Báo cáo đề án - Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Nghiên cứu sơ bộ ược thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu ịnh tính. Nghiên cứu ịnh tính ược thực hiện bằng cách tham khảo các bài báo khoa học, các công trình nghiên cứu có liên quan. Từ ó thông tin thu thập từ nghiên cứu ịnh tính nhằm khám phá, iều chỉnh, bổ sung các thang o thành phần ảnh hưởng ến ý ịnh mua hàng trên trang thương mại phát trực tiếp của sinh viên trường Đại Học Kinh Tế Đà Nẵng . Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49551302
Microsoft account
lOMoARcPSD| 49551302
BỐC ĐỒNG TRÊN NỀN TẢNG PHÁT TRỰC
TUYẾN
Giảng viên hướng dẫn:
Lớp:
Thành viên nhóm:
lOMoARcPSD| 49551302
Đà Nẵng, tháng 6 năm 2023
lOMoARcPSD|49551302
1
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
………………………………………………………......................................................
..........................................................................................................................................
………………………………………………………......................................................
.....................................................................................................................................
………………………………………………………......................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
………………………………………………………......................................................
..........................................................................................................................................
………………………………………………………......................................................
....................................................................................................................................…..
……………………………………………………..........................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
lOMoARcPSD|49551302
2
MỤC LỤC
LI CẢM ƠN------------------------------------------------------------------------------------------------ 5
PHN 1: M ĐẦU ----------------------------------------------------------------------------------------- 6
1. Lí do chn tài: ---------------------------------------------------------------------------------------- 6
2. Mc tiêu và câu hi nghiên cu --------------------------------------------------------------------- 7
2.1 Mc tiêu nghiên cu. ------------------------------------------------------------------------------ 7
2.2. Câu hi nghiên cu -------------------------------------------------------------------------------- 7
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu ------------------------------------------------------------------- 8
4. Phương pháp nghiên cứu: ----------------------------------------------------------------------------- 8
5. B cục ề tài: --------------------------------------------------------------------------------------------- 8
PHN 2: NI DUNG NGHIÊN CU ------------------------------------------------------------------- 8
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ THUYT NN TNG --------------------------------------------------- 8
1. Lí thuyết nn tảng liên quan ến vấn ề nghiên cu ----------------------------------------------- 8
2. Khái nim các biến: ------------------------------------------------------------------------------- 10
3. Các nghiên cứu liên quan ến ề tài --------------------------------------------------------------- 11
4. Các khong trng nghiên cứu và ề xut mô hình nghiên cu -------------------------------- 19
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU -------------------------------------------------- 25
1. Quy trình nghiên cu: ----------------------------------------------------------------------------- 25
2. Xây dựng thang o: --------------------------------------------------------------------------------- 26
3. Xây dng bng câu hi: --------------------------------------------------------------------------- 33
4. Phương pháp chọn mu và c mu -------------------------------------------------------------- 40
5. Phương pháp thu thập d liu -------------------------------------------------------------------- 41
CHƯƠNG III: ĐỀ XUT KIN NGH ------------------------------------------------------------- 41
TÀI LIU THAM KHO -------------------------------------------------------------------------------- 43
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Tóm tắt các nghiên cứu liên quan ến ề tài -------------------------------------- 12
Bảng 2. Các nhân tố trong nghiên cứu ------------------------------------------------------- 15
Bảng 3. Thang o các biến -------------------------------------------------------------------- 27
lOMoARcPSD|49551302
3
lOMoARcPSD|49551302
4
DANH MỤC HÌNH:
Hình 1. Mô hình nghiên cứu của Li, M.., Wang, Q., & Cao, Y . (2022) --------------------------------------------------- 17
Hình 2. Mô hình nghiên cứu của ZHANG, Mingli, et al. (2022) ------------------------------------------------------------ 18
Hình 3. Mô hình nghiên cứu của Zhang, M., Qin, F., Wang, G. A., & Luo, C. (2020). ----------------------------- 18
Hình 4. Mô hình nghiên cứu của Ming, J., Jianqiu, Z., Bilal, M., Akram, U., & Fan, M. (2021). ------------------- 19
Hình 5. Mô hình nghiên cứu ề xuất ---------------------------------------------------------------------------------------------- 20
Hình 6. Các bước thực hiện nghiên cứu ------------------------------------------------------------------------------------------ 26
lOMoARcPSD|49551302
5
LI CM ƠN
Lời ầu tiên cho phép chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành ến Phan Thị Nhung -
Giảng viên hướng dẫn bộ môn Đề án kinh tế thương mại. Trong suốt quá trình thực
hiện án ã dành nhiều thời gian của mình giúp chỉ bảo tận tình chúng em
hoàn thành bài báo cáo này. Tuy nhiên âylần ầu tiên chúng em thực hiện một án
nghiên cứu nên còn nhiều bỡ ngỡ và không tránh khỏi những thiếut trong kiến thức.
Mong cô sẽ châm chước và góp ý bài nghiên cứu của chings em hoàn thiện hơn trong
tương lai. Một lần nữa chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô.
lOMoARcPSD|49551302
6
PHN 1: M ĐẦU
1. Lí do chọn ề tài:
Trong năm 2019, dịch Covid bùng phát khiến cho người tiêu dùng không thể mua sản
phẩm trực tiếp tại cửa hàng. vậy, thương mại trực tuyến ã trở thành xu hướng giúp
người tiêu ng dễ dàng mua ng không cần tới ịa iểm mua. Tuy nhiên, việc ảo
hóa môi tờng mua sắm trực tuyến làm tăng sự không chắc chắn cho khách hàng. Để
cải thiện hiệu quả bán hàng trực tuyến, thì các ứng dụng ã cho ra ời một số tính năng
hỗ trợ ơn cử tính năng phát trực tiếp. Từ ó tính năng này trthành một xu hướng phổ
biến trong việc quảng cáo bán hàng trực tuyến Việt Nam. Các nền tảng như
Facebook, YouTube, và Instagram cung cấp tính năng livestream, cho phép người bán
hàng tương tác trực tiếp với khách hàng giới thiệu sản phẩm một cách trực quan.
Theo thống năm 2022, Việt Nam ến 74,8% người dùng Internet tham gia vào
hoạt ộng mua sắm trực tuyến. Trong ó, có ến hơn 37 triệu người dân Việt Nam xem và
tìm hiểu, tương tác với người bán trên Shopee Live. Ngoài ra số lượng lượng người bán
thông qua livestream ngày một tăng cao các nền tảng Facebook, Instagram, Tiktok
cũng Qua ó, nhu cầu mua hàng hoá của người tiêu dùng trên các sàn thương mại iện tử
thông qua phát trực tiếp cũng dần phổ biến, làn sóng phát trực tiếp thu hút sự quan tâm
của hàng triệu tín ồ mua hàng. sinh viên một trong những ối tượng sử dụng hình
thức này ể mua hàng nhiều nhất.
