lOMoARcPSD| 58591236
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA KINH TẾ - LUẬT
HỌC PHẦN KHỞI NGHIỆP
DỊCH VỤ TRẢI NGHIỆM LÀM GỐM
NHÓM THỰC HIỆN: 7
LỚP HỌC PHẦN: EC4281- CR01
Đồng Tháp, Tháng 03/2024
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA
LỚP HỌC PHẦN: CR01 NHÓM THỰC HIỆN: 7
STT
trong
lớp
học
phần
Họ và tên
MSSV
Lớp
Mức
tham
gia
thực
hiện
(%)
Chữ ký
7
Lê Thị Yến Duy
0021410145
ĐHQTKD21C
100
17
Lê Thị Cẩm
0021410988
ĐHQTKD21A
100
19
Hồ Lê Tường Vy
0021411045
ĐHQTKD21A
100
21
Nguyễn Thị Như Ý
0021411078
ĐHQTKD21A
100
27
Nguyễn Ngọc Hin
0021411296
ĐHQTKD21A
100
Nhóm trưởng:
Họ và tên: Nguyễn Thị Như Ý
S t liên hệ: 0354203717
Email liên hệ: nhuynguyenthi1542@gmail.com
MỤC LỤC
NỘI DUNG CHÍNH .......................................................................................................... 4
1. Giới thiệu về ý tưởng ..................................................................................................... 4
2. Điểm mạnh, iểm yếu, cơ hội và khó khăn ối với dự án .............................................. 4
3. Thị trường mục tiêu, ịnh vị sản phẩm ......................................................................... 5
3.1. Thị trường mục tiêu ................................................................................................. 5
3.2. Định vị sản phẩm ..................................................................................................... 6
4. Kế hoạch marketing mix ............................................................................................... 6
4.1. Sản phẩm .................................................................................................................. 6
4.2. Giá ............................................................................................................................. 7
4.3. Phân phối .................................................................................................................. 8
4.4. Truyền thông marketing ........................................................................................... 9
4.4.1. Quảng cáo ........................................................................................................... 9
4.4.2. Khuyến mại ....................................................................................................... 10
4.4.3. Bán hàng cá nhân ............................................................................................ 11
4.4.4. Marketing trực tiếp .......................................................................................... 11
4.4.5. Quan hệ công chúng ........................................................................................ 12
4.5. Con người............................................................................................................... 12
4.6. Quy trình ................................................................................................................. 12
4.7. Cơ sở vật chất .......................................................................................................... 13
4.8. Bảng chi phí truyền thông ...................................................................................... 14
5. Kế hoạch sản xuất........................................................................................................ 14
5.1. Lập bảng nhu cầu, dự báo doanh thu trong 5 năm ................................................. 14
5.2. Kế hoạch về ịa iểm, bố trí mặt bằng và trưng bày hàng hoá .................................. 15
5.3. Quy trình sản xuất/quy trình cung cấp dịch vụ ....................................................... 17
5.4. Bảng mua sắm các công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị ......................................... 18
6. Kế hoạch nhân sự ........................................................................................................ 21
6.1. Bảng mô tả vị trí công việc và yêu cầu .................................................................. 21
6.2. Sơ ồ cơ cấu tổ chức của dự án ................................................................................ 22
6.3. Dự kiến công tác tuyển dụng và ào tạo ................................................................... 23
6.4. Dự kiến tiền lương .................................................................................................. 23
6.5. Bảng chi phí tổng hp về nhân sự cho dự án .......................................................... 24
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 26
NỘI DUNG CHÍNH
1. Giới thiệu về ý tưởng
Tên ý tưởng: Dịch vụ trải nghiệm làm gốm.
Hình 1. Logo dịch vụ trải nghiệm làm gốm Aloha Pottery
(Nguồn: Nhóm thiết kế)
do hình thành ý tưởng: Dịch vụ làm gốm 1 dự án chưa từng thành phố Cao
Lãnh. Với sự amnghệ thuậtmong muốn tạo ra một cộng ồng yêu thích làm ồ gốm,
một nơi mà mọi người thể chia sẻ kinh nghiệm, kỹ thuật cảm hứng với nhau,
hội tuyệt vời cho khách hàng có khoảng không gian ể gắn kết với bạn bè, gia ình hoặc ồng
nghiệp thông qua việc tham gia vào một hoạt ộng thú vị và sáng tạo.
Giá trị của dự án mang lại: Dịch vụ trải nghiệm gốm mang lại nhiều giá trcho khách
hàng bao gồm những sự sáng tạo và tự do biểu hiện, trải nghiệm thư giãn và giải tỏa căng
thẳng, học hỏi và phát triển kỹ năng mới, tạo ra những kỹ niệm và trải nghiệp ộc áo, tạo ra
sản phẩm cá nhân và quà tặng ộc áo.
2. Điểm mạnh, iểm yếu, cơ hội và khó khăn ối với dự án
Điểm mạnh
Về hình kinh doanh: Dịch vụ trải nghiệm m gốm hiện nay chưa xuất hiện Đồng
Tháp. Quán một iểm họp mặt của những người yêu thích làm thủ công mỹ nghệ, không
chỉ vậy còn tạo ra không gian yên tĩnh tạo cảm giác thư giãn cho khách hàng ến quán.
“Aloha” sẽ ưc kinh doanh phát triển cơ sở kinh doanh với hình thức bán hàng trực tiếp và
gián tiếp qua các sàn thương mại iện tử. Khách hàng ban ầu sẽ người dân, học sinh
sinh viên tại khu vực Tp. Cao Lãnh và các vùng lân cận.
Về ội ngũ nhân viên: Đội ngũ nhân viên trẻ, thân thiện và năng ộng; luôn lắng nghe ý
kiến khách hàng cũng là một li thế cạnh tranh lớn so với các ối thủ cạnh tranh cùng ngành
trong khu vực và lân cận.
Về vị trí ịa lý: Địa iểm gần khu vực trung tâm, tập trung ông úc người qua lại và các
khu cao ốc văn phòng, khu ăn uống, vui chơi, giải trí. Vị trị thuận tiện di chuyển các phường
khác.
Về sản phẩm dịch vụ: Quán a dạng về sản phẩm, các gói dịch vụ, giá cả hp lý, chất
lưng tốt. Không gian thoáng, ường xá rộng rãi khá yên tĩnh.
Điểm yếu
Về kinh nghiệm triển khai dự án: Thương hiệu chưa ưc khách hàng biết ến rộng rãi.
Đây dự án u tiên nên việc thiếu kinh nghiệm trong qtrình triển khai dự án việc
không thể tránh khỏi, thậm chí có thể mắc phải những sai lầm. Cơ hội
Về khách hàng: Xu hướng tiêu dùng các sản phẩm tự nhiên, thân thiện với môi trường
ngày càng cao cũng như nhu cầu ưc tự tay làm ra một sản phẩm của khách hàng là rất lớn.
Nhu cầu của khách hàng về sản phẩm của dự án chính là thuận li lớn nhất cho dự án này.
Về nhà cung cấp: Hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp nguyên liệu ể làm gồm và pha
chế ồ uống nên việc tìm kiếm nhà cung cấp cho dự án này sẽ không quá khó khăn. Họ
vai trò quan trọng trong việc tạo nên thành công cho dự án này, việc tạo mối quan hệ tốt
với những nhà cung cấp sẽ ưc những thuận li to lớn cho dự án của nhóm; ồng thời
nhà cung cấp phải áp ứng ưc chất lưng, số lưng với giá cả hp lý.
Khó khăn
Handmade là xu hướng nên có sự cạnh tranh lớn về mẫu mã và giá cả. Phải ối ầu trực diện
với những ối thlớn mạnh với mạng lưới hthống rộng rãi. Trên thị trường tràn ngập
những cửa hàng với a dạng phong cách, những ịa iểm làm gồm lớn và nhỏ nhưng có vị t
thuận li gần các trường học, các cơ sở ào tạo cũng chia sẻ một phần khá lớn thị trường.
3. Thị trường mục tiêu, ịnh vị sản phẩm
3.1. Thị trường mục tiêu
Những người yêu thích nghệ thuật và muốn thể hiện sự sáng tạo của mình thông qua
việc làm gốm, hoặc những người muốn thử trải nghiệm làm gốm thủ công. Họ có thể là trẻ
em, học sinh, sinh viên, tất cả mọi người muốn thử sức làm gốm thủ hoặc những người am
mê nghệ thuật thủ công; các hội nhóm team building, các nhóm trẻ mầm non ở các trường
mẫu giáo, tiểu học,
Họ có niềm am và sự mò với nghệ thuật làm gốm, muốn học hỏi và trải nghiệm
quy trình tạo ra các sản phẩm gốm từ ất sét. Khả năng sáng tạo và muốn thể hiện bản thân
thông qua việc tạo ra những tác phẩm gốm ộc áo riêng biệt, ặc biệt muốn dành cho
người thân yêu những món quà do chính tay họ làm ra ể thể hiện tình cảm.
