Báo cáo công tác thực tập chuyên ngành logistics và quản lí chuỗi cung ứng nội dung: Phương thức vận tải đường biển và đường hàng không của công ty Vinalink Logistics | Trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội

Báo cáo công tác thực tập chuyên ngành logistics và quản lí chuỗi cung ứng nội dung: Phương thức vận tải đường biển và đường hàng không của công ty Vinalink Logistics của Trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 48 trang giúp bạn tham khảo, ôn tập và hoàn thành tốt bài tập của mình đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|15962736
TRƯỜNG ĐH THỦ ĐÔ HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ ĐÔ THỊ
BÁO CÁO CÔNG TÁC THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
NGÀNH LOGISTICS VÀ QUẢN LÍ CHUỖI CUNG ỨNG
NỘI DUNG: PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG
HÀNG KHÔNG CỦA CÔNG TY VINALINK LOGISTICS
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Hoàng Hương Giang
Họ và tên sinh viên : Lê Hà Nguyên
Mã sinh viên : 221000406
Lớp : Logistics D2021B
Khóa : 2021
Hà Nội, tháng 3 / 2023
lOMoARcPSD|15962736
TRƯỜNG ĐH THỦ ĐÔ HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ ĐÔ THỊ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO CÔNG TÁC THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
NGÀNH LOGISTICS VÀ QUẢN LÍ CHUỖI CUNG
ỨNG NỘI DUNG:
NĂM HỌC 2023 - 2024
Họ và tên sinh viên: Lê Hà Nguyên
Mã sinh viên: 221000406
Lớp: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Thực tập tại: Công ty cổ phần logistics Vinalink
Bộ phận: Dịch vụ hàng không
Hà Nội, ngày tháng năm 20
SINH VIÊN
(Kí, ghi rõ họ tên)
Lê Hà Nguyên
PHẦN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN TRƯỜNG
ĐH THỦ ĐÔ HÀ NỘI:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
lOMoARcPSD|15962736
MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................iii
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.......................................................................................iv
DANH MỤC ĐỒ HÌNH................................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
1. Tìm hiểu chung về công ty...............................................................................1
2. Vai trò của công tác quản trị Logistics trong công ty.......................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................2
4. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................2
6. Mục đích và ý nghĩa của đợt thực tập..............................................................2
6.1. Mục đích...................................................................................................2
6.2. Ý nghĩa.....................................................................................................3
7. Cấu trúc của báo cáo thực tập..........................................................................3
PHẦN 1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK.......................................................................4
1.1. Thông tin cơ bản về công ty.............................................................................4
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................4
1.1.2. Định hướng phát triển của công ty............................................................7
1.1.3. Giới thiệu cơ cấu tổ chức và nhân sự của công ty.....................................8
1.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty............................................9
1.1.5. Các hoạt động logistics trong công ty.....................................................11
1.2. Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động kinh
doanh của công ty.....................................................................................................12
1.2.1. Thuận lợi................................................................................................12
1.2.2. Khó khăn................................................................................................12
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN ĐƯỜNG
HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK......................13
i
lOMoARcPSD|15962736
2.1. Cơ sở lí thuyết về phương thức vận tải đường biển và đường hàng...............13
2.1.1. Phương thức vận tải đường biển.............................................................13
2.1.2. Phương thức vận tải đường hàng không.................................................17
2.2. Thực trạng hoạt động vận tải đường biển đường hàng không tại công ty cổ
phần Logistics Vinalink............................................................................................21
2.2.1. Nguồn lực của công ty phục vụ cho hoạt động vận tải...........................21
2.2.2. Mô hình vận tải đường biển và đường hàng không của công ty.............26
2.2.3. Kết quả đạt được và đánh giá chung.......................................................29
PHẦN 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA
VINALINK LOGISTICS.............................................................................................32
3.1. Đánh giá.........................................................................................................32
3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................32
3.1.2. Hạn chế...................................................................................................32
3.2. Đề xuất giải pháp cho doanh nghiệp..............................................................33
PHẦN 4. TỰ LƯỢNG GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP........................................37
4.1. Những bài học kinh nghiệm...........................................................................37
4.2. Những thay đổi của bản thân sau khi kết thúc đợt thực tập............................38
4.3. Thuận lợi, khó khăn tại cơ sở thực tập...........................................................38
KẾT LUẬN..................................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................40
NHẬT KÍ THỰC TẬP.................................................................................................41
ii
lOMoARcPSD|15962736
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
BTS Base Transceiver Station
CFS Container Freight Station
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
DVKH Dịch vụ khách hàng
GPS Global Positioning System
ICD Inland Container Depot
LCL Less than Container Load
NHNN Ngân hàng Nhà nước
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP Thành phố
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
UBCKNN Ủy ban chứng khoán Nhà nước
XNK Xuất nhập khẩu
iii
lOMoARcPSD|15962736
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2022 và tình hình thực
hiện so với kế hoạch.......................................................................................................9
Bảng 2.1. Số lượng lao động trong hoạt động vận tải từ năm 2020 – 2022..................24
Bảng 2.2. Chỉ tiêu hiệu quả của lao động của Công ty giai đoạn 2020-2022................24
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu về tài chính giai đoạn 2020 - 2022............................................25
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Khối lượng hàng hóa của phương thức vận tải bằng đường biển từ năm
2021-2023.....................................................................................................................29
Biểu đồ 2.2. Khối lượng hàng hóa của phương thức vận tải bằng đường hàng không từ
năm 2021-2023.............................................................................................................30
DANH MỤC ĐỒ HÌNH
Hình 1. Logo công ty......................................................................................................4
Hình 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty.............................................................................8
iv
lOMoARcPSD|15962736
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tìm hiểu chung về công ty
Công Ty Cổ Phần Logistics Vinalink, được thành lập từ năm 1999, đóng vai trò
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân Việt Nam. Dưới đây là một số thông tin chi tiết:
Tình hình chung:
- Vinalink hoạt động trên cơ sở kết nối nội bộ, kết nối với các khách hàng và đối
tác để đạt mục đích là mang lại thành công cho tất cả.
- Vinalink cung cấp các dịch vụ đa dạng và chuyên nghiệp, không ngừng nâng cao
chất lượng dịch vụ khách hàng, kiểm soát chi phí hợp lý và hiệu quả.
Vai trò và nhiệm vụ:
- Vinalink có nhiệm vụ nâng cao hiệu quả quản lý, tiết kiệm chi phí cho quá trình
hoạt động và gia tăng sức cạnh tranh của công ty.
- Vinalink có nhiệm vụ tiết kiệm và giảm chi phí trong hoạt động lưu thông và
phân phối.
- Vinalink có nhiệm vụ mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế.
- Vinalink giữ vai trò như chiếc cầu nối trong việc chuyển dịch hàng hóa trên các
tuyến đường mới đến các thị trường mới đúng yêu cầu về thời gian địa điểm
đặt ra.
2. Vai trò của công tác quản trị Logistics trong công ty
- Quản trị Logistics giúp Vinalink tối ưu hóa các quy trình, giảm thiểu chi phí,
nâng cao năng suất hiệu quả hoạt động. Hệ thống quản hiệu quả giúp
Vinalink kiểm soát chặt chẽ chuỗi cung ứng, đảm bảo hàng hóa được vận chuyển
nhanh chóng, an toàn và đúng thời hạn.
- Trong thị trường Logistics cạnh tranh gay gắt, việc áp dụng các phương pháp
quản trị tiên tiến giúp Vinalink nâng cao khả năng cạnh tranh, thu hút giữ
chân khách hàng. Vinalink thể cung cấp dịch vụ Logistics chuyên nghiệp, đáp
ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng với giá cả cạnh tranh.
- Trong thị trường Logistics cạnh tranh gay gắt, việc áp dụng các phương pháp
quản trị tiên tiến giúp Vinalink nâng cao khả năng cạnh tranh, thu hút giữ
chân khách hàng. Vinalink thể cung cấp dịch vụ Logistics chuyên nghiệp, đáp
ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng với giá cả cạnh tranh.
1
lOMoARcPSD|15962736
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Phương thức vận tải đường biển và đường hàng không của công ty Vinalink Logistics.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Các số liệu sử dụng trong tài liệu về công ty trong vòng 3 năm trở lại
đây, từ năm 2021 đến năm 2023.
- Không gian: Đ tài được nghiên cứu khảo sát thực tế tại Công Ty Cổ Phần
Logistics Vinalink Hà Nội trong thời gian thực tập tại đây.
4. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa nội dung các luận phân tích về phương thức vận tải đường
biển và đường hàng không của công ty Vinalink Logistics.
- Đứng trên phương diện khách quan nhận diện được những thuận lợi cũng như
khó khăn, thách thức trong phương thức vận tải đường biển đường hàng
không của công ty.
- Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải bằng đường biến và
đường hàng không của Vinalink Logistics.
5. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập dữ liệu sơ cấp: trong quá trình thực tập tại công ty bằng phương pháp quan
sát hoạt động kinh doanh tham vấn ý kiến nhân, kinh nghiệm của các nhân viên
chuyên môn riêng trong từng lĩnh vực để thu thập thêm thông tin nhằm làm n
thực trạng quy trình giao nhận tại công ty.
Thu thập dữ liệu thứ cấp: ngoài phương pháp quan sát hoạt động kinh doanh em còn
thu thập các tài liệu sẵn tại công ty (phòng chứng từ, phòng kế toán, phòng kinh
doanh, phòng hiện trường..) và các nguồn thông tin trên website của công ty.
6. Mục đích và ý nghĩa của đợt thực tập
6.1. Mục đích
- Nắm vững kiến thức về phương thức vận tải đường biển và đường hàng không.
- Hiểu rõ quy trình vận tải của Vinalink Logistics.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải của Vinalink Logistics.
2
lOMoARcPSD|15962736
6.2. Ý nghĩa
- Cung cấp thông tin hữu ích cho sinh viên về ngành Logistics Quản chuỗi
cung ứng. Góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của ngành Logistics và Quản lý
chuỗi cung ứng
- Giúp Vinalink Logistics nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải.
Ngoài ra, đợt thực tập này còn giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng thu thập dữ liệu,
phân tích dữ liệu, viết báo o; nâng cao khả năng m việc độc lập làm việc
nhóm; cải thiện kỹ năng giao tiếp và thuyết trình.
7. Cấu trúc của báo cáo thực tập
Phần 1: Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Logistics
Vinalink
Phần 2: Thực trạng hoạt động vận tải đường biển đường hàng không tại Công
ty Vinalink Logistics
Phần 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải của Vinalink Logistics.
Phần 4: Tự lượng giá quá trình thực tập
3
lOMoARcPSD|15962736
PHẦN 1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK
1.1. Thông tin cơ bản về công ty
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK
Tên giao dịch quốc tế: VINALINK
Logo công ty:
Hình 1. Logo công ty
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0301776205
Trụ sở chính: 226/2 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí
Minh Điện thoại: (84-28) 39919259 Fax: (84-28) 39919459
Website: www.vinalinklogistics.com
Mã cổ phiếu: VNL
Vốn điều lệ: 141,4 tỷ VNĐ (tháng 2 năm 2024)
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1975:
Sau ngày thống nhất đất nước (30/04/1975), trên sở tiếp quản quan Việt Nam
Hóa khố Tổng Hóa khố của chế độ cũ, Công ty Giao nhận Kho vận Ngoại thương
miền Nam, sau này Công ty Giao nhận Kho vận Ngoại thương TPHCM (Vinatrans)
được thành lập thực hiện các hoạt động giao nhận, kho vận hàng hóa XNK cho toàn
bộ TPHCM và khu vực phía Nam.
Năm 1998:
Công ty Vinatrans thành lập Xí nghiệp Đại lý Vận tải và Gom hàng với tên giao dịch
là Vinaconsol.
Năm 1999:
4
lOMoARcPSD|15962736
Ngày 24/06/1999: Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quyết định số
0776/1999/QĐ- BTM phê duyệt Phương án cổ phần hóa một bộ phận DNNN
Vinatrans, chuyển nghiệp Đại vận tải gom hàng thành Công ty cổ phần Giao
nhận vận tải thương mại, tên giao dịch: Vinalink; vốn điều lệ 8 tỷ VND (nhà nước
giữ 10%); chuyên kinh doanh các dịch vụ giao nhận vận tải, kho bãi, văn phòng, xuất
nhập khẩu....
Năm 2000:
Ngày 01/09/2000: Công ty chính thức hoạt động theo cách pháp nhân đã đăng
với Sở kế họach và Đầu tư TP.HCM ngày 31/7.
Năm 2001:
Ngày 01/01/2001: thành lập Phòng Giao nhận hàng Hàng Không
Ngày 01/09/2001: thành lập Phòng Logistics.
Năm 2005:
Ngày 01/01/2005: Chi nhánh công ty tại Hà Nội chính thức hoạt động.
Ngày 15/9/2005: Bộ Giao thông vận tải cấp phép kinh doanh vận tải đa phương thức
cho Vinalink.
Năm 2006:
Từ ngày 04/09/2005 chính thức triển khai dịch vụ chuyển phát nhanh nội địa -
Vinalink Express. Tháng 10: Vinalink được trao Giải thưởng Cúp vàng “Công ty cổ
phần hàng đầu Việt Nam” năm 2008 do Hiệp hội Kinh doanh Chứng khóan Việt Nam,
Trung tâm thông tin Tín dụng NHNN, Tạp chí Chứng khoán –UBCKNN 1 số
quan chức năng tổ chức bình chọn và trao tặng.
Năm 2009:
Ngày 17/08/2009, Chứng khoán của Công ty chính thức được niêm yết trên sàn
Giao dịch chứng khóan TPHCM (HOSE) với Mã Chứng khoán VNL
Ngày 01/10/2009: Chi nhánh công ty tại Hải Phòng chính thức hoạt động
Năm 2010:
Ngày 17/12/2010: Bộ Thương mại Vương quốc Cambodia đã cấp Giấy phép hoạt
động cho Văn phòng đại diện của Công ty tại Phnompenh – Campuchia.
Năm 2011:
Ngày 06/05/2011 Tham gia thành lập Công ty cổ phần Logistics Kim Thành (Lào
Cai), ngày 11/11/2011 Trung tâm Logistics Kim Thành chính thức khởi công xây dựng
5
lOMoARcPSD|15962736
dưới sự chứng kiến của Lãnh đạo tỉnh Lào Cai, Bộ Công Thương Lãnh đạo, doanh
nhân tỉnh Vân Nam (Trung Quốc).
Ngày 16/07/2011 nhân ngày thành lập Công ty, chính thức giới thiệu Hệ thống nhận
diện thương hiệu mới, bao gồm:
Năm 2013:
Ngày 04/01/2013, Công ty TNHH MTV Logistics Vinalink (Cambodia) đã được Bộ
Thương mại Vương quốc Campuchia cấp giấy phép thành lập với nội dung như sau:
- Tên công ty: Vinalink Logistics (Cambodia) Co., Ltd.
- Số đăng ký với Bộ Thương mại: Co.3199E/2012, ngày 24/12/2012
- Loại hình công ty: Công ty TNHH Một thành viên
- Vốn đầu tư: 25,000 USD (100.000.000 riel)
Năm 2014:
Vinalink thay đổi tên mới kể từ ngày 24/5/2014 theo Giấy chứng nhận đăng
doanh nghiệp số: 0301776205 do Phòng Đăng kinh doanh Sở Kế hoạch đầu
TPHCM cấp thay đổi lần thứ 10 ngày 22/05/2014.
* Tên công ty trước khi thay đổi: CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI
VÀ THƯƠNG MẠI
* Tên công ty sau khi thay đổi: CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK
* Tên viết tắt: VINALINK
Năm 2018:
Ngày 01/06/2018: Chi nhánh công ty tại Đà Nẵng chính thức hoạt động.
Ngày 01/07/2018: Chi nhánh công ty tại Quy Nhơn chính thức hoạt động.
Năm 2019:
Thay đổi trụ sở chính tại 226/2 Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí
Minh từ ngày 21/05/2019 theo Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp số:
0301776205 do Phòng Đăng kinh doanh Sở Kế hoạch đầu TPHCM cấp thay đổi
lần thứ 16 ngày 21/05/2019.
Năm 2021:
23/11/2021: Quyết định giải thể Chi nhánh Công ty tại Quy Nhơn.
14/12/2021: Chuyển nhượng Công ty TNHH MTV Logistics Vinalink (Cambodia),
chính thức chấm dứt hoạt động; không còn là công ty con.
6
lOMoARcPSD|15962736
1.1.2. Định hướng phát triển của công ty
1.1.2.1. Các mục tiêu chủ yếu của Công ty
Trong bối cảnh thị trường giao nhận vận tải & logistics ngày càng phát triển hội
nhập nhanh với thị trường khu vực thế giới, cạnh tranh ngày ng lớn, tính chuyên
nghiệp ngày càng cao; hoạt động của công ty được tổ chức thực hiện trên cơ sở các
kết nối nội bộ, kết nối với các khách hàng, đối tác trong và ngoài nước để đạt mục đích
là mang lại thành công cho tất cả.
Mục tiêu chủ yếu của Công ty ổn định phát triển các dịch vụ kinh doanh chủ
lực, tìm kiếm hội đầu tư, thường xuyên tìm kiếm phát triển quan hệ kinh doanh
với các đại nước ngoài, đảm bảo mục tiêu tăng trường hàng năm. Khai thác tốt các
nguồn lực về vốn, nhân sự, đại lý, tập trung đầu nâng cao chất lượng các dịch vụ
cơ bản, sàng lọc loại bỏ các dịch vụ hiệu quả thấp.
1.1.2.2. Chiến lược phát triển trung và dài hạn
- Tiếp tục củng cố giữ vững thị phần của các dịch vụ đường biển, hàng không
quốc tế; chú trọng các dịch vụ logistics trọn gói và dự án, dịch vụ vận chuyển và
cung ứng nội địa.
- Củng cố các thị trường truyền thống và mở rộng thị trường mới.
- Tìm kiếm các cơ hội đầu tư trong lĩnh vực logistics.
- Nâng cao chất lượng, năng lực và tính chuyên nghiệp của nguồn nhân lực.
- Tăng cường công tác marketing và phát triển thương hiệu,
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh doanh và tăng năng suất lao động.
- Đầu tư: nghiên cứu triển khai việc đầu kho bãi văn phòng trong điều
kiện mới cho phù hợp thực tế.
- Chú trọng đầu phát triển dịch vụ logistics cho thương mại điện tử quốc tế
thông qua việc hợp tác với các đối tác lớn nước ngoài tạo ra chuỗi giải pháp
logistics hiệu quả cho khách hàng.
7
lOMoARcPSD|15962736
Hội đồng
quản trị
Ban giám
