



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58797173      
BÁO CÁO THEO CHỦ ĐỀ 
HỌC PHẦN : THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 
ĐỀ TÀI : TIẾP THỊ LIÊN KẾT ( AFFILIATE MARKETING )  Giảng viên hướng dẫn  :  Ts. Trần Xuân Quỳnh 
Nhóm sinh viên thực hiện  :   Nhóm 10  Lớp  : 49K08.2  Năm học  :   2023-2024 
Đà Nẵng, ngày 3 tháng 5 năm 2024                      lOMoAR cPSD| 58797173
NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN  STT  Họ và tên  Mã sinh viên  1  Ngô Thị Lệ  231124008224  2  Nguyễn Thị Ánh Ly  231124008227  3  Nguyễn Thùy Duyên  231124008212  4  Nguyễn Thị Ánh  231124008228  Minh  5  Trần Thị Kim Thảo  231124008246          lOMoAR cPSD| 58797173 MỤC LỤC 
MỤC LỤC.............................................................................1 
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................3 
1 TỔNG QUAN VỀ TIẾP THỊ LIÊN KẾT....................4 
1.1 Khái niệm:..................................................................4 
1.2 Các thành phần trong Affiliate Marketing..............5 
1.2.1 Nhà cung cấp (Advertiser/Merchant):...................5 
1.2.2 Nhà phân phối (Affiliate/Publisher):......................5 
1.2.3 Khách hàng (End User):..........................................6 
1.2.4 Mạng lưới tiếp thị liên kết (Affiliate Network)  
……………………………………………….6  1.3 
Các hình thức tiếp thị liên kết...................................7 
1.3.1 Hình thức CPC (Cost Per Click)............................7 
1.3.2 Hình thức CPO (Cost Per Order)...........................8 
1.3.3 Hình thức CPL (Cost Per Lead).............................8 
1.3.4 Hình thức CPI (Cost Per Install)............................8 
1.3.5 Hình thức CPS (Cost Per Sale)...............................9  2 
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA TIẾP THỊ LIÊN KẾT.9  1      lOMoAR cPSD| 58797173 2.1  Ưu 
điểm.......................................................................9 2.2
 Nhược điểm...............................................................10  2.3 
Tại sao nhà cung cấp nên tham gia mạng lưới  
Affiliate Marketing?.........................................................11 
3 THU NHẬP, CƠ HỘI, THÁCH THỨC VÀ GIẢI 
PHÁP CỦA TIẾP THỊ LIÊN 
KẾT.....................................12  3.1 
Thu nhập của tiếp thị liên 
kết.................................12 3.2 Những cơ hội, thách thức 
và giải pháp của tiếp thị  
liên kết...............................................................................12 
4 MỘT SỐ NỀN TẢNG TIẾP THỊ LIÊN KẾT PHỔ 
BIẾN......................................................................................1 5   
4.1 Xu hướng thị trường tiếp thị liên kết trên thế giới... 
...................................................................................15   
4.2 Nền tảng tiếp thị liên kết Việt Nam........................19   
4.3 Xu hướng thị trường tiếp thị liên kết tại Việt Nam. . 
...................................................................................20 
5 TIẾP THỊ LIÊN KẾT SO VỚI DROSHIPPING......22 
6 CÁC BƯỚC TIẾP THỊ LIÊN KẾT............................23      lOMoAR cPSD| 58797173 LỜI MỞ ĐẦU 
 Kể từ năm 1974, sau khi thuật ngữ “Internet” ra đời đã đóng vai 
trò hết sức quan trọng, tác động đến mọi mặt trong sự phát triển của 
đời sống xã hội. Mọi thứ đều trở nên dễ dàng hơn khi hàng loạt các 
nền tảng công nghệ như: Facebook, Skype, Linkedin, Google, 
Zalo… ra đời. Chúng giúp mọi người có thể kết nối với nhau một 
cách dễ dàng, thường xuyên mà không hề gặp trở ngại về địa lý. Từ 
đây, người dùng Internet cũng bắt đầu thay đổi. Họ không chỉ trao 
đổi dữ liệu, thông tin hay trò chuyện trực tuyến… mà việc trao đổi, 
mua bán thông qua internet cũng được diễn ra thường xuyên, liên  tục. 
