lOMoARcPSD| 58797173
4. Các tổ chức triển khai các hoạt động kinh doanh của họ chỉ đơn thuần trực tuyến, được
gọi là gì ?
A) các tổ chức bản trực tuyến.
B) các tổ chức ảo
C) các tổ chức ngoại tuyến.
D) các tổ chức thương mại phí kiểm soát.
5. Mạng lưới nội bộ của tập đoàn hoặc chính phủ sử dụng các công cụ Internet chẳng
hạn như trình duyệt Web và giao thức Internet là định nghĩa của
A) mạng xã hội
B) mạng extranet
C) mạng intranet
6. Hệ thống mạng của công ty gồm nhiều chi nhánh cho phép truy cập từ bên ngoài
thông qua internet thuộc loại gi? A) Internet. B) Intranet
C) Extranel
D) VPN
7. Địa điểm trực tuyến, nơi đó người mua và người bán gặp nhau để trao đổi hàng hóa,
dịch vụ, tiền te hoặc thông tin là định nghĩa của A) sàn giao dịch điện tử.
B) sàn giao dịch nông nghiệp.
C) sàn giao dịch kỳ thuật số.
D) hội thảo trực tuyển.
8. Cán cứ vào cầu trúc thương mại điện từ, tiếp thị và quảng cáo thuộc nhóm
A) các ứng dụng TMĐT
B) cơ sở hạ tầng
C) chuỗi giá tri
D) các dịch vụ hỗ trợ
9. Cán cứ vào cấu trúc thương mại điện tử, tiếp thị trực tiếp, tim kiểm việc làm và ngân
hàng trực tuyến Là?
A) các ứng dụng TMĐT
B) các dịch vụ hỗ trợ
C) một phần của cơ sở ha tắng TMĐT|
lOMoARcPSD| 58797173
D) các hoạt động quán trị chuỗi cung ứng.
10. Mô hình thương mại điện từ trong đó tất cả những người tham gia đều là các doanh
nghiệp hoặc các tổ chức khác là nói về A) thương mại điện tử B2C.
B) thương mại điện tử B2B.
C) thương mại điện tử G2C.
D) thương mại điện tử C2B.
11. Căn cứ theo cách phần loại theo đặc điểm giao dịch thì thương mại điện tử có thể phân
loại thành A) B2B.
B) B2C.
C) C2B.
D) tất cả các ý trên đều đúng.
12. Bán các sản phẩm của doanh nghiệp cho nhân viên của mình là ví dụ của
A) B2C.
B) thương mại điện tử nội bộ
C) G2G.
D) thương mại hợp tác.
13. Một công việc thuộc phòng bán hàng được đăng tải lên mạng nội bộ của công ty bởi bộ
phận nhân sự là một ví dụ của A) E2C.
B) B2S.
C) B2B.
D) B2E.
16. Để góp phần thành công cho giao dịch thương mại điện tử, yếu tố nào sau đây là quan
trọng nhất đối với người mua?
A. Có ý định mua hàng qua internet hơn là mua hàng trực tiếp
B. Có khả năng tiếp cận intemet và với thu nhập có sẵn trong thẻ tín dụng
C. Có trang web với khả năng thương mại điện tử
D. Có thẻ ngân bàng
17. Quốc gia có thì phần TMĐT lớn nhất hiện nay là
lOMoARcPSD| 58797173
A) Việt Nam
B) Trung Quốc
c) Mỹ
D) Ấn Độ
18. Kênh mua sắm trực tuyến phố biển nhất tại Việt Nam là gì?
A) Diễn đàn, hội nhóm
B) Mạng xã hội
C) Website TMĐT
D) Hinh thức khác
19. Đặc điểm nổi bật của TMĐT Việt Nam trong giai đoạn vừa qua là gì?
