lOMoARcPSD| 58797173
lOMoARcPSD| 58797173
lOMoARcPSD| 58797173
1.1. KhÆi niệm chung về thương mại iện t
1.1.1. CÆc khÆi niệm về thương mại iện t
KhÆi niệm thương mại iện tử thường bị ồng nhất với khÆi niệm kinh doanh iện tử. Tuy
nhiŒn thực chất kinh doanh iện tử l khÆi niệm rộng hơn của thương mại iện tử, n kh
ng chỉ dừng lại ở việc mua bÆn h ng h a v dịch vụ, chuyển giao quyền sở hữu th ng qua
mạng mÆy t nh v truyền th ng m n c n ỏi hỏi sự cộng tÆc cao giữa cÆc bŒn tham gia
v o hoạt ộng.
1.1.1.1. KhÆi niệm thương mại iện tử theo nghĩa hẹp
Thương mại iện tử l quÆ tr nh mua, bÆn, trao ổi h ng h a, dịch vụ v th ng tin th ng qua
mạng mÆy t nh, bao gồm mạng Internet.
Theo nghĩa hẹp, thương mại iện tử ơn giản chỉ l việc
tiến h nh cÆc hoạt ộng mua bÆn h ng h a v dịch vụ th
ng qua cÆc phương tiện iện tử v mạng viễn th ng.
Phương tiện iện tử v mạng viễn th ng sử dụng phổ biến
trong thương mại iện tử l iện thoại, ti vi, mÆy fax, mạng
truyền h nh, mạng internet, mạng intranet, mạng
extranet trong mÆy t nh v mạng internet
l ược sử dụng nhiều nhất ể tiến h nh cÆc hoạt ộng thương mại iện tử v n c khả năng tự
ộng h a cao cÆc giao dịch.
1.1.1.2. KhÆi niệm Thương mại iện tử theo nghĩa rộng
Theo nghĩa rộng, thương mại iện tử kh ng chỉ dừng lại ở việc mua bÆn h ng h a v dịch
vụ, m n c n mở rộng ra cả về quy m v lĩnh vực ứng dụng. Hiện nay c rất nhiều tổ chức
ưa ra khÆi niệm về thương mại iện tử như Tổ chức Thương mại thế giới WTO, Hiệp
hội thương mại iện tử (AEC Association for Electronic Commerce), bŒn cạnh c n một
số tổ chức khÆc như: UNCTAD (United Nation Conference on Trade and
Development):
Dưới g c doanh nghiệp, thương mại iện tử bao gồm cÆc hoạt ộng của doanh
nghiệp, theo chiều ngang: Thương mại iện tử l việc thực hiện to n bộ hoạt ộng kinh
doanh bao gồm marketing, bÆn h ng, ph n phối v thanh toÆn th ng qua cÆc phương
tiện iện tử.
KhÆi niệm n y ª cập ến to n bộ hoạt ộng kinh doanh, chứ kh ng chỉ giới hạn
riŒng mua v bÆn, to n bộ cÆc hoạt ộng kinh doanh n y ược thực hiện th ng qua
cÆc phương tiện iện tử.
KhÆi niệm n y ược viết tắt bởi bốn chữ MSDP, trong :
o M - Marketing (c trang web, hoặc xœc tiến thương mại qua
internet) o S - Sales (c trang web c hỗ trợ chức năng giao dịch, k kết
hợp ồng) o
D - Distribution (Ph n phối sản phẩm số h a qua mạng) o
P - Payment (Thanh toÆn qua mạng hoặc th ng qua ng n h ng)
lOMoARcPSD| 58797173
Như vậy, ối với doanh nghiệp, khi sử dụng cÆc phương tiện iện tử v mạng v o trong
cÆc hoạt ộng kinh doanh bản như marketing, bÆn h ng, ph n phối, thanh toÆn
th ược coi l tham gia thương mại iện tử.
Dưới g c ộ quản l nh nước, thương mại iện tử bao gồm cÆc lĩnh vực :
o I - Cơ sở hạ tầng cho sự phÆt triển thương mại iện tử (I) o M - Th ng
iệp (M) o
B - CÆc quy tắc bản (B) o
S - CÆc quy tắc riŒng trong
từng lĩnh vực (S)
o A - CÆc ứng dụng (A)
M h nh IMBSA n y cập ến cÆc lĩnh vực cần x y dựng
phÆt triển thương mại iện tử:
o I - Infrastructure: Cơ sở hạ tầng C ng nghệ th ng tin v truyền th ng l yŒu cầu ầu
tiŒn ể phÆt triển thương mại iện tử.
o M - Message: CÆc vấn liŒn quan ến th ng iệp dữ liệu . Th ng iệp ch nh l tất
cả cÆc loại th ng tin ược truyền tải qua mạng trong thương mại iện tử. V dụ như
hợp ồng iện tử, cÆc ch o h ng, hỏi h ng qua mạng, cÆc chứng từ thanh toÆn
iện tử ... ều ược coi l th ng iệp, ch nh xÆc hơn l th ng iệp dữ liệu . o B - Basic
Rules: CÆc quy tắc cơ bản iều chỉnh chung về thương mại iện tử: ch nh l cÆc
luật iều chỉnh cÆc lĩnh vực liŒn quan ến thương mại iện tử trong một nước hoặc
khu vực v quốc tế như cÆc quy ịnh về thương mại của WTO, quy ịnh về sở hữu
tr tuệ của Tổ chức Sở hữu tr tuệ thế giới WIPO.
o S - Sectorial Rules/ Specific Rules: CÆc quy tắc riŒng, iều chỉnh từng lĩnh vực
chuyŒn s u của Thương mại iện tử như: chứng thực iện tử, chữ k iện tử, Ng n h
ng iện tử (thanh toÆn iện tử).
o A - Applications: Được hiểu l cÆc ứng dụng thương mại iện tử, hay cÆc m h nh
kinh doanh thương mại iện tử cần ược iều chỉnh, cũng như ầu tư, khuyến kh ch
phÆt triển, trŒn sở ª giải quyết ược 4 vấn trŒn. UNCITRAL (UN
Conference for International Trade Law)
Luật mẫu về Thương mại iện tử (UNCITRAL Model
Law on Electronic Commerce, 1996): Thương mại iện
tử l việc trao ổi th ng tin thương mại th ng qua cÆc
phương tiện iện tử, kh ng cần phải in ra giấy bất cứ c ng
oạn n o của to n bộ quÆ tr nh giao dịch.
Vấn ề th ng tin v thương mại trong luật mẫu về thương
mại iện tử của UNCITRAL ược hiểu như sau:
Th ng tin ược hiểu l bất cứ thứ g c thể
truyền tải bằng kỹ thuật iện tử, bao gồm cả thư từ, cÆc file văn bản, cÆc sở dữ
liệu, cÆc bản t nh, cÆc bản thiết kế, h nh ồ hoạ, quảng cÆo, hỏi h ng, ơn h ng, hoÆ
ơn, bảng giÆ, hợp ồng, h nh ảnh ộng, m thanh...
lOMoARcPSD| 58797173
Thương mại ược hiểu theo nghĩa rộng, bao quÆt mọi vấn nảy sinh từ mọi mối
quan hệ mang t nh thương mại, dø c hay kh ng c hợp ồng. CÆc mối quan hệ mang t
nh thương mại bao gồm, nhưng kh ng giới hạn cÆc giao dịch sau y: bất cứ giao
dịch n o về cung cấp hoặc trao ổi h ng hoÆ hoặc dịch vụ; ại diện hoặc ại l thương
mại; uỷ thÆc hoa hồng; cho thuŒ d i hạn; x y dựng cÆc c ng tr nh; tư vấn; kỹ thuật
c ng tr nh; ầu cấp vốn; ng n h ng; bảo hiểm; liŒn doanh v cÆc h nh thức khÆc
về hợp tÆc; chuyŒn chở h ng hoÆ hay h nh khÆch bằng ường biển, ường kh ng,
ường sắt hoặc ường bộ.
1.1.2. Sự ra ời v phÆt triển của Internet
Internet l mạng mÆy t nh ược kết nối với nhau trŒn khắp to n cầu. Ng y nay internet
trở th nh một c ng cụ tất yếu kh ng thể thiếu trong mọi hoạt ộng kinh tế. Nhờ việc sử
dụng internet m hoạt ộng thương mại giữa cÆc chủ thể ở cÆc quốc gia khÆc nhau trở
nŒn dễ d ng, nhanh ch ng v hiệu quả hơn.
1962: J.C.R. Licklider ưa ra tưởng về mạng mÆy t nh kết nối to n cầu cho phØp mọi
người c thể chia sẻ v thu thập dữ liệu.
1965: Lawrence G. Roberts ª kết nối ược một mÆy t nh ở Massachussetts với một mÆy
t nh khÆc ở California th ng qua ường d y iện thoại.
1969: quan quản l dự Æn nghiŒn cứu phÆt triển
(ARPA) ª sử dụng h nh thức kết nối trŒn ể kết nối mÆy t
nh 4 trường i học khÆc nhau: ại học California Los
Angeles, ại học quốc tế SRI, ại học California Santa
Barbara v ại học Utah- mạng kết nối n y ược gọi l
ARPANET. Mạng kết nối ARPANET ược xem l tiền th n
của internet v y cũng l mạng kết nối liŒn khu vực lần ầu
tiŒn ược x y dựng.
1972: Thư iện tử bắt ầu ược sử dụng (Ray Tomlinson).
1973: ARPANET lần ầu tiŒn ược kết nối ra nước ngo i, tới trường ại học London.
1984: Giao thức chuyển g i tin TCP/IP (Transmission Control Protocol v Internet
Protocol) trở th nh giao thức chuẩn của Internet; hệ thống cÆc tŒn miền DNS (Domain
Name System) ra ời ph n biệt cÆc mÆy chủ v ược chia th nh sÆu loại ch nh: edu
lOMoARcPSD| 58797173
(education) cho lĩnh vực giÆo dục; gov (government) thuộc ch nh phủ; mil (miltary)
cho lĩnh vực qu n sự; com (commercial) cho lĩnh vực thương mại; org (organization)
cho cÆc tổ chức; net (network resources) cho cÆc mạng.
1990: ARPANET ngừng hoạt ộng, Internet bắt ầu ược sử dụng v o mục ch thương mại.
1991: Ng n ngữ Ænh dấu siŒu văn bản HTML (HyperText Markup Language) ra ời
cøng với giao thức truyền siŒu văn bản HTTP (HyperText Transfer Protocol), Internet
ª thực sự trở th nh cụng cụ c lực với h ng loạt cÆc dịch vụ mới. World Wide Web
(www) ra ời, em lại cho người døng khả năng tham chiếu từ một văn bản ến nhiều văn
bản khÆc, chuyển từ cơ sở dữ liệu n y sang cơ sở dữ liệu khÆc với h nh thức hấp dẫn
v nội dung phong phœ. Internet v Web l c ng cụ quan trọng nhất của TMĐT, giœp cho
TMĐT phÆt triển v hoạt ộng hiệu quả.
Dịch vụ Internet bắt ầu ược cung cấp tại Việt Nam ch nh thức từ năm 1997 mở ra hội
h nh th nh v phÆt triển thương mại iện tử.
1.1.3. Lịch sử h nh th nh thương mại iện t
Thương mại iện tử l việc tiến h nh cÆc hoạt ộng thương
mại bằng cÆc phương tiện iện tử. Theo như ịnh nghĩa
n y th thương mại iện tử bắt ầu từ rất sớm, kể từ khi
Samuel Morse gửi bức iện ầu tiŒn v o năm 1844. Hay
l việc gửi cÆc th ng tin về giÆ cổ phiếu của thị trường
chứng khoÆn Mỹ từ Bắc Mỹ tới Ch u ´u v o năm 1858.
V o ầu những năm 1970 với sự ra ời của c ng nghệ EDI
(trao ổi dữ liệu iện tử), EFT (trao ổi tiền iện tử), IOS (hệ thống liŒn kết cÆc tổ chức),
thương mại iện tử cho phØp doanh nghiệp, cÆ nh n gửi cÆc chứng từ thương mại như
ơn h ng, h a ơn, vận ơn v cÆc chứng từ về việc vận chuyển h ng h a thương mại, chuyển
tiền giữa cÆc tổ chức với nhau hoặc giữa tổ chức với khÆch h ng nh n, ặt chỗ v
mua bÆn chứng khoÆn.
Sự ra ời v phÆt triển của thẻ t n dụng, mÆy rœt tiền tự ộng v giao dịch ng n h ng qua
iện thoại v o những năm 1980 cũng l h nh thức của thương mại iện tử, tuy nhiŒn những
hoạt ộng nŒu trŒn mới chỉ l giai oạn khai. Thương mại iện tử chỉ thực sự ược biết
ến v o ầu thập niŒn 1990 khi m Internet ược ưa v o thương mại h a, phổ biến rộng rªi
cũng như c sự ra ời của tr nh duyệt Netscape giœp cho người døng Internet dễ d ng truy
cập v Ænh giÆ th ng tin.
Thương mại iện tử bắt nguồn từ nước Mỹ với sự ra ời
của h ng loạt website thương mại iện tử v sau lan sang
Canada v cÆc nước Ch u ´u. Bước ột phÆ trong quÆ
tr nh h nh th nh v phÆt triển của thương mại iện tử phải
kể ến sự xuất hiện của Amazon.com- trang web mua
bÆn trực tuyến v Ebay - trang web ấu
lOMoARcPSD| 58797173
lOMoARcPSD| 58797173
1.2. Đặc iểm, ph n loại thương mại iện t
1.2.1. Đặc iểm của thương mại iện t
Sự phÆt triển của thương mại iện tử gắn liền v tÆc ộng qua lại với sự phÆt
triển của ICT (Infornation Commercial Technlogy). Thương mại iện tử l việc ứng
dụng c ng nghệ th ng tin v o trong mọi hoạt ộng thương mại, ch nh v lẽ m sự phÆt
triển của c ng nghệ th ng tin sẽ thœc ẩy thương mại iện tử phÆt triển nhanh ch ng,
ngược lại, sự phÆt triển của thương mại iện tử cũng thœc ẩy v gợi mở nhiều nh
vực của ICT như phần cứng v phần mềm chuyển dụng cho cÆc ứng dụng thương
mại iện tử, dịch vụ thanh toÆn cho thương mại iện tử v.v...
