2.3. Quy trình tư vấn, bán hàng 47 2.4. Quy trình thanh toán51
2.5. Quy trình xử lý đổi trả hàng 54 3. Mô phỏng quy trình 56
3.1. Mô phỏng quy trình thanh toán 56
3.2. Mô phỏng quy trình tư vấn bán hàng 62 4. Thông tin Silo 66 5. Tối ưu hóa quy trình 67
5.1. Tối ưu hóa quy trình thanh toán 67
5.2. Tối ưu hóa quy trình tư vấn bán hàng 75
Chương III: KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DOANH NGHIỆP 86 1.
Hệ thống MIS của doanh nghiệp 86
1.1. Quản lý chuỗi cung ứng (SCM) 86
1.2. Quản lý khách hàng (CRM) 87 1.3. Quản lý bán hàng 87
1.4. Quản lý tài chính kế toán 87
1.5. Quản lý nhân sự (HRM) 87 2.
Xây dựng thang đo và đánh giá điểm RFM của khách hàng 89
2.1. Thang đo RFM của doanh nghiệp 89
2.2. Tính và phân tích bảng điểm RFM xếp hạng khách hàng 90 3.
Xây dựng các báo cáo kinh doanh 98 3.1. Đối tượng: 98
3.2. Báo cáo và Dashboard cho từng đối tượng: 98 LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự phát triển không ngừng của ngành công nghiệp thời
trang, các hãng đang không ngừng cạnh tranh với nhau để giành được lòng tin và sự ủng
hộ từ phía khách hàng. Trong số đó, thương hiệu H&M đã ghi dấu ấn sâu đậm trong tâm
trí người tiêu dùng với sự đa dạng và sáng tạo không ngừng. Thành công của H&M
không chỉ đến từ các sản phẩm thời trang cá nhân mà còn từ quy trình kinh doanh độc
đáo mà thương hiệu này đã xây dựng và phát triển. H&M, viết tắt của Hennes & Mauritz,
là một trong những thương hiệu thời trang hàng đầu thế giới, được biết đến với mô hình
kinh doanh "thời trang nhanh" (fast fashion), cung cấp các sản phẩm thời trang với giá
cả phải chăng và cập nhật xu hướng nhanh chóng.
Bài tiểu luận này sẽ đi sâu vào phân tích quy trình kinh doanh của H&M, từ khâu
thiết kế, sản xuất đến phân phối và tiếp thị. Qua đó, chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về cách
H&M duy trì và phát triển vị thế của mình trong ngành công nghiệp thời trang toàn cầu,
cũng như các chiến lược mà hãng sử dụng để đáp ứng nhu cầu thị trường và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.
Phân tích quy trình kinh doanh của H&M không chỉ giúp làm sáng tỏ những yếu tố
cốt lõi tạo nên thành công của thương hiệu này mà còn cung cấp những bài học quý giá
cho các doanh nghiệp khác trong ngành thời trang và các lĩnh vực kinh doanh liên quan.
Bài tiểu luận sẽ trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các bước trong quy trình kinh
doanh của H&M, từ việc nhận diện nhu cầu thị trường, phát triển sản phẩm, đến các
chiến lược phân phối và tiếp thị hiệu quả.