Mua hàng thông qua hình thức phát trực tiếp mang lại nhiều lợi ích cho cả người bán
người mua. Người mua thể ngồi tại nhà lựa chọn món hàng mình yêu thích
bằng cách xem livestream. Họ thể lựa chọn những món hàng ẹp ộc áo không
cần tốn nhiều thời gian giao hàng tận nơi. Livestream sẽ giúp người bán thể ơng
tác trực tiếp với người mua hơn, người mua có thể nhìn thấy hình ảnh thật của sản phẩm
thể vấn trực tiếp không phải chờ ợi và ó chính một iểm mạnh của livestream.
Qua những lợi ích cho thấy, người tiêu dùng ngày càng yêu thích việc mua hàng trên
livestream. Từ xu hướng ó, có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tới ý ịnh mua hàng bốc ồng
trên nền tảng thương mại phát trực tiếp. Chính vậy, bài nghiên cứuy nhằm khám
phá thêm những yếu tố ảnh hưởng khác tới người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam. Từ
ó xác ịnh mức tác ộng của các yếu tố này và cuối cùng cùng ưa ra các ề xuất kiến ngh
lOMoARcPSD|49551302
7
thúc ẩy hành vi mua hàng ngẫu hứng của sinh viên cho các doanh nghiệp ang sử dụng
phát trực tiếp ể bán hàng.
2. Mc tiêu và câu hi nghiên cu
2.1 Mc tiêu nghiên cu.
2.1.1. Mc tiêu nghiên cu tng th:
Nghiên cứu này hướng ến mục tiêu xác ịnh nhng nhân t ảnh hưởng ến hành vi, ý nh
mua hàng bốc ng của sinh viên trường Đại Hc Kinh Tế - Đại Học Đà Nẵng thông
qua hình thc phát trc tiếp. Bi l, hin nay nhu cu mua sm ca sinh viên rt cao, c
bit là mua sm thông qua hình thc phát trc tiếp ang là xu hướng, ối tượng này dành
nhiu thi gian tiếp xúc tri nghim các phương tiện truyn thông hi cho phép
phát trc tiếp như: Facebook, Instagram, Tiktok, Shopee. Bài nghiên cu này chúng em
ã ưa ra những nhân t ảnh hưởng ến ý nh mua hàng bốc ồng ca sinh viên trường Đại
Hc Kinh Tế - Đại Học Đà Nẵng, t ó thể kiến ngh nhng gii pháp tối ưu nhất
thúc ẩy ý ịnh mua hàng bốc ồng thông hình thc phát trc tiếp ca khách hàng.
2.1.2. Mc tiêu nghiên cu c th:
- Khám phá các nhân tố ảnh hưởng tới ý ịnh mua hàng của người xem thông qua
kênh phát trực tiếp
- Đo lường mức ộ tác ộng của từng nhân tố và khám phá xem nhân tố nào tác ộng
mạnh nhất
- Đo lường mối quan hệ giữa các nhân tố trong hình nghiên cứu thuyết thông
qua khảo sát thực nghiệm
2.2. Câu hi nghiên cu
Những nhân tố ảnh hưởng ến ý ịnh mua hàng bốc ồng thông qua hình thức phát
trực tiếp của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng ?
Các nhân tố ó ảnh hưởng như thế o ến ý ịnh mua hàng bốc ồng thông qua hình
thức phát trực tiếp của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng hiện
nay ?
lOMoARcPSD|49551302
8
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
- Đối tượng nghiên cứu của tài là những yếu tố ảnh hưởng tới nh vi, ý ịnh mua hàng
bốc ồng thông qua hình thức phát trực tiếp của sinh viên trường Đại Học Kinh Tế Đà
Nẵng. Những yếu tố này sẽ ược khảo sát phân tích xem mức ộ ảnh hưởng ối với
hàng vi, ý ịnh mua bốc ồng của sinh viên qua hình thức phát trực tiếp.
- Phạm vi nghiên cứu : Sinh viên kinh tế Đà Nẵng
- Phạm vi không gian: trường Đại Học Kinh Tế Đà Nẵng.
- Phạm vi thời gian: Tháng 6 năm 2023
4. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu bộ ược thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu ịnh tính. Nghiên cứu
ịnh tính ược thực hiện bằng cách tham khảo các bài báo khoa học, các công trình nghiên
cứu liên quan. Từ ó thông tin thu thập từ nghiên cứu ịnh tính nhằm khám phá, iều
chỉnh, bổ sung các thang o thành phần ảnh hưởng ến ý ịnh mua hàng trên trang thương
mại phát trực tiếp của sinh viên trường Đại Học Kinh Tế Đà Nẵng
5. B cục ề tài:
Ngoài phần mở ầu, kết luận thì luận văn nghiên cứu ược trình bày với kết cấu gồm các
chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết nền tảng
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Đề xuất kiến nghị
PHN 2: NI DUNG NGHIÊN CU
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ THUYT NN TNG
1. Lí thuyết nn tảng liên quan ến vấn ề nghiên cu
- Flow theory
Thuật ngữ "dòng chảy" ược sử dụng tả trạng thái m trí nơi mọi người trở nên
say mê sâu sắc trong hoạt ộng hiện tại [1], [2]lần ầu tiên giới thiệu dòng chảythuyết
giải thích mức tham gia ầy vào một hoạt ộng của sự hài lòng hoặc niềm vui bên
lOMoARcPSD| 49551302
9
trong sẽ kích thích một cảm giác toàn diện. Thuyếtặc iểm là thu hẹp trọng tâm nhận
thức lọc ra những nhận thức không liên quan [3]. Các nghiên cứu trước ây ã sử dụng
dòng chảy thuyết về ý ịnh sử dụng tiếp tục [4], mua bốc ồng trực tuyến [5], ý ịnh
mua hàng [6]. Dòng chảy ã ược xuất như một thước o tiềm năng trải nghiệm của người
tiêu dùng trực tuyến [7]. Sự tập trung xảy ra khi các nhân vô thức chỉ tập trung vào
một môi trường kích thích hạn chế không nhận thức suy nghĩ không liên quan
[8], trong khi sự thích thú cập ến niềm vui nội tại mà các cá nhân cảm thấy khi tương
tác với môi trường [9]. Trong thương mại iện tử, hưởng thụ thể ược xem như mua
sắm hưởng [10], ảnh hưởng áng kể ến hành vi của người tiêu dùng [11].
- Mô hình S-O-R
Woodworth [12] ban ầu ưa ra hình SOR trên sở thuyết phản ứng kích thích
truyền thống. Sau ó, Mehrabian và Russell [13] ã mở rộng về mặt thuyết mô hình,
Jacoby [14] ã sửa ổi bằng cách kết hợp yếu tố của sinh vật giữac nhân kích thích
phản ng. hình ã xây dựng một chế giải thích các hành vi của con người
bằng cách phân tích trạng thái nhận thức tình cảm của con người bị ảnh hưởng bởi
kích thích môi trường [15].