Về h nh thức: Giao dịch thương mại iện tử l ho n to n qua mạng. Trong hoạt ộng
thương mại truyền thống, cÆc bŒn phải gặp gỡ nhau trực tiếp ể tiến h nh m phÆn,
giao dịch v i ến k kết hợp ồng, c n trong hoạt ộng thương mại iện tử, nhờ việc sử
dụng cÆc phương tiện iện tử c kết nối với mạng to n cầu, chủ yếu l sử dụng mạng
internet m giờ y cÆc bŒn tham gia v o giao dịch kh ng phải gặp gỡ nhau trực tiếp
m vẫn c thể m phÆn, giao dịch ược với nhau.
Phạm vi hoạt ộng: Tn khắp to n cầu hay thị trường trong thương mại iện tử l thị
trường phi biŒn giới. Điều n y thể hiện chỗ mọi người ở tất ccÆc quốc gia trŒn
khắp to n cầu kh ng phải di chuyển tới bất k ịa iểm n o m vẫn c thể tham gia v o cũng
một giao dịch bằng cÆch truy cập v o cÆc website thương mại hoặc v o cÆc trang
mạng xª hội.
Chủ thể tham gia: Trong hoạt ộng thương mại iện tử phải c tổi thiểu ba chủ thể
tham gia. Đ l cÆc bŒn tham gia giao dịch v kh ng thể thiếu ược sự tham gia của
bŒn thứ ba, l những người tạo m i trường cho cÆc giao dịch thương mại iện tử. Họ
l cÆc cơ quan cung cấp dịch vụ mạng v cơ quan chứng thực, c nhiệm vụ chuyển i,
lưu giữ cÆc th ng tin giữa cÆc bŒn tham gia giao dịch thương mại iện tử, ồng thời
họ cũng xÆc nhận ộ tin cậy của cÆc th ng tin trong giao dịch thương mại iện tử.
Thời gian kh ng giới hạn: CÆc bŒn tham gia v o hoạt ộng thương mại iện tử ều c
thể tiến h nh cÆc giao dịch suốt 24 giờ/ 7 ng y trong v ng 365 ng y liŒn tục bất
cứ nơi n o c mạng viễn th ng v c cÆc phương tiện iện tử kết nối với cÆc mạng n y,
y l cÆc phương tiện c khả năng tự ộng h a cao giœp ẩy nhanh quÆ tr nh giao dịch.
Trong thương mại iện tử, hệ thống th ng tin ch nh l thị trường. Trong thương
mại iện tử cÆc bŒn kh ng phải gặp gỡ nhau trực tiếp m vẫn c thể tiến h nh m phÆn,
k kết hợp ồng. Để l m ược iều n y cÆc bŒn phải truy cập v o hệ thống th ng tin của
nhau hay hệ thống th ng tin của cÆc giải phÆp t m kiếm th ng qua mạng internet,
mạng extranet ể t m hiểu th ng tin về nhau từ tiến h nh m phÆn, k kết hợp ồng.
1.2.2. Ph n loại thương mại iện t
Ph n loại thương mại iện tử theo cÆc ối tượng tham gia v o giao dịch th trŒn thế giới
hiện nay c rất nhiều m h nh thương mại iện tử khÆc nhau. Dưới y l một số m h nh
thương mại iện tử ª v ang phÆt triển:
lOMoARcPSD| 58797173
B2B (Business To Business):
L m h nh thương mại iện tgiữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. CÆc doanh nghiệp
sẽ tiến h nh trao ổi h ng h a, dịch vụ v th ng tin với nhau th ng qua fax v mạng
internet.
H nh thức chủ yếu của m h nh thương mại iện tử
B2B l bÆn h ng v hỗ trợ kinh doanh cho cÆc
doanh nghiệp trực tiếp qua mạng; mua sắm
nguyŒn phụ liệu cho quÆ tr nh sản xuất từ cÆc
nh cung cấp hay qua h nh thức ấu giÆ; hay l trang
tin cung cấp th ng tin về một mặt h ng của
doanh nghiệp. Dell.com, Cisco.com;
Chemconnect.com l những c ng ty tiŒn phong v
th nh c ng với m h nh kinh doanh B2B.
M h nh thương mại iện tử B2B xuất hiện từ rất sớm nhưng chỉ thực sự khởi sắc v o
ầu những năm 2000. Người ta dự oÆn rằng m h nh thương mại iện tử B2B sẽ c n
phÆt triển hơn nữa trong tương lai.
M h nh thương mại iện tử B2B của BigBoxx
lOMoARcPSD| 58797173
Bigboxx l một c ng ty của H ng K ng chuyŒn cung cấp cÆc thiết bị văn ph ng theo
phương thức B2B. C ng ty kh ng c bất cứ cửa h ng thực sự n o m tiến h nh bÆn h ng qua
catalog iện tử, v thế n l một trung gian trŒn mạng. C ng ty c ba loại khÆch h ng: cÆc c
ng ty lớn, cÆc c ng ty vừa, v cÆc sở /gia nh nhỏ (SOHO). C ng ty cung cấp trŒn
10.000 sản phẩm từ 300 nh cung cấp. Giao diện của c ng ty rất hấp dẫn v dễ sử dụng. C
ng ty cũng c c ng cụ hướng dẫn người sử dụng døng trang web. Một khi ª ăng k , người
sử dụng c thể bắt ầu mua h ng bằng cÆch døng rổ mua h ng iện tử. Người mua c thể t m
kiếm sản phẩm bằng cÆch xem qua catalog iện tử hoặc bằng cÆch t m ịa chỉ với một
thiết bị t m kiếm. Người sử dụng c thể thanh toÆn bằng tiền mặt hoặc sØc (khi giao h
ng), qua hối phiếu tự ộng của ng n h ng, bằng thẻ t n dụng hoặc thmua h ng. Người mua
sẽ sớm c thể thanh toÆn qua việc khấu trừ trực tiếp trŒn mạng, thanh toÆn iện tử hoặc
qua ng n h ng iện tử. Với việc sử dụng xe tải v nh kho của riŒng m nh, Bigboxx.com tiến
h nh giao h ng trong v ng 24 giờ, việc giao h ng cũng ược sắp xếp trŒn mạng, hệ thống
ặt h ng ược liŒn kết với hệ thống hỗ trợ SAP (Social Assistance Program).
Bigboxx.com cung cấp một loạt dịch vụ gia tăng cho khÆch h ng. Trong c khả năng
kiểm tra cÆc sản phẩm hiện c trong thời iểm thực tế v khả năng theo dıi t nh h nh của
cÆc mặt h ng trong một ơn ặt h ng, khuyến mại v những mặt h ng gợi dựa trŒn cÆc th
ng tin của khÆch h ng, giÆ riŒng cho từng sản phẩm, từng khÆch h ng, những nØt ặc
trưng vkiểm soÆt v chấp nhận tập trung, k ch hoạt tộng những thời iểm mong muốn
của những ơn ặt h ng hiện thời cho những lần mua lặp lại, v một loạt những bÆo cÆo v
th ng tin excel, bao gồm cả những bÆo cÆo quản l mang t nh chất so sÆnh.
B2C (Business To Consumer):
L m h nh thương mại iện tử giữa doanh nghiệp với người tiŒu døng, c n ược gọi
bằng cÆi tŒn khÆc l m h nh bÆn h ng trực tuyến (e-tailing). Đy l m h nh thương
mại iện tử xuất hiện sớm nhất. Ứng dụng phổ biến nhất của m h nh n y l mua sắm
h ng h a v dịch vụ, quản l t i ch nh nh n. Hiện nay m h nh thương mại iện tử B2C
c khối lượng giao dịch lớn nhất tuy nhiŒn giÆ trị giao dịch từ m h nh n y vẫn c n
thấp.
Nếu ph n chia m h nh thương mại iện tử B2C theo mức ộ thương mại iện tử h a th c
thể c 2 loại: M h nh thương mại iện tử B2C thuần tœy (www.Buy.com) v m h nh
thương mại iện tử bÆn truyền thống (www.walmart.com).
Triển khai m h nh thương mại iện tử B2C trước
tiŒn giœp cho cÆc doanh nghiệp loại bỏ bớt
trung gian, nhờ vậy sẽ cắt giảm ược chi ph , n
ng cao hiệu quả kinh doanh. Thứ hai, giœp cho
doanh nghiệp c thể cÆ biệt h a
sản phẩm dịch vụ, quảng cÆo, hay dịch vụ
khÆch h ng. Th ng qua m h nh n y doanh
nghiệp c thể tiến h nh nghiŒn cứu thị
lOMoARcPSD| 58797173
trường trực tuyến cũng như biết ược th i quen của khÆch h ng th ng qua cÆc phần
mềm cookie.
Tuy nhiŒn khi tiến h nh m h nh thương mại iện tử n y, cÆc bŒn tham gia v o giao
dịch sẽ gặp một vấn ề kh khăn khi thực hiện cÆc ơn h ng với số lượng lớn. Đối với
cÆc sản phẩm l dịch vụ, c một số m h nh thương mại iện tử B2C như: ng n h ng trực
tuyến (www.hsbc.com; www.vcb.com.vn); mua bÆn chứng khoÆn trực tuyến
(www.schwab.com); dịch vụ việc l m trực tuyến (www.vietnamwork.com.vn;
www.hotjob.com); dịch vụ du lịch trực tuyến (www.expedia.com); dịch vụ bất ộng
sản (www.realtor.com)v.v..
B2E (Business To Employee):
L m h nh thương mại iện tử giữa doanh nghiệp với người lao ộng, hay y l m h
nh thương mại trong nội bộ của một c ng ty. Theo m h nh n y doanh nghiệp sẽ cung
cấp h ng h a, dịch vụ v th ng tin tới từng người lao ộng. GiÆ bÆn của doanh nghiệp
cho nh n viŒn c thể ược chiết khấu. Doanh nghiệp sẽ liŒn lạc với nh n viŒn chủ
yếu qua mạng intranet.
M h nh thương mại iện tử B2E ª giœp cho doanh nghiệp giảm ược rất nhiều
gÆnh nặng về c ng tÆc h nh ch nh, ngo i ra thœc ẩy nh n viŒn l m việc hiệu quả
hơn nữa, trung th nh với c ng ty do họ cảm thấy m nh l một th nh viŒn t ch cực của
tổ chức, tăng năng suất lao ộng của nh n viŒn, thứ hai nữa l nh n viŒn dễ d ng t m
kiếm th ng tin về doanh nghiệp cũng như chia sẻ th ng tin trong nội bộ doanh nghiệp.
Hiện nay m h nh thương mại iện tử B2E ược ứng dụng phổ biến trong cÆc tổ chức
kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ như sản xuất, giÆo dục, y tế Một số doanh nghiệp
ª triển khai m h nh thương mại iện tử B2E như Cisco, Schawb,
Coca-cola, hªng h ng kh ng Delta; Ford Motor
C2B (Consumer To Business):
L m h nh thương mại iện tử giữa người tiŒu døng với doanh nghiệp. Người tiŒu
døng trong m h nh n y sẽ bÆn h ng h a, dịch vụ của cÆ nh n cho doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 58797173
Một v i v dụ cho m h nh thương mại C2B như: M h nh so sÆnh giÆ
(www.Priceline.com , www.Kelkoo.com) người tiŒu døng sẽ ưa ra mức giÆ họ
sẵn s ng trv doanh nghiệp sẽ phải t m kiếm những nh cung cấp c thể bÆn sản phẩm
với mức giÆ ; quảng cÆo trực tuyến (Google Adsense) theo m h nh n y cÆc
nh n cho phØp doanh nghiệp ặt cÆc banner quảng cÆo, hay bất cứ th ng tin mua
bÆn n o trŒn website của bản th n; nghiŒn cứu trực tuyến (GozingSurveys,
Surveyscout) người tiŒu døng sẽ tham gia trả lời mọi c u hỏi trong cuộc iều tra của
doanh nghiệp v doanh nghiệp phải trả một khoản tiền cho người tiŒu døng ể trả lời
cÆc c u hỏi .
C2C (Consumer To Consumer):
L m h nh thương mại iện tử giữa những người tiŒu døng. M h nh n y cho
phØp người tiŒu døng c thể trao ổi mua bÆn trực tiếp với nhau. M h nh thương
mại iện tử C2C ª h nh th nh từ trước cả khi xuất hiện internet v người ta cho rằng y
l m h nh thương mại iện tử ầu tiŒn.
Hai h nh thức phổ biến nhất của m h nh C2C l : u giÆ
trực tuyến (ebay.com c ng ty ầu tiŒn triển khai v rất th
nh c ng từ m h nh kinh doanh ấu giÆ trực tuyến giữa
cÆc cÆ nh n) v s n giao dịch trực tuyến (Alibaba.com
nơi người mua v bÆn c thể m phÆn mua bÆn một loại
h ng h a, dịch vụ; hay
quảng cÆo về h ng h a v dịch vụ).
Hầu hết cÆc h nh thức ấu giÆ theo m h nh thương mại
iện tử C2C l ấu giÆ tăng v chủ yếu ấu giÆ
qua trung gian. Trong h nh thức ấu giÆ trực tuyến C2C, người mua v n kh ng
biết nhau nŒn ể một giao dịch th nh c ng yŒu cầu phải cung cấp h ng h a dịch vụ c
chất lượng, thanh toÆn ầy ủ. Thường tiến h nh m h nh ấu giÆ C2C cÆc trung
gian ª cung cấp cho nh n những giải phÆp thanh toÆn trực tuyến
(www.Paypal.com) ể ảm bảo cho giao dịch ược th ng suốt.
Ch nh phủ iện tử (E-Government: G2C, G2B, G2G, )
L m h nh thương mại iện ttrong ch nh phủ sẽ sử dụng cÆc phương tiện iện tử (chủ
yếu l mÆy t nh v mạng internet) liŒn lạc với doanh nghiệp, người d n v cÆc tổ
chức của ch nh phủ, cũng như cung cấp cÆc dịch vụ c ng cho cÆc th nh phần n i
trŒn.
