HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM
KHOA TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN
BÁO CÁO DỰ ÁN GIỮA HỌC PHẦN
TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP
NHÓM 2: THE COCOON - NƯỚC SEN HẬU GIANG
Hà Nội, năm 2024
Mục lục
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC.............................................................................
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP (IMC) CỦA THE
COCOON - NƯỚC SEN HẬU GIANG........................................................................
I. Tổng quan sản phẩm thương hiệu...............................................................................
1. Giới thiệu nhãn hàng - sản phẩm................................................................................
1.1 Giới thiệu nhãn hàng...............................................................................................
1.2 Giới thiệu sản phẩm................................................................................................
1.3 Đánh giá thị trường hiện tại và đối thủ cạnh tranh..................................................
1.3.1 Đánh giá thị trường...........................................................................
1.3.2 Đối thủ cạnh tranh.......................................................................
1.4. Vấn đề cần giải quyết..........................................................................................
II. Phân tích khách hàng mục tiêu:..................................................................................
III. Mục tiêu truyền thông..............................................................................................
IV. Thông điệp chính và chiến lược sáng tạo:...........................................................
V. Chiến lược kênh truyền thông...............................................................................
VI. Ngân sách và phân
bổ..................................................................................................
VII. Lộ trình thực hiện.....................................................................................................
VIII. Phương pháp đánh giá hiệu quả...............................................................................
1. KB phòng ngừa khủng hoảng truyền thông.......................................................
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
STT
Họ và tên
Mã sinh viên
Công việc
Tự đánh
giá
Nhóm
đánh giá
1
Nguyễn Phương Thanh
2273240030
-Chiến lược
truyền thông -
Phương pháp
đánh giá
90%
100%
2
Nông Thị Hồng Nhung
2273240055
-Thông điệp
chính và chiến
lược sáng tạo -
Phương pháp
đánh giá hiệu
quả
100%
100%
3
Nghiêm Tú Bình
2273240024
-Mục tiêu
truyền thông -
Tổng quan sản
phẩm và
thương hiệu
100%
100%
4
Trần Hoàng Long
2273240016
-Phân tích
khách hàng và
mục tiêu -Mục
tiêu truyền
thông
100%
100%
5
Nguyễn Ngọc Thu
2273240085
-Phân tích
khách hàng và
mục tiêu -
Thông điệp
chính và chiến
lược sáng tạo
100%
100%
6
Nguyễn Quỳnh Hoa
2273240100
-Chiến lược
kênh truyền
thông -Làm
slide
100%
100%
7
Nguyễn Thị Hà Phương
2273240097
-Lộ trình thực
hiện
-Thuyết trình
100%
100%
8
Lê Quỳnh Anh
2273240062
-Ngân sách và
phân bổ
-Lộ trình thực
hiện
90%
100%
9
Hoàng Thị Thu Phương
2273240220
-Tổng hợp nội
dung - tóm tắt
nội dung làm
slide
100%
100%
10
Nguyễn Diệp Thảo
2273240330
-Tổng quan
sản phẩm và
thương hiệu -
Thuyết trình
90%
100%
11
Nguyễn Thị Yến Ngọc
2273240191
-Ngân sách và
phân bổ
100%
100%
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP (IMC)
CỦA THE COCOON - NƯỚC SEN HẬU GIANG
I. Tổng quan sản phẩm và thương hiệu
1. Giới thiệu nhãn hàng - sản phẩm
1.1 Giới thiệu nhãn hàng
- Giới thiệu về Cocoon
- Tên doanh nghiệp: Cocoon Viet Nam
- Phương thức kinh doanh: B2B, B2C
- Ngành hàng kinh doanh: Chăm sóc cá nhân & làm đẹp
- Website chính thứcc: cocoonvietnam.com
- Cocoon được thành lập năm 2013, Được sản xuất bởi công ty TNHH Mỹphẩm Nature
Story. Sáu năm về trước Cocoon ra đời với hai sản phẩm chính là cao đao cao vỏ
bưởi chuyên trị mụn, thâm. Với chất lượng tốt thương hiệu này đã nhanh chóng được
người dùng đón nhận. Không dừng lại đó, sau 3 năm đầu tư, cải tiến Cocoon đã
chính thức trở lại, chinh phục người dùng Việt nhờ diện mạo chỉn chu cùng chất lượng
vượt trội.
- Tại Việt Nam, Cocoon được biết đến một trong những thương hiệu Việt .Thương
hiệu này tạo ra các sản phẩm hoàn toàn không sử đi đầu trong việc sản xuất mỹ phẩm
thuần chay dụng các nguyên liệu nguồn gốc từ động vật thường thấy như: Mật ong,
sáp ong, mỡ động vật, tơ tằm… Vì thế khi làm đẹp với các sản phẩm đến từ Cocoon
người dùng đã góp phần bảo tồn sự đa dạng của các hệ sinh thái tự nhiên.
1.2 Giới thiệu sản phẩm
- Sản phẩm: Nước sen Hậu Giang 140ml
- Khai thác sức mạnh từ những đoá sen tinh khiết từ vùng đất Hậu Giang kếthợp cùng
các hoạt chất khoa học tiên, nước sen Hậu Giang dịu lành giúp bảo vệ hàng rào độ ẩm
của làn da nhạy cảm, giảm mẩn đỏ và ngứa do khô ráp
- Thích hợp với: Da rất nhạy cảm
- Thành phần chính: Chiết xuất sen, Madecassoside, B5, B12, Beta-glucan
vàSweetone®.
- Không chứa cồn, sulfate, dầu khoáng, paraben
1.3 Đánh giá thị trường hiện tại và đối thủ cạnh tranh 1.3.1 Đánh giá thị trường
Môi trường vi mô
- Sản phẩm: Tại Việt Nam,
Cocoon được biết đến như là một trong
những thương hiệu Việt đi đầu trong
việc sản xuất mỹ phẩm thuần chay.
Thương hiệu này đã tạo ra các sản
phẩm hoàn toàn không sử dụng các
nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật
thường thấy như: mật ong, sáp ong,
dịch ốc sên, … Vì thế khi làm đẹp với
các sản phẩm thuần chay người dùng
đã góp phần bảo tồn sự đa dạng của
các hệ sinh thái tự nhiên.
- Nhờ sự thấu hiểu về làn da
người
Việt cũng như điều kiện khí hậu tại
Việt Nam, chỉ sau vài năm ra mắt các
sản phẩm của Cocoon đã nhanh chóng
chiếm được cảm tình của người sử
dụng. Chính sự tin tưởng của người
tiêu dùng Cocoon chính là minh chứng
chân thật nhất cho thấy người Việt
không hề quay lưng lại hàng Việt mà
cái họ đang chờ là những đột phá mới
từ các nhà sản xuất nội địa.
- Chính vì vậy trong năm 2023
Cocoonlà thương hiệu Việt Nam duy
nhất nằm trong Top 10 sản phẩm bán
chạy nhất.
Ma trận SWOT của Cocoon
Điểm mạnh (Strengths)
Điểm yếu (Weaknesses)
- Sản phẩm tự nhiên, lành tính và
không chứa chất độc hại.
- Người dùng ngày càng có xu
hướng ủng hộ và sử dụng các dòng m
phẩm thiên nhiên, thân thiện với môi
trường. - Phân khúc giá cả bình dân
không đắt đỏ cho nên tất cả mọi người
có thể sở hữu được sản phẩm của
Cocoon. - Cam kết không thử nghiệm
trên động vật.
- Chính sách Nhà nước khuyến
khích
“Người Việt Nam dùng hàng Việt
Nam”.