A) Số lượng người tiêu dùng trực tuyến tăng về cả chất lượng và số lượng
B) Các DN TMĐT đã tích cực chuyển đổi số
C) Cả A và B đều sai
D) Cả A và B đều đúng
20. Giai doạn TMĐTViệt Nam phát triển nhanh là giai đoạn nào trong các giai đoạn sau
A) 1998 - 2005
B) 2006- 2015
C) 2016- 2023
D) 2023 – 2030
22. Phương tiện thanh toán điện tử nào được sử dụng phố biển nhất
A) Thẻ tín dụng
B) Thẻ ghi nợ
C) Thẻ thông minh
D) Thẻ điện tử
23. Một loại thẻ thanh toán cho phép chủ thẻ rút tiền trực tiếp từ tài khoản tiền gửi của
mình tại ngân hàng. Đây là loại thẻ nào?
A. Thẻ thanh toán điện tử - e-payment card
B. Thẻ ghi nợ - debit card
C. Thẻ mua hàng - charge card
lOMoARcPSD| 58797173
D. Thẻ tín dụng - credit curd
24. Thẻ thanh toán đặc thù được phát hành cho nhân viên của một công ty với mục đích chi
được mở dùng để mua các vật liệu và dịch vụ phi kinh tế với một giới hạn tín dụng trước
được gọi là
A) thẻ mua sắm
B) thẻ thông minh
C) thẻ di động
D) thẻ tín dụng
26. Một loại thẻ thanh toán cho phép chủ thẻ sử dụng một khoản tiên đề thanh toán với giới
hạn nhất định do công ty câp thẻ đưa ra và thường yêu câu một tỷ suất lợi nhuận khá cao
đối với những khoản thanh toán không được trả đúng hạn. Đây là loại thẻ nào?
A. Thẻ mua hàng
B. Thẻ rút tiền mặt tại máy ATM
C. Thẻ ghi nợ
D. Thẻ tín dụng
28. Trong quy trình phát hành thẻ thanh toán, sau khi dược chấp nhận phát hành thẻ,
khách hàng sẽ nhận thẻ từ đâu?
A. Ngân hàng phát hành
B. Trung tâm thẻ
C. Ngân hàng thanh toán
D. Cơ sở thẻ quốc tế
29. Yếu tố nảo KHÔNG phải lợi ích của dịch vụ ngân hàng điện tử:
A. Thanh toán các hóa đơn trực tuyến
B. Truy cập các thông tín về tải khoản và các giao dịch đã thực hiện
C. Truy cập mọi nơi, mọi lúc
D. Tương tác trực tiếp với nhân viên ngân hàng
30. ... được định nghĩa là việc thanh toán tiền thông qua các thông điệp điện tử thay việc
trao tay tiền mặt.
A. Thương mại điện tử
B. Thanh toán điện tử
C. Ví điện tử
lOMoARcPSD| 58797173
D. Giao dịch điện tử
31. Hạn chế của ..... là không thích hợp với các giao dịch giá trị lớn, phức tạp
A. ví điện tử
B. séc điện tử
C. thẻ tín dụng
D. thẻ thông minh
32 Các lợi thế chính của bán lẻ điện tử đối với người bán bao gồm
A) phản ứng nhanh chóng với nhu cầu của khách hàng
B) mua sắm theo nhóm
C) mua sắm toàn cầu
D) tạo thiết kế và sản phẩm của riêng họ
33…… là ý tưởng bán cả trực tuyến và ngoại tuyến là một phần của mô hình hoặc chiến
lược, công ty cung cấp một số lựa chọn để khách hàng mua sắm, bao gồm cả qua Internet
để mang lại cho khách hàng cơ hội lựa chọn kênh tiếp thị mà họ cảm thấy thoải mái nhất.
