PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mỗi kỹ thuật ma trận được đưa vào khung phân tích xây dựng chiến lược đều dựa vào việc
sử dụng ______
A. trực giác và phân tích.
B. dữ liệu thực tế chính xác.
C. may mắn.
D. các công thức và thống kê tài chính.
ANSWER: A
Công cụ phân tích nào sau đây là ma trận có chín ô?
A. Ma trận yếu tố bên trong-bên ngoài IE
B. Ma trận BCG
C. Ma trận SPACE
D. Ma trận CPM
ANSWER: A
Kỹ thuật xây dựng chiến lược nào cho thấy sức hấp dẫn tương đối của các chiến lược thay
thế và do đó cung cấp cơ sở khách quan để lựa chọn các chiến lược cụ thể?
A. QSPM
B. SWOT
C. SPACE
D. IFE
ANSWER: A
Giai đoạn nào của khung xây dựng chiến lược bao gồm ma trận IFE (ma trận đánh giá các
yếu tố bên trong) và ma trận CPM (ma trận vị thế cạnh tranh)?
A. Đầu vào
B. Kết hợp
C. Ra quyết định
D. Nghiên cứu
ANSWER: A
Chiến lược sử dụng các điểm mạnh bên trong doanh nghiệp để tận dụng lợi thế của các cơ
hội bên ngoài. Đây là chiến lược ___ trong khi phân tích ma trận SWOT?
A. SO
B. ST
C. WO
D. WT
ANSWER: A
Ý nào sau đây là hạn chế của ma trận QSPM?
A. Nó đòi hỏi các phán đoán trực quan và các giả định được định sẵn.
B. Chỉ có thể đánh giá một số chiến lược cùng một lúc.
C. Nó rất đắt đỏ.
D. Các chiến lược không thể được kiểm tra một cách tuần tự.
ANSWER: A
Số lượng các chiến lược nhiều nhất có thể được kiểm tra cùng một lúc ở ma trận QSPM là
bao nhiêu?
A. Không có giới hạn.
B. 10
C. 2
D. 5
ANSWER: A
Trong ma trận BCG, khi một đơn vị kinh doanh có thị phần tương đối cao và nằm trong
một ngành phát triển nhanh, nó được gọi là ______
A. Ngôi sao
B. Con mèo
C. Con chó
D. Dấu chấm hỏi
ANSWER: A
Tất cả những điều sau đây là hạn chế của Ma trận BCG NGOẠI TRỪ ______
A. Ma trận yêu cầu dữ liệu có giá trị ít nhất ba năm.
B. Việc xem mọi doanh nghiệp như một ngôi sao, con bò tiền mặt, con chó hoặc dấu chấm hỏi có
thể là một sự đơn giản hóa quá mức.
C. Ma trận không phản ánh sự tăng trưởng của bộ phận hoặc ngành theo thời gian.
D. Ma trận không cho phép một công ty được phân loại ở đâu đó giữa hai loại.
ANSWER: A
Trong ma trận SPACE, vị trí chiến lược (+6, +3) mô tả điều gì?
A. Vị thế mạnh trong ngành
B. Môi trường không ổn định
C. Một môi trường ổn định
D. Vị thế ngành yếu kém
ANSWER: A
Xung đột trong một tổ chức là ______
A. không phải lúc nào cũng xấu.
B. luôn luôn tệ.
C. luôn luôn tốt.
D. dấu hiệu phá sản.
ANSWER: A
Chia thị trường thành các nhóm nhỏ khách hàng riêng biệt theo nhu cầu và thói quen mua
hàng của họ được gọi là ______
A. Phân khúc thị trường.
B. Thâm nhập thị trường.
C. Đa dạng hóa sản phẩm.
D. Phân biệt thị trường.
ANSWER: A
Yếu tố nào sau đây KHÔNG bị ảnh hưởng trực tiếp bởi việc phân khúc thị trường?
A. Quy trình
B. Sản phẩm
C. Địa điểm
D. Khuyến mại
ANSWER: A
Đặc điểm nào sau đây sẽ được coi là một phần của yếu tố "sản phẩm" của marketing mix
(marketing hỗn hợp)?
A. Đóng gói
B. Quảng cáo
C. Điều khoản thanh toán
D. Mức độ và vị trí hàng tồn kho
ANSWER: A
Lý tưởng nhất là các hoạt động đánh giá chiến lược nên được thực hiện theo khung thời
gian như thế nào?
A. Liên tục.
B. Theo chu kỳ.
C. Khi bắt đầu một vấn đề.
D. Khi hoàn thành các dự án lớn.
ANSWER: A
Trong các giai đoạn thu nhập thấp, quá nhiều ________ trong cấu trúc vốn của một tổ chức
có thể gây nguy hiểm cho lợi tức của các cổ đông và gây nguy hiểm cho sự tồn tại của công
ty.
A. Nợ
B. Tính thanh khoản
C. Vốn chủ sở hữu
D. Nghĩa vụ thuế
ANSWER: A
Hành động nào sau đây liên quan đến việc đổi mới quá trình hay thiết kế lại quá trình,
công việc nhằm mục đích cải thiện chi phí, tăng chất lượng dịch vụ và tốc độ?
A. Tái kiến thiết
B. Tái cấu trúc
C. Giảm quy mô công ty
D. Tuyển dụng nhân viên mới
ANSWER: A
Nếu bạn phát hiện ra rằng trong quá trình đánh giá chiến lược, những thay đổi lớn đã xảy
ra trong vị trí chiến lược nội bộ của công ty, bạn nên làm gì?
A. Thực hiện các hành động khắc phục.
B. Tiếp tục các khóa học chiến lược hiện tại.
C. Đợi cho đến quý tiếp theo để xem liệu mọi thứ có trở lại hay không.
D. Tuân theo kế hoạch chiến lược ban đầu.
ANSWER: A
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về mục tiêu?
A. Chúng nên sử dụng các thuật ngữ như "tối đa hóa", "tối thiểu hóa" và "càng sớm càng tốt."
B. Mọi người trong toàn tổ chức nên được biết.
C. Chúng cần có yếu tố thời gian phù hợp.
D. Chúng phải có thể đo lường được.
Lý tưởng nhất là các hoạt động đánh giá chiến lược nên được thực hiện theo khung thời
gian như thế nào?
A. Liên tục.
B. Theo chu kỳ.
C. Khi bắt đầu một vấn đề.
D. Khi hoàn thành các dự án lớn.
ANSWER: A
Trong các giai đoạn thu nhập thấp, quá nhiều ________ trong cấu trúc vốn của một tổ chức
có thể gây nguy hiểm cho lợi tức của các cổ đông và gây nguy hiểm cho sự tồn tại của công
ty.
A. Nợ
B. Tính thanh khoản
C. Vốn chủ sở hữu
D. Nghĩa vụ thuế
ANSWER: A
Hành động nào sau đây liên quan đến việc đổi mới quá trình hay thiết kế lại quá trình,
công việc nhằm mục đích cải thiện chi phí, tăng chất lượng dịch vụ và tốc độ?
A. Tái kiến thiết
B. Tái cấu trúc
C. Giảm quy mô công ty
D. Tuyển dụng nhân viên mới
ANSWER: A
Nếu bạn phát hiện ra rằng trong quá trình đánh giá chiến lược, những thay đổi lớn đã xảy
ra trong vị trí chiến lược nội bộ của công ty, bạn nên làm gì?
