lOMoARcPSD| 61401654
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................................3
I. XÁC ĐỊNH BỐI CẢNH DOANH NGHIỆP:......................................................................4
1. Giới thiệu chung:..................................................................................................................4
2. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................................4
3. Vị trí địa lý.............................................................................................................................4
4...................................................................................................................Lĩnh vực hoạt động 5
5. Phân tích tài chính................................................................................................................6
6. Số lượng lao động..................................................................................................................8
7. Nhu cầu bảo hiểm (giả định)................................................................................................9 II.
NHẬN DẠNG VÀ PHÂN TÍCH RỦI RO......................................................................10
III. XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI HÌNH BẢO HIỂM.................................................................12
1. Bảo hiểm bắt buộc...............................................................................................................12
2. Bảo hiểm tự nguyện............................................................................................................14
IV.LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM................................................................15
1. Tổng Công ty Bảo hiểm PVI..............................................................................................15
2. Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt......................................................................................17
3. Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh......................................................................................18
V. DỰ TOÁN TÀI CHÍNH ...................................................................................................... 25
KẾT LUẬN..............................................................................................................................29
lOMoARcPSD| 61401654
LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt
các doanh nghiệp sản xuất, đang đứng trước nhiều hội phát triển nhưng
đồng thời cũng đối mặt với không ít thách thức và rủi ro. Công ty Cổ phần Đầu
Thương mại TNG, một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực
sản xuất và xuất khẩu hàng may mặc, không nằm ngoài xu thế đó. Với quy mô
sản xuất lớn, số lượng lao động đông đảo cùng việc phân bố nhà máy nhiều
tỉnh thành, TNG phải đối mặt với hàng loạt rủi ro về tài sản, thiên tai, trách
nhiệm lao động, sức khỏe người lao động. Những rủi ro này có thể gây ra tổn
thất nghiêm trọng về tài chính cũng như ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh
doanh nếu không được quản lý và phòng ngừa hiệu quả.
Trước những thách thức trên, việc xây dựng một chương trình bảo hiểm toàn
diện, phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp là rất cần thiết. Chương trình bảo
hiểm không chỉ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro còn đảm bảo sự ổn
định về tài chính, duy trì hoạt động sản xuất trong những tình huống không
mong đợi. Bài nghiên cứu này sẽ đi sâu vào phân tích bối cảnh hoạt động của
TNG, nhận dạng các rủi ro mà doanh nghiệp phải đối mặt, và đề xuất các loại
hình bảo hiểm cần thiết. Đồng thời, chúng tôi cũng xem xét lựa chọn các doanh
nghiệp bảo hiểm phù hợp, dựa trên các tiêu chí về năng lực tài chính, uy tín,
và khả năng hỗ trợ doanh nghiệp trong việc quản lý rủi ro.
Thông qua nghiên cứu này, chúng tôi hy vọng sẽ cung cấp một cái nhìn tổng
quan chi tiết về việc ứng dụng bảo hiểm trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của TNG, góp phần giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và bền vững trong
tương lai.
lOMoARcPSD| 61401654
CHƯƠNG TRÌNH BẢO HIỂM CHO DOANH NGHIỆP TNG
I. XÁC ĐỊNH BỐI CẢNH DOANH NGHIỆP:
1. Giới thiệu chung:
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Đầu Thương mại TNG (TNG
Investment and Trading Joint Stock Company).
- Mã chứng khoán: TNG.
- Ngày thành lập: Thành lập năm 1979.
- Đặc thù ngành: May mặc
- Hình thức sở hữu: Công ty cổ phần, niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội (HNX).
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 434/1A Đường Bắc Kạn, Phường Hoàng Văn Thụ,
Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam.
2. Lịch sử hình thành và phát triển:
- Ban đầu, công ty tên nghiệp May Bắc Thái, được thành lập ngày
22/11/1979 theo Quyết định số 488/QĐ-UB của UBND tỉnh Bắc Thái.
- Đến năm 1997, nghiệp may Bắc Thái được đổi tên thành Công ty may
Thái Nguyên, với tổng số vốn kinh doanh là 1.735,1 triệu đồng.
- Sau đó, công ty chính thức trở thành Công ty Cổ phần May xuất khẩu Thái
Nguyên, với vốn điều lệ là 10 tỷ đồng vào năm 2003.
- Từ năm 2006, công ty nâng vốn điều llên trên 18 tỷ đồng, phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng nhà máy TNG Sông công với tổng vốn đầu tư là 200 t
đồng.
- Năm 2007 đánh dấu cột mốc công ty đổi tên thành Công ty Cổ phần đầu tư
và thương mại TNG và niêm yết trên sàn giao dịch CK Hà Nội, mã CK
TNG.
- Từ đó đến nay, Công ty đã thực hiện nhiều dự án lớn và gặt hái được nhiều
thành công to lớn
3. Vị trí địa lý:
- Trụ schính: Thái Nguyên một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam,
cách Hà Nội khoảng 80 km về phía Bắc.
- Hệ thống nhà máy sản xuất: TNG sở hữu các nhà máy sản xuất lớn tại Thái
Nguyên và một số tỉnh lân cận.
- Điều kiện tự nhiên:
Khí hậu: Khu vực Thái Nguyên khí hậu nhiệt đới gió mùa, đặc
trưng bởi mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều, và mùa đông lạnh khô.
lOMoARcPSD| 61401654
Nguy thiên tai: Do nằm miền Bắc Việt Nam, Thái Nguyên chịu
ảnh hưởng tcác n bão nhiệt đới, đặc biệt vào mùa thu.
Nguy ngập lụt không cao như các tỉnh đồng bằng nhưng vẫn cần
được quan tâm, đặc biệt với các cơ sở sản xuất gần sông, suối.
- Nguy cơ về vật chất:
Rủi ro cháy nổ: Do đặc thù sản xuất các sản phẩm may mặc, n
máy của TNG sử dụng nhiều vải, sợi, và các hóa chất nhuộm,
nguy cơ gây cháy nổ cao nếu không được kiểm soát tốt.
Rủi ro hư hỏng tài sản: Nhà xưởng và thiết bị sản xuất của TNG
có thể chịu thiệt hại do thiên tai (bão, lũ) hoặc do lỗi kỹ thuật.
4.Lĩnh vực hoạt động:
- Ngành nghề chính:
Sản xuất các sản phẩm may mặc, bao gồm quần áo thời trang,
đồng phục, và đồ thể thao.
Xuất khẩu hàng dệt may ra các thị trường quốc tế như Hoa Kỳ,
EU, và Nhật Bản.
Cung cấp dịch vụ gia công cho các thương hiệu quốc tế.
- Chuỗi giá trị:
TNG tham gia vào chuỗi cung ứng từ khâu thiết kế, sản xuất, đến
xuất khẩu sản phẩm may mặc. Công ty hệ thống nhà máy sản
xuất với dây chuyền hiện đại, tự động hóa cao để nâng cao năng
suất và chất lượng sản phẩm.
- Đặc thù ngành nghề:
Ngành dệt may sử dụng nhiều lao động, đặc biệt trong các khâu
sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm. Ngoài ra, quy trình sản
xuất cần đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ do việc sử dụng
nhiều vật liệu dễ cháy như vải, chỉ, và các hóa chất nhuộm.
5. Phân tích tài chính:
lOMoARcPSD| 61401654
Nửa đầu năm 2024, TNG ghi nhận 3.526 tỷ đồng doanh thu, tăng nhẹ so với
con số 3.334 tỷ đồng cùng kỳ năm ngoái; lãi ròng hơn 129 tỷ đồng, cải thiện
mạnh so với mức 93,7 tỷ đồng nửa đầu năm 2023, tương ứng tăng 38%. Với
kết quả này, 6 tháng, TNG đã thực hiện được 42% mục tiêu lợi nhuận cả năm.
Tại ngày 30/06/2024, tổng tài sản của TNG đạt gần 5.900 tỷ đồng, tăng 748 t
đồng so với đầu năm. Chiếm tỷ trọng lớn hàng tồn kho với hơn 1.300 tỷ
đồng phải thu ngắn hạn của khách hàng gần 1.100 tỷ đồng, đều gấp rưỡi
đầu năm. Doanh nghiệp khoản nợ phải trả gần 4.100 tỷ đồng, tăng 669 tỷ
đồng so với đầu năm. Trong đó, tổng nợ vay đạt hơn 2.900 tỷ đồng, riêng vay
ngắn hạn gần 2.200 tỷ đồng.
Trong suốt 10 năm qua, TNG liên tục duy trì việc chi trả cổ tức cho cổ đông ở
mức 16% đến 20% bằng tiền mặt hoặc cổ phiểu. Đây là mức chi trả khá cao
lOMoARcPSD| 61401654
ổn định trong bối cảnh ngành may mặc nhiều biến động. Điều này minh
chứng rõ nét cho con đường phát triển bền vững của TNG với cam kết không
ngừng mang lại giá trị gia tăng cho cổ đông.
Tổng kết:
- Doanh thu hàng năm: TNG đạt doanh thu trên 6,000 tỷ VND trong các năm
gần đây, chủ yếu từ xuất khẩu sản phẩm may mặc.
- Lợi nhuận: Lợi nhuận sau thuế ổn định, đóng góp tích cực vào ngân sách địa
phương và cổ tức cho cổ đông.
- Vốn điều lệ: Khoảng 900 tỷ VND, thhiện quy doanh nghiệp vừa
đủ khả năng tài chính để mở rộng hoạt động sản xuất.
6. Số lượng lao động:
Cơ cấu theo giới tính: 73% nữ và 27% nam.
Tổng số lao động: Khoảng 18.000 lao động trực tiếp tại các nhà máy văn
phòng.
lOMoARcPSD| 61401654
- Cấu trúc lao động: Bao gồm công nhân sản xuất, nhân viên kthuật, nhân
viên quản lý, nhân viên văn phòng (66.5% trình đcấp nghề, 22% lao
động phổ thông, 4.8% đại học, 3.7% cao đẳng, 2.9% trung cấp 0.15% trên
đại học). Tỉ lệ lao động nữ chiếm đa số do tính chất công việc may mặc.
- Độ tuổi sức khỏe: Lao động trong ngành may mặc thường độ tuổi từ 18-
45, yêu cầu sức khỏe tốt do tính chất công việc đòi hỏi sự chính xác tập
trung.
7. Nhu cầu bảo hiểm (giả định):
- Tài sản cố định:
Nhà xưởng, thiết bị sản xuất, kho hàng cần được bảo hiểm để phòng
ngừa rủi ro cháy nổ, thiên tai.
Giá trị tài sản cố định ước tính khoảng 500 tỷ VND.
- Hàng hóa:
Hàng hóa trong quá trình lưu kho vận chuyển cần bảo hiểm để bảo
vệ khỏi các rủi ro hư hỏng, thất thoát.
- Con người:
Bảo hiểm y tế (BHYT) bắt buộc cho toàn bộ nhân viên.
Bảo hiểm tai nạn lao động (bắt buộc) và bảo hiểm sức khỏe bổ sung
nhằm giữ chân lao động có tay nghề cao.
- Trách nhiệm:
Bảo hiểm trách nhiệm với bên thứ ba trong trường hợp sản phẩm có
khiếu nại hoặc phát sinh tranh chấp liên quan đến chất lượng sản
phẩm.
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho đội ngũ kỹ thuật, thiết kế
trong trường hợp sai sót gây tổn thất.
Các rủi ro của TNG bao gồm:
Rủi ro nhỏ trong sản xuất
Rủi ro công nghệ
Rủi ro cháy nổ tại nhà máy sản xuất.