A) mô hình kinh doanh đồng thời
B) mô hình gia tăng doanh thu
C) mô hình kinh doanh đa kênh
D) tiếp thị đa kênh
34. Những người tham gia trong quy trình kinh doanh của mô hình Dropshipping không
bao gồm
A) Nhà cung cấp
B) Nhà mô giới
C) Người xây dựng trang web
D) Người cung cấp danh bạ
35. Những đọt bán hàng trong đó các công ty cung câp các sản phâm giảm giá mạnh cho
người tiêu dùng trong một thời gian giới hạn (thưởng là 24-72 giờ), trực tiếp hoặc thông
qua trung gian được gọi là A) mua sắm sự kiện
B) nhóm tặng quả trực tuyến
C) mua theo nhóm trực tuyển
D) giao dich flash deals
lOMoARcPSD| 58797173
36. Các lợi ích chính của mô hình kinh doanh Dropshipping không bao gồm
A) Có thể kiếm soát về chất lượng và tốc độ của lô hàng
B) Dễ dàng mở rộng quy mô kinh doanh
C) Không cần thực hiện đơn hàng
D) Không cần giữ hàng tồn kho
37. Lợi thế của dịch vụ lữ hành trực tuyến không bao gồm
A) lượng thông tin miễn phí lớn và có thể truy cập bất cứ lúc nào từ bất kỳ nơi đâu
B) người mua hàng có thê tìm thấy giá thấp nhất
C) các nhà cung cấp dịch vụ du lịch được hưởng lợi bởi loại bỏ hoa hồng và bán trống
D) dễ dàng sắp xếp các chuyến đi phức tạp trên các trang web
38. So với bán lẻ truyền thông, bán lẻ trực tuyến
A) có tính ẩn danh và ổn định
B) tùy chỉnh và cá nhân hóa hiệu quả hơn
C) chi phí chuỗi cung ứng cao
D) ít đổi thủ cạnh tranh
39. Các nhà bán lẻ truyền thống thêm kênh phân phối trực tuyển vào sự hiện diện thực tiễn
chẳng hạn như cung cấp một trang Web giao dịch để tiến hành hoạt động kinh doanh
A) mô hình bán lẻ kết hợp trực tuyến và trực tiếp
B) trung tâm mua sắm qua internet
C) mô hình bán lẻ điện từ thuần túy
D) mô hình bán lẻ điện từ bán phần
40. Tiếp thị truyền miệng trực tuyến diễn ra khi:
A) khách hàng chia sẽ trực tuyến với nhau về sản phẩm họ ưa thích hoặc không ưa thích.
B) khách hàng chia sẻ với nhau trong buổi tiệc giới thiệu sản phẩm về trải nghiệm đáng nhớ của
họ
C) khách hàng chia sẽ với nhau trong tiệm cà phê về một sự kiện bán hàng trực tuyến đang được
triển khai
D) khách hàng gọi điện chia sẻ với nhau về một chương trình giảm giá đang được triển khai.
lOMoARcPSD| 58797173
TỰ LUẬN
Câu 9: Hãy trình bày các hiểu biết về thẻ tín dụng là gì? Hãy phân biệt thẻ tín dụng
và thẻ ghi nợ?
Thẻ tín dụng là gì?
Thẻ tín dụng là một loại thẻ thanh toán do các tổ chức tài chính (như ngân hàng) cấp cho
khách hàng, cho phép họ sử dụng hạn mức tín dụng được cấp sẵn để thanh toán cho hàng
hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt mà không cần phải có sẵn số dư trong tài khoản thanh toán.
Nói cách khác, khi sử dụng thẻ tín dụng, bạn đang "vay" tiền của ngân hàng và cam kết
thanh toán lại cho họ sau này, thường là vào cuối mỗi kỳ sao kê.
Phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ
Câu 14 Cửa hàng trên mạng là gì? Trang web thmilk.com.vn của công ty CP Thực
phẩm sữa TH có phải là một cửa hàng trên mạng không? Đề xuất các công cụ sử
dụng trong dịch vụ khach hàng đối với TH true milk.
Cửa hàng trên mạng là gì?
Cửa hàng trên mạng (hay còn gọi là cửa hàng trực tuyến) là một gian hàng ảo được xây
dựng trên môi trường internet, cho phép khách hàng có thể mua sắm sản phẩm, dịch vụ
mà không cần đến trực tiếp cửa hàng vật lý.
lOMoARcPSD| 58797173
Trang web thmilk.com.vn của công ty CP Thực phẩm sữa TH có phải là một cửa
hàng trên mạng?