A. Thực hiện các hành động khắc phục.
B. Tiếp tục các khóa học chiến lược hiện tại.
C. Đợi cho đến quý tiếp theo để xem liệu mọi thứ có trở lại hay không.
D. Tuân theo kế hoạch chiến lược ban đầu.
ANSWER: A
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về mục tiêu?
A. Chúng nên sử dụng các thuật ngữ như "tối đa hóa", "tối thiểu hóa" và "càng sớm càng tốt."
B. Mọi người trong toàn tổ chức nên được biết.
C. Chúng cần có yếu tố thời gian phù hợp.
D. Chúng phải có thể đo lường được.
ANSWER: A
Từ hoặc cụm từ nào sau đây sẽ tốt nhất để sử dụng khi viết những mục tiêu?
A. Tăng 10%
B. Tối đa hóa
C. Tối thiểu hóa
D. Càng sớm càng tốt
ANSWER: A
Hoạt động nào dưới đây có thể coi là hoạt động quản lý chính trong quá trình thực thi
chiến lược?
A. Phân bổ nguồn lực
B. Né tránh
C. Xung đột
D. Cạnh tranh
ANSWER: A
Ba phương pháp tiếp cận để quản lý và giải quyết xung đột là gì?
A. Lảng tránh, xoa dịu và đối đầu
B. Lảng tránh, thờ ơ và cảm thông
C. Không quan tâm, thờ ơ và xoa dịu
D. Thờ ơ, né tránh và nhập vai
ANSWER: A
Nền tảng của việc đánh giá chiến lược hiệu quả là gì?
A. Phản hồi đầy đủ và kịp thời
B. Chất lượng và số lượng cán bộ quản lý
C. Nhiều quản lý cấp cao hơn quản lý cấp thấp
D. Đánh giá trước giai đoạn thực hiện
ANSWER: A
Tất cả những điều sau đây là lý do tại sao đánh giá chiến lược ngày nay khó khăn hơn
NGOẠI TRỪ ______
A. Đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp
B. Sự gia tăng đáng kể về mức độ phức tạp của môi trường.
C. Tốc độ lỗi thời nhanh chóng của ngay cả khi có những kế hoạch tốt nhất.
D. Sự gia tăng số lượng các sự kiện trong nước và thế giới ảnh hưởng đến các tổ chức.
ANSWER: A
Nếu thành công đối với một bộ phận tổ chức đồng nghĩa với thất bại đối với bộ phận khác,
thì các chiến lược có thể:
A. Không nhất quán.
B. Có lợi.
C. Hợp xu hướng.
D. Khả thi.
ANSWER: A
PHẦN TỰ LUẬN
1. Câu hỏi lý thuyết (2,5 điểm): Hãy liệt kê và mô tả cụ thể ba hoạt động của quy trình
đánh giá
chiến lược.
Đáp án Câu hỏi lý thuyết:
Liệt kê ba hoạt động trong quy trình đánh giá chiến lược:
1) Rà soát các cơ sở làm nền tảng cho chiến lược (0,25 đ);
2) Đo lường thành tích hoạt động của công ty (0,25 đ); và
3) Thực hiện các hành động hiệu chỉnh (0,25 đ).
Mô tả ba hoạt động:
Hoạt động 1 có thể đạt được bằng cách phát triển Ma trận EFE và Ma trận IFE sửa đổi. Các cơ
hội và mối đe dọa bên ngoài cũng như các điểm mạnh và điểm yếu bên trong thể hiện cơ sở của
các chiến lược hiện tại cần được theo dõi liên tục để thay đổi. (0,5 đ)
Hoạt động 2 bao gồm so sánh kết quả mong đợi với kết quả thực tế, điều tra những sai lệch so
với kế hoạch, đánh giá thành tích cá nhân và kiểm tra tiến độ đạt được để đạt được các mục tiêu
đã nêu. Các tiêu chí để đánh giá chiến lược phải có thể đo lường được và dễ dàng xác minh. (0,5
đ)
Hoạt động 3 yêu cầu thực hiện các thay đổi cần thiết để định vị lại một công ty trong tương lai
một cách cạnh tranh. (0,25 đ). Ví dụ về hành động như vậy có thể là thay đổi cấu trúc của một
công ty, bán một bộ phận hoặc sửa đổi sứ mệnh kinh doanh… (0,25đ)
Thực hiện các hành động hiệu chỉnh không nhất thiết phải xóa bỏ các chiến lược hiện tại hoặc
phải xây dựng các chiến lược mới. (0,25 đ)
2. Bài tập tình huống (2,5 điểm):
The Coffee House sẽ mở cửa hàng ở Trung Quốc
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ T Cà phê Việt Nam (The Coffee House - TCH) có kế
hoạch mở cửa hàng cao cấp TCH Signature ở nước ngoài trong năm nay, và điểm đến đầu tiên là
Trung Quốc.
Trong buổi lễ công bố việc thu mua bộ phận cà phê của Cầu Đất Farm hôm 29-3, Ban giám đốc
The Coffee House cũng chia sẻ về định hướng kinh doanh, đầu tư vào trang trại trồng cà phê và
hệ thống xưởng rang xay cà phê. Đồng thời, công ty sẽ tiếp tục mở rộng chuỗi cửa hàng cà phê
mang thương hiệu The Coffee House trong năm 2018. Giám đốc điều hành Nguyễn Hải Ninh
cho biết doanh nghiệp cũng có dự định sẽ mở quán cà phê TCH Signature ở Trung Quốc trong
năm nay. Đây cũng là một cách để giới thiệu cà phê Việt Nam ra thị trường thế giới, thông qua
cửa hàng TCH Signature.
Mới đây, TCH đã đưa ra mô hình cửa hàng cà phê sang trọng với cách thức pha chế cà phê mang
phong cách chuyên nghiệp có tên gọi là TCH Signature. Quán cà phê TCH Signature sẽ mở cửa
tại TPHCM vào đầu tháng 4. Quán cà phê TCH Signature là một ý tưởng mới, hướng tới việc tạo
ra không gian thư giãn, thoải mái cho những người yêu thích cà phê với sự quan tâm phục vụ của
những nhân viên pha chế cà phê. Trước câu hỏi vì sao TCH lại đầu tư trồng cà phê thay vì mua
cà phê từ các nhà cung cấp, ông Ninh cho biết tự trồng cà phê là một quyết định táo bạo và tốn
kém đối với một chuỗi cà phê, nhưng đây chính là lựa chọn để đem lại sự trải nghiệm tốt nhất
cho khách hàng, khi đó thương hiệu TCH có thể kiểm soát chất lượng trên toàn bộ quy trình từ
trang trại đến quầy pha chế, cho đến phục vụ khách hàng. Theo kế hoạch kinh doanh của TCH,
sản lượng cà phê tươi ở trang trại The Coffee House đạt khoảng 200 tấn, dự kiến sẽ vượt mức
250 tấn đến hết năm 2018 và đạt 400 tấn trong năm 2019. Hiện tại, sản lượng này chưa đủ để
phục vụ cho chuỗi The Cofffee House, công ty vẫn đang phải đi mua bên ngoài theo hình thức
nông hộ liên kết khoảng 300 tấn cà phê mỗi năm. Công ty TCH trong năm vừa qua đã có được
80 cửa hàng cà phê The Coffee House trên cả nước, phục vụ hơn 40.000 khách hàng mỗi ngày;
dự kiến sẽ tiêu thụ khoảng 300 tấn cà phê trong năm 2018. Trong tháng 11-2017, TCH cũng tiến
hành hợp tác nhượng quyền với chuỗi trà sữa nổi tiếng của Đài Loan là Ten Ren’s Tea và đã khai
trương 6 cửa hàng tại TPHCM.