Mô hình giải thích “kích thích” yếu tố môi trường khơi dậy các trạng thái bên trong
thể [16]. Các nghiên cứu trước ây về thương mại phát trực tiếp ã ngụ ý rằng các
tương tác thời gian thực giữa người xem người phát trực tiếp trong các luồng trực
tiếp mang lại cho người xem cảm giác hiện diện mạnh mẽ, áp ứng nhu cầu của người
xem, từ ó ảnh hưởng ến thái và hành vi của người tiêu dùng tiềm năng [17]. Do ó, sự
hiện diện trong thương mại phát trực tiếp một tác nhân kích thích mạnh mẽ tác ộng
ến hành vi của người tiêu dùng.
Trong hình, “sinh vật” cập ến các trạng thái trung gian về nh cảm nhận thức
của con người làm trung gian ảnh hưởng của tác nhân kích thích ối với phản ứng của
các nhân [18]. Trạng thái tình cảm cập ến phản ng cảm xúc của nhân ối với
kích thích môi trường [19], trong khi trạng thái nhận thức có liên quan ến quá trình tinh
thần khi ối mặt với kích thích [20]. Nghiên cứu này sử dụng niềm tin của người tiêu
dùng trạng thái dòng chảy khám phá trạng thái cảm xúc nhận thức của người
xem về cảm giác hiện diện trong thương mại phát trực tiếp.
lOMoARcPSD|49551302
10
Mô hình ịnh nghĩa “phản ng” quyết nh hành vi cuối cùng của nhân dựa trên
trạng thái cảm xúc nhận thức [21]. Ba loại hành vi tiêu dùng chính (ý ịnh mua hàng,
ý ịnh mua hàng không kế hoạch ý ịnh quay lại) tồn tại trong thương mại iện tử
[10]. Nghiên cứu y tập trung o việc mua hàng bốc ồng. Nghiên cứu gần ây ã sử
dụnghình SOR kiểm tra hành vi trực tuyến của người tiêu dùng trong thương mại
iện tử, chẳng hạn như ý ịnh mua lại trực tuyến [22], ý ịnh mua hàng [23] và ý ịnh mua
bốc ồng [24]. Các nghiên cứu này ã khẳng ịnh mối quan hệ qua lại của hình SOR
và nâng cao tính hợpcủa nghiên cứuy.
2. Khái nim các biến:
- Thương mại phát trực tiếp : Khi tích hp công ngh phát trc tuyến và thương
mại iện t truyn thống, thương mại phát trc tiếp mang ến cho người xem tri nghim
tương tác phong phú hơn trong bối cnh mua sm o, tri qua s tăng trưởng chưa từng
có, ặc bit là trong thi k i dch bnh vi-rút corona 2019 (COVID-19) (McKnight và
cng s, 2002)
- Sự hiện diện xã hội (Social presence) cập ến “mức nổi bật của người khác
trong sự tương tác hậu quả mức nổi bật của các mối quan hệ giữa các cá nhân”
[25]. Khái niệm về sự hiện diện hội bắt nguồn từ lĩnh vực tâm hội tả
mức mà các cá nhân nhận thức ược sự hiện diện của sự tham gia từ việc sử dụng viễn
thông [26]. Lần ầu tiên ược sử dụng trong bối cảnh giao tiếp qua trung gian sau
ó ược mở rộng sang nghiên cứu công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) giải thích
khía cạnh hội của công nghệ [27].Với việc internet trở thành một kênh bán lẻ quan
trọng, khái niệm về sự hiện diệnhội, như một trải nghiệm ảo, ã ược sử dụng rộng rãi
nghiên cứu hành vi của khách hàng trong môi trường ảo hỗ tr CNTTTT, chẳng hạn
như giao tiếp qua trung gian CNTT-TT, thương mại iện tử trực tuyến, mạng hội
thương mại iện tửthương mại iện tử phát trực tiếp [28].
- Giao tiếp hai chiều (Two-way communication) chỉ ra rằng sự tương tác cho phép
luồng thông tin hai chiều. Trong mua sắm trực tiếp, sự tương tác giữa những người phát
trực tiếp và khách hàng chắc chắn là hai chiều. Một mặt, sự tương tác giữa khách hàng
và streamer là khía cạnh trung tâm của giao tiếp hai chiều. Khách hàng có thể trực tiếp
bình luận về sản phẩm, dịch vụcác hoạt ộng liên quan. Phản hồi của người phát trực
lOMoARcPSD|49551302
11
tiếp thể nâng cao kiến thức về sản phẩm của khách hàng thể hiện trách nhiệm
cũng như sự chân thành của người phát trực tiếp bằng cách trình bày thông tin phong
phú, rõ ràng và cụ thể [29].
- Kiểm soát nh ộng (Active control) một phần cốt lõi của sự tương tác [30]
cập ến mức kiểm soát người dùng ối với thông tin ược trao ổi. Tức người
dùng thể kiểm soát những họ muốn xem, họ nhìn nó như thế o ược trình
bày theo thứ tự nào [31]. Trong thương mại phát trực tiếp, khách hàng thể tự quyết
ịnh sản phẩm nào cần ược hiển thị bởi những người phát trực tiếp cách tương tác với
họ. Điều này ngụ ý rằng khách hàng quyền tự chủ cao hơn ưa ra quyết ịnh trong
toàn bộ cuộc sống quá trình phát trực tuyến. Cảm giác kiểm soát tích cực ngày càng
tăngy khiến khách hàng tương tác nhiều hơn với người bán, khiến họ cảm thấy ược
tham gia nhiều hơn [32]. Ngoài ra, tính chuyên nghiệp của các streamer trong việc giải
thích sản phẩm sự quan m của họ ối với người xem thúc ẩy một mối quan hệ hài
hòa giữa họ, ó lợi ích tăng sự tin tưởng của khách hàng ối với những người phát
trực tiếp [33]. Do ó, chúng tôi suy luận rằng kiểm soát tích cực th tăng lòng tin ối
với những người phát trực tiếp.
- Nhận thức không chắc chắn (perceived uncertainty) là mức kết quả giao
dịch không thể ược dự oán chính xác bởi các khách hàng tiềm năng do sự bất ối xứng
của thông tin. Các nhà bán lẻ thể che giấu sự thật tính năng của sản phẩm, ưa ra
những lời hứa sai sự thật và rò rỉ thông tin cá nhân của khách hàng [34], trong khi chất
lượng sản phẩm thể thấp hơn so với cam kết ban ầu, giao sản phẩm bị trì hoãn
giao sai sản phẩm [35].
- Niềm tin của khách hàng (Customer trust): Niềm tin của người tiêu dùng ối với
một sản phẩmtả mức mà người xem tin rằng các tính năng, chất lượng dịch vụ
sau bán hàng của sản phẩm ược hiển thị trong buổi bán trực tiếp tốt n những người
phát trực [5].
3. Các nghiên cứu liên quan ến ề tài
Các nghiên cứu về ý ịnh mua hàng của người tiêu dùng thông qua phát trực tiếp tập
trung vào khả năng giải thích niềm tin của người dùng cũng như các cản trở của việc
mua hàng trên trang thương mại phát trực tiếp. Các nghiên cứu của [36] [37] nhấn
lOMoARcPSD|49551302
12
mạnh các yếu tố ảnh hưởng tới ý ịnh mua hàng trên các trang thương mại phát trực tiếp
(sự hiện diện của nền tảng phát trực tiếp, sự hiện diện của người xem, sự hiện hiện của
người livestream). Bài báo này xuất trong tương lai thể phân ch vai trò của sự
hiện diện nền tảng phát trực tiếp các ối tượng tham gia livestream. Tuy nhiên, bài
nghiên cứu y chỉ nghiên cứu ối tượng người tiêu dùng Trung Quốc thể không
phù hợp ối với những quốc gia khác do sự khác biệt về văn hoá.
