TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM
Môn: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Học kỳ:1 Năm học: 2024- 2025
Số thứ tự nhóm: Nhóm 5
Thời gian ca học Thứ 4 / Ca 5
Giảng viên môn học: TS. Nguyễn Vũ Huy
TP. HCM, năm 2024
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM VÀ MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP
Nhóm trưởng: Võ Nguyễn Yến Nhi
STT Họ và tên MSSV Công việc được phân công
Mức độ
đóng góp
(%)
1
Nguyễn Thị Huỳnh
Như
227340101061
3
Thuyết kế PPT
2 Nguyễn Thị Diệu Hiền
227340101021
7
Tuyên bố sứ mệnh
3 Võ Nguyễn Yến Nhi
227340101059
2
Lọc nội dung + trình bày báo cáo tiểu
luận
4 Nguyễn Ngọc Tú Uyên
227220210019
5
Lọc nội dung + trình bày báo cáo tiểu
luận
5 Nguyễn Anh Tuấn
217340121006
1
Định hướng hành động chiến lược
6 Lý Kiến Nguyên
227340101053
8
Xây dựng Ma trận yếu tố bên trong –
bên ngoài
7 Nguyễn Đức Thịnh
227340101079
8
Xây dựng Ma trận SWOT
8 Đinh Tùng Phúc
227340101079
8
Xây dựng Ma trận hoạch định chiến
lược trên cơ sở định lượng (QSPM)
và kết luận về chiến lược hấp dẫn
nhất
9 Châu Bảo Quốc 207QT04781 Thông tin chung về công ty
10 Nguyễn Ngọc Hạ
227340101017
5
Đánh giá yếu tố bên ngoài
11 Trần Lâm Thiện
227340101079
5
Đánh giá yếu tố bên trong
12 Lê Thị Nhật Vi 227340101001 Tuyên bố tầm nhìn
9
NỘI DUNG BÁO CÁO
Chuyên đề: Đề xuất chiến lược kinh doanh cho công ty:
………………………… PROCTER & GAMBLE ……………….…………
I. Thông tin chung về công ty:
Tháng 4 năm 2011, Procter & Gamble (P&G) đã thực hiện một bước ngoặt quan trọng
trong chiến lược kinh doanh khi bán thương hiệu Pringles cho Diamond Foods với giá
1,5 tỷ đô la. Quyết định này đánh dấu sự rút lui của P&G khỏi thị trường thực phẩm
để tập trung vào các lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh hơn, đó là làm đẹp và chăm sóc sức
khỏe. Việc tập trung vào các sản phẩm nmỹ phẩm, chăm sóc nhân các sản
phẩm chăm sóc sức khỏe giúp P&G khai thác tối đa các nguồn lực đổi mới, đồng
thời đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng toàn cầu về các sản phẩm
cao cấp và chuyên biệt.
- Phát triển
Được thành lập từ năm 1837 bởi William Procter James Gamble tại Cincinnati,
Ohio, Procter & Gamble (P&G) đã trải qua hơn một thế kỷ phát triển và trở thành một
trong những tập đoàn đa quốc gia hàng đầu thế giới trong lĩnh vực hàng tiêu dùng
nhanh. Năm 2011, P&G tiếp tục khẳng định vị thế dẫn đầu khi đứng đầu bảng xếp
hạng của Tạp chí Fortune về ngành xà phòng và mỹ phẩm.
Sự thay đổi chiến lược kinh doanh, với việc tập trung vào phân khúc giá cả phải chăng
hơn sau khi thay đổi CEO vào tháng 7 năm 2010, từ ông Lafley - người tập trung
vào sự đổi mới, cho đến ông Mc Donald - người tập trung vào các sản phẩm cấp
thấp hơn, hướng đến người tiêu dùng tìm kiếm sản phẩm giảm giá. đã góp phần vào
thành công của tập đoàn này. Năm 2010, P&G đạt được doanh thu lợi nhuận ròng
ấn tượng lần lượt là 78,9 tỷ USD và 12,7 tỷ USD.
- Lĩnh vực hoạt động
+ Chăm sóc làm đẹp Beauty and Grooming đã được điều chỉnh lớn vào năm
2009 với mỗi thương hiệu tại thời điểm đó được phân loại thành sản phẩm dành
cho “nam” hay “nữ”
+ Sức khoẻ tinh thần thể chất Health and Well-Being: Trong phân khúc chăm
sóc sức khoẻ GPU này, P&G có khoảng 35 phần trăm các sản phẩm chăm sóc sức
khoẻ dành cho phụ nữ toàn cầu
+ Chăm sóc gia đình Household care: Các nhãn hiệu chăm sóc gia đình và nhà cửa
của P&G bao gồm; Ace, Ariel, Dawn, Downy, Duracell, Gain, Tide, đã đạt doanh
thu thuần 23,8 tỉ đô trong năm 2010
- Hoạt động toàn cầu
P&G kinh doanh Bắc Mĩ, Tây Âu, Trung Đông Âu/Trung Đông/Châu Phi,
Mỹ Latinh Châu Á bao gồm: Nhật Bản, Trung Quốc ASEAN/Austalia/Ấn
Độ/ Hàn Quốc. Sản phẩm được bán trong khoảng 180 quốc gia khác nhau trên toàn
thế giới
II. Tuyên bố tầm nhìn
Trở thành công ty hàng đầu toàn cầu trong việc cung cấp dịch vụ chăm sóc sức
khoẻ tinh thần làm đẹp, chăm sóc gia đình, nâng cao chất lượng cuộc sống của
người tiêu dùng qua những sản phẩm sáng tạo giá trị cao, đáp ứng nhu cầu của
các thế hệ hiện tại và tương lai”
III. Tuyên bố sứ mệnh
Chúng tôi sẽ cung cấp các sản phẩm mang thương hiệu nổi tiếng, các dịch vụ chất
lượng cao giá trị để cải thiên cuộc sống của người tiêu dùng trên thế giới hiện
tại cho những thế hệ mai sau. Kết quả là, người tiêu dùng sẽ mang đến cho
chúng tôi doanh thu đứng đầu, tạo ra giá trị lợi nhuận, cho phép cổ đông của
chúng tôi, và cộng đồng mà chúng tôi đang sống và làm việc sự thịnh vượng
IV. Đánh giá môi trường bên ngoài
1. Liệt kê các yếu tố cơ hội:
- Tăng trưởng kinh tế tại các thị trường mới: P&G đã nhận diện các thị trường phát
triển như Brazil, Ấn Độ Trung Quốc cơ hội lớn. Người tiêu dùng các quốc
gia này ngày càng khả năng chi trả cho các sản phẩm cao cấp như dao cạo
Gillette Fusion ProGlide.