- Quy mô và kênh phân phối: Mặc
dù đã xây dựng được tên tuổi tại Việt
Nam, Cocoon vẫn chưa mở rộng mạnh
mẽ ra thị trường quốc tế, và phạm vi
phân phối có thể bị hạn chế so với các
thương hiệu lớn.
- Người tiêu dùng đòi hỏi ngày
càng khắt khe hơn, mong đợi nhiều
hơn giá trị sản phẩm.
- Hiệu quả làm đẹp chậm, khách
hàng cần phải có sự kiên trì trong quá
trình sử dụng mới đạt được hiệu quả
lâu dài - Cocoon không tập trung
quảng cáo hay Pr nhiều mà tập trung
vào chất lượng sản phẩm cho nên
người tiêu
dùng không biết đến rộng rãi về sản
phẩm của Cocoon
-Giá trị thương hiệu sâu sắc
- Dây chuyền và kỹ thuật sản xuất hiện
đại
- thiết kế sản phẩm đơn giản, đẹp mắt
- Các kênh phân phối rộng: shopee
,
tiktok…, dịch vụ hỗ trợ sp đa dạng
Cơ hội (Opportunities)
Thách thức (Threats)
-Xu hướng tiêu dùng xanh: người tiêu
dùng ngày càng quan tâm đến các sản
phẩm tự nhiên, an toàn và thân thiện với
môi trường
- Sự hiện diện rộng rãi, phủ sóng
hơn 1.000 hệ thống và các cửa hàng mỹ
phẩm trên khắp 63 tỉnh thành.
- Giá cả hợp lý, phù hợp phục v
cho khách hàng trong phân khúc thấp và
trung bình.
- Việt Nam đang sở hữu nguồn
nguyên liệu thiên nhiên rất phong phú,
đa dạng và Cocoon có khả năng tạo ra
những mỹ phẩm organic có giá trị gia
-Thiết kế bao bì đơn giản, dễ đạo nhái
hình ảnh sản phẩm, ảnh hưởng đến uy
tín của thương hiệu. - Thị trường cạnh
tranh khốc liệt về nguồn hàng, giá cả,
chương
trình khuyến mãi,…
- Mỹ phẩm của nước ngoài đang
dần xâm nhập mạnh hơn vào th
trường Việt cho nên có sự cạnh tranh
cao với mỹ phẩm Việt.
- Nhiều mỹ phẩm hàng giả, nhái
trà trộn vào ngành hàng với mức giá rẻ
cho nên Cocoon cũng bị hạn chế.
- Sở thích của người tiêu dùng luôn biến
tăng cao, giá thành thấp, là lợi thế rất
lớn để cạnh
động: Những thay đổi trong sở thích và
Điểm mạnh (Strengths)
Điểm yếu (Weaknesses)
tranh.
xu hướng của người tiêu dùng thể
ảnh hưởng đến doanh số bán hàng và vị
trí thị trường của thương hiệu.
Ma trận TOWS của Cocoon
Chiến lược SO (Strengths
Opportunities)
Chiến lược WO (Weaknesses
Opportunities)
- Tận dụng uy tín của sản phẩm tự
nhiên, lành tính và chính sách không
thử nghiệm trên động vật để tiếp cận và
quảng bá mạnh hơn đến nhóm khách
hàng quan tâm đến tiêu dùng xanh. - Sử
dụng nguồn nguyên liệu thiên nhiên
phong phú của Việt Nam để phát triển
thêm các dòng sản phẩm mới, organic,
tăng khả năng cạnh tranh trong phân
khúc bình dân và trung bình. - Tận
dụng chính sách Nhà nước khuyến
khích “Người Việt dùng hàng Việt” để
đẩy mạnh quảng bá thương hiệu trong
nước thông qua các chương trình truyền
thông, các kênh thương mại điện tử
hoặc hội chợ thương mại.
- Phát triển chiến lược marketing
và quảng cáo mạnh mẽ hơn, tận dụng
xu hướng tiêu dùng xanh để tăng nhận
diện thương hiệu, đặc biệt trên các nền
tảng online.
- Mở rộng kênh phân phối ra thị
trường quốc tế thông qua thương mại
điện tử, đặc biệt là tại các quốc gia có
nhu cầu cao với mỹ phẩm tự nhiên. -
Đầu tư vào nghiên cứu để cải thiện
hiệu quả làm đẹp của sản phẩm, tạo ra
các dòng sản phẩm đặc thù mang lại
kết quả nhanh hơn nhưng vẫn an toàn.
Chiến lược ST (Strengths - Threats)
Chiến lược WT (Weaknesses -
Threats)
- Đầu tư cải thiện thiết kế bao bì,
bổ sung các biện pháp chống hàng giả
như tem chống giả, QR code, hoặc bao
bì độc quyền để bảo vệ thương hiệu. -
Sử dụng giá cả hợp lý và chính sách
không thử nghiệm trên động vật làm lợi
thế cạnh tranh trước các thương hiệu
mỹ phẩm nước ngoài.
- Đẩy mạnh giáo dục thị trường
bằng cách tăng cường chia sẻ thông tin
về sự an toàn, lành tính của sản phẩm
qua các
- Xây dựng đội ngũ nghiên cứu
phát triển để tăng tính cạnh tranh của
sản phẩm, cải thiện hiệu quả làm đẹp
mà vẫn duy trì giá cả hợp lý. - Thực
hiện các chiến lược định vị thương
hiệu rõ ràng, tập trung vào nhóm
khách hàng mục tiêu để giảm sự cạnh
tranh từ các thương hiệu mỹ phẩm
nước ngoài và hàng nhái. - Kết hợp
cùng các đối tác lớn trong ngành bán
lẻ để mở rộng phạm vi
kênh truyền thông xã hội để đối phó với
sự cạnh tranh và hàng nhái.
phân phối, đặc biệt tại các thành phố
lớn và thị trường tiềm năng.
Các yếu tố bên trong
Các yếu tố bên ngoài
1.Điểm mạnh
(Strengths)
- Sản phẩm tự nhiên
và không chứa chất độc hại
- Người dùng ngày càng có
xu hướng ủng hộ và sử
dụng các dòng mỹ phẩm
thiên nhiên, thân thiện với
môi trường.
- Phân khúc giá cả
bình dân không đắt đỏ cho
nên tất cả mọi người có thể
sử hữu được sản phẩm
Cocoon.
- Cam kết không thử
nghiệm trên động vật -
Chính sách Nhà nước
khuyến khích “Người Việt
Nam dùng hàng Việt
Nam”.
2.Điểm yếu
(Weaknesses)
- Quy mô và kênh
phân phối: Mặc dù đã
xây dựng được tên tuổi
tại Việt Nam, Cocoon
vẫn chưa mở rộng mạnh
mẽ ra thị trường các
thương hiệu lớn
- Người tiêu dùng
đòi hỏingày càng khắt
khe hơn, mong chờ
nhiều hơn giá trị sản
phẩm
- Hiệu quả làm đẹp
chậm,khách hàng cần
phải có sự duy trì trong
quá trình sử dụng mới
đạt được hiệu quả lâu
dài.
- Cocoon không tập
trungquảng cáo và PR
nhiều mà tập trung vào
chất lượng sản phẩm
cho nên người tiêu dùng
không biết đến rộng rãi
về sản phẩm của
Cocoon.
3.Cơ hội
(Opportunities) - Xu
hướng tiêu dùng xanh:
người tiêu dùng ngày
càng quan tâm đến các
sản phẩm tự nhiên, an
toàn và thân thiện với
môi trường
- Sự hiện diện rộng rãi,
phù sóng hơn 1.000 hệ
Chiến lược SO
(StrengthsOpportunities)
- Tận dụng uy tín của
sản phẩm thiên nhiên, lành
tính và chính sách không
thử nghiệm trên động vật
để tiếp cận và quảng bá
mạnh hơn đến nhóm khách
hàng quan tâm đến tiêu
dùng xanh.