Hy vọng rằng, thông qua bài tiểu luận này, bạn đọc sẽ có được cái nhìn toàn diện và
sâu sắc về quy trình kinh doanh của H&M, đồng thời rút ra được những kinh nghiệm
hữu ích cho việc quản lý và phát triển doanh nghiệp trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt
của thị trường hiện nay. DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình I.1: Logo công ty H&M.....................................................................................................1
Hình I.2: Sự hình thành và phát triển của thương hiệu H&M...................................................2
Hình I.3: Balmain hợp tác với H&M..........................................................................................3
Hình I.4: Các thương hiệu liên doanh với HM..........................................................................4
Hình I.5: Không gian cửa hàng H&M.......................................................................................5
Hình I.6: Ứng dụng của H&M trên điện thoại...........................................................................6
Hình I.7: Bản sắc văn hóa và giá trị cốt lõi của H&M..............................................................6
Hình I.8: Nguyên tắc thẳng thắn cởi mở của H&M...................................................................7
Hình I.9: Nguyên tắc tinh thần doanh nhân của H&M..............................................................8
Hình I.10: Chiến dịch "Hãy chung tay tái chế thời trang, vì một tương lai bền vững hơn!" của
H&M...........................................................................................................................................8
Hình I.11: Nguyên tắc làm việc nhóm cởi mở của H&M...........................................................9
Hình I.12: Nguyên tắc tin vào con người của H&M..................................................................9
Hình I.13: Cơ cấu tổ chức của H&M.......................................................................................10
Hình I.14: Các sản phẩm tại H&M..........................................................................................12
Hình I.15: Một số sản phẩm thời trang nam tại H&M.............................................................13
Hình I.16: Một số sản phẩm thời trang nam tại H&M.............................................................14
Hình I.17: Một số sản phẩm thời trang trẻ em tại H&M.........................................................14
Hình I.18: Một số phụ kiện của H&M......................................................................................15
Hình I.19: Một số sản phẩm chính của H&M..........................................................................16
Hình I.20: H&M hợp tác với David Beckham..........................................................................17
Hình I.21: Mô hình năm lực lượng của Michael Porter..........................................................18
Hình I.22: Các đối thủ lớn của H&M tại Việt Nam.................................................................19
Hình I.23: Hãng thời trang OVS (Ý) đang chuẩn bị vào thị trường Việt Nam........................24
Hình I.24: Một xưởng sản xuất của H&M...............................................................................25
Hình I.25: Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter..............................................................28
Hình I.26: Cấu trúc chuỗi giá trị của H&M............................................................................28
Hình I.27: Số lượng nhà cung cấp và nhà sản xuất của H&M (tháng 1 năm 2023)...............29
Hình I.28: Chương trình SIPP của H&M................................................................................30
Hình I.29: Trung tâm thiết kế “White Room” của H&M.........................................................31
Hình I.30: Xưởng sản xuất của H&M tại Châu Á....................................................................32
Hình I.31: Công nghệ gắn thẻ RFID của H&M.......................................................................33
Hình I.32: Quyền lợi khi trở thành thành viên của H&M........................................................34
Hình I.33: Email từ H&M........................................................................................................35
Hình I.34: Bộ sưu tập H&M x Balmain....................................................................................36
Hình I.35: Bộ sưu tập H&M x Karl Lagford............................................................................36
Hình I.36: Người mẫu Alton Mason cho bộ sưu tập Giambattista Valli X H&M....................37
Hình I.37: Chiến dịch Tết Nguyên đán 2021 của H&M tại Việt Nam Dịch vụ........................37
Hình I.38: Quy trình logistic ngược của H&M........................................................................38
Hình I.39: Chiếc máy tái chế quần áo “Looop” của H&M.....................................................39
Hình I.40: Cách quét mã vạch sản phẩm được hướng dẫn trên web của H&M......................40
Hình II.1: Mô hình hóa quy trình thiết kế bằng Bizagi............................................................44
Hình II.2: Mô hình hóa quy trình phân phối, nhập kho bằng Bizagi.......................................47
Hình II.3: Mô hình hóa quy trình tư vấn bán hàng bằng Bizagi..............................................51
Hình II.4: Mô hình hóa quy trình thanh toán bằng Bizagi.......................................................53
Hình II.5: Mô hình hóa quy trình xử lý đổi trả hàng bằng Bizagi...........................................55
Hình II.6: Kết quả sau khi chạy quy trình thanh toán..............................................................60

Hình II.7: Kết quả sau khi chạy quy trình thanh toán..............................................................60