- Thực hiện chiến lược phát triển bền vững: Người tiêu dùng ngày càng quan tâm
đến các sản phẩm thân thiện với môi trường sức khỏe, P&G đã đầu vào các
sản phẩm như Febreze và Pampers, chứng nhận công trình xanh LEED với cam kết
bảo vệ môi trường.
- Hợp tác với chính phủ để thúc đẩy phúc lợi hội: P&G tham gia vào các chiến
dịch như NFL Play 60, trao tặng 300.000 USD cho các chiến dịch NFL Play 60
Youth Health and Wellness để thúc đẩy sức khỏe cộng đồng, đồng thời tuân thủ
các quy định quốc tế về bảo vệ sức khỏe.
- Mở rộng danh mục sản phẩm: P&G tiếp tục mở rộng các thương hiệu nổi tiếng
của mình như Tide, Pampers, và Gillette sang các thị trường quốc tế, đầu gần 2
tỷ USD vào năm 2010, nhiều hơn gần 50% so với đối thủ để đổi mới các sản phẩm
để giữ vững vị thế cạnh tranh.
- Đổi mới công nghệ sản phẩm: P&G luôn chú trọng vào việc nghiên cứu
phát triển sản phẩm mới, như Tide Stain Release Ariel Professional, giúp tăng
trưởng doanh thu.
2. Liệt kê các yếu tố đe dọa:
- Áp lực giá cả cạnh tranh giảm giá: Việc P&G cần phải điều chỉnh các sản
phẩm giá thấp để cạnh tranh có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận, đặc biệt là khi đối thủ
như Unilever cũng cung cấp các sản phẩm giá rẻ..
- Thay đổi thói quen tiêu dùng: Người tiêu dùng đang chuyển hướng sang các sản
phẩm tự nhiên và hữu cơ, điều này có thể ảnh hưởng đến các sản phẩm hóa học của
P&G, khi các sản phẩm thiên nhiên, không hóa chất đang ngày càng được ưa
chuộng..
- Quy định môi trường nghiêm ngặt: Các yêu cầu về bảo vệ môi trường giảm
lượng khí thải có thể làm tăng chi phí sản xuất của P&G, họ phải đầu tư vào chứng
nhận LEED thay đổi bao để đáp ứng các quy định bảo vệ môi trường, dẫn
đến chi phí tăng cao và áp lực về quản lý.
- Cạnh tranh từ các đối thủ lớn: Các đối thủ như Colgate-Palmolive Kimberly-
Clark đang cạnh tranh trực tiếp với P&G, Unilever và Johnson & Johnson có vị thế
mạnh các thị trường quốc tế, khiến P&G gặp khó khăn trong việc duy trì mở
rộng thị phần.
- Chậm đổi mới: P&G đã rút khỏi ngành thực phẩm để tập trung vào các sản phẩm
làm đẹp chăm sóc thể, điều này thể tạo ra khó khăn trong việc duy trì vị
thế cạnh tranh, đặc biệt khi các đối thủ đổi mới nhanh chóng.
3. Xây dựng Ma trận EFE:
Opportunities Weight Rating Weighted Score
1 Tăng trưởng kinh tế tại các thị trường mới (Brazil, Ấn Độ, Trung Quốc)
0,12 4 0,48
2 Thực hiện chiến lược phát triển bền vững, đầu tư vào sản phẩm thân thiện
với môi trường
0,09 3 0,27
3 Hợp tác với chính phủ thúc đẩy phúc lợi xã hội (NFL Play 60, chiến dịch
sức khỏe cộng đồng)
0,08 3 0,24
4 Mở rộng danh mục sản phẩm và nghiên cứu phát triển (R&D)
0,11 4 0,44
5 Đổi mới công nghệ và sản phẩm, ví dụ như Tide Stain Release và Ariel
Professional
0,10 4 0,4
Threats Weight Rating Weighted Score
1 Áp lực giá cả và cạnh tranh giảm giá (đối thủ như Unilever)
0,10 3 0,30
2 Thay đổi thói quen tiêu dùng, chuyển sang các sản phẩm tự nhiên và hữu
0,11 4 0,44
3 Quy định môi trường nghiêm ngặt (chứng nhận LEED, giảm khí thải)
0,09 3 0,27
4 Cạnh tranh từ các đối thủ lớn (Unilever, Colgate-Palmolive, Kimberly-
Clark)
0,12 2 0,24
5 Chậm đổi mới trong công nghệ và sản phẩm
0,08 2 0,16
Total EFE Score
1,00 3,24
Kết luận: Phân tích EFE cho thấy công ty có thể tận dụng lợi thế từ sự tăng trưởng
kinh tế ở các thị trường mới nổi. Tuy nhiên, để thành công, công ty cần đầu tư vào
nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đồng thời tăng cường các hoạt động
marketing để cạnh tranh với các đối thủ lớn như Unilever. Bên cạnh đó, việc đáp
ứng các quy định về môi trường cũng là một yếu tố quan trọng để đảm bảo sự bền
vững lâu dài.
V. Đánh giá môi trường bên trong
1. Liệt kê các điểm mạnh:
- Đa dạng hóa sản phẩm và thương hiệu mạnh: P&G sở hữu danh mục sản phẩm đa
dạng với nhiều thương hiệu nổi tiếng toàn cầu như Pampers, Tide, Gillette,
Olay. Điều này giúp công ty đáp ứng nhu cầu từ nhiều nhóm khách hàng, từ chăm
sóc cá nhân đến gia đình.
- Phân phối toàn cầu: Hệ thống phân phối toàn cầu giúp công ty tối ưu hóa
logistics, giảm chi phí vận chuyển và tạo lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ. Hiện
diện tại hơn 180 quốc gia, P&G dễ dàng tiếp cận các thị trường lớn nhỏ.
- Đầu vào nghiên cứu phát triển (R&D): Trong lĩnh vực chăm sóc sắc đẹp,
P&G luôn cập nhật các xu hướng mới để đáp ứng nhu cầu khách hàng, P&G đầu tư
lớn vào R&D, nhiều hơn so với đối thủ, nhằm cải tiến đổi mới sản phẩm. Công
ty đã giảm số màu mực in từ 10,000 xuống còn 200, giúp tiết kiệm 60 triệu USD.
- Độ nhận diện thương hiệu cao: Độ nhận diện thương hiệu cao tạo sự tin tưởng,
các thương hiệu như Pampers, Tide, Gillette, Olay đạt mức độ nhận diện cao,
giúp P&G giữ lợi thế cạnh tranh và thu hút lòng trung thành từ người tiêu dùng.
- Năng lực tài chính mạnh: Khả năng tài chính tốt giúp công ty dễ dàng thực hiện
các chiến dịch quảng bá lớn và đầu tư vào công nghệ hiện đại. P&G có năng lực tài
chính vững vàng, cho phép đầu mạnh mẽ vào R&D mở rộng thị trường
không gặp nhiều trở ngại về vốn.