 Đối với doanh nghiệp kinh doanh truyền thống, sự phát triển 
mạnh mẽ của các nền tảng Platform như Facebook, Google, 
Whatsapp, Linkedin… làm thay đổi rất lớn hành vi người dùng, đặc 
biệt là hành vi mua sắm. Đây là cơ hội để doanh nghiệp mở rộng tập 
khách hàng tiềm năng một cách dễ dàng với chi phí thấp, thay bằng 
việc chỉ tiếp cận được một lượng khách hàng nhất định tại các điểm 
bán truyền thống. Với sức nóng về marketing như hiện nay, các 
chuyên viên Maketer chắc chắn không thể bỏ qua nền tảng tiếp thi 
liên kết Affiliate Marketing đang ngày càng phát triển. 
1 TỔNG QUAN VỀ TIẾP THỊ LIÊN KẾT    1.1 Khái niệm: 
Affiliate Marketing (tiếp thị liên kết): Là hình thức của kiếm tiền 
online (MMO-make money online ) bằng việc quảng bá những sản      lOMoAR cPSD| 58797173
phẩm, dịch vụ của ng ười khác, của nhãn hàng khác thông qua các 
đường link của bạn (từ web, blog,…). Nếu có ai đó mua hàng qua 
đường link của bạn thì bạn sẽ nhận được hoa hồng từ phía người bán.   
1.2 Các thành phần trong Affiliate Marketing        lOMoAR cPSD| 58797173 1.2.1 
 Nhà cung cấp (Advertiser/Merchant): 
¯ Là đơn vị doanh nghiệp, cá nhân có khả năng cung cấp sản 
phẩm/dịch vụ từ những ngành hàng như điện tử, giáo dục,… Họ 
có mong muốn quảng bá và phân phối sản phẩm, tăng lượt truy 
cập vào website, nâng cao hiệu quả kinh doanh…. với chi phí  được tối ưu hóa. 
- Nhà cung cấp đóng vai trò: 
 Quản lý cũng như lựa chọn những người làm tiếp thị, thống kê hoạt 
động tiếp thị liên kết, chi trả hoa hồng…  1.2.2 
 Nhà phân phối (Affiliate/Publisher): 
¯ Là người trực tiếp quảng bá, tiếp thị sản phẩm của nhà cung cấp 
đến với khách hàng thông qua các kênh truyền thông số. 
- Người làm Affiliate Marketing thường là: 
Cá nhân, tổ chức sở hữu những kênh, mạng xã hội có lượng khách hàng 
truy cập lớn, có thể chạy quảng cáo và có tỷ lệ chuyển đổi cao.  1.2.3 
 Khách hàng (End User): 
¯ Khách hàng là người dùng, là khách hàng cuối và chính là người 
sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp thông qua Link Affiliate. Bất 
kì ai cũng có thể tham gia mua hàng thông qua đường link tiếp thị  liên kết.  1.2.4 
 Mạng lưới tiếp thị liên kết (Affiliate Network):       lOMoAR cPSD| 58797173
- Là nền tảng trung gian giúp kết nối nhà phân phối và nhà cung 
cấp. Tương tự như Shopee, Lazada là bên thứ 3 cung cấp nền 
tảng kết nối người bán và người mua. 
- Giúp nhà phân phối theo dõi, đánh giá hiệu quả quảng cáo và 
cũng là nơi cung cấp link quảng cáo, banner quảng cáo,… Ngoài 
ra đây cũng là đại diện thanh toán hoa hồng mỗi khi nhà phân 
phối bán được sản phẩm. 
1.3 Các hình thức tiếp thị liên kết    1.3.1 
 Hình thức CPC (Cost Per Click) 
- Đây là hình thức tính chi phí cho mỗi lần nhấp chuột.      lOMoAR cPSD| 58797173
- CPC rất phổ biến và là hình thức cơ bản nhất trong mô hình  Affiliate Marketing. 
- Nhà cung cấp sẽ thanh toán hoa hồng cho các nhà phân phối dựa 
trên lượt click của khách hàng vào link trên website của nhà cung  cấp. 
- Hình thức này rất đơn giản và dễ triển khai, đây cũng là hình 
thức rất dễ gian lận, thông thường các nhà cung cấp có sự am 
hiểu đối với mô hình Affiliate Marketing hiện nay, thường hạn 
chế hình thức tiếp thị này tối đa nhất có thể đối với các đối tác  của mình.  1.3.2 
 Hình thức CPO (Cost Per Order)  
- CPO là hình thức tính hoa hồng dựa trên giá trị của mỗi đơn hàng. 