- Sử dụng nguồn
nguyên
Chiến lược WO
(Weaknesses -
Opportunities)
- Phát triển chiến lược
marketing và quảng cáo
mạnh mẽ hơn, tận dụng
xu hướng tiêu dùng
xanh để tăng nhận diện
thương hiệu, đặc biệt
trên các nền tảng online.
- Mở rộng kênh phân
phối ra thị trường quốc
tế
thống và các cửa hàng
mỹ phẩm trên khắp 63
tỉnh thành.
- Giá cà hợp lý, phù
hợp phục vụ cho khách
hàng trong phân khúc
thập và trung bình.
- Việt Nam đang sở
hữu nguồn nguyên liệu
thiên nhiên rất phong
phú, đa dạng và Cocoon
có khả năng tạo ra
những mỹ phẩm organic
có giá trị gia tăng cao,
giá thành thấp, là lợi thế
rất lớn để cạnh tranh.
liệu thiên nhiên phong
phú của Việt Nam để phát
triển thêm các dòng sản
phẩm mới, organic, tăng
khả năng cạnh tranh trong
phân khúc bình dân và
trung bình.
- Tận dụng chính sách
Nhà nước khuyến khích
“Người Việt dùng hàng
Việt” để đẩy mạnh quảng
bá thương hiệu trong
nước thông qua các
chương trình truyền
thông, các kênh thương
mại điện tử hoặc hội chợ
thương mại.
thông qua thương mại
điện tử, đặc biệt là tại các
quốc gia có nhu cầu cao
với mỹ phẩm tự nhiên. -
Đầu tư vào nghiên cứu
để cải thiện hiệu quả làm
đẹp của sản phẩm, tạo ra
các dòng sản phẩm đặc
thù mang lại kết quả
nhanh hơn nhưng vẫn an
toàn.
4.Thách thức (Threats)
- Thiết kế bao bì đơn
giản, dễ đạo nhái hình
ảnh sản phẩm, ảnh
hưởng đến uy tín của
thương hiệu.
- Thị trường cạnh
tranh khốc liệt về nguồn
hàng, giá cả, chương
trình khuyến mãi,... - Mỹ
phẩm của nước ngoài
đang dần xâm nhập
mạnh hơn vào thị trường
Việt cho nên có sự cạnh
tranh cao với mỹ phẩm
Việt.
- Nhiều mỹ phẩm
hàng giả, nhái trà trộn
vào ngành hàng với mức
giá rẻ cho nên Cocoon
cũng bị hạn chế.
Chiến lược ST
(Strengths - Threats) -
Đầu tư cải thiện thiết kế
bao bì, bổ sung các biện
pháp chống hàng giả như
tem chống giả, QR code
hoặc bao bì độc quyền để
bảo vệ thương hiệu - Sử
dụng giá cả hợp lý và
chính sách không thử
nghiệm trên động vật làm
lợi thế cạnh tranh trước
các thương hiệu mỹ phẩm
nước ngoài.
- Đẩy mạnh giáo dục thị
trường bằng cách tăng
cường chia sẻ thông tin về
sự an toàn, lành tính của
sản phẩm qua các kênh
truyền thông xã hội để đối
phó với sự cạnh tranh và
hàng nhái.
Chiến lược WT
(Weaknesses - Threats)
- Xây dựng đội n
nghiên cứu và phát triển
để tăng tính cạnh tranh
của sản phẩm, cải thiện
hiệu quả làm đẹp mà vẫn
duy trì giá cả hợp lý. -
Thực hiện các chiến dịch
định vị thương hiệu rõ
ràng, tập trung vào nhóm
khách hàng mục tiêu để
giảm sự cạnh tranh từ các
thương hiệu mỹ phẩm
nước ngoài và hàng nhái.
- Kết hợp cùng các đối
tác lớn trong ngành bán
lẻ để mở rộng phạm vi
phân phối, đặc biệt tại
các thành phố lớn và thị
trường tiềm năng.
* Nhận xét: Cocoon tập trung vào khai thác thị trường Việt Nam. Phân khúc khách
hàng của Cocoon nhóm khách hàng nữ độ tuổi thuộc nhóm người trẻ 18-45.
lối sống đơn giản, yêu thiên nhiên và ưa chuộng các sản phẩm organic, thuần chay.
1.3.2 Đối thủ cạnh tranh
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Cocoon: Cỏ mềm, The Herbla Cup, Nau Nau, Ame
green, Innisfree…
Cocoon
Cỏ mềm
Innisfree
Baresoul
Tổng quát
- Được hình
thành và phát
triển năm 2013
được người
dùng biết đến
là sản phẩm
thiên nhiên
lành tính.
- Là thương
hiệu mỹ phẩm
thiên nhiên an
toàn tại Việt
Nam được
thành lập năm
2015.
- Ra đời vào
năm 2000, là
dòng mỹ
phẩm thiên
nhiên của Hàn
Quốc.
Ra mắt vào
2018, đc
người dùng
biết đến với
triết lý LÀNH
TÍNH- TINH
GỌN- ĐA
NĂNG.
Logo
Dòng sản
phẩm
- Chủ yếu về 4
mặt hàng chăm
sóc chính như:
Chăm sóc da,
chăm sóc tóc,
chăm sóc cơ
thể và chăm
sóc môi.
- Có thêm các
loại tinh dầu
và sản phẩm
dành cho bé.
- Các sản
phẩm dưỡng
da, trang
điểm, chăm
sóc tóc và
nguyên liệu.
Bao gồm
chăm sóc cơ
thể, môi, tóc
và một số ph
kiện làm đẹp
Đặc điểm
sản phẩm
- Chăm sóc
tóc: nước
dưỡng tóc tinh
dầu bưởi,
serum phục hồi
- Chăm
sóc da: toner,
serum, hay
dầu rửa mặt.
- Sản phẩm
dưỡng da: sữa
rửa mặt, nước
hoa hồng, sữa
dưỡng, tinh
Sử dụng
thành phần
thiên nhiên
độc đáo từ
- Son
môi: son
tóc.
- Chăm sóc
môi: son
dưỡng dầu
dừa, cà phê
Đắk Lắk làm
sạch da môi. -
Chăm sóc da:
dung dịch, gel,
mặt nạ, tinh
chất bí đao,
nước hoa
hồng, dầu tẩy
trang… -
Chăm sóc cơ
thể: Xà phòng,
gel tắm rửa
khuynh diệp &
bạc hà, sữa
dưỡng thể, gel
tắm…
dưỡng, tẩy da
chết.
- Chăm sóc
tóc: dầu gội,
dầu xả. - Sản
phẩm dành
cho bé: sản
phẩm tắm,
chăm sóc bé -
Chăm sóc cơ
thể: xà bông,
bột khử mùi,
bọt vệ sinh…
chất, dưỡng
mắt, kem - gel
dưỡng, chống
nắng,
mặt nạ, dưỡng
môi…
- Trang
điểm: nền,
mắt- môi,
chăm sóc
móng, - Chăm
sóc tóc & cơ
thể
- Nguyên
liệu: trà xanh,
hoa
anh đào, việt
quất…
nhiệt đới
Đông Nam 
như dầu mù
u, cam ngọt,
tinh dầu bưởi,
bơ hạt mỡ, ca
cao,... kết hợp
với
Niacinamide,
Vitamin C,
Panthenol
loại bỏ
paraben,
SLS/SLES,
silicones
không bay
hơi. Đảm bảo
sản phẩm dịu
nhẹ và an
toàn, bao gồm
cả da nhạy
cảm và da của
phụ nữ mang
thai.