Có, trang web thmilk.com.vn của công ty CP Thực phẩm sữa TH là một cửa hàng trên
mạng.
Trên trang web này, khách hàng có thể:
Xem thông tin chi tiết về các sản phẩm sữa TH
So sánh giá cả và lựa chọn sản phẩm phù hợp
Đặt hàng trực tuyến và thanh toán qua nhiều hình thức khác nhau
Theo dõi đơn hàng và nhận hàng tại nhà
Đề xuất các công cụ sử dụng trong dịch vụ khách hàng đối với TH true milk
Hệ thống CRM: Giúp quản lý thông tin khách hàng, theo dõi lịch sử mua sắm,
ghi nhận phản hồi,...
Chatbot: Hỗ trợ khách hàng 24/7, giải đáp thắc mắc và tư vấn sản phẩm
Tổng đài chăm sóc khách hàng: Tiếp nhận phản hồi, giải quyết khiếu nại và hỗ
trợ khách hàng qua điện thoại
Email marketing: Gửi thông tin khuyến mãi, cập nhật sản phẩm mới,... đến khách
hàng
Mạng xã hội: Tương tác với khách hàng, giải đáp thắc mắc và thu thập phản hồi
Câu 13 Marketing điện tử gì? Công ty cổ phần Thế giới di động đang triển
khai các công cụ marketing điện tử nào? Tại sao marketing điện tử giúp Công
ty cắt giảm chi phí?
+ Marketing điện tử (hay còn gọi là Digital Marketing) là hình thức tiếp thị sử dụng các
kênh trực tuyến như internet, mạng hội, email,... đquảng sản phẩm, dịch vụ
thương hiệu đến khách hàng tiềm năng.
+ Công ty cổ phn Thế giới di động đang triển khai nhiều công cụ marketing điện tử
hiệu quả, bao gồm:
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO): Giúp website của Thế giới di động hiển thị
cao hơn trên trang kết quả tìm kiếm, thu hút nhiều khách hàng tiềm năng truy
cập website hơn.
lOMoARcPSD| 58797173
Marketing nội dung: Tạo ra các bài viết, video, infographic,... cung cấp thông tin
hữu ích cho khách hàng, thu hút sự quan tâm và xây dựng lòng tin với khách
hàng.
Quảng cáo trực tuyến: Chạy quảng cáo trên các nền tảng như Google Ads,
Facebook Ads, YouTube Ads,... đtiếp cận khách hàng tiềm năng một cách hiệu
quả.
Marketing qua email: Gửi email marketing đến khách hàng để giới thiệu sản
phẩm mới, chương trình khuyến mãi,...
Marketing truyền thông xã hội: Tương tác với khách hàng trên các mạng xã
hội như Facebook, Instagram, Zalo,... để xây dựng thương hiệu và thúc đẩy
doanh số bán hàng.
Tại sao marketing điện tử giúp Công ty cắt giảm chi phí?
Marketing điện tử giúp Công ty cổ phần Thế giới di động cắt giảm chi phí do những lý
do sau:
Tiếp cận khách hàng tiềm năng một cách hiệu quả: Marketing điện tử giúp
Thế giới di động tiếp cận lượng lớn khách hàng tiềm năng một cách nhanh
chóng và hiệu quả, từ đó giảm thiểu chi phí cho các hoạt động marketing truyền
thống như quảng cáo trên báo chí, truyền hình,...
Đo lường hiệu quả: Marketing điện tử cung cấp cho Thế giới di động các công
cụ để đo lường hiệu quả của các chiến dịch marketing một cách chính xác, từ đó
tập trung vào những chiến dịch hiệu quả và cắt giảm chi phí cho những chiến
dịch không hiệu quả.