Lợi ch của việc triển khai ch nh phủ iện tử l tăng t nh
minh bạch, giảm thiểu tham nhũng, giảm chi ph cho
cÆc th nh phần tham gia, cũng như giœp doanh nghiệp
v nh n c thể tiếp cận dễ d ng v nhanh ch ng với cÆc
dịch vụ c ng. Th ng qua kŒnh trực
tuyến n y người d n c thể phản hồi lại với ch nh phủ hay ưa ra quan iểm về một vấn
ề trong việc x y dựng khung phÆp l giœp ch nh phủ ho n thiện hệ thống phÆp luật.
o M h nh G2C (Govermment To Consument) & C2G (Consumer To Government): L
m h nh thương mại iện tử giữa ch nh phủ với người d n. M h nh thương mại iện tử G2C
cho phØp người d n kŒ khai v ng thuế thu nhập cÆ nh n, trả ph trước bạ hay bầu cử
lOMoARcPSD| 58797173
trực tuyến; c n ch nh phủ th c thể th ng qua cÆc phương tiện iện tử c thể ban h nh v
hướng dẫn thực hiện cÆc văn bản phÆp quy mới hay cung cấp cÆc phœc lợi hội
cho người d n.
o M h nh G2B (Govermment To Business) & B2G (Business To
Government): L m h nh thương mại iện tử giữa ch nh phủ v doanh nghiệp. Doanh
nghiệp trong m h nh n y c thể ăng k kinh doanh, ng thuế, khai bÆo hải quan v
xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ th ng qua cÆc dịch vụ c ng trực tuyến của ch
nh phủ (G2B). Ngo i ra, doanh nghiệp cũng c thể cung cấp h ng h a, dịch vụ cho
ch nh phủ th ng qua cÆc cuộc ấu thầu trực tuyến (B2G). V dụ: Ngo i lĩnh vực
khai hải quan iện tử Việt Nam ang triển khai hệ thống Ecus, nước ta c n ang triển
khai hệ thống Ecosys cho việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ.
H nh 1.1: Giao diện website khai bÆo hải quan iện tử o M h nh G2G
(Government To Government): L m h nh thương mại iện tử giữa cÆc ch nh phủ
với nhau. Hầu hết cÆc ch nh phủ chủ yếu chia sẻ th ng tin với nhau qua cÆc phương
tiện iện tử chứ kh ng phải l tiến h nh cÆc hoạt ộng thương mại.
1.3. Lợi ch v hạn chế của thương mại iện t
1.3.1. Lợi ch của thương mại iện tử
1.3.1.1. Lợi ch ối với doanh nghiệp:
Mở rộng quy m thị trường: Thị trường trong thương mại iện tử l thị trường to n
cầu kh ng biŒn giới. Nhờ kết nối internet m cÆc tổ chức c thể tiếp cận tới mọi thị
trường lớn nhỏ khÆc nhau trŒn to n cầu một cÆch nhanh ch ng. Thương mại iện
tử thực sự c nghĩa v hiệu quả ối với
cÆc doanh nghiệp vừa v nhỏ trong giai oạn ầu th nh lập khi nguồn vốn c n hạn chế.
Tiết kiệm chi ph : Bao gồm chi ph marketing, sản xuất, ph n phối, lưu kho v cÆc
chi ph h nh ch nh giấy tờ.
Tăng lợi nhuận: Thương mại iện tử giœp cho cÆc doanh nghiệp n ng cao hiệu quả
kinh doanh, quản l tốt hơn quÆ tr nh sản xuất, ph n phối v quan hệ khÆch h ng nŒn
giœp cho doanh nghiệp giảm thiểu ược chi ph tăng, lợi nhuận.
lOMoARcPSD| 58797173
Sản xuất theo yŒu cầu của khÆch h ng: Thương mại iện tử ª l m thay ổi cÆch
thức mua bÆn h ng h a v dịch vụ. Trong thương mại iện tử cÆc tổ chức Æp dụng
chiến lược kØo sản xuất h ng h a v cung cấp dịch vụ theo yŒu cầu của khÆch h
ng.
Giảm lưu kho h ng h a v nguyŒn phụ liệu: Nhờ việc Æp dụng chiến lược kØo
sản xuất theo yŒu cầu khÆch h ng m cÆc tổ chức quản trị tốt hơn chuỗi cung ứng
từ ầu v o cho tới ầu ra. V dụ như Dell sẽ thu thập cÆc ơn h ng của khÆch h ng, sau
sẽ chuyển những th ng tin về ơn h ng như số lượng, m u sắc v cÆc c iểm riŒng của
sản phẩm tới cÆc nh mÆy sản xuất bằng c phương tiện iện tử. CÆc nh mÆy
dựa trŒn số liệu ch nh xÆc về ơn h ng sẽ lŒn kế hoạch mua nguyŒn phụ liệu cho
sản xuất v lắp rÆp, chỉ sau v i ng y nh y sẽ cung cấp sản phẩm cuối cøng tới
khÆch h ng.
Giảm chi ph giao dịch: Chi ph sử dụng internet rẻ hơn sdụng mạng giÆ trị gia
tăng c sử dụng ường d y iện thoại. Ngo i ra chi ph fax v email qua mạng internet
cũng rẻ hơn so với chi ph liŒn lạc th ng thường.
Số h a sản phẩm v quÆ tr nh giao dịch: Đối với cÆc sản phẩm phần mềm, m nhạc
v phim ảnh, cÆc tổ chức dễ d ng cung cấp cho khÆch h ng qua email cũng như cho
khÆch h ng tải về dưới dạng số h a.
Kết nối với khÆch h ng liŒn tục: 24h/24h trong cả 7 ng y nŒn c thể phản ứng
nhanh trước những thay ổi về nhu cầu của khÆch h ng.
Tiếp cận nhanh ch ng v hiệu quả với thị trường khÆch h ng mục tiŒu, do Æp
ứng tốt nhất mọi nhu cầu của khÆch h ng.
Củng cố quan hệ khÆch h ng: Việc loại bớt trung gian giœp cho tổ chức c thể tiếp
cận gần hơn với khÆch h ng, tạo ược l ng trung th nh.
Th ng tin cập nhật: Th ng tin về giÆ sản phẩm v c ng ty ược cập nhật từng phœt
trŒn cÆc website bÆn h ng trực tuyến.
Giấy phØp v chi ph ăng k kinh doanh: Một số nước v khu vực kh ng yŒu cầu
cÆc c ng ty kinh doanh trực tuyến phải ăng k kinh doanh cũng như trả ph cho ăng k
kinh doanh.
1.3.1.2. Lợi ch ối với người tiŒu døng:
Nhiều sự chọn lựa: KhÆch h ng c nhiều sự lựa chọn hơn do họ c thể chọn cho m
nh một sản phẩm tốt nhất với giÆ cả phải chăng từ thị trường trong v ngo i nước,
cũng như c thể chọn cho m nh một sản phẩm ược sản xuất theo yŒu cầu của cÆ nh
n.
lOMoARcPSD| 58797173
Sản phẩm v dịch vụ mang t nh biệt h a cao: Nhờ những lợi ch của thương
mại iện tử em lại m cÆc nh sản xuất c thể cung cấp sản phẩm ược sản xuất theo
yŒu cầu riŒng của khÆch h ng.
Th ng tin phong phœ, cập nhật: Người tiŒu døng c thể t m kiếm th ng tin về một
loại h ng h a hay một loại sản phẩm chỉ trong v i gi y thay v v i ng y, c khi h ng tuần
như trước kia.
GiÆ thấp hơn: Th ng qua việc mua sắm qua mạng internet, người tiŒu døng c thể
so sÆnh giÆ cả sản phẩm ở tất cả thị trường khÆc nhau ể t m ra sản phẩm với giÆ
cả hợp l nhất.
Giao h ng nhanh hơn: Thương mại iện tử ra ời ª tạo ra nhiều sản phẩm số h a như
phần mềm, cÆc file h nh ảnh c thể dễ d ng t m kiếm, tải về v xem. Cũng như nhờ
việc sử dụng internet m người tiŒu døng c thể theo dıi ược ơn h ng từ khi sản xuất
cho tới khi h ng ang trŒn ường vận chuyển bằng ường bưu iện.
Giao dịch mọi lœc, mọi nơi: Thương mại iện tử cho phØp người tiŒu døng c thể
tiến h nh cÆc giao dịch mua bÆn 24 giờ mỗi ng y, liŒn tục cÆc ng y suốt cả năm
từ bất cứ nơi n o.
Mua h ng với số lượng lớn với giÆ cả cạnh tranh: Nhờ sử dụng internet m khÆch
h ng nhanh ch ng t m kiếm ược th ng tin về những chương tr nh khuyến mại, giảm
giÆ mua h ng từ cÆc nh bÆn lẻ khÆc nhau trŒn to n cầu. Ngo i ra, thương mại iện
tử c n cho phØp cÆc khÆch h ng nh n c thể ặt một ơn h ng với số lượng lớn với
giÆ cả cạnh tranh. V dụ như mua h ng với số lượng lớn qua trang letbuyit.com.
Chia sẻ kinh nghiệm: Thương mại iện tử cho phØp người tiŒu døng c thể trao ổi
kiến cũng như chia sẻ kinh nghiệm trŒn cÆc diễn n, trang web mua bÆn...
Miễn thuế mua h ng: Tại nhiều nước, kinh doanh trực tuyến ược miễn thuế mua h
ng nhằm thay ổi th i quen tiŒu døng truyền thống, k ch th ch mua h ng trực tuyến.
1.3.1.3. Lợi ch của thương mại iện tử tới xª hội:
Giảm thời gian i lại: Thương mại iện tử cho phØp cÆc nh n mua sắm v l m
việc từ xa ngay tại nh , nhờ giảm ược lưu lượng giao th ng trŒn ường cũng như
nhiễm m i trường.
Dịch vụ c ng ược cung cấp thuận tiện hơn: CÆc dịch vụ c ng như y tế cộng ồng,
khai thuế, giÆo dục ược tiến h nh qua mạng với chi ph thấp hơn, dễ d ng v nhanh
ch ng.
N ng cao t nh cộng ồng: Thương mại iện tử cho phØp mọi người ở cÆc nước ang
phÆt triển v cÆc khu vực n ng th n c thể truy cập th ng tin cũng như tiếp cận với h
ng h a, dịch vụ cũng như với tất cả mọi người trŒn khắp to n cầu, iều n y trước kia
rất kh ạt ược.
lOMoARcPSD| 58797173
N ng cao chất lượng cuộc sống: `p lực cạnh tranh trong thương mại iện tng y c
ng cao buộc cÆc nh sản xuất phải lu n hướng tới mục tiŒu hạ giÆ th nh sản phẩm,
do sẽ c nhiều khÆch h ng c khả năng mua sắm hơn, n ng cao chất lượng cuộc sống.
1.3.2. Hạn chế của thương mại iện tử
Trong hoạt ộng thương mại iện tử c hai hạn chế lớn nhất m cÆc bŒn tham gia thường
gặp phải: Thứ nhất l hạn chế về mặt kỹ thuật, thứ hai l hạn chế về mặt thương mại.
HẠN CHẾ CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN T
Hạn chế về kỹ thuật
Hạn chế về thương mại
Chưa c tiŒu chuẩn quốc tế về chất lượng, an to n
v ộ tin cậy.
An ninh v bảo mật th ng tin cÆ nh n l hai cản trở
về t m l ối với người tham gia Thương mại iện t.
Tốc ường truyền Internet vẫn chưa Æp ứng ược
yŒu cầu của người døng, nhất l cho hot ộng
thương mại iện tử di ộng.
Thiếu l ng tin ối với sự phÆt triển của Thương
mại iện tử v người bÆn h ng trong Thương mại
iện tử do kh ng ược gặp trực tiếp.
CÆc c ng cụ x y dựng phần mềm vẫn trong giai oạn
ang phÆt triển.
Nhiều vấn ề về luật, ch nh sÆch, thuế chưa ược l
m rı.
Kh khăn khi t ch hợp internet v cÆc phần mềm
Thương mại iện tử với sở dữ liệu v cÆc phần
mềm ứng dụng ª v ang ược triển khai.
Một số ch nh sÆch chưa thực sự hỗ trtạo iều
kin ể Thương mại iện tử phÆt triển.
Cần c cÆc mÆy chthương mại iện tử ặc biệt (c
ng suất, an to n) v chi ph ầu tư cho cÆc mÆy chủ
n y c n cao.
Kh khăn trong việc Ænh giÆ lợi ch m thương mại
iện tem lại như trong lĩnh vực quảng cÆo do
trước chưa c một thước o Ænh giÆ chung.
Chi ph truy cập internet c n cao v chưa phø hợp với
người sử dụng.
Chuyển ổi th i quen tiŒu døng từ thc ến ảo cần
thời gian.
Để thực hiện ược cÆc ơn ặt h ng B2C với số ợng
lớn i hỏi phải c hệ thống kho h ng tự ộng cao.
CÆc bŒn tham gia v o giao dịch Thương mại iện
tử chưa tin cậy ho n to n v o cÆc giao dịch kh ng
giấy tờ, kh ng gặp mặt trực tiếp.
Số ợng người tham gia chưa lớn ạt lợi thế
về quy m (ho vốn v c lªi).
Số ợng gian lận ng y c ng tăng do ặc thø của
Thương mại iện tử.
Thu hœt vốn ầu tư mạo hiểm kh khăn hơn sau
sự sụp ổ h ng loạt của cÆc c ng ty dotcom.
Trong hai hạn chế nŒu trŒn th hạn chế về mặt kỹ thuật c thể giải quyết theo thời gian
bằng cÆch ầu tư tiền cho x y dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Hạn chế về mặt thương
mại l rất kh khắc phục do c một số vấn về thương
mại kh ng dễ d ng g thay ổi như l ng tin v th i quen của
người tiŒu døng cho cÆc giao dịch thương mại iện tử.
lOMoARcPSD| 58797173
Những hạn chế trong việc ứng dụng v phÆt triển thương
mại iện tử bắt nguồn từ một số cÆc r o cản (sắp xếp theo
tầm quan trọng giảm dần):
Dễ mất an to n
Thiếu sự tin tưởng v rủi ro
Thiếu nh n lực c chuyŒn m n về Thương mại iện tử
Thiếu m h nh kinh doanh
KhÆc biệt về văn hoÆ
Thiếu cơ sở hạ tầng chữ k iện tử
Chưa c cÆc tổ chức quản l chuyŒn ngh nh
Gian lận trong thương mại iện tử
Cơ sở hạ tầng internet c n hạn chế
Thiếu cơ sở hạ tầng phÆp l cho thương mại iện tử.