Rủi ro thiệt hại do thiên tai (bão, lũ) ảnh hưởng đến cơ sở vật chất.
Rủi ro hàng hoá xuất nhập khẩu.
Rủi ro về trách nhiệm đối với sản phẩm xuất khẩu.
Rủi ro sức khỏe và tai nạn lao động đối với người lao động.
lOMoARcPSD| 61401654
Để quản lý rủi ro hiệu quả, TNG cần mua các loại bảo hiểm tài sản, bảo
hiểm trách nhiệm, bảo hiểm sức khỏe nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh và duy trì nguồn nhân lực chất lượng.
II. NHẬN DẠNG VÀ PHÂN TÍCH RỦI RO:
BẢNG RỦI RO GIỮ LẠI/RỦI RO CHUYỂN GIAO
Loại rủi ro
Mô tả rủi ro
Giữ
lại/Chuyển
giao
Lý do
Rủi ro nhỏ
trong sản xuất
Lỗi nhỏ có thể xử lý bằng quy
trình nội bộ
Giữ lại
Các sự cố nhỏ thường xảy ra
có thể xử lý nhanh
Rủi ro công
nghệ
Sự cố công nghệ liên quan đến
máy móc, phần mềm
Giữ lại
Lỗi không ảnh hưởng nghiêm
trọng đến hoạt động
Rủi ro cháy nổ
tại nhà máy
Nguy cháy nổ lớn tại các
nhà máy do đặc thù sản xuất
Chuyển giao
Thiệt hại lớn thể nh
hưởng nghiêm trọng đến tài
chính
Rủi ro thiệt hại
do thiên tai
Thiên tai như bão lụt
có thể gây hư hại tài sản
gián đoạn sản xuất
Chuyển giao
Chi phí thiệt hại từ thiên tai cao
và không thể kiểm soát
Rủi ro hàng
hóa xuất nhập
khẩu
Rủi ro mất mát hoặc
hỏng trong quá trình vận
chuyển
Chuyển giao
Hàng hóa giá trị cao cần
được bảo v qua bải hiể vận
chuyển
Rủi ro trách
nhiệm sản
phẩm
Trách nhiệm pháp đối với
sản phẩm xuất khẩu
Chuyển giao
Sản phẩm nguy trách
nhiệm cao, đặc biệt trong các
thị trường quốc tế
Rủi ro sức
khỏe và
TNLĐ
Tai nạn nghiêm trọng hoặc
bệnh nghề nghiệp cần điều trị
dài hạn
Chuyển giao
Chi phí điều trị cao thể
gây tổn thất lớn cho DN
Tổng:
- Rủi ro cần giữ lại:
Rủi ro nhỏ trong sản xuất
Rủi ro công nghệ
- Rủi ro chuyển giao cho công ty bảo hiểm:
Rủi ro cháy nổ tại nhà máy
Rủi ro thiệt hại do thiên tai
Rủi ro hàng hóa xuất nhập khẩu
Rủi ro trách nhiệm sản phẩm
lOMoARcPSD| 61401654
Rủi ro sức khỏe và TNLĐ
Tham khảo số liệu thị trường: Tỷ lệ tổn thất trong bảo hiểm cháy nổ tại
Việt Nam trung bình là 0.1%-0.2% giá trị tài sản bảo hiểm
Bảng tỷ lệ phí bảo hiểm và đánh giá rủi ro theo Nghị định 67
Sản phẩm bảo hiểm
Tỷ lệ tổn thất
thị trường (%)
Tỷ lệ phí bảo
hiểm tối thiểu
Đánh giá
Bảo hiểm cháy nổ
0.1
0,05%-0,5%
Cao
Bảo hiểm xây dựng
0.15
0,8%-10%
Trung bình
Bảo hiểm đối với người
lao động thi công trên
công trường
1.5
0,6%-1,2%
Trung bình
Bồi thường về thiệt hại
sức khỏe, tính mạng
1.0
6%-100%
Cao
Bảo hiểm tài sản mở rộng
0.2
0.15%-0.5%
Thấp
Đánh giá:
- Tỷ lệ phí bảo hiểm tối thiểu được quy định tại Nghị định 67 thể thay
đổi theo thời gian.
- Nguy cơ rủi ro chính của mỗi sản phẩm bảo hiểm sẽ phụ thuộc vào nhiều
yếu tố, bao gồm đặc điểm của tài sản, vị trí địa lý, điều kiện thời tiết...
- Các giải pháp để thúc đẩy thị trường bảo hiểm tài sản phát triển, cần
những giải pháp đồng bộ như: nâng cao nhận thức; tăng cường tuyên
truyền về tầm quan trọng của bảo hiểm tài sản; đa dạng hóa sản phẩm. Cải
thiện chất lượng vụ; nhanh chóng giải quyết các yêu cầu bồi nâng cao hài
lòng của khách hàng. Hoàn thiện khung pháp lý, cập nhật bổ sung các quy
định pháp liên quan bảo hiểm tài sản.
Đánh giá:
- Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc: Đây rủi ro mức độ cao nhất do tính
chất dễ cháy của nguyên vật liệu và quá trình sản xuất. Với tỷ lệ tổn thất
lOMoARcPSD| 61401654
thị trường thấp (0.1%) nhưng rủi ro cháy nổ tại nhà xưởng may mặc
cao, công ty cần mua bảo hiểm này để đảm bảo tài sản nhà xưởng.
- Bảo hiểm xây dựng bắt buộc: Tỷ lệ tổn thất là 0.15%, phù hợp nếu
công ty có xây dựng mới các cơ sở.
- Bảo hiểm trách nhiệm lao động: Quan trọng với ngành sử dụng nhiều
lao động trực tiếp như may mặc, tlệ tổn thất 1%, nhưng bảo hiểm
bắt buộc.
- Bảo hiểm sức khỏe bổ sung: Rủi ro sức khỏe nhân viên cao, đặc biệt là
với các lao động có tay nghề, cần thiết để giữ chân nhân lực chất lượng.
- Bảo hiểm tài sản mở rộng: Tăng cường cho rủi ro thiên tai với tỷ lệ phí
thấp (0.15%) nhưng hữu ích khi đánh giá rủi ro thiên tai như bão lụt
III. XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI HÌNH BẢO HIỂM:
1. Bảo hiểm bắt buộc:
a. Bảo hiểm xã hội (BHXH):
- Bảo hiểm xã hội sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sđóng vào
quỹ bảo hiểm xã hội. (Theo Khoản 1 điều 3, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014)
Phạm vi: Đây loại hình bảo hiểm bắt buộc đối với tất cả doanh
nghiệp sử dụng lao động theo quy định tại Luật Bảo hiểm
hội của Việt Nam.
Yêu cầu pháp : Các doanh nghiệp như TNG phải đóng bảo
hiểm xã hội cho người lao động, bao gồm các chế độ như hưu trí,
tử tuất, thai sản, ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Tầm quan trọng: BHXH bảo vệ quyền lợi của người lao động
trong các trường hợp liên quan đến sức khỏe sự nghiệp dài hạn,
đảm bảo an sinh xã hội cho người lao động khi họ không còn khả
năng lao động hoặc gặp tai nạn lao động.
Người thụ hưởng: Toàn bộ nhân viên của công ty.
b. Bảo hiểm y tế (BHYT):
- Bảo hiểm y tế (BHYT) hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối
với các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế để chăm sóc sức khỏe,
không mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện. Chế độ này được
thực hiện dựa trên các nguyên tắc bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người
tham gia BHYT.
Phạm vi: Bảo hiểm y tế bắt buộc cũng một phần quan trọng
trong chính sách an sinh xã hội, đảm bảo quyền lợi chăm sóc y tế
cho người lao động.
lOMoARcPSD| 61401654
Yêu cầu pháp lý: BHYT được yêu cầu cho tất cả người lao động
tham gia theo Luật BHXH. Doanh nghiệp phải đóng bảo hiểm này
để đảm bảo người lao động quyền khám chữa bệnh tại các
sở y tế.
Tầm quan trọng: BHYT giúp giảm gánh nặng tài chính cho
người lao động khi họ mắc bệnh hoặc cần chăm sóc y tế, đặc biệt
trong môi trường làm việc có nguy cơ cao như nhà máy sản xuất.
Người thụ hưởng: Toàn bộ nhân viên của công ty.
c. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN):
- Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người
lao động khi bị mất việc làm, htrợ người lao động học nghề, duy trì việc làm,
tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Phạm vi: BHTN loại bảo hiểm bắt buộc khác doanh nghiệp
phải tham gia cho người lao động. đảm bảo quyền lợi cho
người lao động khi bị mất việc.
Yêu cầu pháp : Doanh nghiệp bắt buộc phải đóng bảo hiểm này
cho người lao động theo Luật Bảo hiểm xã hội.
Tầm quan trọng: BHTN giúp người lao động một khoản hỗ
trợ tài chính đào tạo nghề nếu họ bị mất việc, đảm bảo họ
thể tái gia nhập thị trường lao động.
Người thụ hưởng: Toàn bộ nhân viên của công ty.
d. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:
Phạm vi: Bảo hiểm cháy nổ một loại bảo hiểm bắt buộc đối với các
doanh nghiệp nguy cháy nổ, theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP về
bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
Yêu cầu pháp : TNG ng ty sản xuất may mặc, với nguy cao
về cháy nổ do sử dụng các vật liệu dễ cháy như vải, bông. Do đó, việc
mua bảo hiểm cháy nổ là bắt buộc.
Tầm quan trọng: Bảo hiểm này bảo vệ tài sản của công ty trước các rủi
ro lớn liên quan đến cháy nổ, giúp giảm thiệt hại về kinh tế khi có sự cố
xảy ra.
Người thụ hưởng: Doanh nghiệp sẽ được bảo vệ khỏi thiệt hại tài chính
do cháy nổ.
2. Bảo hiểm tự nguyện:
a. Bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm:
lOMoARcPSD| 61401654
Phạm vi: bảo vệ TNG trước các khiếu nại hoặc tổn thất phát sinh do sản
phẩm của công ty gây ra thiệt hại về tài sản, sức khỏe hoặc thương tật cho bên
thứ ba. Phạm vi bảo hiểm bao gồm chi phí pháp lý, bồi thường thiệt hại, các
chi phí liên quan đến sự cố gây ra bởi sản phẩm lỗi hoặc kém chất lượng.
Tầm quan trọng: giúp TNG giảm thiểu rủi ro tài chính khi sự cố về chất
lượng sản phẩm, bảo vdanh tiếng công ty trước các tranh chấp pháp lý,
tăng độ tin cậy với khách hàng. Nó cũng yếu tố quan trọng giúp TNG tuân
thủ các quy định pháp quốc tế khi xuất khẩu sản phẩm ra thị trường toàn
cầu.
Người thụ hưởng: bên thứ ba bị thiệt hại do sản phẩm của TNG gây ra. Họ
có thể là khách hàng, người tiêu dùng cuối cùng hoặc đối tác kinh doanh. Bảo
hiểm giúp họ được bồi thường nhanh chóng hợp khi sự cố liên quan
đến sản phẩm.
b. Bảo hiểm sức khỏe bổ sung (tự nguyện):
Phạm vi: Mặc BHYT bắt buộc đã được áp dụng cho toàn bộ lao động,
nhưng TNG thể cân nhắc mua thêm bảo hiểm sức khỏe tnguyện để giữ
chân lao động, đặc biệt đối với những lao động có giá trị cao như các quản
lý cấp cao hoặc các lao động có tay nghề chuyên môn.