3.2. Định vị sản phẩm
Hình 2. Sơ ồ ịnh vị thương hiệu với các ối thủ cạnh tranh
4. Kế hoạch marketing mix
4.1. Sản phẩm
Dịch vụ trải nghiệm làm gốm nơi mà khách hàng có thể tham gia vào quá trình tạo
ra các sản phẩm gốm thủ công bằng tay mang ặc trưng của sự tự nhiên, bền bỉ và ộc áo, họ
thích thú chỉ từ những viên ất sét nhỏ qua chính ôi bàn tay diệu của mình ã biến
chúng thành những thứ giá trị sử dụng món quà tinh thần rất lớn dành tặng cho
những người thân yêu, cũng thể ưc sử dụng trang trí hoặc sử dụng trong cuộc sống
hàng ngày. Những sản phẩm này thường mang lại cảm giác ấm áp, gần gũi ộc áo cho
người sử dụng.
Bên cạnh dịch vụ chính Aloha Pottery còn cung cấp kèm các thức uống như cafe
với a dạng các món cafe truyền thống của Việt Nam như cafe sữa á, en á cũng như thức
uống ưc giới trẻ ngày nay rất chuộng. Đây cũng yêu tố quyết ịnh trực tiếp ến sự lựa
chọn của khách hàng vì vậy Aloha luôn nỗ lực ưa ến cho khách hàng những sản phẩm
chất lưng nhất có thể.
Hình 3. Hộp ựng sản phẩm gốm tại cơ sở
(Nguồn: Nhóm thiết kế)
4.2. Giá
Mức giá cho dịch vụ trải nghiệm gồm 2 dạng cho trẻ em người lớn lần lưt
179k/người và 299k/ người.
Cơ sở ịnh giá cho dịch vụ trải nghiệm làm gốm tại Aloha phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao
gồm:
Thời lưng của workshop: dài ngắn workshop kéo dài mấy tiếng hoặc cả ngày. Nguồn vật
liệu: Chi phí vật liệu công cụ sử dụng trong workshop không sẵn ưc cung cấp bởi
Vườn Nhà Gốm Lái Thiêu.
Cấp hướng dẫn: nhân viên hướng dẫn ưc ưa i ào tạo nâng cao kiến thức chuyên môn
sâu rộng về vật liệu, kỹ thuật sản xuất nghệ thuật thiết kế sau khi tham gia khóa học
chuyên sâu.
Vị trí: ịa iểm khu vực trung tâm, tập trung ông úc người qua lại các khu cao ốc văn
phòng, khu ăn uống, vui chơi, giải trí ồng thời mặt bằng có giá thuê ắt ỏ.
Chi phí khác: gồm chi phí quảng cáo; tiền lương nhân viên, bảo hiểm, các chi phí vận
hành khác.
Hình 4. Giá thành sản phẩm/ dịch vụ cung cấp bởi Aloha
(Nguồn: Nhóm thiết kế)
4.3. Phân phối
Sản phẩm/dịch vụ của cơ sở Aloha sau khi sản xuất sẽ ưc ưa ến tay người tiêu dùng theo
trình tự sau:
Hình 5. Sơ ồ các kênh phân phối của Aloha Pottery
Kênh bán hàng trực tiếp: trưng bày sản phẩm/dịch vụ trực tiếp tại cơ sở.
Kênh bán hàng qua sự kiện, tình nguyện: Tham gia các sự kiện, tình nguyện, hội
ch ể giới thiệu sản phẩm và bán hàng trực tiếp. Đây là cơ hội ể tạo sự tương tác trực tiếp
với khách hàng và tạo niềm tin vào sản phẩm của bạn.
Kênh bán hàng gián tiếp: Sử dụng các nền tảng mạng hội như Facebook, Shope, TikTok
ể quảng sản phẩm và bán hàng trực tuyến. Tạo nội dung hấp dẫn và tương tác với khách
hàng ể tăng sự nhận diện và tạo ộng lực mua hàng.
4.4. Truyền thông marketing
4.4.1. Quảng cáo
- Trực tiếp
Dán, treo trưng bày các Poster tại cửa hàng các khu vực ịa iểm lân cận cùng với
những hình ảnh i kèm, hay viết ra những câu chuyện thú vị, vừa có thể cung cấp thông tin
mà cũng vừa lấy ưc lòng tin từ khách hàng.
Chiến lưc phát tờ rơi ể quảng ưc rất nhiều cửa hàng lựa chọn bởi mang lại hiệu quả
cao, chi phí rẻ vẫn thể truyền ạt những thông tin, sản phẩm/dịch vụ ến khách hàng
tại các ịa iểm ông người như ngã tư èn tín hiệu, trường học, công viên, khu vui chơi,... nên
lựa chọn truyền thông bằng tờ rơi rất là thuận tiện.
Hình 6. Poster và leaflet quảng cáo của cơ sAloha
(Nguồn: Nhóm thiết kế) -
Gián tiếp
Chạy quảng cáo trên các trang mạng xã hội của shop như: Facebook, Zalo,
Tiktok, Instagram...
Đăng bài cập nhật thông tin, hình ảnh thường xuyên trên wedsite, tổ chức các buổi
livestream trên nền tảng sẵn có.
Các nền tảng này ều ang phát triển và ã sẵn một cộng ồng users lớn mạnh. Aloha tận
dụng những nền tảng này ể marketing hiệu quả hơn. Li ích ầu tiên chính là gia tăng mức
ộ nhận diện của sơ sở và tiếp cận ến nguồn khách hàng tiềm năng sẵn có.
4.4.2. Khuyến mại
Khuyến mãi tặng bộ dụng cụ 8 món cho các khách hàng lần ầu tiên ến tham gia workshop
hoặc mua hàng tại cơ sở.
Bao óng gói khi giao sản phẩm ến tay khách hàng sẽ kèm theo phần quà nhỏ (móc khóa,
kẹo ưc làm handmade...) cũng như i kèm hộp trưng bày sản phẩm. Thẻ tích iểm cùng
những khuyến mãi cho khách hàng của Aloha Pottery. Hiện nay thẻ tích iểm ã trnên
cùng phổ biến tại các siêu thị, cửa hàng từ lớn ến nhỏ. Tuy nhiên với thị trường kinh doanh
làm gốm còn khá mới mẻ giúp kéo gần khoảng cách với khách hàng hơn.
Chương trình bốc thăm may mắn trong những dịp ặc biệt của Aloha (sinh nhật, khai trương
hoặc chào ón thêm chi nhánh mới). Phần thưởng có thể là tặng miễn phí ồ uống hoặc ồ lưu
niệm...
Hình 7. Các chương trình khuyến mãi cho khách hàng
(Nguồn: Nhóm thiết kế)
4.4.3. Bán hàng cá nhân
Đội ngũ nhân viên tìm hiểu nhu cầu mong muốn, phân tích nhu cầu hành vi của khách
hàng khi ến với cơ sở từ ó kích thích nhu cầu mua hàng và tham gia dịch vụ.
Khi ến với Aloha, khách hàng sẽ ưc trao ổi về sản phẩm muốn làm. Sau khi trao
ổi xong, nhân viên sẽ giới thiệu cho khách về những vật dụng liên quan cũng như gi ý
các phương pháp tạo hình phù hp với yêu cầu của khách.
Cuối cùng, khi khách hàng ã hoàn thành tác phẩm của mính sẽ ưc em nung. Trong quá
trình gốm nung, nhân viên sẽ vấn cho khách hàng sử dụng các sản phẩm uống của tiệm
không bị nhàm chán phải chờ i. Cuối cùng, trong vòng 5 -7 ngày, nhân viên sẽ gửi
các sản phẩm của khách ã làm tới tận tay khách hàng.
Hình 8. Danh thiếp cảm ơn của Aloha Pottery
(Nguồn: Nhóm thiết kế)
4.4.4. Marketing trực tiếp
Tăng nhận diện thương hiệu của Aloha bằng việc ăng bài trên qua các trang mạng xã hội,
website sẵn có về các sản phẩm/ dịch vụ mới cùng các chương trình khuyến mãi.
Mời khách hàng tham gia những dịp ặc biệt của Aloha chào ón thêm chi nhánh mới hoặc
các chương trình trải nghiệm...