1.4. Ảnh hưởng của thương mại in t
1.4.1. Ảnh hưởng tới doanh nghiệp
Thương mại iện tử tÆc ộng tới mọi hoạt ộng của doanh nghiệp từ hoạt ộng sản xuất,
marketing, t i ch nh kế toÆn, o tạo cho tới quản trị nguồn lực của doanh nghiệp.
Thương mại iện tử ra ời ª l m thay ổi rất nhiều m h nh kinh doanh cũng như tạo ra
nhiều m h nh kinh doanh mới. CÆc doanh nghiệp thương mại truyền thống, bŒn
cạnh cÆc hoạt ộng truyền thống c n triển khai cÆc hoạt ộng kinh doanh trực tuyến.
Thương mại iện tử l m thay ổi mọi hoạt ộng sản xuất của doanh nghiệp. Trước y
cÆc doanh nghiệp triển khai chiến lược ẩy tức l sản xuất h ng loạt theo thiết kế của
doanh nghiệp rồi tung sản phẩm ra thị trường. Nhưng nhờ việc ứng dụng thương mại
iện tử m doanh nghiệp ª triển khai ược hoạt ộng sản xuất dựa trŒn nhu cầu thực tế
của người tiŒu døng- sản xuất theo chiến lược kØo . V dụ như Dell v General Motor
cho phØp khÆch h ng c thể thiết kế sản phẩm v ặt h ng theo yŒu cầu qua mạng.
Thương mại iện tử l m thay ổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức của
cÆc doanh nghiệp c xu hướng thu hẹp lại do thương mại iện tử ª giœp doanh nghiệp
giải quyết ược vấn chồng chØo chức năng của cÆc ph ng ban, loại bỏ những ph
ng ban kh ng cần thiết; ồng thời ộng viŒn, phÆt huy hết năng lực của người lao
ộng.
Thương mại iện tử giœp cho doanh nghiệp ph n bổ hiệu quả mọi nguồn lực. Nhờ
ứng dụng thương mại iện tử m doanh nghiệp c thể t ch hợp th ng tin về hoạt ộng sản
xuất giữa cÆc nh mÆy với nhau, th ng tin giữa doanh nghiệp với cÆc nh cung ứng
nguyŒn phụ liệu cho dø cÆc tổ chức n y ở cÆc khu vực ịa l khÆc nhau. Việc t ch
hợp th ng tin giữa cÆc nh mÆy trŒn khắp to n cầu sẽ giœp cho doanh nghiệp ph n
bổ hiệu quả mọi nguồn lực, cũng như ảm bảo sản phẩm ở cÆc nh mÆy khÆc nhau
ều giống nhau về kiểu dÆng v chất lượng.
lOMoARcPSD| 58797173
Thương mại iện tử giœp cho doanh nghiệp n ng cao hiệu quả hoạt ộng marketing
như ẩy nhanh tốc tung sản phẩm ra thị trường, tiến h nh hiệu quả hoạt ộng nghiŒn
cứu thị trường, x y dựng thương hiệu v h nh ảnh ẹp cho doanh nghiệp, cải thiện dịch
vụ khÆch h ng ...
Thay v quảng cÆo h ng loạt th thương mại iện tử cho phØp doanh nghiệp biệt
h a hoạt ộng quảng cÆo cho từng ối tượng, nh n cụ thể. Điều n y giœp doanh
nghiệp tạo ược l ng tin v sự trung th nh của khÆch h ng.
Ngo i ra thương mại iện tử giœp doanh nghiệp loại bỏ bớt trung gian trong hoạt ộng
ph n phối. Đặc biệt l ối với cÆc sản phẩm số h a, doanh nghiệp c thể cung cấp ngay
cøng với thời iểm khÆch h ng yŒu cầu.
Một tÆc ộng t ch cực nữa m thương mại iện tử em lại cho doanh nghiệp ch nh l cải
thiện hoạt ộng o tạo, tuyển dụng, Ænh giÆ v ộng viŒn nh n viŒn. Th ng qua mạng
nội bộ c ng ty, doanh nghiệp c thể cung cấp ược cÆc kh a o tạo cho nh n viŒn nhằm
n ng cao nghiệp vụ v tay nghề nhưng vẫn ảm bảo hiệu suất l m việc của người lao
ộng. Th ng qua mạng nội bộ, cÆc cÆc lªnh ạo sẽ nắm rı ược th ng tin về từng
nh n người lao ộng, nhờ vậy họ sẽ c Ænh giÆ œng về người lao ộng trŒn cơ sở sẽ
c những biện phÆp cụ thể khuyến kh ch
từng người l m việc hiệu quả hơn nữa.
1.4.2. Ảnh hưởng tới người tiŒu døng
Thương mại iện tử ang l m thay ổi dần th i quen mua sắm cũng của người tiŒu døng,
thay v i tới tận cửa h ng chọn mua một loại sản phẩm, ngồi tại nh hay bất cứ u,
người tiŒu døng vẫn c thể tiến h nh mua sắm một mặt h ng từ bất cứ nh cung cấp n
o th ng qua cÆc phương tiện iện tử, m chủ yếu th ng qua mạng internet.
Thương mại iện tử kh ng chỉ em lại cho người tiŒu døng nhiều sự chọn lựa hơn về
h ng h a, dịch vụ m c n tiết kiệm cho người tiŒu døng rất nhiều thời gian mua sắm
cũng như chi ph . Trước y người tiŒu døng phải mua sản phẩm theo giÆ niŒm yết
trŒn mỗi sản phẩm th giờ y người tiŒu døng c thể chọn mua sản phẩm theo mức
giÆ c khả năng chi trả hay sẵn s ng trả. Như vậy, người tiŒu døng c thể kiểm soÆt
ược ng n sÆch mua sắm của cÆ nh n.
Thương mại iện tử k ch th ch sở th ch mua sắm của người tiŒu døng.
lOMoARcPSD| 58797173
Thay v mệt mỏi i hết cÆc giÆ h ng ể chọn mua sản phẩm th giờ y bằng cÆch lướt
web, người tiŒu døng sẽ t m thấy ược ầy ủ th ng tin về tất cả mặt h ng, cũng như so
sÆnh giÆ cả của một mặt h ng cøng loại với nhau ể t m ra sản phẩm tốt nhất c giÆ
cả thấp nhất. Đi khi khi mua sắm qua mạng người tiŒu døng ª mua sắm ngo i dự
kiến do bị thu hœt bởi những quảng cÆo bắt mắt của cÆc sản phẩm trŒn website.
Như vậy thương mại iện tử l m thay ổi th i quen chi tiŒu của người tiŒu døng.
1.4.3. Ảnh hưởng tới m i trường xª hội
Trước hết thương mại iện tử ảnh hưởng tới cÆch thức c ng ty bÆn sản phẩm ra ngo
i thị trường cũng như cÆch thức mua h ng của người tiŒu døng. Thương mại iện tử
cho phØp cÆc doanh nghiệp kh ng phải x y dựng cÆc chuỗi cửa h ng ngo i ời thực
m vẫn c thể tiến h nh kinh doanh th nh c ng. TiŒn phong v th nh c ng với m h nh
kinh doanh mới n y phải kể ến amazon.com
Thương mại iện tử phÆt triển l m giảm Æp lực lạm phÆt cho nền kinh tế, n ng cao
chất lượng cuộc sống người d n. Thương mại iện tử giœp cÆc doanh nghiệp cắt giảm
chi ph , tăng năng suất của doanh nghiệp. Chi ph cắt giảm trong khi cạnh tranh ng y
c ng gia tăng sẽ giœp giảm gÆnh nặng về giÆ cũng như l giảm lạm phÆt cho nền
kinh tế. Hơn nữa, năng suất tăng, chi ph giảm sẽ giœp doanh nghiệp giảm giÆ th nh
sản phẩm. Như vậy người tiŒu døng c nhiều hội tiếp cận v sở hữu cÆc sản
phẩm bÆn trŒn thị trường.
Việc triển khai thương mại iện tử i hỏi cÆc doanh nghiệp phải ứng dụng cÆc phần
mềm t ch hợp, nhờ vậy sẽ giœp cÆc doanh nghiệp sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực
của doanh nghiệp cũng ncủa hội. Hơn nữa thương mại iện tử c n giœp doanh
nghiệp phần n o giải quyết ược b i toÆn nhiễm m i trường, cải thiện m i trường sống
cho con người.
Thương mại iện tử kh ng chỉ ứng dụng trong lĩnh vực thương mại h ng h a m c n ược
tiến h nh trong mọi lĩnh vực của xª hội như trong ng nh dịch vụ, giÆo dục, dịch vụ c
ng Thương mại iện tử g p phần n ng cao chất lượng ời sống người d n. Việc Æp dụng
thương mại iện tử ª giœp cho người d n c nhiều cơ hội ể c thể tiếp cận với cÆc dịch
vụ m trước y họ chưa bao giờ ược tiếp cận.
Ứng dụng ường truyền th ng tin bằng giọng n i v o trong lĩnh vực du lịch
C ng ty Tellme Networks, Inc. (tellme.com) ª triển khai ường truyền th ng tin giao th ng
511 dựa trŒn giọng n i ầu tiŒn Utah. Đy l một thử nghiệm trŒn qui m quốc gia
chuẩn bị cho việc Bộ Giao th ng vận tải Hoa K sẽ triển khai cÆc dịch vụ 511 lần lượt ở
từng bang của Hoa Kỳ. Dịch vụ 511 n y ược bắt ầu ưa v o Æp dụng từ ng y 18 thÆng 12
năm 2001. Chcần sdụng giọng n i, những người gọi iện từ mÆy cố ịnh hay từ iện
thoại cầm tay trong phạm vi bang Utah, Hoa Kỳ giờ y c thể yŒu cầu nhận ược những th
ng tin nhanh ch ng về t nh h nh giao th ng, ph n luồng ường,
vận tải c ng cộng. CÆc c u trả lời n y ược gửi i từ mạng Internet v cÆc cơ sở dữ liệu liŒn
quan
lOMoARcPSD| 58797173
ThÆng 7 năm 2000, Uỷ ban th ng tin liŒn bang của Mỹ ª chọn số 511 l số iện thoại quốc
gia ể cung cấp c th ng tin cho khÆch du lịch, giống như việc gọi số 411 ể hỏi danh bạ
hay bấm 911 ể yŒu cầu cấp cứu. Trước y, ch nh phủ v cÆc sở giao th ng ở cÆc bang ª
phải døng ến hơn 300 số iện thoại ở cÆc vøng trŒn cả nước ể trả lời cÆc th ng tin về t
nh h nh giao th ng v cung cấp th ng tin cho khÆch du lịch. Đy l lần ầu tiŒn người ta chỉ
cần gọi một số iện thoại ể ược cung cấp cÆc th ng tin i lại dø l i du lịch hay ơn giản chỉ l
lÆi xe từ văn ph ng về nh . Cơ quan giao th ng vận tải Utah cung cấp miễn ph dịch vụ th
ng tin i lại v du lịch 511.
Ứng dụng 511 l một ứng dụng ặc biệt của cÆc cổng giọng n i theo người gọi c thể kết
nối với trang web từ bất k chiếc iện thoại n o th ng qua giọng n i. ng Martin Knopp, GiÆm
ốc hệ thống vận tải th ng minh, Utah DOT phÆt biểu: Như nh m l m việc quốc gia 511 ª
quy ịnh, nhận dạng giọng n i l cÆch thức người gọi tiếp cận ược những th ng tin trŒn
511. Hơn nữa, dịch vụ n y kh ng i hỏi chi ph vốn cho văn ph ng, v chœng ta c thể lợi dụng
những khoản ầuv th ng tin m chœng ta c ược ể x y dựng cơ sở hạ tầng trang web th ng
thường .
Tellme networks ang tiến h nh một cuộc cÆch mạng trong việc sử dụng iện thoại của cÆ
nh n cũng như c ng ty bằng cÆch tăng cường Æng kể chất lượng cuộc gọi với Internet v
c ng nghệ sử dụng giọng n i. Tellme tạo iều kiện cho doanh nghiệp v ch nh phủ cung cấp
nhiều tiện ch hơn cho người gọi ồng thời lại giảm ược chi ph v cÆc thủ tục rườm r .
1.5. Thực trạng phÆt triển thương mại iện tử tại Việt Nam v trŒn Thế giới
1.5.1. Thực trạng phÆt triển Thương mại iện tử trŒn thế gii
Thương mại iện tử tiếp tục phÆt triển mạnh mẽ trŒn khắp to n cầu, c biệt l tại cÆc
nước ang phÆt triển nơi bắt nguồn của thương mại iện tử. CÆc nước phÆt triển chiếm
hơn 90% tổng giÆ trị giao dịch thương mại iện tử to n cầu, trong riŒng phần của Bắc
Mỹ v Ch u ´u ª lŒn tới trŒn 80%. Tốc ộ phÆt triển thương mại iện tử nhanh nhất khu
vực Bắc Mỹ, tiếp ến l tại khu vực Ch u ` ThÆi B nh Dương v T y ´u.
Tại Ch u ` c hai nước Singapore v Trung Quốc l c tốc phÆt triển thương mại iện tử
nhanh ch ng v theo kịp với cÆc nước Bắc Mỹ. Những nước c n lại ở Ch u `,
thương mại iện tử c phÆt triển tuy nhiŒn c n rất l chậm.
H nh 1.2: Tăng trưởng thương mại iện tử to n cầu
Nguồn: Cục thống kŒ của Mỹ, 2005
Mỹ l nước c tr nh ộ thương mại iện tử phÆt triển nhất trŒn thế giới. Hiện n y hoạt ộng
thương mại iện tử của Mỹ chiếm khoảng trŒn 70% tỷ lệ thương mại iện tử của to n cầu.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58797173 lOMoAR cPSD| 58797173 lOMoAR cPSD| 58797173 1.1.
KhÆi niệm chung về thương mại iện tử 1.1.1.