Trong bối cảnh trực tuyến, các nghiên cứu ch ra các yếu tố chính thường xoay quanh
các yếu tố như loại sản phẩm, giao tiếp hai chiều, kiểm soát hành ộng ảnh hưởng chính
tới ý ịnh mua hàng của người tiêu dùng. Nghiên cứu của ZHANG, Mingli và các cộng
sự (2022) [38] cho thấy giao tiếp hai chiều yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng ến ý
ịnh mua hàng bốc ồng của người tiêu dùng. Sự tương tác hai chiều thúc y, gia tăng
niềm tin của khách hàng ối với sản phẩmngười livestream từ ó ảnh ởng tới ý ịnh
mua hàng bốc ồng.
Bảng 1. Tóm tắt các nghiên cứu liên quan ến ề tài
Nhóm
nhân tố
Nhân tố
Tác
giả
Kết quả nghiên cứu
Khoảng trống
nghiên cứu
Thuộc
về kênh
bán
hàng
S hiện diện của
phát thanh viên
(Social presence
of Broadcaster)
Li, M.,
Wang,
Q., &
Cao,
Y.
(2022).
[39]
- Nghiên cứu chỉ ra
rằng, sự hiện diện của
phát thanh viên, sự
hiện diện của người
livestream tác ộng tích
cực hành vi mua bốc
ồng trên nền tảng phát
trực tiếp thông qua sự
kích
thích và sự hài lòng
- Nghiên cứu
chỉ thực hiện tại
Trung Quốc nên
thể không phù
hợp với mẫu của
quốc gia khác
- Nghiên cứu
chỉ tập trung chủ yếu
vào ối tượng ã trải
nghiệm mua hàng
trên
Sự hiện diện của
người xem
(Social presence
of viewers)
lOMoARcPSD|49551302
13
Sự hiện diện của
người livestream
(Social presence
of live
streaming)
-Nghiên cứu cũng chỉ
ra rằng sự hiện diện
của người xem không
ảnh hưởng hành vi
mua bốc ồng trên nền
tảng phát trực tiếp.
thương mại phát trực
tiếp
- Nghiên cứu chỉ mới
tập trung vào 5 nhân
tố sự hiện diện của
phát thanh viên, sự
hiện diện của người
xem, sự hiện diện của
người livestream, sự
hiện diện từ xa, khả
năng chi trả
Sự hiện diện từ
xa
(Telepresence)
Ming,
J.,
Jianqiu
, Z.,
Bilal,
M.,
Akram
, U., &
Fan,
M.
(2021).
[37]
-Nghiên cứu này chỉ
ra rằng sự hiện diện từ
xa tác ộng tích cực ến
hành vi mua bốc ồng
thông qua niềm tin
của khách hàng
trạng thái dòng chảy
Khả năng chi trả
(visibility)
[38]
-Nghiên cứu y chỉ
ra rằng khả năng chi
trả tác ộng tích cực ến
ý ịnh mua hàng trên
thương mại phát trực
tiếp thông qua niềm
tin ối với người
livestream ối với
sản phẩm
lOMoARcPSD|49551302
14
Thuộc
về
sả
n phẩm
Loại sản phẩm
(Product type)
Zhang,
M.,
Qin,
F.,
Wang,
G. A.,
& Luo,
C.
(2020).
[40]
Nghiên cứu chỉ ra
rằng loại sản phẩm tác
ộng tiêu cực ến ý ịnh
mua hàng trực tuyến
thông qua nhận thức
về sự không chắc chắn
- Nghiên cứu
chỉ thực hiện tại
Trung Quốc nên
thể không phù
hợp với mẫu của
quốc gia khác.
- Nghiên cứu
này chỉ lấy mẫu
một nền tảng thương
mại phát trực tiếp
duy nhất Taobao
(Trung Quốc).
Trong khi ó rất
nhiều nền tảng khác
cần lấy mẫu nghiên
cứu.
-Nghiên cứu ã không
xem xét niềm tin vào
thương hiệu ảnh
hưởng tới ý ịnh mua
hàng hay không.
Cá nhân hoá
(Personalization)
ZHAN
G,
Mingli,
et
a
l.
(2022)
[41]
Nghiên cứu chỉ ra
rằng nhân hoá tác
ộng tích cực ến ý ịnh
mua hàng trực tuyến
thông qua niềm về sản
phẩm niềm tin
người livestream
Thái
Kiểm soát hành
ộng
(Active control)
ZHAN
G,
Mingli,
et
a
l.
(2022)
[41]
Kiểm soát hành ộng
tác ộng tích cực ến ý
ịnh mua hàng trực tiếp
thông qua niềm tin ối
với người
livestream
- Nghiên cứu y chỉ
lấy mẫu một nền
tảng thương mại phát
trực tiếp duy nhất
Taobao (Trung
lOMoARcPSD|49551302
15
Giao tiếp hai
chiều (two-way
communication)
ZHAN
G,
Mingli,
et
a
l.
(2022)
[41]
Giao tiếp hai chiều tác
ộng tích cực ến ý ịnh
mua thông qua niềm
tin ối với người
livestream
Quốc). Trong khi ó
rất nhiều nền tảng
khác cần lấy mẫu
nghiên cứu.
- Còn nhiều yếu tố
tác ộng ến ý ịnh mua
hàng chưa ược khám
phá.
*Xem xét các nhân t và khung lý thuyết:
Bảng 2. Các nhân tố trong nghiên cứu
Lý thuyết
Nhân tố
Tác giả/
nghiên cứu
Hướng
ảnh
hưởng
SOR
-Social presence of
broadcasters (Sự hiện diện của
người xem)
-Social presence of viewers
(Sự hiện diện của người xem) -
Social presence of live
streaming (sự hiện diện của
người phát trực tiếp) -Arousal(
Kích thích)
-Pleasure( Niềm vui)
Mingwei Li,
Qingjin
Wang and
Ying Cao
[36]
Ảnh hưởng
tích cực ến
hàng vi mua
bốc ồng
lOMoARcPSD| 49551302
16
FLOW
-Active control( Kiểm soát hành
vi)
Synchronicity( Đồng bộ)
-Two-way communication
(Giao tiếp 2 chiều)
-Personalization( Cá nhân hóa)
-Visibility (hiện hiện)
-Trust in streamers (Niềm tin
vào người phát trực tiếp) -Trust
in product (Niềm tin vào sản
phẩm)
ZHANG,
Mingli, et al.