Giá
32k- gần 500k
45k - gần
500k
27k-gần 600k
từ 100k - đến
gần 400k
Hoạt động
Marketing
- Được KOL
review dùng an
toàn, hiệu quả
- Có những bài
viết trên những
trang báo:
Brandsvietnam
, kênh 14, các
trang blog:
- Được các
trang Blog làm
đẹp review:
Blog chăm sóc
sắc đẹp,
Lucy…
- Các
video quảng
cáo về sản
phẩm - Đưÿc
cái Kols
quảng cáo,
Review…
- Tổ chức
các ưu đãi sự
kiện.
tham gia hợp
tác nhiều
chương trình
ý nghĩa hb
khuyến học,
gây quỹ từ
thiện, hỗ trợ
người khuyết
Làm đẹp...
- Đi đầu với
quỹ bảo vệ
môi trường với
thông điệp
“Beauty
without
cruelty” - Có
chương trình
khuyến mại
cho khách
hàng: giảm giá
20% khi nhập
Coupon, miễn
ship với đơn
hàng trên 500k
với toàn mặt
hàng - Chiến
dịch khám p
Việt Nam được
phát động trên
Fanpage của
Cocoon qua
chương trình
Mini Game.
tật và trẻ em
bệnh tim,…
được nhiều
kol, koc
review,..
Các event
- sự kiện
- Chiến
dịch trồng cây
từ hũ nhựa cũ
của Cocoon
trong ngày trái
đất 2020
- Chương
trìnhđổi vỏ
chai cũ nhận
sản phẩm mới
của Cocoon
- Hoạt
động truyền
thông nổi bật
trên
Social Media +
- Thực hiện
các chiến dịch
chủ yếu trên
fanpage và
website - Phát
động chương
trình “5 việc
tốt” gây quỹ
vùng cao.
- Quảng cáo
màn hình led
ngoài trời tại
A&B Tower -
Quảng cáo
màn hình Led
tại trung tâm
thương mại -
Thực hiện
chiến dịch
“Hãy rút khăn
từ trái đất” -
Và phong trào
tái sử dụng thu
hồi lại các
Chiến dịch
Vẻ đẹp chân
thật
Website
thương hiệu -
Tháng 8/2020
với chiến dịch
khám phá Việt
Nam
=> Chiến dịch
“Khám phá
Việt Nam”
không chỉ giúp
Cocoon tăng
độ nhận diện
với các khách
hàng về một
thương hiệu
mỹ phẩm
thuần chay đến
từ Việt Nam.
chai mỹ phẩm
cũ.
1.4. Vấn đề cần giải quyết
Phân tích vấn đ
Chi tiết vấn đề
Vấn đề khách hàng gặp
phải
Da bị mẩn đỏ, khô ráp, dị ứng, da bị tổn thương do sử
dụng các hoạt chất treatment, trải qua liệu trình xâm
lấn, da đang bị nhạy cảm do thay đổi thời tiết,…
Nguyên nhân
- Vệ sinh da không đúng cách: Việc vệ sinh da
không đúng cách sẽ khiến cho bụi bẩn, bã nhờn, dầu
thừa, mỹ phẩm tồn đọng lại ở trên da và gây bít tắc lỗ
chân lông. Từ đó sẽ dẫn đến tình trạng vi khuẩn gây
mụn, dị ứng và sưng viêm.
- Dị ứng mỹ phẩm: Dùng các loại mỹ phẩm có
chứa thành phần kích ứng da hoặc sử dụng mỹ phẩm
không đúng cách, kém chất lượng chính là nguồn gốc
khiến cho da mặt bị tổn thương.
- Do làn da nhạy cảm: Làn da nhạy cảm rất dễ
chịu tác động do sự thay đổi thời tiết đột ngột, từ đó sẽ
dẫn đến
tình trạng nổi mẩn đỏ, khô ráp và dị ứng ở trên da.
- Môi trường sống ô nhiễm: Môi trường sống với
sự tồn tại của các tác nhân dễ gây dị ứng như hóa chất,
bụi bẩn, kim loại nặng… sẽ gây ra tình trạng bít tắc lỗ
chân lông. Lúc này, da mặt sẽ không thể đào thải độc
tố nên rất dễ dẫn đến tình trạng bị dị ứng.
- Dị ứng với thực phẩm: Một số loại thực phẩm có
thể gây nên tình trạng dị ứng ở trên da như hải sản, thịt
bò, rau muống, trứng, sữa…
Mong muốn của khách
hàng
Vì da đang có tình trạng mẩn đỏ, khô ráp, dị ứng…
nên muốn tìm một sản phẩm lành tính, làm dịu da
II. Phân tích khách hàng mục tiêu:
1. Lựa chọn khách hàng mục tiêu (1) Đối tượng khách hàng từ 18 - 24 tuổi.
* Nhân khẩu học.
- Tuổi: 18 - 24 tuổi
- Giới tính: Nữ
- Thu nhập: Mức E (2 - 5 triệu) và D (5 - 7 triệu)
- Tình trạng hôn nhân: Độc thân
- Nơi sinh sống: Tại 6 tỉnh thành phố lớn bao gồm Nội, TP Hồ Chí Minh,Hải Phòng,
Quảng Ninh, Đà Nẵng, Huế.
- Kênh phân phối tiếp cận: kênh online và offline.
* Tâm lý học:
Ở độ tuổi này các bạn nữ thường rất chú ý đến việc thể hiện cá tính và sự khác biệt, họ
quan tâm vẻ bề ngoài nhiều hơn, mong muốn mình xinh đẹp, thu hút, gây ấn tượng trong
mắt mọi người xung quan.
Nghĩ gì?
Cần điều đó như thế nào?
- Làm đẹp
- Chăm sóc bản thân
- Họ cần xinh đẹp, thu hút & khác biệt
Muốn một giải pháp ra sao?
Làm gì?
- Đem lại cái gì đó không giống
ngườikhác
- Nhiều công dụng, tiết kiệm,
hiệu quả
- Tìm đến người quen
- Tìm đến review chất lượng
(người đã từng sử dụng, người nổi
tiếng)
Đặc điểm lôi cuốn họ
Điều cản trở họ?
- Người lôi cuốn: KOL,
influencer, người khác giới
- Điều lôi cuốn: câu chuyện
thành công
- sp có bao bì đẹp, giá phải
chăng
- Giá cả
- Sự tự ti
- Phản đối, dị nghị, chê bai
Thói quen sinh hoạt khá bị gò bó
- Đi học
- Đi làm
- Đi chơi
Tính cách
Phong cách sống
- Lạc quan, vui vẻ
- Yêu thiên nhiên
- Yêu thú cưng
- Sống chỉ một lần nên phải sống
hết mình
* Hành vi:
Hành vi
Kênh
- Website
- Công cụ tìm kiếm
- Mạng xã hội, forum (Facebook, TikTok, Instagram,
TikTok)
- Xem review Feedback
Kênh
- Tác động bởi Banner ngoài trời
- Quảng cáo mạng xã hội (Facebook, TikTok,
Instagram, TikTok)
- Các hoạt động PR của doanh nghiệp
Time
-
Sau giờ trưa: Trưa (12h - 2h)
-
Cuối giờ chiều: Chiều (18h - 20h)
-
Đêm khuya: 22h - 1h
(2) Đối tượng khách hàng từ 24 - 27 tuổi * Nhân khẩu học:
- Tuổi: 24 - 27 tuổi
- Giới tính: Nữ
- Thu nhập: Mức C (5 - 7,5 triệu) và B (7,5 - 15 triệu)
- Tình trạng hôn nhân: Độc thân hoặc vừa kết hôn
- Nơi sinh sống: Tại 6 tỉnh thành phố lớn bao gồm Nội, TP Hồ Chí Minh,Hải Phòng,
Quảng Ninh, Đà Nẵng, Huế.