(Nguồn: Chí Thịnh, Thời báo Kinh tế Sài Gòn, ra ngày 29/3/2018)
• Hãy nêu tên các chiến lược kinh doanh của THC được đề cập trong bài viết trên, kèm
dẫn chứng cụ thể cho từng chiến lược? (2.5 điểm)
Đáp án Bài tập tình huống:
Các chiến lược kinh doanh của THC được bài viết đề cập đến:
- Phát triển thị trường (0,25 đ): mở cửa hàng cao cấp TCH ở nước ngoài (0,25 điểm)
- Hội nhập về phía sau (0,25 đ): mua bộ phận cà phê của Cầu Đất Farm (0,25 đ)
- Hội nhập về phía trước (0,25 đ): tiếp tục mở rộng chuỗi cửa hàng The Coffee House
(0,25 đ)
- Đa dạng hoá có liên quan (0,25 đ): đưa ra mô hình cửa hàng cà phê sang trọng TCH
Signature (0,25 đ); hợp tác nhượng quyền và khai trương chuỗi trà sữa Ten Ren’s Tea
(0.5 điểm)
(Tổng điểm tối đa cho câu này là 2.5 điểm)
Các nội dung trả lời/giải thích hợp lý khác của sinh viên có thể được chấp nhận và cho cùng
điểm
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Hai khía cạnh bên trong được biểu diễn trên các trục của Ma trận SPACE là ______
A. vị thế cạnh tranh và vị thế tài chính.
B. vị trí ổn định và vị trí của ngành.
C. vị thế của ngành và tính quốc tế.
D. quốc tế hóa và vị thế cạnh tranh.
Answer: A
Điều nào sau đây là hạn chế liên quan đến Ma trận SWOT?
A. Đó là một đánh giá tĩnh trong thời gian.
B. Việc xem mọi doanh nghiệp dưới dạng Ngôi sao (Star), Con bò sinh lợi (Cash cow), Con chó
(Dog) hoặc Dấu chấm hỏi (?) là một sự đơn giản hóa quá mức.
C. Nhiều doanh nghiệp rơi ngay vào giữa ma trận.
D. Các biến số khác ngoài vị trí thị phần tương đối và tốc độ tăng trưởng doanh thu của ngành
cần được xem xét.
Answer: A
Bạn sẽ đề xuất loại chiến lược nào khi vectơ hướng Ma trận SPACE của một công ty có tọa
độ (-2, +3)?
A. Thận trọng
B. Tấn công
C. Cạnh tranh
D. Phòng thủ
Answer: A
Trong Ma trận BCG, một bộ phận có vị trí thị phần tương đối thấp trong một ngành tăng
trưởng cao sẽ được mô tả như thế nào?
A. Một dấu chấm hỏi
B. Bò sinh lợi
C. Ngôi sao
D. Con chó
Answer: A
Tất cả những điều sau đây là hạn chế của Ma trận BCG NGOẠI TRỪ ______
A. Ma trận yêu cầu dữ liệu có giá trị ít nhất ba năm.
B. Việc xem mọi doanh nghiệp như một ngôi sao, con bò tiền mặt, con chó hoặc dấu chấm hỏi có
thể là đơn giản hóa quá mức.
C. Ma trận không phản ánh sự tăng trưởng của bộ phận hoặc ngành theo thời gian.
D. Ma trận không cho phép một công ty được phân loại ở đâu đó giữa hai loại.
Answer: A
Ma trận nào được sử dụng trong giai đoạn quyết định của Khung phân tích xây dựng chiến
lược?
A. Ma trận QSPM
B. Ma trận IFE
C. Ma trận BCG
D. Ma trận SWOT
Answer: A
Hàng trên cùng của Ma trận QSPM bao gồm các chiến lược khả thi được đề xuất từ kết
quả phân tích của các ma trận sau NGOẠI TRỪ ______
A. Ma trận CPM.
B. Ma trận IE.
C. Ma trận BCG.
D. Ma trận SPACE.
Answer: A
Những chiến lược nào nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận dụng
những cơ hội bên ngoài?
A. WO
B. SO
C. WT
D. ST
Answer: A
Giai đoạn nào của Khung phân tích xây dựng chiến lược bao gồm Ma trận yếu tố bên trong
(IFE) và Ma trận vị thế cạnh tranh (CPM)?
A. Đầu vào
B. Phù hợp
C. Quyết định
D. Thâm nhập
Answer: A
Hoạch định chiến lược ______
A. đòi hỏi sự phối hợp của một số cá nhân.
B. đang quản lý các lực lượng trong quá trình hoạt động.
C. chủ yếu là một quá trình hoạt động.
D. tất cả những điều trên
Answer: A
Điều nào sau đây là đúng về việc thực hiện chiến lược?
A. Nó chủ yếu là một quá trình hoạt động.
B. Đó là định vị lực lượng trước khi hành động.
C. Nó tập trung vào hiệu quả.
D. Nó chủ yếu là một quá trình trí tuệ.
Answer: A
Lợi thế cạnh tranh thông thường là kết quả của sự vượt trội về nguồn lực, kỹ năng hoặc
___
A. vị thế.
B. nhân viên.
C. tính nhất quán.
D. tính khả thi.
Answer: A
Điều gì sau đây KHÔNG PHẢI là tiêu chí cơ bản được sử dụng để thiết kế cơ cấu tổ chức
theo bộ phận (divisional structure)?
A. Theo chi phí
B. Theo khu vực địa lý
C. Theo loại sản phẩm
D. Theo loại khách hàng
Answer: A
Quá chú trọng vào việc đánh giá các chiến lược ___
A. có thể tốn kém và phản tác dụng.
B. là không thể - càng nhấn mạnh càng tốt.
C. là tốt cho tinh thần làm việc, vì nhân viên thích được đánh giá chặt chẽ.
D. là tệ hơn so với đánh giá quá ít hoặc không đánh giá.
Answer: A
Thuật ngữ nào sau đây KHÔNG phải là tên của các góc phần tư trong Ma trận SPACE?
A. Công kích (offensive)
B. Phòng thủ (defensive)
C. Cạnh tranh (competitive)
BM-003
4
D. Tấn công (aggressive)
ANSWER: A
Hoạt động nào sau đây chủ yếu quan tâm đến lợi ích của nhân viên hơn là lợi ích của cổ
đông?
A. Tái thiết kế (reengineering)
B. Tái cấu trúc (restructuring)
C. Đo điểm chuẩn
D. Thiết kế lại sản phẩm
Answer: A
Lợi ích chính có được từ việc tái cấu trúc (restructuring) là ______
A. giảm chi phí.
B. sự tham gia của nhân viên.
C. tinh thần tăng lên.
D. tăng số lượng cấp bậc trong tổ chức.
Answer: A
Tất cả những đặc tính sau đây là tiêu chí để đánh giá một chiến lược NGOẠI TRỪ ______
A. tính khác biệt (differentiation).
B. lợi thế (advantage).
C. tính nhất quán (consistency).
D. tính khả thi (feasibility).
Answer: A
Tất cả những điều sau đây là lý do tại sao đánh giá chiến lược ngày nay khó hơn NGOẠI
TRỪ ______
A. khung thời gian của kế hoạch được lập với mức độ chắc chắn (chính xác) nào đó ngày càng
tăng.