Hình II.8: Kết quả sau khi chạy quy trình................................................................................64
Hình II.9: Kết quả sau khi chạy quy trình................................................................................65
Hình II.10: Quy trình thanh toán sau cải tiến..........................................................................66
Hình II.11: Kết quả quy trình thanh toán sau cải tiến.............................................................72
Hình II.12: Kết quả quy trình thanh toán sau cải tiến.............................................................72
Hình II.13: Quy trình tư vấn bán hàng sau cải tiến.................................................................78
Hình II.14: Kết quả sau khi chạy quy trình.............................................................................82
Hình II.15: Kết quả sau khi chạy quy trình..............................................................................82
Hình III.1: Doanh thu hàng tháng............................................................................................97
Hình III.2: : Doanh thu theo quý..............................................................................................97
Hình III.3: Doanh thu theo sản phẩm......................................................................................98
Hình III.4: Tổng doanh thu 2024.............................................................................................98
Hình III.5: Doanh thu theo nhân viên kinh doanh...................................................................99
Hình III.6: Số hóa đơn theo nhân viên kinh doanh..................................................................99
Hình III.7: Phân bổ khách hàng theo độ tuổi.........................................................................100
Hình III.8: Tổng chi tiêu của từng khách hàng......................................................................100
Hình III.9: Trạng thái đơn hàng.............................................................................................100
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng I.1: Nhận xét 5 áp lực cạnh tranh của H&M..................................................................19
Bảng I.2: Phân tích đối thủ cùng ngành của H&M.................................................................22
Bảng I.3: Đánh giá độ phù hợp các hoạt động chính với chiến lược cạnh tranh....................41
Bảng II.1: Mô tả tác vụ trong quy trình thiết kế.......................................................................44
Bảng II.2: Mô tả tác vụ trong quy trình phân phối, nhập kho..................................................47
Bảng II.3: Mô tả tác vụ trong quy trình tư vấn bán hàng........................................................50
Bảng II.4: Mô tả tác vụ trong quy trình thanh toán.................................................................53
Bảng II.5: Mô tả tác vụ trong quy trình xử lý đổi trả hàng......................................................55
Bảng II.6: Cài đặt tham số Process Validation cho quy trình thanh toán trước cải tiến.........56
Bảng II.7: Cài đặt tham số Time Analysis cho quy trình thanh toán trước cải tiến.................57
Bảng II.8: Cài đặt tham số Resource Analysis cho quy trình thanh toán trước cải tiến..........59
Bảng II.9: Cài đặt tham số Process Validation cho quy trình tư vấn bán hàng trước cải tiến61
Bảng II.10: Cài đặt tham số Time Analysis cho quy trình tư vấn bán hàng trước cải tiến......62
Bảng II.11: Cài đặt tham số Resource Analysis cho quy trình tư vấn bán hàng trước cải tiến

..................................................................................................................................................64
Bảng II.12: Cài đặt tham số Process Validation cho quy trình thanh toán sau cải tiến..........67
Bảng II.13: Cài đặt tham số Time Analysis cho quy trình thanh toán sau cải tiến..................69
Bảng II.14: Cài đặt tham số Resource Analysis cho quy trình thanh toán sau cải tiến...........71
Bảng II.15: Bảng so sánh quy trình thanh toán trước và sau cải tiến.....................................73
Bảng II.16: Mô tả quy trình tư vấn bán hàng sau cải tiến.......................................................77
Bảng II.17: Cài đặt tham số Process Validation cho quy trình tư vấn bán hàng sau cải tiến.78
Bảng II.18: Cài đặt tham số Time Analysis cho quy trình tư vấn bán hàng sau cải tiến.........79
Bảng II.19: Cài đặt tham số Resource Analysis cho quy trình tư vấn bán hàng sau cải tiến..81
Hình III.1: Các ứng dụng dung để quản lý doanh nghiệp của Odoo ERP...............................84
Hình III.2: Dữ liệu danh sách hóa đơn đặt hàng của H&M....................................................86
Hình III.3: Dữ liệu danh sách hóa đơn đặt hàng của H&M....................................................86
Bảng III.4: Điểm M của khách hàng........................................................................................88
Bảng III.5: Điểm R của khách hàng.........................................................................................88
Bảng III.6: Điểm F của khách hàng.........................................................................................89
Bảng III.7: Bảng tổng hợp điểm RFM của khách hàng...........................................................90
Bảng III.8: Bảng phân loại khách hàng...................................................................................90
Bảng III.9: Bảng phân loại khách hàng (tiếp).........................................................................91
Bảng III.10: Bảng phân loại khách hàng (tiếp).......................................................................91
Bảng III.11: Bảng phân loại khách hàng (tiếp).......................................................................93
CHƯƠNG I:BỐI CẢNH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
(nguồn: H&M) Hình I.1: Logo công ty H&M 1.