Tự động hóa các hoạt động marketing: Marketing điện tử giúp Thế giới di
động tự động hóa nhiều hoạt động marketing như gửi email marketing, đăng bài
trên mạng xã hội,... từ đó tiết kiệm thời gian và nhân lực.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58797173
4. Các tổ chức triển khai các hoạt động kinh doanh của họ chỉ đơn thuần trực tuyến, được gọi là gì ?
A) các tổ chức bản trực tuyến. B) các tổ chức ảo
C) các tổ chức ngoại tuyến.
D) các tổ chức thương mại phí kiểm soát. 5.
Mạng lưới nội bộ của tập đoàn hoặc chính phủ sử dụng các công cụ Internet chẳng
hạn như trình duyệt Web và giao thức Internet là định nghĩa của A) mạng xã hội B) mạng extranet C) mạng intranet 6.
Hệ thống mạng của công ty gồm nhiều chi nhánh cho phép truy cập từ bên ngoài
thông qua internet thuộc loại gi? A) Internet. B) Intranet C) Extranel D) VPN
7. Địa điểm trực tuyến, nơi đó người mua và người bán gặp nhau để trao đổi hàng hóa,
dịch vụ, tiền te hoặc thông tin là định nghĩa của A) sàn giao dịch điện tử.
B) sàn giao dịch nông nghiệp.
C) sàn giao dịch kỳ thuật số.
D) hội thảo trực tuyển.
8. Cán cứ vào cầu trúc thương mại điện từ, tiếp thị và quảng cáo thuộc nhóm A) các ứng dụng TMĐT B) cơ sở hạ tầng C) chuỗi giá tri
D) các dịch vụ hỗ trợ
9. Cán cứ vào cấu trúc thương mại điện tử, tiếp thị trực tiếp, tim kiểm việc làm và ngân
hàng trực tuyến Là? A) các ứng dụng TMĐT
B) các dịch vụ hỗ trợ
C) một phần của cơ sở ha tắng TMĐT| lOMoAR cPSD| 58797173
D) các hoạt động quán trị chuỗi cung ứng.
10. Mô hình thương mại điện từ trong đó tất cả những người tham gia đều là các doanh
nghiệp hoặc các tổ chức khác là nói về A) thương mại điện tử B2C.
B) thương mại điện tử B2B.
C) thương mại điện tử G2C.
D) thương mại điện tử C2B.
11. Căn cứ theo cách phần loại theo đặc điểm giao dịch thì thương mại điện tử có thể phân loại thành A) B2B. B) B2C. C) C2B.
D) tất cả các ý trên đều đúng.
12. Bán các sản phẩm của doanh nghiệp cho nhân viên của mình là ví dụ của A) B2C.
B) thương mại điện tử nội bộ C) G2G. D) thương mại hợp tác.
13. Một công việc thuộc phòng bán hàng được đăng tải lên mạng nội bộ của công ty bởi bộ
phận nhân sự là một ví dụ của A) E2C. B) B2S. C) B2B. D) B2E.
16. Để góp phần thành công cho giao dịch thương mại điện tử, yếu tố nào sau đây là quan
trọng nhất đối với người mua?
A. Có ý định mua hàng qua internet hơn là mua hàng trực tiếp
B. Có khả năng tiếp cận intemet và với thu nhập có sẵn trong thẻ tín dụng
C. Có trang web với khả năng thương mại điện tử D. Có thẻ ngân bàng
17. Quốc gia có thì phần TMĐT lớn nhất hiện nay là lOMoAR cPSD| 58797173 A) Việt Nam B) Trung Quốc c) Mỹ D) Ấn Độ
18. Kênh mua sắm trực tuyến phố biển nhất tại Việt Nam là gì? A) Diễn đàn, hội nhóm B) Mạng xã hội C) Website TMĐT D) Hinh thức khác
19. Đặc điểm nổi bật của TMĐT Việt Nam trong giai đoạn vừa qua là gì?