B. mức độ phức tạp của môi trường tăng lên đáng kể.
C. số lượng yếu tố cần xem xét ngày càng tăng.
D. sự gia tăng số lượng các sự kiện trong nước và thế giới ảnh hưởng đến các tổ chức.
Answer: A
Tiêu chí nào liên quan đến sự cần thiết phải xem xét một hoặc nhiều xu hướng quan trọng
bên trong và bên ngoài tổ chức khi các nhà quản trị đánh giá các chiến lược?
A. Tính phù hợp (consonance)
B. Tính nhất quán (consistency)
C. Tính khả thi (feasibility)
D. Lợi thế (advantage)
Answer: A
Nếu thành công đối với một bộ phận của tổ chức đồng nghĩa với thất bại đối với bộ phận
khác, thì các chiến lược có thể ___
A. không nhất quán.
B. tạo lợi thế.
C. hợp xu hướng.
D. khả thi.
Answer: A
Việc rà soát ________ nên tập trung vào những thay đổi trong năng lực quản lý, tiếp thị, tài
chính và kế toán, sản xuất và vận hành, nghiên cứu và phát triển (R&D), và các điểm mạnh
và điểm yếu của hệ thống thông tin quản lý (MIS) của tổ chức.
A. ma trận IFE
B. tuyên bố sứ mệnh
C. ma trận EFE
D. ma trận CPM
Answer: A
Điều nào sau đây KHÔNG được bao hàm trong việc đo lường hiệu quả hoạt động của tổ
chức?
A. So sánh kết quả với kỳ vọng của đối thủ cạnh tranh
B. Kiểm tra tiến độ đạt được để đạt được các mục tiêu đã nêu
C. Điều tra sai lệch so với kế hoạch
D. Đánh giá hiệu suất cá nhân
Answer: A
Cũng quan trọng trong việc đánh giá các chiến lược là sử dụng các tiêu chí ________, như
mức độ hài lòng của nhân viên, khách hàng; mức độ quan tâm đến cộng đồng, môi
trường...
A. định tính
B. dữ liệu số
C. định lượng
D. tài chính
Answer: A
Các hành động khắc phục luôn phải ______
A. củng cố vị thế cạnh tranh của một tổ chức trong ngành của nó.
B. hợp lý hóa việc nắm giữ tài sản.
C. không có rủi ro.
D. liên quan đến việc từ bỏ các chiến lược hiện có.
Answer: A
PHẦN TỰ LUẬN
1. Câu hỏi lý thuyết (2,5 điểm): Hãy cho biết một số lý do tại sao việc đánh giá chiến lược
ngày
càng trở nên khó khăn trong thời đại hiện nay.
Đáp án Câu hỏi lý thuyết:
Các ý trả lời chính có thể bao gồm các thay đổi hoặc xu hướng sau:
• Các thay đổi:
- Nền kinh tế trong nước và thế giới trong những năm trước đây thì ổn định hơn
(0,25 đ);
- Vòng đời sản phẩm dài hơn (0,25 đ);
- Chu kỳ phát triển sản phẩm dài hơn (0,25 đ);
- Tiến bộ công nghệ chậm hơn (0,25 đ);
- Thay đổi ít xảy ra hơn (0,25 đ);
- Có ít đối thủ cạnh tranh hơn (0,25 đ);
- Các công ty nước ngoài yếu kém (0,25 đ);
- Có nhiều ngành công nghiệp được quản lý, điều tiết hơn (0,25 đ).
• Các xu hướng:
- Mức độ phức tạp của môi trường tăng lên đáng kể (0,25 đ)
- Số lượng yếu tố cần xem xét ngày càng tăng (0,25 đ)
- Sự gia tăng số lượng các sự kiện trong nước và thế giới ảnh hưởng đến các công ty
(0,25 đ)
- Dự đoán tương lai chính xác ngày càng khó (0,25 đ)
- Sự lỗi thời nhanh chóng của ngay cả những kế hoạch tốt nhất (0,25 đ)
- Khung thời gian của kế hoạch được lập với mức độ chắc chắn (chính xác) nào đó
ngày càng giảm (0,25 đ)
SV trả lời mỗi ý đúng được 0,25 điểm, tổng điểm tối đa của câu này là 2,5 điểm.
2. Bài tập tình huống (2,5 điểm):
Vingroup chính thức "chào hàng" shop dược phẩm, khai trương 11 nhà thuốc VinFa kế Vinmart+
Sau khi công bố chi 2.200 tỷ đồng cho dự án nghiên cứu sản xuất thuốc VinFa, Vingroup mới
đây đã khai trương 11 nhà thuốc VinFa tại Hà Nội. Các nhà thuốc này đều được đặt tại các khu
đô thị hoặc các tòa chung cư đơn lẻ tại các quận Ba Đình, Hai Bà Trưng, Thanh xuân, Hà Đông,
Nam Từ Liêm, Hoàng Mai, đa phần nằm kế bên siêu thị tiện lợi Vinmart+. Bên cạnh việc khai
trương VinFa, Vingroup cũng đồng loạt "đổi áo" cho 23 siêu thị Fivimart thành VinMart.
Vingroup công bố bước chân vào mảng dược từ tháng 4/2018 với dự án "Trung tâm Nghiên cứu
Sản xuất Thuốc VinFa" tại huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh. Dự án có tổng vốn đầu tư 2.200 tỷ
đồng, quy mô giai đoạn 1 gần 10 ha và được đầu tư theo tiêu chuẩn quốc tế với các phân khu:
Nghiên cứu, sản xuất, hậu cần và các công trình phụ trợ. Trong đó, VinFa đặc biệt đầu tư chiều
sâu cho việc nghiên cứu, phát triển và bảo tồn các bài thuốc có nguồn gốc từ dược liệu quý Việt
Nam, tiến tới xuất khẩu tinh hoa y học cổ truyền ra thị trường thế giới. Vinfa cũng sẽ tập trung
vào các mảng sản xuất Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, Vaccine và Thiết bị y tế với tiêu chuẩn chất
lượng quốc tế, đáp ứng cao nhất nhu cầu chăm sóc sức khỏe và điều trị cho người dân. Bên cạnh
việc khai thác nguồn dược liệu quý của dân tộc, Vinfa cũng sẽ đẩy mạnh hợp tác với các đối tác
uy tín từ những nền sản xuất dược phẩm nổi tiếng thế giới như Mỹ, châu Âu, Australia… để
nhận tư vấn và chuyển nhượng công nghệ, kỹ thuật và nhập khẩu nguyên liệu và sản phẩm.
(Nguồn: Tin Doanh Nghiệp, Chứng Khoán Bảo Việt, ra ngày 12/11/2018)
• Hãy nêu tên các chiến lược kinh doanh của tập đoàn VinGroup được đề cập trong bài viết trên,
kèm dẫn chứng cụ thể cho từng chiến lược? (2.5 điểm)
Đáp án Bài tập tình huống:
Các chiến lược kinh doanh của tập đoàn VinGroup được bài viết đề cập đến:
- Đa dạng hoá không liên quan: 2018 bước chân vào mảng dược
- Hội nhập về phía trước: khai trương 11 nhà thuốc ở Hà Nội
- Hội nhập theo chiều ngang: “đổi áo” Fivimart
- Đa dạng hoá có liên quan: sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ, thiết bị y tế
- Hội nhập về phía sau: hợp tác nhập khẩu
- Phát triển thị trường: xuất khẩu sang thị trường quốc tế
(Cứ mỗi chiến lược nêu đúng tên và cung cấp đúng dữ kiện lý giải tương ứng đạt:
0.25 + 0.25 = 0.5 điểm, tổng điểm tối đa cho câu này là 2.5 điểm)
Các nội dung trả lời/giải thích hợp lý khác của sinh viên có thể được chấp nhận và cho cùng
điểm

Preview text:

PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mỗi kỹ thuật ma trận được đưa vào khung phân tích xây dựng chiến lược đều dựa vào việc sử dụng ______
A. trực giác và phân tích.
B. dữ liệu thực tế chính xác. C. may mắn.
D. các công thức và thống kê tài chính. ANSWER: A
Công cụ phân tích nào sau đây là ma trận có chín ô?