CÆc khÆi niệm về thương mại iện tử
KhÆi niệm thương mại iện tử thường bị ồng nhất với khÆi niệm kinh doanh iện tử. Tuy
nhiŒn thực chất kinh doanh iện tử l khÆi niệm rộng hơn của thương mại iện tử, n kh
ng chỉ dừng lại ở việc mua bÆn h ng h a v dịch vụ, chuyển giao quyền sở hữu th ng qua
mạng mÆy t nh v truyền th ng m n c n ỏi hỏi sự cộng tÆc cao giữa cÆc bŒn tham gia v o hoạt ộng.
1.1.1.1. KhÆi niệm thương mại iện tử theo nghĩa hẹp
Thương mại iện tử l quÆ tr nh mua, bÆn, trao ổi h ng h a, dịch vụ v th ng tin th ng qua
mạng mÆy t nh, bao gồm mạng Internet.
Theo nghĩa hẹp, thương mại iện tử ơn giản chỉ l việc
tiến h nh cÆc hoạt ộng mua bÆn h ng h a v dịch vụ th
ng qua cÆc phương tiện iện tử v mạng viễn th ng.
Phương tiện iện tử v mạng viễn th ng sử dụng phổ biến
trong thương mại iện tử l iện thoại, ti vi, mÆy fax, mạng
truyền h nh, mạng internet, mạng intranet, mạng
extranet trong mÆy t nh v mạng internet
l ược sử dụng nhiều nhất ể tiến h nh cÆc hoạt ộng thương mại iện tử v n c khả năng tự
ộng h a cao cÆc giao dịch.
1.1.1.2. KhÆi niệm Thương mại iện tử theo nghĩa rộng
Theo nghĩa rộng, thương mại iện tử kh ng chỉ dừng lại ở việc mua bÆn h ng h a v dịch
vụ, m n c n mở rộng ra cả về quy m v lĩnh vực ứng dụng. Hiện nay c rất nhiều tổ chức
ưa ra khÆi niệm về thương mại iện tử như Tổ chức Thương mại thế giới WTO, Hiệp
hội thương mại iện tử (AEC Association for Electronic Commerce), bŒn cạnh c n một
số tổ chức khÆc như: UNCTAD (United Nation Conference on Trade and Development):
• Dưới g c ộ doanh nghiệp, thương mại iện tử bao gồm cÆc hoạt ộng của doanh
nghiệp, theo chiều ngang: Thương mại iện tử l việc thực hiện to n bộ hoạt ộng kinh
doanh bao gồm marketing, bÆn h ng, ph n phối v thanh toÆn th ng qua cÆc phương tiện iện tử.
KhÆi niệm n y ª ề cập ến to n bộ hoạt ộng kinh doanh, chứ kh ng chỉ giới hạn ở
riŒng mua v bÆn, to n bộ cÆc hoạt ộng kinh doanh n y ược thực hiện th ng qua
cÆc phương tiện iện tử.
KhÆi niệm n y ược viết tắt bởi bốn chữ MSDP, trong : o
M - Marketing (c trang web, hoặc xœc tiến thương mại qua internet) o
S - Sales (c trang web c hỗ trợ chức năng giao dịch, k kết hợp ồng) o
D - Distribution (Ph n phối sản phẩm số h a qua mạng) o
P - Payment (Thanh toÆn qua mạng hoặc th ng qua ng n h ng) lOMoAR cPSD| 58797173
Như vậy, ối với doanh nghiệp, khi sử dụng cÆc phương tiện iện tử v mạng v o trong
cÆc hoạt ộng kinh doanh cơ bản như marketing, bÆn h ng, ph n phối, thanh toÆn
th ược coi l tham gia thương mại iện tử.
• Dưới g c ộ quản l nh nước, thương mại iện tử bao gồm cÆc lĩnh vực :
o I - Cơ sở hạ tầng cho sự phÆt triển thương mại iện tử (I) o M - Th ng
iệp (M) o B - CÆc quy tắc cơ bản (B) o S - CÆc quy tắc riŒng trong từng lĩnh vực (S) o A - CÆc ứng dụng (A)
M h nh IMBSA n y ề cập ến cÆc lĩnh vực cần x y dựng ể
phÆt triển thương mại iện tử:
o I - Infrastructure: Cơ sở hạ tầng C ng nghệ th ng tin v truyền th ng l yŒu cầu ầu
tiŒn ể phÆt triển thương mại iện tử.
o M - Message: CÆc vấn ề liŒn quan ến th ng iệp dữ liệu . Th ng iệp ch nh l tất
cả cÆc loại th ng tin ược truyền tải qua mạng trong thương mại iện tử. V dụ như
hợp ồng iện tử, cÆc ch o h ng, hỏi h ng qua mạng, cÆc chứng từ thanh toÆn
iện tử ... ều ược coi l th ng iệp, ch nh xÆc hơn l th ng iệp dữ liệu . o B - Basic
Rules: CÆc quy tắc cơ bản iều chỉnh chung về thương mại iện tử: ch nh l cÆc
luật iều chỉnh cÆc lĩnh vực liŒn quan ến thương mại iện tử trong một nước hoặc
khu vực v quốc tế như cÆc quy ịnh về thương mại của WTO, quy ịnh về sở hữu
tr tuệ của Tổ chức Sở hữu tr tuệ thế giới WIPO.
o S - Sectorial Rules/ Specific Rules: CÆc quy tắc riŒng, iều chỉnh từng lĩnh vực
chuyŒn s u của Thương mại iện tử như: chứng thực iện tử, chữ k iện tử, Ng n h
ng iện tử (thanh toÆn iện tử).
o A - Applications: Được hiểu l cÆc ứng dụng thương mại iện tử, hay cÆc m h nh
kinh doanh thương mại iện tử cần ược iều chỉnh, cũng như ầu tư, khuyến kh ch
ể phÆt triển, trŒn cơ sở ª giải quyết ược 4 vấn ề trŒn. UNCITRAL (UN
Conference for International Trade Law)

Luật mẫu về Thương mại iện tử (UNCITRAL Model
Law on Electronic Commerce, 1996): Thương mại iện
tử l việc trao ổi th ng tin thương mại th ng qua cÆc
phương tiện iện tử, kh ng cần phải in ra giấy bất cứ c ng
oạn n o của to n bộ quÆ tr nh giao dịch.

Vấn ề th ng tin v thương mại trong luật mẫu về thương
mại iện tử của UNCITRAL ược hiểu như sau:
• Th ng tin ược hiểu l bất cứ thứ g c thể
truyền tải bằng kỹ thuật iện tử, bao gồm cả thư từ, cÆc file văn bản, cÆc cơ sở dữ
liệu, cÆc bản t nh, cÆc bản thiết kế, h nh ồ hoạ, quảng cÆo, hỏi h ng, ơn h ng, hoÆ
ơn, bảng giÆ, hợp ồng, h nh ảnh ộng, m thanh... lOMoAR cPSD| 58797173
• Thương mại ược hiểu theo nghĩa rộng, bao quÆt mọi vấn ề nảy sinh từ mọi mối
quan hệ mang t nh thương mại, dø c hay kh ng c hợp ồng. CÆc mối quan hệ mang t
nh thương mại bao gồm, nhưng kh ng giới hạn ở cÆc giao dịch sau y: bất cứ giao
dịch n o về cung cấp hoặc trao ổi h ng hoÆ hoặc dịch vụ; ại diện hoặc ại l thương
mại; uỷ thÆc hoa hồng; cho thuŒ d i hạn; x y dựng cÆc c ng tr nh; tư vấn; kỹ thuật
c ng tr nh; ầu tư cấp vốn; ng n h ng; bảo hiểm; liŒn doanh v cÆc h nh thức khÆc
về hợp tÆc; chuyŒn chở h ng hoÆ hay h nh khÆch bằng ường biển, ường kh ng,
ường sắt hoặc ường bộ. 1.1.2.
Sự ra ời v phÆt triển của Internet
Internet l mạng mÆy t nh ược kết nối với nhau trŒn khắp to n cầu. Ng y nay internet
trở th nh một c ng cụ tất yếu kh ng thể thiếu trong mọi hoạt ộng kinh tế. Nhờ việc sử
dụng internet m hoạt ộng thương mại giữa cÆc chủ thể ở cÆc quốc gia khÆc nhau trở
nŒn dễ d ng, nhanh ch ng v hiệu quả hơn.
1962: J.C.R. Licklider ưa ra tưởng về mạng mÆy t nh kết nối to n cầu cho phØp mọi
người c thể chia sẻ v thu thập dữ liệu.
1965: Lawrence G. Roberts ª kết nối ược một mÆy t nh ở Massachussetts với một mÆy
t nh khÆc ở California th ng qua ường d y iện thoại.
1969: Cơ quan quản l dự Æn nghiŒn cứu phÆt triển
(ARPA) ª sử dụng h nh thức kết nối trŒn ể kết nối mÆy t
nh ở 4 trường ại học khÆc nhau: ại học California ở Los
Angeles, ại học quốc tế SRI, ại học California ở Santa
Barbara v ại học Utah- mạng kết nối n y ược gọi l
ARPANET. Mạng kết nối ARPANET ược xem l tiền th n
của internet v y cũng l mạng kết nối liŒn khu vực lần ầu tiŒn ược x y dựng.
1972: Thư iện tử bắt ầu ược sử dụng (Ray Tomlinson).
1973: ARPANET lần ầu tiŒn ược kết nối ra nước ngo i, tới trường ại học London.
1984: Giao thức chuyển g i tin TCP/IP (Transmission Control Protocol v Internet
Protocol) trở th nh giao thức chuẩn của Internet; hệ thống cÆc tŒn miền DNS (Domain
Name System) ra ời ể ph n biệt cÆc mÆy chủ v ược chia th nh sÆu loại ch nh: edu lOMoAR cPSD| 58797173
(education) cho lĩnh vực giÆo dục; gov (government) thuộc ch nh phủ; mil (miltary)
cho lĩnh vực qu n sự; com (commercial) cho lĩnh vực thương mại; org (organization)
cho cÆc tổ chức; net (network resources) cho cÆc mạng.
1990: ARPANET ngừng hoạt ộng, Internet bắt ầu ược sử dụng v o mục ch thương mại.
1991: Ng n ngữ Ænh dấu siŒu văn bản HTML (HyperText Markup Language) ra ời
cøng với giao thức truyền siŒu văn bản HTTP (HyperText Transfer Protocol), Internet
ª thực sự trở th nh cụng cụ ắc lực với h ng loạt cÆc dịch vụ mới. World Wide Web
(www) ra ời, em lại cho người døng khả năng tham chiếu từ một văn bản ến nhiều văn
bản khÆc, chuyển từ cơ sở dữ liệu n y sang cơ sở dữ liệu khÆc với h nh thức hấp dẫn
v nội dung phong phœ. Internet v Web l c ng cụ quan trọng nhất của TMĐT, giœp cho
TMĐT phÆt triển v hoạt ộng hiệu quả.
Dịch vụ Internet bắt ầu ược cung cấp tại Việt Nam ch nh thức từ năm 1997 mở ra cơ hội
h nh th nh v phÆt triển thương mại iện tử. 1.1.3.
Lịch sử h nh th nh thương mại iện tử
Thương mại iện tử l việc tiến h nh cÆc hoạt ộng thương
mại bằng cÆc phương tiện iện tử. Theo như ịnh nghĩa
n y th thương mại iện tử bắt ầu từ rất sớm, kể từ khi
Samuel Morse gửi bức iện ầu tiŒn v o năm 1844. Hay
l việc gửi cÆc th ng tin về giÆ cổ phiếu của thị trường
chứng khoÆn Mỹ từ Bắc Mỹ tới Ch u ´u v o năm 1858.
V o ầu những năm 1970 với sự ra ời của c ng nghệ EDI
(trao ổi dữ liệu iện tử), EFT (trao ổi tiền iện tử), IOS (hệ thống liŒn kết cÆc tổ chức),
thương mại iện tử cho phØp doanh nghiệp, cÆ nh n gửi cÆc chứng từ thương mại như
ơn h ng, h a ơn, vận ơn v cÆc chứng từ về việc vận chuyển h ng h a thương mại, chuyển
tiền giữa cÆc tổ chức với nhau hoặc giữa tổ chức với khÆch h ng cÆ nh n, ặt chỗ v mua bÆn chứng khoÆn.
Sự ra ời v phÆt triển của thẻ t n dụng, mÆy rœt tiền tự ộng v giao dịch ng n h ng qua
iện thoại v o những năm 1980 cũng l h nh thức của thương mại iện tử, tuy nhiŒn những
hoạt ộng nŒu trŒn mới chỉ l giai oạn sơ khai. Thương mại iện tử chỉ thực sự ược biết
ến v o ầu thập niŒn 1990 khi m Internet ược ưa v o thương mại h a, phổ biến rộng rªi
cũng như c sự ra ời của tr nh duyệt Netscape giœp cho người døng Internet dễ d ng truy cập v Ænh giÆ th ng tin.
Thương mại iện tử bắt nguồn từ nước Mỹ với sự ra ời
của h ng loạt website thương mại iện tử v sau lan sang
Canada v cÆc nước Ch u ´u. Bước ột phÆ trong quÆ
tr nh h nh th nh v phÆt triển của thương mại iện tử phải
kể ến sự xuất hiện của Amazon.com- trang web mua
bÆn trực tuyến v Ebay - trang web ấu lOMoAR cPSD| 58797173 lOMoAR cPSD| 58797173 1.2.
Đặc iểm, ph n loại thương mại iện tử 1.2.1.
Đặc iểm của thương mại iện tử
Sự phÆt triển của thương mại iện tử gắn liền v tÆc ộng qua lại với sự phÆt
triển của ICT (Infornation Commercial Technlogy). Thương mại iện tử l việc ứng
dụng c ng nghệ th ng tin v o trong mọi hoạt ộng thương mại, ch nh v lẽ m sự phÆt
triển của c ng nghệ th ng tin sẽ thœc ẩy thương mại iện tử phÆt triển nhanh ch ng,
ngược lại, sự phÆt triển của thương mại iện tử cũng thœc ẩy v gợi mở nhiều lĩnh
vực của ICT như phần cứng v phần mềm chuyển dụng cho cÆc ứng dụng thương
mại iện tử, dịch vụ thanh toÆn cho thương mại iện tử v.v...