A) Số lượng người tiêu dùng trực tuyến tăng về cả chất lượng và số lượng
B) Các DN TMĐT đã tích cực chuyển đổi số C) Cả A và B đều sai D) Cả A và B đều đúng
20. Giai doạn TMĐT ở Việt Nam phát triển nhanh là giai đoạn nào trong các giai đoạn sau A) 1998 - 2005 B) 2006- 2015 C) 2016- 2023 D) 2023 – 2030
22. Phương tiện thanh toán điện tử nào được sử dụng phố biển nhất A) Thẻ tín dụng B) Thẻ ghi nợ C) Thẻ thông minh D) Thẻ điện tử
23. Một loại thẻ thanh toán cho phép chủ thẻ rút tiền trực tiếp từ tài khoản tiền gửi của
mình tại ngân hàng. Đây là loại thẻ nào?
A. Thẻ thanh toán điện tử - e-payment card
B. Thẻ ghi nợ - debit card
C. Thẻ mua hàng - charge card lOMoAR cPSD| 58797173
D. Thẻ tín dụng - credit curd
24. Thẻ thanh toán đặc thù được phát hành cho nhân viên của một công ty với mục đích chi
được mở dùng để mua các vật liệu và dịch vụ phi kinh tế với một giới hạn tín dụng trước được gọi là A) thẻ mua sắm B) thẻ thông minh C) thẻ di động D) thẻ tín dụng
26. Một loại thẻ thanh toán cho phép chủ thẻ sử dụng một khoản tiên đề thanh toán với giới
hạn nhất định do công ty câp thẻ đưa ra và thường yêu câu một tỷ suất lợi nhuận khá cao
đối với những khoản thanh toán không được trả đúng hạn. Đây là loại thẻ nào?
A. Thẻ mua hàng
B. Thẻ rút tiền mặt tại máy ATM C. Thẻ ghi nợ D. Thẻ tín dụng
28. Trong quy trình phát hành thẻ thanh toán, sau khi dược chấp nhận phát hành thẻ,
khách hàng sẽ nhận thẻ từ đâu? A. Ngân hàng phát hành B. Trung tâm thẻ C. Ngân hàng thanh toán D. Cơ sở thẻ quốc tế
29. Yếu tố nảo KHÔNG phải lợi ích của dịch vụ ngân hàng điện tử:
A. Thanh toán các hóa đơn trực tuyến
B. Truy cập các thông tín về tải khoản và các giao dịch đã thực hiện
C. Truy cập mọi nơi, mọi lúc
D. Tương tác trực tiếp với nhân viên ngân hàng
30. ... được định nghĩa là việc thanh toán tiền thông qua các thông điệp điện tử thay việc trao tay tiền mặt.
A. Thương mại điện tử B. Thanh toán điện tử C. Ví điện tử lOMoAR cPSD| 58797173 D. Giao dịch điện tử
31. Hạn chế của ..... là không thích hợp với các giao dịch giá trị lớn, phức tạp A. ví điện tử B. séc điện tử C. thẻ tín dụng D. thẻ thông minh
32 Các lợi thế chính của bán lẻ điện tử đối với người bán bao gồm
A) phản ứng nhanh chóng với nhu cầu của khách hàng B) mua sắm theo nhóm C) mua sắm toàn cầu
D) tạo thiết kế và sản phẩm của riêng họ
33…… là ý tưởng bán cả trực tuyến và ngoại tuyến là một phần của mô hình hoặc chiến
lược, công ty cung cấp một số lựa chọn để khách hàng mua sắm, bao gồm cả qua Internet
để mang lại cho khách hàng cơ hội lựa chọn kênh tiếp thị mà họ cảm thấy thoải mái nhất.