2. Liệt kê các điểm yếu:
- Chi phí hoạt động cao: P&G chịu chi phí hoạt động lớn do đầu tư mạnh vào R&D
(2 tỷ USD), phân phối toàn cầu chiến dịch quảng cáo (772,6 triệu USD trong
quý đầu năm 2010). thể ảnh hưởng đến biên lợi nhuận gây khó khăn trong
việc duy trì lợi nhuận dài hạn.
- Phụ thuộc vào thị trường Bắc Mỹ: Phần lớn doanh thu của P&G đến từ Bắc Mỹ,
khiến công ty dễ bị ảnh hưởng nếu kinh tế khu vực này suy thoái hoặc biến
động nhu cầu tiêu dùng.
- Cạnh tranh mạnh m t các đối thủ: Đối thủ thường dùng chiến lược giảm giá,
tăng R&D hoặc quảng cáo, làm giảm thị phần sức cạnh tranh. P&G phải cạnh
tranh với các đối thủ lớn như Unilever và Johnson & Johnson trong lĩnh vực chăm
sóc cá nhân và gia đình.
- Rủi ro về biến động kinh tế. Biến động kinh tế có thể ảnh hưởng đến sức mua của
khách hàng, làm giảm nhu cầu tiêu dùng sản phẩm của P&G. Phụ thuộc vào yếu tố
kinh tế toàn cầu khiến P&G đối mặt với rủi ro khi nền kinh tế suy thoái.
- Khó khăn trong việc mở rộng thị phần châu Á: P&G gặp khó khăn trong mở
rộng thị phần tại châu Á do cạnh tranh từ các công ty nội địa và khác biệt văn hóa
tiêu dùng.
3. Xây dựng Ma trận IFE:
Strengths Weight Rating Weighted Score
1 Đa dạng hóa sản phẩm và thương hiệu mạnh
0,10 4 0,40
2 Phân phối toàn cầu
0,15 4 0,60
3 Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D)
0,12 3 0,36
4 Độ nhận diện thương hiệu cao
0,08 4 0,32
5 Năng lực tài chính mạnh
0,10 4 0,40
Weaknesses Weight Rating Weighted Score
1 Chi phí hoạt động cao
0,10 2 0,20
2 Phụ thuộc vào thị trường Bắc Mỹ
0,08 2 0,16
3 Sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các đối thủ lớn
0,12 2 0,24
4 Rủi ro về biến động kinh tế
0,05 2 0,10
5 Khó khăn trong việc mở rộng thị phần ở châu Á
0,10 2 0,20
Total IFE Score
1,00 2,98
Kết luận: Kết quả phân tích ma trận IFE cho thấy PROCTER & GAMBLEnền
tảng vững chắc nhờ đa dạng sản phẩm tài chính tốt. Tuy nhiên, chi phí cao
cạnh tranh khốc liệt là thách thức. Để tăng trưởng bền vững, công ty cần tối ưu hóa
chi phí, đổi mới sản phẩm và mở rộng thị trường, đặc biệt là châu Á.
VI. Xây dựng Ma trận SWOT
Ma trận SWOT
Ma trận SWOT cho
công ty PROCTER &
GAMBLE
ĐIỂM MẠNH (S)
1. Đa dạng hóa sản phẩm
và thương hiệu mạnh
2. Phân phối toàn cầu
3. Đầu tư vào nghiên cứu
và phát triển (R&D)
4. Độ nhận diện thương
hiệu cao
5. Năng lực tài chính
mạnh
ĐIỂM YẾU (W)
1.Chi phí hoạt động cao
2.Phụ thuộc vào thị
trường Bắc Mỹ
3.Cạnh tranh mạnh mẽ từ
các đối thủ
4.Rủi ro về biến động
kinh tế
5.Khó khăn trong việc
mở rộng thị phần châu
Á
CƠ HỘI (O)
1. Tăng trưởng kinh tế tại
các thị trường mới
2. Thực hiện chiến lược
phát triển bền vững
3. Hợp tác với chính phủ
để thúc đẩy phúc lợi
hội
4. Mở rộng danh mục sản
phẩm
5. Đổi mới công nghệ
sản phẩm
CHIẾN LƯỢC SO:
1.Tận dụng sức mạnh
thương hiệu mạng
lưới toàn cầu của P&G
để tăng cường độ nhận
diện cao (S4,O1)
2.Đầu vào phát triển
sản phẩm bền vững
thân thiện với môi trường
(S1,O4)
3.Mở rộng kênh phân
phối trực tuyến để hợp
tác với các nền tảng
thương mại điện tử
(S2,O5)
CHIẾN LƯỢC WO :
1.Giảm bớt sự phụ thuộc
vào thị trường Bắc Mỹ và
Tây Âu (W2,O1)
2.Tận dụng xu hướng
tiêu dùng bền vững để tối
ưu hóa chi phí quảng cáo
và có tiếp thị (W1,O2)
3.Đề ra một tuyên bố tầm
nhìn ràng để hướng
dẫn chiến lược dài hạn
(W4,O2)
ĐE DỌA (T)
1. Áp lực giá cả cạnh
tranh giảm giá
2. Thay đổi thói quen tiêu
dùng
3. Quy định môi trường
nghiêm ngặt
4. Cạnh tranh từ các đối
thủ lớn
5. Chậm đổi mới
CHIẾN LƯỢC ST :
1.Dùng thương hiệu
mạnh cam kết phát
triển bền vững (S4,T3)
2.Tận dụng khả năng tài
chính mạnh mẽ để ứng
phó với biến động kinh tế
rủi ro pháp
( S5,T4 )
3.Xây dựng danh mục
sản phẩm đa dạng
CHIẾN LƯỢC WT :
1.Giảm chi phí quảng cáo
tăng cường marketing
nội dung trên nền tảng
trực tuyến (W1,T1)
2.Đa dạng hóa thị trường
tập trung vào phát
triển bền vững (W5,T2)
( S1,T2)
Kết luận :
Phân tích SWOT cho thấy Procter & Gamble cần tập trung vào đổi mới sản phẩm,
tối ưu hóa chi phí, m rộng thị trường, xây dựng thương hiệu mạnh đảm bảo
tính bền vững để duy trì vị thế dẫn đầu và tăng trưởng bền vững.