đốc
Chi nhánh
Sales &
Markeng
Seafreight
Hà Nội Hải Phòng
Airfreight
Contract
logiscs
Đà Nẵng
DVKH TTI
Giao nhận &
DV hải quan
Vân tải &
Kho bãi
Kế toán
Văn phòng
1.1.2.3. Các mục tiêu phát triển bền vững (môi trường, xã hội và cộng đồng) và
chương trình chính liên quan đến ngắn hạn và trung hạn của Công ty
Phát triển dịch vụ tạo việc làm và thu nhập ổn định, tạo cơ hội phát triển cá nhân cho
người lao động; xây dựng văn hóa công ty tạo môi trường làm việc thân thiện, hiệu
quả, đóng góp tích cực vào các hoạt động xã hội xây dựng cộng đồng.
Các hoạt động kinh doanh dịch vụ đều khuyến khích người lao động tích cực
những hoạt động thiết thực góp phần bảo vệ môi trường: xử rác thải đúng quy định,
tiết kiệm nhiên liệu, điện, nước.
Đảm bảo tuân thủ các điều kiện vận chuyển các yêu cầu cấp Giấy phép vận
chuyển của Công ty nhà thầu phụ trong hoạt động kinh doanh vận tải nhằm giảm
thiểu rủi ro tai nạn đối với xe và hàng hóa, hạn chế sự cố gây hại cho môi trường.
1.1.3. Giới thiệu cơ cấu tổ chức và nhân sự của công ty
1.1.3.1. Cơ cấu tổ chức
- Mô hình quản trị
Ban Giám đốc: gồm 02 Tổng giám đốc, 02 Giám đốc và Kế toán trưởng
3 chi nhánh : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.
- Cơ cấu tổ chức
Hình 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
8
lOMoARcPSD|15962736
Nhìno đồ ta thấy Công ty đã lựa chọn cho mình một hình tổ chức theo
cầu trực tuyến- chức năng. hình này vừa đảm bào đinh tính thống nhất trong quản
lý, đảm bảo được chế độ trách nhiệm, vừa chuyên môn hóa được chức năng, tận dụng
được năng lực của đội ngũ chuyên gia giảm bớt công việc cho người lãnh đạo, cụ
thể là: Ban giám đốc gồm có: 02 Tổng giám đốc, 02 Giám đốc và Kế toán trưởng.
1.1.3.2. Nhân sự
- Ban điều hành:
Ông Nguyễn Nam Tiến: Tổng giám đốc
Ông Vũ Quốc Bảo: Tổng giám đốc
Bà Nguyễn Anh Nam: Giám đốc tài chính kiêm Kế toán trưởng công ty
Bà Nguyễn Đỗ Anh Thư: Giám đốc Pháp chế kiêm Người phụ trách kiểm
toán nội bộ công ty
- Số lượng cán bộ, nhân viên: 312 người (trụ sở chính TPHCM và các chi nhánh
Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng)
1.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2022 và tình hình thực
hiện so với kế hoạch
Chỉ tiêu
2022
2021
Ti lệ tăng / giảm
Kế hoạch Thực hiện
TH/ KH
2022
2022/
2021
1. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
1.500.000.000,000 1.096.727.838.4241.377.222.381.437 79,63%
2. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
53.866.379.238 46.863.872.793 114,94%
3. Lợi nhuận khác
121.952.672 9.300.200 1311,29%
4. Tổng lợi nhuận trước thuế
47.000.000.000 53.988.331.910 46.873.172.993114,86% 115,18%
5. Lợi nhuận sau thuế
43.913.344.844 37.743.118.162 116,35%
6. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
4620 4110 112,41%
7. Cổ tức
8. Tỉ lệ lãi trước thuế /vốn điều lệ
57,27% 52,08% 109,96%
9. Tỉ lệ lãi sau thuế /vốn điều lệ
46,58% 41,94% 111,08%
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2022 công ty cổ phần Logistics Vinalink
Tình hình và kết quả kinh doanh năm 2022 có một số điểm nổi bật như sau:
9
lOMoARcPSD|15962736
Về kết quả:
- Doanh thu giảm 20,37% so với năm trước bằng 73% kế hoạch năm, tuy nhiên
lợi nhuận năm 2022 tăng 15% so với năm trước và đạt 114,8% kế hoạch năm.
- Lợi nhuận thuận từ hoạt động kinh doanh tăng 15% so với năm trước dù doanh thu
giảm 20%. Đây kết quả của việc tăng hiệu quả kinh doanh do kiểm soát tốt giá bán
và chi phí.
- Lợi nhuận sau thuế TNDN tăng 16.35% do lợi nhuận được chia từ các công ty liên
doanh, liên kết tăng.
Về tình hình kinh doanh :
1. Mặc đã được dự đoán năm 2022 một năm nhiều khó khăn sau đại dịch
Covid-19 nhưng thực tế tình hình nhiều diễn biến bất ngờ như khủng hoảng nhiên
liệu đẩy giá lên cao trong phạm vi toàn cầu; chiến tranh Nga-Ukraina, lạm phát tăng
cao thị trường trọng yếu như châu Âu, Mỹ… làm cho nhu cầu hàng hóa giảm, quan
hệ cung cầu thị trường vận tải quốc tế đảo chiều nhất về 6 tháng cuối năm; giá cước
vận tải quốc tế giảm sâu làm cho doanh thu giảm đáng kể; giá nhiên liệu nội địa biến
động phức tạp cùng với lượng hàng giảm làm cho hiệu quả dịch vụ vận chuyển nội địa
giảm.
2. Trong tình hình đặc biệt này, công ty kịp thời đưa ra các biện pháp điều chỉnh
việc quản thực hành nghiệp vụ thích ứng linh hoạt với tình hình diễn biến của thị
trường.
- Điều chỉnh việc quản lý và thực hành nghiệp vụ.
- Giữ ổn định lượng khách hàng truyền thống.
- Khai thác các mảng dịch vụ mới, chú trọng mảng xuất khẩu.
- Nâng cao hiệu quả dịch vụ; Phối hợp tốt giữa các đơn vị.
3. Thực hiện phương hướng nhiệm vụ kế hoạch năm 2022, công ty đã tập trung củng
cố phát triển các dịch vụ truyền thống chủ yếu: airfreight seafreight, duy trì ổn
định các sản phẩm hàng consol đường biển trong tình hình cạnh tranh gay gắt, kết hợp
box xuất với box nhập trong quan hệ với đại lý phù hợp với tình hình mới, trong đó :
- Giữ ổn định các dịch vụ với các khách hàng chủ lực, chuyển phương thức tiếp
cận dịch vụ và làm việc, kết hợp giao dịch tại văn phòng với làm việc từ xa đảm
bảo thông suốt thông tin và quy trình nghiệp vụ theo yêu cầu.
- Tập trung, tổ chức các nhóm làm việc phù hợp cho các khách hàng VIP theo
phương thức 24/7 đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
lOMoARcPSD|15962736
10
lOMoARcPSD|15962736
4. Công tác tổ chức và quản lý kinh doanh được tiếp tục hoàn thiện các quy chế, quy
định, quy trình nghiệp vụ phù hợp với thực tế; tăng cường chất lượng dịch vụ, quản
công nợ chặt chẽ, tăng cường hoạt động giữ khách hàng và sản phẩm dịch vụ.
Một số hạn chế:
- Khó khăn tuyển dụng nhân sự, nhất là nhân viên kinh doanh và cán bộ quản lý.
- Thiếu kho tàng và phương tiện vận chuyển cơ giới.
Nhìn chung, công ty đã nhiều nỗ lực để vượt qua khó khăn đạt được kết quả
kinh doanh ổn định trong năm 2022. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục
trong thời gian tới.
1.1.5. Các hoạt động logistics trong công ty
Vinalink là công ty cung cấp các dịch vụ logistics toàn diện, bao gồm:
- Dịch vụ logistics cho hàng xuất – nhập khẩu:
Khai thuê Hải quan
Thủ tục xuất nhập khẩu
Giao nhận hàng triển lãm và công trình
Giao nhận hàng hóa tận nhà (door to door services)
Tư vấn xuất nhập khẩu
Thủ tục chứng nhận xuất xứ cho hàng hóa (C/O )
Bảo hiểm, hun trùng , kiểm văn hóa …
Xuất / nhập khẩu ủy thác
Hàng chuyển cảng (từ các cảng chính tại TPHCM – Hải Phòng – Đà Nẵng) đi
các tỉnh.
Làm thủ tục cho hàng quá cảnh đi Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và các
nước trong khu vực.
- Dịch vụ phân phối hàng hóa thiết bị XNK và nội địa :
Thực hiện các công việc giao nhận vận chuyển tập trung về kho, bảo quản,
phân loại tổ chức vận chuyển, bốc dỡ, giao nhận đến các địa điểm được
yêu cầu, thu chi hộ cho chủ hàng … thông qua hệ thống kho bãi đủ tiêu chuẩn
và chương trình phần mềm quản lý theo yêu cầu của các công ty đa quốc gia.
Các nhóm hàng chính đã thực hiện : thiết bị viễn thông/ trạm BTS; máy rút
tiền tự động ATM, nguyên liệu cho sản xuất bia, điện tử gia dụng, thực
phẩm
11
lOMoARcPSD|15962736
cho các khách hàng các công ty viễn thông, các ngân hàng và các nhà nhập
khẩu đầu mối đại lý cho các hãng nước ngoài.
- Dịch vụ vận chuyển
Vận chuyển container và hàng rời
Di dời văn phòng, nhà xưởng và tài sản cá nhân
Vận chuyển hàng quá cảnh Lào, Campuchia,Trung quốc .
- Dịch vụ kho thường / kho ngoại quan:
Đại lý lưu kho và phân phối hàng hóa
Kinh doanh kho ngoại quan và dịch vụ giao nhận của kho ngoại quan
Dịch vụ quản lý hàng thế chấp cho các ngân hàng thương mại
- Dịch vụ cung cấp cho hãng tàu – dịch vụ tại cảng
Đại lý thủ tục cho các hãng tàu
Dịch vụ kiểm kiện
Gom hàng lẻ xuất khẩu và chia hàng lẻ nhập khẩu qua kho CFS
Thực hiện đưa hàng chung chủ trong cùng 01 container vào kho cảng
Dịch vụ cho tàu và thuyền viên khi cập cảng
1.2. Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động kinh
doanh của công ty
1.2.1. Thuận lợi
Nhu cầu logistics tại Việt Nam đang tăng trưởng mạnh mẽ, đây hội lớn cho
Vinalink Logistics phát triển.
Vinalink Logistics hơn 20 năm kinh nghiệm hoạt động trong ngành logistics, đã
xây dựng được thương hiệu uy tín trên thị trường. Công ty hệ thống mạng lưới rộng
khắp trong nước và quốc tế, giúp đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
1.2.2. Khó khăn
Ngành logistics Việt Nam hiện nay có nhiều doanh nghiệp tham gia, công ty phải
chịu sự cạnh tranh gay gắt. Chi phí vận hành trong ngành logistics cao, ảnh hưởng đến
lợi nhuận của doanh nghiệp. Hạ tầng giao thông tại Việt Nam còn hạn chế, ảnh hưởng
đến hiệu quả vận tải.
12
lOMoARcPSD|15962736
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG
HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK
2.1. Cơ sở lí thuyết về phương thức vận tải đường biển và đường hàng
2.1.1. Phương thức vận tải đường biển
2.1.1.1. Khái quát về phương thức vận tải hàng hóa bằng đường biển
Theo Cục Hàng hải Việt Nam, hơn 80% sản lượng hàng hóa thương mại được vận
tải bằng đường biển. Ngoài ra diện tích biển chiếm tới 2/3 tổng diện tích trái đất. Đặc
biệt, Việt Nam chiều dài bờ biển 3.260km, đi kèm với nguyên tắc “Tự do hàng
hải” trong việc tự do sử dụng các phương tiện vận chuyển trên mặt nước, dưới mặt
nước để đi lại tự do, không bị khám xét trên các vùng biển quốc tế, các eo biển, kênh
đào nằm trên đường hàng hải quốc tế. Do đó, vận tải đường biển phương thức đóng
vai trò quan trọng nhất rong việc vận chuyển hàng hóa ngoại thương.
a. Đặc điểm của vận tải biển
- Ưu điểm:
Năng lực chuyên chở của phương tiện vận tải đường biển rất lớn, không bị
hạn chế như phương tiện của các phương thức vận tải khác
Vận tải đường biển thể phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng hóa trong
buôn bán quốc tế
Các tuyến đường vận tải biển hầu hết là các tuyến đường giao thông tự nhiên
Giá cước của vận tải đường biển thấp
- Nhược điểm:
Vận tải đường biển phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thời tiết (thiên nhiên),
điều kiện hàng hải...
Chịu sự chi phối điều chỉnh bởi nhiều luật lệ, tập quán của các nước, các
khu vực khác nhau
Quy trình tổ chức chuyên chở khá phức tạp, thời gian hành trình vận chuyển
bị kéo dài, tốc độ của tàu biển chậm
b. Vai trò của vận tải biển
- Vận tải đường biển là yếu tố không tách rời buôn bán quốc tế
- Sự phát triển của ngành vận tải biển đã góp phần làm thay đổi cơ cấu mặt hàng,
cơ cấu thị trường trong buôn bán quốc tế.
13
lOMoARcPSD|15962736
- Đội tàu buôn đóng vai trò rất quan trọng trong xuất khẩu sản phẩm vận tải
nguồn thu ngoại tệ lớn nhất của mỗi nước.
- Thúc đẩy quan hệ quốc tế phát triển và mở rộng thị trường buôn bán thế giới.
- Vận tải đường biển tác động tới cán cân thanh toán quốc tế
2.1.1.2. Cơ sở vật chất – kỹ thuật của vận tải đường biển
a. Các tuyến đường biển
các tuyến đường nối hai hay nhiều cảng với nhau trên đó tàu biển hoạt động chở
khách hoặc hàng hóa.
Phân loại:
- Theo mục đích sử dụng:
Tuyến đường hàng hải định tuyến
Tuyến đường hàng hải không định
Tuyến đường hàng hải đặc biệt
- Theo phạm vi hoạt động:
Tuyến đường hàng hải nội địa
Tuyến đường hàng hải quốc tế
Các kênh đào
b. Các cảng biển
Khái niệm: nơi ra vào neo đậu của tàu biển, i phục vụ tàu hàng hóa trên
tàu và là đầu mối giao thông quan trọng của một quốc gia có biển.
Chức năng:
- Phục vụ tàu biển: Cảng nơi ra o, neo đậu của tàu, cung cấp các dịch vụ đưa
đón tàu, cung ứng dầu mỡ, nước ngọt, vệ sinh, sửa chữa tàu …
- Phục vụ hàng hóa: Cảng phải làm nhiệm vụ xếp dỡ, giao nhận, chuyển tải, bảo
quản, lưu kho, đóng gói, phân phối hàng hóa XNK. Cảng còn là nơi tiến hành các
thủ tục XNK, là nơi bắt đầu, tiếp tực hoặc kết thúc quá trình vận tải …
Phân loại:
- Theo mục đích sử dụng:
Cảng thương mại
Cảng quân sự
Cảng cá
14
lOMoARcPSD|15962736
Cảng trú ẩn
Cảng cạn/Cảng thông quan nội địa
- Theo phạm vi khu vực:
Cảng nội địa
Cảng quốc tế
Các trang thiết bị của cảng:
- Trang thiết bị phục vụ tàu ra vào, neo đậu để làm hàng: luồng lạch, kè, đập chắn
sóng, phao, trạm hoa tiêu, hệ thống thông tin, tín hiệu …
- Trang thiết bị phục vụ việc xếp dỡ hàng hoá: cần cẩu, xe nâng hàng, máy bơm hút
hàng rời, hàng lỏng, băng chuyển, ô tô, đầu máy kéo, Chassis, Container, Pallet,
- Trang thiết bị kho bãi của cảng
- Hệ thống đường giao thông và các công cụ vận chuyển trong cảng
- Trang thiết bị nổi của cảng
Các chỉ tiêu hoạt động của
cảng
- Số lượng tàu hoặc tổng dung tích đăng ký (GRT) hoặc trọng tải toàn phần (DWT)
ra vào cảng trong một năm
- Số lượng tàu có thể cùng tiến hành xếp dỡ trong cùng một thời gian
- Khối lượng hàng hóa thông qua trong một năm
- Mức xếp dỡ hàng hóa của cảng trong một ngày
- Khả năng chứa hàng của kho bãi cảng
- Chi phí xếp dỡ hàng hóa, cảng phí, phí lai dắt, hoa tiêu, ...
c. Phương tiện vận chuyển
Phương tiện vận tải đường biển chủ yếu là tàu biển, tàu biển có hai loại:
- Tàu buôn những tàu biển được dùng vào mục đích kinh tế trong hàng hải. Tàu
chở hàng là một loại tàu buôn chiếm tỷ lệ cao nhất trong đội tàu buôn.
- Tàu quân sự là những tàu được trang bị khí tài phục vụ cho mục đích quân sự.
Phân loại tàu biển
- Tàu chở hàng bách hóa: tàu chở các loại hàng hóa công nghiệp bao đóng
gói, loại tàu này thường nhiều boong, nhiều hầm, cần cẩu riêng để xếp dỡ,
tốc độ tương đối cao.
lOMoARcPSD|15962736
15
lOMoARcPSD|15962736
- Tàu chở hàng khô với khối lượng lớn: tàu chở các hàng hóa thể rắn không
bao bì (than, quặng, ngũ cốc... ), loại tàu này thường là tàu một boong, nhiều hầm,
trọng tải lớn, được trang bị cả máy bơm, hút hàng rời tốc độ chậm.
- Tàu container (Container Ship): là những tàu chuyên dùng chở container, gồm
Tàu bán container: tàu được thiết kế để vừa chở container vừa chở các
hàng hóa khác như hàng bách hóa, ô tô. Tàu này trọng tải không lớn
thường có cần cẩu riêng để xếp dỡ container.
Tàu chuyên dùng chở container: loại tàu được thiết kế chỉ để chở container.
Tàu này thường có trọng tải lớn phải sử dụng cần cẩu bờ để xếp dỡ container.
- Ngoài ra, tùy thuộc vào phương pháp xếp dỡ container các loại tàu
container khác nhau: Tàu Lo-Lo, Tàu Ro-Ro, Tàu LASH, Tàu chở hàng đông
lạnh, Tàu chở dầu, Tàu chở hơi đốt thiên nhiên hóa lỏng, Tàu chở dầu khí hóa
lỏng, Tàu chở hàng kết hợp.
Đặc trưng kỹ thuật của tàu biển
- Tên tàu - ship’s name
- Cấp hạng - ship’s class
- Chủ tàu - ship’s owner
- Cờ tàu - ship’s flag: Cờ thường (Conventional flag), Cờ phương tiện (Flag of
convenience)
- Cảng đăng ký - Port of Register
Kích thước tàu
- Chiều dài, chiều dài theo món nước
- Chiều rộng
- Chiều cao hay món nước
Món nước của tàu: chiều cao thẳng góc từ đáy u lên mặt nước. Khoảng cách
giữa 2 vạnh món ước thường là 1dm hoặc 6 inches (~15.6cm)
Trọng lượng tàu: Là trọng lượng của nước bị phần chim của tàu chiếm chỗ
- Trọng lượng tàu không hàng (Light Displacement - LD)
- Trọng lượng tàu đẩy hàng (Heavy Displacement - HD)
HD = LD + Vật phẩm + Hàng hóa
16
lOMoARcPSD|15962736
- Trọng tải/ sức chở của tàu (Dead weight tonnage - DWT): Là sức chở của tàu được
xác định bằng đơn vị tấn trọng tải DWT
Trọng tải toàn phần của tàu (Deadweight Capacity - DWC)
DWC = HD - LD = Hàng hóa + Vật phẩm
Trọng tải chở hàng của tàu (Deadweight Cargo Capacity - DWCC)
DWCC = DWC - Vật phẩm = Hàng hóa
Tiêu chuẩn tàu thông qua trọng tải
Tàu rời Tàu dầu
Loại tàu Tải trọng Loại tàu Tải trọng
Handy 10,000 - 30,000 dwt Aframax 80,000 - 119,000 dwt
Handymax 30,001 - 50,000 dwt Suezmax 120,000 - 150,000 dwt
Panamax 50,001 - 80,000 dwt VLCC 150,000 - 320,000 dwt
Capesize 80.001 - 199.000 dwt ULCC ≥ 321,000 dwt
VLCC ≥ 200,000 dwt
2.1.2. Phương thức vận tải đường hàng không
2.1.2.1. Khái quát về phương thức vận tải hàng hóa bằng đường hàng không
Vận tải đường hàng không phương thức vận tải hàng hoá được chuyển (trên
chuyến bay thương mại) hoặc chuyên chở trên máy bay (thuê chuyến). Dịch vụ vận tải
đường hàng không bao gồm thư tín (airmail), chuyển phát nhanh (air express) hàng
vận tải (air freight). Vận tải đường hàng không thường phù hợp với những hàng hóa có
giá trị cao; nhạy cảm với thời gian giao hàng.
a. Đặc điểm của vận tải hàng không
Ưu điểm:
- Tuyến đường vận tải hàng không là không trung và hầu như là đường thẳng, không
phụ thuộc vào địa hình mặt đất, mặt nước, không phải đầu tư xây dựng.
- Tốc độ vận tải cao, thời gian vận chuyển ngắn.
- Vận tải hàng không an toàn nhất và ít tổn thất nhất so với các phương thức vận tải
khác trong hành trình chuyên chở.
- Vận tải hàng không cung cấp các dịch vụ có tiêu chuẩn chất lượng cao hơn hẳn so
với các phương thức vận tải khác được đơn giản hóa về thủ tục, giấy tờ do
máy bay bay thẳng, ít qua các trạm kiểm tra, kiểm soát,...
Hạn chế:
17
lOMoARcPSD|15962736
- Cước vận tải hàng không cao
- Vận tải ng không bị hạn chế đối với chuyên chở hàng hóa khối lượng lớn,
hàng cồng kềnh
- Đòi hỏi đầu lớn về sở vật chất kỹ thuật, phương tiện máy bay, sân bay, đào
tạo nhân lực, xây dựng hệ thống kiểm soát không lưu, đặt chỗ toàn cầu,..
b. Vai trò của vận tải hàng không
Đối với nền kinh tế:
- Hàng không vận chuyển gần 2 tỷ hành khách mỗi năm 40% kim ngạch xuất
khẩu liên vùng hàng hóa (theo giá trị).
- Ngành công nghiệp vận tải hàng không tạo ra tổng cộng 29 triệu việc làm trên
toàn cầu. Tác động của hàng không lên kinh tế toàn cầu được ước tính khoảng $
2,960 tỷ đồng, tương đương với 8% GDP toàn cầu.
Đối với việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực sở hạ tầng: Hàng không
chiếm tỉ lệ cao (65% đến 70%) về hiệu quả sử dụng nguồn lực sở hạ tầng,
gấp đôi đường bộ và đường sắt.
Đối với lợi ích xã hội:
- Vận tải hàng không góp phần vào sự phát triển bền vững. Nhờ điều kiện du lịch
thương mại, tạo ra tăng trưởng kinh tế, cung cấp công ăn việc làm, tăng
thuế lợi tức, và thúc đẩy việc bảo tồn các khu vực cần được bảo vệ.
- Mạng lưới vận tải hàng không tạo điều kiện cho việc cứu trợ khẩn cấp phân
phối nguồn viện trợ nhân đạo đến bất c nơi đâu trên hành tinh, đảm bảo mang
đến các thiết bị y tế hay các bộ phận cấy ghép một cách nhanh chóng.
2.1.2.2. Cơ sở vật chất – kỹ thuật của vận tải đường hàng không
a. Cảng hàng không
Theo Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO - International Civil Aviation
Organization), cảng hàng không là toàn bộ diện tích trên mặt đất, thậm chí cả mặt nước
cộng với toàn bộ các sở hạ tầng gồm một hay nhiều đường cất hạ cánh, các tòa nhà,
nhà ga, kho tàng liên quan đến sự di chuyển của hành khách hàng hoá do máy bay
chuyên chở đến cũng như sự di chuyển của máy bay.
Cảng hàng không gồm một số khu vực chính như: đường cất hạ cánh, khu vực đỗ và
cất giữ máy bay, khu vực điều khiển bay, khu vực quản hành chính, khu vực chờ
đưa
18
lOMoARcPSD|15962736
đón khách, khu vực kho hàng và các trạm giao nhận hàng hoá, nơi bảo dưỡng máy bay,
nơi chứa nhiên liệu, và các khu vực dịch vụ khác,..
Khu vực giao nhận hàng hoá thường gồm:
- Trạm giao nhận hàng hoá xuất khẩu
- Trạm giao nhận hàng nhập khẩu
- Trạm giao hàng chuyển tải
b. Phương tiện vận chuyển
Máy bay công cụ chuyên chở của vận tải hàng không. Máy bay cũng sở vật
chất chủ yếu của vận tải hàng không. Máy bay phương tiện bay hiện đại, cao cấp,