(2022). [41]
Ảnh hưởng ến
hành vi tiếp tục
tham gia
livestream
FLOW
-LVS Strategy
-Product type (Loại hình sản
phẩm)
-Perceived uncertainty
(Cảm nhận không chắc chắn)
-Psychological distance
(Khoảng cách về ịa lý)
Zhang, M.,
Qin, F.,
Wang, G. A.,
& Luo, C.
(2020). [40]
Ảnh hưởng ến
sự tiếp tục mua
hàng
online
| 1/51

Preview text:

lOMoAR cPSD| 49551302 lOMoARcPSD| 49551302 Microsoft account
BỐC ĐỒNG TRÊN NỀN TẢNG PHÁT TRỰC TUYẾN
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Phan Thị Nhung Lớp: 46K08.2 Thành viên nhóm:
Lê Thị Minh Hương Ngô Trí Quân
Nguyễn Trần Hương Thịnh lOMoAR cPSD| 49551302
Đoàn Thị Thu Uyên
Đà Nẵng, tháng 6 năm 2023 lOMoARcPSD| 49551302
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
………………………………………………………......................................................
..........................................................................................................................................
………………………………………………………......................................................
....................................................................................................................................….
………………………………………………………......................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
………………………………………………………......................................................
..........................................................................................................................................
………………………………………………………......................................................
....................................................................................................................................…..
……………………………………………………..........................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... 1 lOMoARcPSD| 49551302 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN------------------------------------------------------------------------------------------------ 5
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ----------------------------------------------------------------------------------------- 6
1. Lí do chọn ề tài: ---------------------------------------------------------------------------------------- 6
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu --------------------------------------------------------------------- 7
2.1 Mục tiêu nghiên cứu. ------------------------------------------------------------------------------ 7
2.2. Câu hỏi nghiên cứu -------------------------------------------------------------------------------- 7
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ------------------------------------------------------------------- 8
4. Phương pháp nghiên cứu: ----------------------------------------------------------------------------- 8
5. Bố cục ề tài: --------------------------------------------------------------------------------------------- 8
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------------------------- 8
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT NỀN TẢNG --------------------------------------------------- 8
1. Lí thuyết nền tảng liên quan ến vấn ề nghiên cứu ----------------------------------------------- 8
2. Khái niệm các biến: ------------------------------------------------------------------------------- 10
3. Các nghiên cứu liên quan ến ề tài --------------------------------------------------------------- 11
4. Các khoảng trống nghiên cứu và ề xuất mô hình nghiên cứu -------------------------------- 19
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU -------------------------------------------------- 25
1. Quy trình nghiên cứu: ----------------------------------------------------------------------------- 25
2. Xây dựng thang o: --------------------------------------------------------------------------------- 26
3. Xây dựng bảng câu hỏi: --------------------------------------------------------------------------- 33
4. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu -------------------------------------------------------------- 40
5. Phương pháp thu thập dữ liệu -------------------------------------------------------------------- 41
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ ------------------------------------------------------------- 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO -------------------------------------------------------------------------------- 43 DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Tóm tắt các nghiên cứu liên quan ến ề tài -------------------------------------- 12
Bảng 2. Các nhân tố trong nghiên cứu ------------------------------------------------------- 15
Bảng 3. Thang o các biến -------------------------------------------------------------------- 27 2 lOMoARcPSD| 49551302 3 lOMoARcPSD| 49551302 DANH MỤC HÌNH:
Hình 1. Mô hình nghiên cứu của Li, M.., Wang, Q., & Cao, Y . (2022) --------------------------------------------------- 17
Hình 2. Mô hình nghiên cứu của ZHANG, Mingli, et al. (2022) ------------------------------------------------------------ 18
Hình 3. Mô hình nghiên cứu của Zhang, M., Qin, F., Wang, G. A., & Luo, C. (2020). ----------------------------- 18
Hình 4. Mô hình nghiên cứu của Ming, J., Jianqiu, Z., Bilal, M., Akram, U., & Fan, M. (2021). ------------------- 19
Hình 5. Mô hình nghiên cứu ề xuất ---------------------------------------------------------------------------------------------- 20
Hình 6. Các bước thực hiện nghiên cứu ------------------------------------------------------------------------------------------ 26 4 lOMoARcPSD| 49551302 LỜI CẢM ƠN
Lời ầu tiên cho phép chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành ến cô Phan Thị Nhung -
Giảng viên hướng dẫn bộ môn Đề án kinh tế thương mại. Trong suốt quá trình thực
hiện ề án cô ã dành nhiều thời gian của mình ể giúp ỡ và chỉ bảo tận tình ể chúng em
hoàn thành bài báo cáo này. Tuy nhiên vì ây là lần ầu tiên chúng em thực hiện một ề án
nghiên cứu nên còn nhiều bỡ ngỡ và không tránh khỏi những thiếu sót trong kiến thức.
Mong cô sẽ châm chước và góp ý ể bài nghiên cứu của chings em hoàn thiện hơn trong
tương lai. Một lần nữa chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô. 5 lOMoARcPSD| 49551302 PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn ề tài:
Trong năm 2019, dịch Covid bùng phát khiến cho người tiêu dùng không thể mua sản
phẩm trực tiếp tại cửa hàng. Vì vậy, thương mại trực tuyến ã trở thành xu hướng giúp
người tiêu dùng dễ dàng mua hàng mà không cần tới ịa iểm mua. Tuy nhiên, việc ảo
hóa môi trường mua sắm trực tuyến làm tăng sự không chắc chắn cho khách hàng. Để
cải thiện hiệu quả bán hàng trực tuyến, thì các ứng dụng ã cho ra ời một số tính năng ể
hỗ trợ ơn cử tính năng phát trực tiếp. Từ ó tính năng này trở thành một xu hướng phổ
biến trong việc quảng cáo và bán hàng trực tuyến ở Việt Nam. Các nền tảng như
Facebook, YouTube, và Instagram cung cấp tính năng livestream, cho phép người bán
hàng tương tác trực tiếp với khách hàng và giới thiệu sản phẩm một cách trực quan.
Theo thống kê năm 2022, Việt Nam có ến 74,8% người dùng Internet ể tham gia vào
hoạt ộng mua sắm trực tuyến. Trong ó, có ến hơn 37 triệu người dân Việt Nam xem và
tìm hiểu, tương tác với người bán trên Shopee Live. Ngoài ra số lượng lượng người bán
thông qua livestream ngày một tăng cao ở các nền tảng Facebook, Instagram, Tiktok
cũng Qua ó, nhu cầu mua hàng hoá của người tiêu dùng trên các sàn thương mại iện tử
thông qua phát trực tiếp cũng dần phổ biến, làn sóng phát trực tiếp thu hút sự quan tâm
của hàng triệu tín ồ mua hàng. Và sinh viên là một trong những ối tượng sử dụng hình
thức này ể mua hàng nhiều nhất.
Mua hàng thông qua hình thức phát trực tiếp mang lại nhiều lợi ích cho cả người bán
và người mua. Người mua có thể ngồi tại nhà và lựa chọn món hàng mình yêu thích
bằng cách xem livestream. Họ có thể lựa chọn những món hàng ẹp và ộc áo mà không
cần tốn nhiều thời gian và giao hàng tận nơi. Livestream sẽ giúp người bán có thể tương
tác trực tiếp với người mua hơn, người mua có thể nhìn thấy hình ảnh thật của sản phẩm
có thể tư vấn trực tiếp mà không phải chờ ợi và ó chính là một iểm mạnh của livestream.