Các chiến lược được đề xuất ( :SO, WO, ST, WT)
SO Strategies
1 Tận dụng sức mạnh thương hiệu và mạng lưới toàn cầu của P&G để tăng cường độ nhận diện cao
2 Đầu tư vào phát triển sản phẩm bền vững và thân thiện với môi trường
3 Mở rộng kênh phân phối trực tuyến để hợp tác với các nền tảng thương mại điện tử
ST Strategies
1 Dùng thương hiệu mạnh và cam kết phát triển bền vững
2 Tận dụng khả năng tài chính mạnh mẽ để ứng phó với biến động kinh tế và rủi ro pháp lý
3 Xây dựng danh mục sản phẩm đa dạng
WO Strategies
1 Giảm bớt sự phụ thuộc vào thị trường Bắc Mỹ và Tây Âu
2 Tận dụng xu hướng tiêu dùng bền vững để tối ưu hóa chi phí quảng cáo và có tiếp thị
3 Đề ra một tuyên bố tầm nhìn rõ ràng để hướng dẫn chiến lược dài hạn
WT Strategies
1 Giảm chi phí quảng cáo và tăng cường marketing nội dung trên nền tảng trực tuyến
2 Đa dạng hóa thị trường và tập trung vào phát triển bền vững
3 Tạo ra các sáng kiến, đáp ứng các yêu cầu về trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trường
VII. Xây dựng Ma trận yếu tố bên trong – bên ngoài (IE Matrix)
Kết luận :
Bộ phận HouseHold care Beauty grooming phù hợp với nhóm chiến lược Phát
triển và Xây dựng
Bộ phận Healthy & Well-being phù hợp với nhóm chiến lược Giữ vững Duy
trì
VIII. Xây dựng Ma trận hoạch định chiến lược trên cơ sở định lượng (QSPM) và
kết luận về chiến lược hấp dẫn nhất
Mở rộng thị trường sang
châu Á
Phát triển sản phẩm giá
trị
Weight AS TAS AS TAS
Strengths
1
Đa dạng hóa sản phẩm và thương hiệu mạnh
0,10 4 0,40 3 0,30
2
Phân phối toàn cầu
0,15 0 0,00 0 0,00
3
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D)
0,12 3 0,36 4 0,48
4
Độ nhận diện thương hiệu cao
0,08 4 0,32 3 0,24
5
Năng lực tài chính mạnh
0,10 0 0,00 0 0,00
Mở rộng thị trường sang
châu Á
Phát triển sản phẩm giá
trị
Weaknesses
Weight AS TAS AS TAS
1
Chi phí hoạt động cao
0,10 2 0,20 3 0,30
2
Phụ thuộc vào thị trường Bắc Mỹ
0,08 0 0,00 0 0,00
3
Sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các đối thủ lớn
0,12 2 0,24 3 0,36
4
Rủi ro về biến động kinh tế
0,05 0 0,00 0 0,00
5
Khó khăn trong việc mở rộng thị phần ở châu Á
0,10 2 0,20 3 0,30
Mở rộng thị trường sang
châu Á
Phát triển sản phẩm giá
trị
Opportunities
Weight AS TAS AS TAS
1
Tăng trưởng kinh tế tại các thị trường mới (Brazil, Ấn Độ, Trung Quốc)
0,12 4 0,48 3 0,36
2 Thực hiện chiến lược phát triển bền vững, đầu tư vào sản phẩm thân
thiện với môi trường
0,09 3 0,27 4 0,36
3 Hợp tác với chính phủ thúc đẩy phúc lợi xã hội (NFL Play 60, chiến dịch
sức khỏe cộng đồng)
0,08 4 0,32 3 0,24
4
Mở rộng danh mục sản phẩm và nghiên cứu phát triển (R&D)
0,11 0 0,00 0 0,00
5 Đổi mới công nghệ và sản phẩm, ví dụ như Tide Stain Release và Ariel
Professional
0,10 0 0,00 0 0,00
Mở rộng thị trường sang
châu Á
Phát triển sản phẩm giá
trị
Threats
Weight AS TAS AS TAS
1
Áp lực giá cả và cạnh tranh giảm giá (đối thủ như Unilever)
0,10 2 0,20 3 0,30
2 Thay đổi thói quen tiêu dùng, chuyển sang các sản phẩm tự nhiên và hữu
0,11 2 0,22 2 0,22
3
Quy định môi trường nghiêm ngặt (chứng nhận LEED, giảm khí thải)
0,09 0 0,00 0 0,00
4 Cạnh tranh từ các đối thủ lớn (Unilever, Colgate-Palmolive, Kimberly-
Clark)
0,12 2 0,24 3 0,36
5
Chậm đổi mới trong công nghệ và sản phẩm
0,08 0 0,00 0 0,00
TOTALS
3,45 3,82
Kết luận :
Điểm tổng của chiến lược "Mở rộng thị trường sang châu Á" là 3,45.
Điểm tổng của chiến lược "Phát triển sản phẩm giá trị" là 3,82.
Như vậy, chiến lược "Phát triển sản phẩm giá trị" chiến lược hấp dẫn hơn với
điểm số cao hơn, tức 3,82. Điều này nghĩa là, xét về các yếu tố bên trong
bên ngoài, phát triển sản phẩm giá trị mang lại tiềm năng và lợi thế cạnh tranh cao
hơn cho công ty so với chiến lược mở rộng thị trường sang châu Á.
IX. Định hướng hành động chiến lược:
Chiến lược này tập trung vào việc phát triển các sản phẩm thân thiện với môi
trường, nâng cao giá trị sản phẩm mở rộng thị trường quốc tế. Các hành
động cụ thể được chia thành 6 nhóm chính:
1. Đầu vào R&D: Tăng cường nghiên cứu phát triển các công nghệ mới,
sản phẩm xanh và bền vững.
2. Phát triển sản phẩm xanh: Ra mắt các sản phẩm thân thiện với môi trường,
đạt chứng nhận chất lượng và quảng bá giá trị xanh.
3. Tối ưu hóa sản xuất: Giảm chi phí bằng cách áp dụng công nghệ tự động
hóa, sử dụng năng lượng tái tạo và nguyên liệu xanh.
4. Xây dựng thương hiệu bền vững: Tập trung vào marketing sản phẩm giá trị,
xây dựng chiến lược thương hiệu mạnh mẽ chạy các chiến dịch truyền
thông hiệu quả.
5. Mở rộng thị trường quốc tế: Xâm nhập vào các thị trường có nhu cầu cao về
sản phẩm xanh và đẩy mạnh kênh bán hàng trực tuyến.
6. Phát triển quan hệ đối tác: Hợp tác với các tổ chức bảo vệ môi trường và nhà
cung cấp nguyên liệu xanh.
Kết Luận
Chiến lược Phát triển sản phẩm giá trị có tiềm năng lớn để giúp công ty không chỉ
duy trì lợi thế cạnh tranh mà còn khẳng định cam kết với sự bền vững, bảo vệ môi
trường. Các hành động chiến lược cụ thể cần thực hiện bao gồm tăng cường đầu tư
vào R&D, phát triển các sản phẩm xanh, tối ưu hóa quy trình sản xuất, xây dựng
chiến lược marketing mạnh mẽ, mở rộng thị trường quốc tế và phát triển quan hệ
đối tác chiến lược. Những hành động này không chỉ giúp công ty đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của người tiêu dùng mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững trong
tương lai.