- Kênh phân phối tiếp cận: kênh online và offline.
* Tâm lý học:
Ở độ tuổi này, các cô gái trẻ bắt đầu có công việc & tài chính riêng nên tiền bạc không
phải vấn đề.Vấn đề đây là công việc luôn khiến họ bận bịu và gò bó, áp lực. Họ mong
muốn tìm ra đam mê đích thực, muốn hướng tới phong cách sống riêng và muốn chăm
c bản thân nhiều hơn mỗi ngày như một cách giảm bớt stress.
Nghĩ gì?
Cần điều đó như thế nào?

Preview text:

HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM
KHOA TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN
BÁO CÁO DỰ ÁN GIỮA HỌC PHẦN
TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP
NHÓM 2: THE COCOON - NƯỚC SEN HẬU GIANG Hà Nội, năm 2024 Mục lục
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC.............................................................................
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP (IMC) CỦA THE
COCOON - NƯỚC SEN HẬU GIANG........................................................................
I. Tổng quan sản phẩm và thương hiệu...............................................................................
1. Giới thiệu nhãn hàng - sản phẩm................................................................................
1.1 Giới thiệu nhãn hàng...............................................................................................
1.2 Giới thiệu sản phẩm................................................................................................
1.3 Đánh giá thị trường hiện tại và đối thủ cạnh tranh.................................................. 1.3.1
Đánh giá thị trường........................................................................... 1.3.2
Đối thủ cạnh tranh.......................................................................
1.4. Vấn đề cần giải quyết..........................................................................................
II. Phân tích khách hàng mục tiêu:..................................................................................
III. Mục tiêu truyền thông..............................................................................................
IV. Thông điệp chính và chiến lược sáng tạo:...........................................................
V. Chiến lược kênh truyền thông............................................................................... VI. Ngân sách và phân
bổ..................................................................................................
VII. Lộ trình thực hiện.....................................................................................................
VIII. Phương pháp đánh giá hiệu quả...............................................................................
1. KB phòng ngừa khủng hoảng truyền thông.......................................................
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC STT Họ và tên Công việc Tự đánh Nhóm Mã sinh viên giá đánh giá 1
Nguyễn Phương Thanh 2273240030 -Chiến lược 90% 100% truyền thông - Phương pháp đánh giá 2
Nông Thị Hồng Nhung 2273240055 -Thông điệp 100% 100% chính và chiến lược sáng tạo - Phương pháp đánh giá hiệu quả 3 Nghiêm Tú Bình 2273240024 -Mục tiêu 100% 100% truyền thông - Tổng quan sản phẩm và thương hiệu 4 Trần Hoàng Long 2273240016 -Phân tích 100% 100% khách hàng và mục tiêu -Mục tiêu truyền thông 5 Nguyễn Ngọc Thu 2273240085 -Phân tích 100% 100% khách hàng và mục tiêu - Thông điệp chính và chiến lược sáng tạo 6 Nguyễn Quỳnh Hoa 2273240100 -Chiến lược 100% 100% kênh truyền thông -Làm slide 7
Nguyễn Thị Hà Phương 2273240097 -Lộ trình thực 100% 100% hiện -Thuyết trình 8 Lê Quỳnh Anh 2273240062 -Ngân sách và 90% 100% phân bổ -Lộ trình thực hiện 9
Hoàng Thị Thu Phương 2273240220 -Tổng hợp nội 100% 100% dung - tóm tắt nội dung làm slide 10 Nguyễn Diệp Thảo 2273240330 -Tổng quan 90% 100% sản phẩm và thương hiệu - Thuyết trình 11 -Ngân sách và 100% 100%
Nguyễn Thị Yến Ngọc 2273240191 phân bổ
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP (IMC)
CỦA THE COCOON - NƯỚC SEN HẬU GIANG
I. Tổng quan sản phẩm và thương hiệu
1. Giới thiệu nhãn hàng - sản phẩm
1.1 Giới thiệu nhãn hàng - Giới thiệu về Cocoon
- Tên doanh nghiệp: Cocoon Viet Nam
- Phương thức kinh doanh: B2B, B2C
- Ngành hàng kinh doanh: Chăm sóc cá nhân & làm đẹp
- Website chính thứcc: cocoonvietnam.com
- Cocoon được thành lập năm 2013, Được sản xuất bởi công ty TNHH Mỹphẩm Nature
Story. Sáu năm về trước Cocoon ra đời với hai sản phẩm chính là cao bí đao và cao vỏ
bưởi chuyên trị mụn, thâm. Với chất lượng tốt thương hiệu này đã nhanh chóng được
người dùng đón nhận. Không dừng lại ở đó, sau 3 năm đầu tư, cải tiến Cocoon đã
chính thức trở lại, chinh phục người dùng Việt nhờ diện mạo chỉn chu cùng chất lượng vượt trội.
- Tại Việt Nam, Cocoon được biết đến là một trong những thương hiệu Việt .Thương
hiệu này tạo ra các sản phẩm hoàn toàn không sử đi đầu trong việc sản xuất mỹ phẩm
thuần chay dụng các nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật thường thấy như: Mật ong,
sáp ong, mỡ động vật, tơ tằm… Vì thế khi làm đẹp với các sản phẩm đến từ Cocoon
người dùng đã góp phần bảo tồn sự đa dạng của các hệ sinh thái tự nhiên.
1.2 Giới thiệu sản phẩm
- Sản phẩm: Nước sen Hậu Giang 140ml
- Khai thác sức mạnh từ những đoá sen tinh khiết từ vùng đất Hậu Giang kếthợp cùng
các hoạt chất khoa học tiên, nước sen Hậu Giang dịu lành giúp bảo vệ hàng rào độ ẩm
của làn da nhạy cảm, giảm mẩn đỏ và ngứa do khô ráp
- Thích hợp với: Da rất nhạy cảm
- Thành phần chính: Chiết xuất sen, Madecassoside, B5, B12, Beta-glucan vàSweetone®.
- Không chứa cồn, sulfate, dầu khoáng, paraben
1.3 Đánh giá thị trường hiện tại và đối thủ cạnh tranh 1.3.1 Đánh giá thị trường
Môi trường vĩ mô Môi trường vi mô -
Dân số: ng, nhóm khách -
Sản phẩm: Tại Việt Nam,
hàngmục tiêu của doanh nghiệp có độ Cocoon được biết đến như là một trong
tuổi từ 24-35 chiếm phần lớn tạo nên những thương hiệu Việt đi đầu trong
thị trường lớn cho doanh nghiệp.
việc sản xuất mỹ phẩm thuần chay.
Thương hiệu này đã tạo ra các sản -
Sức mua: sức mua của khách phẩm hoàn toàn không sử dụng các
hàng ngày càng lớn, họ sẵn sàng nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật
tiêu tiền cho món đồ mà mình yêu thường thấy như: mật ong, sáp ong,
thích và giá cả sản phẩm doanh nghiệp dịch ốc sên, … Vì thế khi làm đẹp với
phù hợp với mức chi tiêu của khách các sản phẩm thuần chay người dùng hàng.