A. Ma trận yếu tố bên trong-bên ngoài IE B. Ma trận BCG C. Ma trận SPACE D. Ma trận CPM ANSWER: A
Kỹ thuật xây dựng chiến lược nào cho thấy sức hấp dẫn tương đối của các chiến lược thay
thế và do đó cung cấp cơ sở khách quan để lựa chọn các chiến lược cụ thể? A. QSPM B. SWOT C. SPACE D. IFE ANSWER: A
Giai đoạn nào của khung xây dựng chiến lược bao gồm ma trận IFE (ma trận đánh giá các
yếu tố bên trong) và ma trận CPM (ma trận vị thế cạnh tranh)? A. Đầu vào B. Kết hợp C. Ra quyết định D. Nghiên cứu ANSWER: A
Chiến lược sử dụng các điểm mạnh bên trong doanh nghiệp để tận dụng lợi thế của các cơ
hội bên ngoài. Đây là chiến lược ___ trong khi phân tích ma trận SWOT? A. SO B. ST C. WO D. WT ANSWER: A
Ý nào sau đây là hạn chế của ma trận QSPM?
A. Nó đòi hỏi các phán đoán trực quan và các giả định được định sẵn.
B. Chỉ có thể đánh giá một số chiến lược cùng một lúc. C. Nó rất đắt đỏ.
D. Các chiến lược không thể được kiểm tra một cách tuần tự. ANSWER: A
Số lượng các chiến lược nhiều nhất có thể được kiểm tra cùng một lúc ở ma trận QSPM là bao nhiêu? A. Không có giới hạn. B. 10 C. 2 D. 5 ANSWER: A
Trong ma trận BCG, khi một đơn vị kinh doanh có thị phần tương đối cao và nằm trong
một ngành phát triển nhanh, nó được gọi là ______
A. Ngôi sao B. Con mèo C. Con chó D. Dấu chấm hỏi ANSWER: A
Tất cả những điều sau đây là hạn chế của Ma trận BCG NGOẠI TRỪ ______
A. Ma trận yêu cầu dữ liệu có giá trị ít nhất ba năm.
B. Việc xem mọi doanh nghiệp như một ngôi sao, con bò tiền mặt, con chó hoặc dấu chấm hỏi có
thể là một sự đơn giản hóa quá mức.
C. Ma trận không phản ánh sự tăng trưởng của bộ phận hoặc ngành theo thời gian.
D. Ma trận không cho phép một công ty được phân loại ở đâu đó giữa hai loại. ANSWER: A
Trong ma trận SPACE, vị trí chiến lược (+6, +3) mô tả điều gì?
A. Vị thế mạnh trong ngành
B. Môi trường không ổn định
C. Một môi trường ổn định
D. Vị thế ngành yếu kém ANSWER: A
Xung đột trong một tổ chức là ______
A. không phải lúc nào cũng xấu. B. luôn luôn tệ. C. luôn luôn tốt. D. dấu hiệu phá sản. ANSWER: A
Chia thị trường thành các nhóm nhỏ khách hàng riêng biệt theo nhu cầu và thói quen mua
hàng của họ được gọi là ______
A. Phân khúc thị trường.
B. Thâm nhập thị trường.
C. Đa dạng hóa sản phẩm.
D. Phân biệt thị trường. ANSWER: A
Yếu tố nào sau đây KHÔNG bị ảnh hưởng trực tiếp bởi việc phân khúc thị trường? A. Quy trình B. Sản phẩm C. Địa điểm D. Khuyến mại ANSWER: A
Đặc điểm nào sau đây sẽ được coi là một phần của yếu tố "sản phẩm" của marketing mix (marketing hỗn hợp)? A. Đóng gói B. Quảng cáo C. Điều khoản thanh toán
D. Mức độ và vị trí hàng tồn kho ANSWER: A
Lý tưởng nhất là các hoạt động đánh giá chiến lược nên được thực hiện theo khung thời gian như thế nào? A. Liên tục. B. Theo chu kỳ.
C. Khi bắt đầu một vấn đề.
D. Khi hoàn thành các dự án lớn. ANSWER: A
Trong các giai đoạn thu nhập thấp, quá nhiều ________ trong cấu trúc vốn của một tổ chức
có thể gây nguy hiểm cho lợi tức của các cổ đông và gây nguy hiểm cho sự tồn tại của công ty.
A. Nợ B. Tính thanh khoản C. Vốn chủ sở hữu D. Nghĩa vụ thuế ANSWER: A
Hành động nào sau đây liên quan đến việc đổi mới quá trình hay thiết kế lại quá trình,
công việc nhằm mục đích cải thiện chi phí, tăng chất lượng dịch vụ và tốc độ?
A. Tái kiến thiết B. Tái cấu trúc C. Giảm quy mô công ty
D. Tuyển dụng nhân viên mới ANSWER: A
Nếu bạn phát hiện ra rằng trong quá trình đánh giá chiến lược, những thay đổi lớn đã xảy
ra trong vị trí chiến lược nội bộ của công ty, bạn nên làm gì?

A. Thực hiện các hành động khắc phục.
B. Tiếp tục các khóa học chiến lược hiện tại.
C. Đợi cho đến quý tiếp theo để xem liệu mọi thứ có trở lại hay không.
D. Tuân theo kế hoạch chiến lược ban đầu. ANSWER: A
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về mục tiêu?
A. Chúng nên sử dụng các thuật ngữ như "tối đa hóa", "tối thiểu hóa" và "càng sớm càng tốt."
B. Mọi người trong toàn tổ chức nên được biết.
C. Chúng cần có yếu tố thời gian phù hợp.
D. Chúng phải có thể đo lường được.
Lý tưởng nhất là các hoạt động đánh giá chiến lược nên được thực hiện theo khung thời gian như thế nào? A. Liên tục. B. Theo chu kỳ.
C. Khi bắt đầu một vấn đề.
D. Khi hoàn thành các dự án lớn. ANSWER: A
Trong các giai đoạn thu nhập thấp, quá nhiều ________ trong cấu trúc vốn của một tổ chức
có thể gây nguy hiểm cho lợi tức của các cổ đông và gây nguy hiểm cho sự tồn tại của công ty.
A. Nợ B. Tính thanh khoản C. Vốn chủ sở hữu D. Nghĩa vụ thuế ANSWER: A
Hành động nào sau đây liên quan đến việc đổi mới quá trình hay thiết kế lại quá trình,
công việc nhằm mục đích cải thiện chi phí, tăng chất lượng dịch vụ và tốc độ?
A. Tái kiến thiết B. Tái cấu trúc C. Giảm quy mô công ty
D. Tuyển dụng nhân viên mới ANSWER: A
Nếu bạn phát hiện ra rằng trong quá trình đánh giá chiến lược, những thay đổi lớn đã xảy
ra trong vị trí chiến lược nội bộ của công ty, bạn nên làm gì?