Qua những lợi ích cho thấy, người tiêu dùng ngày càng yêu thích việc mua hàng trên
livestream. Từ xu hướng ó, có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tới ý ịnh mua hàng bốc ồng
trên nền tảng thương mại phát trực tiếp. Chính vì vậy, bài nghiên cứu này nhằm khám
phá thêm những yếu tố ảnh hưởng khác tới người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam. Từ
ó xác ịnh mức ộ tác ộng của các yếu tố này và cuối cùng cùng ưa ra các ề xuất kiến nghị 6 lOMoARcPSD| 49551302
thúc ẩy hành vi mua hàng ngẫu hứng của sinh viên cho các doanh nghiệp ang sử dụng
phát trực tiếp ể bán hàng.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu.
2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng thể:
Nghiên cứu này hướng ến mục tiêu xác ịnh những nhân tố ảnh hưởng ến hành vi, ý ịnh
mua hàng bốc ồng của sinh viên trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Đà Nẵng thông
qua hình thức phát trực tiếp. Bởi lẻ, hiện nay nhu cầu mua sắm của sinh viên rất cao, ặc
biệt là mua sắm thông qua hình thức phát trực tiếp ang là xu hướng, ối tượng này dành
nhiều thời gian tiếp xúc và trải nghiệm các phương tiện truyền thông xã hội cho phép
phát trực tiếp như: Facebook, Instagram, Tiktok, Shopee. Bài nghiên cứu này chúng em
ã ưa ra những nhân tố ảnh hưởng ến ý ịnh mua hàng bốc ồng của sinh viên trường Đại
Học Kinh Tế - Đại Học Đà Nẵng, từ ó có thể kiến nghị những giải pháp tối ưu nhất ể
thúc ẩy ý ịnh mua hàng bốc ồng thông hình thức phát trực tiếp của khách hàng.
2.1.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: -
Khám phá các nhân tố ảnh hưởng tới ý ịnh mua hàng của người xem thông qua kênh phát trực tiếp -
Đo lường mức ộ tác ộng của từng nhân tố và khám phá xem nhân tố nào tác ộng mạnh nhất -
Đo lường mối quan hệ giữa các nhân tố trong mô hình nghiên cứu lý thuyết thông
qua khảo sát thực nghiệm 2.2. Câu hỏi nghiên cứu •
Những nhân tố ảnh hưởng ến ý ịnh mua hàng bốc ồng thông qua hình thức phát
trực tiếp của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng ? •
Các nhân tố ó ảnh hưởng như thế nào ến ý ịnh mua hàng bốc ồng thông qua hình
thức phát trực tiếp của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng hiện nay ? 7 lOMoARcPSD| 49551302
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của ề tài là những yếu tố ảnh hưởng tới hành vi, ý ịnh mua hàng
bốc ồng thông qua hình thức phát trực tiếp của sinh viên trường Đại Học Kinh Tế Đà
Nẵng. Những yếu tố này sẽ ược khảo sát và phân tích ể xem mức ộ ảnh hưởng ối với
hàng vi, ý ịnh mua bốc ồng của sinh viên qua hình thức phát trực tiếp.
- Phạm vi nghiên cứu : Sinh viên kinh tế Đà Nẵng
- Phạm vi không gian: trường Đại Học Kinh Tế Đà Nẵng.
- Phạm vi thời gian: Tháng 6 năm 2023
4. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu sơ bộ ược thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu ịnh tính. Nghiên cứu
ịnh tính ược thực hiện bằng cách tham khảo các bài báo khoa học, các công trình nghiên
cứu có liên quan. Từ ó thông tin thu thập từ nghiên cứu ịnh tính nhằm khám phá, iều
chỉnh, bổ sung các thang o thành phần ảnh hưởng ến ý ịnh mua hàng trên trang thương
mại phát trực tiếp của sinh viên trường Đại Học Kinh Tế Đà Nẵng
5. Bố cục ề tài:
Ngoài phần mở ầu, kết luận thì luận văn nghiên cứu ược trình bày với kết cấu gồm các chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết nền tảng
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Đề xuất kiến nghị
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT NỀN TẢNG
1. Lí thuyết nền tảng liên quan ến vấn ề nghiên cứu - Flow theory
Thuật ngữ "dòng chảy" ược sử dụng ể mô tả trạng thái tâm trí nơi mà mọi người trở nên
say mê sâu sắc trong hoạt ộng hiện tại [1], [2]lần ầu tiên giới thiệu dòng chảy lý thuyết
ể giải thích mức ộ tham gia ầy ủ vào một hoạt ộng của sự hài lòng hoặc niềm vui bên 8 lOMoAR cPSD| 49551302
trong sẽ kích thích một cảm giác toàn diện. Thuyết có ặc iểm là thu hẹp trọng tâm nhận
thức ể lọc ra những nhận thức không liên quan [3]. Các nghiên cứu trước ây ã sử dụng
dòng chảy lý thuyết về ý ịnh sử dụng tiếp tục [4], mua bốc ồng trực tuyến [5], ý ịnh
mua hàng [6]. Dòng chảy ã ược ề xuất như một thước o tiềm năng trải nghiệm của người
tiêu dùng trực tuyến [7]. Sự tập trung xảy ra khi các cá nhân vô thức chỉ tập trung vào
một môi trường kích thích hạn chế không có nhận thức và suy nghĩ không liên quan
[8], trong khi sự thích thú ề cập ến niềm vui nội tại mà các cá nhân cảm thấy khi tương
tác với môi trường [9]. Trong thương mại iện tử, hưởng thụ có thể ược xem như mua
sắm hưởng [10], ảnh hưởng áng kể ến hành vi của người tiêu dùng [11]. - Mô hình S-O-R
Woodworth [12] ban ầu ưa ra mô hình SOR trên cơ sở lý thuyết phản ứng kích thích
truyền thống. Sau ó, Mehrabian và Russell [13] ã mở rộng về mặt lý thuyết mô hình, và
Jacoby [14] ã sửa ổi nó bằng cách kết hợp yếu tố của sinh vật giữa tác nhân kích thích
và phản ứng. Mô hình ã xây dựng một cơ chế ể giải thích các hành vi của con người
bằng cách phân tích trạng thái nhận thức và tình cảm của con người bị ảnh hưởng bởi
kích thích môi trường [15].
Mô hình giải thích “kích thích” là yếu tố môi trường khơi dậy các trạng thái bên trong
cơ thể [16]. Các nghiên cứu trước ây về thương mại phát trực tiếp ã ngụ ý rằng các
tương tác thời gian thực giữa người xem và người phát trực tiếp trong các luồng trực
tiếp mang lại cho người xem cảm giác hiện diện mạnh mẽ, áp ứng nhu cầu của người
xem, từ ó ảnh hưởng ến thái ộ và hành vi của người tiêu dùng tiềm năng [17]. Do ó, sự
hiện diện trong thương mại phát trực tiếp là một tác nhân kích thích mạnh mẽ ể tác ộng
ến hành vi của người tiêu dùng.