A) mô hình kinh doanh đồng thời
B) mô hình gia tăng doanh thu
C) mô hình kinh doanh đa kênh D) tiếp thị đa kênh
34. Những người tham gia trong quy trình kinh doanh của mô hình Dropshipping không bao gồm A) Nhà cung cấp B) Nhà mô giới
C) Người xây dựng trang web
D) Người cung cấp danh bạ
35. Những đọt bán hàng trong đó các công ty cung câp các sản phâm giảm giá mạnh cho
người tiêu dùng trong một thời gian giới hạn (thưởng là 24-72 giờ), trực tiếp hoặc thông
qua trung gian được gọi là
A) mua sắm sự kiện
B) nhóm tặng quả trực tuyến
C) mua theo nhóm trực tuyển D) giao dich flash deals lOMoAR cPSD| 58797173
36. Các lợi ích chính của mô hình kinh doanh Dropshipping không bao gồm
A) Có thể kiếm soát về chất lượng và tốc độ của lô hàng
B) Dễ dàng mở rộng quy mô kinh doanh
C) Không cần thực hiện đơn hàng
D) Không cần giữ hàng tồn kho
37. Lợi thế của dịch vụ lữ hành trực tuyến không bao gồm
A) lượng thông tin miễn phí lớn và có thể truy cập bất cứ lúc nào từ bất kỳ nơi đâu
B) người mua hàng có thê tìm thấy giá thấp nhất
C) các nhà cung cấp dịch vụ du lịch được hưởng lợi bởi loại bỏ hoa hồng và bán trống
D) dễ dàng sắp xếp các chuyến đi phức tạp trên các trang web
38. So với bán lẻ truyền thông, bán lẻ trực tuyến
A) có tính ẩn danh và ổn định
B) tùy chỉnh và cá nhân hóa hiệu quả hơn
C) chi phí chuỗi cung ứng cao
D) ít đổi thủ cạnh tranh
39. Các nhà bán lẻ truyền thống thêm kênh phân phối trực tuyển vào sự hiện diện thực tiễn
chẳng hạn như cung cấp một trang Web giao dịch để tiến hành hoạt động kinh doanh
A) mô hình bán lẻ kết hợp trực tuyến và trực tiếp
B) trung tâm mua sắm qua internet
C) mô hình bán lẻ điện từ thuần túy
D) mô hình bán lẻ điện từ bán phần
40. Tiếp thị truyền miệng trực tuyến diễn ra khi:
A) khách hàng chia sẽ trực tuyến với nhau về sản phẩm họ ưa thích hoặc không ưa thích.
B) khách hàng chia sẻ với nhau trong buổi tiệc giới thiệu sản phẩm về trải nghiệm đáng nhớ của họ
C) khách hàng chia sẽ với nhau trong tiệm cà phê về một sự kiện bán hàng trực tuyến đang được triển khai
D) khách hàng gọi điện chia sẻ với nhau về một chương trình giảm giá đang được triển khai. lOMoAR cPSD| 58797173 TỰ LUẬN
Câu 9: Hãy trình bày các hiểu biết về thẻ tín dụng là gì? Hãy phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ?
Thẻ tín dụng là gì?
Thẻ tín dụng là một loại thẻ thanh toán do các tổ chức tài chính (như ngân hàng) cấp cho
khách hàng, cho phép họ sử dụng hạn mức tín dụng được cấp sẵn để thanh toán cho hàng
hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt mà không cần phải có sẵn số dư trong tài khoản thanh toán.
Nói cách khác, khi sử dụng thẻ tín dụng, bạn đang "vay" tiền của ngân hàng và cam kết
thanh toán lại cho họ sau này, thường là vào cuối mỗi kỳ sao kê.
Phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ
Câu 14 Cửa hàng trên mạng là gì? Trang web thmilk.com.vn của công ty CP Thực
phẩm sữa TH có phải là một cửa hàng trên mạng không? Đề xuất các công cụ sử
dụng trong dịch vụ khach hàng đối với TH true milk.

Cửa hàng trên mạng là gì?
Cửa hàng trên mạng (hay còn gọi là cửa hàng trực tuyến) là một gian hàng ảo được xây
dựng trên môi trường internet, cho phép khách hàng có thể mua sắm sản phẩm, dịch vụ
mà không cần đến trực tiếp cửa hàng vật lý. lOMoAR cPSD| 58797173
Trang web thmilk.com.vn của công ty CP Thực phẩm sữa TH có phải là một cửa hàng trên mạng?