Tầm quan trọng: Bảo hiểm sức khỏe tự nguyện cung cấp các dịch vụ y tế
tốt hơn, như khám chữa bệnh tại các bệnh viện quốc tế, chi pphẫu thuật cao,
giúp thu hút và giữ chân nhân tài.
Người thụ hưởng: Thường các quản cấp cao, lao động tay nghề,
hoặc các nhóm lao động mà doanh nghiệp muốn chăm sóc đặc biệt.
d. Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu:
Phạm vi: Bảo vệ hàng hóa của TNG khỏi các rủi ro như mất mát, hư hỏng
do tai nạn, thiên tai, trộm cắp trong quá trình vận chuyển quốc tế (đường biển,
hàng không, đường bộ).
Tầm quan trọng: Giúp TNG bảo vệ tài sản khỏi rủi ro trong quá trình xuất
nhập khẩu, giảm thiểu tổn thất tài chính khi sự cố, giúp công ty duy trì uy
tín với đối tác và khách hàng, đảm bảo giao hàng đúng hạn, cũng như tuân thủ
các yêu cầu bảo hiểm quốc tế trong giao thương.
Người thụ hưởng: Người thụ hưởng thể TNG, nhà nhập khẩu hoặc
bên thứ ba, tùy thuộc vào điều khoản hợp đồng vận chuyển.
lOMoARcPSD| 61401654
IV. LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM:
Do đặc thù ngành may mặc những sản phẩm, nguyên nhiên liệu của ngành
đều là những vật dễ cháy, nổ và hàng hóa của TNG chủ yếu là xuất khẩu nên nhu cầu
bảo hiểm cháy và rủi ro đặc biệt cũng như bảo hiểm hàng hóa là thật sự cần thiết.
Ngoài ra do đặc thù ngành, lao động của ngành dệt may đòi hỏi sự khéo léo, tỉ mỉ, tính
chuyên môn cao để làm ra những sản phẩm chất lượng, đáp ứng yêu cầu khắt khe của
một số nước nhập khẩu chủ đạo của TNG như Mỹ, Pháp, Do đó để giữ chân lao
động lâu năm, có kinh nghiệm cũng như giảm thiểu chi phí đào tạo cán bộ nhân viên
mới thì TNG cũng cần quan m đến các chương trình bảo hiểm trách nhiệm lao động
bảo hiểm con người. Đối với doanh nghiệp may mặc như TNG, cần lựa chọn doanh
nghiệp bảo hiểm để bảo vệ tài sản, hàng hóa, con người cũng như hoạt động kinh
doanh là rất quan trọng. Dưới đây là ba doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ TNG
có thể cân nhắc.
1. Tổng Công ty Bảo hiểm PVI
1.1. Năng lực tài chính
Ngày 23 tháng 02 năm 2023, Tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế AM Best đã điều
chỉnh Xếp hạng Năng lực tài chính của Tổng công ty Bảo hiểm PVI từ hạng B++ (Tốt)
lên hạng A – (Xuất sắc)xếp hạng năng lực tín dụng dài hạn của tổ chức phát hành
từ bbb+ (Tốt) lên “a-” (Xuất sắc). ng lực tài chính của PVI được đánh giá rất
mạnh” thông qua các chỉ số:
- An toàn vốn: năng lực tài chính luôn được củng cố nhờ mức vốn hóa điều chỉnh
theo rủi ro thông qua việc tăng vốn điều lệ 2 lần trong năm 2024. Mới nhất, vào tháng
8/2024, Bảo hiểm PVI đã được bộ tài chính chấp thuận tăng vốn điều lệ từ 3.500 t
đồng lên 3.900 tỷ đồng tại công văn số 63/GPĐC24/KDBH. Trước đó o ngày
29/3/2024 Bảo hiểm PVI cũng đã được cấp giấy phép kinh doanh tăng vốn điều lệ từ
3.300 tỷ đồng lên 3.500 tỷ đồng, doanh nghiệp bảo hiểm vốn, quy hiệu
quả lớn nhất trên thị trường bảo hiểm phi nhân thọ. Việc liên tục tăng vốn điều lệ giúp
bảo hiểm PVI tiếp tục khẳng định nâng cao uy tín, vị thế về năng lực tài chính cũng
như tăng khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường trong nước và quốc tế.
- Hiệu quả hoạt động của Bảo hiểm PVI tốt: thể hiện qua tỷ lệ lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu (ROE) trung bình 5 năm 17,9% (2019 - 2023). Năm 2023, Bảo hiểm
PVI tiếp tục có lợi nhuận cao trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm với chỉ tiêu tỷ l
kết hợp (CR) đạt 92,7%. PVI dẫn dầu thị trường về tổng doanh thu thị phần bảo
hiểm trong đó doanh thu bảo hiểm gốc đạt 11.002 tỷ đồng: Năm 2023, tổng doanh thu
của Bảo hiểm PVI đạt 14.553 tỷ đồng, hoàn thành 120% kế hoạch tăng trưởng 14%.
Trong đó, hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc đạt 11.002 tỷ đồng, tăng trưởng 10%.
- hình quản trị rủi ro (ERM) tiên tiến theo thông lệ chuẩn mực quốc tế:
phù hợp với quy mức độ phức tạp của hoạt động kinh doanh đáp ng nhu
cầu khắt khe về xây dựng hệ thống quản trị rủi ro trong doanh nghiệp.
1.2. Mạng lưới hoạt động:
Tại Việt Nam, Bảo hiểm PVI hệ thống 43 đơn vị thành viên trên 60 phòng kinh
doanh khu vực hơn 4.000 đại bảo hiểm trải dài trên 63 tỉnh thành phố. Điều đó
lOMoARcPSD| 61401654
cho thấy mạng lưới hoạt động của công ty rất rộng, Bảo hiểm PVI luôn sẵn sàng
mọi lúc mọi nơi để cung cấp các giải pháp, sản phẩm cho các nhu cầu về bảo hiểm
của khách hàng.
Trên thị trường quốc tế, PVI trở thành đơn bảo hiểm duy nhất của Việt Nam được thị
trường Bảo hiểm London Lloyd Syndicates chọn đối tác uy tín đcung cấp dịch
vụ Bảo hiểm công nghiệp năng lượng Việt Nam. Năm 2023, Bảo hiểm PVI tập
trung phát triển c kênh phân phối mới, đa dạng hóa các kênh khai thác như: kết
thỏa thuận hợp tác toàn diện về việc tham gia bảo hiểm cho các nhà máy điện của Tập
Đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) với Chi nhánh Phát điện Dầu khí (PVPGB) của PVN;
thỏa thuận hợp c toàn diện (MOU) với Công ty TNHH Bảo hiểm Tài sản & Thiệt
hại NongHyup (Bảo hiểm NH P&C) Hàn Quốc; kết hợp tác toàn diện với Bamboo;
hợp tác với thế giới di động mrộng trên 3.000 điểm thu bảo hiểm hội, bảo hiểm
y tế…
1.3. Quy mô vốn
doanh nghiệp bảo hiểm tổng tài sản quy vốn ng đầu Việt Nam. Đến
cuối năm 2023, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đạt 3.709 tỷ đồng và tổng tài sản là
20.838 tỷ đồng.
1.4. Vị thế về thị phần
Bảo hiểm PVI hiện vẫn đang giữ thị phần lớn nhất trong ngành bảo hiểm phi nhân thọ.
Doanh nghiệp hoàn thành ợt mức các chỉ tiêu kế hoạch về doanh thu, tại quý I/2024
PVI tiếp tục dẫn đầu thị trường về doanh thu phí gốc với doanh thu ước đạt 4.217 tỷ
đồng, tăng 30,53% so với cùng kỳ năm 2023, chiếm thị phần 21,07%.
PVI doanh nghiệp Bảo hiểm Công nghiệp số 1 Việt Nam, chiếm thị phần lớn nhất
trong lĩnh vực Bảo hiểm Năng lượng, Bảo hiểm Hàng không, Bảo hiểm Thiệt hại -
Tài sản, Bảo hiểm Tàu thuyền, Bảo hiểm Kỹ thuật.
Nguồn: Báo cáo của HHBH
2. Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt
2.1. Năng lực tài chính
- Doanh thu ng trưởng tốt: Kết thúc năm 2023, tổng doanh thu của Tổng Công
ty Bảo hiểm Bảo Việt đạt 11.752 tỷ đồng, tăng trưởng 4,7%; lợi nhuận sau thuế đạt
275 tỷ đồng, tăng trưởng 12% so với năm 2022.
lOMoARcPSD| 61401654
- Tăng vốn điều lệ: Nhằm nâng cao năng lực tài chính với định hướng phát triển
bền vững, Bảo hiểm Bảo Việt đã tăng vốn điều lệ từ 2.300 tỷ đồng lên 2.600 tỷ đồng
vào năm 2018. Hiện nay, vốn điều lệ của Bảo Việt là 2.900 tỷ đồng.
- Hiệu quhoạt động của Bảo Việt tăng trưởng tốt: thhiện qua tỷ lệ lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu (ROE) trong năm 2022 7,42% con số này đã tăng lên thành
8,23% vào năm 2023. Đẩy mạnh công tác quản rủi ro xây dựng hệ thống công
nghệ thông tin tiên tiến để mang đến những dịch vụ hoàn hảo và giá trị lâu bền.
2.2. Mạng lưới hoạt động
Mạng lưới hoạt động rộng khắp cả nước gồm 67 công ty thành viên và hơn 300 phòng
kinh doanh phục vụ khách hàng trên toàn quốc với hơn 3.000 cán bộ nhân viên có trình
độ chuyên môn cao. Bảo hiểm Bảo Việt hoàn toàn tự tin về khả năng tư vấn đáp ứng
mọi yêu cầu bảo hiểm của khách hàng nhân và khách hàng doanh nghiệp trên khắp
cả nước. Trong những năm gần đây, Bảo hiểm Bảo Việt là một trong những doanh
nghiệp tiên phong trong việc triển khai hình kinh doanh theo định ớng quản
tập trung, đa dạng hóa sản phẩm kênh phân phối nhằm mang đến cho khách ng
chất lượng dịch vụ tốt nhất và tạo ra giá trị bền lâu.
2.3. Quy mô vốn
Bảo hiểm Bảo Việt là doanh nghiệp bảo hiểm có quy mô vốn lớn với vốn chủ sở hữu
là hơn 3.343 tỷ đồng và tổng giá trị tài sản là hơn 14.053 tỷ đồng được ghi nhận vào
cuối năm 2023.
2.4. Vị thế về thị phần
Bảo Việt đứng thứ hai về thị phần doanh thu phí bảo hiểm gốc trên thị trường bảo
hiểm phi nhân thọ trong quý I/2024 với doanh thu ước đạt 2.656 tỷ đồng, tăng 1.80%
so với cùng kỳ năm 2023, chiếm thị phần 13,27%.
Cùng với đà ng trưởng chung, các nghiệp vụ chính của Bảo hiểm Bảo Việt đang
chiếm tỷ trọng lớn nhất trên thị trường như: Bảo hiểm Xe cơ giới, Bảo hiểm Y tế, Bảo
hiểm tai nạn, Bảo hiểm Tài sản cũng đạt mức tăng trưởng đáng ghi nhận.
lOMoARcPSD| 61401654
Thị phần theo doanh thu phí bảo hiểm gốc quý 1/2024 (Nguồn: Cục Quản lý, giám sát bảo
hiểm, Bộ Tài chính).
3. Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh
3.1. Năng lực tài chính
Vào năm 2021, A.M.Best – Tổ chức xếp hạng tín nhiệm hàng đầu thế giới công bố kết
quả tái định hạng tín nhiệm năng lực tài chính của Bảo Minh mức B ++ (Tốt), thể hiện
năng lực tài chính ổn định của doanh nghiệp đảm bảo tình hình tài chính lành mạnh ,
khả năng sinh lời tốt và quản trị rủi ro vững chắc
Tăng trưởng doanh thu: Tổng doanh thu năm 2023 của Bảo Minh đạt 6.630
tỷ đồng hoàn thành 98,22% kế hoạch, tăng trưởng 5,03% so với cùng kỳ. Lợi
nhuận trước thuế đạt 376,2 tỷ hoàn thành 100,33% kế hoạch tăng trưởng
13,5 % so với cùng kỳ.
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời tăng: ROE năm 2023 là 13,02% hoàn thành
130,19% kế hoạch và tăng trưởng 9,41% so với cùng kỳ, ROA tăng lên 4,69%
từ mức 4,01% của năm 2022. Hệ số Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần: tăng
lên 6,97% từ mức 6,25% của năm 2022. hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh/ Doanh thu thuần: tăng lên 7,85% từ mức 7,28% của năm 2022. Mặc dù
năm 2023 năm thị trường bảo hiểm phi nhân thọ khá khó khăn nhưng lợi
nhuận của tổng công ty vẫn trên đà tăng trưởng tốt.
lOMoARcPSD| 61401654
Nguồn: Báo cáo thường niên 2023
Nhìn chung các nghiệp vụ đều ghi nhận mức tăng trưởng doanh thu so với
thị trường, trong đó bảo hiểm y tế bảo hiểm xe giới ghi nhận mức
giảm nhẹ so với cùng kỳ.
Tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh, quản trị rủi ro luôn được quan tâm và
thực hiện đồng bộ từ cấp lãnh đạo đến các cấp quản trong từng phòng ban.
Các cán bộ quản lý trong các phòng ban thực hiện việc phân tích, báo cáo và
tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro.
3.2. Mạng lưới hoạt động
Bảo hiểm Bảo Minh gồm 65 công ty thành viên 550 phòng giao dịch trải đều trên
toàn quốc. Đặc biệt, doanh nghiệp có 1 Trung tâm đào tạo chuyên biệt tại TP.HCM, 2
trung tâm bồi dưỡng, 24 phòng/ban/trung tâm chức năng, 1.700 cán bnhân viên
3.895 đại lý chuyên nghiệp trên khắp cả nước.
3.3. Quy mô vốn
Bảo Minh doanh nghiệp sở hữu quy vốn lớn với số vốn chủ sở hữu là 1.205 tỷ
đồng và tổng tài sản là 7.004 tỷ đồng (tính đến hết năm 2023).
3.4. Vị thế về thị phần
Về thị phần bảo hiểm phi nhân thọ thường có sự hoán đổi vị trí thứ ba giữa Bảo Minh
PTI, cụ thể trong năm 2023 Bảo Minh đã vượt qua PTI chiếm vị trí thứ ba với
7,82% thị phần.
lOMoARcPSD| 61401654
Nguồn: Báo cáo của BDH về kết quả hoạt động kinh doanh năm 2023
Trong qI/2024, doanh thu của ng ty ước đạt 1.829 tỷ đồng, tăng 28,8%, chiếm
thị phần 9,14% tiếp tục củng cố vị trí thứ ba của Bảo Minh về thị phần doanh thu phí
bảo hiểm gốc trên thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam.
4. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm:
BẢNG SO SÁNH
Tiêu chí
PVI
Bảo Việt
Bảo Minh
Năng lực tài
chính
A- (xuất sắc)
A- (xuất sắc)
B++ (tốt)
Quy mô vốn
(tính đến hết
năm 2022)
- Vốn điều lệ 3.300
tỷ đồng.
- Tổng tài sản
19.763 tỷ đồng.
- Vốn điều lệ 2.900
tỷ đồng.
- Tổng tài sản
13.890 tỷ đồng.
- Vốn điều lệ 1.096
tỷ đồng.
- Tổng tài sản
7.037 tỷ đồng.
2021
2022
2021
2022
2021
2022
Vị thế thị
phần doanh
thu phí bảo
hiểm
14,02%
14,44%
15,13%
14,06%
7,6%
7,77%
lOMoARcPSD| 61401654
TLBT phí
bảo hiểm gốc
42%
37%
44%
45%
29%
33%
TLBT với
bảo hiểm
cháy nổ bắt
buộc
3,85%
3,2%
12,97%
6,4%
12,65%
26%
TLBT với
bảo hiểm
hàng hóa vận
chuyển
62%
10%
25%
43%
27%
36%
TLBT với
bảo hiểm
trách nhiệm
11%
23%
3%
19,9%
11%
4,2%
TLBT với
bảo hiểm sức
khỏe
40%
54%
46%
56%
19%
22%
Qua bảng trên có thể đưa ra nhận xét rằng:
- TNG nên chọn Bảo Việt để bảo hiểm cho các rủi ro của mình, đối với bảo hiểm
hàng hóa vận chuyển, bảo hiểm trách nhiệm, và bảo hiểm sức khỏe.
- TNG hoàn toàn tin tưởng Bảo Việt thể hiện bởi tỷ lệ bồi thường phí bảo hiểm gốc
của doanh nghiệp khá lớn ổn định, cũng như cả ba nghiệp vụ y Bảo Việt đều
nổi bật.
- Đối với bảo hiểm vận chuyển hàng hóa vào năm 2021, PVI cho thấy sự vượt trội
với tỷ lệ bồi thường là 62%, tuy nhiên đến năm 2022, đã có sự thay đổi vị trí khi Bảo
Việt vươn lên dẫn đầu với 43%. Ngay từ khi thành lập năm 1965, Bảo Việt đã được
giao nhiệm vụ bảo hiểm cho hàng hóa xuất nhập khẩu của nước ta với các nước
hội chủ nghĩa, nên TNG hoàn toàn thể tin tưởng Bảo Việt trong nghiệp vnày. -
Đối với bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, TNG cũng nên chọn Bảo Việt, doanh nghiệp
có thể đưa ra các yêu cầu bảo hiểm riêng biệt về sản phẩm ngành may mặc của mình.
- Đối với bảo hiểm sức khỏe, Bảo Việt cũng cho thấy sự vượt trội của mình cả trong
năm 2021 2022 với tỷ lệ bồi thường lần lượt 46% 56%. Bảo hiểm sức khỏe
luôn là thế mạnh vượt trội của Bảo Việt xuyên suốt thời gian qua, doanh nghiệp đảm
bảo cung cấp đầy đủ trọn gói bảo hiểm sức khỏe để phục vụ n bộ công nhân viên
của TNG.
- Đối với bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, TNG nên cân nhắc giữa Bảo Việt Bảo Minh.
Tuy nhiên nếu doanh nghiệp muốn được những ưu đãi về chi phí bảo hiểm, cũng
như có thể đề xuất những rủi ro, yêu cầu riêng biệt cho tài sản và nhân viên của mình
thì TNG n tiếp tục chọn hợp tác với Bảo Việt. Mặt khác xét về năng lực tài chính
lẫn quy vốn thị phần doanh thu, Bảo Việt cũng được đánh giá cao hơn Bảo
Minh về mọi tiêu chí.
Tổng kết lại, PNG nên chọn Bảo Việt để bảo hiểm cho những rủi ro của doanh
nghiệp trong hoạt động sản xuất, tài sản cũng như con người.
5. Dự toán tài chính
5.1. Các chế độ bảo hiểm dành cho người lao động
Trước bức tranh đối diện với thách thức của một năm ngành dệt may tụt giảm
sâu, người lao động mất việc, công nhân bị nlương thì TNG vẫn đảm bảo việc làm
ổn định cho hơn gần 18,000 lao động trong năm. Mọi lao động được đảm bảo công
lOMoARcPSD| 61401654
việc, phúc lợi theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng lao động quy chế nội quy Công
ty.
TNG quan niệm, nhân viên những chiến binh nơi tiền tiêu của thương trường.
Họ những người trực tiếp m ra sản phẩm, mấu chốt quyết định sự hài lòng và
tạo dựng quan hệ bền vững giữa khách hàng với doanh nghiệp. Chính vì vậy, Công ty
luôn áp dụng giao việc rành mạch ràng, chế phân chia lợi nhuận cụ thể, tạo
động lực để các bộ phận cố gắng, nỗ lực.
Việc trích nộp BHXH, BHTN, BHYT
Nội dung
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
Số đã đóng
229,203,250,271
257,261,410,524
292,384,655,733
TNG thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho
người lao động đúng mức quy định, đảm bảo người lao động được đóng bảo hiểm
theo tiền lương thực lĩnh. Mức lương đóng bảo hiểm được thỏa thuận trong hợp
đồng lao động và quy định tại quy chế lương. Đối với các khoản thu nhập ngoài lương
của người lao động không thuộc trường hợp tính đóng bảo hiểm cũng được TNG
quy định rõ trong quy chế lương và hợp đồng lao động. Bản sao tài liệu nộp bảo hiểm
tới cơ quan chức năng của TNG bao gồm:
Thông báo kết quả đóng BHXH năm 2023
Thông báo kết quả đóng BHXH năm 2022
Thông báo kết quả đóng BHXH năm 2021
(Tất cả đều được gửi kèm trong Bộ tài liệu chứng thực; Gửi kèm Hợp đồng bảo hiểm
số 01/BHCN 2024 ký ngày 29/12/2023).
Ngoài ra, TNG tiến nh tham gia bảo hiểm thân thể tự nguyện cho người lao
động với số tiền chi tham gia bảo hiểm tự nguyện 2023 cho người lao động
1,779,187,200 đồng.
Các chương trình bảo hiểm cho TNG gồm: Bảo
hiểm bắt buộc
Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc Bảo hiểm tự nguyện
Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển
Bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm
5.2. Dự toán chi phí bảo hiểm 5.2.1.
Thông tin tài chính chung:
Công ty Cổ phần Đầu Thương mại TNG (TNG) vốn điều lệ khoảng
1,135,230,020,000 đồng. Tổng doanh thu 2023 đạt 7,095 tỷ đồng, tăng 4.74% so với
năm 2022, với lợi nhuận sau thuế đạt 219 tỷ đồng, tăng 44% so với năm trước. Trích
nộp ngân sách nhà ớc khoảng 95.7 tỷ đồng. Số lượng nhân viên chính thức tại
tổng công ty 18,174 người với mức thu nhập bình quân/ tháng 9,515,000 đồng.
Tính đến cuối quý 2/2024, giá vốn hàng bán tăng nhẹ 3% so với quý
2/2023, giúp lợi nhuận gộp tăng tới 48%, đạt 358 tỷ đồng. Biên lợi nhuận gộp cũng
cải thiện từ 12% lên 16.5%. Sau khi trừ các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động
kinh doanh, Dệt may TNG ghi nhận lợi nhuận sau thuế đạt 86.4 tỷ đồng, tăng 62%
so với cùng kỳ năm trước. Đây là mức lợi nhuận cao nhất của Dệt may TNG trong
vòng gần 2 năm qua.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61401654 MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................................3
I. XÁC ĐỊNH BỐI CẢNH DOANH NGHIỆP:......................................................................4
1. Giới thiệu chung:..................................................................................................................4
2. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................................4
3. Vị trí địa lý.............................................................................................................................4
4...................................................................................................................Lĩnh vực hoạt động 5
5. Phân tích tài chính................................................................................................................6
6. Số lượng lao động..................................................................................................................8
7. Nhu cầu bảo hiểm (giả định)................................................................................................9 II.