---------------Hết---------------

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM
Môn: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Học kỳ:1 Năm học: 2024- 2025 Số thứ tự nhóm: Nhóm 5 Thời gian ca học Thứ 4 / Ca 5
Giảng viên môn học: TS. Nguyễn Vũ Huy TP. HCM, năm 2024
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM VÀ MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP
Nhóm trưởng: Võ Nguyễn Yến Nhi Mức độ STT Họ và tên MSSV
Công việc được phân công đóng góp (%) Nguyễn Thị Huỳnh 227340101061 1 Thuyết kế PPT Như 3 227340101021 2 Nguyễn Thị Diệu Hiền Tuyên bố sứ mệnh 7 227340101059
Lọc nội dung + trình bày báo cáo tiểu 3 Võ Nguyễn Yến Nhi 2 luận 227220210019
Lọc nội dung + trình bày báo cáo tiểu 4 Nguyễn Ngọc Tú Uyên 5 luận 217340121006 5 Nguyễn Anh Tuấn
Định hướng hành động chiến lược 1 227340101053
Xây dựng Ma trận yếu tố bên trong – 6 Lý Kiến Nguyên 8 bên ngoài 227340101079 7 Nguyễn Đức Thịnh Xây dựng Ma trận SWOT 8
Xây dựng Ma trận hoạch định chiến 227340101079
lược trên cơ sở định lượng (QSPM) 8 Đinh Tùng Phúc 8
và kết luận về chiến lược hấp dẫn nhất 9 Châu Bảo Quốc 207QT04781 Thông tin chung về công ty 227340101017 10 Nguyễn Ngọc Hạ
Đánh giá yếu tố bên ngoài 5 227340101079 11 Trần Lâm Thiện
Đánh giá yếu tố bên trong 5 12 Lê Thị Nhật Vi 227340101001 Tuyên bố tầm nhìn 9 NỘI DUNG BÁO CÁO
Chuyên đề: Đề xuất chiến lược kinh doanh cho công ty:
………………………… PROCTER & GAMBLE ……………….………… I.
Thông tin chung về công ty:
Tháng 4 năm 2011, Procter & Gamble (P&G) đã thực hiện một bước ngoặt quan trọng
trong chiến lược kinh doanh khi bán thương hiệu Pringles cho Diamond Foods với giá
1,5 tỷ đô la. Quyết định này đánh dấu sự rút lui của P&G khỏi thị trường thực phẩm
để tập trung vào các lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh hơn, đó là làm đẹp và chăm sóc sức
khỏe. Việc tập trung vào các sản phẩm như mỹ phẩm, chăm sóc cá nhân và các sản
phẩm chăm sóc sức khỏe giúp P&G khai thác tối đa các nguồn lực và đổi mới, đồng
thời đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng toàn cầu về các sản phẩm cao cấp và chuyên biệt. - Phát triển
Được thành lập từ năm 1837 bởi William Procter và James Gamble tại Cincinnati,
Ohio, Procter & Gamble (P&G) đã trải qua hơn một thế kỷ phát triển và trở thành một
trong những tập đoàn đa quốc gia hàng đầu thế giới trong lĩnh vực hàng tiêu dùng
nhanh. Năm 2011, P&G tiếp tục khẳng định vị thế dẫn đầu khi đứng đầu bảng xếp
hạng của Tạp chí Fortune về ngành xà phòng và mỹ phẩm.
Sự thay đổi chiến lược kinh doanh, với việc tập trung vào phân khúc giá cả phải chăng
hơn sau khi thay đổi CEO vào tháng 7 năm 2010, từ ông Lafley - người tập trung
vào sự đổi mới, cho đến ông Mc Donald - người tập trung vào các sản phẩm cấp
thấp hơn, hướng đến người tiêu dùng tìm kiếm sản phẩm giảm giá. đã góp phần vào
thành công của tập đoàn này. Năm 2010, P&G đạt được doanh thu và lợi nhuận ròng
ấn tượng lần lượt là 78,9 tỷ USD và 12,7 tỷ USD.
- Lĩnh vực hoạt động
+ Chăm sóc và làm đẹp Beauty and Grooming đã được điều chỉnh lớn vào năm
2009 với mỗi thương hiệu tại thời điểm đó được phân loại thành sản phẩm dành cho “nam” hay “nữ”
+ Sức khoẻ tinh thần và thể chất Health and Well-Being: Trong phân khúc chăm
sóc sức khoẻ GPU này, P&G có khoảng 35 phần trăm các sản phẩm chăm sóc sức
khoẻ dành cho phụ nữ toàn cầu
+ Chăm sóc gia đình Household care: Các nhãn hiệu chăm sóc gia đình và nhà cửa
của P&G bao gồm; Ace, Ariel, Dawn, Downy, Duracell, Gain, Tide, đã đạt doanh
thu thuần 23,8 tỉ đô trong năm 2010
- Hoạt động toàn cầu
P&G kinh doanh ở Bắc Mĩ, Tây Âu, Trung và Đông Âu/Trung Đông/Châu Phi,
Mỹ Latinh và Châu Á bao gồm: Nhật Bản, Trung Quốc và ASEAN/Austalia/Ấn
Độ/ Hàn Quốc. Sản phẩm được bán trong khoảng 180 quốc gia khác nhau trên toàn thế giới II.
Tuyên bố tầm nhìn
“ Trở thành công ty hàng đầu toàn cầu trong việc cung cấp dịch vụ chăm sóc sức
khoẻ tinh thần và làm đẹp, chăm sóc gia đình, nâng cao chất lượng cuộc sống của
người tiêu dùng qua những sản phẩm sáng tạo và giá trị cao, đáp ứng nhu cầu của
các thế hệ hiện tại và tương lai” III.
Tuyên bố sứ mệnh
Chúng tôi sẽ cung cấp các sản phẩm mang thương hiệu nổi tiếng, các dịch vụ chất
lượng cao và giá trị để cải thiên cuộc sống của người tiêu dùng trên thế giới hiện
tại và cho những thế hệ mai sau. Kết quả là, người tiêu dùng sẽ mang đến cho
chúng tôi doanh thu đứng đầu, tạo ra giá trị và lợi nhuận, cho phép cổ đông của
chúng tôi, và cộng đồng mà chúng tôi đang sống và làm việc sự thịnh vượng IV.
Đánh giá môi trường bên ngoài
1. Liệt kê các yếu tố cơ hội:
- Tăng trưởng kinh tế tại các thị trường mới: P&G đã nhận diện các thị trường phát
triển như Brazil, Ấn Độ và Trung Quốc là cơ hội lớn. Người tiêu dùng ở các quốc
gia này ngày càng có khả năng chi trả cho các sản phẩm cao cấp như dao cạo Gillette Fusion ProGlide.