Treo, dán các Poster của cơ sở với các thông iệp tích cực cùng câu slogan. Tìm kiếm các
khách hàng tiềm năng bên cạch ó vẫn luôn quan tâm chăm sóc khách hàng thân thiết thông
qua email, tin nhắn,...
Thăm khách hàng bằng cách tạo các phiếu khảo sát ể có thể hiểu hơn về nhu cầu, mong
muốn và của khách ng ể thể hướng iều chỉnh sản phẩm/dịch vụ áp ứng nhu cầu
khách hàng một cách tốt nhất.
4.4.5. Quan hệ công chúng
Tổ chức các chương trình giáo dục nghệ thuật triễn lãm về nghề truyền thống làm gốm.
Hp tác với các trường học tạo các buổi trải nghiệm thực tế cho các bạn học sinh, sinh
viên.
Hình 9. Tổ chức trải nghiệm thực tế về nghề truyền thống làm gốm
(Nguồn: internet)
4.5. Con người
Tại Aloha yếu tố con người cụ thể những nhân viên hướng dẫn thực hành kiến
thức chuyên môn sâu rộng về vật liệu, kỹ thuật sản xuất, và nghệ thuật thiết kế sau khi ưc
tham gia khóa học chuyên sâu nâng cao tay nghề tại Vuonnhagom.studio - Trung Tâm Đào
Tạo Nghề Gốm Thủ Công.
Sự tinh tế trong từng bước của quá trình sản xuất, từ việc chế tác, nung nấu, ến sơn phủ
trang trí, ều phụ thuộc vào kỹ năng kinh nghiệm. Điều này tạo ra sự ộc áo chất
lưng cao trong các sản phẩm gốm của cơ sở, ồng thời thúc ẩy sự phát triển phong phú
hóa nghề truyền thống.
Đội ngũ chăm sóc khách hàng luôn quan tâm ến trãi nghiệm của khách hàng về thái phục
vụ và chất lưng sản phẩm/dịch vụ sau khi khách hàng tham gia mua sắm sử dụng sản
phẩm dịch vụ của cơ sở.
4.6. Quy trình
Xây dựng cho cở sở một quy trình phục vụ chuyên nghiệp, nền tảng quảng bán hàng
hiệu quả khách hàng cảm thấy thoải mái khi sử dụng dịch vụ. Quy trình cung cấp dịch vụ
của Aloha Pottery bao gồm:
Hình 10. Quy trình cung cấp dịch vụ của cơ sở
Quy trình này giúp ảm bảo rằng khách hàng có một trải nghiệm tốt và áp ứng ưc nhu cầu
của họ khi sử dụng dịch vụ tại Aloha Pottery.
4.7. Cơ sở vật chất
svật chất tại Aloha Pottery phản ánh sự kết hp giữa không gian trưng bày sản
phẩm và không gian làm việc. Dưới ây là một số yếu tố cơ sở vật chất quan trọng:
Khu vực trưng bày sản phẩm: trưng bày các sản phẩm gốm sứ. Các kệ trưng bày, tủ và
kệ chứa hàng thường ưc sắp xếp một cách hp thu hút sự chú ý của khách hàng
giới thiệu sản phẩm một cách hiệu quả.
Khu vực làm việc: nơi các nghệ nhân th làm gốm tạo ra các sản phẩm. bao
gồm các bàn làm việc, bàn xoay, lò nung và các dụng cụ làm việc khác.
Vật liệu và thiết bị: cần ủ vật liệu như ất sét, men, vàng nung, cũng như các dụng
cụ làm việc như bàn xoay, khuôn mẫu, dụng cụ cắt hình thành, nung các dụng cụ
trang trí.
Khu vực lưu trữ quản lý: nơi u trữ nguyên liệu, sản phẩm không hoàn thiện,
sản phẩm hoàn thiện và các vật liệu và dụng cụ làm việc khác.
Khu vực tiếp khách: một phần quan trọng của sở vật chất là không gian dành cho
khách hàng thăm cửa hàng, nơi họ có thể xem sản phẩm, gặp gỡ nghệ nhân, và mua hàng.
Thiết kế nội thất trang trí: rất quan trọng tạo ra một môi trường thu hút thú vị
cho khách hàng. u sắc, ánh sáng trang trí nội thất ưc chọn phản ánh phong cách
và thương hiệu của Aloha.
4.8. Bảng chi phí truyền thông
Bảng 1. Dự toán chi phí Marketing
(Đv: ồng)
STT
Tên
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
1
Thẻ tích iểm
2.500
1000
2.500.000
2
Poster
10.000
100
1.000.000
3
Leaflet
500
1000
500.000
4
Menu
15.000
10
150.000
5
Quảng cáo trên MXH
500.000
5
2.500.000
Tổng cộng
6.650.000
5. Kế hoạch sản xuất
5.1. Lập bảng nhu cầu, dự báo doanh thu trong 5 năm
Các số liệu ã ưc tính toán dựa trên tốc tăng trưởng của dịch vụ trải nghiệm sản phẩm
làm gốm Aloha trong suốt 5 năm tới như sau:
Bảng 2. Nhu cầu, dự báo doanh thu trong năm 5
(Đv: ồng)
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
P
179.000
299.000
179.000
299.000
199.000
319.000
219.000
329.000
239.000
339.000
Q
1.000
2.000
1.500
2.500
2.000
3.000
2.500
3.500
3.000
4.000
Doanh
thu
777.000.000
1.016.000.000
1.355.000.000
1.699.000.000
2.073.000.000
Mô tả bảng nhu cầu:
Doanh thu ưc dự báo tăng trưởng mỗi năm do sự gia tăng về sự nhận biết yêu thích
của khách hàng ối với dịch vụ trải nghiệm làm ồ gốm Aloha.
Dự kiến số lưng khách hàng tham gia và sản phẩm bán ra sẽ tăng theo thời gian do sự lan
rộng của danh tiếng và uy tín của dịch vụ.
Mức giá bán trung bình thể iều chỉnh tùy thuộc vào thị trường nhu cầu của khách
hàng.
5.2. Kế hoạch về ịa iểm, bố trí mặt bằng và trưng bày hàng hoá
Địa iểm
Địa Điểm: Phường 1, TP Cao Lãnh, Đồng Tháp (diện tích: 180m²).
Thời gian hoạt ộng từ Thứ 2 – Chủ nhật:
+ Sáng: 8h – 14h
+ Chiều: 15h – 21h
Ưu thế của sở là ưc ặt tại trung tâm thành phố iểm ến ưc nhiều người biết ến và i qua,
iều này tạo iều kiện thuận li ể quảng bá và marketing nhằm mục ích:
Có lưng khách hàng tiềm năng lớn.
Tạo sự thuận tiện và dễ dàng tiếp cận.
Tăng cơ hội quảng bá và marketing.
Tiềm năng phát triển kinh doanh.
Ta có sơ ồ bố trí mặt bằng dịch vụ trải nghiệm làm gốm Aloha như sau:
Hình 11. Sơ ồ bố trí mặt bằng dịch vụ trải nghiệm làm gốm
(Nguồn: Nhóm thiết kế)
Bố trí mặt bằng
Bên cạnh ó sở sẽ tập trung vào việc tạo ra một không gian xả stress nguồn cảm
hứng về làm gốm nên tiệm sẽ ưc bố trí sao cho thoải mái. Chọn lựa nội thất, thiết kế
trang trí phù hp với không gian có máy lạnh ể tạo ra một môi trường thoải mái và dễ chịu
cho khách hàng thưởng thức trải nghiệm.
Sử dụng cửa kính rộng: Một cửa kính rộng trong suốt nhìn ra phía ường phố sẽ tạo ra một
cảm giác mở và rộng rãi cho không gian bên trong.
Thiết kế không gian thoáng ãng: Bố trí không gian bên trong sao cho thoải mái rộng
rãi, với các kệ không gian trưng bày ưc sắp xếp một cách hp tạo ra sự mở
thoáng ãng.
Tận dụng ánh sáng tự nhiên: Sử dụng cửa kính trong suốt lớn ể tối a hóa ánh sáng tự nhiên
trong sở còn giúp tiết kiệm năng lưng mang lại cảm giác thoải mái cho khách hàng.
Tạo ra không gian mở nội thất: Sử dụng các nội thất nhẹ nhàng gọn gàng tạo ra
không gian mtrong sở. Tránh sử dụng quá nhiều nội thất không làm chật chội
không gian.