đã góp phần bảo tồn sự đa dạng của
các hệ sinh thái tự nhiên. -
Xu hướng tiêu dùng: Ngày nay,
giới trẻ Việt nam yêu thích và chú -
Nhờ sự thấu hiểu về làn da
trọng nhiều hơn về vấn đề sống người
xanh, bảo vệ môi trường. Nắm bắt Việt cũng như điều kiện khí hậu tại
đúng tâm lý giới trẻ và thị trường mỹ Việt Nam, chỉ sau vài năm ra mắt các
phẩm Cocoon đã cho ra mắt nhiều sản phẩm của Cocoon đã nhanh chóng
sản phẩm “Thuần chay” được mọi chiếm được cảm tình của người sử
yêu thích và sử dụng, Cocoon tin dụng. Chính sự tin tưởng của người
rằng nó sẽ tiếp tục phát triển trong tiêu dùng Cocoon chính là minh chứng tương lai.
chân thật nhất cho thấy người Việt
không hề quay lưng lại hàng Việt mà -
Đặc biệt Trong bối cảnh năm cái họ đang chờ là những đột phá mới
2024, thị trường mỹ phẩm Việt Nam từ các nhà sản xuất nội địa.
đang trải qua giai đoạn phát triển
nhanh chóng với những đổi mới đáng -
Chính vì vậy trong năm 2023
kể về sản phẩm. Sự gia tăng nhận thức Cocoonlà thương hiệu Việt Nam duy
về vẻ đẹp và sức khỏe đã thúc đẩy nhất nằm trong Top 10 sản phẩm bán
người tiêu dùng Việt Nam quan tâm chạy nhất.
các sản phẩm mỹ phẩm đảm bảo tính
an toàn và chất lượng cao.
Ma trận SWOT của Cocoon Điểm mạnh (Strengths) Điểm yếu (Weaknesses) -
Sản phẩm tự nhiên, lành tính và -
Quy mô và kênh phân phối: Mặc
không chứa chất độc hại.
dù đã xây dựng được tên tuổi tại Việt -
Người dùng ngày càng có xu
Nam, Cocoon vẫn chưa mở rộng mạnh
hướng ủng hộ và sử dụng các dòng mỹ mẽ ra thị trường quốc tế, và phạm vi
phẩm thiên nhiên, thân thiện với môi
phân phối có thể bị hạn chế so với các
trường. - Phân khúc giá cả bình dân thương hiệu lớn.
không đắt đỏ cho nên tất cả mọi người -
Người tiêu dùng đòi hỏi ngày
có thể sở hữu được sản phẩm của
càng khắt khe hơn, mong đợi nhiều
Cocoon. - Cam kết không thử nghiệm hơn giá trị sản phẩm. trên động vật. -
Hiệu quả làm đẹp chậm, khách -
Chính sách Nhà nước khuyến
hàng cần phải có sự kiên trì trong quá khích
trình sử dụng mới đạt được hiệu quả
“Người Việt Nam dùng hàng Việt
lâu dài - Cocoon không tập trung Nam”.
quảng cáo hay Pr nhiều mà tập trung
-Giá trị thương hiệu sâu sắc
vào chất lượng sản phẩm cho nên người tiêu
- Dây chuyền và kỹ thuật sản xuất hiện
dùng không biết đến rộng rãi về sản đại phẩm của Cocoon
- thiết kế sản phẩm đơn giản, đẹp mắt
- Các kênh phân phối rộng: shopee ,
tiktok…, dịch vụ hỗ trợ sp đa dạng Cơ hội (Opportunities) Thách thức (Threats)
-Xu hướng tiêu dùng xanh: người tiêu
-Thiết kế bao bì đơn giản, dễ đạo nhái
dùng ngày càng quan tâm đến các sản
hình ảnh sản phẩm, ảnh hưởng đến uy
phẩm tự nhiên, an toàn và thân thiện với tín của thương hiệu. - Thị trường cạnh môi trường
tranh khốc liệt về nguồn hàng, giá cả, -
Sự hiện diện rộng rãi, phủ sóng chương
hơn 1.000 hệ thống và các cửa hàng mỹ trình khuyến mãi,…
phẩm trên khắp 63 tỉnh thành. -
Mỹ phẩm của nước ngoài đang -
Giá cả hợp lý, phù hợp phục vụ
dần xâm nhập mạnh hơn vào thị
cho khách hàng trong phân khúc thấp và trường Việt cho nên có sự cạnh tranh trung bình. cao với mỹ phẩm Việt. -
Việt Nam đang sở hữu nguồn -
Nhiều mỹ phẩm hàng giả, nhái
nguyên liệu thiên nhiên rất phong phú, trà trộn vào ngành hàng với mức giá rẻ
đa dạng và Cocoon có khả năng tạo ra
cho nên Cocoon cũng bị hạn chế.
những mỹ phẩm organic có giá trị gia - Sở thích của người tiêu dùng luôn biến
tăng cao, giá thành thấp, là lợi thế rất
động: Những thay đổi trong sở thích và lớn để cạnh Điểm mạnh (Strengths) Điểm yếu (Weaknesses) tranh.
xu hướng của người tiêu dùng có thể
ảnh hưởng đến doanh số bán hàng và vị
trí thị trường của thương hiệu.
Ma trận TOWS của Cocoon Chiến lược SO (Strengths
Chiến lược WO (Weaknesses Opportunities) Opportunities)
- Tận dụng uy tín của sản phẩm tự -
Phát triển chiến lược marketing
nhiên, lành tính và chính sách không
và quảng cáo mạnh mẽ hơn, tận dụng
thử nghiệm trên động vật để tiếp cận và xu hướng tiêu dùng xanh để tăng nhận
quảng bá mạnh hơn đến nhóm khách
diện thương hiệu, đặc biệt trên các nền
hàng quan tâm đến tiêu dùng xanh. - Sử tảng online.
dụng nguồn nguyên liệu thiên nhiên -
Mở rộng kênh phân phối ra thị
phong phú của Việt Nam để phát triển
trường quốc tế thông qua thương mại
thêm các dòng sản phẩm mới, organic, điện tử, đặc biệt là tại các quốc gia có
tăng khả năng cạnh tranh trong phân
nhu cầu cao với mỹ phẩm tự nhiên. -
khúc bình dân và trung bình. - Tận
Đầu tư vào nghiên cứu để cải thiện
dụng chính sách Nhà nước khuyến
hiệu quả làm đẹp của sản phẩm, tạo ra
khích “Người Việt dùng hàng Việt” để
các dòng sản phẩm đặc thù mang lại
đẩy mạnh quảng bá thương hiệu trong
kết quả nhanh hơn nhưng vẫn an toàn.
nước thông qua các chương trình truyền
thông, các kênh thương mại điện tử
hoặc hội chợ thương mại.
Chiến lược ST (Strengths - Threats)
Chiến lược WT (Weaknesses - Threats) -
Đầu tư cải thiện thiết kế bao bì,
- Xây dựng đội ngũ nghiên cứu và
bổ sung các biện pháp chống hàng giả
phát triển để tăng tính cạnh tranh của
như tem chống giả, QR code, hoặc bao sản phẩm, cải thiện hiệu quả làm đẹp
bì độc quyền để bảo vệ thương hiệu. -
mà vẫn duy trì giá cả hợp lý. - Thực
Sử dụng giá cả hợp lý và chính sách
không thử nghiệm trên động vật làm lợi hiện các chiến lược định vị thương
thế cạnh tranh trước các thương hiệu
hiệu rõ ràng, tập trung vào nhóm mỹ phẩm nước ngoài.
khách hàng mục tiêu để giảm sự cạnh -
Đẩy mạnh giáo dục thị trường
tranh từ các thương hiệu mỹ phẩm
bằng cách tăng cường chia sẻ thông tin nước ngoài và hàng nhái. - Kết hợp
về sự an toàn, lành tính của sản phẩm
cùng các đối tác lớn trong ngành bán qua các
lẻ để mở rộng phạm vi
kênh truyền thông xã hội để đối phó với phân phối, đặc biệt tại các thành phố
sự cạnh tranh và hàng nhái.
lớn và thị trường tiềm năng.