ngày nay đóng vai trò không thể thiếu trong kinh tế.
Phân loại:
- Căn cứ vào đối tượng chuyên chở gồm có: Máy bay chở hành khách, chờ hàng
hóa và máy bay hỗn hợp vừa chở hành khách vừa chở hàng hóahai boong khác
nhau.
- Căn cứ o động cơ gồm có: Máy bay động Piston, động tua bin cánh quạt
và động cơ tua bin phản lực.
- Căn cứ vào nước sản xuất thì Anh, Pháp, Mỹ... đây những cường quốc trên
thế giới trong lĩnh vực chế tạo máy bay với hai khung máy bay nổi tiếng đó
Boeingvà Airbus.
- Căn cứ vào số ghế trên máy bay (đổi máy bay chở hành khách) hoặc s tấn hàng
hóa chuyên chở (máy bay chở hàng hóa) thể hiện năng lực chuyên chở thực tế của
máy bay, các loại như: loại nhỏ (từ 50 tới dưới 100 ghê), loại trung bình (từ
100 tới 200 ghế) và loại lớn (từ 200 ghế trở lên).
c. Công cụ xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa
Các thiết bị xếp dỡ hàng hóa tại sân bay: gồm hai loại chính là các thiết bị xếp dỡ
hàng hóa lên xuống máy bay và các thiết bị vận chuyển hàng hóa đến và rời máy
bay.
- Xe vận chuyển container/pallet
- Xe nâng
- Thiết bị nâng container/pallet
- Băng chuyền hàng rời
- Giá đỡ
19
lOMoARcPSD|15962736
Các thiết bị xếp hàng theo đơn vị ULD (Unit Load Device): các công cụ hay
thiết bị dùng để ghép các kiện hàng nhỏ hay các kiện hàng riêng biệt thành các
kiện hàng lớn theo tiêu chuẩn nhất định, phù hợp với cấu trúc của các khoang
chứa trên máy bay, gồm có:
- Pallet: Pallet chuyên dụng cho máy bay và Pallet không chuyên dụng cho máy bay.
- Igloo: Igloo kết cấu và Igloo không kết cấu
- Lưới pallet máy bay
- Container gồm: container theo tiêu chuẩn của IATA, container đa phương thức.
d. Hệ thống thông tin
Hệ thống điều hành bay
- Hệ thống thông tin VHF đóng vai trò trực tiếp giúp nhân viên điều hành bay mặt
đất liên lạc với phi công để thực hiện hoạt động điều hành bay. Do vậy chất lượng
sự ổn định của hệ thống liên lạc VHF ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình điều
hành bay. Hệ thống liên lạc VHF trong hoạt động điều hành bay được chia làm 3
loại cơ bản.
Hệ thống VHF A/G tiếp cận
Hệ thống VHF A/G đường dài
Hệ thống VHF G/G tại sân
- Hệ thống chuyển mạch thoại VCCS được s dụng để kết nối, điều khiển các hệ
thống liên lạc VHF, tổng đài. Việc sử dụng hệ thống VCCS sẽ giúp nhân viên
kiểm soát không lưu dễ dàng lựa chọn bất kỳ thiết bị VHF nào, hoặc bất kỳ số
điện thoại nào đã được cài đặt vào hệ thống từ trước để phục vụ công tác điều
hành bay.
Hệ thống giám sát
- Hệ thống Radar hệ thống giám sát bản quan trọng nhất của hoạt động
giám t điều hành bay. cũng thành phần phức tạp nhất, tinh vi nhất đòi
hỏi trình độ vận hành khai thác cao nhất. Trong lĩnh vực hàng không dân dụng có
2 loại hệ thống ra Radar cơ bản là Radar sơ cấp và Radar thứ cấp.
- ADS-B hệ thống giám sát máy bay tự động dựa trên hệ thống thông tin định vị
toàn cầu GPS. Trên mỗi máy bay được trang bị thiết bị thu tín hiệu GPS, dựa trên
tín hiệu thu được từ vệ tinh máy bay sẽ tự động tính toán tọa độ, tốc độ và cao độ,
hệ thống ADS-B trên máy bay sẽ phát quảng thông tin đó tới các máy bay
khác
lOMoARcPSD|15962736
20
lOMoARcPSD|15962736
các trạm thu dưới mặt đất. Các trạm thu tín hiệu ADS-B sẽ thu nhận các tín
hiệu phát ra từ các máy bay trong tầm phủ rồi xử truyền về trung tâm điều
hành bay (ATC) để hiển thị vị trí các máy bay lên màn hình. Theo quy định của
ICAO, đến năm 2020 tất cả các máy bay thương mại sẽ phải có hệ thống ADS-B.
Hệ thống an ninh: Hệ thống cổng cửa ra vào nhà ga hàng hóa, camera an ninh,
máy soi chiếu, hệ thống ghi âm, hộp đen máy bay,..
2.2. Thực trạng hoạt động vận tải đường biển đường hàng không tại công ty cổ
phần Logistics Vinalink
2.2.1. Nguồn lực của công ty phục vụ cho hoạt động vận tải
2.2.1.1. Cơ sở vật chất kĩ thuật
a. Vận tải đường biển
Kho bãi Container của Vinalink một hệ thống bãi chứa container được đặt tại các
vị trí thuận lợi để phục vụ hoạt động vận tải đường biển. Với vị trí gần xa lộ Nội,
việc đưa container ra vào không bị hạn chế bởi cầu đường khoảng cách đến các
cảng và khu công nghiệp xung quanh ngắn:
- Cách cảng Cát Lái khoảng 8 km
- Cách cảng VICT khoảng 10 km
- Cách các khu công nghiệp chính ở Bình Dương, Đồng Nai, khoảng 12 km.
- Ngay sát bên ICD Phước Long và ICD SoTrans
Bãi Container của Vinalink với tổng diện tích 22,000 m
2
, diện tích bãi 20,000 m
2
,
xưởng sửa chữa có diện tích 2000 m
2
. Đây là một diện tích khá lớn, đủ để bảo quản các
mặt hàng cồng kềnh sản lượng lớn như sắt thép, thiết bị vận tải. Chủ yếu, bãi Container
cung cấp dịch vụ bảo quản cho hàng thế chấp của các ngân hàng thương mại. Các kho
bãi được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại như hệ thống giá kệ, cẩu container,
camera giám sát, và hệ thống quản lý kho bãi.
Các phương tiện hiện có trong bãi Container của Vinalink bao gồm:
- Xe nâng chụp (reachstacker): 02 chiếc
- Xe nâng càng (forklift): 01 chiêc
- Đầu kéo (prime mover): 12 chiếc
- Rờ-moóc (chassis): 18 chiếc
21
lOMoARcPSD|15962736
Hệ thống quản vi tính hóa bao gồm báo cáo hàng ngày về tình trạng container
hệ thống truyền dữ liệu điện tử (EDI)
Ngoài việc đầu tư vào hệ thống kho bãi chất lượng và hoàn chỉnh, đảm bảo điều kiện
bốc dỡ, lưu trữ, kiểm tra hàng hóa để phục vụ cho các hoạt động trong lĩnh vực vận tải
biển, công ty đã kết hợp đồng cung cấp dịch vụ kho bãi với các cảng lớn khác như
Tân Cảng Cát Lái, Cảng Quy Nhơn, Cảng Hải Phòng,... thông qua việc sử dụng hệ
thống thiết bị kho bãi của các cảng để hỗ trợ việc xếp dỡ hàng hóa tại cảng, di
chuyển hàng từ bãi ra, lưu trữ và quản lý container rỗng tại các cảng.
Để nâng cao khả năng vận chuyển đa phương thức kết hợp giữa vận tải biển quốc tế
vận tải nội địa, công ty đã kết hợp đồng với các đơn vị vận tải nội địa như
Chân, Delta, Dương Anh, Pacific, Minh 56 Huong Transport, Tan Cang Trucking,... để
tăng cường khả năng cung cấp dịch vụ vận tải nội địa, dịch vụ giao hàng toàn diện tại
công ty.
Về phương tiện vận tải: Hiện tại, công ty không sở hữu tàu biển riêng mà chủ yếu ký
hợp đồng thuê tàu của các hãng tàu biển khác để đảm bảo thực hiện vận tải biển quốc
tế. Một số đối tác cung cấp tàu chính gồm: Vinalines, Wanhai Lines, CMA CGM... Các
loại tàu thường được sử dụng bao gồm tàu container, tàu bulk, tàu tanker... tùy theo
từng loại hàng hóa cần vận chuyển. Hầu hết các doanh nghiệp Logistics Việt Nam nói
chung công ty Cổ phần Logistics Vinalink nói riêng chưa văn phòng đại diện
hoặc chi nhánh tại nước ngoài nên phải hợp đồng đại với các công ty logistics
nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ vận tải đa phương thức. Việc vận chuyển hàng
hóa quốc tế bằng đường biển phụ thuộc rất nhiều vào đại lý tại nước ngoài.
Vinalink cung cấp dịch vụ vận tải đường biển khá đa dạng:
- Vận tải hàng nguyên container (FCL): Vận chuyển hàng hóa nguyên container từ
cảng đi đến cảng đến
- Vận tải hàng lẻ (LCL): Vận chuyển hàng hóa lẻ ghép chung container với các
hàng khác
- Vận tải hàng quá khổ, quá tải: Vận chuyển các loại hàng hóa có kích thước, trọng
lượng ợt quá tiêu chuẩn container
Vinalink cũng cung cấp các dịch vụ phụ trợ:
- Lắp ráp, tháo dỡ container
- Bảo hiểm hàng hóa
22
lOMoARcPSD|15962736
- Dịch vụ thủ tục hải quan
Vinalink cung cấp dịch vụ vận tải biển chuyên nghiệp với nhiều dịch vụ đa dạng
đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa của khách
hàng.
b. Vận tải đường hàng không
Hệ thống kho bãi:
- Vinalink đầu hệ thống kho hoàn chỉnh với diện tích 14.000 m2 tại Quận 4,
TP.HCM, thuận tiện cho việc lưu kho hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng
không.
- Vinalink cũng liên kết, hợp tác với các đơn vị khác để khai thác kho tại Nội,
Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Đồng Nai, Bình Dương.
- Các kho đều kiên cố, hệ thống bảo vệ, chiếu sáng, thông gió theo tiêu chuẩn,
an ninh 24/7, hoạt động liên tục 24/24 giờ.
- Vinalink cũng hợp tác với các kho khác như TCS, SCSC tại Tân Sơn Nhất
NCTS, ACS tại Nội Bài.
Đội bay và mạng lưới đường bay:
- Vinalink không sở hữu đội bay riêng mà hợp tác với các hãng hàng không trong và
ngoài nước như Vietnam Airlines, Cathay Pacific, Emirates, Korean Air...
- Các loại máy bay chủ yếu được sử dụng gồm máy bay chở khách có khoang hàng
và máy bay chuyên chở hàng hóa, lựa chọn theo loại hàng hóa.
- Vinalink khai thác mạng lưới đường bay rộng khắp cả nước và quốc tế, bao gồm:
Nội địa: Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng, Nha Trang, Phú Quốc,...
Quốc tế: Bangkok, Singapore, Kuala Lumpur, Tokyo, Seoul,...
- Vinalink thường xuyên mở rộng mạng lưới đường bay để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
Hệ thống sân bay hợp tác: Vinalink hợp tác với các sân bay quốc tế như Nội Bài, Tân
Sơn Nhất, Đà Nẵng, Cam Ranh... đảm bảo điều kiện về hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ.
Vinalink đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống kho bãi, hợp tác với các hãng hàng không uy
tín khai thác mạng lưới đường bay rộng khắp để nâng cao năng lực vận tải đường
hàng không, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
23
lOMoARcPSD|15962736
2.2.1.2. Nguồn nhân lực
Bảng 2.1. Số lượng lao động trong hoạt động vận tải từ năm 2020 – 2022
Năm 2020 2021 2022
Số lao động 339 330 312
Nhận xét:
Số lượng lao động xu hướng giảm nhưng chưa đáng kể, chi mức 2-5% mỗi
năm. Mức giàm này cho thấy công ty đang thu gọn bộy nhân sự để tối ưu hóa chi
phí và vẫn duy trì đủ nhân lực để đáp ứng nhu cầu hoạt động vận tải.
Bảng 2.2. Chỉ tiêu hiệu quả của lao động của Công ty giai đoạn 2020-2022
(Đơn vị: triệu đồng, triệu đồng/người)
2020 2021 2022
2021/2020 2022/2021
+/- % +/- %
Doanh thu thuần 1,202,207 1,464,037 1,096,728 261,830 21,77 -367,309 -25,09
Lợi nhuận sau thuế 23,191 37,743 43,913 14,552 62,74 6,170 16,34
Số lao động 339 330 312 -9 -2,65 -18 -5,45
Năng suất lao động 3546,33 4436,48 3515,15 890,15 25,1 -921,33 -20,77
Lợi nhuận bình quân 1
lao động
38,41 114,37 140,45 75,96 26,08
Phân tích:
Về năng suất lao động:
Năng suất lao động tính trên doanh thu thuần bình quân đầu người có xu hướng tăng
từ năm 2020 lên 2021, sau đó giảm vào năm 2022, đạt mức 3,5 tỷ đồng/người. Mức
năng suất này tương đối ổn định cao hơn mức trung bình của ngành logistics Việt
Nam.
Về lợi nhuận:
Lợi nhuận bình quân đầu người tăng đều qua các năm, đạt mức 140 triệu đồng người
năm 2022. Điều này cho thấy năng lực tạo lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của đội
ngũ nhân viên Vinalink khá tốt.
Nhận xét:
Chất lượng lao động khá tốt, thể hiện qua các chi tiêu năng suất lao động, lợi nhuận
bình quân/lao động tăng dần hàng năm.
Số lượng lao động tuy giảm nhưng các chỉ tiêu về năng suất, hiệu quả lao động vẫn
duy trì ổn định ng dần. Điều này phản ánh chất lượng nguồn nhân lực ngày ng
được nâng cao.
24
lOMoARcPSD|15962736
Nhìn chung, nguồn nhân lực của Vinalink vừa đủ và có năng suất, hiệu quả lao động
tốt, đáp ứng được yêu cầu hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, công ty cần
cân nhắc việc đào tạo nâng cao tay nghề cho nhân viên để duy trì cải thiện năng
suất, chất lượng dịch vụ trong thời gian tới.
2.2.1.3. Nguồn lực tài chính
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu về tài chính giai đoạn 2020 - 2022
Chỉ tiêu 2020 2021 2022
TÀI SẢN
A- Tài sản ngắn hạn 291,490,427,603 317,473,377,885 273,647,046,036
B. Tài sản dài hạn 111,116,911,734 88,440,155,818 87,187,367,573
Tổng cộng tài sản 402,607,339,337 405,913,533,703 360,834,413,609
NGUỒN VỐN
C. Nợ phải trả 181.671,63,844 186,964,781,147 112,964,716.209
D. Vốn chủ sở hữu 220,935,675,493 218,948,752,556 247,869,697,400
Tổng cộng nguồn
vốn
402,607,39,337 405,913,533,703 360,834,413,609
Dựa trên bảng số liệu tài chính của công ty Vinalink từ năm 2019-2022, một số nhận
xét về nguồn lực tài chính cho hoạt động vận tài của công ty:
- Tổng tài sản của công ty có xu hướng tăng dần từ năm 2019-2021, nhưng giảm vào
năm 2022. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty gặp khó khăn trong
năm 2022.
- Trong cơ cấu tài sản, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất, cho thấy công ty
tập trung vào các khoản đầu tư ngắn hạn để phục vụ cho hoạt động vận tải.
- Nợ phải trả có xu hướng tăng từ 2019-2021, nhưng giảm mạnh vào năm 2022.
Điều này cho thấy công ty đã cải thiện khả năng thanh toán nợ.
- Vốn chủ sở hữu tăng dần qua các năm, cho thấy công ty tăng cường nguồn vốn tự
có để tài trợ cho hoạt động kinh doanh.
- Tỷ lệ nợ/tồng tài sản giảm từ mức 0,38 năm 2019 xuống 0,31 năm 2022 cho thấy
công ty giảm dần đòn bẩy tài chính, tăng tính an toàn về tài chính.
Nhìn chung, nguồn lực tài chính của Vinalink tập trung vào tài sản ngắn hạn, vốn
chủ sở hữu tăng lên qua các năm, công ty cũng cải thiện khả năng thanh toán nợ. Điều
này
25
lOMoARcPSD|15962736
phần nào chứng tỏ năng lực tài chính của công ty đang được củng cố để phục vụ cho
hoạt động kinh doanh vận tải chính của mình.
2.2.2. Mô hình vận tải đường biển và đường hàng không của công ty
2.2.2.1. Mô hình vận tải đường biển của công ty
Biểu giá, chứng từ cần có cho phương thức vận tải đường biển
- Cước vận chuyển:
Container 20 feet: 800-1.200 USD/container
Container 40 feet: 1.400-1.800 USD/container
LCL: 60-100 USD/m3
- Phí dịch vụ:
Kiểm hóa, kiểm dịch: 80 USD/container
Kho ngoại quan: 0,05 USD/kg/ngày
Bảo hiểm hàng hóa: 0,2%-0,6% giá trị hàng
Phí cảng
Cấp/rút container tại cảng: 50 USD/container
Cân, đóng gói, vận chuyển nội địa: thỏa thuận
- Phụ phí (nếu có)
Phụ phí xăng dầu
Phụ phí hàng quá khổ, hàng nguy hiểm: +15%
Phụ phí về tải trọng: +10%
Phụ phí hàng dễ vỡ, nguy hiểm: +10%
Xử lý đặc biệt: +20%
- Chứng từ cần có
Hợp đồng vận tải: Xác định các điều khoản vận chuyển đường biển.
Vận đơn đường biển (Bill of Lading - B/L).
Đơn container (Container Manifest)
Danh mục hàng hóa (Packing List)
Tờ khai hải quan, các chứng từ xuất nhập khẩu kiểm dịch.
Các hóa đơn thương mại, chứng từ thanh toán cước...
Bảng giá trên chưa bao gồm thuế và có thể thay đổi tùy theo từng hợp đồng.
26
lOMoARcPSD|15962736
Quy trình thực hiện:
Bước 1: Ký kết hợp đồng vận tải:
- Xác định rõ hàng hóa, số lượng, cảng đi và đến
- Thỏa thuận phí vận chuyển, phụ phí, thời gian vận chuyển
- Xác định trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi bên
- Ký kết hợp đồng vận tải giữa hai bên
Bước 2: Chuẩn bị hàng hóa:
- Kiểm đếm, đóng gói, dán nhãn mác hàng hóa
- Làm các thủ tục pháp lý cần thiết (kiểm dịch/thông quan)
- Đóng container/xếp pallet hàng hóa
- Vận chuyển container/pallet đến cảng
- Chuẩn bị container/phương tiện chứa hàng đúng quy cách
- Sử dụng xe tải chuyên dụng vận chuyển đến cảng
- Xếp dỡ container/hàng hóa lên tàu
Bước 3: Vận chuyển: Xếp hàng khoang tàu, lập vận đơn và các chứng từ liên quan
Bước 4: Nhận hàng:
- Tàu cập cảng
- Xe tải tiếp nhận container/hàng tại cảng vận chuyển về kho hàng
Bước 5: Giao nhận và thanh lý:
- Bên vận chuyển bàn giao hàng cho người nhận
- Đối chiếu số lượng, chủng loại hàng theo hợp đồng
- Xác nhận biên bản giao nhận, nghiệm thu hợp đồng
- Thanh toán cước phí, hoàn tất thủ tục
2.2.2.2. Mô hình vận tải đường hàng không của công ty
Biểu giá, chứng từ cần có cho phương thức vận tải đường biển
- Cước vận chuyển:
Châu Á: 3-5 USD/kg
Châu Âu: 5-7 USD/kg
Châu Mỹ: 6-8 USD/kg
- Phí dịch vụ:
Kiểm hóa, kiểm dịch: 80 USD/container
27
lOMoARcPSD|15962736
Kho ngoại quan: 0,05 USD/kg/ngày
Bảo hiểm hàng hóa: 0,2%-0,6% giá trị hàng
Phí cảng hàng không
Cấp/rút container tại cảng: 50 USD/container
Cân, đóng gói, vận chuyển nội địa: thỏa thuận
- Phụ phí (nếu có)
Phụ phí xăng dầu
Phụ phí hàng quá khổ, hàng nguy hiểm: +15%
Phụ phí về tải trọng: +10%
Phụ phí hàng dễ vỡ, nguy hiểm: +10%
Xử lý đặc biệt: +20%
- Chứng từ cần có
Hợp đồng vận tải: Xác định các điều khoản vận chuyển đường hàng không.
Vận đơn hàng không (Air Waybill - AWB.
Đơn container (Container Manifest)
Danh mục hàng hóa (Packing List)
Tờ khai hải quan, các chứng từ xuất nhập khẩu kiểm dịch.
Các loại giấy tờ vận chuyển, minh chứng thanh toán cước phí.
Các hóa đơn thương mại, chứng từ thanh toán cước...
Bảng giá trên chưa bao gồm thuế và có thể thay đổi tùy theo từng hợp đồng.
Quy trình thực hiện:
Bước 1: Ký kết hợp đồng vận tải:
- Xác định rõ hàng hóa, số lượng, cảng hàng không đi và đến
- Thỏa thuận phí vận chuyển, phụ phí, thời gian vận chuyển
- Xác định trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi bên
- Ký kết hợp đồng vận tải giữa hai bên
Bước 2: Chuẩn bị hàng hóa:
- Kiểm đếm, đóng gói, dán nhãn mác hàng hóa
- Làm các thủ tục pháp lý cần thiết (kiểm dịch/thông quan)
- Đóng container/xếp pallet hàng hóa
- Vận chuyển container/pallet đến sân bay
28
lOMoARcPSD|15962736
Tấn 1200000
1000000
800000
600000
400000
200000
0
2021 2022 2023
Năm
- Chuẩn bị container/phương tiện chứa hàng đúng quy cách
- Sử dụng xe tải chuyên dụng vận chuyển đến sân bay
- Xếp dỡ container/hàng hóa lên máy bay
Bước 3: Vận chuyển: Xếp container/pallet lên máy bay, làm thủ tục vận chuyển đường
hàng không
Bước 4: Nhận hàng:
- Máy bay cất/hạ cánh sân bay đích
- Xe tải tiếp nhận container/hàng tại sân bay vận chuyển về kho hàng
Bước 5: Giao nhận và thanh lý:
- Bên vận chuyển bàn giao hàng cho người nhận
- Đối chiếu số lượng, chủng loại hàng theo hợp đồng
- Xác nhận biên bản giao nhận, nghiệm thu hợp đồng
- Thanh toán cước phí, hoàn tất thủ tục
2.2.3. Kết quả đạt được và đánh giá chung
2.2.3.1. Kết quả đạt được
a. Phương thức vận tải đường biển
Vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển một dịch vụ truyền thống của nhiều
công ty dịch vụ logistics trong đó cả Công ty Logistics Vinalink. phải đối mặt
với muôn vàn khó khăn, nhưng cùng với sự phát triển của công ty, hoạt động vận tải
hàng hóa XNK bằng đường biển cũng ngày ng lớn mạnh đạt được không ít thành
tựu.
Biểu đồ 2.1. Khối lượng hàng hóa của phương thức vận tải bằng đường biển từ năm
2021-2023
Nguồn: Báo cáo kế toán của Công ty Cổ phần Vinalink Logistics
29
lOMoARcPSD|15962736
Qua biểu đồ trên, ta thấy rằng nhìn chung trong 3 năm gần đây, khối lượng hàng hóa
theo phương thức vận tải đường biển của công ty biến động tăng. Khối lượng giao
nhận năm 2023 đạt mức cao nhất với hơn 1000000 tấn. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng
năm 2023 khá thấp so với năm 2022. Trong hoạt động giao nhận nói chung giao
nhận biển nói riêng, Công ty đã áp dụng rất nhiều biện pháp để giảm chi phí hoạt động,
nhờ đó nâng cao được hiệu quả kinh doanh như: giảm chi phí làm hàng, thiết lập mối
quan hệ chặt chẽ với các hãng tàu nhờ đó giành được giá ưu đãi trong thời điểm
nhiều hàng…
b. Phương thức vận tải đường hàng không
Giao nhận hàng không cũng mảng hoạt động chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong
hoạt động kinh doanh của Công ty cả về khối lượng hàng hóa giao nhận lẫn doanh thu
và lợi nhuận.
Biểu đồ 2.2. Khối lượng hàng hóa của phương thức vận tải bằng đường hàng không từ
năm 2021-2023
Tấn
18000
16000
14000
12000
10000
8000
6000
4000
2000
0
2021 2022 2023
Năm