NHẬN DẠNG VÀ PHÂN TÍCH RỦI RO......................................................................10
III. XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI HÌNH BẢO HIỂM.................................................................12
1. Bảo hiểm bắt buộc...............................................................................................................12
2. Bảo hiểm tự nguyện............................................................................................................14
IV.LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM................................................................15
1. Tổng Công ty Bảo hiểm PVI..............................................................................................15
2. Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt......................................................................................17
3. Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh......................................................................................18
V. DỰ TOÁN TÀI CHÍNH ...................................................................................................... 25
KẾT LUẬN..............................................................................................................................29 lOMoAR cPSD| 61401654 LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt
là các doanh nghiệp sản xuất, đang đứng trước nhiều cơ hội phát triển nhưng
đồng thời cũng đối mặt với không ít thách thức và rủi ro. Công ty Cổ phần Đầu
tư và Thương mại TNG, một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực
sản xuất và xuất khẩu hàng may mặc, không nằm ngoài xu thế đó. Với quy mô
sản xuất lớn, số lượng lao động đông đảo cùng việc phân bố nhà máy ở nhiều
tỉnh thành, TNG phải đối mặt với hàng loạt rủi ro về tài sản, thiên tai, trách
nhiệm lao động, và sức khỏe người lao động. Những rủi ro này có thể gây ra tổn
thất nghiêm trọng về tài chính cũng như ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh
doanh nếu không được quản lý và phòng ngừa hiệu quả.
Trước những thách thức trên, việc xây dựng một chương trình bảo hiểm toàn
diện, phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp là rất cần thiết. Chương trình bảo
hiểm không chỉ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro mà còn đảm bảo sự ổn
định về tài chính, duy trì hoạt động sản xuất trong những tình huống không
mong đợi. Bài nghiên cứu này sẽ đi sâu vào phân tích bối cảnh hoạt động của
TNG, nhận dạng các rủi ro mà doanh nghiệp phải đối mặt, và đề xuất các loại
hình bảo hiểm cần thiết. Đồng thời, chúng tôi cũng xem xét lựa chọn các doanh
nghiệp bảo hiểm phù hợp, dựa trên các tiêu chí về năng lực tài chính, uy tín,
và khả năng hỗ trợ doanh nghiệp trong việc quản lý rủi ro.
Thông qua nghiên cứu này, chúng tôi hy vọng sẽ cung cấp một cái nhìn tổng
quan và chi tiết về việc ứng dụng bảo hiểm trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của TNG, góp phần giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và bền vững trong tương lai. lOMoAR cPSD| 61401654
CHƯƠNG TRÌNH BẢO HIỂM CHO DOANH NGHIỆP TNG
I. XÁC ĐỊNH BỐI CẢNH DOANH NGHIỆP: 1. Giới thiệu chung:
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG (TNG
Investment and Trading Joint Stock Company).
- Mã chứng khoán: TNG.
- Ngày thành lập: Thành lập năm 1979.
- Đặc thù ngành: May mặc
- Hình thức sở hữu: Công ty cổ phần, niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 434/1A Đường Bắc Kạn, Phường Hoàng Văn Thụ,
Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam.
2. Lịch sử hình thành và phát triển:
- Ban đầu, công ty có tên là Xí nghiệp May Bắc Thái, được thành lập ngày
22/11/1979 theo Quyết định số 488/QĐ-UB của UBND tỉnh Bắc Thái.
- Đến năm 1997, xí nghiệp may Bắc Thái được đổi tên thành Công ty may
Thái Nguyên, với tổng số vốn kinh doanh là 1.735,1 triệu đồng.
- Sau đó, công ty chính thức trở thành Công ty Cổ phần May xuất khẩu Thái
Nguyên, với vốn điều lệ là 10 tỷ đồng vào năm 2003.
- Từ năm 2006, công ty nâng vốn điều lệ lên trên 18 tỷ đồng, phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng nhà máy TNG Sông công với tổng vốn đầu tư là 200 tỷ đồng.
- Năm 2007 đánh dấu cột mốc công ty đổi tên thành Công ty Cổ phần đầu tư
và thương mại TNG và niêm yết trên sàn giao dịch CK Hà Nội, mã CK là TNG.
- Từ đó đến nay, Công ty đã thực hiện nhiều dự án lớn và gặt hái được nhiều thành công to lớn
3. Vị trí địa lý:
- Trụ sở chính: Thái Nguyên là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam,
cách Hà Nội khoảng 80 km về phía Bắc.
- Hệ thống nhà máy sản xuất: TNG sở hữu các nhà máy sản xuất lớn tại Thái
Nguyên và một số tỉnh lân cận.
- Điều kiện tự nhiên:
Khí hậu: Khu vực Thái Nguyên có khí hậu nhiệt đới gió mùa, đặc
trưng bởi mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều, và mùa đông lạnh khô. lOMoAR cPSD| 61401654
Nguy cơ thiên tai: Do nằm ở miền Bắc Việt Nam, Thái Nguyên chịu
ảnh hưởng từ các cơn bão nhiệt đới, đặc biệt vào mùa hè và thu.
Nguy cơ ngập lụt không cao như các tỉnh đồng bằng nhưng vẫn cần
được quan tâm, đặc biệt với các cơ sở sản xuất gần sông, suối.
- Nguy cơ về vật chất:
Rủi ro cháy nổ: Do đặc thù sản xuất các sản phẩm may mặc, nhà
máy của TNG sử dụng nhiều vải, sợi, và các hóa chất nhuộm, có
nguy cơ gây cháy nổ cao nếu không được kiểm soát tốt.
Rủi ro hư hỏng tài sản: Nhà xưởng và thiết bị sản xuất của TNG
có thể chịu thiệt hại do thiên tai (bão, lũ) hoặc do lỗi kỹ thuật.
4.Lĩnh vực hoạt động:
- Ngành nghề chính:
• Sản xuất các sản phẩm may mặc, bao gồm quần áo thời trang,
đồng phục, và đồ thể thao.
• Xuất khẩu hàng dệt may ra các thị trường quốc tế như Hoa Kỳ, EU, và Nhật Bản.
• Cung cấp dịch vụ gia công cho các thương hiệu quốc tế.
- Chuỗi giá trị:
• TNG tham gia vào chuỗi cung ứng từ khâu thiết kế, sản xuất, đến
xuất khẩu sản phẩm may mặc. Công ty có hệ thống nhà máy sản
xuất với dây chuyền hiện đại, tự động hóa cao để nâng cao năng
suất và chất lượng sản phẩm.
- Đặc thù ngành nghề:
• Ngành dệt may sử dụng nhiều lao động, đặc biệt trong các khâu
sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm. Ngoài ra, quy trình sản
xuất cần đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ do việc sử dụng
nhiều vật liệu dễ cháy như vải, chỉ, và các hóa chất nhuộm.
5. Phân tích tài chính: lOMoAR cPSD| 61401654
Nửa đầu năm 2024, TNG ghi nhận 3.526 tỷ đồng doanh thu, tăng nhẹ so với
con số 3.334 tỷ đồng cùng kỳ năm ngoái; lãi ròng hơn 129 tỷ đồng, cải thiện
mạnh so với mức 93,7 tỷ đồng nửa đầu năm 2023, tương ứng tăng 38%. Với
kết quả này, 6 tháng, TNG đã thực hiện được 42% mục tiêu lợi nhuận cả năm.
Tại ngày 30/06/2024, tổng tài sản của TNG đạt gần 5.900 tỷ đồng, tăng 748 tỷ
đồng so với đầu năm. Chiếm tỷ trọng lớn là hàng tồn kho với hơn 1.300 tỷ
đồng và phải thu ngắn hạn của khách hàng gần 1.100 tỷ đồng, đều gấp rưỡi
đầu năm. Doanh nghiệp có khoản nợ phải trả gần 4.100 tỷ đồng, tăng 669 tỷ
đồng so với đầu năm. Trong đó, tổng nợ vay đạt hơn 2.900 tỷ đồng, riêng vay
ngắn hạn gần 2.200 tỷ đồng.
Trong suốt 10 năm qua, TNG liên tục duy trì việc chi trả cổ tức cho cổ đông ở
mức 16% đến 20% bằng tiền mặt hoặc cổ phiểu. Đây là mức chi trả khá cao và lOMoAR cPSD| 61401654
ổn định trong bối cảnh ngành may mặc nhiều biến động. Điều này là minh
chứng rõ nét cho con đường phát triển bền vững của TNG với cam kết không
ngừng mang lại giá trị gia tăng cho cổ đông.  Tổng kết:
- Doanh thu hàng năm: TNG đạt doanh thu trên 6,000 tỷ VND trong các năm
gần đây, chủ yếu từ xuất khẩu sản phẩm may mặc.
- Lợi nhuận: Lợi nhuận sau thuế ổn định, đóng góp tích cực vào ngân sách địa
phương và cổ tức cho cổ đông.
- Vốn điều lệ: Khoảng 900 tỷ VND, thể hiện quy mô doanh nghiệp vừa và có
đủ khả năng tài chính để mở rộng hoạt động sản xuất.
6. Số lượng lao động:
Cơ cấu theo giới tính: 73% nữ và 27% nam.
Tổng số lao động: Khoảng 18.000 lao động trực tiếp tại các nhà máy và văn phòng. lOMoAR cPSD| 61401654
- Cấu trúc lao động: Bao gồm công nhân sản xuất, nhân viên kỹ thuật, nhân
viên quản lý, và nhân viên văn phòng (66.5% trình độ sơ cấp nghề, 22% lao
động phổ thông, 4.8% đại học, 3.7% cao đẳng, 2.9% trung cấp và 0.15% trên
đại học). Tỉ lệ lao động nữ chiếm đa số do tính chất công việc may mặc.
- Độ tuổi và sức khỏe: Lao động trong ngành may mặc thường có độ tuổi từ 18-
45, yêu cầu sức khỏe tốt do tính chất công việc đòi hỏi sự chính xác và tập trung.
7. Nhu cầu bảo hiểm (giả định):
- Tài sản cố định:
• Nhà xưởng, thiết bị sản xuất, kho hàng cần được bảo hiểm để phòng
ngừa rủi ro cháy nổ, thiên tai.
• Giá trị tài sản cố định ước tính khoảng 500 tỷ VND. - Hàng hóa:
• Hàng hóa trong quá trình lưu kho và vận chuyển cần bảo hiểm để bảo
vệ khỏi các rủi ro hư hỏng, thất thoát. - Con người:
• Bảo hiểm y tế (BHYT) bắt buộc cho toàn bộ nhân viên.
• Bảo hiểm tai nạn lao động (bắt buộc) và bảo hiểm sức khỏe bổ sung
nhằm giữ chân lao động có tay nghề cao.
- Trách nhiệm:
• Bảo hiểm trách nhiệm với bên thứ ba trong trường hợp sản phẩm có
khiếu nại hoặc phát sinh tranh chấp liên quan đến chất lượng sản phẩm.
• Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho đội ngũ kỹ thuật, thiết kế
trong trường hợp sai sót gây tổn thất. 
Các rủi ro của TNG bao gồm:
 Rủi ro nhỏ trong sản xuất  Rủi ro công nghệ
 Rủi ro cháy nổ tại nhà máy sản xuất.