Về h nh thức: Giao dịch thương mại iện tử l ho n to n qua mạng. Trong hoạt ộng
thương mại truyền thống, cÆc bŒn phải gặp gỡ nhau trực tiếp ể tiến h nh m phÆn,
giao dịch v i ến k kết hợp ồng, c n trong hoạt ộng thương mại iện tử, nhờ việc sử
dụng cÆc phương tiện iện tử c kết nối với mạng to n cầu, chủ yếu l sử dụng mạng
internet m giờ y cÆc bŒn tham gia v o giao dịch kh ng phải gặp gỡ nhau trực tiếp
m vẫn c thể m phÆn, giao dịch ược với nhau.
Phạm vi hoạt ộng: TrŒn khắp to n cầu hay thị trường trong thương mại iện tử l thị
trường phi biŒn giới. Điều n y thể hiện ở chỗ mọi người ở tất cả cÆc quốc gia trŒn
khắp to n cầu kh ng phải di chuyển tới bất k ịa iểm n o m vẫn c thể tham gia v o cũng
một giao dịch bằng cÆch truy cập v o cÆc website thương mại hoặc v o cÆc trang mạng xª hội.
Chủ thể tham gia: Trong hoạt ộng thương mại iện tử phải c tổi thiểu ba chủ thể
tham gia. Đ l cÆc bŒn tham gia giao dịch v kh ng thể thiếu ược sự tham gia của
bŒn thứ ba, l những người tạo m i trường cho cÆc giao dịch thương mại iện tử. Họ
l cÆc cơ quan cung cấp dịch vụ mạng v cơ quan chứng thực, c nhiệm vụ chuyển i,
lưu giữ cÆc th ng tin giữa cÆc bŒn tham gia giao dịch thương mại iện tử, ồng thời
họ cũng xÆc nhận ộ tin cậy của cÆc th ng tin trong giao dịch thương mại iện tử.
Thời gian kh ng giới hạn: CÆc bŒn tham gia v o hoạt ộng thương mại iện tử ều c
thể tiến h nh cÆc giao dịch suốt 24 giờ/ 7 ng y trong v ng 365 ng y liŒn tục ở bất
cứ nơi n o c mạng viễn th ng v c cÆc phương tiện iện tử kết nối với cÆc mạng n y,
y l cÆc phương tiện c khả năng tự ộng h a cao giœp ẩy nhanh quÆ tr nh giao dịch.
Trong thương mại iện tử, hệ thống th ng tin ch nh l thị trường. Trong thương
mại iện tử cÆc bŒn kh ng phải gặp gỡ nhau trực tiếp m vẫn c thể tiến h nh m phÆn,
k kết hợp ồng. Để l m ược iều n y cÆc bŒn phải truy cập v o hệ thống th ng tin của
nhau hay hệ thống th ng tin của cÆc giải phÆp t m kiếm th ng qua mạng internet,
mạng extranet ể t m hiểu th ng tin về nhau từ tiến h nh m phÆn, k kết hợp ồng. 1.2.2.
Ph n loại thương mại iện tử
Ph n loại thương mại iện tử theo cÆc ối tượng tham gia v o giao dịch th trŒn thế giới
hiện nay c rất nhiều m h nh thương mại iện tử khÆc nhau. Dưới y l một số m h nh
thương mại iện tử ª v ang phÆt triển: lOMoAR cPSD| 58797173 •
B2B (Business To Business):
L m h nh thương mại iện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. CÆc doanh nghiệp
sẽ tiến h nh trao ổi h ng h a, dịch vụ v th ng tin với nhau th ng qua fax v mạng internet.
H nh thức chủ yếu của m h nh thương mại iện tử
B2B l bÆn h ng v hỗ trợ kinh doanh cho cÆc
doanh nghiệp trực tiếp qua mạng; mua sắm
nguyŒn phụ liệu cho quÆ tr nh sản xuất từ cÆc
nh cung cấp hay qua h nh thức ấu giÆ; hay l trang
tin cung cấp th ng tin về một mặt h ng của doanh nghiệp. Dell.com, Cisco.com;
Chemconnect.com l những c ng ty tiŒn phong v
th nh c ng với m h nh kinh doanh B2B.
M h nh thương mại iện tử B2B xuất hiện từ rất sớm nhưng chỉ thực sự khởi sắc v o
ầu những năm 2000. Người ta dự oÆn rằng m h nh thương mại iện tử B2B sẽ c n
phÆt triển hơn nữa trong tương lai.
M h nh thương mại iện tử B2B của BigBoxx lOMoAR cPSD| 58797173
Bigboxx l một c ng ty của H ng K ng chuyŒn cung cấp cÆc thiết bị văn ph ng theo
phương thức B2B. C ng ty kh ng c bất cứ cửa h ng thực sự n o m tiến h nh bÆn h ng qua
catalog iện tử, v thế n l một trung gian trŒn mạng. C ng ty c ba loại khÆch h ng: cÆc c
ng ty lớn, cÆc c ng ty vừa, v cÆc cơ sở /gia nh nhỏ (SOHO). C ng ty cung cấp trŒn
10.000 sản phẩm từ 300 nh cung cấp. Giao diện của c ng ty rất hấp dẫn v dễ sử dụng. C
ng ty cũng c c ng cụ hướng dẫn người sử dụng døng trang web. Một khi ª ăng k , người
sử dụng c thể bắt ầu mua h ng bằng cÆch døng rổ mua h ng iện tử. Người mua c thể t m
kiếm sản phẩm bằng cÆch xem qua catalog iện tử hoặc bằng cÆch t m ịa chỉ với một
thiết bị t m kiếm. Người sử dụng c thể thanh toÆn bằng tiền mặt hoặc sØc (khi giao h
ng), qua hối phiếu tự ộng của ng n h ng, bằng thẻ t n dụng hoặc thẻ mua h ng. Người mua
sẽ sớm c thể thanh toÆn qua việc khấu trừ trực tiếp trŒn mạng, thanh toÆn iện tử hoặc
qua ng n h ng iện tử. Với việc sử dụng xe tải v nh kho của riŒng m nh, Bigboxx.com tiến
h nh giao h ng trong v ng 24 giờ, việc giao h ng cũng ược sắp xếp trŒn mạng, hệ thống
ặt h ng ược liŒn kết với hệ thống hỗ trợ SAP (Social Assistance Program).
Bigboxx.com cung cấp một loạt dịch vụ gia tăng cho khÆch h ng. Trong c khả năng
kiểm tra cÆc sản phẩm hiện c trong thời iểm thực tế v khả năng theo dıi t nh h nh của
cÆc mặt h ng trong một ơn ặt h ng, khuyến mại v những mặt h ng gợi dựa trŒn cÆc th
ng tin của khÆch h ng, giÆ riŒng cho từng sản phẩm, từng khÆch h ng, những nØt ặc
trưng về kiểm soÆt v chấp nhận tập trung, k ch hoạt tự ộng ở những thời iểm mong muốn
của những ơn ặt h ng hiện thời cho những lần mua lặp lại, v một loạt những bÆo cÆo v
th ng tin excel, bao gồm cả những bÆo cÆo quản l mang t nh chất so sÆnh.
B2C (Business To Consumer):
L m h nh thương mại iện tử giữa doanh nghiệp với người tiŒu døng, c n ược gọi
bằng cÆi tŒn khÆc l m h nh bÆn h ng trực tuyến (e-tailing). Đy l m h nh thương
mại iện tử xuất hiện sớm nhất. Ứng dụng phổ biến nhất của m h nh n y l mua sắm
h ng h a v dịch vụ, quản l t i ch nh cÆ nh n. Hiện nay m h nh thương mại iện tử B2C
c khối lượng giao dịch lớn nhất tuy nhiŒn giÆ trị giao dịch từ m h nh n y vẫn c n thấp.
Nếu ph n chia m h nh thương mại iện tử B2C theo mức ộ thương mại iện tử h a th c
thể c 2 loại: M h nh thương mại iện tử B2C thuần tœy (www.Buy.com) v m h nh
thương mại iện tử bÆn truyền thống (www.walmart.com).
Triển khai m h nh thương mại iện tử B2C trước
tiŒn giœp cho cÆc doanh nghiệp loại bỏ bớt
trung gian, nhờ vậy sẽ cắt giảm ược chi ph , n
ng cao hiệu quả kinh doanh. Thứ hai, giœp cho
doanh nghiệp c thể cÆ biệt h a
sản phẩm dịch vụ, quảng cÆo, hay dịch vụ
khÆch h ng. Th ng qua m h nh n y doanh
nghiệp c thể tiến h nh nghiŒn cứu thị lOMoAR cPSD| 58797173 •
trường trực tuyến cũng như biết ược th i quen của khÆch h ng th ng qua cÆc phần mềm cookie.
Tuy nhiŒn khi tiến h nh m h nh thương mại iện tử n y, cÆc bŒn tham gia v o giao
dịch sẽ gặp một vấn ề kh khăn khi thực hiện cÆc ơn h ng với số lượng lớn. Đối với
cÆc sản phẩm l dịch vụ, c một số m h nh thương mại iện tử B2C như: ng n h ng trực
tuyến (www.hsbc.com; www.vcb.com.vn); mua bÆn chứng khoÆn trực tuyến
(www.schwab.com); dịch vụ việc l m trực tuyến (www.vietnamwork.com.vn;
www.hotjob.com); dịch vụ du lịch trực tuyến (www.expedia.com); dịch vụ bất ộng sản (www.realtor.com)v.v..
B2E (Business To Employee): L
m h nh thương mại iện tử giữa doanh nghiệp với người lao ộng, hay y l m h
nh thương mại trong nội bộ của một c ng ty. Theo m h nh n y doanh nghiệp sẽ cung
cấp h ng h a, dịch vụ v th ng tin tới từng người lao ộng. GiÆ bÆn của doanh nghiệp
cho nh n viŒn c thể ược chiết khấu. Doanh nghiệp sẽ liŒn lạc với nh n viŒn chủ yếu qua mạng intranet. M
h nh thương mại iện tử B2E ª giœp cho doanh nghiệp giảm ược rất nhiều
gÆnh nặng về c ng tÆc h nh ch nh, ngo i ra thœc ẩy nh n viŒn l m việc hiệu quả
hơn nữa, trung th nh với c ng ty do họ cảm thấy m nh l một th nh viŒn t ch cực của
tổ chức, tăng năng suất lao ộng của nh n viŒn, thứ hai nữa l nh n viŒn dễ d ng t m
kiếm th ng tin về doanh nghiệp cũng như chia sẻ th ng tin trong nội bộ doanh nghiệp.
Hiện nay m h nh thương mại iện tử B2E ược ứng dụng phổ biến trong cÆc tổ chức
kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ như sản xuất, giÆo dục, y tế Một số doanh nghiệp
ª triển khai m h nh thương mại iện tử B2E như Cisco, Schawb,
Coca-cola, hªng h ng kh ng Delta; Ford Motor
C2B (Consumer To Business):
L m h nh thương mại iện tử giữa người tiŒu døng với doanh nghiệp. Người tiŒu
døng trong m h nh n y sẽ bÆn h ng h a, dịch vụ của cÆ nh n cho doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 58797173
Một v i v dụ cho m h nh thương mại C2B như: M h nh so sÆnh giÆ
(www.Priceline.com , www.Kelkoo.com) người tiŒu døng sẽ ưa ra mức giÆ họ
sẵn s ng trả v doanh nghiệp sẽ phải t m kiếm những nh cung cấp c thể bÆn sản phẩm
với mức giÆ ; quảng cÆo trực tuyến (Google Adsense) theo m h nh n y cÆc cÆ
nh n cho phØp doanh nghiệp ặt cÆc banner quảng cÆo, hay bất cứ th ng tin mua
bÆn n o trŒn website của bản th n; nghiŒn cứu trực tuyến (GozingSurveys,
Surveyscout) người tiŒu døng sẽ tham gia trả lời mọi c u hỏi trong cuộc iều tra của
doanh nghiệp v doanh nghiệp phải trả một khoản tiền cho người tiŒu døng ể trả lời cÆc c u hỏi .
C2C (Consumer To Consumer): L
m h nh thương mại iện tử giữa những người tiŒu døng. M h nh n y cho
phØp người tiŒu døng c thể trao ổi mua bÆn trực tiếp với nhau. M h nh thương
mại iện tử C2C ª h nh th nh từ trước cả khi xuất hiện internet v người ta cho rằng y
l m h nh thương mại iện tử ầu tiŒn.
Hai h nh thức phổ biến nhất của m h nh C2C l : ấu giÆ
trực tuyến (ebay.com c ng ty ầu tiŒn triển khai v rất th
nh c ng từ m h nh kinh doanh ấu giÆ trực tuyến giữa
cÆc cÆ nh n) v s n giao dịch trực tuyến (Alibaba.com
nơi người mua v bÆn c thể m phÆn mua bÆn một loại h ng h a, dịch vụ; hay
quảng cÆo về h ng h a v dịch vụ).
Hầu hết cÆc h nh thức ấu giÆ theo m h nh thương mại
iện tử C2C l ấu giÆ tăng v chủ yếu ấu giÆ
qua trung gian. Trong h nh thức ấu giÆ trực tuyến C2C, người mua v bÆn kh ng
biết nhau nŒn ể một giao dịch th nh c ng yŒu cầu phải cung cấp h ng h a dịch vụ c
chất lượng, thanh toÆn ầy ủ. Thường ể tiến h nh m h nh ấu giÆ C2C cÆc trung
gian ª cung cấp cho cÆ nh n những giải phÆp thanh toÆn trực tuyến
(www.Paypal.com) ể ảm bảo cho giao dịch ược th ng suốt.
Ch nh phủ iện tử (E-Government: G2C, G2B, G2G, )
L m h nh thương mại iện tử trong ch nh phủ sẽ sử dụng cÆc phương tiện iện tử (chủ
yếu l mÆy t nh v mạng internet) ể liŒn lạc với doanh nghiệp, người d n v cÆc tổ
chức của ch nh phủ, cũng như cung cấp cÆc dịch vụ c ng cho cÆc th nh phần n i trŒn.