- Thực hiện chiến lược phát triển bền vững: Người tiêu dùng ngày càng quan tâm
đến các sản phẩm thân thiện với môi trường và sức khỏe, P&G đã đầu tư vào các
sản phẩm như Febreze và Pampers, chứng nhận công trình xanh LEED với cam kết bảo vệ môi trường.
- Hợp tác với chính phủ để thúc đẩy phúc lợi xã hội: P&G tham gia vào các chiến
dịch như NFL Play 60, trao tặng 300.000 USD cho các chiến dịch NFL Play 60
Youth Health and Wellness để thúc đẩy sức khỏe cộng đồng, đồng thời tuân thủ
các quy định quốc tế về bảo vệ sức khỏe.
- Mở rộng danh mục sản phẩm: P&G tiếp tục mở rộng các thương hiệu nổi tiếng
của mình như Tide, Pampers, và Gillette sang các thị trường quốc tế, đầu tư gần 2
tỷ USD vào năm 2010, nhiều hơn gần 50% so với đối thủ để đổi mới các sản phẩm
để giữ vững vị thế cạnh tranh.
- Đổi mới công nghệ và sản phẩm: P&G luôn chú trọng vào việc nghiên cứu và
phát triển sản phẩm mới, như Tide Stain Release và Ariel Professional, giúp tăng trưởng doanh thu.
2. Liệt kê các yếu tố đe dọa:
- Áp lực giá cả và cạnh tranh giảm giá: Việc P&G cần phải điều chỉnh các sản
phẩm giá thấp để cạnh tranh có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận, đặc biệt là khi đối thủ
như Unilever cũng cung cấp các sản phẩm giá rẻ..
- Thay đổi thói quen tiêu dùng: Người tiêu dùng đang chuyển hướng sang các sản
phẩm tự nhiên và hữu cơ, điều này có thể ảnh hưởng đến các sản phẩm hóa học của
P&G, khi các sản phẩm thiên nhiên, không hóa chất đang ngày càng được ưa chuộng..
- Quy định môi trường nghiêm ngặt: Các yêu cầu về bảo vệ môi trường và giảm
lượng khí thải có thể làm tăng chi phí sản xuất của P&G, họ phải đầu tư vào chứng
nhận LEED và thay đổi bao bì để đáp ứng các quy định bảo vệ môi trường, dẫn
đến chi phí tăng cao và áp lực về quản lý.
- Cạnh tranh từ các đối thủ lớn: Các đối thủ như Colgate-Palmolive và Kimberly-
Clark đang cạnh tranh trực tiếp với P&G, Unilever và Johnson & Johnson có vị thế
mạnh ở các thị trường quốc tế, khiến P&G gặp khó khăn trong việc duy trì và mở rộng thị phần.
- Chậm đổi mới: P&G đã rút khỏi ngành thực phẩm để tập trung vào các sản phẩm
làm đẹp và chăm sóc cơ thể, điều này có thể tạo ra khó khăn trong việc duy trì vị
thế cạnh tranh, đặc biệt khi các đối thủ đổi mới nhanh chóng. 3. Xây dựng Ma trận EFE: Opportunities Weight Rating Weighted Score 1
Tăng trưởng kinh tế tại các thị trường mới (Brazil, Ấn Độ, Trung Quốc) 0,12 4 0,48 2
Thực hiện chiến lược phát triển bền vững, đầu tư vào sản phẩm thân thiện 0,09 3 0,27 với môi trường 3
Hợp tác với chính phủ thúc đẩy phúc lợi xã hội (NFL Play 60, chiến dịch 0,08 3 0,24 sức khỏe cộng đồng) 4
Mở rộng danh mục sản phẩm và nghiên cứu phát triển (R&D) 0,11 4 0,44 5
Đổi mới công nghệ và sản phẩm, ví dụ như Tide Stain Release và Ariel 0,10 4 0,4 Professional Threats Weight Rating Weighted Score 1
Áp lực giá cả và cạnh tranh giảm giá (đối thủ như Unilever) 0,10 3 0,30 2
Thay đổi thói quen tiêu dùng, chuyển sang các sản phẩm tự nhiên và hữu 0,11 4 0,44 cơ 3
Quy định môi trường nghiêm ngặt (chứng nhận LEED, giảm khí thải) 0,09 3 0,27 4
Cạnh tranh từ các đối thủ lớn (Unilever, Colgate-Palmolive, Kimberly- 0,12 2 0,24 Clark) 5
Chậm đổi mới trong công nghệ và sản phẩm 0,08 2 0,16 Total EFE Score 1,00 3,24
Kết luận: Phân tích EFE cho thấy công ty có thể tận dụng lợi thế từ sự tăng trưởng
kinh tế ở các thị trường mới nổi. Tuy nhiên, để thành công, công ty cần đầu tư vào
nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, đồng thời tăng cường các hoạt động
marketing để cạnh tranh với các đối thủ lớn như Unilever. Bên cạnh đó, việc đáp
ứng các quy định về môi trường cũng là một yếu tố quan trọng để đảm bảo sự bền vững lâu dài. V.
Đánh giá môi trường bên trong
1. Liệt kê các điểm mạnh:
- Đa dạng hóa sản phẩm và thương hiệu mạnh: P&G sở hữu danh mục sản phẩm đa
dạng với nhiều thương hiệu nổi tiếng toàn cầu như Pampers, Tide, Gillette, và
Olay. Điều này giúp công ty đáp ứng nhu cầu từ nhiều nhóm khách hàng, từ chăm
sóc cá nhân đến gia đình.
- Phân phối toàn cầu: Hệ thống phân phối toàn cầu giúp công ty tối ưu hóa
logistics, giảm chi phí vận chuyển và tạo lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ. Hiện
diện tại hơn 180 quốc gia, P&G dễ dàng tiếp cận các thị trường lớn nhỏ.
- Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D): Trong lĩnh vực chăm sóc sắc đẹp,
P&G luôn cập nhật các xu hướng mới để đáp ứng nhu cầu khách hàng, P&G đầu tư
lớn vào R&D, nhiều hơn so với đối thủ, nhằm cải tiến và đổi mới sản phẩm. Công
ty đã giảm số màu mực in từ 10,000 xuống còn 200, giúp tiết kiệm 60 triệu USD.
- Độ nhận diện thương hiệu cao: Độ nhận diện thương hiệu cao tạo sự tin tưởng,
các thương hiệu như Pampers, Tide, Gillette, và Olay đạt mức độ nhận diện cao,
giúp P&G giữ lợi thế cạnh tranh và thu hút lòng trung thành từ người tiêu dùng.
- Năng lực tài chính mạnh: Khả năng tài chính tốt giúp công ty dễ dàng thực hiện
các chiến dịch quảng bá lớn và đầu tư vào công nghệ hiện đại. P&G có năng lực tài
chính vững vàng, cho phép đầu tư mạnh mẽ vào R&D và mở rộng thị trường mà
không gặp nhiều trở ngại về vốn.