Các yếu tố bên trong 1.Điểm mạnh 2.Điểm yếu (Strengths) (Weaknesses) - Sản phẩm tự nhiên - Quy mô và kênh
và không chứa chất độc hại phân phối: Mặc dù đã
- Người dùng ngày càng có xây dựng được tên tuổi
xu hướng ủng hộ và sử tại Việt Nam, Cocoon dụng các dòng mỹ phẩm
vẫn chưa mở rộng mạnh
thiên nhiên, thân thiện với mẽ ra thị trường các môi trường. thương hiệu lớn - Phân khúc giá cả - Người tiêu dùng
bình dân không đắt đỏ cho đòi hỏingày càng khắt
nên tất cả mọi người có thể khe hơn, mong chờ
sử hữu được sản phẩm nhiều hơn giá trị sản
Các yếu tố bên ngoài Cocoon. phẩm - Cam kết không thử - Hiệu quả làm đẹp
nghiệm trên động vật - chậm,khách hàng cần Chính sách Nhà nước
phải có sự duy trì trong
khuyến khích “Người Việt quá trình sử dụng mới Nam dùng hàng Việt
đạt được hiệu quả lâu Nam”. dài. - Cocoon không tập trungquảng cáo và PR nhiều mà tập trung vào chất lượng sản phẩm cho nên người tiêu dùng
không biết đến rộng rãi về sản phẩm của Cocoon. 3.Cơ hội Chiến lược WO (Opportunities) - Xu Chiến lược SO (Weaknesses - hướng tiêu dùng xanh:
(StrengthsOpportunities) Opportunities) - Tận dụng uy tín của người tiêu dùng ngày
- Phát triển chiến lược
sản phẩm thiên nhiên, lành càng quan tâm đến các marketing và quảng cáo tính và chính sách không
mạnh mẽ hơn, tận dụng sản phẩm tự nhiên, an
thử nghiệm trên động vật xu hướng tiêu dùng toàn và thân thiện với
để tiếp cận và quảng bá
xanh để tăng nhận diện môi trường
mạnh hơn đến nhóm khách thương hiệu, đặc biệt
- Sự hiện diện rộng rãi, hàng quan tâm đến tiêu
trên các nền tảng online.
phù sóng hơn 1.000 hệ dùng xanh. - Sử dụng nguồn - Mở rộng kênh phân nguyên
phối ra thị trường quốc tế liệu thiên nhiên phong thông qua thương mại thống và các cửa hàng
phú của Việt Nam để phát điện tử, đặc biệt là tại các mỹ phẩm trên khắp 63
triển thêm các dòng sản quốc gia có nhu cầu cao tỉnh thành. phẩm mới, organic, tăng
với mỹ phẩm tự nhiên. - -
Giá cà hợp lý, phù khả năng cạnh tranh trong Đầu tư vào nghiên cứu hợp phục vụ cho khách phân khúc bình dân và
để cải thiện hiệu quả làm hàng trong phân khúc trung bình. - Tận dụng chính sách
đẹp của sản phẩm, tạo ra thập và trung bình. Nhà nước khuyến khích
các dòng sản phẩm đặc -
Việt Nam đang sở “Người Việt dùng hàng thù mang lại kết quả hữu nguồn nguyên liệu
Việt” để đẩy mạnh quảng nhanh hơn nhưng vẫn an thiên nhiên rất phong bá thương hiệu trong toàn.
phú, đa dạng và Cocoon nước thông qua các có khả năng tạo ra chương trình truyền
những mỹ phẩm organic thông, các kênh thương có giá trị gia tăng cao,
mại điện tử hoặc hội chợ
giá thành thấp, là lợi thế thương mại.
rất lớn để cạnh tranh.
4.Thách thức (Threats) Chiến lược ST - Thiết kế bao bì đơn Chiến lược WT
(Strengths - Threats) -
giản, dễ đạo nhái hình
Đầu tư cải thiện thiết kế (Weaknesses - Threats) ảnh sản phẩm, ảnh
bao bì, bổ sung các biện - Xây dựng đội ngũ hưởng đến uy tín của
pháp chống hàng giả như nghiên cứu và phát triển thương hiệu. tem chống giả, QR code
để tăng tính cạnh tranh - Thị trường cạnh
hoặc bao bì độc quyền để của sản phẩm, cải thiện
tranh khốc liệt về nguồn bảo vệ thương hiệu - Sử
hiệu quả làm đẹp mà vẫn hàng, giá cả, chương
dụng giá cả hợp lý và
duy trì giá cả hợp lý. -
trình khuyến mãi,... - Mỹ chính sách không thử
Thực hiện các chiến dịch phẩm của nước ngoài
nghiệm trên động vật làm định vị thương hiệu rõ đang dần xâm nhập
lợi thế cạnh tranh trước ràng, tập trung vào nhóm
mạnh hơn vào thị trường các thương hiệu mỹ phẩm khách hàng mục tiêu để
Việt cho nên có sự cạnh nước ngoài.
giảm sự cạnh tranh từ các tranh cao với mỹ phẩm
- Đẩy mạnh giáo dục thị thương hiệu mỹ phẩm Việt.
nước ngoài và hàng nhái. trường bằng cách tăng - Nhiều mỹ phẩm
- Kết hợp cùng các đối
cường chia sẻ thông tin về
hàng giả, nhái trà trộn tác lớn trong ngành bán
sự an toàn, lành tính của vào ngành hàng với mức
lẻ để mở rộng phạm vi sản phẩm qua các kênh giá rẻ cho nên Cocoon
phân phối, đặc biệt tại
truyền thông xã hội để đối cũng bị hạn chế.
các thành phố lớn và thị
phó với sự cạnh tranh và trường tiềm năng. hàng nhái.
* Nhận xét: Cocoon tập trung vào khai thác thị trường Việt Nam. Phân khúc khách
hàng của Cocoon là nhóm khách hàng nữ và độ tuổi thuộc nhóm người trẻ 18-45. Có
lối sống đơn giản, yêu thiên nhiên và ưa chuộng các sản phẩm organic, thuần chay.
1.3.2 Đối thủ cạnh tranh
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Cocoon: Cỏ mềm, The Herbla Cup, Nau Nau, Ame green, Innisfree… Cocoon Cỏ mềm Innisfree Baresoul
Tổng quát - Được hình - Là thương - Ra đời vào Ra mắt vào thành và phát
hiệu mỹ phẩm năm 2000, là 2018, đc
triển năm 2013 thiên nhiên an dòng mỹ người dùng được người toàn tại Việt phẩm thiên biết đến với dùng biết đến Nam được
nhiên của Hàn triết lý LÀNH là sản phẩm thành lập năm Quốc. TÍNH- TINH thiên nhiên 2015. GỌN- ĐA lành tính. NĂNG. Logo Dòng sản
- Chủ yếu về 4 - Có thêm các - Các sản Bao gồm phẩm
mặt hàng chăm loại tinh dầu phẩm dưỡng chăm sóc cơ
sóc chính như: và sản phẩm da, trang thể, môi, tóc Chăm sóc da, dành cho bé. điểm, chăm và một số phụ chăm sóc tóc, sóc tóc và kiện làm đẹp chăm sóc cơ nguyên liệu. thể và chăm sóc môi.