Trưng bày hàng hóa
Khu vực trưng bày sản phẩm gốm: không gian trưng bày mở rộng thoáng ãng
khách hàng có thể dễ dàng quan sát các sản phẩm gốm ã hoàn thiện. Sắp xếp các sản phẩm
theo chủ ề hoc loại ể tạo ra sự tri nghiệm mua sắm thú vị cho khách hàng.
Thiết kế mô hình trưng bày: ộc áo và sáng tạo, có thể là các kệ a tầng, bức tường treo hoặc
cảnh quan tự nhiên như cây cỏ, hoa lá ể làm nền cho sản phẩm gm.
Chú trọng vào sản phẩm cá nhân hóa: không gian trưng bày ặc biệt ể giới thiệu và thúc ẩy
các sản phẩm gốm ưc cá nhân hóa bởi khách hàng.
Tạo iểm nhấn: như ánh sáng ặc biệt, trang trí nghệ thuật hoặc các thông iệp ộng viên ể thu
hút sự chú ý ca khách hàng và tạo ra một không gian trưng bày ộc áo và ầy cảm xúc.
Bằng cách kết hp các yếu tố trên có thể tạo ra một không gian trưng bày ộc áo và thu hút
nhiều khách hàng ến tri nghiệm dịch vnhiều hơn nữa.
5.3. Quy trình sản xuất/quy trình cung cấp dịch vụ
Quy trình làm gốm một quá trình phức tạp yêu cầu sự tinh tế cùng với các kỹ
năng chuyên môn. Dưới ây là một phác thảo tổng quan về quy trình làm gốm:
1. Lựa chọn sản phẩm và dịch vụ: Khách hàng sẽ ưc tư vấn về các sản phẩm và dịch
vụ có sẵn, bao gồm cả các gói trải nghiệm làm gốm khác nhau.
2. Hướng dẫn sử dụng công cụ nguyên liệu: Nhân viên sẽ hướng dẫn khách hàng
cách sử dụng các công cụ nguyên liệu cần thiết tạo ra sản phẩm gốm, bao gồm cách
cắt, nặn và trang trí.
3. Chuẩn bị nguyên liệu: Nguyên liệu chính ất sét. Đất sét ưc m sạch, sàng lọc
và trộn ể tạo thành hỗn hp phù hp cho quá trình chế tạo.
4. Tạo hình: Người th làm gốm sẽ sử dụng bàn xoay hoặc khuôn mẫu ể tạo hình cho
sản phẩm. Họ có thể dùng tay hoặc các dụng cụ ể tạo ra các hình dạng mong muốn.
5. Sấy khô: Sản phẩm ưc tạo hình cần phải ưc sấy khô một cách cẩn thận ể loại bỏ
nước dư. Quá trình sấy khô có thể mất một thời gian tùy thuộc vào kích thước và ộ dày của
sản phẩm.
6. Nung nấu: Sản phẩm sẽ ưc ặt trong nung nung nhiệt cao chuyển ổi ất
sét thành gốm sứ. Quá trình này còn ưc gọi là Sintering.
7. Trang trí và sơn phủ: Sau khi sản phẩm ã ưc nung chín, nghệ nhân có thể trang trí
bằng cách sơn, in hoặc trang trí thủ công ể tạo ra các hoa văn và mẫu mã ộc áo.
8. Nung nhiệt lần thứ hai (tuỳ chọn): Một số loại gốm sứ, khách hàng thể yêu cầu
quá trình nung nhiệt lần thứ hai ể áp dụng sơn hoặc men bề mặt, tùy thuộc vào yêu cầu cụ
thể của sản phẩm.
9. Kiểm tra chất lưng và hoàn thiện: Cuối cùng, sản phẩm sẽ ưc kiểm tra chất lưng
ảm bảo rằng không có lỗi kỹ thuật và hoàn thiện với các bước như ánh bóng, vệ sinh, o
kích thước, và óng gói ể chuẩn bị cho việc giao hàng.
10. Thanh toán và phản hồi: Khách hàng sẽ thanh toán cho dịch vụ và sản phẩm
ã sử dụng, và có thể cung cấp phản hồi về trải nghiệm của họ nếu muốn.
5.4. Bảng mua sắm các công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị
Bảng 3. Dự toán chi phí mua nguyên liệu ầu vào
(Đv: ồng)
STT
Tên công cụ, dụng cụ mua
sắm
Nhãn hiệu
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Cà phê phối pha phin v
natural
90S coffee
Kg
1
205.000
205.000
2
Sữa ặc ngôi sao Phương
Nam
Vinamilk
Hộp
2
50.000
100.000
3
Hồng trà
Cozy
Hộp
1
60.000
60.000
4
Trà (hương chanh, ào, vải,
táo, dâu/16 gói)
Cozy
Hộp
5
35.000
175.000
5
Chanh
Gam
500
10.000
10.000
6
Đào ngâm Thái Lan
Boddob
Hộp
1
35.000
35.000
7
Vải thiều ngâm nước ường
Hộp
1
44.000
44.000
8
Táo
Kg
1
80.000
80.000
9
Dâu
Kg
1
50.000
50.000
10
Nước suối
Aquafina
Thùng
1
110.000
110.000
11
Sting
PepsiCo
Thùng
1
254.000
254.000
12
7up
PepsiCo
Thùng
1
145.000
145.000
13
Pépsi
PepsiCo
Thùng
1
145.000
145.000
14
Redbull
Redbull
Thùng
1
260.000
260.000
15
Ly thủy tinh sọc 2 tầng
Cái
10
18.000
180.000
16
Ly giấy 500ml kèm nắp
Anh Hùng
Straws
Ly
1000
915
915.000
17
Ống hút giấy loại 6
Anh Hùng
Straws
Cái
1000
120
120.000
18
Quai ly lá cây túi chữ T
Cái
500
700
350.000
19
Đất làm gốm
Vườn Nhà
Gốm
Kg
5
25.000
125.000
20
Men gốm
Vườn Nhà
Gốm
Gam
2000
35.000
700.000
21
Tạp dề
Vườn Nhà
Gốm
Cái
15
90.000
1.350.000
22
Thảm
Vườn Nhà
Gốm
Cái
7
150.000
1.050.000
23
Màu vẽ trang trí không
Vườn Nhà
Bộ
15
270.000
4.050.000
nung
Gốm
24
Bút cọ vẽ gốm
Vườn Nhà
Gốm
Bộ
15
23.000
345.000
Tổng cộng
10.908.000
(Nguồn: Shoppe.vn)
Bảng 4. Dự toán chi phí mua sắm máy móc, thiết bị
(Đv: ồng)
STT
Tên máy móc thiết
bị
Nhãn hiệu
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Phin pha cà phê
bằng thép không gỉ
Cái
2
40.000
80.000
2
Nồi nấu trà bằng sứ
3 lít
Cái
2
250.000
500.000
3
Ấm un nước nóng
1.5 lít – 1.8 lít
Cái
1
400.000
400.000
4
Thùng á 25 lít
Duy Tân
Cái
1
350.000
350.000
5
Bộ dụng cụ làm
gốm
Vườn Nhà
Gốm
Bộ
50
280.000
14.000.000
6
Lò iện nung gốm
Vườn Nhà
Gốm
Cái
2
1.580.000
3.160.000
7
Khuôn in gốm
Vườn Nhà
Gốm
Cái
50
55.000
2.750.000
8
Bàn xoay gốm thạch
cao
Vườn Nhà
Gốm
Cái
15
770.000
11.550.000
9
Trọn bô máy tính
tiền cảm ứng FPOS
9800
Fpos
Cái
1
8.900.000
8.900.000
10
Bộ bàn tròn 4 ghế
Bộ
8
330.000
2.640.000
11
Tủ Lạnh 147 Lít
Funiki
Cái
1
3.790.000
3.790.000
12
Bàn gỗ cao
Cái
6
1.000.000
6.000.000
13
Ghế gỗ dài
Cái
12
300.000
3.600.000
14
Niệm ngồi dài
Cái
12
69.000
828.000
15
Máy iều hòa
Sharp
Cái
3
5.590.000
16.770.000
16
Tủ trưng bày
Cái
3
2.400.000
7.200.000
17
Các chai lọ ựng ồ
pha chế
Cái
10
76.000
760.000
18
Khay bưng nước
Cái
2
50.000
100.000
19
Bộ phát sóng Wifi
ZTE – H196A
Viettel
Cái
2
395.000
790.000
20
Đồng phục nhân
viên
Bộ
11
139.000
1.529.000
Tổng cộng
85.694.000
(Nguồn: Shoppe.vn)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58591236
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA KINH TẾ - LUẬT
HỌC PHẦN KHỞI NGHIỆP
DỊCH VỤ TRẢI NGHIỆM LÀM GỐM
NHÓM THỰC HIỆN: 7
LỚP HỌC PHẦN: EC4281- CR01
Đồng Tháp, Tháng 03/2024
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA
LỚP HỌC PHẦN: CR01 NHÓM THỰC HIỆN: 7 Mức STT trong tham lớp Họ và tên MSSV Lớp gia Chữ ký học thực phần hiện (%) 7 Lê Thị Yến Duy 0021410145 ĐHQTKD21C 100 17 Lê Thị Cẩm Tú 0021410988 ĐHQTKD21A 100 19 Hồ Lê Tường Vy 0021411045 ĐHQTKD21A 100 21 Nguyễn Thị Như Ý 0021411078 ĐHQTKD21A 100 27 Nguyễn Ngọc Hiền 0021411296 ĐHQTKD21A 100 Nhóm trưởng:
Họ và tên: Nguyễn Thị Như Ý
S t liên hệ: 0354203717
Email liên hệ: nhuynguyenthi1542@gmail.com MỤC LỤC
NỘI DUNG CHÍNH .......................................................................................................... 4
1. Giới thiệu về ý tưởng ..................................................................................................... 4
2. Điểm mạnh, iểm yếu, cơ hội và khó khăn ối với dự án .............................................. 4
3. Thị trường mục tiêu, ịnh vị sản phẩm ......................................................................... 5
3.1. Thị trường mục tiêu ................................................................................................. 5
3.2. Định vị sản phẩm ..................................................................................................... 6
4. Kế hoạch marketing mix ............................................................................................... 6