Có, trang web thmilk.com.vn của công ty CP Thực phẩm sữa TH là một cửa hàng trên mạng.
Trên trang web này, khách hàng có thể: •
Xem thông tin chi tiết về các sản phẩm sữa TH •
So sánh giá cả và lựa chọn sản phẩm phù hợp •
Đặt hàng trực tuyến và thanh toán qua nhiều hình thức khác nhau •
Theo dõi đơn hàng và nhận hàng tại nhà
Đề xuất các công cụ sử dụng trong dịch vụ khách hàng đối với TH true milk
Hệ thống CRM: Giúp quản lý thông tin khách hàng, theo dõi lịch sử mua sắm, ghi nhận phản hồi,... •
Chatbot: Hỗ trợ khách hàng 24/7, giải đáp thắc mắc và tư vấn sản phẩm •
Tổng đài chăm sóc khách hàng: Tiếp nhận phản hồi, giải quyết khiếu nại và hỗ
trợ khách hàng qua điện thoại •
Email marketing: Gửi thông tin khuyến mãi, cập nhật sản phẩm mới,... đến khách hàng •
Mạng xã hội: Tương tác với khách hàng, giải đáp thắc mắc và thu thập phản hồi
Câu 13 Marketing điện tử là gì? Công ty cổ phần Thế giới di động đang triển
khai các công cụ marketing điện tử nào? Tại sao marketing điện tử giúp Công ty cắt giảm chi phí?

+ Marketing điện tử (hay còn gọi là Digital Marketing) là hình thức tiếp thị sử dụng các
kênh trực tuyến như internet, mạng xã hội, email,... để quảng bá sản phẩm, dịch vụ và
thương hiệu đến khách hàng tiềm năng.
+ Công ty cổ phần Thế giới di động đang triển khai nhiều công cụ marketing điện tử hiệu quả, bao gồm: •
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO): Giúp website của Thế giới di động hiển thị
cao hơn trên trang kết quả tìm kiếm, thu hút nhiều khách hàng tiềm năng truy cập website hơn. lOMoAR cPSD| 58797173 •
Marketing nội dung: Tạo ra các bài viết, video, infographic,... cung cấp thông tin
hữu ích cho khách hàng, thu hút sự quan tâm và xây dựng lòng tin với khách hàng. •
Quảng cáo trực tuyến: Chạy quảng cáo trên các nền tảng như Google Ads,
Facebook Ads, YouTube Ads,... để tiếp cận khách hàng tiềm năng một cách hiệu quả. •
Marketing qua email: Gửi email marketing đến khách hàng để giới thiệu sản
phẩm mới, chương trình khuyến mãi,... •
Marketing truyền thông xã hội: Tương tác với khách hàng trên các mạng xã
hội như Facebook, Instagram, Zalo,... để xây dựng thương hiệu và thúc đẩy doanh số bán hàng.
Tại sao marketing điện tử giúp Công ty cắt giảm chi phí?
Marketing điện tử giúp Công ty cổ phần Thế giới di động cắt giảm chi phí do những lý do sau: •
Tiếp cận khách hàng tiềm năng một cách hiệu quả: Marketing điện tử giúp
Thế giới di động tiếp cận lượng lớn khách hàng tiềm năng một cách nhanh
chóng và hiệu quả, từ đó giảm thiểu chi phí cho các hoạt động marketing truyền
thống như quảng cáo trên báo chí, truyền hình,... •
Đo lường hiệu quả: Marketing điện tử cung cấp cho Thế giới di động các công
cụ để đo lường hiệu quả của các chiến dịch marketing một cách chính xác, từ đó
tập trung vào những chiến dịch hiệu quả và cắt giảm chi phí cho những chiến dịch không hiệu quả. •
Tự động hóa các hoạt động marketing: Marketing điện tử giúp Thế giới di
động tự động hóa nhiều hoạt động marketing như gửi email marketing, đăng bài
trên mạng xã hội,... từ đó tiết kiệm thời gian và nhân lực.