Trong mô hình, “sinh vật” ề cập ến các trạng thái trung gian về tình cảm và nhận thức
của con người làm trung gian ảnh hưởng của tác nhân kích thích ối với phản ứng của
các cá nhân [18]. Trạng thái tình cảm ề cập ến phản ứng cảm xúc của cá nhân ối với
kích thích môi trường [19], trong khi trạng thái nhận thức có liên quan ến quá trình tinh
thần khi ối mặt với kích thích [20]. Nghiên cứu này sử dụng niềm tin của người tiêu
dùng và trạng thái dòng chảy ể khám phá trạng thái cảm xúc và nhận thức của người
xem về cảm giác hiện diện trong thương mại phát trực tiếp. 9 lOMoARcPSD| 49551302
Mô hình ịnh nghĩa “phản ứng” là quyết ịnh và hành vi cuối cùng của cá nhân dựa trên
trạng thái cảm xúc và nhận thức [21]. Ba loại hành vi tiêu dùng chính (ý ịnh mua hàng,
ý ịnh mua hàng không có kế hoạch và ý ịnh quay lại) tồn tại trong thương mại iện tử
[10]. Nghiên cứu này tập trung vào việc mua hàng bốc ồng. Nghiên cứu gần ây ã sử
dụng mô hình SOR ể kiểm tra hành vi trực tuyến của người tiêu dùng trong thương mại
iện tử, chẳng hạn như ý ịnh mua lại trực tuyến [22], ý ịnh mua hàng [23] và ý ịnh mua
bốc ồng [24]. Các nghiên cứu này ã khẳng ịnh mối quan hệ qua lại của mô hình SOR
và nâng cao tính hợp lý của nghiên cứu này. 2. Khái niệm các biến: -
Thương mại phát trực tiếp : Khi tích hợp công nghệ phát trực tuyến và thương
mại iện tử truyền thống, thương mại phát trực tiếp mang ến cho người xem trải nghiệm
tương tác phong phú hơn trong bối cảnh mua sắm ảo, trải qua sự tăng trưởng chưa từng
có, ặc biệt là trong thời kỳ ại dịch bệnh vi-rút corona 2019 (COVID-19) (McKnight và cộng sự, 2002) -
Sự hiện diện xã hội (Social presence) ề cập ến “mức ộ nổi bật của người khác
trong sự tương tác và hậu quả là mức ộ nổi bật của các mối quan hệ giữa các cá nhân”
[25]. Khái niệm về sự hiện diện xã hội bắt nguồn từ lĩnh vực tâm lý xã hội và mô tả
mức ộ mà các cá nhân nhận thức ược sự hiện diện của sự tham gia từ việc sử dụng viễn
thông [26]. Lần ầu tiên nó ược sử dụng trong bối cảnh giao tiếp qua trung gian và sau
ó ược mở rộng sang nghiên cứu công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) ể giải thích
khía cạnh xã hội của công nghệ [27].Với việc internet trở thành một kênh bán lẻ quan
trọng, khái niệm về sự hiện diện xã hội, như một trải nghiệm ảo, ã ược sử dụng rộng rãi
ể nghiên cứu hành vi của khách hàng trong môi trường ảo hỗ trợ CNTTTT, chẳng hạn
như giao tiếp qua trung gian CNTT-TT, thương mại iện tử trực tuyến, mạng xã hội
thương mại iện tử và thương mại iện tử phát trực tiếp [28]. -
Giao tiếp hai chiều (Two-way communication) chỉ ra rằng sự tương tác cho phép
luồng thông tin hai chiều. Trong mua sắm trực tiếp, sự tương tác giữa những người phát
trực tiếp và khách hàng chắc chắn là hai chiều. Một mặt, sự tương tác giữa khách hàng
và streamer là khía cạnh trung tâm của giao tiếp hai chiều. Khách hàng có thể trực tiếp
bình luận về sản phẩm, dịch vụ và các hoạt ộng liên quan. Phản hồi của người phát trực 10 lOMoARcPSD| 49551302
tiếp có thể nâng cao kiến thức về sản phẩm của khách hàng và thể hiện trách nhiệm
cũng như sự chân thành của người phát trực tiếp bằng cách trình bày thông tin phong
phú, rõ ràng và cụ thể [29]. -
Kiểm soát hành ộng (Active control) là một phần cốt lõi của sự tương tác [30]
ề cập ến mức ộ kiểm soát mà người dùng có ối với thông tin ược trao ổi. Tức là người
dùng có thể kiểm soát những gì họ muốn ể xem, họ nhìn nó như thế nào và nó ược trình
bày theo thứ tự nào [31]. Trong thương mại phát trực tiếp, khách hàng có thể tự quyết
ịnh sản phẩm nào cần ược hiển thị bởi những người phát trực tiếp và cách tương tác với
họ. Điều này ngụ ý rằng khách hàng có quyền tự chủ cao hơn ể ưa ra quyết ịnh trong
toàn bộ cuộc sống quá trình phát trực tuyến. Cảm giác kiểm soát tích cực ngày càng
tăng này khiến khách hàng tương tác nhiều hơn với người bán, khiến họ cảm thấy ược
tham gia nhiều hơn [32]. Ngoài ra, tính chuyên nghiệp của các streamer trong việc giải
thích sản phẩm và sự quan tâm của họ ối với người xem thúc ẩy một mối quan hệ hài
hòa giữa họ, ó là lợi ích ể tăng sự tin tưởng của khách hàng ối với những người phát
trực tiếp [33]. Do ó, chúng tôi suy luận rằng kiểm soát tích cực có thể tăng lòng tin ối
với những người phát trực tiếp. -
Nhận thức không chắc chắn (perceived uncertainty) là mức ộ mà kết quả giao
dịch không thể ược dự oán chính xác bởi các khách hàng tiềm năng do sự bất ối xứng
của thông tin. Các nhà bán lẻ có thể che giấu sự thật tính năng của sản phẩm, ưa ra
những lời hứa sai sự thật và rò rỉ thông tin cá nhân của khách hàng [34], trong khi chất
lượng sản phẩm có thể thấp hơn so với cam kết ban ầu, giao sản phẩm bị trì hoãn và giao sai sản phẩm [35]. -
Niềm tin của khách hàng (Customer trust): Niềm tin của người tiêu dùng ối với
một sản phẩm mô tả mức ộ mà người xem tin rằng các tính năng, chất lượng và dịch vụ
sau bán hàng của sản phẩm ược hiển thị trong buổi bán trực tiếp tốt như những gì người phát trực [5].