4.1. Sản phẩm .................................................................................................................. 6
4.2. Giá ............................................................................................................................. 7
4.3. Phân phối .................................................................................................................. 8
4.4. Truyền thông marketing ........................................................................................... 9
4.4.1. Quảng cáo ........................................................................................................... 9
4.4.2. Khuyến mại ....................................................................................................... 10
4.4.3. Bán hàng cá nhân ............................................................................................ 11
4.4.4. Marketing trực tiếp .......................................................................................... 11
4.4.5. Quan hệ công chúng ........................................................................................ 12
4.5. Con người............................................................................................................... 12
4.6. Quy trình ................................................................................................................. 12
4.7. Cơ sở vật chất .......................................................................................................... 13
4.8. Bảng chi phí truyền thông ...................................................................................... 14
5. Kế hoạch sản xuất........................................................................................................ 14
5.1. Lập bảng nhu cầu, dự báo doanh thu trong 5 năm ................................................. 14
5.2. Kế hoạch về ịa iểm, bố trí mặt bằng và trưng bày hàng hoá .................................. 15
5.3. Quy trình sản xuất/quy trình cung cấp dịch vụ ....................................................... 17
5.4. Bảng mua sắm các công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị ......................................... 18
6. Kế hoạch nhân sự ........................................................................................................ 21
6.1. Bảng mô tả vị trí công việc và yêu cầu .................................................................. 21
6.2. Sơ ồ cơ cấu tổ chức của dự án ................................................................................ 22
6.3. Dự kiến công tác tuyển dụng và ào tạo ................................................................... 23
6.4. Dự kiến tiền lương .................................................................................................. 23
6.5. Bảng chi phí tổng hợp về nhân sự cho dự án .......................................................... 24
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 26
NỘI DUNG CHÍNH
1. Giới thiệu về ý tưởng
Tên ý tưởng: Dịch vụ trải nghiệm làm gốm.
Hình 1. Logo dịch vụ trải nghiệm làm gốm Aloha Pottery
(Nguồn: Nhóm thiết kế)
Lý do hình thành ý tưởng: Dịch vụ làm ồ gốm là 1 dự án chưa từng có ở thành phố Cao
Lãnh. Với sự am mê nghệ thuật và mong muốn tạo ra một cộng ồng yêu thích làm ồ gốm,
một nơi mà mọi người có thể chia sẻ kinh nghiệm, kỹ thuật và cảm hứng với nhau, là cơ
hội tuyệt vời cho khách hàng có khoảng không gian ể gắn kết với bạn bè, gia ình hoặc ồng
nghiệp thông qua việc tham gia vào một hoạt ộng thú vị và sáng tạo.
Giá trị của dự án mang lại: Dịch vụ trải nghiệm ồ gốm mang lại nhiều giá trị cho khách
hàng bao gồm những sự sáng tạo và tự do biểu hiện, trải nghiệm thư giãn và giải tỏa căng
thẳng, học hỏi và phát triển kỹ năng mới, tạo ra những kỹ niệm và trải nghiệp ộc áo, tạo ra
sản phẩm cá nhân và quà tặng ộc áo.
2. Điểm mạnh, iểm yếu, cơ hội và khó khăn ối với dự án Điểm mạnh
Về mô hình kinh doanh: Dịch vụ trải nghiệm làm gốm hiện nay chưa xuất hiện ở Đồng
Tháp. Quán là một iểm họp mặt của những người yêu thích làm ồ thủ công mỹ nghệ, không
chỉ vậy nó còn tạo ra không gian yên tĩnh tạo cảm giác thư giãn cho khách hàng ến quán.
“Aloha” sẽ ược kinh doanh phát triển cơ sở kinh doanh với hình thức bán hàng trực tiếp và
gián tiếp qua các sàn thương mại iện tử. Khách hàng ban ầu sẽ là người dân, học sinh và
sinh viên tại khu vực Tp. Cao Lãnh và các vùng lân cận.
Về ội ngũ nhân viên: Đội ngũ nhân viên trẻ, thân thiện và năng ộng; luôn lắng nghe ý
kiến khách hàng cũng là một lợi thế cạnh tranh lớn so với các ối thủ cạnh tranh cùng ngành
trong khu vực và lân cận.
Về vị trí ịa lý: Địa iểm gần khu vực trung tâm, tập trung ông úc người qua lại và các
khu cao ốc văn phòng, khu ăn uống, vui chơi, giải trí. Vị trị thuận tiện di chuyển các phường khác.
Về sản phẩm dịch vụ: Quán a dạng về sản phẩm, các gói dịch vụ, giá cả hợp lý, chất
lượng tốt. Không gian thoáng, ường xá rộng rãi khá yên tĩnh. Điểm yếu
Về kinh nghiệm triển khai dự án: Thương hiệu chưa ược khách hàng biết ến rộng rãi.
Đây là dự án ầu tiên nên việc thiếu kinh nghiệm trong quá trình triển khai dự án là việc
không thể tránh khỏi, thậm chí có thể mắc phải những sai lầm. Cơ hội
Về khách hàng: Xu hướng tiêu dùng các sản phẩm tự nhiên, thân thiện với môi trường
ngày càng cao cũng như nhu cầu ược tự tay làm ra một sản phẩm của khách hàng là rất lớn.
Nhu cầu của khách hàng về sản phẩm của dự án chính là thuận lợi lớn nhất cho dự án này.
Về nhà cung cấp: Hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp nguyên liệu ể làm gồm và pha
chế ồ uống nên việc tìm kiếm nhà cung cấp cho dự án này sẽ không quá khó khăn. Họ có
vai trò quan trọng trong việc tạo nên thành công cho dự án này, việc tạo mối quan hệ tốt
với những nhà cung cấp sẽ có ược những thuận lợi to lớn cho dự án của nhóm; ồng thời
nhà cung cấp phải áp ứng ược chất lượng, số lượng với giá cả hợp lý. Khó khăn
Handmade là xu hướng nên có sự cạnh tranh lớn về mẫu mã và giá cả. Phải ối ầu trực diện
với những ối thủ lớn mạnh với mạng lưới hệ thống rộng rãi. Trên thị trường tràn ngập
những cửa hàng với a dạng phong cách, những ịa iểm làm gồm lớn và nhỏ nhưng có vị trí
thuận lợi gần các trường học, các cơ sở ào tạo cũng chia sẻ một phần khá lớn thị trường.
3. Thị trường mục tiêu, ịnh vị sản phẩm
3.1. Thị trường mục tiêu
Những người yêu thích nghệ thuật và muốn thể hiện sự sáng tạo của mình thông qua
việc làm gốm, hoặc những người muốn thử trải nghiệm làm gốm thủ công. Họ có thể là trẻ
em, học sinh, sinh viên, tất cả mọi người muốn thử sức làm gốm thủ hoặc những người am
mê nghệ thuật thủ công; các hội nhóm team building, các nhóm trẻ mầm non ở các trường mẫu giáo, tiểu học,…
Họ có niềm am mê và sự tò mò với nghệ thuật làm gốm, muốn học hỏi và trải nghiệm
quy trình tạo ra các sản phẩm gốm từ ất sét. Khả năng sáng tạo và muốn thể hiện bản thân
thông qua việc tạo ra những tác phẩm gốm ộc áo và riêng biệt, ặc biệt là muốn dành cho
người thân yêu những món quà do chính tay họ làm ra ể thể hiện tình cảm.