Qua biểu đồ trên, ta thấy khối lượng hàng hóa giao nhận bằng đường hàng không
của Vinalink Logistics tăng đều đặn qua các năm, từ hơn 10300 tấn năm 2021 lên gần
15900 tấn năm 2023. Nền kinh tế Việt Nam phục hồi sau đại dịch COVID-19 các
Hiệp định thương mại tự do (FTA) như EVFTA, CPTPP đã thúc đẩy hoạt động xuất
nhập khẩu, dẫn đến nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không tăng cao.
Ngoài ra, công ty luôn tìm cách đẩy mạnh kế hoạch mở rộng thị trường vận tải hàng
không và có quan hệ với các hãng hàng không lớn, có uy tín trên thị trường.
30
lOMoARcPSD|15962736
2.2.3.2. Đánh giá chung
Hiện nay, Việt Nam tới hàng trăm doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần,
công ty liên doanh, công ty nhân cùng cạnh tranh với Công ty Cổ phần Logistics
Vinalink trong lĩnh vực vận tải, vậy, thể khẳng định rằng những thành tựu
công ty đạt được cùng to lớn. Tuy nhiên, chúng ta cũng không thể phủ nhận rằng
dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế của công ty vẫn đang tồn tại những bất cập chính
những vấn đề này sẽ gây khó khăn cho quá trình phát triển công ty. Một số vấn đề khó
khăn là: thị phần còn hạn chế, cơ cấu giao nhận còn mất cân đối (nhập nhiều hơn xuất),
hiệu quả sử dụng các phương tiện phục vụ cho vận tải còn thấp, hiệu quả làm việc của
đội ngũ cán bộ chưa cao, hoạt động giao nhận còn mang tính thời vụ. Có thể nhận thấy
đây khó khăn chung của nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ giao nhận nhưng để
thể tồn tại phát triển, công ty cần phải giải quyết triệt để các vấn đề này càng
nhanh cảng tốt.
31
lOMoARcPSD|15962736
PHẦN 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA
VINALINK LOGISTICS
3.1. Đánh giá
3.1.1. Ưu điểm
Vinalink công ty hàng đầu Việt Nam cung cấp dịch vụ vận tải đa phương thức
logistics trọn gói. Công ty kinh nghiệm trong lĩnh vực kho i cung cấp dịch vụ
lưu trữ kết hợp vận tải.
Công ty Vinalink đã xây dựng được danh tiếng trên thị trường vận tải giao nhận trong
nước và được nhiều công ty kinh doanh sản xuất biết đến.
Vinalink có hệ thống đại lý lớn uy tín trên thế giới và một số đại lý có tầm hoạt động
mạnh. Các bộ phận chính như đại lý vận tải đường biển đại lý hàng không đều được
áp dụng phần mềm tin học nội bộ, giúp tăng cường việc kiểm soát và giảm thiểu sai
sót. Công ty đã tạo được các mối liên kết dịch vụ với các đối tác trong và ngoài
nước.
Công ty kết hợp đồng với các hãng tàu, các hãng hàng không, các kho bãi để đảm
bảo dịch vụ vận chuyển quốc tế và nội địa.
3.1.2. Hạn chế
Do nguồn vốn hạn hẹp, Vinalink không đầu nhiều vào máy móc, trang thiết bị
hiện đại, không ứng dụng các phần mềm quản thông tin hiện đại EDI để theo dõi
đơn hàng trực tiếp. Việc này dẫn đến việc theo dõi lịch trình không chủ động, ảnh
hưởng đến uy tín của khách hàng.
Mặc dù kinh nghiệm trong hoạt động kho bãi nhưng Vinalink chưa đầu cho hệ
thống kho bãi một cách chuyên nghiệp và bài bản. Cơ sở hạ tầng nhà kho, trang thiết bị
đã xuống cấp, cách bố trí các khu vực trong kho chưa hợp lý, chưa được ngăn cách,
phân lập rạch ròi.
Quan hệ với các nhà cung cấp như các hãng hàng không, các hãng tàu chưa thực sự
mang tầm chiến lược để sự ủng hộ tuyệt đối, dẫn đến khó khăn trong việc đặt chỗ
vận chuyển hàng vào mùa cao điểm.
Vinalink chưa sự liên kết lâu dài bền vững với các đối tác trong ngoài
nước. Mối liên kết này chỉ tạm thời lợi ích các bên, làm giảm sự cạnh tranh về cả
giá và dịch vụ của công ty.
32
lOMoARcPSD|15962736
Tuy Vinalink có hệ thống đại lý uy tín trong khu vực và trên thế giới, nhưng theo xu
thế khi Việt Nam mở rộng thị trường giao nhận vận tải, các công ty lớn sẽ thành lập
công ty tại Việt Nam để tự do khai thác thị trường mà không cần các đại lý trong nước.
Nguồn nhân lực của Vinalink vẫn chưa thực sổn định chuyên nghiệp, quy trình
thực hiện cung cấp dịch vụ chưa chuyên nghiệp, chưa chặt chẽ, còn mang tính hình
thức. Điều này làm giảm chất lượng dịch vụ, khiến khách hàng chưa hoàn toàn tin
tưởng vào dịch vụ vận chuyển của công ty.
3.2. Đề xuất giải pháp cho doanh nghiệp
Để phát triển các phương thức vận tải cần phải tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng, các công nghệ khoa học - thuật, phương tiện tiên tiến của thế giới. Điều này
đòi hỏi phải có chi phí đầu tư rất lớn.
- Phát triển cơ sở hạ tầng
Mở rộng và nâng cấp hệ thống kho bãi:
Xây dựng thêm kho bãi tại các khu vực trọng điểm như Cát Lái, Hiệp Phước,
Long An,...
Sử chữa, cải thiện hệ thống giá kệ, hệ thống cẩu container, hệ thống camera
giám sát,...
Bố trí các khu vực trong kho một cách hợp lý: Khu vực nhận hàng, khu vực
lưu trữ hàng hóa, khu vực xuất hàng.
Ngăn cách, phân lập các khu vực trong kho: Khu vực hàng hóa nguy hiểm,
khu vực hàng hóa dễ hư hỏng, khu vực hàng hóa giá trị cao.
Áp dụng hệ thống quản kho bãi (WMS) hiện đại để nâng cao hiệu quả
quản lý.
Nâng cấp đội tàu vận tải:
Đầu tư mua sắm thêm tàu container hiện đại, có sức tải lớn.
Thay thế các tàu container cũ, năng suất thấp.
Hợp tác với các hãng tàu biển uy tín để mở rộng mạng lưới vận tải.
Phát triển hệ thống công nghệ thông tin:
Nâng cấp hệ thống quản thông tin (ERP) để quản toàn bộ hoạt động
kinh doanh.
Phát triển hệ thống theo dõi hàng hóa trực tuyến (online) cho khách hàng.
33
lOMoARcPSD|15962736
Áp dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến như AI, Big Data để nâng cao
hiệu quả hoạt động.
- Mở rộng nguồn vốn
Tận dụng các chương trình hỗ trợ của Chính phủ:
Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ: Hỗ trợ vay vốn lãi suất
thấp, hỗ trợ tư vấn, đào tạo.
Chương trình hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ: Hỗ trợ ứng dụng
công nghệ vào sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ nghiên cứu, phát triển sản
phẩm mới.
Tìm kiếm các nhà đầu tư:
Kêu gọi vốn từ các nhà đầu tư: Hỗ trợ vốn đầu tư giai đoạn đầu, chia sẻ
kinh nghiệm, kiến thức.
Hợp tác với các quỹ đầu tư: Hỗ trợ vốn đầu tư giai đoạn sau, hỗ trợ quản
lý, điều hành doanh nghiệp.
- Củng cố mối quan hệ đối với các nhà cung cấp
Xây dựng mối quan hệ hợp tác chiến lược với các nhà cung cấp: kết hợp
đồng dài hạn, cam kết về khối lượng vận chuyển.
Cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng cho các nhà cung cấp: Dịch vụ kho bãi,
dịch vụ thủ tục hải quan.
Tham gia vào các hiệp hội logistics: Mở rộng mạng lưới quan hệ, chia sẻ
thông tin, kinh nghiệm.
Nâng cao chất lượng dịch vụ để giữ chân các đại lý hiện có: Cung cấp dịch
vụ giá cả cạnh tranh, dịch vụ chuyên nghiệp, uy tín.
Mở rộng mạng lưới đại lý: Hợp tác với các đại uy tín tại các khu vực tiềm
năng, phát triển hệ thống đại lý độc quyền.
- Xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài và bền vững với các đối tác
Tham gia vào các chuỗi cung ứng logistics toàn cầu: Mở rộng thị trường, nâng
cao năng lực cạnh tranh.
Ứng dụng các công nghệ thông tin để tăng cường kết nối với các đối tác: Hệ
thống EDI, hệ thống theo dõi hàng hóa.
- Phát triển nguồn nhân lực
34
lOMoARcPSD|15962736
Giáo dục rèn luyện con người luôn biện pháp quan trọng hàng đầu trong mọi
lĩnh vực. xuất phát từ nguyên tắc coi trọng con người. Người làm Vận tải vừa
nhà giao nhận vừa nhà tổ chức, nhà kiến trúc vận tải. Họ phải lựa chọn phương
tiện, người vận tải thích hợp… để hiệu quả kinh tế nhất. Điều đó đòi hỏi người làm
vận tải phải kiến thức sâu rộng về địa lý, thông hiểu luật lệ trong nước quốc tế,
nắm vững nghiệp vụ ngoại thương phải biết sử dụng thành thạo các phương tiện
thông tin điện tử. Bên cạnh đó, sự hiểu biết các lĩnh vực liên quan cũng một vấn đề
cần thiết như: hàng hải, ngân hàng, bảo hiểm… Do đó, một giải pháp cần hết sức quan
tâm, chú trọng đó là bồi dưỡng, đào tạo cán bộ công nhân viên. Để nâng cao nghiệp vụ
cho nhân viên, các công ty vận tải cần áp dụng các biện pháp sau:
Tổ chức các khóa học theo hướng chuyên sâu kết hợp với khả năng kinh
nghiệm nhiều phần việc liên quan.
Thường xuyên tổ chức các lớp học tiếng Anh tin học để đảm bảo cập nhật
kiến thức mới, công nghệ mới.
Tổ chức các khóa học về nghiệp vụ ngoại thương, pháp luật… theo hình thức
ngắn hạn và dài hạn để đáp ứng nhu cầu kinh doanh trước mắt và lâu dài.
Cử cán bộ nghiệp vụ đi học nước ngoài qua các liên doanh, các Hiệp hội
các công ty vận tải tham gia để nâng cao trình độ, thu nhập thêm kinh
nghiệm. Đây cũng là cơ hội để các cán bộ của Công ty có điều kiện cọ sát với
thị trường quốc tế, tìm nguồn dịch vụ, tìm mối chắp nối giao dịch, kết các
hợp đồng mới. Qua kinh nghiệm thực tế, chắc chắn các cán bộ trong các
Công ty vận tải, đưa ra được biện pháp khắc phục kịp thời.
Bên cạnh đó, giáo dục đạo đức, giáo dục nâng cao trình độ văn hoá luôn là mối quan
tâm của ban lãnh đạo công ty. Bởi không bảo vệ vững chắc công ty bằng ý thức
trách nhiệm của cán bộ công nhân viên. Họ chính là tài sản quý giá nhất của công ty.
Ngoài ra, công ty cần xây dựng quy trình thực hiện cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp,
chặt chẽ: quy trình tiếp nhận khách hàng, quy trình vận chuyển hàng hóa, quy trình
thanh toán. Đồng thời, tạo môi trường m việc chuyên nghiệp, thu hút nhân tài: mức
lương cạnh tranh, chế độ phúc lợi tốt, cơ hội phát triển nghề nghiệp.
- Áp dụng khoa học - kỹ thuật vào vận chuyển hàng hoá, hệ thống kho, bãi..
35
lOMoARcPSD|15962736
Thúc đẩy phát triển công nghệ thông tin, trao đổi dữ liệu điện tử trong thương
mại/khai quan điện tử (EDI) để tận dụng ưu thế của công nghệ thông tin nhắn mang lại
năng suất lao động cao hơn, tiết kiệm chi phí, giảm thiểu tình trạng tiêu cực, gian lận
trong thương mại, xuất nhập khẩu và hải quan.
Xây dựng website tiện ích tương tác kháchng rất cần như công cụ theodõi
đơn hàng, theo dõi lịch trình tàu, theo dõi chứng từ... Áp dụng phổ biến tin học trong
quản trị kho như vạch, chương trình phần mềm quản trị kho. Áp dụng hệ thống
phần mềm quản container tại các kho bãi, làm giảm được nhiều thời gian chờ đợi,
lấy hàng góp phần vào việc giải tỏa tắc nghẽn tại các kho bãi.
Áp dụng một số phần mềm khoa học:
Hệ thống quản kho bãi (WMS): quản hàng hóa xuất nhập kho hiệu quả,
theo dõi vị trí hàng hóa, tối ưu hóa việc sắp xếp, lưu trữ và giảm thiểu sai sót.
Hệ thống quản vận tải (TMS): lập kế hoạch, quản các đơn hàng vận
chuyển, theo dõi vị trí phương tiện, tối ưu hóa lộ trình vận chuyển giảm
thiểu chi phí vận tải.
Lắp đặt camera giám sát, hệ thống GPS để theo dõi vị trí, tình trạng hàng hóa
trong quá trình vận chuyển, đảm bảo an ninh cung cấp thông tin cập nhật
cho khách hàng.
Ngoài ra, công ty thể ứng dụng công nghệ blockchain nhằmng cao tính minh
bạch trong chuỗi cung ứng, theo dõi nguồn gốc xuất xứ hàng hóa, giảm thiểu gian lận
giả mạo hàng hóa; Sử dụng robot, xe tự hành AGV để tăng hiệu quả xếp dỡ, vận
chuyển hàng hóa, tiết kiệm nhân lực, thời gian và nâng cao độ an toàn.
36
lOMoARcPSD|15962736
PHẦN 4. TỰ LƯỢNG GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
4.1. Những bài học kinh nghiệm
Công việc thực hiện và thành tích đạt được:
- Trong thời gian thực tập, tôi được giao thực hiện một số công việc sau:
Lập kế hoạch vận chuyển hàng hóa bằng đường biển và đường hàng không.
Làm thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu.
Theo dõi tình trạng hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
Giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình vận chuyển.
- Tôi đã hoàn thành tốt các công việc được giao và đạt được một số thành tích sau:
Lập kế hoạch vận chuyển hàng hóa đúng thời hạn và đảm bảo an toàn.
Hoàn tất thủ tục hải quan nhanh chóng và chính xác.
Theo dõi sát sao tình trạng hàng hóa và thông báo kịp thời cho khách hàng.
Giải quyết hiệu quả các vấn đề phát sinh trong quá trình vận chuyển.
Kinh nghiệm lãnh đạo, làm việc nhóm, quản lý và tiếp cận công việc:
- Lãnh đạo: được giao nhiệm vụ dẫn dắt một nhóm nhỏ thực hiện dự án lập kế
hoạch vận chuyển hàng hóa. Tôi đã học được cách phân công công việc hợp lý.
- Làm việc nhóm: nhận ra tầm quan trọng của việc phối hợp và hợp tác với các thành
viên trong nhóm để đạt được mục tiêu chung.
- Quản lý: học được cách quản lý thời gian, sắp xếp công việc và sử dụng nguồn
lực hiệu quả.
- Tiếp cận công việc: học được cách tiếp cận một công việc mới có khoa học, từ
việc thu thập thông tin, phân tích vấn đề và đề xuất giải pháp và thực hiện giải
pháp.
Kinh nghiệm khi bắt tay vào một công việc mới và môi trường mới:
- Cần chủ động học hỏi và tiếp thu kiến thức mới; cẩn thận và tỉ mỉ trong công việc.
- Cần giao tiếp và phối hợp tốt với các đồng nghiệp.
- Cần có tinh thần trách nhiệm và làm việc độc lập.
Kinh nghiệm về sự khác biệt giữa lí thuyết và thực tế:
Qua quá trình thực tập, tôi nhận ra rằng có một số khác biệt giữa lí thuyết và thực tế.
dụ, trong sách vở, việc lập kế hoạch vận chuyển hàng hóa vẻ đơn giản, nhưng
trong thực tế, tôi gặp nhiều khó khăn do phải cân nhắc nhiều yếu tố như thời tiết, tình
trạng giao thông, thủ tục hải quan,... Cần kết hợp thuyết thực tế để làm tốt công
việc.
37
lOMoARcPSD|15962736
Tình huống khó khăn và cách xử lý:
- Khó khăn trong việc làm thủ tục hải quan do thiếu kinh nghiệm.
- Khó khăn trong việc giải quyết khiếu nại của khách hàng.
Tôi đã học hỏi từ các đồng nghiệp và tìm kiếm thông tin trên mạng để giải quyết các
vấn đề này. Tôi rút ra được kinh nghiệm rằng cần bình tĩnh, kiên nhẫn tìm kiếm sự
giúp đỡ khi cần thiết..
4.2. Những thay đổi của bản thân sau khi kết thúc đợt thực tập
Sau khi hoàn thành đợt thực tập, tôi nhận ra rằng cần tiếp tục học hỏi và nâng cao kỹ
năng chuyên môn để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công việc. Tôi cũng cần phát
triển các kỹ năng mềm như giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm,... để có thể làm việc
hiệu quả n. Tôi dự định sẽ tham gia các khóa học chuyên môn các hoạt động
hội để phát triển bản thân.
Sau đợt thực tập, tôi nhận ra rằng tôi quan tâm đến lĩnh vực logistics muốn phát
triển sự nghiệp trong lĩnh vực này. Tôi tin rằng với những kiến thứckinh nghiệm đã
thu thập được trong quá trình thực tập, tôi tin rằng tôi thể phát triển tốt trong lĩnh
vực logistics. Tôi dự định sẽ:
Tiếp tục học hỏi và nâng cao kiến thức chuyên môn về logistics.
Tham gia các khóa học về kỹ năng mềm như giao tiếp, thuyết trình, làm việc
nhóm,... Tìm kiếm cơ hội việc làm trong lĩnh vực logistics tại các công ty uy tín.
Tôi tin rằng với sự nỗ lực quyết m của mình, tôi sẽ thành công trong lĩnh vực
logistics.
4.3. Thuận lợi, khó khăn tại cơ sở thực tập
- Thuận lợi:
Cơ sở vật chất hiện đại, trang thiết bị đầy đủ.
Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình.
Môi trường làm việc năng động, sáng tạo.
- Khó khăn:
Yêu cầu công việc cao.
Áp lực công việc lớn.
Thời gian làm việc linh hoạt.
38
lOMoARcPSD|15962736
KẾT LUẬN
Báo cáo thực tập này đã trình bày chi tiết về phương thức vận tải đường biển
đường hàng không của công ty Vinalink Logistics.
Thông qua quá trình thực tập tại công ty, tôi đã được giới thiệu tìm hiều về quy
trình vận tải, các loại hình dịch vụ, ưu nhược điểm của từng phương thức vận tải.
Tôi cũng được tham gia thực tế vào các hoạt động như lập kế hoạch vận chuyển, làm
thủ tục hải quan, theo dõi tình trạng hàng hóa giải quyết các vấn đề phát sinh trong
quá trình vận chuyển.
Từ những kiến thức kinh nghiệm thu thập được, tôi rút ra một số kết luận chính
sau:
Thứ nhất, Vinalink Logistics một công ty uy tín trong lĩnh vực logistics, mạng
lưới dịch vụ rộng khắpđội ngũ nhân viên chuyên nghiệp. Công ty cung cấp đa dạng
các dịch vụ vận tải đường biển đường hàng không, đáp ứng nhu cầu của nhiều
khách hàng khác nhau.
Thứ hai, mỗi phương thức vận tải đều có những ưu nhược điểm riêng. Doanh nghiệp
cần lựa chọn phương thức phù hợp với nhu cầu loại hàng hóa của mình. dụ, vận
tải đường biển chi phí thấp n nhưng thời gian vận chuyển lâu hơn, phù hợp với
các loại hàng hóa cồng kềnh, nặng. Vận tải đường hàng không chi phí cao hơn
nhưng thời gian vận chuyển nhanh hơn, phù hợp với các loại hàng hóa giá trị cao,
cần vận chuyển nhanh.
Thứ ba, để nâng cao hiệu quả hoạt động, Vinalink Logistics cần tiếp tục đầu vào
công nghệ, đổi mới quy trình vận tải, nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên
tăng cường hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty Vinalink Logistics đã tạo điều kiện
cho tôi thực tập tại đây. Tôi tin rằng những kiến thức kỹ năng thu được trong quá
trình thực tập sẽ giúp tôi rất nhiều trong công việc sau này.
39
lOMoARcPSD|15962736
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. “Báo cáo thường niên năm 2022”, Công ty cổ phần Vinalink Logistics.
2. “Incoterm 2020 Giải thích và hướng dẫn sử dụng”, NXB Tài chính, 2020.
3. PGS.TS. Nguyễn Hồng Đàm (chủ biên) & GS.TS. Hoàng Văn Châu & PGS.TS.
Nguyễn Như Tiến & TS. Sỹ Tuấn, “Giáo trình Vận tải giao nhận trong ngpaij
thương”, Đại học Ngoại thương, NXB Lý luận chính trị, 2005.
4. “Quy trình giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển”, Công ty cổ phần Vinalink
Logistics.
5. “Quy trình giao nhận hàng hóa XNK bằng đường hàng không”, Công ty cổ phần
Vinalink Logistics.
6.
Công ty cổ phần Vinalink Logistics, link: https://vinalinklogistics.com/noi-dung/dich-
vu-logistics-417, truy cập ngày 18/02/2024.
40
lOMoARcPSD|15962736
NHẬT KÍ THỰC TẬP
Thời gian thực tập: 15/01/2024 - 10/03/2024
Công việc thực hiện:
Tôi được giao nhiệm vụ lập kế hoạch vận chuyển một lô hàng hàng hóa từ Hải
Phòng sang Cái Mép bằng đường biển.
Tôi đã thực hiện các bước sau:
- Thu thập thông tin về lô hàng hàng hóa như: loại hàng hóa, khối lượng, kích
thước, giá trị, địa điểm xuất phát và cảng đến.
- Lựa chọn phương tiện vận chuyển phù hợp với loại hàng hóa và yêu cầu của khách
hàng.
- Lập kế hoạch chi tiết cho quá trình vận chuyển, bao gồm: tuyến đường biển, thời
gian vận chuyển, chi phí vận chuyển, thủ tục hải quan,...
Kết quả công việc:
- Kế hoạch vận chuyển được khách hàng duyệt.
- Lô hàng hàng hóa được vận chuyển an toàn và đúng thời hạn.
Kinh nghiệm rút ra:
- Để lập kế hoạch vận chuyển hiệu quả bằng đường biển, cần thu thập đầy đủ thông
tin về lô hàng hàng hóa, yêu cầu của khách hàng và các quy định về vận tải biển.
- Cần lựa chọn phương tiện vận chuyển phù hợp với loại hàng hóa, yêu cầu của khách
hàng và điều kiện thời tiết.
- Cần lập kế hoạch chi tiết cho quá trình vận chuyển, bao gồm: tuyến đường biển,
thời gian vận chuyển, chi phí vận chuyển, thủ tục hải quan, v.v. để đảm bảo an
toàn và đúng thời hạn.
Khó khăn gặp phải:
- Gặp khó khăn trong việc lựa chọn phương tiện vận chuyển phù hợp với loại hàng
hóa và yêu cầu của khách hàng.
- Gặp khó khăn trong việc hoàn tất thủ tục hải quan.
Giải pháp khắc phục:
- Tham khảo ý kiến của các đồng nghiệp để lựa chọn phương tiện vận chuyển phù
hợp.
- Tìm hiểu kỹ lưỡng về các quy định hải quan và nhờ bộ phận hải quan của công ty
hỗ trợ trong việc hoàn tất thủ tục.
41
lOMoARcPSD|15962736
Đánh giá của cán bộ hướng dẫn: Cán bộ hướng dẫn đánh giá tôi tinh thần trách
nhiệm cao, làm việc cẩn thận tỉ mỉ; khả năng tiếp thu kiến thức nhanh áp
dụng kiến thức vào thực tế tốt.
42
| 1/51