- CPO vẫn được xem là hình thức tiếp thị liên kết hiện đại và có  tính bền vững lâu dài. 
- Khi khách hàng xác nhận đặt mua đơn hàng thông qua liên kết mà 
bạn cung cấp thì hoa hồng của bạn sẽ được tính. 
- Nhưng thời gian xét duyệt và nhận hoa hồng của hình thức này sẽ 
lâu hơn CPC. Dù vậy, kể cả khi khách hàng có trả lại hóa đơn thì 
hoa hồng của bạn vẫn được tính.      lOMoAR cPSD| 58797173 1.3.3 
 Hình thức CPL (Cost Per Lead) 
- Đây là hình thức được tính theo chi phí dành cho mỗi khách hàng 
tiềm năng. Tùy vào mục đích của mỗi nhà cung cấp, có thể là 
thông tin khách hàng, điền form, khảo sát,.. 
- Tuy nhiên, các thông tin đã điền cần phải đảm bảo đáp ứng nhu 
cầu của nhà cung cấp đã được xác nhận cụ thể.  1.3.4 
 Hình thức CPI (Cost Per Install) 
- CPI là hình thức dựa trên mỗi lượt cài đặt ứng dụng của khách 
hàng để tính phần trăm hoa hồng. Hoa hồng được tính dựa trên 
mỗi lượt tải app thành công. 
- Hình thức tiếp thị này thường được sử dụng bởi các nhà cung 
cấp thiên về mảng ứng dụng như trò chơi, mua sắm,... hay 
những đơn vị sản xuất, phát triển phần mềm. 
- Hình thức này có vẻ không dễ dàng so với những hình thức 
trên, nhưng phí hoa hồng mà Publisher nhận được thì không  nhỏ chút nào.  1.3.5 
 Hình thức CPS (Cost Per Sale)  
- Khi khách hàng mua hàng và thanh toán thành công thì bạn mới 
nhận được tiền hoa hồng. 
- Hình thức này có điểm tương đồng với CPO, nhưng vẫn có điểm 
khác biệt nhất định. Với CPO chỉ cần khách hàng đặt mua thì 
bạn đã nhận được hoa hồng. Còn đối với CPS bắt buộc phải đến      lOMoAR cPSD| 58797173
khi khách hàng thanh toán thành công, ngoài ra bạn có thể gặp 
nhiều rủi ro như khách không thanh toán hay hoàn trả hàng. 
2 ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA TIẾP THỊ LIÊN KẾT  2.1 Ưu điểm 
- Chi phí khởi nghiệp ban đầu thấp: bạn sẽ không phải chi trả 
bất kỳ khoản phí nào. Hơn hết, các nhà cung cấp sẽ xử lý sản 
phẩm hoặc dịch vụ nên bạn cũng không phải lo lắng về nguồn 
hàng hay tình trạng tồn kho. 
- Hình thức tham gia dễ dàng: Việc của bạn chỉ là cung cấp các 
thông tin vào mẫu và có thể thực hiện quảng bá sản phẩm hoặc 
dịch vụ bất kể thời gian. 
- Không cần lo lắng chính sách vận chuyển hoặc đổi trả: Việc 
của bạn cần làm là quảng bá thương hiệu/sản phẩm còn việc 
vận chuyển, đổi trả đã có nhà cung cấp xử lý.        lOMoAR cPSD| 58797173
- Không cần chế tác sản phẩm hay dịch vụ: việc chế tác đã có 
nhà cung cấp lo lắng thay bạn. 
- Không cần đáp ứng các yêu cầu đặc biệt: Bạn chỉ cần quảng 
bá thật tốt các sản phẩm hoặc dịch vụ mà thôi chứ không cần 
tham gia khóa học hay cần phải có giấy phép. 
- Bạn có thể kiếm tiền qua Affiliate Marketing bất chấp thời  gian.  2.2 Nhược điểm 
- Mất nhiều thời gian xây dựng lượt giới thiệu 
- Cần có khả năng tiếp thị qua Internet 
- Quảng cáo bị hạn chế: Chẳng hạn như bạn không thể tiếp thị 
sản phẩm hoặc dịch vụ qua email với các từ khóa nhất định. 