3.2. Định vị sản phẩm
Hình 2. Sơ ồ ịnh vị thương hiệu với các ối thủ cạnh tranh
4. Kế hoạch marketing mix 4.1. Sản phẩm
Dịch vụ trải nghiệm làm gốm là nơi mà khách hàng có thể tham gia vào quá trình tạo
ra các sản phẩm gốm thủ công bằng tay mang ặc trưng của sự tự nhiên, bền bỉ và ộc áo, họ
thích thú vì chỉ từ những viên ất sét nhỏ bé qua chính ôi bàn tay kì diệu của mình ã biến
chúng thành những thứ có giá trị sử dụng và là món quà tinh thần rất lớn dành tặng cho
những người thân yêu, cũng có thể ược sử dụng ể trang trí hoặc sử dụng trong cuộc sống
hàng ngày. Những sản phẩm này thường mang lại cảm giác ấm áp, gần gũi và ộc áo cho người sử dụng.
Bên cạnh dịch vụ chính ở Aloha Pottery còn cung cấp kèm các thức uống như cafe
với a dạng các món cafe truyền thống của Việt Nam như cafe sữa á, en á cũng như thức
uống ược giới trẻ ngày nay rất chuộng. Đây cũng là yêu tố quyết ịnh trực tiếp ến sự lựa
chọn của khách hàng vì vậy mà Aloha luôn nỗ lực ể ưa ến cho khách hàng những sản phẩm
chất lượng nhất có thể.
Hình 3. Hộp ựng sản phẩm gốm tại cơ sở
(Nguồn: Nhóm thiết kế) 4.2. Giá
Mức giá cho dịch vụ trải nghiệm gồm 2 dạng vé cho trẻ em và người lớn lần lượt là
179k/người và 299k/ người.
Cơ sở ịnh giá cho dịch vụ trải nghiệm làm gốm tại Aloha phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
Thời lượng của workshop: dài ngắn workshop kéo dài mấy tiếng hoặc cả ngày. Nguồn vật
liệu: Chi phí vật liệu và công cụ sử dụng trong workshop không có sẵn ược cung cấp bởi
Vườn Nhà Gốm Lái Thiêu.
Cấp ộ hướng dẫn: nhân viên hướng dẫn ược ưa i ào tạo nâng cao kiến thức chuyên môn
sâu rộng về vật liệu, kỹ thuật sản xuất và nghệ thuật thiết kế sau khi tham gia khóa học chuyên sâu.
Vị trí: ịa iểm ở khu vực trung tâm, tập trung ông úc người qua lại và các khu cao ốc văn
phòng, khu ăn uống, vui chơi, giải trí ồng thời mặt bằng có giá thuê ắt ỏ.
Chi phí khác: gồm chi phí quảng cáo; tiền lương nhân viên, bảo hiểm, và các chi phí vận hành khác.
Hình 4. Giá thành sản phẩm/ dịch vụ cung cấp bởi Aloha
(Nguồn: Nhóm thiết kế) 4.3. Phân phối
Sản phẩm/dịch vụ của cơ sở Aloha sau khi sản xuất sẽ ược ưa ến tay người tiêu dùng theo trình tự sau:
Hình 5. Sơ ồ các kênh phân phối của Aloha Pottery
Kênh bán hàng trực tiếp: trưng bày sản phẩm/dịch vụ trực tiếp tại cơ sở.
Kênh bán hàng qua sự kiện, tình nguyện: Tham gia các sự kiện, tình nguyện, hội
chợ ể giới thiệu sản phẩm và bán hàng trực tiếp. Đây là cơ hội ể tạo sự tương tác trực tiếp
với khách hàng và tạo niềm tin vào sản phẩm của bạn.
Kênh bán hàng gián tiếp: Sử dụng các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Shope, TikTok
ể quảng bá sản phẩm và bán hàng trực tuyến. Tạo nội dung hấp dẫn và tương tác với khách
hàng ể tăng sự nhận diện và tạo ộng lực mua hàng.
4.4. Truyền thông marketing 4.4.1. Quảng cáo - Trực tiếp
Dán, treo và trưng bày các Poster tại cửa hàng và các khu vực ịa iểm lân cận cùng với
những hình ảnh i kèm, hay viết ra những câu chuyện thú vị, vừa có thể cung cấp thông tin
mà cũng vừa lấy ược lòng tin từ khách hàng.
Chiến lược phát tờ rơi ể quảng bá ược rất nhiều cửa hàng lựa chọn bởi mang lại hiệu quả
cao, chi phí rẻ mà vẫn có thể truyền ạt những thông tin, sản phẩm/dịch vụ ến khách hàng
tại các ịa iểm ông người như ngã tư èn tín hiệu, trường học, công viên, khu vui chơi,... nên
lựa chọn truyền thông bằng tờ rơi rất là thuận tiện.
Hình 6. Poster và leaflet quảng cáo của cơ sở Aloha
(Nguồn: Nhóm thiết kế) - Gián tiếp
Chạy quảng cáo trên các trang mạng xã hội của shop như: Facebook, Zalo, Tiktok, Instagram...
Đăng bài cập nhật thông tin, hình ảnh thường xuyên trên wedsite, tổ chức các buổi
livestream trên nền tảng sẵn có.
Các nền tảng này ều ang phát triển và ã có sẵn một cộng ồng users lớn mạnh. Aloha tận
dụng những nền tảng này ể marketing hiệu quả hơn. Lợi ích ầu tiên chính là gia tăng mức
ộ nhận diện của sơ sở và tiếp cận ến nguồn khách hàng tiềm năng sẵn có. 4.4.2. Khuyến mại
Khuyến mãi tặng bộ dụng cụ 8 món cho các khách hàng lần ầu tiên ến tham gia workshop
hoặc mua hàng tại cơ sở.
Bao bì óng gói khi giao sản phẩm ến tay khách hàng sẽ kèm theo phần quà nhỏ (móc khóa,
kẹo ược làm handmade...) cũng như i kèm hộp trưng bày sản phẩm. Thẻ tích iểm cùng
những khuyến mãi cho khách hàng của Aloha Pottery. Hiện nay thẻ tích iểm ã trở nên vô
cùng phổ biến tại các siêu thị, cửa hàng từ lớn ến nhỏ. Tuy nhiên với thị trường kinh doanh
làm gốm còn khá mới mẻ giúp kéo gần khoảng cách với khách hàng hơn.
Chương trình bốc thăm may mắn trong những dịp ặc biệt của Aloha (sinh nhật, khai trương
hoặc chào ón thêm chi nhánh mới). Phần thưởng có thể là tặng miễn phí ồ uống hoặc ồ lưu niệm...
Hình 7. Các chương trình khuyến mãi cho khách hàng
(Nguồn: Nhóm thiết kế)
4.4.3. Bán hàng cá nhân
Đội ngũ nhân viên tìm hiểu nhu cầu mong muốn, phân tích nhu cầu hành vi của khách
hàng khi ến với cơ sở từ ó kích thích nhu cầu mua hàng và tham gia dịch vụ.
Khi ến với Aloha, khách hàng sẽ ược trao ổi về sản phẩm muốn làm. Sau khi trao
ổi xong, nhân viên sẽ giới thiệu cho khách về những vật dụng liên quan cũng như gợi ý
các phương pháp tạo hình phù hợp với yêu cầu của khách.
Cuối cùng, khi khách hàng ã hoàn thành tác phẩm của mính sẽ ược em nung. Trong quá
trình gốm nung, nhân viên sẽ tư vấn cho khách hàng sử dụng các sản phẩm ồ uống của tiệm
ể không bị nhàm chán vì phải chờ ợi. Cuối cùng, trong vòng 5 -7 ngày, nhân viên sẽ gửi
các sản phẩm của khách ã làm tới tận tay khách hàng.
Hình 8. Danh thiếp cảm ơn của Aloha Pottery
(Nguồn: Nhóm thiết kế)
4.4.4. Marketing trực tiếp
Tăng nhận diện thương hiệu của Aloha bằng việc ăng bài trên qua các trang mạng xã hội,
website sẵn có về các sản phẩm/ dịch vụ mới cùng các chương trình khuyến mãi.
Mời khách hàng tham gia những dịp ặc biệt của Aloha chào ón thêm chi nhánh mới hoặc
các chương trình trải nghiệm...