 Rủi ro thiệt hại do thiên tai (bão, lũ) ảnh hưởng đến cơ sở vật chất.
 Rủi ro hàng hoá xuất nhập khẩu.
 Rủi ro về trách nhiệm đối với sản phẩm xuất khẩu.
 Rủi ro sức khỏe và tai nạn lao động đối với người lao động. lOMoAR cPSD| 61401654
Để quản lý rủi ro hiệu quả, TNG cần mua các loại bảo hiểm tài sản, bảo
hiểm trách nhiệm, và bảo hiểm sức khỏe nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh và duy trì nguồn nhân lực chất lượng.

II. NHẬN DẠNG VÀ PHÂN TÍCH RỦI RO:
BẢNG RỦI RO GIỮ LẠI/RỦI RO CHUYỂN GIAO Loại rủi ro Mô tả rủi ro Lý do Giữ lại/Chuyển giao Giữ lại Rủi ro nhỏ
Lỗi nhỏ có thể xử lý bằng quy
Các sự cố nhỏ thường xảy ra và trong sản xuất trình nội bộ có thể xử lý nhanh Giữ lại Rủi ro công
Sự cố công nghệ liên quan đến
Lỗi không ảnh hưởng nghiêm nghệ máy móc, phần mềm trọng đến hoạt động Chuyển giao Rủi ro cháy nổ
Nguy cơ cháy nổ lớn tại các
Thiệt hại lớn có thể ảnh tại nhà máy
nhà máy do đặc thù sản xuất
hưởng nghiêm trọng đến tài chính Rủi ro thiệt hại Chuyển giao
Chi phí thiệt hại từ thiên tai cao do thiên tai
Thiên tai như bão và lũ lụt và không thể kiểm soát
có thể gây hư hại tài sản và gián đoạn sản xuất Chuyển giao Rủi ro hàng
Rủi ro mất mát hoặc hư
Hàng hóa có giá trị cao cần hóa xuất nhập
hỏng trong quá trình vận
được bảo vệ qua bải hiể vận khẩu chuyển chuyển
Trách nhiệm pháp lý đối với Chuyển giao Rủi ro trách sản phẩm xuất khẩu
Sản phẩm có nguy cơ trách nhiệm sản
nhiệm cao, đặc biệt trong các phẩm thị trường quốc tế Chuyển giao Rủi ro sức
Tai nạn nghiêm trọng hoặc
Chi phí điều trị cao và có thể khỏe và
bệnh nghề nghiệp cần điều trị
gây tổn thất lớn cho DN TNLĐ dài hạn  Tổng: - Rủi ro cần giữ lại: •
Rủi ro nhỏ trong sản xuất • Rủi ro công nghệ
- Rủi ro chuyển giao cho công ty bảo hiểm: •
Rủi ro cháy nổ tại nhà máy •
Rủi ro thiệt hại do thiên tai •
Rủi ro hàng hóa xuất nhập khẩu •
Rủi ro trách nhiệm sản phẩm lOMoAR cPSD| 61401654 •
Rủi ro sức khỏe và TNLĐ
Tham khảo số liệu thị trường: Tỷ lệ tổn thất trong bảo hiểm cháy nổ tại
Việt Nam trung bình là 0.1%-0.2% giá trị tài sản bảo hiểm
Bảng tỷ lệ phí bảo hiểm và đánh giá rủi ro theo Nghị định 67 Sản phẩm bảo hiểm
Tỷ lệ tổn thất Tỷ lệ phí bảo Nguy cơ rủi ro chính Đánh giá
thị trường (%) hiểm tối thiểu Bảo hiểm cháy nổ 0.1 0,05%-0,5% Hỏa hoạn, cháy nổ Cao Bảo hiểm xây dựng 0.15 0,8%-10%
Các rủi ro trong quá trình Trung bình xây dựng 1.5 0,6%-1,2% Trung bình
Bảo hiểm đối với người
Bồi thường cho nhà thầu để lao động thi công trên bồi thường cho NLĐ bị công trường
thương trong quá trình làm việc 1.0 6%-100% Cao
Bồi thường về thiệt hại
Các thiệt hại về sức khỏe, sức khỏe, tính mạng
tính mạng trong quá trình làm việc 0.2 0.15%-0.5% Thiên tai, bão lũ Thấp
Bảo hiểm tài sản mở rộng Đánh giá:
- Tỷ lệ phí bảo hiểm tối thiểu được quy định tại Nghị định 67 và có thể thay đổi theo thời gian.
- Nguy cơ rủi ro chính của mỗi sản phẩm bảo hiểm sẽ phụ thuộc vào nhiều
yếu tố, bao gồm đặc điểm của tài sản, vị trí địa lý, điều kiện thời tiết...
- Các giải pháp để thúc đẩy thị trường bảo hiểm tài sản phát triển, cần có
những giải pháp đồng bộ như: nâng cao nhận thức; tăng cường tuyên
truyền về tầm quan trọng của bảo hiểm tài sản; đa dạng hóa sản phẩm. Cải
thiện chất lượng vụ; nhanh chóng giải quyết các yêu cầu bồi nâng cao hài
lòng của khách hàng. Hoàn thiện khung pháp lý, cập nhật bổ sung các quy
định pháp liên quan bảo hiểm tài sản. Đánh giá:
- Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc: Đây là rủi ro có mức độ cao nhất do tính
chất dễ cháy của nguyên vật liệu và quá trình sản xuất. Với tỷ lệ tổn thất lOMoAR cPSD| 61401654
thị trường thấp (0.1%) nhưng rủi ro cháy nổ tại nhà xưởng may mặc là
cao, công ty cần mua bảo hiểm này để đảm bảo tài sản nhà xưởng.
- Bảo hiểm xây dựng bắt buộc: Tỷ lệ tổn thất là 0.15%, phù hợp nếu
công ty có xây dựng mới các cơ sở.
- Bảo hiểm trách nhiệm lao động: Quan trọng với ngành sử dụng nhiều
lao động trực tiếp như may mặc, tỷ lệ tổn thất là 1%, nhưng là bảo hiểm bắt buộc.
- Bảo hiểm sức khỏe bổ sung: Rủi ro sức khỏe nhân viên cao, đặc biệt là
với các lao động có tay nghề, cần thiết để giữ chân nhân lực chất lượng.
- Bảo hiểm tài sản mở rộng: Tăng cường cho rủi ro thiên tai với tỷ lệ phí
thấp (0.15%) nhưng hữu ích khi đánh giá rủi ro thiên tai như bão lụt
III. XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI HÌNH BẢO HIỂM:
1. Bảo hiểm bắt buộc:

a. Bảo hiểm xã hội (BHXH):
- Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào
quỹ bảo hiểm xã hội. (Theo Khoản 1 điều 3, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014)
Phạm vi: Đây là loại hình bảo hiểm bắt buộc đối với tất cả doanh
nghiệp có sử dụng lao động theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội của Việt Nam.
Yêu cầu pháp lý: Các doanh nghiệp như TNG phải đóng bảo
hiểm xã hội cho người lao động, bao gồm các chế độ như hưu trí,
tử tuất, thai sản, ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Tầm quan trọng: BHXH bảo vệ quyền lợi của người lao động
trong các trường hợp liên quan đến sức khỏe và sự nghiệp dài hạn,
đảm bảo an sinh xã hội cho người lao động khi họ không còn khả
năng lao động hoặc gặp tai nạn lao động.
Người thụ hưởng: Toàn bộ nhân viên của công ty.
b. Bảo hiểm y tế (BHYT):
- Bảo hiểm y tế (BHYT) là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối
với các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế để chăm sóc sức khỏe,
không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện. Chế độ này được
thực hiện dựa trên các nguyên tắc bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia BHYT.
Phạm vi: Bảo hiểm y tế bắt buộc cũng là một phần quan trọng
trong chính sách an sinh xã hội, đảm bảo quyền lợi chăm sóc y tế cho người lao động. lOMoAR cPSD| 61401654
Yêu cầu pháp lý: BHYT được yêu cầu cho tất cả người lao động
tham gia theo Luật BHXH. Doanh nghiệp phải đóng bảo hiểm này
để đảm bảo người lao động có quyền khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế.
Tầm quan trọng: BHYT giúp giảm gánh nặng tài chính cho
người lao động khi họ mắc bệnh hoặc cần chăm sóc y tế, đặc biệt
trong môi trường làm việc có nguy cơ cao như nhà máy sản xuất.
Người thụ hưởng: Toàn bộ nhân viên của công ty.
c. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN):
- Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người
lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm,
tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Phạm vi: BHTN là loại bảo hiểm bắt buộc khác mà doanh nghiệp
phải tham gia cho người lao động. Nó đảm bảo quyền lợi cho
người lao động khi bị mất việc.
Yêu cầu pháp lý: Doanh nghiệp bắt buộc phải đóng bảo hiểm này
cho người lao động theo Luật Bảo hiểm xã hội.
Tầm quan trọng: BHTN giúp người lao động có một khoản hỗ
trợ tài chính và đào tạo nghề nếu họ bị mất việc, đảm bảo họ có
thể tái gia nhập thị trường lao động.
Người thụ hưởng: Toàn bộ nhân viên của công ty.
d. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:
Phạm vi: Bảo hiểm cháy nổ là một loại bảo hiểm bắt buộc đối với các
doanh nghiệp có nguy cơ cháy nổ, theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP về
bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
Yêu cầu pháp lý: TNG là công ty sản xuất may mặc, với nguy cơ cao
về cháy nổ do sử dụng các vật liệu dễ cháy như vải, bông. Do đó, việc
mua bảo hiểm cháy nổ là bắt buộc.
Tầm quan trọng: Bảo hiểm này bảo vệ tài sản của công ty trước các rủi
ro lớn liên quan đến cháy nổ, giúp giảm thiệt hại về kinh tế khi có sự cố xảy ra.
Người thụ hưởng: Doanh nghiệp sẽ được bảo vệ khỏi thiệt hại tài chính do cháy nổ.