- Cần thanh toán một vài chi phí: Chương trình Affiliate 
Marketing sẽ cung cấp đến bạn những khoản thanh toán sau 
khi được mức chi phí nhất định.      lOMoAR cPSD| 58797173
2.3 Tại sao nhà cung cấp nên tham gia mạng lưới Affiliate    Marketing?   
  Tại sao nhà cung cấp nên tham gia Affiliate Marketing? 
- Giảm tối đa chi phí quảng cáo. 
- Tăng hiệu suất bán hàng. 
- Sản phẩm sẽ được nhà phân phối đến đúng những khách hàng  mục tiêu. 
- Nhà cung cấp chỉ cần chiết khấu cho những sản phẩm bán được  cho nhà phân phối. 
- Dễ dàng tổng hợp, kiểm soát và đánh giá được hiệu quả bán 
hàng qua nền tảng liên kết. 
- Nguồn lực tập trung trên online nên ít tốn kém hơn so với phân  phối truyền thống.      lOMoAR cPSD| 58797173
3 THU NHẬP, CƠ HỘI, THÁCH THỨC VÀ GIẢI PHÁP 
CỦA TIẾP THỊ LIÊN KẾT. 
3.1 Thu nhập của tiếp thị liên kết 
- Sự hấp dẫn đầu tiên khi tiếp cận với hình thức tiếp thị liên kết 
đó là bạn không cần tạo ra sản phẩm hay nhập hàng mà các 
nhãn hàng sẽ lo nguồn hàng, việc của bạn chỉ cần quảng bá, giới 
thiệu các mặt hàng đó đến khách hàng. 
- Đối với những bạn đã có độ nổi tiếng nhất định và lượng follow 
lớn trên các trang mạng xã hội thì hình thức này càng dễ thực  hơn và thành công hơn. 
- Thu nhập có thể dao động từ vài triệu đến vài trăm triệu một  tháng 
3.2 Những cơ hội, thách thức và giải pháp của tiếp thị liên  kết 
Theo báo cáo chuyên sâu của Accesstrade(5), “Vietnam 
Affiliate Report 2022” quy mô thị trường tiếp thị liên kết tại Việt 
Nam ước tính đạt khoảng 800 tỉ đồng, với tốc độ tăng trưởng kép 
hàng năm lên tới 45%. Dự kiến đạt hơn 1.200 tỉ đồng trong năm  2023. 
- Tiếp thị liên kết được xem là hình thức tiếp thị hiệu quả, giúp 
doanh nghiệp tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng với chi phí      lOMoAR cPSD| 58797173
thấp bởi chỉ cần trả tiền hoa hồng khi hàng được bán, hay mục 
tiêu quảng cáo đạt được (lượt tiếp cận). 
- Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội, nó cũng tiềm ẩn những rủi 
ro, như việc nhà tiếp thị lợi dụng tiếp thị liên kết để spam, đưa 
thông tin sai sự thật, đạo văn, lừa dối khách hàng hay bán hàng 
giả, hàng nhái… Điều này làm ảnh hưởng tiêu cực đến không 
chỉ thương hiệu các nhà cung cấp, mà cả các nhà phân phối làm  việc chân chính. 
- Để hạn chế tình trạng trên, các doanh nghiệp và nhà tiếp thị nên 
cân nhắc trang bị các giải pháp cơ bản về vấn đề này. 
 Doanh nghiệp: là bên có nhu cầu quảng cáo để bán sản 
phẩm hay dịch vụ, do đó bên cạnh các luật chuyên ngành 
điều chỉnh hoạt động kinh doanh, như Luật Thương mại, 
Luật Doanh nghiệp, Luật Không gian mạng còn nên tuân thủ  Luật Quảng cáo 2012. 