Treo, dán các Poster của cơ sở với các thông iệp tích cực cùng câu slogan. Tìm kiếm các
khách hàng tiềm năng bên cạch ó vẫn luôn quan tâm chăm sóc khách hàng thân thiết thông qua email, tin nhắn,...
Thăm dò khách hàng bằng cách tạo các phiếu khảo sát ể có thể hiểu hơn về nhu cầu, mong
muốn và của khách hàng ể có thể có hướng iều chỉnh sản phẩm/dịch vụ ể áp ứng nhu cầu
khách hàng một cách tốt nhất.
4.4.5. Quan hệ công chúng
Tổ chức các chương trình giáo dục nghệ thuật triễn lãm về nghề truyền thống làm gốm.
Hợp tác với các trường học tạo các buổi trải nghiệm thực tế cho các bạn học sinh, sinh viên.
Hình 9. Tổ chức trải nghiệm thực tế về nghề truyền thống làm gốm (Nguồn: internet) 4.5. Con người
Tại Aloha yếu tố con người cụ thể là những nhân viên hướng dẫn thực hành có kiến
thức chuyên môn sâu rộng về vật liệu, kỹ thuật sản xuất, và nghệ thuật thiết kế sau khi ược
tham gia khóa học chuyên sâu nâng cao tay nghề tại Vuonnhagom.studio - Trung Tâm Đào
Tạo Nghề Gốm Thủ Công.
Sự tinh tế trong từng bước của quá trình sản xuất, từ việc chế tác, nung nấu, ến sơn phủ
và trang trí, ều phụ thuộc vào kỹ năng và kinh nghiệm. Điều này tạo ra sự ộc áo và chất
lượng cao trong các sản phẩm gốm của cơ sở, ồng thời thúc ẩy sự phát triển và phong phú hóa nghề truyền thống.
Đội ngũ chăm sóc khách hàng luôn quan tâm ến trãi nghiệm của khách hàng về thái ộ phục
vụ và chất lượng sản phẩm/dịch vụ sau khi khách hàng tham gia mua sắm và sử dụng sản
phẩm dịch vụ của cơ sở. 4.6. Quy trình
Xây dựng cho cở sở một quy trình phục vụ chuyên nghiệp, nền tảng quảng lý bán hàng
hiệu quả ể khách hàng cảm thấy thoải mái khi sử dụng dịch vụ. Quy trình cung cấp dịch vụ
của Aloha Pottery bao gồm:
Hình 10. Quy trình cung cấp dịch vụ của cơ sở
Quy trình này giúp ảm bảo rằng khách hàng có một trải nghiệm tốt và áp ứng ược nhu cầu
của họ khi sử dụng dịch vụ tại Aloha Pottery. 4.7. Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất tại Aloha Pottery phản ánh sự kết hợp giữa không gian trưng bày sản
phẩm và không gian làm việc. Dưới ây là một số yếu tố cơ sở vật chất quan trọng:
Khu vực trưng bày sản phẩm: trưng bày các sản phẩm gốm sứ. Các kệ trưng bày, tủ và
kệ chứa hàng thường ược sắp xếp một cách hợp lý ể thu hút sự chú ý của khách hàng và
giới thiệu sản phẩm một cách hiệu quả.
Khu vực làm việc: nơi mà các nghệ nhân và thợ làm gốm tạo ra các sản phẩm. Nó bao
gồm các bàn làm việc, bàn xoay, lò nung và các dụng cụ làm việc khác.
Vật liệu và thiết bị: cần có ủ vật liệu như ất sét, men, vàng nung, cũng như các dụng
cụ làm việc như bàn xoay, khuôn mẫu, dụng cụ cắt và hình thành, lò nung và các dụng cụ trang trí.
Khu vực lưu trữ và quản lý: là nơi lưu trữ nguyên liệu, sản phẩm không hoàn thiện,
sản phẩm hoàn thiện và các vật liệu và dụng cụ làm việc khác.
Khu vực tiếp khách: một phần quan trọng của cơ sở vật chất là không gian dành cho
khách hàng thăm cửa hàng, nơi họ có thể xem sản phẩm, gặp gỡ nghệ nhân, và mua hàng.
Thiết kế nội thất và trang trí: rất quan trọng ể tạo ra một môi trường thu hút và thú vị
cho khách hàng. Màu sắc, ánh sáng và trang trí nội thất ược chọn ể phản ánh phong cách
và thương hiệu của Aloha.
4.8. Bảng chi phí truyền thông
Bảng 1. Dự toán chi phí Marketing (Đv: ồng) STT Tên Đơn giá Số lượng Thành tiền 1 Thẻ tích iểm 2.500 1000 2.500.000 2 Poster 10.000 100 1.000.000 3 Leaflet 500 1000 500.000 4 Menu 15.000 10 150.000 5 Quảng cáo trên MXH 500.000 5 2.500.000 Tổng cộng 6.650.000
5. Kế hoạch sản xuất
5.1. Lập bảng nhu cầu, dự báo doanh thu trong 5 năm
Các số liệu ã ược tính toán dựa trên tốc ộ tăng trưởng của dịch vụ trải nghiệm sản phẩm
làm gốm Aloha trong suốt 5 năm tới như sau:
Bảng 2. Nhu cầu, dự báo doanh thu trong năm 5 (Đv: ồng) Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 P
179.000 299.000 179.000 299.000 199.000 319.000 219.000 329.000 239.000 339.000 Q
1.000 2.000 1.500 2.500 2.000 3.000 2.500 3.500 3.000 4.000 Doanh 777.000.000 thu 1.016.000.000 1.355.000.000 1.699.000.000 2.073.000.000
Mô tả bảng nhu cầu:
Doanh thu ược dự báo tăng trưởng mỗi năm do sự gia tăng về sự nhận biết và yêu thích
của khách hàng ối với dịch vụ trải nghiệm làm ồ gốm Aloha.
Dự kiến số lượng khách hàng tham gia và sản phẩm bán ra sẽ tăng theo thời gian do sự lan
rộng của danh tiếng và uy tín của dịch vụ.
Mức giá bán trung bình có thể iều chỉnh tùy thuộc vào thị trường và nhu cầu của khách hàng.
5.2. Kế hoạch về ịa iểm, bố trí mặt bằng và trưng bày hàng hoá Địa iểm
Địa Điểm: Phường 1, TP Cao Lãnh, Đồng Tháp (diện tích: 180m²).
Thời gian hoạt ộng từ Thứ 2 – Chủ nhật: + Sáng: 8h – 14h + Chiều: 15h – 21h
Ưu thế của cơ sở là ược ặt tại trung tâm thành phố iểm ến ược nhiều người biết ến và i qua,
iều này tạo iều kiện thuận lợi ể quảng bá và marketing nhằm mục ích:
Có lượng khách hàng tiềm năng lớn.
Tạo sự thuận tiện và dễ dàng tiếp cận.
Tăng cơ hội quảng bá và marketing.
Tiềm năng phát triển kinh doanh.
Ta có sơ ồ bố trí mặt bằng dịch vụ trải nghiệm làm gốm Aloha như sau:
Hình 11. Sơ ồ bố trí mặt bằng dịch vụ trải nghiệm làm gốm
(Nguồn: Nhóm thiết kế)
Bố trí mặt bằng
Bên cạnh ó cơ sở sẽ tập trung vào việc tạo ra một không gian xả stress và là nguồn cảm
hứng về làm gốm nên tiệm sẽ ược bố trí sao cho thoải mái. Chọn lựa nội thất, thiết kế và
trang trí phù hợp với không gian có máy lạnh ể tạo ra một môi trường thoải mái và dễ chịu
cho khách hàng thưởng thức trải nghiệm.
Sử dụng cửa kính rộng: Một cửa kính rộng trong suốt nhìn ra phía ường phố sẽ tạo ra một
cảm giác mở và rộng rãi cho không gian bên trong.
Thiết kế không gian thoáng ãng: Bố trí không gian bên trong sao cho thoải mái và rộng
rãi, với các kệ và không gian trưng bày ược sắp xếp một cách hợp lý ể tạo ra sự mở và thoáng ãng.
Tận dụng ánh sáng tự nhiên: Sử dụng cửa kính trong suốt lớn ể tối a hóa ánh sáng tự nhiên
trong cơ sở mà còn giúp tiết kiệm năng lượng mang lại cảm giác thoải mái cho khách hàng.
Tạo ra không gian mở nội thất: Sử dụng các ồ nội thất nhẹ nhàng và gọn gàng ể tạo ra
không gian mở trong cơ sở. Tránh sử dụng quá nhiều ồ nội thất ể không làm chật chội không gian.