2. Liệt kê các điểm yếu:
- Chi phí hoạt động cao: P&G chịu chi phí hoạt động lớn do đầu tư mạnh vào R&D
(2 tỷ USD), phân phối toàn cầu và chiến dịch quảng cáo (772,6 triệu USD trong
quý đầu năm 2010). có thể ảnh hưởng đến biên lợi nhuận và gây khó khăn trong
việc duy trì lợi nhuận dài hạn.
- Phụ thuộc vào thị trường Bắc Mỹ: Phần lớn doanh thu của P&G đến từ Bắc Mỹ,
khiến công ty dễ bị ảnh hưởng nếu kinh tế khu vực này suy thoái hoặc có biến động nhu cầu tiêu dùng.
- Cạnh tranh mạnh mẽ từ các đối thủ: Đối thủ thường dùng chiến lược giảm giá,
tăng R&D hoặc quảng cáo, làm giảm thị phần và sức cạnh tranh. P&G phải cạnh
tranh với các đối thủ lớn như Unilever và Johnson & Johnson trong lĩnh vực chăm sóc cá nhân và gia đình.
- Rủi ro về biến động kinh tế. Biến động kinh tế có thể ảnh hưởng đến sức mua của
khách hàng, làm giảm nhu cầu tiêu dùng sản phẩm của P&G. Phụ thuộc vào yếu tố
kinh tế toàn cầu khiến P&G đối mặt với rủi ro khi nền kinh tế suy thoái.
- Khó khăn trong việc mở rộng thị phần ở châu Á: P&G gặp khó khăn trong mở
rộng thị phần tại châu Á do cạnh tranh từ các công ty nội địa và khác biệt văn hóa tiêu dùng. 3. Xây dựng Ma trận IFE: Strengths Weight Rating Weighted Score 1
Đa dạng hóa sản phẩm và thương hiệu mạnh 0,10 4 0,40 2 Phân phối toàn cầu 0,15 4 0,60 3
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) 0,12 3 0,36 4
Độ nhận diện thương hiệu cao 0,08 4 0,32 5 Năng lực tài chính mạnh 0,10 4 0,40 Weaknesses Weight Rating Weighted Score 1 Chi phí hoạt động cao 0,10 2 0,20 2
Phụ thuộc vào thị trường Bắc Mỹ 0,08 2 0,16 3
Sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các đối thủ lớn 0,12 2 0,24 4
Rủi ro về biến động kinh tế 0,05 2 0,10 5
Khó khăn trong việc mở rộng thị phần ở châu Á 0,10 2 0,20 Total IFE Score 1,00 2,98
Kết luận: Kết quả phân tích ma trận IFE cho thấy PROCTER & GAMBLE có nền
tảng vững chắc nhờ đa dạng sản phẩm và tài chính tốt. Tuy nhiên, chi phí cao và
cạnh tranh khốc liệt là thách thức. Để tăng trưởng bền vững, công ty cần tối ưu hóa
chi phí, đổi mới sản phẩm và mở rộng thị trường, đặc biệt là châu Á. VI.
Xây dựng Ma trận SWOT Ma trận SWOT
Ma trận SWOT cho ĐIỂM MẠNH (S) ĐIỂM YẾU (W)
công ty PROCTER & 1. Đa dạng hóa sản phẩm 1.Chi phí hoạt động cao GAMBLE và thương hiệu mạnh 2.Phụ thuộc vào thị 2. Phân phối toàn cầu trường Bắc Mỹ
3. Đầu tư vào nghiên cứu 3.Cạnh tranh mạnh mẽ từ và phát triển (R&D) các đối thủ
4. Độ nhận diện thương 4.Rủi ro về biến động hiệu cao kinh tế
5. Năng lực tài chính 5.Khó khăn trong việc mạnh
mở rộng thị phần ở châu Á CƠ HỘI (O) CHIẾN LƯỢC SO: CHIẾN LƯỢC WO :
1. Tăng trưởng kinh tế tại 1.Tận dụng sức mạnh 1.Giảm bớt sự phụ thuộc các thị trường mới
thương hiệu và mạng vào thị trường Bắc Mỹ và
2. Thực hiện chiến lược lưới toàn cầu của P&G Tây Âu (W2,O1) phát triển bền vững
để tăng cường độ nhận 2.Tận dụng xu hướng
3. Hợp tác với chính phủ diện cao (S4,O1)
tiêu dùng bền vững để tối
để thúc đẩy phúc lợi xã 2.Đầu tư vào phát triển ưu hóa chi phí quảng cáo hội
sản phẩm bền vững và và có tiếp thị (W1,O2)
4. Mở rộng danh mục sản thân thiện với môi trường 3.Đề ra một tuyên bố tầm phẩm (S1,O4) nhìn rõ ràng để hướng
5. Đổi mới công nghệ và 3.Mở rộng kênh phân dẫn chiến lược dài hạn sản phẩm
phối trực tuyến để hợp (W4,O2) tác với các nền tảng thương mại điện tử (S2,O5) ĐE DỌA (T) CHIẾN LƯỢC ST : CHIẾN LƯỢC WT :
1. Áp lực giá cả và cạnh 1.Dùng thương hiệu 1.Giảm chi phí quảng cáo tranh giảm giá
mạnh và cam kết phát và tăng cường marketing
2. Thay đổi thói quen tiêu triển bền vững (S4,T3) nội dung trên nền tảng dùng
2.Tận dụng khả năng tài trực tuyến (W1,T1)
3. Quy định môi trường chính mạnh mẽ để ứng 2.Đa dạng hóa thị trường nghiêm ngặt
phó với biến động kinh tế và tập trung vào phát
4. Cạnh tranh từ các đối và rủi ro pháp lý triển bền vững (W5,T2) thủ lớn ( S5,T4 ) 5. Chậm đổi mới 3.Xây dựng danh mục sản phẩm đa dạng ( S1,T2) Kết luận :
Phân tích SWOT cho thấy Procter & Gamble cần tập trung vào đổi mới sản phẩm,
tối ưu hóa chi phí, mở rộng thị trường, xây dựng thương hiệu mạnh và đảm bảo
tính bền vững để duy trì vị thế dẫn đầu và tăng trưởng bền vững.