A. Thực hiện các hành động khắc phục.
B. Tiếp tục các khóa học chiến lược hiện tại.
C. Đợi cho đến quý tiếp theo để xem liệu mọi thứ có trở lại hay không.
D. Tuân theo kế hoạch chiến lược ban đầu. ANSWER: A
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về mục tiêu?
A. Chúng nên sử dụng các thuật ngữ như "tối đa hóa", "tối thiểu hóa" và "càng sớm càng tốt."
B. Mọi người trong toàn tổ chức nên được biết.
C. Chúng cần có yếu tố thời gian phù hợp.
D. Chúng phải có thể đo lường được. ANSWER: A
Từ hoặc cụm từ nào sau đây sẽ tốt nhất để sử dụng khi viết những mục tiêu? A. Tăng 10% B. Tối đa hóa C. Tối thiểu hóa D. Càng sớm càng tốt ANSWER: A
Hoạt động nào dưới đây có thể coi là hoạt động quản lý chính trong quá trình thực thi chiến lược?
A. Phân bổ nguồn lực B. Né tránh C. Xung đột D. Cạnh tranh ANSWER: A
Ba phương pháp tiếp cận để quản lý và giải quyết xung đột là gì?
A. Lảng tránh, xoa dịu và đối đầu
B. Lảng tránh, thờ ơ và cảm thông
C. Không quan tâm, thờ ơ và xoa dịu
D. Thờ ơ, né tránh và nhập vai ANSWER: A
Nền tảng của việc đánh giá chiến lược hiệu quả là gì?
A. Phản hồi đầy đủ và kịp thời
B. Chất lượng và số lượng cán bộ quản lý
C. Nhiều quản lý cấp cao hơn quản lý cấp thấp
D. Đánh giá trước giai đoạn thực hiện ANSWER: A
Tất cả những điều sau đây là lý do tại sao đánh giá chiến lược ngày nay khó khăn hơn NGOẠI TRỪ ______
A. Đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp
B. Sự gia tăng đáng kể về mức độ phức tạp của môi trường.
C. Tốc độ lỗi thời nhanh chóng của ngay cả khi có những kế hoạch tốt nhất.
D. Sự gia tăng số lượng các sự kiện trong nước và thế giới ảnh hưởng đến các tổ chức. ANSWER: A
Nếu thành công đối với một bộ phận tổ chức đồng nghĩa với thất bại đối với bộ phận khác,
thì các chiến lược có thể:
A. Không nhất quán. B. Có lợi. C. Hợp xu hướng. D. Khả thi. ANSWER: A PHẦN TỰ LUẬN
1. Câu hỏi lý thuyết (2,5 điểm): Hãy liệt kê và mô tả cụ thể ba hoạt động của quy trình đánh giá chiến lược.
Đáp án Câu hỏi lý thuyết:
❖ Liệt kê ba hoạt động trong quy trình đánh giá chiến lược:
1) Rà soát các cơ sở làm nền tảng cho chiến lược (0,25 đ);
2) Đo lường thành tích hoạt động của công ty (0,25 đ); và
3) Thực hiện các hành động hiệu chỉnh (0,25 đ).
❖ Mô tả ba hoạt động:
Hoạt động 1 có thể đạt được bằng cách phát triển Ma trận EFE và Ma trận IFE sửa đổi. Các cơ
hội và mối đe dọa bên ngoài cũng như các điểm mạnh và điểm yếu bên trong thể hiện cơ sở của
các chiến lược hiện tại cần được theo dõi liên tục để thay đổi. (0,5 đ)
Hoạt động 2 bao gồm so sánh kết quả mong đợi với kết quả thực tế, điều tra những sai lệch so
với kế hoạch, đánh giá thành tích cá nhân và kiểm tra tiến độ đạt được để đạt được các mục tiêu
đã nêu. Các tiêu chí để đánh giá chiến lược phải có thể đo lường được và dễ dàng xác minh. (0,5 đ)
Hoạt động 3 yêu cầu thực hiện các thay đổi cần thiết để định vị lại một công ty trong tương lai
một cách cạnh tranh. (0,25 đ). Ví dụ về hành động như vậy có thể là thay đổi cấu trúc của một
công ty, bán một bộ phận hoặc sửa đổi sứ mệnh kinh doanh… (0,25đ)
Thực hiện các hành động hiệu chỉnh không nhất thiết phải xóa bỏ các chiến lược hiện tại hoặc
phải xây dựng các chiến lược mới. (0,25 đ)
2. Bài tập tình huống (2,5 điểm):
The Coffee House sẽ mở cửa hàng ở Trung Quốc
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Trà Cà phê Việt Nam (The Coffee House - TCH) có kế
hoạch mở cửa hàng cao cấp TCH Signature ở nước ngoài trong năm nay, và điểm đến đầu tiên là Trung Quốc.
Trong buổi lễ công bố việc thu mua bộ phận cà phê của Cầu Đất Farm hôm 29-3, Ban giám đốc
The Coffee House cũng chia sẻ về định hướng kinh doanh, đầu tư vào trang trại trồng cà phê và
hệ thống xưởng rang xay cà phê. Đồng thời, công ty sẽ tiếp tục mở rộng chuỗi cửa hàng cà phê
mang thương hiệu The Coffee House trong năm 2018. Giám đốc điều hành Nguyễn Hải Ninh
cho biết doanh nghiệp cũng có dự định sẽ mở quán cà phê TCH Signature ở Trung Quốc trong
năm nay. Đây cũng là một cách để giới thiệu cà phê Việt Nam ra thị trường thế giới, thông qua cửa hàng TCH Signature.
Mới đây, TCH đã đưa ra mô hình cửa hàng cà phê sang trọng với cách thức pha chế cà phê mang
phong cách chuyên nghiệp có tên gọi là TCH Signature. Quán cà phê TCH Signature sẽ mở cửa
tại TPHCM vào đầu tháng 4. Quán cà phê TCH Signature là một ý tưởng mới, hướng tới việc tạo
ra không gian thư giãn, thoải mái cho những người yêu thích cà phê với sự quan tâm phục vụ của
những nhân viên pha chế cà phê. Trước câu hỏi vì sao TCH lại đầu tư trồng cà phê thay vì mua
cà phê từ các nhà cung cấp, ông Ninh cho biết tự trồng cà phê là một quyết định táo bạo và tốn
kém đối với một chuỗi cà phê, nhưng đây chính là lựa chọn để đem lại sự trải nghiệm tốt nhất
cho khách hàng, khi đó thương hiệu TCH có thể kiểm soát chất lượng trên toàn bộ quy trình từ
trang trại đến quầy pha chế, cho đến phục vụ khách hàng. Theo kế hoạch kinh doanh của TCH,
sản lượng cà phê tươi ở trang trại The Coffee House đạt khoảng 200 tấn, dự kiến sẽ vượt mức
250 tấn đến hết năm 2018 và đạt 400 tấn trong năm 2019. Hiện tại, sản lượng này chưa đủ để
phục vụ cho chuỗi The Cofffee House, công ty vẫn đang phải đi mua bên ngoài theo hình thức
nông hộ liên kết khoảng 300 tấn cà phê mỗi năm. Công ty TCH trong năm vừa qua đã có được
80 cửa hàng cà phê The Coffee House trên cả nước, phục vụ hơn 40.000 khách hàng mỗi ngày;
dự kiến sẽ tiêu thụ khoảng 300 tấn cà phê trong năm 2018. Trong tháng 11-2017, TCH cũng tiến
hành hợp tác nhượng quyền với chuỗi trà sữa nổi tiếng của Đài Loan là Ten Ren’s Tea và đã khai
trương 6 cửa hàng tại TPHCM.