Preview text:

TRƯỜNG ĐH THỦ ĐÔ HÀ NỘI KHOA KINH TẾ VÀ ĐÔ THỊ

BÁO CÁO CÔNG TÁC THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

NGÀNH LOGISTICS VÀ QUẢN LÍ CHUỖI CUNG ỨNG

NỘI DUNG: PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG CỦA CÔNG TY VINALINK LOGISTICS

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Hoàng Hương Giang Họ và tên sinh viên : Lê Hà Nguyên

Mã sinh viên : 221000406

Lớp : Logistics D2021B

Khóa : 2021

Hà Nội, tháng 3 / 2023

TRƯỜNG ĐH THỦ ĐÔ HÀ NỘI

KHOA KINH TẾ VÀ ĐÔ THỊ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO CÔNG TÁC THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH NGÀNH LOGISTICS VÀ QUẢN LÍ CHUỖI CUNG ỨNG NỘI DUNG:

NĂM HỌC 2023 - 2024

Họ và tên sinh viên: Lê Hà Nguyên

Mã sinh viên: 221000406

Lớp: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Thực tập tại: Công ty cổ phần logistics Vinalink

Bộ phận: Dịch vụ hàng không

Hà Nội, ngày tháng năm 20

SINH VIÊN

(Kí, ghi rõ họ tên)

Lê Hà Nguyên

PHẦN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐH THỦ ĐÔ HÀ NỘI:

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

MỤC LỤC

MỤC LỤC i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT iii

DANH MỤC BẢNG iv

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ iv

DANH MỤC ĐỒ HÌNH iv

LỜI MỞ ĐẦU 1

  1. Tìm hiểu chung về công ty 1
  2. Vai trò của công tác quản trị Logistics trong công ty 1
  3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
    1. Đối tượng nghiên cứu 2
    2. Phạm vi nghiên cứu 2
  4. Mục tiêu nghiên cứu 2
  5. Phương pháp nghiên cứu 2
  6. Mục đích và ý nghĩa của đợt thực tập 2
    1. Mục đích 2
    2. Ý nghĩa 3
  7. Cấu trúc của báo cáo thực tập 3

PHẦN 1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK 4

PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK 13

i

PHẦN 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA VINALINK LOGISTICS 32

PHẦN 4. TỰ LƯỢNG GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP 37

KẾT LUẬN 39

TÀI LIỆU THAM KHẢO 40

NHẬT KÍ THỰC TẬP 41

ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BTS

Base Transceiver Station

CFS

Container Freight Station

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DVKH

Dịch vụ khách hàng

GPS

Global Positioning System

ICD

Inland Container Depot

LCL

Less than Container Load

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

UBCKNN

Ủy ban chứng khoán Nhà nước

XNK

Xuất nhập khẩu

iii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2022 và tình hình thực hiện so với kế hoạch 9

Bảng 2.1. Số lượng lao động trong hoạt động vận tải từ năm 2020 – 2022 24

Bảng 2.2. Chỉ tiêu hiệu quả của lao động của Công ty giai đoạn 2020-2022 24

Bảng 2.3. Các chỉ tiêu về tài chính giai đoạn 2020 - 2022 25

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Khối lượng hàng hóa của phương thức vận tải bằng đường biển từ năm

2021-2023 29

Biểu đồ 2.2. Khối lượng hàng hóa của phương thức vận tải bằng đường hàng không từ năm 2021-2023 30

DANH MỤC ĐỒ HÌNH

Hình 1. Logo công ty 4

Hình 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty 8

iv

LỜI MỞ ĐẦU

Tìm hiểu chung về công ty

Công Ty Cổ Phần Logistics Vinalink, được thành lập từ năm 1999, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân Việt Nam. Dưới đây là một số thông tin chi tiết:

Tình hình chung:

    • Vinalink hoạt động trên cơ sở kết nối nội bộ, kết nối với các khách hàng và đối tác để đạt mục đích là mang lại thành công cho tất cả.
    • Vinalink cung cấp các dịch vụ đa dạng và chuyên nghiệp, không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, kiểm soát chi phí hợp lý và hiệu quả.

Vai trò và nhiệm vụ:

    • Vinalink có nhiệm vụ nâng cao hiệu quả quản lý, tiết kiệm chi phí cho quá trình hoạt động và gia tăng sức cạnh tranh của công ty.
    • Vinalink có nhiệm vụ tiết kiệm và giảm chi phí trong hoạt động lưu thông và phân phối.
    • Vinalink có nhiệm vụ mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế.
    • Vinalink giữ vai trò như chiếc cầu nối trong việc chuyển dịch hàng hóa trên các tuyến đường mới đến các thị trường mới đúng yêu cầu về thời gian và địa điểm đặt ra.

Vai trò của công tác quản trị Logistics trong công ty

    • Quản trị Logistics giúp Vinalink tối ưu hóa các quy trình, giảm thiểu chi phí, nâng cao năng suất và hiệu quả hoạt động. Hệ thống quản lý hiệu quả giúp Vinalink kiểm soát chặt chẽ chuỗi cung ứng, đảm bảo hàng hóa được vận chuyển nhanh chóng, an toàn và đúng thời hạn.
    • Trong thị trường Logistics cạnh tranh gay gắt, việc áp dụng các phương pháp quản trị tiên tiến giúp Vinalink nâng cao khả năng cạnh tranh, thu hút và giữ chân khách hàng. Vinalink có thể cung cấp dịch vụ Logistics chuyên nghiệp, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng với giá cả cạnh tranh.
    • Trong thị trường Logistics cạnh tranh gay gắt, việc áp dụng các phương pháp quản trị tiên tiến giúp Vinalink nâng cao khả năng cạnh tranh, thu hút và giữ chân khách hàng. Vinalink có thể cung cấp dịch vụ Logistics chuyên nghiệp, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng với giá cả cạnh tranh.

1

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

Phương thức vận tải đường biển và đường hàng không của công ty Vinalink Logistics.

Phạm vi nghiên cứu

      • Thời gian: Các số liệu sử dụng trong tài liệu về công ty trong vòng 3 năm trở lại đây, từ năm 2021 đến năm 2023.
      • Không gian: Đề tài được nghiên cứu khảo sát thực tế tại Công Ty Cổ Phần

Logistics Vinalink Hà Nội trong thời gian thực tập tại đây.

Mục tiêu nghiên cứu

    • Hệ thống hóa nội dung các lý luận và phân tích về phương thức vận tải đường biển và đường hàng không của công ty Vinalink Logistics.
    • Đứng trên phương diện khách quan nhận diện được những thuận lợi cũng như khó khăn, thách thức trong phương thức vận tải đường biển và đường hàng không của công ty.
    • Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải bằng đường biến và đường hàng không của Vinalink Logistics.

Phương pháp nghiên cứu

Thu thập dữ liệu sơ cấp: trong quá trình thực tập tại công ty bằng phương pháp quan sát hoạt động kinh doanh và tham vấn ý kiến cá nhân, kinh nghiệm của các nhân viên có chuyên môn riêng trong từng lĩnh vực để thu thập thêm thông tin nhằm làm rõ hơn thực trạng quy trình giao nhận tại công ty.

Thu thập dữ liệu thứ cấp: ngoài phương pháp quan sát hoạt động kinh doanh em còn thu thập các tài liệu có sẵn tại công ty (phòng chứng từ, phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng hiện trường..) và các nguồn thông tin trên website của công ty.

Mục đích và ý nghĩa của đợt thực tập

Mục đích

      • Nắm vững kiến thức về phương thức vận tải đường biển và đường hàng không.
      • Hiểu rõ quy trình vận tải của Vinalink Logistics.
      • Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải của Vinalink Logistics.

2

Ý nghĩa

      • Cung cấp thông tin hữu ích cho sinh viên về ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. Góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
      • Giúp Vinalink Logistics nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải.

Ngoài ra, đợt thực tập này còn giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu, viết báo cáo; nâng cao khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm; cải thiện kỹ năng giao tiếp và thuyết trình.

Cấu trúc của báo cáo thực tập

Phần 1: Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Logistics

Vinalink

Phần 2: Thực trạng hoạt động vận tải đường biển và đường hàng không tại Công ty Vinalink Logistics

Phần 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải của Vinalink Logistics. Phần 4: Tự lượng giá quá trình thực tập

3

PHẦN 1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG

TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK

Thông tin cơ bản về công ty

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK

Tên giao dịch quốc tế: VINALINK

Logo công ty:

Hình 1. Logo công ty

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0301776205

Trụ sở chính: 226/2 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (84-28) 39919259 Fax: (84-28) 39919459

Website: www.vinalinklogistics.com

Mã cổ phiếu: VNL

Vốn điều lệ: 141,4 tỷ VNĐ (tháng 2 năm 2024)

Lịch sử hình thành và phát triển

Năm 1975:

Sau ngày thống nhất đất nước (30/04/1975), trên cơ sở tiếp quản cơ quan Việt Nam Hóa khố và Tổng Hóa khố của chế độ cũ, Công ty Giao nhận Kho vận Ngoại thương miền Nam, sau này là Công ty Giao nhận Kho vận Ngoại thương TPHCM (Vinatrans) được thành lập và thực hiện các hoạt động giao nhận, kho vận hàng hóa XNK cho toàn bộ TPHCM và khu vực phía Nam.

Năm 1998:

Công ty Vinatrans thành lập Xí nghiệp Đại lý Vận tải và Gom hàng với tên giao dịch

là Vinaconsol.

Năm 1999:

4

Ngày 24/06/1999: Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quyết định số 0776/1999/QĐ- BTM phê duyệt Phương án cổ phần hóa một bộ phận DNNN Vinatrans, chuyển Xí nghiệp Đại lý vận tải và gom hàng thành Công ty cổ phần Giao nhận vận tải và thương mại, tên giao dịch: Vinalink; vốn điều lệ 8 tỷ VND (nhà nước giữ 10%); chuyên kinh doanh các dịch vụ giao nhận vận tải, kho bãi, văn phòng, xuất nhập khẩu....

Năm 2000:

Ngày 01/09/2000: Công ty chính thức hoạt động theo tư cách pháp nhân đã đăng ký với Sở kế họach và Đầu tư TP.HCM ngày 31/7.

Năm 2001:

Ngày 01/01/2001: thành lập Phòng Giao nhận hàng Hàng Không

Ngày 01/09/2001: thành lập Phòng Logistics.

Năm 2005:

Ngày 01/01/2005: Chi nhánh công ty tại Hà Nội chính thức hoạt động.

Ngày 15/9/2005: Bộ Giao thông vận tải cấp phép kinh doanh vận tải đa phương thức

cho Vinalink.

Năm 2006:

Từ ngày 04/09/2005 chính thức triển khai dịch vụ chuyển phát nhanh nội địa - Vinalink Express. Tháng 10: Vinalink được trao Giải thưởng – Cúp vàng “Công ty cổ phần hàng đầu Việt Nam” năm 2008 do Hiệp hội Kinh doanh Chứng khóan Việt Nam, Trung tâm thông tin Tín dụng – NHNN, Tạp chí Chứng khoán –UBCKNN và 1 số cơ quan chức năng tổ chức bình chọn và trao tặng.

Năm 2009:

Ngày 17/08/2009, Chứng khoán của Công ty chính thức được niêm yết trên sàn Giao dịch chứng khóan TPHCM (HOSE) với Mã Chứng khoán VNL

Ngày 01/10/2009: Chi nhánh công ty tại Hải Phòng chính thức hoạt động

Năm 2010:

Ngày 17/12/2010: Bộ Thương mại Vương quốc Cambodia đã cấp Giấy phép hoạt động cho Văn phòng đại diện của Công ty tại Phnompenh – Campuchia.

Năm 2011:

Ngày 06/05/2011 Tham gia thành lập Công ty cổ phần Logistics Kim Thành (Lào Cai), ngày 11/11/2011 Trung tâm Logistics Kim Thành chính thức khởi công xây dựng

5

dưới sự chứng kiến của Lãnh đạo tỉnh Lào Cai, Bộ Công Thương và Lãnh đạo, doanh nhân tỉnh Vân Nam (Trung Quốc).

Ngày 16/07/2011 nhân ngày thành lập Công ty, chính thức giới thiệu Hệ thống nhận diện thương hiệu mới, bao gồm:

Năm 2013:

Ngày 04/01/2013, Công ty TNHH MTV Logistics Vinalink (Cambodia) đã được Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia cấp giấy phép thành lập với nội dung như sau:

  • Tên công ty: Vinalink Logistics (Cambodia) Co., Ltd.
  • Số đăng ký với Bộ Thương mại: Co.3199E/2012, ngày 24/12/2012
  • Loại hình công ty: Công ty TNHH Một thành viên

- Vốn đầu tư: 25,000 USD (100.000.000 riel)

Năm 2014:

Vinalink thay đổi tên mới kể từ ngày 24/5/2014 theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0301776205 do Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch đầu tư TPHCM cấp thay đổi lần thứ 10 ngày 22/05/2014.

        • Tên công ty trước khi thay đổi: CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI
        • Tên công ty sau khi thay đổi: CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK
        • Tên viết tắt: VINALINK

Năm 2018:

Ngày 01/06/2018: Chi nhánh công ty tại Đà Nẵng chính thức hoạt động. Ngày 01/07/2018: Chi nhánh công ty tại Quy Nhơn chính thức hoạt động. Năm 2019:

Thay đổi trụ sở chính tại 226/2 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh từ ngày 21/05/2019 theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0301776205 do Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch đầu tư TPHCM cấp thay đổi lần thứ 16 ngày 21/05/2019.

Năm 2021:

23/11/2021: Quyết định giải thể Chi nhánh Công ty tại Quy Nhơn.

14/12/2021: Chuyển nhượng Công ty TNHH MTV Logistics Vinalink (Cambodia), chính thức chấm dứt hoạt động; không còn là công ty con.

6

Định hướng phát triển của công ty

        1. Các mục tiêu chủ yếu của Công ty

Trong bối cảnh thị trường giao nhận vận tải & logistics ngày càng phát triển và hội nhập nhanh với thị trường khu vực và thế giới, cạnh tranh ngày càng lớn, tính chuyên nghiệp ngày càng cao; hoạt động của công ty được tổ chức và thực hiện trên cơ sở các kết nối nội bộ, kết nối với các khách hàng, đối tác trong và ngoài nước để đạt mục đích là mang lại thành công cho tất cả.

Mục tiêu chủ yếu của Công ty là ổn định và phát triển các dịch vụ kinh doanh chủ lực, tìm kiếm cơ hội đầu tư, thường xuyên tìm kiếm và phát triển quan hệ kinh doanh với các đại lý nước ngoài, đảm bảo mục tiêu tăng trường hàng năm. Khai thác tốt các nguồn lực về vốn, nhân sự, đại lý, tập trung đầu tư và nâng cao chất lượng các dịch vụ cơ bản, sàng lọc loại bỏ các dịch vụ hiệu quả thấp.

        1. Chiến lược phát triển trung và dài hạn
          • Tiếp tục củng cố giữ vững thị phần của các dịch vụ đường biển, hàng không quốc tế; chú trọng các dịch vụ logistics trọn gói và dự án, dịch vụ vận chuyển và cung ứng nội địa.
          • Củng cố các thị trường truyền thống và mở rộng thị trường mới.
          • Tìm kiếm các cơ hội đầu tư trong lĩnh vực logistics.
          • Nâng cao chất lượng, năng lực và tính chuyên nghiệp của nguồn nhân lực.
          • Tăng cường công tác marketing và phát triển thương hiệu,
          • Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh và tăng năng suất lao động.
          • Đầu tư: nghiên cứu và triển khai việc đầu tư kho bãi và văn phòng trong điều kiện mới cho phù hợp thực tế.
          • Chú trọng đầu tư phát triển dịch vụ logistics cho thương mại điện tử quốc tế thông qua việc hợp tác với các đối tác lớn nước ngoài tạo ra chuỗi giải pháp logistics hiệu quả cho khách hàng.

7

        1. Các mục tiêu phát triển bền vững (môi trường, xã hội và cộng đồng) và

chương trình chính liên quan đến ngắn hạn và trung hạn của Công ty

Phát triển dịch vụ tạo việc làm và thu nhập ổn định, tạo cơ hội phát triển cá nhân cho người lao động; xây dựng văn hóa công ty tạo môi trường làm việc thân thiện, hiệu quả, đóng góp tích cực vào các hoạt động xã hội xây dựng cộng đồng.

Các hoạt động kinh doanh và dịch vụ đều khuyến khích người lao động tích cực có những hoạt động thiết thực góp phần bảo vệ môi trường: xử lý rác thải đúng quy định, tiết kiệm nhiên liệu, điện, nước.

Đảm bảo tuân thủ các điều kiện vận chuyển và các yêu cầu cấp Giấy phép vận chuyển của Công ty và nhà thầu phụ trong hoạt động kinh doanh vận tải nhằm giảm thiểu rủi ro tai nạn đối với xe và hàng hóa, hạn chế sự cố gây hại cho môi trường.

Giới thiệu cơ cấu tổ chức và nhân sự của công ty

        1. Cơ cấu tổ chức
          • Mô hình quản trị

Ban Giám đốc: gồm 02 Tổng giám đốc, 02 Giám đốc và Kế toán trưởng

3 chi nhánh : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.

          • Cơ cấu tổ chức

Hình 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty

Hội đồng quản trị

Ban giám

đốc

Chi nhánh

Sales & Marketing

Seafreight

Hà Nội

Hải Phòng

Airfreight

Contract logistics

Đà Nẵng

DVKH TTI

Giao nhận & DV hải quan

Vân tải &

Kho bãi

Kế toán

Văn phòng

8

Nhìn vào sơ đồ ta thấy Công ty đã lựa chọn cho mình một mô hình tổ chức theo cơ cầu trực tuyến- chức năng. Mô hình này vừa đảm bào đinh tính thống nhất trong quản lý, đảm bảo được chế độ trách nhiệm, vừa chuyên môn hóa được chức năng, tận dụng được năng lực của đội ngũ chuyên gia và giảm bớt công việc cho người lãnh đạo, cụ thể là: Ban giám đốc gồm có: 02 Tổng giám đốc, 02 Giám đốc và Kế toán trưởng.

        1. Nhân sự
          • Ban điều hành:

Ông Nguyễn Nam Tiến: Tổng giám đốc

Ông Vũ Quốc Bảo: Tổng giám đốc

Bà Nguyễn Anh Nam: Giám đốc tài chính kiêm Kế toán trưởng công ty

Bà Nguyễn Đỗ Anh Thư: Giám đốc Pháp chế kiêm Người phụ trách kiểm toán nội bộ công ty

          • Số lượng cán bộ, nhân viên: 312 người (trụ sở chính TPHCM và các chi nhánh Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng)

Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty

Bảng 1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2022 và tình hình thực hiện so với kế hoạch

Chỉ tiêu

2022

2021

Ti lệ tăng / giảm

Kế hoạch

Thực hiện

TH/ KH

2022

2022/

2021

1. Doanh thu thuần về bán hàng

và cung cấp dịch vụ

1.500.000.000,000

1.096.727.838.424

1.377.222.381.437

79,63%

2. Lợi nhuận thuần từ hoạt động

kinh doanh

53.866.379.238

46.863.872.793

114,94%

3. Lợi nhuận khác

121.952.672

9.300.200

1311,29%

4. Tổng lợi nhuận trước thuế

47.000.000.000

53.988.331.910

46.873.172.993

114,86%

115,18%

5. Lợi nhuận sau thuế

43.913.344.844

37.743.118.162

116,35%

6. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

4620

4110

112,41%

7. Cổ tức

8. Tỉ lệ lãi trước thuế /vốn điều lệ

57,27%

52,08%

109,96%

9. Tỉ lệ lãi sau thuế /vốn điều lệ

46,58%

41,94%

111,08%

Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2022 công ty cổ phần Logistics Vinalink

Tình hình và kết quả kinh doanh năm 2022 có một số điểm nổi bật như sau:

9

Về kết quả:

  • Doanh thu giảm 20,37% so với năm trước và bằng 73% kế hoạch năm, tuy nhiên lợi nhuận năm 2022 tăng 15% so với năm trước và đạt 114,8% kế hoạch năm.
  • Lợi nhuận thuận từ hoạt động kinh doanh tăng 15% so với năm trước dù doanh thu giảm 20%. Đây là kết quả của việc tăng hiệu quả kinh doanh do kiểm soát tốt giá bán và chi phí.
  • Lợi nhuận sau thuế TNDN tăng 16.35% do lợi nhuận được chia từ các công ty liên doanh, liên kết tăng.