Lợi ch của việc triển khai ch nh phủ iện tử l tăng t nh
minh bạch, giảm thiểu tham nhũng, giảm chi ph cho
cÆc th nh phần tham gia, cũng như giœp doanh nghiệp
v cÆ nh n c thể tiếp cận dễ d ng v nhanh ch ng với cÆc
dịch vụ c ng. Th ng qua kŒnh trực
tuyến n y người d n c thể phản hồi lại với ch nh phủ hay ưa ra quan iểm về một vấn
ề trong việc x y dựng khung phÆp l giœp ch nh phủ ho n thiện hệ thống phÆp luật.
o M h nh G2C (Govermment To Consument) & C2G (Consumer To Government): L
m h nh thương mại iện tử giữa ch nh phủ với người d n. M h nh thương mại iện tử G2C
cho phØp người d n kŒ khai v ng thuế thu nhập cÆ nh n, trả ph trước bạ hay bầu cử lOMoAR cPSD| 58797173 •
trực tuyến; c n ch nh phủ th c thể th ng qua cÆc phương tiện iện tử c thể ban h nh v
hướng dẫn thực hiện cÆc văn bản phÆp quy mới hay cung cấp cÆc phœc lợi xª hội cho người d n. o M h nh G2B (Govermment To
Business) & B2G (Business To
Government): L m h nh thương mại iện tử giữa ch nh phủ v doanh nghiệp. Doanh
nghiệp trong m h nh n y c thể ăng k kinh doanh, ng thuế, khai bÆo hải quan v
xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ th ng qua cÆc dịch vụ c ng trực tuyến của ch
nh phủ (G2B). Ngo i ra, doanh nghiệp cũng c thể cung cấp h ng h a, dịch vụ cho
ch nh phủ th ng qua cÆc cuộc ấu thầu trực tuyến (B2G). V dụ: Ngo i lĩnh vực
khai hải quan iện tử Việt Nam ang triển khai hệ thống Ecus, nước ta c n ang triển
khai hệ thống Ecosys cho việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ.
H nh 1.1: Giao diện website khai bÆo hải quan iện tử o M h nh G2G
(Government To Government): L m h nh thương mại iện tử giữa cÆc ch nh phủ
với nhau. Hầu hết cÆc ch nh phủ chủ yếu chia sẻ th ng tin với nhau qua cÆc phương
tiện iện tử chứ kh ng phải l tiến h nh cÆc hoạt ộng thương mại. 1.3.
Lợi ch v hạn chế của thương mại iện tử 1.3.1.
Lợi ch của thương mại iện tử
1.3.1.1. Lợi ch ối với doanh nghiệp:
Mở rộng quy m thị trường: Thị trường trong thương mại iện tử l thị trường to n
cầu kh ng biŒn giới. Nhờ kết nối internet m cÆc tổ chức c thể tiếp cận tới mọi thị
trường lớn nhỏ khÆc nhau trŒn to n cầu một cÆch nhanh ch ng. Thương mại iện
tử thực sự c nghĩa v hiệu quả ối với
cÆc doanh nghiệp vừa v nhỏ trong giai oạn ầu th nh lập khi nguồn vốn c n hạn chế.
Tiết kiệm chi ph : Bao gồm chi ph marketing, sản xuất, ph n phối, lưu kho v cÆc
chi ph h nh ch nh giấy tờ.
Tăng lợi nhuận: Thương mại iện tử giœp cho cÆc doanh nghiệp n ng cao hiệu quả
kinh doanh, quản l tốt hơn quÆ tr nh sản xuất, ph n phối v quan hệ khÆch h ng nŒn
giœp cho doanh nghiệp giảm thiểu ược chi ph tăng, lợi nhuận. lOMoAR cPSD| 58797173
Sản xuất theo yŒu cầu của khÆch h ng: Thương mại iện tử ª l m thay ổi cÆch
thức mua bÆn h ng h a v dịch vụ. Trong thương mại iện tử cÆc tổ chức Æp dụng
chiến lược kØo sản xuất h ng h a v cung cấp dịch vụ theo yŒu cầu của khÆch h ng.
Giảm lưu kho h ng h a v nguyŒn phụ liệu: Nhờ việc Æp dụng chiến lược kØo
sản xuất theo yŒu cầu khÆch h ng m cÆc tổ chức quản trị tốt hơn chuỗi cung ứng
từ ầu v o cho tới ầu ra. V dụ như Dell sẽ thu thập cÆc ơn h ng của khÆch h ng, sau
sẽ chuyển những th ng tin về ơn h ng như số lượng, m u sắc v cÆc ặc iểm riŒng của
sản phẩm tới cÆc nh mÆy sản xuất bằng cÆc phương tiện iện tử. CÆc nh mÆy
dựa trŒn số liệu ch nh xÆc về ơn h ng sẽ lŒn kế hoạch mua nguyŒn phụ liệu cho
sản xuất v lắp rÆp, chỉ sau v i ng y nh mÆy sẽ cung cấp sản phẩm cuối cøng tới khÆch h ng.
Giảm chi ph giao dịch: Chi ph sử dụng internet rẻ hơn sử dụng mạng giÆ trị gia
tăng c sử dụng ường d y iện thoại. Ngo i ra chi ph fax v email qua mạng internet
cũng rẻ hơn so với chi ph liŒn lạc th ng thường.
Số h a sản phẩm v quÆ tr nh giao dịch: Đối với cÆc sản phẩm phần mềm, m nhạc
v phim ảnh, cÆc tổ chức dễ d ng cung cấp cho khÆch h ng qua email cũng như cho
khÆch h ng tải về dưới dạng số h a.
Kết nối với khÆch h ng liŒn tục: 24h/24h trong cả 7 ng y nŒn c thể phản ứng
nhanh trước những thay ổi về nhu cầu của khÆch h ng.
Tiếp cận nhanh ch ng v hiệu quả với thị trường khÆch h ng mục tiŒu, do Æp
ứng tốt nhất mọi nhu cầu của khÆch h ng.
Củng cố quan hệ khÆch h ng: Việc loại bớt trung gian giœp cho tổ chức c thể tiếp
cận gần hơn với khÆch h ng, tạo ược l ng trung th nh.
Th ng tin cập nhật: Th ng tin về giÆ sản phẩm v c ng ty ược cập nhật từng phœt
trŒn cÆc website bÆn h ng trực tuyến.
Giấy phØp v chi ph ăng k kinh doanh: Một số nước v khu vực kh ng yŒu cầu
cÆc c ng ty kinh doanh trực tuyến phải ăng k kinh doanh cũng như trả ph cho ăng k kinh doanh.
1.3.1.2. Lợi ch ối với người tiŒu døng:
Nhiều sự chọn lựa: KhÆch h ng c nhiều sự lựa chọn hơn do họ c thể chọn cho m
nh một sản phẩm tốt nhất với giÆ cả phải chăng từ thị trường trong v ngo i nước,
cũng như c thể chọn cho m nh một sản phẩm ược sản xuất theo yŒu cầu của cÆ nh n. lOMoAR cPSD| 58797173 •
Sản phẩm v dịch vụ mang t nh cÆ biệt h a cao: Nhờ những lợi ch của thương
mại iện tử em lại m cÆc nh sản xuất c thể cung cấp sản phẩm ược sản xuất theo
yŒu cầu riŒng của khÆch h ng.
Th ng tin phong phœ, cập nhật: Người tiŒu døng c thể t m kiếm th ng tin về một
loại h ng h a hay một loại sản phẩm chỉ trong v i gi y thay v v i ng y, c khi h ng tuần như trước kia.
GiÆ thấp hơn: Th ng qua việc mua sắm qua mạng internet, người tiŒu døng c thể
so sÆnh giÆ cả sản phẩm ở tất cả thị trường khÆc nhau ể t m ra sản phẩm với giÆ cả hợp l nhất.
Giao h ng nhanh hơn: Thương mại iện tử ra ời ª tạo ra nhiều sản phẩm số h a như
phần mềm, cÆc file h nh ảnh c thể dễ d ng t m kiếm, tải về v xem. Cũng như nhờ
việc sử dụng internet m người tiŒu døng c thể theo dıi ược ơn h ng từ khi sản xuất
cho tới khi h ng ang trŒn ường vận chuyển bằng ường bưu iện.
Giao dịch mọi lœc, mọi nơi: Thương mại iện tử cho phØp người tiŒu døng c thể
tiến h nh cÆc giao dịch mua bÆn 24 giờ mỗi ng y, liŒn tục cÆc ng y suốt cả năm từ bất cứ nơi n o.
Mua h ng với số lượng lớn với giÆ cả cạnh tranh: Nhờ sử dụng internet m khÆch
h ng nhanh ch ng t m kiếm ược th ng tin về những chương tr nh khuyến mại, giảm
giÆ mua h ng từ cÆc nh bÆn lẻ khÆc nhau trŒn to n cầu. Ngo i ra, thương mại iện
tử c n cho phØp cÆc khÆch h ng cÆ nh n c thể ặt một ơn h ng với số lượng lớn với
giÆ cả cạnh tranh. V dụ như mua h ng với số lượng lớn qua trang letbuyit.com.
Chia sẻ kinh nghiệm: Thương mại iện tử cho phØp người tiŒu døng c thể trao ổi
kiến cũng như chia sẻ kinh nghiệm trŒn cÆc diễn n, trang web mua bÆn...
Miễn thuế mua h ng: Tại nhiều nước, kinh doanh trực tuyến ược miễn thuế mua h
ng nhằm thay ổi th i quen tiŒu døng truyền thống, k ch th ch mua h ng trực tuyến.
1.3.1.3. Lợi ch của thương mại iện tử tới xª hội:
Giảm thời gian i lại: Thương mại iện tử cho phØp cÆc cÆ nh n mua sắm v l m
việc từ xa ngay tại nh , nhờ giảm ược lưu lượng giao th ng trŒn ường cũng như nhiễm m i trường.
Dịch vụ c ng ược cung cấp thuận tiện hơn: CÆc dịch vụ c ng như y tế cộng ồng,
kŒ khai thuế, giÆo dục ược tiến h nh qua mạng với chi ph thấp hơn, dễ d ng v nhanh ch ng.
N ng cao t nh cộng ồng: Thương mại iện tử cho phØp mọi người ở cÆc nước ang
phÆt triển v cÆc khu vực n ng th n c thể truy cập th ng tin cũng như tiếp cận với h
ng h a, dịch vụ cũng như với tất cả mọi người trŒn khắp to n cầu, iều n y trước kia rất kh ạt ược. lOMoAR cPSD| 58797173 •
N ng cao chất lượng cuộc sống: `p lực cạnh tranh trong thương mại iện tử ng y c
ng cao buộc cÆc nh sản xuất phải lu n hướng tới mục tiŒu hạ giÆ th nh sản phẩm,
do sẽ c nhiều khÆch h ng c khả năng mua sắm hơn, n ng cao chất lượng cuộc sống. 1.3.2.
Hạn chế của thương mại iện tử
Trong hoạt ộng thương mại iện tử c hai hạn chế lớn nhất m cÆc bŒn tham gia thường
gặp phải: Thứ nhất l hạn chế về mặt kỹ thuật, thứ hai l hạn chế về mặt thương mại.
HẠN CHẾ CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Hạn chế về kỹ thuật
Hạn chế về thương mại
Chưa c tiŒu chuẩn quốc tế về chất lượng, an to n An ninh v bảo mật th ng tin cÆ nh n l hai cản trở v ộ tin cậy.
về t m l ối với người tham gia Thương mại iện tử.
Tốc ộ ường truyền Internet vẫn chưa Æp ứng ược Thiếu l ng tin ối với sự phÆt triển của Thương
yŒu cầu của người døng, nhất l cho hoạt ộng mại iện tử v người bÆn h ng trong Thương mại
thương mại iện tử di ộng.
iện tử do kh ng ược gặp trực tiếp.
CÆc c ng cụ x y dựng phần mềm vẫn trong giai oạn Nhiều vấn ề về luật, ch nh sÆch, thuế chưa ược l ang phÆt triển. m rı.
Kh khăn khi t ch hợp internet v cÆc phần mềm Một số ch nh sÆch chưa thực sự hỗ trợ tạo iều
Thương mại iện tử với cơ sở dữ liệu v cÆc phần kiện ể Thương mại iện tử phÆt triển.
mềm ứng dụng ª v ang ược triển khai.
Cần c cÆc mÆy chủ thương mại iện tử ặc biệt (c Kh khăn trong việc Ænh giÆ lợi ch m thương mại
ng suất, an to n) v chi ph ầu tư cho cÆc mÆy chủ iện tử em lại như trong lĩnh vực quảng cÆo do n y c n cao.
trước chưa c một thước o Ænh giÆ chung.
Chi ph truy cập internet c n cao v chưa phø hợp với Chuyển ổi th i quen tiŒu døng từ thực ến ảo cần người sử dụng. thời gian.
Để thực hiện ược cÆc ơn ặt h ng B2C với số lượng CÆc bŒn tham gia v o giao dịch Thương mại iện
lớn i hỏi phải c hệ thống kho h ng tự ộng cao.
tử chưa tin cậy ho n to n v o cÆc giao dịch kh ng
giấy tờ, kh ng gặp mặt trực tiếp.
Số lượng người tham gia chưa ủ lớn ể ạt lợi thế
về quy m (ho vốn v c lªi).
Số lượng gian lận ng y c ng tăng do ặc thø của Thương mại iện tử.
Thu hœt vốn ầu tư mạo hiểm kh khăn hơn sau
sự sụp ổ h ng loạt của cÆc c ng ty dotcom.
Trong hai hạn chế nŒu trŒn th hạn chế về mặt kỹ thuật c thể giải quyết theo thời gian
bằng cÆch ầu tư tiền cho x y dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Hạn chế về mặt thương
mại l rất kh ể khắc phục do c một số vấn ề về thương
mại kh ng dễ d ng g thay ổi như l ng tin v th i quen của
người tiŒu døng cho cÆc giao dịch thương mại iện tử. lOMoAR cPSD| 58797173 •
Những hạn chế trong việc ứng dụng v phÆt triển thương
mại iện tử bắt nguồn từ một số cÆc r o cản (sắp xếp theo
tầm quan trọng giảm dần): Dễ mất an to n
• Thiếu sự tin tưởng v rủi ro
• Thiếu nh n lực c chuyŒn m n về Thương mại iện tử • Thiếu m h nh kinh doanh
• KhÆc biệt về văn hoÆ
• Thiếu cơ sở hạ tầng chữ k iện tử
• Chưa c cÆc tổ chức quản l chuyŒn ngh nh
• Gian lận trong thương mại iện tử
• Cơ sở hạ tầng internet c n hạn chế
• Thiếu cơ sở hạ tầng phÆp l cho thương mại iện tử. 1.4.