(Nguồn: Chí Thịnh, Thời báo Kinh tế Sài Gòn, ra ngày 29/3/2018)
• Hãy nêu tên các chiến lược kinh doanh của THC được đề cập trong bài viết trên, kèm
dẫn chứng cụ thể cho từng chiến lược? (2.5 điểm)
Đáp án Bài tập tình huống:
Các chiến lược kinh doanh của THC được bài viết đề cập đến:
- Phát triển thị trường (0,25 đ): mở cửa hàng cao cấp TCH ở nước ngoài (0,25 điểm)
- Hội nhập về phía sau (0,25 đ): mua bộ phận cà phê của Cầu Đất Farm (0,25 đ)
- Hội nhập về phía trước (0,25 đ): tiếp tục mở rộng chuỗi cửa hàng The Coffee House (0,25 đ)
- Đa dạng hoá có liên quan (0,25 đ): đưa ra mô hình cửa hàng cà phê sang trọng TCH
Signature (0,25 đ); hợp tác nhượng quyền và khai trương chuỗi trà sữa Ten Ren’s Tea (0.5 điểm)
(Tổng điểm tối đa cho câu này là 2.5 điểm)
Các nội dung trả lời/giải thích hợp lý khác của sinh viên có thể được chấp nhận và cho cùng điểm PHẦN TRẮC NGHIỆM
Hai khía cạnh bên trong được biểu diễn trên các trục của Ma trận SPACE là ______
A. vị thế cạnh tranh và vị thế tài chính.
B. vị trí ổn định và vị trí của ngành.
C. vị thế của ngành và tính quốc tế.
D. quốc tế hóa và vị thế cạnh tranh. Answer: A
Điều nào sau đây là hạn chế liên quan đến Ma trận SWOT?
A. Đó là một đánh giá tĩnh trong thời gian.
B. Việc xem mọi doanh nghiệp dưới dạng Ngôi sao (Star), Con bò sinh lợi (Cash cow), Con chó
(Dog) hoặc Dấu chấm hỏi (?) là một sự đơn giản hóa quá mức.
C. Nhiều doanh nghiệp rơi ngay vào giữa ma trận.
D. Các biến số khác ngoài vị trí thị phần tương đối và tốc độ tăng trưởng doanh thu của ngành cần được xem xét. Answer: A
Bạn sẽ đề xuất loại chiến lược nào khi vectơ hướng Ma trận SPACE của một công ty có tọa độ (-2, +3)? A. Thận trọng B. Tấn công C. Cạnh tranh D. Phòng thủ Answer: A
Trong Ma trận BCG, một bộ phận có vị trí thị phần tương đối thấp trong một ngành tăng
trưởng cao sẽ được mô tả như thế nào? A. Một dấu chấm hỏi B. Bò sinh lợi C. Ngôi sao D. Con chó Answer: A
Tất cả những điều sau đây là hạn chế của Ma trận BCG NGOẠI TRỪ ______
A. Ma trận yêu cầu dữ liệu có giá trị ít nhất ba năm.
B. Việc xem mọi doanh nghiệp như một ngôi sao, con bò tiền mặt, con chó hoặc dấu chấm hỏi có
thể là đơn giản hóa quá mức.
C. Ma trận không phản ánh sự tăng trưởng của bộ phận hoặc ngành theo thời gian.
D. Ma trận không cho phép một công ty được phân loại ở đâu đó giữa hai loại. Answer: A
Ma trận nào được sử dụng trong giai đoạn quyết định của Khung phân tích xây dựng chiến lược? A. Ma trận QSPM B. Ma trận IFE C. Ma trận BCG D. Ma trận SWOT Answer: A
Hàng trên cùng của Ma trận QSPM bao gồm các chiến lược khả thi được đề xuất từ kết
quả phân tích của các ma trận sau NGOẠI TRỪ ______
A. Ma trận CPM. B. Ma trận IE. C. Ma trận BCG. D. Ma trận SPACE. Answer: A
Những chiến lược nào nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận dụng
những cơ hội bên ngoài?
A. WO B. SO C. WT D. ST Answer: A
Giai đoạn nào của Khung phân tích xây dựng chiến lược bao gồm Ma trận yếu tố bên trong
(IFE) và Ma trận vị thế cạnh tranh (CPM)? A. Đầu vào B. Phù hợp C. Quyết định D. Thâm nhập Answer: A
Hoạch định chiến lược ______
A. đòi hỏi sự phối hợp của một số cá nhân.
B. đang quản lý các lực lượng trong quá trình hoạt động.
C. chủ yếu là một quá trình hoạt động.
D. tất cả những điều trên Answer: A
Điều nào sau đây là đúng về việc thực hiện chiến lược?
A. Nó chủ yếu là một quá trình hoạt động.
B. Đó là định vị lực lượng trước khi hành động.
C. Nó tập trung vào hiệu quả.
D. Nó chủ yếu là một quá trình trí tuệ. Answer: A
Lợi thế cạnh tranh thông thường là kết quả của sự vượt trội về nguồn lực, kỹ năng hoặc ___ A. vị thế. B. nhân viên. C. tính nhất quán. D. tính khả thi. Answer: A
Điều gì sau đây KHÔNG PHẢI là tiêu chí cơ bản được sử dụng để thiết kế cơ cấu tổ chức
theo bộ phận (divisional structure)? A. Theo chi phí B. Theo khu vực địa lý C. Theo loại sản phẩm D. Theo loại khách hàng Answer: A
Quá chú trọng vào việc đánh giá các chiến lược ___
A. có thể tốn kém và phản tác dụng.
B. là không thể - càng nhấn mạnh càng tốt.
C. là tốt cho tinh thần làm việc, vì nhân viên thích được đánh giá chặt chẽ.
D. là tệ hơn so với đánh giá quá ít hoặc không đánh giá. Answer: A
Thuật ngữ nào sau đây KHÔNG phải là tên của các góc phần tư trong Ma trận SPACE? A. Công kích (offensive) B. Phòng thủ (defensive) C. Cạnh tranh (competitive) BM-003 4 D. Tấn công (aggressive) ANSWER: A
Hoạt động nào sau đây chủ yếu quan tâm đến lợi ích của nhân viên hơn là lợi ích của cổ đông?
A. Tái thiết kế (reengineering)
B. Tái cấu trúc (restructuring) C. Đo điểm chuẩn
D. Thiết kế lại sản phẩm Answer: A
Lợi ích chính có được từ việc tái cấu trúc (restructuring) là ______ A. giảm chi phí.
B. sự tham gia của nhân viên. C. tinh thần tăng lên.
D. tăng số lượng cấp bậc trong tổ chức. Answer: A
Tất cả những đặc tính sau đây là tiêu chí để đánh giá một chiến lược NGOẠI TRỪ ______
A. tính khác biệt (differentiation). B. lợi thế (advantage).
C. tính nhất quán (consistency).
D. tính khả thi (feasibility). Answer: A
Tất cả những điều sau đây là lý do tại sao đánh giá chiến lược ngày nay khó hơn NGOẠI TRỪ ______
A. khung thời gian của kế hoạch được lập với mức độ chắc chắn (chính xác) nào đó ngày càng tăng.
B. mức độ phức tạp của môi trường tăng lên đáng kể.
C. số lượng yếu tố cần xem xét ngày càng tăng.
D. sự gia tăng số lượng các sự kiện trong nước và thế giới ảnh hưởng đến các tổ chức. Answer: A
Tiêu chí nào liên quan đến sự cần thiết phải xem xét một hoặc nhiều xu hướng quan trọng
bên trong và bên ngoài tổ chức khi các nhà quản trị đánh giá các chiến lược?