Về tình hình kinh doanh :

  1. Mặc dù đã được dự đoán năm 2022 là một năm có nhiều khó khăn sau đại dịch Covid-19 nhưng thực tế tình hình có nhiều diễn biến bất ngờ như khủng hoảng nhiên liệu đẩy giá lên cao trong phạm vi toàn cầu; chiến tranh Nga-Ukraina, lạm phát tăng cao ở thị trường trọng yếu như châu Âu, Mỹ… làm cho nhu cầu hàng hóa giảm, quan hệ cung cầu thị trường vận tải quốc tế đảo chiều nhất là về 6 tháng cuối năm; giá cước vận tải quốc tế giảm sâu làm cho doanh thu giảm đáng kể; giá nhiên liệu nội địa biến động phức tạp cùng với lượng hàng giảm làm cho hiệu quả dịch vụ vận chuyển nội địa giảm.
  2. Trong tình hình đặc biệt này, công ty kịp thời đưa ra các biện pháp điều chỉnh việc quản lý và thực hành nghiệp vụ thích ứng linh hoạt với tình hình diễn biến của thị trường.
  • Điều chỉnh việc quản lý và thực hành nghiệp vụ.
  • Giữ ổn định lượng khách hàng truyền thống.
  • Khai thác các mảng dịch vụ mới, chú trọng mảng xuất khẩu.
  • Nâng cao hiệu quả dịch vụ; Phối hợp tốt giữa các đơn vị.
  1. Thực hiện phương hướng nhiệm vụ kế hoạch năm 2022, công ty đã tập trung củng cố và phát triển các dịch vụ truyền thống chủ yếu: airfreight và seafreight, duy trì ổn định các sản phẩm hàng consol đường biển trong tình hình cạnh tranh gay gắt, kết hợp box xuất với box nhập trong quan hệ với đại lý phù hợp với tình hình mới, trong đó :
  • Giữ ổn định các dịch vụ với các khách hàng chủ lực, chuyển phương thức tiếp cận dịch vụ và làm việc, kết hợp giao dịch tại văn phòng với làm việc từ xa đảm bảo thông suốt thông tin và quy trình nghiệp vụ theo yêu cầu.
  • Tập trung, tổ chức các nhóm làm việc phù hợp cho các khách hàng VIP theo

phương thức 24/7 đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

10

  1. Công tác tổ chức và quản lý kinh doanh được tiếp tục hoàn thiện các quy chế, quy định, quy trình nghiệp vụ phù hợp với thực tế; tăng cường chất lượng dịch vụ, quản lý công nợ chặt chẽ, tăng cường hoạt động giữ khách hàng và sản phẩm dịch vụ.

Một số hạn chế:

  • Khó khăn tuyển dụng nhân sự, nhất là nhân viên kinh doanh và cán bộ quản lý.
  • Thiếu kho tàng và phương tiện vận chuyển cơ giới.

Nhìn chung, công ty đã có nhiều nỗ lực để vượt qua khó khăn và đạt được kết quả kinh doanh ổn định trong năm 2022. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục trong thời gian tới.

Các hoạt động logistics trong công ty

Vinalink là công ty cung cấp các dịch vụ logistics toàn diện, bao gồm:

  • Dịch vụ logistics cho hàng xuất – nhập khẩu:
    • Khai thuê Hải quan
    • Thủ tục xuất nhập khẩu
    • Giao nhận hàng triển lãm và công trình
    • Giao nhận hàng hóa tận nhà (door to door services)
    • Tư vấn xuất nhập khẩu
    • Thủ tục chứng nhận xuất xứ cho hàng hóa (C/O )
    • Bảo hiểm, hun trùng , kiểm văn hóa …
    • Xuất / nhập khẩu ủy thác
    • Hàng chuyển cảng (từ các cảng chính tại TPHCM – Hải Phòng – Đà Nẵng) đi các tỉnh.
    • Làm thủ tục cho hàng quá cảnh đi Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và các nước trong khu vực.
  • Dịch vụ phân phối hàng hóa thiết bị XNK và nội địa :
    • Thực hiện các công việc giao nhận vận chuyển tập trung về kho, bảo quản, phân loại và tổ chức vận chuyển, bốc dỡ, giao nhận đến các địa điểm được yêu cầu, thu chi hộ cho chủ hàng … thông qua hệ thống kho bãi đủ tiêu chuẩn và chương trình phần mềm quản lý theo yêu cầu của các công ty đa quốc gia.
    • Các nhóm hàng chính đã thực hiện : thiết bị viễn thông/ trạm BTS; máy rút tiền tự động ATM, nguyên liệu cho sản xuất bia, điện tử gia dụng, thực phẩm …

11

cho các khách hàng là các công ty viễn thông, các ngân hàng và các nhà nhập khẩu đầu mối đại lý cho các hãng nước ngoài.

  • Dịch vụ vận chuyển
    • Vận chuyển container và hàng rời
    • Di dời văn phòng, nhà xưởng và tài sản cá nhân
    • Vận chuyển hàng quá cảnh Lào, Campuchia,Trung quốc .
  • Dịch vụ kho thường / kho ngoại quan:
    • Đại lý lưu kho và phân phối hàng hóa
    • Kinh doanh kho ngoại quan và dịch vụ giao nhận của kho ngoại quan
    • Dịch vụ quản lý hàng thế chấp cho các ngân hàng thương mại
  • Dịch vụ cung cấp cho hãng tàu – dịch vụ tại cảng
    • Đại lý thủ tục cho các hãng tàu
    • Dịch vụ kiểm kiện
    • Gom hàng lẻ xuất khẩu và chia hàng lẻ nhập khẩu qua kho CFS
    • Thực hiện đưa hàng chung chủ trong cùng 01 container vào kho cảng
    • Dịch vụ cho tàu và thuyền viên khi cập cảng

Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty

Thuận lợi

Nhu cầu logistics tại Việt Nam đang tăng trưởng mạnh mẽ, đây là cơ hội lớn cho Vinalink Logistics phát triển.

Vinalink Logistics có hơn 20 năm kinh nghiệm hoạt động trong ngành logistics, đã xây dựng được thương hiệu uy tín trên thị trường. Công ty có hệ thống mạng lưới rộng khắp trong nước và quốc tế, giúp đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

Khó khăn

Ngành logistics Việt Nam hiện nay có nhiều doanh nghiệp tham gia, công ty phải chịu sự cạnh tranh gay gắt. Chi phí vận hành trong ngành logistics cao, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Hạ tầng giao thông tại Việt Nam còn hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả vận tải.

12

PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN VÀ ĐƯỜNG

HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK

Cơ sở lí thuyết về phương thức vận tải đường biển và đường hàng

Phương thức vận tải đường biển

        1. Khái quát về phương thức vận tải hàng hóa bằng đường biển

Theo Cục Hàng hải Việt Nam, hơn 80% sản lượng hàng hóa thương mại được vận tải bằng đường biển. Ngoài ra diện tích biển chiếm tới 2/3 tổng diện tích trái đất. Đặc biệt, Việt Nam có chiều dài bờ biển là 3.260km, đi kèm với nguyên tắc “Tự do hàng hải” trong việc tự do sử dụng các phương tiện vận chuyển trên mặt nước, dưới mặt nước để đi lại tự do, không bị khám xét trên các vùng biển quốc tế, các eo biển, kênh đào nằm trên đường hàng hải quốc tế. Do đó, vận tải đường biển là phương thức đóng vai trò quan trọng nhất rong việc vận chuyển hàng hóa ngoại thương.

          1. Đặc điểm của vận tải biển
  • Ưu điểm:
    • Năng lực chuyên chở của phương tiện vận tải đường biển rất lớn, không bị hạn chế như phương tiện của các phương thức vận tải khác
    • Vận tải đường biển có thể phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng hóa trong buôn bán quốc tế
    • Các tuyến đường vận tải biển hầu hết là các tuyến đường giao thông tự nhiên
    • Giá cước của vận tải đường biển thấp
  • Nhược điểm:
    • Vận tải đường biển phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thời tiết (thiên nhiên), điều kiện hàng hải...
    • Chịu sự chi phối và điều chỉnh bởi nhiều luật lệ, tập quán của các nước, các khu vực khác nhau
    • Quy trình tổ chức chuyên chở khá phức tạp, thời gian hành trình vận chuyển bị kéo dài, tốc độ của tàu biển chậm
          1. Vai trò của vận tải biển
  • Vận tải đường biển là yếu tố không tách rời buôn bán quốc tế
  • Sự phát triển của ngành vận tải biển đã góp phần làm thay đổi cơ cấu mặt hàng, cơ cấu thị trường trong buôn bán quốc tế.

13

  • Đội tàu buôn đóng vai trò rất quan trọng trong xuất khẩu sản phẩm vận tải và là

nguồn thu ngoại tệ lớn nhất của mỗi nước.

  • Thúc đẩy quan hệ quốc tế phát triển và mở rộng thị trường buôn bán thế giới.
  • Vận tải đường biển tác động tới cán cân thanh toán quốc tế
        1. Cơ sở vật chất – kỹ thuật của vận tải đường biển
          1. Các tuyến đường biển

Là các tuyến đường nối hai hay nhiều cảng với nhau trên đó tàu biển hoạt động chở khách hoặc hàng hóa.

Phân loại:

  • Theo mục đích sử dụng:
    • Tuyến đường hàng hải định tuyến
    • Tuyến đường hàng hải không định
    • Tuyến đường hàng hải đặc biệt
  • Theo phạm vi hoạt động:
    • Tuyến đường hàng hải nội địa
    • Tuyến đường hàng hải quốc tế
    • Các kênh đào
          1. Các cảng biển

Khái niệm: Là nơi ra vào neo đậu của tàu biển, là nơi phục vụ tàu và hàng hóa trên tàu và là đầu mối giao thông quan trọng của một quốc gia có biển.

Chức năng:

  • Phục vụ tàu biển: Cảng là nơi ra vào, neo đậu của tàu, cung cấp các dịch vụ đưa đón tàu, cung ứng dầu mỡ, nước ngọt, vệ sinh, sửa chữa tàu …
  • Phục vụ hàng hóa: Cảng phải làm nhiệm vụ xếp dỡ, giao nhận, chuyển tải, bảo quản, lưu kho, đóng gói, phân phối hàng hóa XNK. Cảng còn là nơi tiến hành các thủ tục XNK, là nơi bắt đầu, tiếp tực hoặc kết thúc quá trình vận tải …

Phân loại:

  • Theo mục đích sử dụng:
    • Cảng thương mại
    • Cảng quân sự
    • Cảng cá

14

    • Cảng trú ẩn
    • Cảng cạn/Cảng thông quan nội địa
  • Theo phạm vi khu vực:
    • Cảng nội địa
    • Cảng quốc tế

Các trang thiết bị của cảng:

  • Trang thiết bị phục vụ tàu ra vào, neo đậu để làm hàng: luồng lạch, kè, đập chắn sóng, phao, trạm hoa tiêu, hệ thống thông tin, tín hiệu …
  • Trang thiết bị phục vụ việc xếp dỡ hàng hoá: cần cẩu, xe nâng hàng, máy bơm hút hàng rời, hàng lỏng, băng chuyển, ô tô, đầu máy kéo, Chassis, Container, Pallet, …
  • Trang thiết bị kho bãi của cảng
  • Hệ thống đường giao thông và các công cụ vận chuyển trong cảng
  • Trang thiết bị nổi của cảng Các chỉ tiêu hoạt động của cảng
  • Số lượng tàu hoặc tổng dung tích đăng ký (GRT) hoặc trọng tải toàn phần (DWT) ra vào cảng trong một năm
  • Số lượng tàu có thể cùng tiến hành xếp dỡ trong cùng một thời gian
  • Khối lượng hàng hóa thông qua trong một năm
  • Mức xếp dỡ hàng hóa của cảng trong một ngày
  • Khả năng chứa hàng của kho bãi cảng
  • Chi phí xếp dỡ hàng hóa, cảng phí, phí lai dắt, hoa tiêu, ...
          1. Phương tiện vận chuyển

Phương tiện vận tải đường biển chủ yếu là tàu biển, tàu biển có hai loại:

  • Tàu buôn là những tàu biển được dùng vào mục đích kinh tế trong hàng hải. Tàu chở hàng là một loại tàu buôn chiếm tỷ lệ cao nhất trong đội tàu buôn.
  • Tàu quân sự là những tàu được trang bị khí tài phục vụ cho mục đích quân sự.
  • Phân loại tàu biển
  • Tàu chở hàng bách hóa: tàu chở các loại hàng hóa công nghiệp có bao bì đóng gói, loại tàu này thường có nhiều boong, nhiều hầm, có cần cẩu riêng để xếp dỡ, tốc độ tương đối cao.

15

  • Tàu chở hàng khô với khối lượng lớn: tàu chở các hàng hóa ở thể rắn không có bao bì (than, quặng, ngũ cốc... ), loại tàu này thường là tàu một boong, nhiều hầm, trọng tải lớn, được trang bị cả máy bơm, hút hàng rời tốc độ chậm.
  • Tàu container (Container Ship): là những tàu chuyên dùng chở container, gồm
    • Tàu bán container: là tàu được thiết kế để vừa chở container vừa chở các hàng hóa khác như hàng bách hóa, ô tô. Tàu này trọng tải không lớn và thường có cần cẩu riêng để xếp dỡ container.
    • Tàu chuyên dùng chở container: loại tàu được thiết kế chỉ để chở container. Tàu này thường có trọng tải lớn và phải sử dụng cần cẩu bờ để xếp dỡ container.
  • Ngoài ra, tùy thuộc vào phương pháp xếp dỡ container mà có các loại tàu container khác nhau: Tàu Lo-Lo, Tàu Ro-Ro, Tàu LASH, Tàu chở hàng đông lạnh, Tàu chở dầu, Tàu chở hơi đốt thiên nhiên hóa lỏng, Tàu chở dầu khí hóa lỏng, Tàu chở hàng kết hợp.
  • Đặc trưng kỹ thuật của tàu biển
  • Tên tàu - ship’s name
  • Cấp hạng - ship’s class
  • Chủ tàu - ship’s owner
  • Cờ tàu - ship’s flag: Cờ thường (Conventional flag), Cờ phương tiện (Flag of

convenience)

  • Cảng đăng ký - Port of Register
  • Kích thước tàu
  • Chiều dài, chiều dài theo món nước
  • Chiều rộng
  • Chiều cao hay món nước

Món nước của tàu: Là chiều cao thẳng góc từ đáy tàu lên mặt nước. Khoảng cách giữa 2 vạnh món ước thường là 1dm hoặc 6 inches (~15.6cm)

  • Trọng lượng tàu: Là trọng lượng của nước bị phần chim của tàu chiếm chỗ
  • Trọng lượng tàu không hàng (Light Displacement - LD)
  • Trọng lượng tàu đẩy hàng (Heavy Displacement - HD)

HD = LD + Vật phẩm + Hàng hóa

16

  • Trọng tải/ sức chở của tàu (Dead weight tonnage - DWT): Là sức chở của tàu được

xác định bằng đơn vị tấn trọng tải DWT

Trọng tải toàn phần của tàu (Deadweight Capacity - DWC)

DWC = HD - LD = Hàng hóa + Vật phẩm Trọng tải chở hàng của tàu (Deadweight Cargo Capacity - DWCC)

DWCC = DWC - Vật phẩm = Hàng hóa

  • Tiêu chuẩn tàu thông qua trọng tải

Tàu rời

Tàu dầu

Loại tàu

Tải trọng

Loại tàu

Tải trọng

Handy

10,000 - 30,000 dwt

Aframax

80,000 - 119,000 dwt

Handymax

30,001 - 50,000 dwt

Suezmax

120,000 - 150,000 dwt

Panamax

50,001 - 80,000 dwt

VLCC

150,000 - 320,000 dwt

Capesize

80.001 - 199.000 dwt

ULCC

≥ 321,000 dwt

VLCC

≥ 200,000 dwt

Phương thức vận tải đường hàng không

        1. Khái quát về phương thức vận tải hàng hóa bằng đường hàng không

Vận tải đường hàng không là phương thức vận tải mà hàng hoá được chuyển (trên chuyến bay thương mại) hoặc chuyên chở trên máy bay (thuê chuyến). Dịch vụ vận tải đường hàng không bao gồm thư tín (airmail), chuyển phát nhanh (air express) và hàng vận tải (air freight). Vận tải đường hàng không thường phù hợp với những hàng hóa có giá trị cao; nhạy cảm với thời gian giao hàng.

          1. Đặc điểm của vận tải hàng không
  • Ưu điểm:
  • Tuyến đường vận tải hàng không là không trung và hầu như là đường thẳng, không

phụ thuộc vào địa hình mặt đất, mặt nước, không phải đầu tư xây dựng.

  • Tốc độ vận tải cao, thời gian vận chuyển ngắn.
  • Vận tải hàng không an toàn nhất và ít tổn thất nhất so với các phương thức vận tải khác trong hành trình chuyên chở.
  • Vận tải hàng không cung cấp các dịch vụ có tiêu chuẩn chất lượng cao hơn hẳn so với các phương thức vận tải khác và được đơn giản hóa về thủ tục, giấy tờ do máy bay bay thẳng, ít qua các trạm kiểm tra, kiểm soát,...
  • Hạn chế:

17

  • Cước vận tải hàng không cao
  • Vận tải hàng không bị hạn chế đối với chuyên chở hàng hóa có khối lượng lớn, hàng cồng kềnh
  • Đòi hỏi đầu tư lớn về cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện máy bay, sân bay, đào tạo nhân lực, xây dựng hệ thống kiểm soát không lưu, đặt chỗ toàn cầu,..
          1. Vai trò của vận tải hàng không
  • Đối với nền kinh tế:
  • Hàng không vận chuyển gần 2 tỷ hành khách mỗi năm và 40% kim ngạch xuất khẩu liên vùng hàng hóa (theo giá trị).
  • Ngành công nghiệp vận tải hàng không tạo ra tổng cộng 29 triệu việc làm trên toàn cầu. Tác động của hàng không lên kinh tế toàn cầu được ước tính khoảng $ 2,960 tỷ đồng, tương đương với 8% GDP toàn cầu.
  • Đối với việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cơ sở hạ tầng: Hàng không chiếm tỉ lệ cao (65% đến 70%) về hiệu quả sử dụng nguồn lực và cơ sở hạ tầng, gấp đôi đường bộ và đường sắt.
  • Đối với lợi ích xã hội:
  • Vận tải hàng không góp phần vào sự phát triển bền vững. Nhờ điều kiện du lịch và thương mại, nó tạo ra tăng trưởng kinh tế, cung cấp công ăn việc làm, tăng thuế lợi tức, và thúc đẩy việc bảo tồn các khu vực cần được bảo vệ.
  • Mạng lưới vận tải hàng không tạo điều kiện cho việc cứu trợ khẩn cấp và phân phối nguồn viện trợ nhân đạo đến bất cứ nơi đâu trên hành tinh, đảm bảo mang đến các thiết bị y tế hay các bộ phận cấy ghép một cách nhanh chóng.
        1. Cơ sở vật chất – kỹ thuật của vận tải đường hàng không
  1. Cảng hàng không

Theo Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO - International Civil Aviation Organization), cảng hàng không là toàn bộ diện tích trên mặt đất, thậm chí cả mặt nước cộng với toàn bộ các cơ sở hạ tầng gồm một hay nhiều đường cất hạ cánh, các tòa nhà, nhà ga, kho tàng liên quan đến sự di chuyển của hành khách và hàng hoá do máy bay chuyên chở đến cũng như sự di chuyển của máy bay.

Cảng hàng không gồm một số khu vực chính như: đường cất hạ cánh, khu vực đỗ và cất giữ máy bay, khu vực điều khiển bay, khu vực quản lý hành chính, khu vực chờ đưa

18

đón khách, khu vực kho hàng và các trạm giao nhận hàng hoá, nơi bảo dưỡng máy bay, nơi chứa nhiên liệu, và các khu vực dịch vụ khác,..

Khu vực giao nhận hàng hoá thường gồm:

  • Trạm giao nhận hàng hoá xuất khẩu
  • Trạm giao nhận hàng nhập khẩu
  • Trạm giao hàng chuyển tải
  1. Phương tiện vận chuyển

Máy bay là công cụ chuyên chở của vận tải hàng không. Máy bay cũng là cơ sở vật chất chủ yếu của vận tải hàng không. Máy bay là phương tiện bay hiện đại, cao cấp, ngày nay đóng vai trò không thể thiếu trong kinh tế.

Phân loại:

    • Căn cứ vào đối tượng chuyên chở gồm có: Máy bay chở hành khách, chờ hàng hóa và máy bay hỗn hợp vừa chở hành khách vừa chở hàng hóa ở hai boong khác nhau.
    • Căn cứ vào động cơ gồm có: Máy bay động cơ Piston, động cơ tua bin cánh quạt

và động cơ tua bin phản lực.

    • Căn cứ vào nước sản xuất thì có Anh, Pháp, Mỹ... đây là những cường quốc trên thế giới trong lĩnh vực chế tạo máy bay với hai khung máy bay nổi tiếng đó là Boeingvà Airbus.
    • Căn cứ vào số ghế trên máy bay (đổi máy bay chở hành khách) hoặc số tấn hàng hóa chuyên chở (máy bay chở hàng hóa) thể hiện năng lực chuyên chở thực tế của máy bay, có các loại như: loại nhỏ (từ 50 tới dưới 100 ghê), loại trung bình (từ 100 tới 200 ghế) và loại lớn (từ 200 ghế trở lên).
  1. Công cụ xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa
  • Các thiết bị xếp dỡ hàng hóa tại sân bay: gồm hai loại chính là các thiết bị xếp dỡ hàng hóa lên xuống máy bay và các thiết bị vận chuyển hàng hóa đến và rời máy bay.
    • Xe vận chuyển container/pallet
    • Xe nâng
    • Thiết bị nâng container/pallet
    • Băng chuyền hàng rời
    • Giá đỡ

19

  • Các thiết bị xếp hàng theo đơn vị ULD (Unit Load Device): Là các công cụ hay thiết bị dùng để ghép các kiện hàng nhỏ hay các kiện hàng riêng biệt thành các kiện hàng lớn theo tiêu chuẩn nhất định, phù hợp với cấu trúc của các khoang chứa trên máy bay, gồm có:
    • Pallet: Pallet chuyên dụng cho máy bay và Pallet không chuyên dụng cho máy bay.
    • Igloo: Igloo kết cấu và Igloo không kết cấu
    • Lưới pallet máy bay
    • Container gồm: container theo tiêu chuẩn của IATA, container đa phương thức.
  1. Hệ thống thông tin
  • Hệ thống điều hành bay
    • Hệ thống thông tin VHF đóng vai trò trực tiếp giúp nhân viên điều hành bay mặt đất liên lạc với phi công để thực hiện hoạt động điều hành bay. Do vậy chất lượng và sự ổn định của hệ thống liên lạc VHF ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình điều hành bay. Hệ thống liên lạc VHF trong hoạt động điều hành bay được chia làm 3 loại cơ bản.
      • Hệ thống VHF A/G tiếp cận
      • Hệ thống VHF A/G đường dài
      • Hệ thống VHF G/G tại sân
    • Hệ thống chuyển mạch thoại VCCS được sử dụng để kết nối, điều khiển các hệ thống liên lạc VHF, tổng đài. Việc sử dụng hệ thống VCCS sẽ giúp nhân viên kiểm soát không lưu dễ dàng lựa chọn bất kỳ thiết bị VHF nào, hoặc bất kỳ số điện thoại nào đã được cài đặt vào hệ thống từ trước để phục vụ công tác điều hành bay.
  • Hệ thống giám sát
    • Hệ thống Radar là hệ thống giám sát cơ bản và quan trọng nhất của hoạt động giám sát và điều hành bay. Nó cũng là thành phần phức tạp nhất, tinh vi nhất đòi hỏi trình độ vận hành khai thác cao nhất. Trong lĩnh vực hàng không dân dụng có 2 loại hệ thống ra Radar cơ bản là Radar sơ cấp và Radar thứ cấp.
    • ADS-B là hệ thống giám sát máy bay tự động dựa trên hệ thống thông tin định vị toàn cầu GPS. Trên mỗi máy bay được trang bị thiết bị thu tín hiệu GPS, dựa trên tín hiệu thu được từ vệ tinh máy bay sẽ tự động tính toán tọa độ, tốc độ và cao độ, hệ thống ADS-B trên máy bay sẽ phát quảng bá thông tin đó tới các máy bay khác

20

và các trạm thu dưới mặt đất. Các trạm thu tín hiệu ADS-B sẽ thu nhận các tín hiệu phát ra từ các máy bay trong tầm phủ rồi xử lý và truyền về trung tâm điều hành bay (ATC) để hiển thị vị trí các máy bay lên màn hình. Theo quy định của ICAO, đến năm 2020 tất cả các máy bay thương mại sẽ phải có hệ thống ADS-B.