Các chiến lược được đề xuất (SO, WO, ST, WT): SO Strategies
1 Tận dụng sức mạnh thương hiệu và mạng lưới toàn cầu của P&G để tăng cường độ nhận diện cao
2 Đầu tư vào phát triển sản phẩm bền vững và thân thiện với môi trường
3 Mở rộng kênh phân phối trực tuyến để hợp tác với các nền tảng thương mại điện tử ST Strategies
1 Dùng thương hiệu mạnh và cam kết phát triển bền vững
2 Tận dụng khả năng tài chính mạnh mẽ để ứng phó với biến động kinh tế và rủi ro pháp lý
3 Xây dựng danh mục sản phẩm đa dạng WO Strategies
1 Giảm bớt sự phụ thuộc vào thị trường Bắc Mỹ và Tây Âu
2 Tận dụng xu hướng tiêu dùng bền vững để tối ưu hóa chi phí quảng cáo và có tiếp thị
3 Đề ra một tuyên bố tầm nhìn rõ ràng để hướng dẫn chiến lược dài hạn WT Strategies
1 Giảm chi phí quảng cáo và tăng cường marketing nội dung trên nền tảng trực tuyến
2 Đa dạng hóa thị trường và tập trung vào phát triển bền vững
3 Tạo ra các sáng kiến, đáp ứng các yêu cầu về trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trường VII.
Xây dựng Ma trận yếu tố bên trong – bên ngoài (IE Matrix) Kết luận :
Bộ phận HouseHold care và Beauty grooming phù hợp với nhóm chiến lược Phát triển và Xây dựng
Bộ phận Healthy & Well-being phù hợp với nhóm chiến lược Giữ vững và Duy trì VIII.
Xây dựng Ma trận hoạch định chiến lược
trên cơ sở định lượng (QSPM) và
kết luận về chiến lược hấp dẫn nhất
Mở rộng thị trường sang
Phát triển sản phẩm giá châu Á trị Strengths Weight AS TAS AS TAS 1
Đa dạng hóa sản phẩm và thương hiệu mạnh 0,10 4 0,40 3 0,30 2 Phân phối toàn cầu 0,15 0 0,00 0 0,00 3
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) 0,12 3 0,36 4 0,48 4
Độ nhận diện thương hiệu cao 0,08 4 0,32 3 0,24 5 Năng lực tài chính mạnh 0,10 0 0,00 0 0,00
Mở rộng thị trường sang
Phát triển sản phẩm giá châu Á trị Weaknesses Weight AS TAS AS TAS 1 Chi phí hoạt động cao 0,10 2 0,20 3 0,30 2
Phụ thuộc vào thị trường Bắc Mỹ 0,08 0 0,00 0 0,00 3
Sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các đối thủ lớn 0,12 2 0,24 3 0,36 4
Rủi ro về biến động kinh tế 0,05 0 0,00 0 0,00 5
Khó khăn trong việc mở rộng thị phần ở châu Á 0,10 2 0,20 3 0,30
Mở rộng thị trường sang
Phát triển sản phẩm giá châu Á trị Opportunities Weight AS TAS AS TAS 1
Tăng trưởng kinh tế tại các thị trường mới (Brazil, Ấn Độ, Trung Quốc) 0,12 4 0,48 3 0,36 2
Thực hiện chiến lược phát triển bền vững, đầu tư vào sản phẩm thân 0,09 3 0,27 4 0,36 thiện với môi trường 3
Hợp tác với chính phủ thúc đẩy phúc lợi xã hội (NFL Play 60, chiến dịch 0,08 4 0,32 3 0,24 sức khỏe cộng đồng) 4
Mở rộng danh mục sản phẩm và nghiên cứu phát triển (R&D) 0,11 0 0,00 0 0,00 5
Đổi mới công nghệ và sản phẩm, ví dụ như Tide Stain Release và Ariel 0,10 0 0,00 0 0,00 Professional
Mở rộng thị trường sang
Phát triển sản phẩm giá châu Á trị Threats Weight AS TAS AS TAS 1
Áp lực giá cả và cạnh tranh giảm giá (đối thủ như Unilever) 0,10 2 0,20 3 0,30 2
Thay đổi thói quen tiêu dùng, chuyển sang các sản phẩm tự nhiên và hữu 0,11 2 0,22 2 0,22 cơ 3
Quy định môi trường nghiêm ngặt (chứng nhận LEED, giảm khí thải) 0,09 0 0,00 0 0,00 4
Cạnh tranh từ các đối thủ lớn (Unilever, Colgate-Palmolive, Kimberly- 0,12 2 0,24 3 0,36 Clark) 5
Chậm đổi mới trong công nghệ và sản phẩm 0,08 0 0,00 0 0,00 TOTALS 3,45 3,82 Kết luận :
Điểm tổng của chiến lược "Mở rộng thị trường sang châu Á" là 3,45.
Điểm tổng của chiến lược "Phát triển sản phẩm giá trị" là 3,82.
Như vậy, chiến lược "Phát triển sản phẩm giá trị" là chiến lược hấp dẫn hơn với
điểm số cao hơn, tức là 3,82. Điều này có nghĩa là, xét về các yếu tố bên trong và
bên ngoài, phát triển sản phẩm giá trị mang lại tiềm năng và lợi thế cạnh tranh cao
hơn cho công ty so với chiến lược mở rộng thị trường sang châu Á. IX.
Định hướng hành động chiến lược:
Chiến lược này tập trung vào việc phát triển các sản phẩm thân thiện với môi
trường, nâng cao giá trị sản phẩm và mở rộng thị trường quốc tế. Các hành
động cụ thể được chia thành 6 nhóm chính:
1. Đầu tư vào R&D: Tăng cường nghiên cứu và phát triển các công nghệ mới,
sản phẩm xanh và bền vững.
2. Phát triển sản phẩm xanh: Ra mắt các sản phẩm thân thiện với môi trường,
đạt chứng nhận chất lượng và quảng bá giá trị xanh.
3. Tối ưu hóa sản xuất: Giảm chi phí bằng cách áp dụng công nghệ tự động
hóa, sử dụng năng lượng tái tạo và nguyên liệu xanh.
4. Xây dựng thương hiệu bền vững: Tập trung vào marketing sản phẩm giá trị,
xây dựng chiến lược thương hiệu mạnh mẽ và chạy các chiến dịch truyền thông hiệu quả.
5. Mở rộng thị trường quốc tế: Xâm nhập vào các thị trường có nhu cầu cao về
sản phẩm xanh và đẩy mạnh kênh bán hàng trực tuyến.
6. Phát triển quan hệ đối tác: Hợp tác với các tổ chức bảo vệ môi trường và nhà
cung cấp nguyên liệu xanh. Kết Luận
Chiến lược Phát triển sản phẩm giá trị có tiềm năng lớn để giúp công ty không chỉ
duy trì lợi thế cạnh tranh mà còn khẳng định cam kết với sự bền vững, bảo vệ môi
trường. Các hành động chiến lược cụ thể cần thực hiện bao gồm tăng cường đầu tư
vào R&D, phát triển các sản phẩm xanh, tối ưu hóa quy trình sản xuất, xây dựng
chiến lược marketing mạnh mẽ, mở rộng thị trường quốc tế và phát triển quan hệ
đối tác chiến lược. Những hành động này không chỉ giúp công ty đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của người tiêu dùng mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững trong tương lai.
---------------Hết---------------