2. Bảo hiểm tự nguyện:
a. Bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm: lOMoAR cPSD| 61401654 •
Phạm vi: bảo vệ TNG trước các khiếu nại hoặc tổn thất phát sinh do sản
phẩm của công ty gây ra thiệt hại về tài sản, sức khỏe hoặc thương tật cho bên
thứ ba. Phạm vi bảo hiểm bao gồm chi phí pháp lý, bồi thường thiệt hại, và các
chi phí liên quan đến sự cố gây ra bởi sản phẩm lỗi hoặc kém chất lượng. •
Tầm quan trọng: giúp TNG giảm thiểu rủi ro tài chính khi có sự cố về chất
lượng sản phẩm, bảo vệ danh tiếng công ty trước các tranh chấp pháp lý, và
tăng độ tin cậy với khách hàng. Nó cũng là yếu tố quan trọng giúp TNG tuân
thủ các quy định pháp lý quốc tế khi xuất khẩu sản phẩm ra thị trường toàn cầu. •
Người thụ hưởng: bên thứ ba bị thiệt hại do sản phẩm của TNG gây ra. Họ
có thể là khách hàng, người tiêu dùng cuối cùng hoặc đối tác kinh doanh. Bảo
hiểm giúp họ được bồi thường nhanh chóng và hợp lý khi có sự cố liên quan đến sản phẩm.
b. Bảo hiểm sức khỏe bổ sung (tự nguyện):
Phạm vi: Mặc dù BHYT bắt buộc đã được áp dụng cho toàn bộ lao động,
nhưng TNG có thể cân nhắc mua thêm bảo hiểm sức khỏe tự nguyện để giữ
chân lao động, đặc biệt là đối với những lao động có giá trị cao như các quản
lý cấp cao hoặc các lao động có tay nghề chuyên môn. •
Tầm quan trọng: Bảo hiểm sức khỏe tự nguyện cung cấp các dịch vụ y tế
tốt hơn, như khám chữa bệnh tại các bệnh viện quốc tế, chi phí phẫu thuật cao,
giúp thu hút và giữ chân nhân tài. •
Người thụ hưởng: Thường là các quản lý cấp cao, lao động có tay nghề,
hoặc các nhóm lao động mà doanh nghiệp muốn chăm sóc đặc biệt.
d. Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu:
Phạm vi: Bảo vệ hàng hóa của TNG khỏi các rủi ro như mất mát, hư hỏng
do tai nạn, thiên tai, trộm cắp trong quá trình vận chuyển quốc tế (đường biển,
hàng không, đường bộ). •
Tầm quan trọng: Giúp TNG bảo vệ tài sản khỏi rủi ro trong quá trình xuất
nhập khẩu, giảm thiểu tổn thất tài chính khi có sự cố, giúp công ty duy trì uy
tín với đối tác và khách hàng, đảm bảo giao hàng đúng hạn, cũng như tuân thủ
các yêu cầu bảo hiểm quốc tế trong giao thương. •
Người thụ hưởng: Người thụ hưởng có thể là TNG, nhà nhập khẩu hoặc
bên thứ ba, tùy thuộc vào điều khoản hợp đồng vận chuyển. lOMoAR cPSD| 61401654
IV. LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM:
Do đặc thù ngành may mặc là những sản phẩm, nguyên nhiên liệu của ngành
đều là những vật dễ cháy, nổ và hàng hóa của TNG chủ yếu là xuất khẩu nên nhu cầu
bảo hiểm cháy và rủi ro đặc biệt cũng như bảo hiểm hàng hóa là thật sự cần thiết.
Ngoài ra do đặc thù ngành, lao động của ngành dệt may đòi hỏi sự khéo léo, tỉ mỉ, tính
chuyên môn cao để làm ra những sản phẩm chất lượng, đáp ứng yêu cầu khắt khe của
một số nước nhập khẩu chủ đạo của TNG như Mỹ, Pháp, … Do đó để giữ chân lao
động lâu năm, có kinh nghiệm cũng như giảm thiểu chi phí đào tạo cán bộ nhân viên
mới thì TNG cũng cần quan tâm đến các chương trình bảo hiểm trách nhiệm lao động
và bảo hiểm con người. Đối với doanh nghiệp may mặc như TNG, cần lựa chọn doanh
nghiệp bảo hiểm để bảo vệ tài sản, hàng hóa, con người cũng như hoạt động kinh
doanh là rất quan trọng. Dưới đây là ba doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ mà TNG có thể cân nhắc.
1. Tổng Công ty Bảo hiểm PVI
1.1. Năng lực tài chính
Ngày 23 tháng 02 năm 2023, Tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế AM Best đã điều
chỉnh Xếp hạng Năng lực tài chính của Tổng công ty Bảo hiểm PVI từ hạng B++ (Tốt)
lên hạng A – (Xuất sắc) và xếp hạng năng lực tín dụng dài hạn của tổ chức phát hành
từ bbb+ (Tốt) lên “a-” (Xuất sắc). Năng lực tài chính của PVI được đánh giá là “rất
mạnh”
thông qua các chỉ số:
- An toàn vốn: năng lực tài chính luôn được củng cố nhờ mức vốn hóa điều chỉnh
theo rủi ro thông qua việc tăng vốn điều lệ 2 lần trong năm 2024. Mới nhất, vào tháng
8/2024, Bảo hiểm PVI đã được bộ tài chính chấp thuận tăng vốn điều lệ từ 3.500 tỷ
đồng lên 3.900 tỷ đồng tại công văn số 63/GPĐC24/KDBH. Trước đó vào ngày
29/3/2024 Bảo hiểm PVI cũng đã được cấp giấy phép kinh doanh tăng vốn điều lệ từ
3.300 tỷ đồng lên 3.500 tỷ đồng, là doanh nghiệp bảo hiểm có vốn, quy mô và hiệu
quả lớn nhất trên thị trường bảo hiểm phi nhân thọ. Việc liên tục tăng vốn điều lệ giúp
bảo hiểm PVI tiếp tục khẳng định và nâng cao uy tín, vị thế về năng lực tài chính cũng
như tăng khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường trong nước và quốc tế.
- Hiệu quả hoạt động của Bảo hiểm PVI là tốt: thể hiện qua tỷ lệ lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu (ROE) trung bình 5 năm là 17,9% (2019 - 2023). Năm 2023, Bảo hiểm
PVI tiếp tục có lợi nhuận cao trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm với chỉ tiêu tỷ lệ
kết hợp (CR) đạt 92,7%. PVI dẫn dầu thị trường về tổng doanh thu và thị phần bảo
hiểm trong đó doanh thu bảo hiểm gốc đạt 11.002 tỷ đồng: Năm 2023, tổng doanh thu
của Bảo hiểm PVI đạt 14.553 tỷ đồng, hoàn thành 120% kế hoạch và tăng trưởng 14%.
Trong đó, hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc đạt 11.002 tỷ đồng, tăng trưởng 10%.
- Mô hình quản trị rủi ro (ERM) tiên tiến theo thông lệ và chuẩn mực quốc tế:
phù hợp với quy mô và mức độ phức tạp của hoạt động kinh doanh và đáp ứng nhu
cầu khắt khe về xây dựng hệ thống quản trị rủi ro trong doanh nghiệp.
1.2. Mạng lưới hoạt động:
Tại Việt Nam, Bảo hiểm PVI có hệ thống 43 đơn vị thành viên trên 60 phòng kinh
doanh khu vực và hơn 4.000 đại lý bảo hiểm trải dài trên 63 tỉnh thành phố. Điều đó lOMoAR cPSD| 61401654
cho thấy mạng lưới hoạt động của công ty là rất rộng, Bảo hiểm PVI luôn sẵn sàng
mọi lúc mọi nơi để cung cấp các giải pháp, sản phẩm cho các nhu cầu về bảo hiểm của khách hàng.
Trên thị trường quốc tế, PVI trở thành đơn bảo hiểm duy nhất của Việt Nam được thị
trường Bảo hiểm London – Lloyd Syndicates chọn là đối tác uy tín để cung cấp dịch
vụ Bảo hiểm công nghiệp và năng lượng ở Việt Nam. Năm 2023, Bảo hiểm PVI tập
trung phát triển các kênh phân phối mới, đa dạng hóa các kênh khai thác như: ký kết
thỏa thuận hợp tác toàn diện về việc tham gia bảo hiểm cho các nhà máy điện của Tập
Đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) với Chi nhánh Phát điện Dầu khí (PVPGB) của PVN;
Ký thỏa thuận hợp tác toàn diện (MOU) với Công ty TNHH Bảo hiểm Tài sản & Thiệt
hại NongHyup (Bảo hiểm NH P&C) Hàn Quốc; ký kết hợp tác toàn diện với Bamboo;
hợp tác với thế giới di động mở rộng trên 3.000 điểm thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…
1.3. Quy mô vốn
Là doanh nghiệp bảo hiểm có tổng tài sản và quy mô vốn hàng đầu Việt Nam. Đến
cuối năm 2023, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đạt 3.709 tỷ đồng và tổng tài sản là 20.838 tỷ đồng.
1.4. Vị thế về thị phần
Bảo hiểm PVI hiện vẫn đang giữ thị phần lớn nhất trong ngành bảo hiểm phi nhân thọ.
Doanh nghiệp hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch về doanh thu, tại quý I/2024
PVI tiếp tục dẫn đầu thị trường về doanh thu phí gốc với doanh thu ước đạt 4.217 tỷ
đồng, tăng 30,53% so với cùng kỳ năm 2023, chiếm thị phần 21,07%.
PVI là doanh nghiệp Bảo hiểm Công nghiệp số 1 Việt Nam, chiếm thị phần lớn nhất
trong lĩnh vực Bảo hiểm Năng lượng, Bảo hiểm Hàng không, Bảo hiểm Thiệt hại -
Tài sản, Bảo hiểm Tàu thuyền, Bảo hiểm Kỹ thuật.
Nguồn: Báo cáo của HHBH
2. Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt
2.1. Năng lực tài chính
- Doanh thu tăng trưởng tốt: Kết thúc năm 2023, tổng doanh thu của Tổng Công
ty Bảo hiểm Bảo Việt đạt 11.752 tỷ đồng, tăng trưởng 4,7%; lợi nhuận sau thuế đạt
275 tỷ đồng, tăng trưởng 12% so với năm 2022. lOMoAR cPSD| 61401654
- Tăng vốn điều lệ: Nhằm nâng cao năng lực tài chính với định hướng phát triển
bền vững, Bảo hiểm Bảo Việt đã tăng vốn điều lệ từ 2.300 tỷ đồng lên 2.600 tỷ đồng
vào năm 2018. Hiện nay, vốn điều lệ của Bảo Việt là 2.900 tỷ đồng.
- Hiệu quả hoạt động của Bảo Việt tăng trưởng tốt: thể hiện qua tỷ lệ lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu (ROE) trong năm 2022 là 7,42% con số này đã tăng lên thành
8,23% vào năm 2023. Đẩy mạnh công tác quản lý rủi ro và xây dựng hệ thống công
nghệ thông tin tiên tiến để mang đến những dịch vụ hoàn hảo và giá trị lâu bền.
2.2. Mạng lưới hoạt động
Mạng lưới hoạt động rộng khắp cả nước gồm 67 công ty thành viên và hơn 300 phòng
kinh doanh phục vụ khách hàng trên toàn quốc với hơn 3.000 cán bộ nhân viên có trình
độ chuyên môn cao. Bảo hiểm Bảo Việt hoàn toàn tự tin về khả năng tư vấn và đáp ứng
mọi yêu cầu bảo hiểm của khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp trên khắp
cả nước. Trong những năm gần đây, Bảo hiểm Bảo Việt là một trong những doanh
nghiệp tiên phong trong việc triển khai mô hình kinh doanh theo định hướng quản lý
tập trung, đa dạng hóa sản phẩm và kênh phân phối nhằm mang đến cho khách hàng
chất lượng dịch vụ tốt nhất và tạo ra giá trị bền lâu.
2.3. Quy mô vốn
Bảo hiểm Bảo Việt là doanh nghiệp bảo hiểm có quy mô vốn lớn với vốn chủ sở hữu
là hơn 3.343 tỷ đồng và tổng giá trị tài sản là hơn 14.053 tỷ đồng được ghi nhận vào cuối năm 2023.
2.4. Vị thế về thị phần
Bảo Việt đứng thứ hai về thị phần doanh thu phí bảo hiểm gốc trên thị trường bảo
hiểm phi nhân thọ trong quý I/2024 với doanh thu ước đạt 2.656 tỷ đồng, tăng 1.80%
so với cùng kỳ năm 2023, chiếm thị phần 13,27%.
Cùng với đà tăng trưởng chung, các nghiệp vụ chính của Bảo hiểm Bảo Việt đang
chiếm tỷ trọng lớn nhất trên thị trường như: Bảo hiểm Xe cơ giới, Bảo hiểm Y tế, Bảo
hiểm tai nạn, Bảo hiểm Tài sản cũng đạt mức tăng trưởng đáng ghi nhận. lOMoAR cPSD| 61401654
Thị phần theo doanh thu phí bảo hiểm gốc quý 1/2024 (Nguồn: Cục Quản lý, giám sát bảo
hiểm, Bộ Tài chính).
3. Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh
3.1. Năng lực tài chính

Vào năm 2021, A.M.Best – Tổ chức xếp hạng tín nhiệm hàng đầu thế giới công bố kết
quả tái định hạng tín nhiệm năng lực tài chính của Bảo Minh mức B ++ (Tốt), thể hiện
năng lực tài chính ổn định của doanh nghiệp đảm bảo tình hình tài chính lành mạnh ,
khả năng sinh lời tốt và quản trị rủi ro vững chắc
Tăng trưởng doanh thu: Tổng doanh thu năm 2023 của Bảo Minh đạt 6.630
tỷ đồng hoàn thành 98,22% kế hoạch, tăng trưởng 5,03% so với cùng kỳ. Lợi
nhuận trước thuế đạt 376,2 tỷ hoàn thành 100,33% kế hoạch và tăng trưởng 13,5 % so với cùng kỳ.
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời tăng: ROE năm 2023 là 13,02% hoàn thành
130,19% kế hoạch và tăng trưởng 9,41% so với cùng kỳ, ROA tăng lên 4,69%
từ mức 4,01% của năm 2022. Hệ số Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần: tăng
lên 6,97% từ mức 6,25% của năm 2022. Và hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh/ Doanh thu thuần: tăng lên 7,85% từ mức 7,28% của năm 2022. Mặc dù
năm 2023 là năm thị trường bảo hiểm phi nhân thọ khá khó khăn nhưng lợi
nhuận của tổng công ty vẫn trên đà tăng trưởng tốt. lOMoAR cPSD| 61401654
Nguồn: Báo cáo thường niên 2023
• Nhìn chung các nghiệp vụ đều ghi nhận mức tăng trưởng doanh thu so với
thị trường, trong đó có bảo hiểm y tế và bảo hiểm xe cơ giới ghi nhận mức
giảm nhẹ so với cùng kỳ.
• Tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh, quản trị rủi ro luôn được quan tâm và
thực hiện đồng bộ từ cấp lãnh đạo đến các cấp quản lý trong từng phòng ban.
Các cán bộ quản lý trong các phòng ban thực hiện việc phân tích, báo cáo và
tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro.
3.2. Mạng lưới hoạt động
Bảo hiểm Bảo Minh gồm 65 công ty thành viên và 550 phòng giao dịch trải đều trên
toàn quốc. Đặc biệt, doanh nghiệp có 1 Trung tâm đào tạo chuyên biệt tại TP.HCM, 2
trung tâm bồi dưỡng, 24 phòng/ban/trung tâm chức năng, 1.700 cán bộ nhân viên và
3.895 đại lý chuyên nghiệp trên khắp cả nước.
3.3. Quy mô vốn
Bảo Minh là doanh nghiệp sở hữu quy mô vốn lớn với số vốn chủ sở hữu là 1.205 tỷ
đồng và tổng tài sản là 7.004 tỷ đồng (tính đến hết năm 2023).
3.4. Vị thế về thị phần
Về thị phần bảo hiểm phi nhân thọ thường có sự hoán đổi vị trí thứ ba giữa Bảo Minh
và PTI, cụ thể trong năm 2023 Bảo Minh đã vượt qua PTI chiếm vị trí thứ ba với 7,82% thị phần. lOMoAR cPSD| 61401654
Nguồn: Báo cáo của BDH về kết quả hoạt động kinh doanh năm 2023
Trong quý I/2024, doanh thu của công ty ước đạt 1.829 tỷ đồng, tăng 28,8%, chiếm
thị phần 9,14% tiếp tục củng cố vị trí thứ ba của Bảo Minh về thị phần doanh thu phí
bảo hiểm gốc trên thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam.
4. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm: BẢNG SO SÁNH Tiêu chí PVI Bảo Việt Bảo Minh
Năng lực tài A- (xuất sắc) A- (xuất sắc) B++ (tốt) chính Quy mô vốn - Vốn điều lệ 3.300 - Vốn điều lệ 2.900 - Vốn điều lệ 1.096
(tính đến hết tỷ đồng. tỷ đồng. tỷ đồng. năm 2022) - Tổng tài sản - Tổng tài sản - Tổng tài sản 19.763 tỷ đồng. 13.890 tỷ đồng. 7.037 tỷ đồng. 2021 2022 2021 2022 2021 2022 Vị thế thị 14,02% 14,44% 15,13% 14,06% 7,6% 7,77% phần doanh thu phí bảo hiểm lOMoAR cPSD| 61401654 TLBT phí 42% 37% 44% 45% 29% 33% bảo hiểm gốc TLBT với 3,85% 3,2% 12,97% 6,4% 12,65% 26% bảo hiểm cháy nổ bắt buộc TLBT với 62% 10% 25% 43% 27% 36% bảo hiểm hàng hóa vận chuyển TLBT với 11% 23% 3% 19,9% 11% 4,2% bảo hiểm trách nhiệm TLBT với 40% 54% 46% 56% 19% 22% bảo hiểm sức khỏe
Qua bảng trên có thể đưa ra nhận xét rằng:
- TNG nên chọn Bảo Việt để bảo hiểm cho các rủi ro của mình, đối với bảo hiểm
hàng hóa vận chuyển, bảo hiểm trách nhiệm, và bảo hiểm sức khỏe.
- TNG hoàn toàn tin tưởng Bảo Việt thể hiện bởi tỷ lệ bồi thường phí bảo hiểm gốc
của doanh nghiệp khá lớn và ổn định, cũng như ở cả ba nghiệp vụ này Bảo Việt đều nổi bật.
- Đối với bảo hiểm vận chuyển hàng hóa vào năm 2021, PVI cho thấy sự vượt trội
với tỷ lệ bồi thường là 62%, tuy nhiên đến năm 2022, đã có sự thay đổi vị trí khi Bảo
Việt vươn lên dẫn đầu với 43%. Ngay từ khi thành lập năm 1965, Bảo Việt đã được
giao nhiệm vụ bảo hiểm cho hàng hóa xuất nhập khẩu của nước ta với các nước xã
hội chủ nghĩa, nên TNG hoàn toàn có thể tin tưởng Bảo Việt trong nghiệp vụ này. -
Đối với bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, TNG cũng nên chọn Bảo Việt, doanh nghiệp
có thể đưa ra các yêu cầu bảo hiểm riêng biệt về sản phẩm ngành may mặc của mình.
- Đối với bảo hiểm sức khỏe, Bảo Việt cũng cho thấy sự vượt trội của mình cả trong
năm 2021 và 2022 với tỷ lệ bồi thường lần lượt là 46% và 56%. Bảo hiểm sức khỏe
luôn là thế mạnh vượt trội của Bảo Việt xuyên suốt thời gian qua, doanh nghiệp đảm
bảo cung cấp đầy đủ trọn gói bảo hiểm sức khỏe để phục vụ cán bộ công nhân viên của TNG.
- Đối với bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, TNG nên cân nhắc giữa Bảo Việt và Bảo Minh.
Tuy nhiên nếu doanh nghiệp muốn có được những ưu đãi về chi phí bảo hiểm, cũng
như có thể đề xuất những rủi ro, yêu cầu riêng biệt cho tài sản và nhân viên của mình
thì TNG nên tiếp tục chọn hợp tác với Bảo Việt. Mặt khác xét về năng lực tài chính
lẫn quy mô vốn và thị phần doanh thu, Bảo Việt cũng được đánh giá cao hơn Bảo Minh về mọi tiêu chí.
Tổng kết lại, PNG nên chọn Bảo Việt để bảo hiểm cho những rủi ro của doanh
nghiệp trong hoạt động sản xuất, tài sản cũng như con người.

5. Dự toán tài chính
5.1. Các chế độ bảo hiểm dành cho người lao động
Trước bức tranh đối diện với thách thức của một năm ngành dệt may tụt giảm
sâu, người lao động mất việc, công nhân bị nợ lương thì TNG vẫn đảm bảo việc làm
ổn định cho hơn gần 18,000 lao động trong năm. Mọi lao động được đảm bảo công lOMoAR cPSD| 61401654
việc, phúc lợi theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng lao động và quy chế nội quy Công ty.
TNG quan niệm, nhân viên là những chiến binh nơi tiền tiêu của thương trường.
Họ là những người trực tiếp làm ra sản phẩm, là mấu chốt quyết định sự hài lòng và
tạo dựng quan hệ bền vững giữa khách hàng với doanh nghiệp. Chính vì vậy, Công ty
luôn áp dụng giao việc rành mạch và rõ ràng, cơ chế phân chia lợi nhuận cụ thể, tạo
động lực để các bộ phận cố gắng, nỗ lực.
Việc trích nộp BHXH, BHTN, BHYT Nội dung Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Số đã đóng 229,203,250,271 257,261,410,524 292,384,655,733
TNG thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho
người lao động đúng mức quy định, đảm bảo người lao động được đóng bảo hiểm
theo tiền lương thực lĩnh. Mức lương đóng bảo hiểm được thỏa thuận rõ trong hợp
đồng lao động và quy định tại quy chế lương. Đối với các khoản thu nhập ngoài lương
của người lao động mà không thuộc trường hợp tính đóng bảo hiểm cũng được TNG
quy định rõ trong quy chế lương và hợp đồng lao động. Bản sao tài liệu nộp bảo hiểm
tới cơ quan chức năng của TNG bao gồm: •
Thông báo kết quả đóng BHXH năm 2023
Thông báo kết quả đóng BHXH năm 2022
Thông báo kết quả đóng BHXH năm 2021
(Tất cả đều được gửi kèm trong Bộ tài liệu chứng thực; Gửi kèm Hợp đồng bảo hiểm
số 01/BHCN 2024 ký ngày 29/12/2023).
Ngoài ra, TNG tiến hành tham gia bảo hiểm thân thể tự nguyện cho người lao
động với số tiền chi tham gia bảo hiểm tự nguyện 2023 là cho người lao động là 1,779,187,200 đồng.
Các chương trình bảo hiểm cho TNG gồm: Bảo hiểm bắt buộc
Bảo hiểm xã hội bắt buộc • Bảo hiểm y tế • Bảo hiểm thất nghiệp •
Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc Bảo hiểm tự nguyện
Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển •
Bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm
5.2. Dự toán chi phí bảo hiểm 5.2.1.
Thông tin tài chính chung:
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG (TNG) có vốn điều lệ khoảng
1,135,230,020,000 đồng. Tổng doanh thu 2023 đạt 7,095 tỷ đồng, tăng 4.74% so với
năm 2022, với lợi nhuận sau thuế đạt 219 tỷ đồng, tăng 44% so với năm trước. Trích
nộp ngân sách nhà nước là khoảng 95.7 tỷ đồng. Số lượng nhân viên chính thức tại
tổng công ty là 18,174 người với mức thu nhập bình quân/ tháng là 9,515,000 đồng.
Tính đến cuối quý 2/2024, giá vốn hàng bán tăng nhẹ 3% so với quý
2/2023, giúp lợi nhuận gộp tăng tới 48%, đạt 358 tỷ đồng. Biên lợi nhuận gộp cũng
cải thiện từ 12% lên 16.5%. Sau khi trừ các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động
kinh doanh, Dệt may TNG ghi nhận lợi nhuận sau thuế đạt 86.4 tỷ đồng, tăng 62%
so với cùng kỳ năm trước. Đây là mức lợi nhuận cao nhất của Dệt may TNG trong vòng gần 2 năm qua.