3. Các nghiên cứu liên quan ến ề tài
Các nghiên cứu về ý ịnh mua hàng của người tiêu dùng thông qua phát trực tiếp tập
trung vào khả năng giải thích niềm tin của người dùng cũng như các cản trở của việc
mua hàng trên trang thương mại phát trực tiếp. Các nghiên cứu của [36] và [37] nhấn 11 lOMoARcPSD| 49551302
mạnh các yếu tố ảnh hưởng tới ý ịnh mua hàng trên các trang thương mại phát trực tiếp
(sự hiện diện của nền tảng phát trực tiếp, sự hiện diện của người xem, sự hiện hiện của
người livestream). Bài báo này ề xuất trong tương lai có thể phân tích vai trò của sự
hiện diện nền tảng phát trực tiếp và các ối tượng tham gia livestream. Tuy nhiên, bài
nghiên cứu này chỉ nghiên cứu ối tượng là người tiêu dùng Trung Quốc có thể không
phù hợp ối với những quốc gia khác do sự khác biệt về văn hoá.
Trong bối cảnh trực tuyến, các nghiên cứu chỉ ra các yếu tố chính thường xoay quanh
các yếu tố như loại sản phẩm, giao tiếp hai chiều, kiểm soát hành ộng ảnh hưởng chính
tới ý ịnh mua hàng của người tiêu dùng. Nghiên cứu của ZHANG, Mingli và các cộng
sự (2022) [38] cho thấy giao tiếp hai chiều là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng ến ý
ịnh mua hàng bốc ồng của người tiêu dùng. Sự tương tác hai chiều thúc ẩy, gia tăng
niềm tin của khách hàng ối với sản phẩm và người livestream từ ó ảnh hưởng tới ý ịnh mua hàng bốc ồng.
Bảng 1. Tóm tắt các nghiên cứu liên quan ến ề tài Nhóm Nhân tố Tác
Kết quả nghiên cứu Khoảng trống nhân tố giả nghiên cứu Thuộc
Sự hiện diện của Li, M., - Nghiên cứu chỉ ra - Nghiên cứu
về kênh phát thanh viên Wang, rằng, sự hiện diện của chỉ thực hiện tại bán hàng (Social presence Q., &
phát thanh viên, sự Trung Quốc và nên of Broadcaster) Cao,
hiện diện của người có thể không phù Y.
livestream tác ộng tích hợp với mẫu của
Sự hiện diện của (2022). cực hành vi mua bốc quốc gia khác người xem [39]
ồng trên nền tảng phát - Nghiên cứu (Social presence trực chỉ tập trung chủ yếu
tiếp thông qua sự vào ối tượng ã trải of viewers) kích nghiệm mua hàng thích và sự hài lòng trên 12 lOMoARcPSD| 49551302 Sự hiện diện của
-Nghiên cứu cũng chỉ thương mại phát trực người ra rằng sự hiện diện livestream tiếp của người xem không (Social presence
ảnh hưởng hành vi - Nghiên cứu chỉ mới tập trung vào 5 nhân of live mua bốc ồng trên nền tảng phát trực tiếp.
tố là sự hiện diện của streaming) phát thanh viên, sự hiện diện của người xem, sự hiện diện của người livestream, sự hiện diện từ xa, khả Sự hiện diện từ
-Nghiên cứu này chỉ năng chi trả
ra rằng sự hiện diện từ xa
Ming, xa tác ộng tích cực ến (Telepresence) J., hành vi mua bốc ồng thông qua niềm tin
Jianqiu của khách hàng và ,
Z., trạng thái dòng chảy Bilal, M., Akram , U., & Fan, M. (2021). [37] Khả năng chi trả [38] -Nghiên cứu này chỉ ra rằng khả năng chi (visibility)
trả tác ộng tích cực ến ý ịnh mua hàng trên thương mại phát trực tiếp thông qua niềm tin ối với người livestream và ối với sản phẩm 13 lOMoARcPSD| 49551302 Thuộc Loại sản phẩm
Zhang, Nghiên cứu chỉ ra - Nghiên cứu về
rằng loại sản phẩm tác (Product type) M., chỉ thực hiện tại sả
ộng tiêu cực ến ý ịnh n phẩm Qin,
mua hàng trực tuyến Trung Quốc và nên F.,
thông qua nhận thức có thể không phù
về sự không chắc chắn Wang, hợp với mẫu của G. A., quốc gia khác. & Luo, - Nghiên cứu C. này chỉ lấy mẫu ở (2020). một nền tảng thương [40] mại phát trực tiếp Cá nhân hoá
ZHAN Nghiên cứu chỉ ra duy nhất là Taobao rằng cá nhân hoá tác (Personalization) G, (Trung Quốc).
ộng tích cực ến ý ịnh Mingli, Trong khi ó có rất mua hàng trực tuyến et
thông qua niềm về sản nhiều nền tảng khác phẩm và niềm tin a cần lấy mẫu nghiên người livestream l. cứu. (2022) -Nghiên cứu ã không xem xét niềm tin vào [41] thương hiệu có ảnh hưởng tới ý ịnh mua hàng hay không. Thái ộ Kiểm soát hành ZHAN Kiểm soát hành ộng ộng G,
tác ộng tích cực ến ý - Nghiên cứu này chỉ
(Active control) Mingli, ịnh mua hàng trực tiếp lấy mẫu ở một nền et
thông qua niềm tin ối tảng thương mại phát a với người trực tiếp duy nhất là l. livestream Taobao (Trung (2022) [41] 14 lOMoARcPSD| 49551302
Giao tiếp hai ZHAN Giao tiếp hai chiều tác Quốc). Trong khi ó chiều (two-way
ộng tích cực ến ý ịnh có rất nhiều nền tảng G, communication)
mua thông qua niềm khác cần lấy mẫu
Mingli, tin ối với người nghiên cứu. et livestream a - Còn nhiều yếu tố l. tác ộng ến ý ịnh mua hàng chưa ược khám (2022) phá. [41]
*Xem xét các nhân tố và khung lý thuyết:
Bảng 2. Các nhân tố trong nghiên cứu Lý thuyết Nhân tố Tác
giả/ Hướng nghiên cứu ảnh hưởng SOR -Social presence of Mingwei Li, Ảnh hưởng
broadcasters (Sự hiện diện của Qingjin tích cực ến người xem) Wang and hàng vi mua -Social presence of viewers Ying Cao bốc ồng
(Sự hiện diện của người xem) - [36] Social presence of live
streaming (sự hiện diện của
người phát trực tiếp) -Arousal( Kích thích) -Pleasure( Niềm vui) 15 lOMoAR cPSD| 49551302 FLOW
-Active control( Kiểm soát hành ZHANG, Ảnh hưởng ến vi)
Mingli, et al. hành vi tiếp tục Synchronicity( Đồng bộ) (2022). [41] tham gia -Two-way communication livestream (Giao tiếp 2 chiều)
-Personalization( Cá nhân hóa) -Visibility (hiện hiện)
-Trust in streamers (Niềm tin
vào người phát trực tiếp) -Trust
in product (Niềm tin vào sản phẩm) FLOW -LVS Strategy
Zhang, M., Ảnh hưởng ến
-Product type (Loại hình sản Qin, F., sự tiếp tục mua phẩm) Wang, G. A., hàng -Perceived uncertainty & Luo, C. online
(Cảm nhận không chắc chắn) (2020). [40] -Psychological distance
(Khoảng cách về ịa lý) 16