Trưng bày hàng hóa
Khu vực trưng bày sản phẩm gốm: không gian trưng bày mở rộng và thoáng ãng ể
khách hàng có thể dễ dàng quan sát các sản phẩm gốm ã hoàn thiện. Sắp xếp các sản phẩm
theo chủ ề hoặc loại ể tạo ra sự trải nghiệm mua sắm thú vị cho khách hàng.
Thiết kế mô hình trưng bày: ộc áo và sáng tạo, có thể là các kệ a tầng, bức tường treo hoặc
cảnh quan tự nhiên như cây cỏ, hoa lá ể làm nền cho sản phẩm gốm.
Chú trọng vào sản phẩm cá nhân hóa: không gian trưng bày ặc biệt ể giới thiệu và thúc ẩy
các sản phẩm gốm ược cá nhân hóa bởi khách hàng.
Tạo iểm nhấn: như ánh sáng ặc biệt, trang trí nghệ thuật hoặc các thông iệp ộng viên ể thu
hút sự chú ý của khách hàng và tạo ra một không gian trưng bày ộc áo và ầy cảm xúc.
Bằng cách kết hợp các yếu tố trên có thể tạo ra một không gian trưng bày ộc áo và thu hút
nhiều khách hàng ến trải nghiệm dịch vụ nhiều hơn nữa.
5.3. Quy trình sản xuất/quy trình cung cấp dịch vụ
Quy trình làm gốm là một quá trình phức tạp và yêu cầu sự tinh tế cùng với các kỹ
năng chuyên môn. Dưới ây là một phác thảo tổng quan về quy trình làm gốm:
1. Lựa chọn sản phẩm và dịch vụ: Khách hàng sẽ ược tư vấn về các sản phẩm và dịch
vụ có sẵn, bao gồm cả các gói trải nghiệm làm gốm khác nhau.
2. Hướng dẫn sử dụng công cụ và nguyên liệu: Nhân viên sẽ hướng dẫn khách hàng
cách sử dụng các công cụ và nguyên liệu cần thiết ể tạo ra sản phẩm gốm, bao gồm cách cắt, nặn và trang trí.
3. Chuẩn bị nguyên liệu: Nguyên liệu chính là ất sét. Đất sét ược làm sạch, sàng lọc
và trộn ể tạo thành hỗn hợp phù hợp cho quá trình chế tạo.
4. Tạo hình: Người thợ làm gốm sẽ sử dụng bàn xoay hoặc khuôn mẫu ể tạo hình cho
sản phẩm. Họ có thể dùng tay hoặc các dụng cụ ể tạo ra các hình dạng mong muốn.
5. Sấy khô: Sản phẩm ược tạo hình cần phải ược sấy khô một cách cẩn thận ể loại bỏ
nước dư. Quá trình sấy khô có thể mất một thời gian tùy thuộc vào kích thước và ộ dày của sản phẩm.
6. Nung nấu: Sản phẩm sẽ ược ặt trong lò nung và nung ở nhiệt ộ cao ể chuyển ổi ất
sét thành gốm sứ. Quá trình này còn ược gọi là Sintering.
7. Trang trí và sơn phủ: Sau khi sản phẩm ã ược nung chín, nghệ nhân có thể trang trí
bằng cách sơn, in hoặc trang trí thủ công ể tạo ra các hoa văn và mẫu mã ộc áo.
8. Nung nhiệt lần thứ hai (tuỳ chọn): Một số loại gốm sứ, khách hàng có thể yêu cầu
quá trình nung nhiệt lần thứ hai ể áp dụng sơn hoặc men bề mặt, tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của sản phẩm.
9. Kiểm tra chất lượng và hoàn thiện: Cuối cùng, sản phẩm sẽ ược kiểm tra chất lượng
ể ảm bảo rằng không có lỗi kỹ thuật và hoàn thiện với các bước như ánh bóng, vệ sinh, o
kích thước, và óng gói ể chuẩn bị cho việc giao hàng. 10.
Thanh toán và phản hồi: Khách hàng sẽ thanh toán cho dịch vụ và sản phẩm
ã sử dụng, và có thể cung cấp phản hồi về trải nghiệm của họ nếu muốn.
5.4. Bảng mua sắm các công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị
Bảng 3. Dự toán chi phí mua nguyên liệu ầu vào (Đv: ồng)
Tên công cụ, dụng cụ mua Đơn vị Số STT Nhãn hiệu
Đơn giá Thành tiền sắm tính lượng
1 Cà phê phối pha phin vị 90S coffee Kg 1 205.000 205.000 natural
2 Sữa ặc ngôi sao Phương Vinamilk Hộp 2 50.000 100.000 Nam 3 Hồng trà Cozy Hộp 1 60.000 60.000
4 Trà (hương chanh, ào, vải, Cozy Hộp 5 35.000 175.000 táo, dâu/16 gói) 5 Chanh Gam 500 10.000 10.000 6 Đào ngâm Thái Lan Boddob Hộp 1 35.000 35.000
7 Vải thiều ngâm nước ường Hộp 1 44.000 44.000 8 Táo Kg 1 80.000 80.000 9 Dâu Kg 1 50.000 50.000 10 Nước suối Aquafina Thùng 1 110.000 110.000 11 Sting PepsiCo Thùng 1 254.000 254.000 12 7up PepsiCo Thùng 1 145.000 145.000 13 Pépsi PepsiCo Thùng 1 145.000 145.000 14 Redbull Redbull Thùng 1 260.000 260.000
15 Ly thủy tinh sọc 2 tầng Cái 10 18.000 180.000 16 Ly giấy 500ml kèm nắp Anh Hùng Ly 1000 915 915.000 Straws 17 Ống hút giấy loại 6 Anh Hùng Cái 1000 120 120.000 Straws
18 Quai ly lá cây túi chữ T Cái 500 700 350.000 19 Đất làm gốm Vườn Nhà Kg 5 25.000 125.000 Gốm 20 Men gốm Vườn Nhà Gam 2000 35.000 700.000 Gốm 21 Tạp dề Vườn Nhà Cái 15 90.000 1.350.000 Gốm 22 Thảm Vườn Nhà Cái 7 150.000 1.050.000 Gốm
23 Màu vẽ trang trí không Vườn Nhà Bộ 15 270.000 4.050.000 nung Gốm 24 Bút cọ vẽ gốm Vườn Nhà Bộ 15 23.000 345.000 Gốm Tổng cộng 10.908.000 (Nguồn: Shoppe.vn)
Bảng 4. Dự toán chi phí mua sắm máy móc, thiết bị (Đv: ồng) Đơn Tên máy móc thiết STT Nhãn hiệu vị
Số lượng Đơn giá Thành tiền bị tính 1 Phin pha cà phê Cái 2 40.000 80.000 bằng thép không gỉ
2 Nồi nấu trà bằng sứ Cái 2 250.000 500.000 3 lít 3 Ấm un nước nóng Cái 1 400.000 400.000 1.5 lít – 1.8 lít 4 Thùng á 25 lít Duy Tân Cái 1 350.000 350.000 5 Bộ dụng cụ làm Vườn Nhà Bộ 50 280.000 14.000.000 gốm Gốm 6 Lò iện nung gốm Vườn Nhà Cái 2 1.580.000 3.160.000 Gốm 7 Khuôn in gốm Vườn Nhà Cái 50 55.000 2.750.000 Gốm
8 Bàn xoay gốm thạch Vườn Nhà Cái 15 770.000 11.550.000 cao Gốm 9 Trọn bô máy tính tiền cảm ứng FPOS Fpos Cái 1 8.900.000 8.900.000 9800 10 Bộ bàn tròn 4 ghế Bộ 8 330.000 2.640.000 11 Tủ Lạnh 147 Lít Funiki Cái 1 3.790.000 3.790.000 12 Bàn gỗ cao Cái 6 1.000.000 6.000.000 13 Ghế gỗ dài Cái 12 300.000 3.600.000 14 Niệm ngồi dài Cái 12 69.000 828.000 15 Máy iều hòa Sharp Cái 3 5.590.000 16.770.000 16 Tủ trưng bày Cái 3 2.400.000 7.200.000 17 Các chai lọ ựng ồ Cái 10 76.000 760.000 pha chế 18 Khay bưng nước Cái 2 50.000 100.000
19 Bộ phát sóng Wifi Viettel Cái 2 395.000 790.000 ZTE – H196A 20 Đồng phục nhân Bộ 11 139.000 1.529.000 viên Tổng cộng 85.694.000 (Nguồn: Shoppe.vn)