Tổng quan về doanh nghiệp 1.1. Giới thiệu
Đơn vị khảo sát: Công ty bán lẻ thời trang H&M Việt Nam chi nhánh Nguyễn Chí Thanh
Địa điểm: 56 Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội
Điện thoại: +842462629901
Link fanpage: https://www.facebook.com/hmvietnam
Link website: https://www2.hm.com/vi_vn/index.html Email: info.vn@hm.com
Về lịch sử ra đời: Năm 1946, một doanh nhân người Thụy Sĩ, Erling Persson đi qua
Mỹ và nảy ra một ý tưởng kinh doanh về thời trang nữ và sau đó ông mở một cửa hàng
thời trang nữ ở Thụy Điển với tên Hennes ( nghĩa là của cô ấy). Đến năm 1968 Erling
Persson đã mua lại hãng thời trang H&M để kinh doanh bán đồ cho nam giới. Cho đến
thời điểm này thì quần áo H&M dành cho tất cả mọi người từ đàn ông, phụ nữ đến
thanh thiếu niên cũng như cả trẻ em. (ng uồn: Mobile24h)
Hình I.2: Sự hình thành và phát triển của thương hiệu H&M
Năm 1974 thì thương hiệu H&M có mặt trên sàn giao dịch chứng khoán Stockholm.
Đến năm 1976, công ty H&M đã xuất hiện tại Anh. Vào những năm 1980, hãng thời
trang H&M đã không còn chỉ phát triển mạnh ở Bắc Âu mà có mặt hầu hết các nước
Châu Âu. Năm 2000 H&M lần đầu tiên mở cửa hàng tại New York. Năm 2006, H&M
tiếp tục mở rộng sang Dubai và sau đó thâm nhập vào thị trường Châu Á. Đến năm
2013, các dòng sản phẩm của H&M đã có mặt tại Nam Mỹ và Châu Phi sau đó một
năm. Thương hiệu này ngày càng khẳng định tên tuổi của mình với sự kết hợp của
nhiều nhà thiết kế nổi tiếng tầm cỡ như Stella McCartney, Palesa Mokubung, Karl
Lagerfeld,...và được nhiều ngôi sao nổi tiếng thế giới làm đại diện cho các bộ sưu tập
mỗi mùa như David Beckham, Madonna,... Hiện nay, hãng thời trang này và các nhãn
hiệu trực thuộc hiện đang hoạt động tại 74 quốc gia và vùng lãnh thổ với khoảng hơn
5000 cửa hàng. Đây là nhà bán lẻ thời trang lớn thứ hai trên thế giới, chỉ sau Inditex
Tây Ban Nha (công ty mẹ của Zara). (nguồn: Saostar)
Hình I.3: Balmain hợp tác với H&M
Mô hình sản xuất thời trang của H&M là mô hình thời trang nhanh, vì vậy họ luôn cập
nhật xu hướng và thị hiếu người dùng. Có thể nói, H&M đã đưa dòng sản phẩm thời
trang cao cấp đến đa số các tâng lớpvới mức giá phải chăng. Ngoài ra H&M còn hợp
tác với các nhà thiết kế nổi tiếng cung cấp các sản phẩm giới hạn và độc quyền. Một
điểm khác biệt của H&M so với các hãng thời trang khác là sự dẫn đầu về phát triển
thời trang bền vững, đồng thời xây dựng các quỹ từ thiện thông qua việc tái chế may
mặc đã qua sử dụng. một bán lẻ thời trang đa quốc gia của Thụy Điển, nổi tiếng với
các mặt hàng thời trang giá rẻ, đã chinh phục trái tim của hàng triệu tín đồ trên toàn
cầu với phong cách thời trang hiện đại, trẻ trung và mức giá hợp lý. công ty bán lẻ thời
trang đa quốc gia của Thụy Điển, nổi tiếng với các mặt hàng thời trang giá rẻ, đã chinh
phục trái tim của hàng triệu tín đồ trên toàn cầu với phong cách thời trang hiện đại, trẻ
trung và mức giá hợp lý.