A. Tính phù hợp (consonance)
B. Tính nhất quán (consistency)
C. Tính khả thi (feasibility) D. Lợi thế (advantage) Answer: A
Nếu thành công đối với một bộ phận của tổ chức đồng nghĩa với thất bại đối với bộ phận
khác, thì các chiến lược có thể ___ A. không nhất quán. B. tạo lợi thế. C. hợp xu hướng. D. khả thi. Answer: A
Việc rà soát ________ nên tập trung vào những thay đổi trong năng lực quản lý, tiếp thị, tài
chính và kế toán, sản xuất và vận hành, nghiên cứu và phát triển (R&D), và các điểm mạnh
và điểm yếu của hệ thống thông tin quản lý (MIS) của tổ chức. A. ma trận IFE B. tuyên bố sứ mệnh C. ma trận EFE D. ma trận CPM Answer: A
Điều nào sau đây KHÔNG được bao hàm trong việc đo lường hiệu quả hoạt động của tổ chức?
A. So sánh kết quả với kỳ vọng của đối thủ cạnh tranh
B. Kiểm tra tiến độ đạt được để đạt được các mục tiêu đã nêu
C. Điều tra sai lệch so với kế hoạch
D. Đánh giá hiệu suất cá nhân Answer: A
Cũng quan trọng trong việc đánh giá các chiến lược là sử dụng các tiêu chí ________, như
mức độ hài lòng của nhân viên, khách hàng; mức độ quan tâm đến cộng đồng, môi trường... A. định tính B. dữ liệu số C. định lượng D. tài chính Answer: A
Các hành động khắc phục luôn phải ______
A. củng cố vị thế cạnh tranh của một tổ chức trong ngành của nó.
B. hợp lý hóa việc nắm giữ tài sản. C. không có rủi ro.
D. liên quan đến việc từ bỏ các chiến lược hiện có. Answer: A PHẦN TỰ LUẬN
1. Câu hỏi lý thuyết (2,5 điểm): Hãy cho biết một số lý do tại sao việc đánh giá chiến lược ngày
càng trở nên khó khăn trong thời đại hiện nay.
Đáp án Câu hỏi lý thuyết:
Các ý trả lời chính có thể bao gồm các thay đổi hoặc xu hướng sau: • Các thay đổi:
- Nền kinh tế trong nước và thế giới trong những năm trước đây thì ổn định hơn (0,25 đ);
- Vòng đời sản phẩm dài hơn (0,25 đ);
- Chu kỳ phát triển sản phẩm dài hơn (0,25 đ);
- Tiến bộ công nghệ chậm hơn (0,25 đ);
- Thay đổi ít xảy ra hơn (0,25 đ);
- Có ít đối thủ cạnh tranh hơn (0,25 đ);
- Các công ty nước ngoài yếu kém (0,25 đ);
- Có nhiều ngành công nghiệp được quản lý, điều tiết hơn (0,25 đ). • Các xu hướng:
- Mức độ phức tạp của môi trường tăng lên đáng kể (0,25 đ)
- Số lượng yếu tố cần xem xét ngày càng tăng (0,25 đ)
- Sự gia tăng số lượng các sự kiện trong nước và thế giới ảnh hưởng đến các công ty (0,25 đ)
- Dự đoán tương lai chính xác ngày càng khó (0,25 đ)
- Sự lỗi thời nhanh chóng của ngay cả những kế hoạch tốt nhất (0,25 đ)
- Khung thời gian của kế hoạch được lập với mức độ chắc chắn (chính xác) nào đó ngày càng giảm (0,25 đ)
SV trả lời mỗi ý đúng được 0,25 điểm, tổng điểm tối đa của câu này là 2,5 điểm.
2. Bài tập tình huống (2,5 điểm):
Vingroup chính thức "chào hàng" shop dược phẩm, khai trương 11 nhà thuốc VinFa kế Vinmart+
Sau khi công bố chi 2.200 tỷ đồng cho dự án nghiên cứu sản xuất thuốc VinFa, Vingroup mới
đây đã khai trương 11 nhà thuốc VinFa tại Hà Nội. Các nhà thuốc này đều được đặt tại các khu
đô thị hoặc các tòa chung cư đơn lẻ tại các quận Ba Đình, Hai Bà Trưng, Thanh xuân, Hà Đông,
Nam Từ Liêm, Hoàng Mai, đa phần nằm kế bên siêu thị tiện lợi Vinmart+. Bên cạnh việc khai
trương VinFa, Vingroup cũng đồng loạt "đổi áo" cho 23 siêu thị Fivimart thành VinMart.
Vingroup công bố bước chân vào mảng dược từ tháng 4/2018 với dự án "Trung tâm Nghiên cứu
Sản xuất Thuốc VinFa" tại huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh. Dự án có tổng vốn đầu tư 2.200 tỷ
đồng, quy mô giai đoạn 1 gần 10 ha và được đầu tư theo tiêu chuẩn quốc tế với các phân khu:
Nghiên cứu, sản xuất, hậu cần và các công trình phụ trợ. Trong đó, VinFa đặc biệt đầu tư chiều
sâu cho việc nghiên cứu, phát triển và bảo tồn các bài thuốc có nguồn gốc từ dược liệu quý Việt
Nam, tiến tới xuất khẩu tinh hoa y học cổ truyền ra thị trường thế giới. Vinfa cũng sẽ tập trung
vào các mảng sản xuất Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, Vaccine và Thiết bị y tế với tiêu chuẩn chất
lượng quốc tế, đáp ứng cao nhất nhu cầu chăm sóc sức khỏe và điều trị cho người dân. Bên cạnh
việc khai thác nguồn dược liệu quý của dân tộc, Vinfa cũng sẽ đẩy mạnh hợp tác với các đối tác
uy tín từ những nền sản xuất dược phẩm nổi tiếng thế giới như Mỹ, châu Âu, Australia… để
nhận tư vấn và chuyển nhượng công nghệ, kỹ thuật và nhập khẩu nguyên liệu và sản phẩm.
(Nguồn: Tin Doanh Nghiệp, Chứng Khoán Bảo Việt, ra ngày 12/11/2018)
• Hãy nêu tên các chiến lược kinh doanh của tập đoàn VinGroup được đề cập trong bài viết trên,
kèm dẫn chứng cụ thể cho từng chiến lược? (2.5 điểm)
Đáp án Bài tập tình huống:
❖ Các chiến lược kinh doanh của tập đoàn VinGroup được bài viết đề cập đến:
- Đa dạng hoá không liên quan: 2018 bước chân vào mảng dược
- Hội nhập về phía trước: khai trương 11 nhà thuốc ở Hà Nội
- Hội nhập theo chiều ngang: “đổi áo” Fivimart
- Đa dạng hoá có liên quan: sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ, thiết bị y tế
- Hội nhập về phía sau: hợp tác nhập khẩu
- Phát triển thị trường: xuất khẩu sang thị trường quốc tế
(Cứ mỗi chiến lược nêu đúng tên và cung cấp đúng dữ kiện lý giải tương ứng đạt:
0.25 + 0.25 = 0.5 điểm, tổng điểm tối đa cho câu này là 2.5 điểm)
Các nội dung trả lời/giải thích hợp lý khác của sinh viên có thể được chấp nhận và cho cùng điểm