Ví dụ: Doanh nghiệp cần cung cấp cho nhà tiếp thị thông tin cần thiết, 
trung thực, chính xác về công ty, sản phẩm, dịch vụ, các tài liệu liên 
quan đến điều kiện quảng cáo và chịu trách nhiệm về các thông tin 
đó; Bảo đảm chất lượng sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nội dung  quảng cáo.      lOMoAR cPSD| 58797173
 Nhà phân phối, Nhà tiếp thị: cũng nên hiểu những quy định 
cơ bản về thông tin sản phẩm tiếp thị, chẳng hạn “những sản 
phẩm, dịch vụ cấm quảng cáo” như thuốc lá sẽ giúp nhà tiếp 
thị không tiếp tay cho vi phạm của doanh nghiệp, hiểu rõ về 
“những hành vi bị cấm trong hoạt động quảng cáo” như tùy 
tiện sử dụng hình ảnh,... khi chưa được cá nhân đó đồng ý sẽ 
đảm bảo cho các nhà tiếp thị kiểm soát và có trách nhiệm 
trong hoạt động của mình. 
Minh bạch hóa thông tin là yếu tố quan trọng quyết định sự phát 
triển bền vững của tiếp thị liên kết. Doanh nghiệp phải cung 
cấp thông tin đầu vào chính xác và nhà phân phối phải biết kiểm  soát thông tin đầu ra. 
Ví dụ: Shopee và Tiki đều có các trang thông tin ghi rõ các điều 
khoản và điều kiện hợp tác chương trình tiếp thị liên kết. Shopee còn 
có trang thông tin ghi rõ danh sách các hành vi spam link tiếp thị liên 
kết dành cho người bán hàng và những điều cần lưu ý.      lOMoAR cPSD| 58797173
4 MỘT SỐ NỀN TẢNG TIẾP THỊ LIÊN KẾT PHỔ  BIẾN. 
• Amazon Associates: Đây là nền tảng Affiliate lớn nhất trên thế 
giới. Cho phép đối tác liên kết giới thiệu mọi sản phẩm trên 
Amazon đến khách hàng trên toàn thế giới. 
• ClickBank: Chỉ sau Amazon, ClickBank tập trung vào các sản 
phẩm thể chất và kỹ năng sống. 
• ShareASale: Nền tảng này cho phép đối tác liên kết giới thiệu 
sản phẩm từ những nhà cung cấp khác nhau. 
4.1 Xu hướng thị trường tiếp thị liên kết trên thế giới 
- Chi tiêu cho Affiliate Marketing tại Mỹ lên đến 8,6 tỉ USD trong 
năm 2023, con số này cao gấp 3 lần so với 10 năm trước đó.          lOMoAR cPSD| 58797173
- Chi tiêu cho Affiliate Marketing trên toàn cầu lên đến 14,3 tỉ USD 
trong năm 2023, dự kiến năm 2024 là 15,7 tỉ USD.   
¯ 81% Thương hiệu sử dụng chương trình Tiếp thị liên kết Trước đây, 
các chương trình tiếp thị liên kết chủ yếu được các đơn vị quảng cáo, 
nhà bán hàng trung gian tận dụng để bán hàng hiệu quả, có nhiều thu 
nhập. Tuy nhiên bây giờ đây, này để tạo doanh thu cho riêng mình. Tính 
đến năm 2016, 81% thương hiệu lớn và 84% nhà cung cấp đã triển khai 
và tham gia mô hình tiếp thị liên kết.      lOMoAR cPSD| 58797173  
¯ Sở thích tìm kiếm của của người đã tăng 30% với từ khóa “ Tiếp  thị liên kết”. 
Theo các báo cáo thống kê từ Google Trends, từ tháng 9 năm 2016 đến 
tháng 9 năm 2024, sở thích tìm kiếm trong cụm từ “tiếp thị liên kết” 
của người dùng đã tăng 30%, cho thấy ngày càng có nhiều người dùng 
quan tâm đến mô hình tiếp thị này, hoặc mon muốn tìm hiểu cách tham  gia. 
¯ 20% Doanh Thu Hàng Năm Của Nhà Cung Cấp Được Tạo Ra 
Thông Qua Tiếp Thị Liên Kết 
Nhiều nhà cung cấp ngày nay đã điều chỉnh chiến lược kinh doanh trực 
tuyến của họ để tạo doanh thu thông qua các phương tiện truyền thông      lOMoAR cPSD| 58797173
xã hội, chẳng hạn như Snapchat Discover, để bù đắp cho các phần 
doanh thu giảm. Tiếp thị liên kết theo hình thức quảng cáo và   
đánh giá sản phẩm đã tạo ra 20% doanh thu hàng năm cho các nhà cung 
cấp trong nhiều lĩnh vực. 
4.2 Nền tảng tiếp thị liên kết Việt Nam