Về thương hiệu: Hãng H&M kết hợp và liên doanh với các hãng nổi tiếng như: COS,
Weekday, H&M home, Afound, Sellpy, Creatorstudio, Arket, Monki... Họ đều có
chung niềm đam mê mang đến sự kết hợp tốt nhất giữa thời trang, thiết kế, chất lượng,
giá cả và tính bền vững. Mỗi thương hiệu đều có bản sắc riêng và sự kết hợp đó đã
truyền cảm hứng cho rất nhiều người cũng như thỏa sức thể hiện phong cách cá nhân của mình. (Nguồn: )
Hình I.4: Các thương hiệu liên doanh với HM Về H&M Việt Nam
Việt Nam là thị trường thứ 68 trên toàn cầu và là thị trường thứ 4 ở khu vực Đông
Nam Á của H&M. Ra mắt hai cửa hàng vào năm 2017, tại Trung tâm thương mại
Vincom Đồng Khởi Thành phố Hồ Chí Minh) và Trung Tâm thương mại Vincom
Mega Mall Royal City (quận Thanh Xuân), H&M đã mang đến cho thị trường thời
trang Việt Nam một làn gió mới mẻ và đầy sức sống. Đến nay, hãng đã có 12 cửa hàng
gồm 5 cửa hàng tại Hà Nội, 4 cửa hàng tại TPHCM và 3 cửa hàng lần lượt tại Cần
Thơ, Đà Nẵng và Hạ Long.
Không giống với các thương hiệu thời trang khác thường gia nhập thị trường bằng
hình thức nhượng quyền, H&M thành lập công ty tại Việt Nam và hoạt động như một
chi nhánh với đội ngũ quản lý, nhân sự riêng.
Luôn chú trọng vào chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn cho sức khỏe người tiêu
dùng và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế về sản xuất bền vững, song H&M cũng mang
đến những sản phẩm thời trang chất lượng cao với mức giá cạnh tranh, phù hợp với túi
tiền của đại đa số người tiêu dùng Việt Nam.
1.2. Hoạt động của doanh nghiệp 1.2.1. Mô hình kinh doanh
Việt Nam là thị trường thứ 68 trên toàn cầu và là thị trường thứ 4 ở khu vực Đông
Nam Á của H&M. Bên cạnh việc tọa lạc tại vị trí đẹp, sầm uất, cách bày trí tinh tế và
"hút" thị giác, những cửa hàng của H&M tại Việt Nam được đánh giá là có tốc độ mở
rộng điểm bán nhanh. Hoạt động kinh doanh của cửa hàng H&M bao gồm 2 hình thức
chính : offline tại các cửa hàng chính thức và online qua website, fanpage.
(nguồn: Facebook H&M)
Hình I.5: Không gian cửa hàng H&M a.
Hình thức kinh doanh offline:
H&M cung cấp đa dạng các sản phẩm thời trang, từ phụ kiện, giày dép, áo khoác, đồ
len, dệt kim đến trang phục cho nữ và trẻ em, đáp ứng nhu cầu phong phú của khách
hàng Việt Nam. H&M sở hữu 12 cửa hàng trải dài từ Bắc vào Nam, tọa lạc tại các vị trí
trung tâm thương mại sầm uất, dễ dàng tiếp cận. Không gian mua sắm hiện đại, rộng
rãi, được bày trí khoa học theo từng khu vực, giúp quý khách dễ dàng tìm kiếm sản
phẩm phù hợp. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình luôn sẵn sàng hỗ trợ quý
khách trong việc lựa chọn trang phục và giải đáp mọi thắc mắc. b.
Hình thức kinh doanh online:
Bên cạnh việc mua hàng trực tiếp, khách hàng có thể lựa chọn hình thức mua hàng qua
website của hệ thống. Website H&M Việt Nam được thiết kế giao diện trực quan, dễ sử
dụng, giúp quý khách tìm kiếm và mua sắm sản phẩm. Cung cấp đầy đủ các mặt hàng
thời trang cho nữ và trẻ em, từ trang phục, phụ kiện đến các sản phẩm làm đẹp. Trang
web luôn cập nhật liên tục các xu hướng thời trang mới nhất, giúp quý khách dễ dàng
bắt kịp phong cách thời trang hiện đại. Sở hữu hệ thống thanh toán an toàn, bảo mật
thông tin khách hàng và dịch vụ giao hàng nhanh chóng, tiện lợi. Bên cạnh đó, khách
hàng còn có thể tải ứng dụng H&M miễn phí trên App Store và Google Play để trải
nghiệm mua sắm tiện lợi mọi lúc mọi nơi.