Ảnh hưởng của thương mại iện tử 1.4.1.
Ảnh hưởng tới doanh nghiệp
Thương mại iện tử tÆc ộng tới mọi hoạt ộng của doanh nghiệp từ hoạt ộng sản xuất,
marketing, t i ch nh kế toÆn, o tạo cho tới quản trị nguồn lực của doanh nghiệp.
• Thương mại iện tử ra ời ª l m thay ổi rất nhiều m h nh kinh doanh cũng như tạo ra
nhiều m h nh kinh doanh mới. CÆc doanh nghiệp thương mại truyền thống, bŒn
cạnh cÆc hoạt ộng truyền thống c n triển khai cÆc hoạt ộng kinh doanh trực tuyến.
• Thương mại iện tử l m thay ổi mọi hoạt ộng sản xuất của doanh nghiệp. Trước y
cÆc doanh nghiệp triển khai chiến lược ẩy tức l sản xuất h ng loạt theo thiết kế của
doanh nghiệp rồi tung sản phẩm ra thị trường. Nhưng nhờ việc ứng dụng thương mại
iện tử m doanh nghiệp ª triển khai ược hoạt ộng sản xuất dựa trŒn nhu cầu thực tế
của người tiŒu døng- sản xuất theo chiến lược kØo . V dụ như Dell v General Motor
cho phØp khÆch h ng c thể thiết kế sản phẩm v ặt h ng theo yŒu cầu qua mạng.
• Thương mại iện tử l m thay ổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức của
cÆc doanh nghiệp c xu hướng thu hẹp lại do thương mại iện tử ª giœp doanh nghiệp
giải quyết ược vấn ề chồng chØo chức năng của cÆc ph ng ban, loại bỏ những ph
ng ban kh ng cần thiết; ồng thời ộng viŒn, phÆt huy hết năng lực của người lao ộng.
• Thương mại iện tử giœp cho doanh nghiệp ph n bổ hiệu quả mọi nguồn lực. Nhờ
ứng dụng thương mại iện tử m doanh nghiệp c thể t ch hợp th ng tin về hoạt ộng sản
xuất giữa cÆc nh mÆy với nhau, th ng tin giữa doanh nghiệp với cÆc nh cung ứng
nguyŒn phụ liệu cho dø cÆc tổ chức n y ở cÆc khu vực ịa l khÆc nhau. Việc t ch
hợp th ng tin giữa cÆc nh mÆy trŒn khắp to n cầu sẽ giœp cho doanh nghiệp ph n
bổ hiệu quả mọi nguồn lực, cũng như ảm bảo sản phẩm ở cÆc nh mÆy khÆc nhau
ều giống nhau về kiểu dÆng v chất lượng. lOMoAR cPSD| 58797173 •
Thương mại iện tử giœp cho doanh nghiệp n ng cao hiệu quả hoạt ộng marketing
như ẩy nhanh tốc ộ tung sản phẩm ra thị trường, tiến h nh hiệu quả hoạt ộng nghiŒn
cứu thị trường, x y dựng thương hiệu v h nh ảnh ẹp cho doanh nghiệp, cải thiện dịch vụ khÆch h ng ...
Thay v quảng cÆo h ng loạt th thương mại iện tử cho phØp doanh nghiệp cÆ biệt
h a hoạt ộng quảng cÆo cho từng ối tượng, cÆ nh n cụ thể. Điều n y giœp doanh
nghiệp tạo ược l ng tin v sự trung th nh của khÆch h ng.
Ngo i ra thương mại iện tử giœp doanh nghiệp loại bỏ bớt trung gian trong hoạt ộng
ph n phối. Đặc biệt l ối với cÆc sản phẩm số h a, doanh nghiệp c thể cung cấp ngay
cøng với thời iểm khÆch h ng yŒu cầu.
• Một tÆc ộng t ch cực nữa m thương mại iện tử em lại cho doanh nghiệp ch nh l cải
thiện hoạt ộng o tạo, tuyển dụng, Ænh giÆ v ộng viŒn nh n viŒn. Th ng qua mạng
nội bộ c ng ty, doanh nghiệp c thể cung cấp ược cÆc kh a o tạo cho nh n viŒn nhằm
n ng cao nghiệp vụ v tay nghề nhưng vẫn ảm bảo hiệu suất l m việc của người lao
ộng. Th ng qua mạng nội bộ, cÆc cÆc lªnh ạo sẽ nắm rı ược th ng tin về từng cÆ
nh n người lao ộng, nhờ vậy họ sẽ c Ænh giÆ œng về người lao ộng trŒn cơ sở sẽ
c những biện phÆp cụ thể khuyến kh ch
từng người l m việc hiệu quả hơn nữa.
1.4.2. Ảnh hưởng tới người tiŒu døng
• Thương mại iện tử ang l m thay ổi dần th i quen mua sắm cũng của người tiŒu døng,
thay v i tới tận cửa h ng ể chọn mua một loại sản phẩm, ngồi tại nh hay bất cứ u,
người tiŒu døng vẫn c thể tiến h nh mua sắm một mặt h ng từ bất cứ nh cung cấp n
o th ng qua cÆc phương tiện iện tử, m chủ yếu th ng qua mạng internet.
• Thương mại iện tử kh ng chỉ em lại cho người tiŒu døng nhiều sự chọn lựa hơn về
h ng h a, dịch vụ m c n tiết kiệm cho người tiŒu døng rất nhiều thời gian mua sắm
cũng như chi ph . Trước y người tiŒu døng phải mua sản phẩm theo giÆ niŒm yết
trŒn mỗi sản phẩm th giờ y người tiŒu døng c thể chọn mua sản phẩm theo mức
giÆ c khả năng chi trả hay sẵn s ng trả. Như vậy, người tiŒu døng c thể kiểm soÆt
ược ng n sÆch mua sắm của cÆ nh n.
• Thương mại iện tử k ch th ch sở th ch mua sắm của người tiŒu døng. lOMoAR cPSD| 58797173
Thay v mệt mỏi i hết cÆc giÆ h ng ể chọn mua sản phẩm th giờ y bằng cÆch lướt
web, người tiŒu døng sẽ t m thấy ược ầy ủ th ng tin về tất cả mặt h ng, cũng như so
sÆnh giÆ cả của một mặt h ng cøng loại với nhau ể t m ra sản phẩm tốt nhất c giÆ
cả thấp nhất. Đi khi khi mua sắm qua mạng người tiŒu døng ª mua sắm ngo i dự
kiến do bị thu hœt bởi những quảng cÆo bắt mắt của cÆc sản phẩm trŒn website.
Như vậy thương mại iện tử l m thay ổi th i quen chi tiŒu của người tiŒu døng. 1.4.3.
Ảnh hưởng tới m i trường xª hội
• Trước hết thương mại iện tử ảnh hưởng tới cÆch thức c ng ty bÆn sản phẩm ra ngo
i thị trường cũng như cÆch thức mua h ng của người tiŒu døng. Thương mại iện tử
cho phØp cÆc doanh nghiệp kh ng phải x y dựng cÆc chuỗi cửa h ng ngo i ời thực
m vẫn c thể tiến h nh kinh doanh th nh c ng. TiŒn phong v th nh c ng với m h nh
kinh doanh mới n y phải kể ến amazon.com
• Thương mại iện tử phÆt triển l m giảm Æp lực lạm phÆt cho nền kinh tế, n ng cao
chất lượng cuộc sống người d n. Thương mại iện tử giœp cÆc doanh nghiệp cắt giảm
chi ph , tăng năng suất của doanh nghiệp. Chi ph cắt giảm trong khi cạnh tranh ng y
c ng gia tăng sẽ giœp giảm gÆnh nặng về giÆ cũng như l giảm lạm phÆt cho nền
kinh tế. Hơn nữa, năng suất tăng, chi ph giảm sẽ giœp doanh nghiệp giảm giÆ th nh
sản phẩm. Như vậy người tiŒu døng c nhiều cơ hội ể tiếp cận v sở hữu cÆc sản
phẩm bÆn trŒn thị trường.
• Việc triển khai thương mại iện tử i hỏi cÆc doanh nghiệp phải ứng dụng cÆc phần
mềm t ch hợp, nhờ vậy sẽ giœp cÆc doanh nghiệp sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực
của doanh nghiệp cũng như của xª hội. Hơn nữa thương mại iện tử c n giœp doanh
nghiệp phần n o giải quyết ược b i toÆn nhiễm m i trường, cải thiện m i trường sống cho con người.
• Thương mại iện tử kh ng chỉ ứng dụng trong lĩnh vực thương mại h ng h a m c n ược
tiến h nh trong mọi lĩnh vực của xª hội như trong ng nh dịch vụ, giÆo dục, dịch vụ c
ng Thương mại iện tử g p phần n ng cao chất lượng ời sống người d n. Việc Æp dụng
thương mại iện tử ª giœp cho người d n c nhiều cơ hội ể c thể tiếp cận với cÆc dịch
vụ m trước y họ chưa bao giờ ược tiếp cận.
Ứng dụng ường truyền th ng tin bằng giọng n i v o trong lĩnh vực du lịch
C ng ty Tellme Networks, Inc. (tellme.com) ª triển khai ường truyền th ng tin giao th ng
511 dựa trŒn giọng n i ầu tiŒn ở Utah. Đy l một thử nghiệm trŒn qui m quốc gia ể
chuẩn bị cho việc Bộ Giao th ng vận tải Hoa K sẽ triển khai cÆc dịch vụ 511 lần lượt ở
từng bang của Hoa Kỳ. Dịch vụ 511 n y ược bắt ầu ưa v o Æp dụng từ ng y 18 thÆng 12
năm 2001. Chỉ cần sử dụng giọng n i, những người gọi iện từ mÆy cố ịnh hay từ iện
thoại cầm tay trong phạm vi bang Utah, Hoa Kỳ giờ y c thể yŒu cầu nhận ược những th
ng tin nhanh ch ng về t nh h nh giao th ng, ph n luồng ường,
vận tải c ng cộng. CÆc c u trả lời n y ược gửi i từ mạng Internet v cÆc cơ sở dữ liệu liŒn quan lOMoAR cPSD| 58797173
ThÆng 7 năm 2000, Uỷ ban th ng tin liŒn bang của Mỹ ª chọn số 511 l số iện thoại quốc
gia ể cung cấp cÆc th ng tin cho khÆch du lịch, giống như việc gọi số 411 ể hỏi danh bạ
hay bấm 911 ể yŒu cầu cấp cứu. Trước y, ch nh phủ v cÆc sở giao th ng ở cÆc bang ª
phải døng ến hơn 300 số iện thoại ở cÆc vøng trŒn cả nước ể trả lời cÆc th ng tin về t
nh h nh giao th ng v cung cấp th ng tin cho khÆch du lịch. Đy l lần ầu tiŒn người ta chỉ
cần gọi một số iện thoại ể ược cung cấp cÆc th ng tin i lại dø l i du lịch hay ơn giản chỉ l
lÆi xe từ văn ph ng về nh . Cơ quan giao th ng vận tải Utah cung cấp miễn ph dịch vụ th
ng tin i lại v du lịch 511.
Ứng dụng 511 l một ứng dụng ặc biệt của cÆc cổng giọng n i theo người gọi c thể kết
nối với trang web từ bất k chiếc iện thoại n o th ng qua giọng n i. ng Martin Knopp, GiÆm
ốc hệ thống vận tải th ng minh, Utah DOT phÆt biểu: Như nh m l m việc quốc gia 511 ª
quy ịnh, nhận dạng giọng n i l cÆch thức người gọi tiếp cận ược những th ng tin trŒn
511. Hơn nữa, dịch vụ n y kh ng i hỏi chi ph vốn cho văn ph ng, v chœng ta c thể lợi dụng
những khoản ầu tư v th ng tin m chœng ta c ược ể x y dựng cơ sở hạ tầng trang web th ng thường .
Tellme networks ang tiến h nh một cuộc cÆch mạng trong việc sử dụng iện thoại của cÆ
nh n cũng như c ng ty bằng cÆch tăng cường Æng kể chất lượng cuộc gọi với Internet v
c ng nghệ sử dụng giọng n i. Tellme tạo iều kiện cho doanh nghiệp v ch nh phủ cung cấp
nhiều tiện ch hơn cho người gọi ồng thời lại giảm ược chi ph v cÆc thủ tục rườm r . 1.5.
Thực trạng phÆt triển thương mại iện tử tại Việt Nam v trŒn Thế giới
1.5.1. Thực trạng phÆt triển Thương mại iện tử trŒn thế giới
Thương mại iện tử tiếp tục phÆt triển mạnh mẽ trŒn khắp to n cầu, ặc biệt l tại cÆc
nước ang phÆt triển nơi bắt nguồn của thương mại iện tử. CÆc nước phÆt triển chiếm
hơn 90% tổng giÆ trị giao dịch thương mại iện tử to n cầu, trong riŒng phần của Bắc
Mỹ v Ch u ´u ª lŒn tới trŒn 80%. Tốc ộ phÆt triển thương mại iện tử nhanh nhất ở khu
vực Bắc Mỹ, tiếp ến l tại khu vực Ch u ` ThÆi B nh Dương v T y ´u.
Tại Ch u ` c hai nước Singapore v Trung Quốc l c tốc ộ phÆt triển thương mại iện tử
nhanh ch ng v theo kịp với cÆc nước Bắc Mỹ. Những nước c n lại ở Ch u `,
thương mại iện tử c phÆt triển tuy nhiŒn c n rất l chậm.
H nh 1.2: Tăng trưởng thương mại iện tử to n cầu
Nguồn: Cục thống kŒ của Mỹ, 2005
Mỹ l nước c tr nh ộ thương mại iện tử phÆt triển nhất trŒn thế giới. Hiện n y hoạt ộng
thương mại iện tử của Mỹ chiếm khoảng trŒn 70% tỷ lệ thương mại iện tử của to n cầu.