  • Hệ thống an ninh: Hệ thống cổng cửa ra vào nhà ga hàng hóa, camera an ninh, máy soi chiếu, hệ thống ghi âm, hộp đen máy bay,..

Thực trạng hoạt động vận tải đường biển và đường hàng không tại công ty cổ phần Logistics Vinalink

Nguồn lực của công ty phục vụ cho hoạt động vận tải

        1. Cơ sở vật chất kĩ thuật
  1. Vận tải đường biển

Kho bãi Container của Vinalink là một hệ thống bãi chứa container được đặt tại các vị trí thuận lợi để phục vụ hoạt động vận tải đường biển. Với vị trí gần xa lộ Hà Nội, việc đưa container ra vào không bị hạn chế bởi cầu đường và khoảng cách đến các cảng và khu công nghiệp xung quanh ngắn:

    • Cách cảng Cát Lái khoảng 8 km
    • Cách cảng VICT khoảng 10 km
    • Cách các khu công nghiệp chính ở Bình Dương, Đồng Nai, khoảng 12 km.
    • Ngay sát bên ICD Phước Long và ICD SoTrans

Bãi Container của Vinalink với tổng diện tích là 22,000 m2, diện tích bãi 20,000 m2, xưởng sửa chữa có diện tích 2000 m2. Đây là một diện tích khá lớn, đủ để bảo quản các mặt hàng cồng kềnh có sản lượng lớn như sắt thép, thiết bị vận tải. Chủ yếu, bãi Container cung cấp dịch vụ bảo quản cho hàng thế chấp của các ngân hàng thương mại. Các kho bãi được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại như hệ thống giá kệ, cẩu container, camera giám sát, và hệ thống quản lý kho bãi.

Các phương tiện hiện có trong bãi Container của Vinalink bao gồm:

    • Xe nâng chụp (reachstacker): 02 chiếc
    • Xe nâng càng (forklift): 01 chiêc
    • Đầu kéo (prime mover): 12 chiếc
    • Rờ-moóc (chassis): 18 chiếc

21

Hệ thống quản lý vi tính hóa bao gồm báo cáo hàng ngày về tình trạng container và hệ thống truyền dữ liệu điện tử (EDI)

Ngoài việc đầu tư vào hệ thống kho bãi chất lượng và hoàn chỉnh, đảm bảo điều kiện bốc dỡ, lưu trữ, kiểm tra hàng hóa để phục vụ cho các hoạt động trong lĩnh vực vận tải biển, công ty đã ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ kho bãi với các cảng lớn khác như Tân Cảng Cát Lái, Cảng Quy Nhơn, Cảng Hải Phòng,... thông qua việc sử dụng hệ thống thiết bị và kho bãi của các cảng để hỗ trợ việc xếp dỡ hàng hóa tại cảng, di chuyển hàng từ bãi ra, lưu trữ và quản lý container rỗng tại các cảng.

Để nâng cao khả năng vận chuyển đa phương thức kết hợp giữa vận tải biển quốc tế và vận tải nội địa, công ty đã ký kết hợp đồng với các đơn vị vận tải nội địa như Lê Chân, Delta, Dương Anh, Pacific, Minh 56 Huong Transport, Tan Cang Trucking,... để tăng cường khả năng cung cấp dịch vụ vận tải nội địa, dịch vụ giao hàng toàn diện tại công ty.

Về phương tiện vận tải: Hiện tại, công ty không sở hữu tàu biển riêng mà chủ yếu ký hợp đồng thuê tàu của các hãng tàu biển khác để đảm bảo thực hiện vận tải biển quốc tế. Một số đối tác cung cấp tàu chính gồm: Vinalines, Wanhai Lines, CMA CGM... Các loại tàu thường được sử dụng bao gồm tàu container, tàu bulk, tàu tanker... tùy theo từng loại hàng hóa cần vận chuyển. Hầu hết các doanh nghiệp Logistics Việt Nam nói chung và công ty Cổ phần Logistics Vinalink nói riêng chưa có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại nước ngoài nên phải ký hợp đồng đại lý với các công ty logistics nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ vận tải đa phương thức. Việc vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển phụ thuộc rất nhiều vào đại lý tại nước ngoài.

Vinalink cung cấp dịch vụ vận tải đường biển khá đa dạng:

    • Vận tải hàng nguyên container (FCL): Vận chuyển hàng hóa nguyên container từ cảng đi đến cảng đến
    • Vận tải hàng lẻ (LCL): Vận chuyển hàng hóa lẻ ghép chung container với các lô

hàng khác

    • Vận tải hàng quá khổ, quá tải: Vận chuyển các loại hàng hóa có kích thước, trọng

lượng vượt quá tiêu chuẩn container Vinalink cũng cung cấp các dịch vụ phụ trợ:

    • Lắp ráp, tháo dỡ container
    • Bảo hiểm hàng hóa

22

    • Dịch vụ thủ tục hải quan

Vinalink cung cấp dịch vụ vận tải biển chuyên nghiệp với nhiều dịch vụ đa dạng và đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa của khách hàng.

  1. Vận tải đường hàng không Hệ thống kho bãi:
    • Vinalink đầu tư hệ thống kho hoàn chỉnh với diện tích 14.000 m2 tại Quận 4, TP.HCM, thuận tiện cho việc lưu kho hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không.
    • Vinalink cũng liên kết, hợp tác với các đơn vị khác để khai thác kho tại Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Đồng Nai, Bình Dương.
    • Các kho đều kiên cố, có hệ thống bảo vệ, chiếu sáng, thông gió theo tiêu chuẩn, an ninh 24/7, hoạt động liên tục 24/24 giờ.
    • Vinalink cũng hợp tác với các kho khác như TCS, SCSC tại Tân Sơn Nhất và NCTS, ACS tại Nội Bài.

Đội bay và mạng lưới đường bay:

    • Vinalink không sở hữu đội bay riêng mà hợp tác với các hãng hàng không trong và

ngoài nước như Vietnam Airlines, Cathay Pacific, Emirates, Korean Air...

    • Các loại máy bay chủ yếu được sử dụng gồm máy bay chở khách có khoang hàng

và máy bay chuyên chở hàng hóa, lựa chọn theo loại hàng hóa.

    • Vinalink khai thác mạng lưới đường bay rộng khắp cả nước và quốc tế, bao gồm:
      • Nội địa: Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng, Nha Trang, Phú Quốc,...
      • Quốc tế: Bangkok, Singapore, Kuala Lumpur, Tokyo, Seoul,...
    • Vinalink thường xuyên mở rộng mạng lưới đường bay để đáp ứng nhu cầu của

khách hàng.

Hệ thống sân bay hợp tác: Vinalink hợp tác với các sân bay quốc tế như Nội Bài, Tân

Sơn Nhất, Đà Nẵng, Cam Ranh... đảm bảo điều kiện về hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ.

Vinalink đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống kho bãi, hợp tác với các hãng hàng không uy tín và khai thác mạng lưới đường bay rộng khắp để nâng cao năng lực vận tải đường hàng không, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

23

        1. Nguồn nhân lực

Bảng 2.1. Số lượng lao động trong hoạt động vận tải từ năm 2020 – 2022

Năm

2020

2021

2022

Số lao động

339

330

312

Nhận xét:

Số lượng lao động có xu hướng giảm nhưng chưa đáng kể, chi ở mức 2-5% mỗi năm. Mức giàm này cho thấy công ty đang thu gọn bộ máy nhân sự để tối ưu hóa chi phí và vẫn duy trì đủ nhân lực để đáp ứng nhu cầu hoạt động vận tải.

Bảng 2.2. Chỉ tiêu hiệu quả của lao động của Công ty giai đoạn 2020-2022

(Đơn vị: triệu đồng, triệu đồng/người)

2020

2021

2022

2021/2020

2022/2021

+/-

%

+/-

%

Doanh thu thuần

1,202,207

1,464,037

1,096,728

261,830

21,77

-367,309

-25,09

Lợi nhuận sau thuế

23,191

37,743

43,913

14,552

62,74

6,170

16,34

Số lao động

339

330

312

-9

-2,65

-18

-5,45

Năng suất lao động

3546,33

4436,48

3515,15

890,15

25,1

-921,33

-20,77

Lợi nhuận bình quân 1

lao động

38,41

114,37

140,45

75,96

26,08

Phân tích:

Về năng suất lao động:

Năng suất lao động tính trên doanh thu thuần bình quân đầu người có xu hướng tăng từ năm 2020 lên 2021, sau đó giảm vào năm 2022, đạt mức 3,5 tỷ đồng/người. Mức năng suất này tương đối ổn định và cao hơn mức trung bình của ngành logistics Việt Nam.

Về lợi nhuận:

Lợi nhuận bình quân đầu người tăng đều qua các năm, đạt mức 140 triệu đồng người năm 2022. Điều này cho thấy năng lực tạo lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của đội ngũ nhân viên Vinalink khá tốt.

Nhận xét:

Chất lượng lao động khá tốt, thể hiện qua các chi tiêu năng suất lao động, lợi nhuận bình quân/lao động tăng dần hàng năm.

Số lượng lao động tuy giảm nhưng các chỉ tiêu về năng suất, hiệu quả lao động vẫn duy trì ổn định và tăng dần. Điều này phản ánh chất lượng nguồn nhân lực ngày càng được nâng cao.

24

Nhìn chung, nguồn nhân lực của Vinalink vừa đủ và có năng suất, hiệu quả lao động tốt, đáp ứng được yêu cầu hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, công ty cần cân nhắc việc đào tạo nâng cao tay nghề cho nhân viên để duy trì và cải thiện năng suất, chất lượng dịch vụ trong thời gian tới.

        1. Nguồn lực tài chính

Bảng 2.3. Các chỉ tiêu về tài chính giai đoạn 2020 - 2022

Chỉ tiêu

2020

2021

2022

TÀI SẢN

A- Tài sản ngắn hạn

291,490,427,603

317,473,377,885

273,647,046,036

B. Tài sản dài hạn

111,116,911,734

88,440,155,818

87,187,367,573

Tổng cộng tài sản

402,607,339,337

405,913,533,703

360,834,413,609

NGUỒN VỐN

C. Nợ phải trả

181.671,63,844

186,964,781,147

112,964,716.209

D. Vốn chủ sở hữu

220,935,675,493

218,948,752,556

247,869,697,400

Tổng cộng nguồn vốn

402,607,39,337

405,913,533,703

360,834,413,609

Dựa trên bảng số liệu tài chính của công ty Vinalink từ năm 2019-2022, một số nhận xét về nguồn lực tài chính cho hoạt động vận tài của công ty:

  • Tổng tài sản của công ty có xu hướng tăng dần từ năm 2019-2021, nhưng giảm vào năm 2022. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty gặp khó khăn trong năm 2022.
  • Trong cơ cấu tài sản, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất, cho thấy công ty tập trung vào các khoản đầu tư ngắn hạn để phục vụ cho hoạt động vận tải.
  • Nợ phải trả có xu hướng tăng từ 2019-2021, nhưng giảm mạnh vào năm 2022. Điều này cho thấy công ty đã cải thiện khả năng thanh toán nợ.
  • Vốn chủ sở hữu tăng dần qua các năm, cho thấy công ty tăng cường nguồn vốn tự có để tài trợ cho hoạt động kinh doanh.
  • Tỷ lệ nợ/tồng tài sản giảm từ mức 0,38 năm 2019 xuống 0,31 năm 2022 cho thấy công ty giảm dần đòn bẩy tài chính, tăng tính an toàn về tài chính.

Nhìn chung, nguồn lực tài chính của Vinalink tập trung vào tài sản ngắn hạn, vốn chủ sở hữu tăng lên qua các năm, công ty cũng cải thiện khả năng thanh toán nợ. Điều này

25

phần nào chứng tỏ năng lực tài chính của công ty đang được củng cố để phục vụ cho hoạt động kinh doanh vận tải chính của mình.

Mô hình vận tải đường biển và đường hàng không của công ty

        1. Mô hình vận tải đường biển của công ty
  • Biểu giá, chứng từ cần có cho phương thức vận tải đường biển
    • Cước vận chuyển:
      • Container 20 feet: 800-1.200 USD/container
      • Container 40 feet: 1.400-1.800 USD/container

 LCL: 60-100 USD/m3

    • Phí dịch vụ:
      • Kiểm hóa, kiểm dịch: 80 USD/container
      • Kho ngoại quan: 0,05 USD/kg/ngày
      • Bảo hiểm hàng hóa: 0,2%-0,6% giá trị hàng
      • Phí cảng
      • Cấp/rút container tại cảng: 50 USD/container
      • Cân, đóng gói, vận chuyển nội địa: thỏa thuận
    • Phụ phí (nếu có)
      • Phụ phí xăng dầu
      • Phụ phí hàng quá khổ, hàng nguy hiểm: +15%
      • Phụ phí về tải trọng: +10%
      • Phụ phí hàng dễ vỡ, nguy hiểm: +10%
      • Xử lý đặc biệt: +20%
    • Chứng từ cần có
      • Hợp đồng vận tải: Xác định các điều khoản vận chuyển đường biển.
      • Vận đơn đường biển (Bill of Lading - B/L).
      • Đơn container (Container Manifest)
      • Danh mục hàng hóa (Packing List)
      • Tờ khai hải quan, các chứng từ xuất nhập khẩu kiểm dịch.
      • Các hóa đơn thương mại, chứng từ thanh toán cước...

Bảng giá trên chưa bao gồm thuế và có thể thay đổi tùy theo từng hợp đồng.

26

  • Quy trình thực hiện:

Bước 1: Ký kết hợp đồng vận tải:

    • Xác định rõ hàng hóa, số lượng, cảng đi và đến
    • Thỏa thuận phí vận chuyển, phụ phí, thời gian vận chuyển
    • Xác định trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi bên
    • Ký kết hợp đồng vận tải giữa hai bên

Bước 2: Chuẩn bị hàng hóa:

    • Kiểm đếm, đóng gói, dán nhãn mác hàng hóa
    • Làm các thủ tục pháp lý cần thiết (kiểm dịch/thông quan)
    • Đóng container/xếp pallet hàng hóa
    • Vận chuyển container/pallet đến cảng
    • Chuẩn bị container/phương tiện chứa hàng đúng quy cách
    • Sử dụng xe tải chuyên dụng vận chuyển đến cảng
    • Xếp dỡ container/hàng hóa lên tàu

Bước 3: Vận chuyển: Xếp hàng khoang tàu, lập vận đơn và các chứng từ liên quan

Bước 4: Nhận hàng:

    • Tàu cập cảng
    • Xe tải tiếp nhận container/hàng tại cảng vận chuyển về kho hàng

Bước 5: Giao nhận và thanh lý:

    • Bên vận chuyển bàn giao hàng cho người nhận
    • Đối chiếu số lượng, chủng loại hàng theo hợp đồng
    • Xác nhận biên bản giao nhận, nghiệm thu hợp đồng
    • Thanh toán cước phí, hoàn tất thủ tục
        1. Mô hình vận tải đường hàng không của công ty
  • Biểu giá, chứng từ cần có cho phương thức vận tải đường biển
    • Cước vận chuyển:
      • Châu Á: 3-5 USD/kg
      • Châu Âu: 5-7 USD/kg
      • Châu Mỹ: 6-8 USD/kg
    • Phí dịch vụ:
      • Kiểm hóa, kiểm dịch: 80 USD/container

27

      • Kho ngoại quan: 0,05 USD/kg/ngày
      • Bảo hiểm hàng hóa: 0,2%-0,6% giá trị hàng
      • Phí cảng hàng không
      • Cấp/rút container tại cảng: 50 USD/container
      • Cân, đóng gói, vận chuyển nội địa: thỏa thuận
    • Phụ phí (nếu có)
      • Phụ phí xăng dầu
      • Phụ phí hàng quá khổ, hàng nguy hiểm: +15%
      • Phụ phí về tải trọng: +10%
      • Phụ phí hàng dễ vỡ, nguy hiểm: +10%
      • Xử lý đặc biệt: +20%
    • Chứng từ cần có
      • Hợp đồng vận tải: Xác định các điều khoản vận chuyển đường hàng không.
      • Vận đơn hàng không (Air Waybill - AWB.
      • Đơn container (Container Manifest)
      • Danh mục hàng hóa (Packing List)
      • Tờ khai hải quan, các chứng từ xuất nhập khẩu kiểm dịch.
      • Các loại giấy tờ vận chuyển, minh chứng thanh toán cước phí.
      • Các hóa đơn thương mại, chứng từ thanh toán cước...

Bảng giá trên chưa bao gồm thuế và có thể thay đổi tùy theo từng hợp đồng.

  • Quy trình thực hiện:

Bước 1: Ký kết hợp đồng vận tải:

    • Xác định rõ hàng hóa, số lượng, cảng hàng không đi và đến
    • Thỏa thuận phí vận chuyển, phụ phí, thời gian vận chuyển
    • Xác định trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi bên
    • Ký kết hợp đồng vận tải giữa hai bên

Bước 2: Chuẩn bị hàng hóa:

    • Kiểm đếm, đóng gói, dán nhãn mác hàng hóa
    • Làm các thủ tục pháp lý cần thiết (kiểm dịch/thông quan)
    • Đóng container/xếp pallet hàng hóa
    • Vận chuyển container/pallet đến sân bay

28

    • Chuẩn bị container/phương tiện chứa hàng đúng quy cách
    • Sử dụng xe tải chuyên dụng vận chuyển đến sân bay
    • Xếp dỡ container/hàng hóa lên máy bay

Bước 3: Vận chuyển: Xếp container/pallet lên máy bay, làm thủ tục vận chuyển đường

hàng không

Bước 4: Nhận hàng:

    • Máy bay cất/hạ cánh sân bay đích
    • Xe tải tiếp nhận container/hàng tại sân bay vận chuyển về kho hàng

Bước 5: Giao nhận và thanh lý:

    • Bên vận chuyển bàn giao hàng cho người nhận
    • Đối chiếu số lượng, chủng loại hàng theo hợp đồng
    • Xác nhận biên bản giao nhận, nghiệm thu hợp đồng
    • Thanh toán cước phí, hoàn tất thủ tục

Kết quả đạt được và đánh giá chung

        1. Kết quả đạt được
  1. Phương thức vận tải đường biển

Vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển là một dịch vụ truyền thống của nhiều công ty dịch vụ logistics trong đó có cả Công ty Logistics Vinalink. Dù phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, nhưng cùng với sự phát triển của công ty, hoạt động vận tải hàng hóa XNK bằng đường biển cũng ngày càng lớn mạnh và đạt được không ít thành tựu.

Biểu đồ 2.1. Khối lượng hàng hóa của phương thức vận tải bằng đường biển từ năm

2021-2023

Tấn 1200000

1000000

800000

600000

400000

200000

0

2021

2022

2023

Năm

Nguồn: Báo cáo kế toán của Công ty Cổ phần Vinalink Logistics

29

Qua biểu đồ trên, ta thấy rằng nhìn chung trong 3 năm gần đây, khối lượng hàng hóa theo phương thức vận tải đường biển của công ty biến động tăng. Khối lượng giao nhận năm 2023 đạt mức cao nhất với hơn 1000000 tấn. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng năm 2023 khá thấp so với năm 2022. Trong hoạt động giao nhận nói chung và giao nhận biển nói riêng, Công ty đã áp dụng rất nhiều biện pháp để giảm chi phí hoạt động, nhờ đó nâng cao được hiệu quả kinh doanh như: giảm chi phí làm hàng, thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với các hãng tàu nhờ đó mà giành được giá ưu đãi trong thời điểm nhiều hàng…

  1. Phương thức vận tải đường hàng không

Giao nhận hàng không cũng là mảng hoạt động chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong hoạt động kinh doanh của Công ty cả về khối lượng hàng hóa giao nhận lẫn doanh thu và lợi nhuận.

Biểu đồ 2.2. Khối lượng hàng hóa của phương thức vận tải bằng đường hàng không từ năm 2021-2023

Tấn

18000

16000

14000

12000

10000

8000

6000

4000

2000

0

2021

2022

2023

Năm

Qua biểu đồ trên, ta thấy khối lượng hàng hóa giao nhận bằng đường hàng không của Vinalink Logistics tăng đều đặn qua các năm, từ hơn 10300 tấn năm 2021 lên gần 15900 tấn năm 2023. Nền kinh tế Việt Nam phục hồi sau đại dịch COVID-19 và các Hiệp định thương mại tự do (FTA) như EVFTA, CPTPP đã thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu, dẫn đến nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không tăng cao. Ngoài ra, công ty luôn tìm cách đẩy mạnh kế hoạch mở rộng thị trường vận tải hàng không và có quan hệ với các hãng hàng không lớn, có uy tín trên thị trường.