(nguồn: H&M app) Hình I.6:
Ứng dụng của H&M trên điện thoại
Ngoài ra, khách hàng có thể liên hệ về các sản phẩm có mặt tại cửa hàng H&M qua
các mạng xã hội như Facebook, Instagram, Youtube để cập nhật tin tức thời trang mới
nhất, xu hướng hot trend, và tham gia các hoạt động thú vị, cùng với đội ngũ nhân viên
tư vấn tận tình và chất lượng dịch vụ đảm bảo như mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
1.2.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
Bản sắc văn hóa và giá trị cốt lõi (nguồn: H&M VN)
Hình I.7: Bản sắc văn hóa và giá trị cốt lõi của H&M
Giá trị cốt lõi của H&M đó chính là “ sự chia sẻ giá trị”. Điều đó được thể hiện qua
những quy tắc mà họ luôn tuân theo, thông qua đó, họ tạo nên một nền văn hóa cởi mở
và thực tế, cùng nhau làm việc và tạo nên những điều tốt nhất, quan trọng nhất cho
khách hàng và tương lai của mình. Những giá trị này góp phần tạo nên một nơi làm
việc, nơi mọi người làm việc cùng nhau với tốc độ nhanh hơn, và nơi mọi người có thể
chia sẻ kiến thức, kĩ năng của nhau, từ đó tạo nên những điều mới lạ mà họ cho là độc
đáo và khác biệt so với nhiều công ty khác. Những nguyên tắc đó gồm:
Một, đơn giản hóa mọi việc (Keep it simple): H&M luôn tìm kiếm giải pháp đơn giản
và trực tiếp nhất cho mọi vấn đề vì sự rõ ràng giúp họ tập trung vào những điều quan
trọng. Họ không quá phức tạp để có thể rõ ràng vì “ít thực sự là nhiều hơn”.
Hai, thẳng thắn và cởi mở (Straightforward and open-minded): Họ luôn cởi mở, trung
thực và khiêm tốn. Họ suy ngẫm về hành vi của mình và luôn lắng nghe ý kiến của
mọi người. Hơn nữa, họ luôn thẳng thắn nói ra quan điểm và một khi đưa ra quyết
định, họ cam kết sẽ thực hiện nó.
(nguồn: H&M VN) Hình I.8:
Nguyên tắc thẳng thắn cởi mở của H&M
Ba, cải tiến không ngừng (Constant improvement): H&M tin rằng sự đổi mới là chìa
khóa cho sự phát triển bền vững, luôn tìm kiếm cơ hội để mang đến cho khách hàng
những sản phẩm mới lạ, phù hợp với xu hướng và nhu cầu.
Bốn, tinh thần doanh nhân (Entrepreneurial spirit): Đội ngũ của H&M có tư duy kinh
doanh mạnh mẽ, họ tò mò, sáng tạo và tận dụng mọi cơ hội để thích ứng với nhu cầu
luôn thay đổi của khách hàng. Cách tiếp cận sáng tạo và linh hoạt của họ mang đến cho
khách hàng những trải nghiệm ưu đãi và tốt nhất.
(nguồn: H&M VN) Hình
I.9: Nguyên tắc tinh thần doanh nhân của H&M
Năm, nhận thức về chi phí (Cost conscious): H&M luôn đưa ra những lựa chọn cẩn
thận, bền vững bằng cách sử dụng tài nguyên một cách có trách nhiệm và được nhiều
hơn với nguồn lực ít hơn, đồng thời giúp mọi người có lối sống bền vững. (nguồn: Kênh14)
Hình I.10: Chiến dịch "Hãy chung tay tái chế thời trang, vì một tương lai bền vững hơn!" của H&M
Sáu, làm việc nhóm (Teamwork): Tại H&M group, họ xây dựng nơi làm việc dựa trên
sự tin cậy, tôn trọng, hòa nhập và liêm chính. Họ tin rằng việc mang lại cho mọi người
ý thức mạnh mẽ về quyền sở hữu và trách nhiệm sẽ tạo cơ hội cho mọi người tạo nên
sự khác biệt. Bằng cách làm việc trong các nhóm đa dạng và nhanh nhẹn, họ tiếp cận
kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng của nhau để tăng khả năng thành công.