30

        1. Đánh giá chung

Hiện nay, ở Việt Nam có tới hàng trăm doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty liên doanh, công ty tư nhân cùng cạnh tranh với Công ty Cổ phần Logistics Vinalink trong lĩnh vực vận tải, vì vậy, có thể khẳng định rằng những thành tựu mà công ty đạt được là vô cùng to lớn. Tuy nhiên, chúng ta cũng không thể phủ nhận rằng dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế của công ty vẫn đang tồn tại những bất cập và chính những vấn đề này sẽ gây khó khăn cho quá trình phát triển công ty. Một số vấn đề khó khăn là: thị phần còn hạn chế, cơ cấu giao nhận còn mất cân đối (nhập nhiều hơn xuất), hiệu quả sử dụng các phương tiện phục vụ cho vận tải còn thấp, hiệu quả làm việc của đội ngũ cán bộ chưa cao, hoạt động giao nhận còn mang tính thời vụ. Có thể nhận thấy đây là khó khăn chung của nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ giao nhận nhưng để có thể tồn tại và phát triển, công ty cần phải giải quyết triệt để các vấn đề này càng nhanh cảng tốt.

31

PHẦN 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA

VINALINK LOGISTICS

Đánh giá

Ưu điểm

Vinalink là công ty hàng đầu Việt Nam cung cấp dịch vụ vận tải đa phương thức và logistics trọn gói. Công ty có kinh nghiệm trong lĩnh vực kho bãi và cung cấp dịch vụ lưu trữ kết hợp vận tải.

Công ty Vinalink đã xây dựng được danh tiếng trên thị trường vận tải giao nhận trong

nước và được nhiều công ty kinh doanh sản xuất biết đến.

Vinalink có hệ thống đại lý lớn uy tín trên thế giới và một số đại lý có tầm hoạt động mạnh. Các bộ phận chính như đại lý vận tải đường biển và đại lý hàng không đều được áp dụng phần mềm tin học nội bộ, giúp tăng cường việc kiểm soát và giảm thiểu sai sót. Công ty đã tạo được các mối liên kết dịch vụ với các đối tác trong và ngoài nước.

Công ty ký kết hợp đồng với các hãng tàu, các hãng hàng không, các kho bãi để đảm bảo dịch vụ vận chuyển quốc tế và nội địa.

Hạn chế

Do nguồn vốn hạn hẹp, Vinalink không đầu tư nhiều vào máy móc, trang thiết bị hiện đại, không ứng dụng các phần mềm quản lý thông tin hiện đại EDI để theo dõi đơn hàng trực tiếp. Việc này dẫn đến việc theo dõi lịch trình không chủ động, ảnh hưởng đến uy tín của khách hàng.

Mặc dù có kinh nghiệm trong hoạt động kho bãi nhưng Vinalink chưa đầu tư cho hệ thống kho bãi một cách chuyên nghiệp và bài bản. Cơ sở hạ tầng nhà kho, trang thiết bị đã xuống cấp, cách bố trí các khu vực trong kho chưa hợp lý, chưa được ngăn cách, phân lập rạch ròi.

Quan hệ với các nhà cung cấp như các hãng hàng không, các hãng tàu chưa thực sự mang tầm chiến lược để có sự ủng hộ tuyệt đối, dẫn đến khó khăn trong việc đặt chỗ vận chuyển hàng vào mùa cao điểm.

Vinalink chưa có sự liên kết lâu dài và bền vững với các đối tác trong và ngoài nước. Mối liên kết này chỉ là tạm thời vì lợi ích các bên, làm giảm sự cạnh tranh về cả giá và dịch vụ của công ty.

32

Tuy Vinalink có hệ thống đại lý uy tín trong khu vực và trên thế giới, nhưng theo xu thế khi Việt Nam mở rộng thị trường giao nhận vận tải, các công ty lớn sẽ thành lập công ty tại Việt Nam để tự do khai thác thị trường mà không cần các đại lý trong nước.

Nguồn nhân lực của Vinalink vẫn chưa thực sự ổn định và chuyên nghiệp, quy trình thực hiện cung cấp dịch vụ chưa chuyên nghiệp, chưa chặt chẽ, còn mang tính hình thức. Điều này làm giảm chất lượng dịch vụ, khiến khách hàng chưa hoàn toàn tin tưởng vào dịch vụ vận chuyển của công ty.

Đề xuất giải pháp cho doanh nghiệp

Để phát triển các phương thức vận tải cần phải tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các công nghệ khoa học - kĩ thuật, phương tiện tiên tiến của thế giới. Điều này đòi hỏi phải có chi phí đầu tư rất lớn.

  • Phát triển cơ sở hạ tầng
    • Mở rộng và nâng cấp hệ thống kho bãi:
      • Xây dựng thêm kho bãi tại các khu vực trọng điểm như Cát Lái, Hiệp Phước,

Long An,...

      • Sử chữa, cải thiện hệ thống giá kệ, hệ thống cẩu container, hệ thống camera

giám sát,...

      • Bố trí các khu vực trong kho một cách hợp lý: Khu vực nhận hàng, khu vực

lưu trữ hàng hóa, khu vực xuất hàng.

      • Ngăn cách, phân lập các khu vực trong kho: Khu vực hàng hóa nguy hiểm, khu vực hàng hóa dễ hư hỏng, khu vực hàng hóa giá trị cao.
      • Áp dụng hệ thống quản lý kho bãi (WMS) hiện đại để nâng cao hiệu quả quản lý.
    • Nâng cấp đội tàu vận tải:
      • Đầu tư mua sắm thêm tàu container hiện đại, có sức tải lớn.
      • Thay thế các tàu container cũ, năng suất thấp.
      • Hợp tác với các hãng tàu biển uy tín để mở rộng mạng lưới vận tải.
    • Phát triển hệ thống công nghệ thông tin:
      • Nâng cấp hệ thống quản lý thông tin (ERP) để quản lý toàn bộ hoạt động

kinh doanh.

      • Phát triển hệ thống theo dõi hàng hóa trực tuyến (online) cho khách hàng.

33

      • Áp dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến như AI, Big Data để nâng cao hiệu quả hoạt động.
  • Mở rộng nguồn vốn
    • Tận dụng các chương trình hỗ trợ của Chính phủ:
      • Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ: Hỗ trợ vay vốn lãi suất thấp, hỗ trợ tư vấn, đào tạo.
      • Chương trình hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ: Hỗ trợ ứng dụng công nghệ vào sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới.
    • Tìm kiếm các nhà đầu tư:
      • Kêu gọi vốn từ các nhà đầu tư: Hỗ trợ vốn đầu tư giai đoạn đầu, chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức.
      • Hợp tác với các quỹ đầu tư: Hỗ trợ vốn đầu tư giai đoạn sau, hỗ trợ quản lý, điều hành doanh nghiệp.
  • Củng cố mối quan hệ đối với các nhà cung cấp
    • Xây dựng mối quan hệ hợp tác chiến lược với các nhà cung cấp: Ký kết hợp đồng dài hạn, cam kết về khối lượng vận chuyển.
    • Cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng cho các nhà cung cấp: Dịch vụ kho bãi, dịch vụ thủ tục hải quan.
    • Tham gia vào các hiệp hội logistics: Mở rộng mạng lưới quan hệ, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm.
    • Nâng cao chất lượng dịch vụ để giữ chân các đại lý hiện có: Cung cấp dịch vụ giá cả cạnh tranh, dịch vụ chuyên nghiệp, uy tín.
    • Mở rộng mạng lưới đại lý: Hợp tác với các đại lý uy tín tại các khu vực tiềm

năng, phát triển hệ thống đại lý độc quyền.

  • Xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài và bền vững với các đối tác
    • Tham gia vào các chuỗi cung ứng logistics toàn cầu: Mở rộng thị trường, nâng

cao năng lực cạnh tranh.

    • Ứng dụng các công nghệ thông tin để tăng cường kết nối với các đối tác: Hệ thống EDI, hệ thống theo dõi hàng hóa.
  • Phát triển nguồn nhân lực

34

Giáo dục và rèn luyện con người luôn là biện pháp quan trọng hàng đầu trong mọi lĩnh vực. Nó xuất phát từ nguyên tắc coi trọng con người. Người làm Vận tải vừa là nhà giao nhận vừa là nhà tổ chức, nhà kiến trúc sư vận tải. Họ phải lựa chọn phương tiện, người vận tải thích hợp… để có hiệu quả kinh tế nhất. Điều đó đòi hỏi người làm vận tải phải có kiến thức sâu rộng về địa lý, thông hiểu luật lệ trong nước và quốc tế, nắm vững nghiệp vụ ngoại thương và phải biết sử dụng thành thạo các phương tiện thông tin điện tử. Bên cạnh đó, sự hiểu biết các lĩnh vực liên quan cũng là một vấn đề cần thiết như: hàng hải, ngân hàng, bảo hiểm… Do đó, một giải pháp cần hết sức quan tâm, chú trọng đó là bồi dưỡng, đào tạo cán bộ công nhân viên. Để nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên, các công ty vận tải cần áp dụng các biện pháp sau:

    • Tổ chức các khóa học theo hướng chuyên sâu kết hợp với khả năng kinh

nghiệm nhiều phần việc liên quan.

    • Thường xuyên tổ chức các lớp học tiếng Anh và tin học để đảm bảo cập nhật kiến thức mới, công nghệ mới.
    • Tổ chức các khóa học về nghiệp vụ ngoại thương, pháp luật… theo hình thức ngắn hạn và dài hạn để đáp ứng nhu cầu kinh doanh trước mắt và lâu dài.
    • Cử cán bộ nghiệp vụ đi học ở nước ngoài qua các liên doanh, các Hiệp hội mà các công ty vận tải tham gia để nâng cao trình độ, thu nhập thêm kinh nghiệm. Đây cũng là cơ hội để các cán bộ của Công ty có điều kiện cọ sát với thị trường quốc tế, tìm nguồn dịch vụ, tìm mối chắp nối giao dịch, ký kết các hợp đồng mới. Qua kinh nghiệm thực tế, chắc chắn các cán bộ trong các Công ty vận tải, đưa ra được biện pháp khắc phục kịp thời.

Bên cạnh đó, giáo dục đạo đức, giáo dục nâng cao trình độ văn hoá luôn là mối quan tâm của ban lãnh đạo công ty. Bởi không có gì bảo vệ vững chắc công ty bằng ý thức trách nhiệm của cán bộ công nhân viên. Họ chính là tài sản quý giá nhất của công ty.

Ngoài ra, công ty cần xây dựng quy trình thực hiện cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chặt chẽ: quy trình tiếp nhận khách hàng, quy trình vận chuyển hàng hóa, quy trình thanh toán. Đồng thời, tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, thu hút nhân tài: mức lương cạnh tranh, chế độ phúc lợi tốt, cơ hội phát triển nghề nghiệp.

  • Áp dụng khoa học - kỹ thuật vào vận chuyển hàng hoá, hệ thống kho, bãi..

35

Thúc đẩy và phát triển công nghệ thông tin, trao đổi dữ liệu điện tử trong thương mại/khai quan điện tử (EDI) để tận dụng ưu thế của công nghệ thông tin nhắn mang lại năng suất lao động cao hơn, tiết kiệm chi phí, giảm thiểu tình trạng tiêu cực, gian lận trong thương mại, xuất nhập khẩu và hải quan.

Xây dựng website tiện ích và tương tác mà khách hàng rất cần như công cụ theodõi đơn hàng, theo dõi lịch trình tàu, theo dõi chứng từ... Áp dụng phổ biến tin học trong quản trị kho như mã vạch, chương trình phần mềm quản trị kho. Áp dụng hệ thống phần mềm quản lý container tại các kho bãi, làm giảm được nhiều thời gian chờ đợi, lấy hàng góp phần vào việc giải tỏa tắc nghẽn tại các kho bãi.

Áp dụng một số phần mềm khoa học:

  • Hệ thống quản lý kho bãi (WMS): quản lý hàng hóa xuất nhập kho hiệu quả, theo dõi vị trí hàng hóa, tối ưu hóa việc sắp xếp, lưu trữ và giảm thiểu sai sót.
  • Hệ thống quản lý vận tải (TMS): lập kế hoạch, quản lý các đơn hàng vận chuyển, theo dõi vị trí phương tiện, tối ưu hóa lộ trình vận chuyển và giảm thiểu chi phí vận tải.
  • Lắp đặt camera giám sát, hệ thống GPS để theo dõi vị trí, tình trạng hàng hóa trong quá trình vận chuyển, đảm bảo an ninh và cung cấp thông tin cập nhật cho khách hàng.

Ngoài ra, công ty có thể ứng dụng công nghệ blockchain nhằm nâng cao tính minh bạch trong chuỗi cung ứng, theo dõi nguồn gốc xuất xứ hàng hóa, giảm thiểu gian lận và giả mạo hàng hóa; Sử dụng robot, xe tự hành AGV để tăng hiệu quả xếp dỡ, vận chuyển hàng hóa, tiết kiệm nhân lực, thời gian và nâng cao độ an toàn.

36

PHẦN 4. TỰ LƯỢNG GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP

Những bài học kinh nghiệm

  • Công việc thực hiện và thành tích đạt được:
    • Trong thời gian thực tập, tôi được giao thực hiện một số công việc sau:
      • Lập kế hoạch vận chuyển hàng hóa bằng đường biển và đường hàng không.
      • Làm thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu.
      • Theo dõi tình trạng hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
      • Giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình vận chuyển.
    • Tôi đã hoàn thành tốt các công việc được giao và đạt được một số thành tích sau:
      • Lập kế hoạch vận chuyển hàng hóa đúng thời hạn và đảm bảo an toàn.
      • Hoàn tất thủ tục hải quan nhanh chóng và chính xác.
      • Theo dõi sát sao tình trạng hàng hóa và thông báo kịp thời cho khách hàng.
      • Giải quyết hiệu quả các vấn đề phát sinh trong quá trình vận chuyển.
  • Kinh nghiệm lãnh đạo, làm việc nhóm, quản lý và tiếp cận công việc:
    • Lãnh đạo: được giao nhiệm vụ dẫn dắt một nhóm nhỏ thực hiện dự án lập kế hoạch vận chuyển hàng hóa. Tôi đã học được cách phân công công việc hợp lý.
    • Làm việc nhóm: nhận ra tầm quan trọng của việc phối hợp và hợp tác với các thành

viên trong nhóm để đạt được mục tiêu chung.

    • Quản lý: học được cách quản lý thời gian, sắp xếp công việc và sử dụng nguồn lực hiệu quả.
    • Tiếp cận công việc: học được cách tiếp cận một công việc mới có khoa học, từ việc thu thập thông tin, phân tích vấn đề và đề xuất giải pháp và thực hiện giải pháp.
  • Kinh nghiệm khi bắt tay vào một công việc mới và môi trường mới:
    • Cần chủ động học hỏi và tiếp thu kiến thức mới; cẩn thận và tỉ mỉ trong công việc.
    • Cần giao tiếp và phối hợp tốt với các đồng nghiệp.
    • Cần có tinh thần trách nhiệm và làm việc độc lập.
  • Kinh nghiệm về sự khác biệt giữa lí thuyết và thực tế:

Qua quá trình thực tập, tôi nhận ra rằng có một số khác biệt giữa lí thuyết và thực tế. Ví dụ, trong sách vở, việc lập kế hoạch vận chuyển hàng hóa có vẻ đơn giản, nhưng trong thực tế, tôi gặp nhiều khó khăn do phải cân nhắc nhiều yếu tố như thời tiết, tình trạng giao thông, thủ tục hải quan,... Cần kết hợp lý thuyết và thực tế để làm tốt công việc.

37

  • Tình huống khó khăn và cách xử lý:
    • Khó khăn trong việc làm thủ tục hải quan do thiếu kinh nghiệm.
    • Khó khăn trong việc giải quyết khiếu nại của khách hàng.

Tôi đã học hỏi từ các đồng nghiệp và tìm kiếm thông tin trên mạng để giải quyết các vấn đề này. Tôi rút ra được kinh nghiệm rằng cần bình tĩnh, kiên nhẫn và tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết..

Những thay đổi của bản thân sau khi kết thúc đợt thực tập

Sau khi hoàn thành đợt thực tập, tôi nhận ra rằng cần tiếp tục học hỏi và nâng cao kỹ năng chuyên môn để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công việc. Tôi cũng cần phát triển các kỹ năng mềm như giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm,... để có thể làm việc hiệu quả hơn. Tôi dự định sẽ tham gia các khóa học chuyên môn và các hoạt động xã hội để phát triển bản thân.

Sau đợt thực tập, tôi nhận ra rằng tôi quan tâm đến lĩnh vực logistics và muốn phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực này. Tôi tin rằng với những kiến thức và kinh nghiệm đã thu thập được trong quá trình thực tập, tôi tin rằng tôi có thể phát triển tốt trong lĩnh vực logistics. Tôi dự định sẽ:

Tiếp tục học hỏi và nâng cao kiến thức chuyên môn về logistics.

Tham gia các khóa học về kỹ năng mềm như giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm,... Tìm kiếm cơ hội việc làm trong lĩnh vực logistics tại các công ty uy tín.

Tôi tin rằng với sự nỗ lực và quyết tâm của mình, tôi sẽ thành công trong lĩnh vực

logistics.

Thuận lợi, khó khăn tại cơ sở thực tập

      • Thuận lợi:
        • Cơ sở vật chất hiện đại, trang thiết bị đầy đủ.
        • Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình.
        • Môi trường làm việc năng động, sáng tạo.
      • Khó khăn:
        • Yêu cầu công việc cao.
        • Áp lực công việc lớn.
        • Thời gian làm việc linh hoạt.

38

KẾT LUẬN

Báo cáo thực tập này đã trình bày chi tiết về phương thức vận tải đường biển và đường hàng không của công ty Vinalink Logistics.

Thông qua quá trình thực tập tại công ty, tôi đã được giới thiệu và tìm hiều về quy trình vận tải, các loại hình dịch vụ, ưu nhược điểm của từng phương thức vận tải.

Tôi cũng được tham gia thực tế vào các hoạt động như lập kế hoạch vận chuyển, làm thủ tục hải quan, theo dõi tình trạng hàng hóa và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình vận chuyển.

Từ những kiến thức và kinh nghiệm thu thập được, tôi rút ra một số kết luận chính

sau:

Thứ nhất, Vinalink Logistics là một công ty uy tín trong lĩnh vực logistics, có mạng lưới dịch vụ rộng khắp và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp. Công ty cung cấp đa dạng các dịch vụ vận tải đường biển và đường hàng không, đáp ứng nhu cầu của nhiều khách hàng khác nhau.

Thứ hai, mỗi phương thức vận tải đều có những ưu nhược điểm riêng. Doanh nghiệp cần lựa chọn phương thức phù hợp với nhu cầu và loại hàng hóa của mình. Ví dụ, vận tải đường biển có chi phí thấp hơn nhưng thời gian vận chuyển lâu hơn, phù hợp với các loại hàng hóa cồng kềnh, nặng. Vận tải đường hàng không có chi phí cao hơn nhưng thời gian vận chuyển nhanh hơn, phù hợp với các loại hàng hóa có giá trị cao, cần vận chuyển nhanh.

Thứ ba, để nâng cao hiệu quả hoạt động, Vinalink Logistics cần tiếp tục đầu tư vào công nghệ, đổi mới quy trình vận tải, nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên và tăng cường hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty Vinalink Logistics đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại đây. Tôi tin rằng những kiến thức và kỹ năng thu được trong quá trình thực tập sẽ giúp tôi rất nhiều trong công việc sau này.

39

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. “Báo cáo thường niên năm 2022”, Công ty cổ phần Vinalink Logistics.
  2. “Incoterm 2020 Giải thích và hướng dẫn sử dụng”, NXB Tài chính, 2020.
  3. PGS.TS. Nguyễn Hồng Đàm (chủ biên) & GS.TS. Hoàng Văn Châu & PGS.TS. Nguyễn Như Tiến & TS. Vũ Sỹ Tuấn, “Giáo trình Vận tải và giao nhận trong ngpaij thương”, Đại học Ngoại thương, NXB Lý luận chính trị, 2005.
  4. “Quy trình giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển”, Công ty cổ phần Vinalink

Logistics.

  1. “Quy trình giao nhận hàng hóa XNK bằng đường hàng không”, Công ty cổ phần

Vinalink Logistics.

  1. Công ty cổ phần Vinalink Logistics, link: https://vinalinklogistics.com/noi-dung/dich- vu-logistics-417, truy cập ngày 18/02/2024.

40

NHẬT KÍ THỰC TẬP

Thời gian thực tập: 15/01/2024 - 10/03/2024

Công việc thực hiện:

Tôi được giao nhiệm vụ lập kế hoạch vận chuyển một lô hàng hàng hóa từ Hải Phòng sang Cái Mép bằng đường biển.

Tôi đã thực hiện các bước sau:

  • Thu thập thông tin về lô hàng hàng hóa như: loại hàng hóa, khối lượng, kích thước, giá trị, địa điểm xuất phát và cảng đến.
  • Lựa chọn phương tiện vận chuyển phù hợp với loại hàng hóa và yêu cầu của khách

hàng.

  • Lập kế hoạch chi tiết cho quá trình vận chuyển, bao gồm: tuyến đường biển, thời gian vận chuyển, chi phí vận chuyển, thủ tục hải quan,...

Kết quả công việc:

  • Kế hoạch vận chuyển được khách hàng duyệt.
  • Lô hàng hàng hóa được vận chuyển an toàn và đúng thời hạn. Kinh nghiệm rút ra:
  • Để lập kế hoạch vận chuyển hiệu quả bằng đường biển, cần thu thập đầy đủ thông tin về lô hàng hàng hóa, yêu cầu của khách hàng và các quy định về vận tải biển.
  • Cần lựa chọn phương tiện vận chuyển phù hợp với loại hàng hóa, yêu cầu của khách

hàng và điều kiện thời tiết.

  • Cần lập kế hoạch chi tiết cho quá trình vận chuyển, bao gồm: tuyến đường biển, thời gian vận chuyển, chi phí vận chuyển, thủ tục hải quan, v.v. để đảm bảo an toàn và đúng thời hạn.

Khó khăn gặp phải:

  • Gặp khó khăn trong việc lựa chọn phương tiện vận chuyển phù hợp với loại hàng hóa và yêu cầu của khách hàng.
  • Gặp khó khăn trong việc hoàn tất thủ tục hải quan. Giải pháp khắc phục:
  • Tham khảo ý kiến của các đồng nghiệp để lựa chọn phương tiện vận chuyển phù hợp.
  • Tìm hiểu kỹ lưỡng về các quy định hải quan và nhờ bộ phận hải quan của công ty

hỗ trợ trong việc hoàn tất thủ tục.

41

Đánh giá của cán bộ hướng dẫn: Cán bộ hướng dẫn đánh giá tôi có tinh thần trách nhiệm cao, làm việc cẩn thận và tỉ mỉ; có khả năng tiếp thu kiến thức nhanh và áp dụng kiến thức vào thực tế tốt.

42