Đặc điểm - Chăm sóc - Sản phẩm Sử dụng
sản phẩm tóc: nước - Chăm
dưỡng da: sữa thành phần
dưỡng tóc tinh sóc da: toner,
rửa mặt, nước thiên nhiên serum, hay dầu bưởi, độc đáo từ dầu rửa mặt. hoa hồng, sữa serum phục hồi dưỡng, tinh - Son môi: son tóc.
dưỡng, tẩy da chất, dưỡng nhiệt đới - Chăm sóc chết.
mắt, kem - gel Đông Nam Á môi: son - Chăm sóc
dưỡng, chống như dầu mù dưỡng dầu tóc: dầu gội, nắng, u, cam ngọt, dừa, cà phê dầu xả. - Sản mặt nạ, dưỡng Đắk Lắk làm tinh dầu bưởi, phẩm dành môi… sạch da môi. - bơ hạt mỡ, ca cho bé: sản - Trang Chăm sóc da: cao,... kết hợp phẩm tắm, điểm: nền,
dung dịch, gel, chăm sóc bé - mắt- môi, với mặt nạ, tinh Niacinamide, chất bí đao, Chăm sóc cơ chăm sóc Vitamin C, nước hoa thể: xà bông, móng, - Chăm Panthenol hồng, dầu tẩy bột khử mùi, sóc tóc & cơ trang… - bọt vệ sinh… thể loại bỏ Chăm sóc cơ - Nguyên paraben, thể: Xà phòng, liệu: trà xanh, SLS/SLES, gel tắm rửa hoa silicones khuynh diệp & không bay bạc hà, sữa
anh đào, việt hơi. Đảm bảo dưỡng thể, gel quất… sản phẩm dịu tắm… nhẹ và an toàn, bao gồm cả da nhạy cảm và da của phụ nữ mang thai. Giá 32k- gần 500k 45k - gần
27k-gần 600k từ 100k - đến 500k gần 400k Hoạt động - Được các - Các - Được KOL Marketing video quảng tham gia hợp
review dùng an trang Blog làm cáo về sản tác nhiều
toàn, hiệu quả đẹp review: phẩm - Đưÿc chương trình
- Có những bài Blog chăm sóc cái Kols viết trên những ý nghĩa hb sắc đẹp, quảng cáo, trang báo: khuyến học, Lucy… Review… Brandsvietnam gây quỹ từ - Tổ chức , kênh 14, các thiện, hỗ trợ các ưu đãi sự trang blog: người khuyết kiện. Làm đẹp... tật và trẻ em - Đi đầu với bệnh tim,… quỹ bảo vệ được nhiều môi trường với kol, koc thông điệp review,.. “Beauty without cruelty” - Có chương trình khuyến mại cho khách hàng: giảm giá 20% khi nhập Coupon, miễn ship với đơn hàng trên 500k với toàn mặt hàng - Chiến dịch khám phá Việt Nam được phát động trên Fanpage của Cocoon qua chương trình Mini Game. Các event - Chiến - Thực hiện - Quảng cáo Chiến dịch - sự kiện
dịch trồng cây các chiến dịch màn hình led Vẻ đẹp chân từ hũ nhựa cũ chủ yếu trên ngoài trời tại thật của Cocoon fanpage và A&B Tower -
trong ngày trái website - Phát Quảng cáo đất 2020 động chương màn hình Led - Chương tại trung tâm trìnhđổi vỏ trình “5 việc thương mại - chai cũ nhận tốt” gây quỹ Thực hiện sản phẩm mới vùng cao. của Cocoon chiến dịch - Hoạt “Hãy rút khăn động truyền từ trái đất” - thông nổi bật Và phong trào trên tái sử dụng thu Social Media + hồi lại các Website chai mỹ phẩm thương hiệu - cũ. Tháng 8/2020 với chiến dịch khám phá Việt Nam => Chiến dịch “Khám phá Việt Nam” không chỉ giúp Cocoon tăng độ nhận diện với các khách hàng về một thương hiệu mỹ phẩm thuần chay đến từ Việt Nam.
1.4. Vấn đề cần giải quyết Phân tích vấn đề Chi tiết vấn đề
Vấn đề khách hàng gặp Da bị mẩn đỏ, khô ráp, dị ứng, da bị tổn thương do sử phải
dụng các hoạt chất treatment, trải qua liệu trình xâm
lấn, da đang bị nhạy cảm do thay đổi thời tiết,… Nguyên nhân -
Vệ sinh da không đúng cách: Việc vệ sinh da
không đúng cách sẽ khiến cho bụi bẩn, bã nhờn, dầu
thừa, mỹ phẩm tồn đọng lại ở trên da và gây bít tắc lỗ
chân lông. Từ đó sẽ dẫn đến tình trạng vi khuẩn gây
mụn, dị ứng và sưng viêm. -
Dị ứng mỹ phẩm: Dùng các loại mỹ phẩm có
chứa thành phần kích ứng da hoặc sử dụng mỹ phẩm
không đúng cách, kém chất lượng chính là nguồn gốc
khiến cho da mặt bị tổn thương. -
Do làn da nhạy cảm: Làn da nhạy cảm rất dễ
chịu tác động do sự thay đổi thời tiết đột ngột, từ đó sẽ dẫn đến
tình trạng nổi mẩn đỏ, khô ráp và dị ứng ở trên da. -
Môi trường sống ô nhiễm: Môi trường sống với
sự tồn tại của các tác nhân dễ gây dị ứng như hóa chất,
bụi bẩn, kim loại nặng… sẽ gây ra tình trạng bít tắc lỗ
chân lông. Lúc này, da mặt sẽ không thể đào thải độc
tố nên rất dễ dẫn đến tình trạng bị dị ứng. -
Dị ứng với thực phẩm: Một số loại thực phẩm có
thể gây nên tình trạng dị ứng ở trên da như hải sản, thịt
bò, rau muống, trứng, sữa…
Mong muốn của khách Vì da đang có tình trạng mẩn đỏ, khô ráp, dị ứng… hàng
nên muốn tìm một sản phẩm lành tính, làm dịu da
II. Phân tích khách hàng mục tiêu:
1. Lựa chọn khách hàng mục tiêu (1) Đối tượng khách hàng từ 18 - 24 tuổi. * Nhân khẩu học. - Tuổi: 18 - 24 tuổi - Giới tính: Nữ
- Thu nhập: Mức E (2 - 5 triệu) và D (5 - 7 triệu)
- Tình trạng hôn nhân: Độc thân
- Nơi sinh sống: Tại 6 tỉnh thành phố lớn bao gồm Hà Nội, TP Hồ Chí Minh,Hải Phòng,
Quảng Ninh, Đà Nẵng, Huế.
- Kênh phân phối tiếp cận: kênh online và offline. * Tâm lý học:
Ở độ tuổi này các bạn nữ thường rất chú ý đến việc thể hiện cá tính và sự khác biệt, họ
quan tâm vẻ bề ngoài nhiều hơn, mong muốn mình xinh đẹp, thu hút, gây ấn tượng trong
mắt mọi người xung quan. Nghĩ gì?
Cần điều đó như thế nào? - Làm đẹp
- Họ cần xinh đẹp, thu hút & khác biệt - Chăm sóc bản thân
Muốn một giải pháp ra sao? Làm gì? -
Đem lại cái gì đó không giống - Tìm đến người quen ngườikhác -
Tìm đến review chất lượng -
Nhiều công dụng, tiết kiệm,
(người đã từng sử dụng, người nổi hiệu quả tiếng)
Đặc điểm lôi cuốn họ Điều cản trở họ? - Người lôi cuốn: KOL, - Giá cả
influencer, người khác giới - Sự tự ti -
Điều lôi cuốn: câu chuyện
- Phản đối, dị nghị, chê bai thành công -
sp có bao bì đẹp, giá phải chăng
Thói quen sinh hoạt khá bị gò bó - Đi học - Đi làm - Đi chơi Tính cách Phong cách sống - Lạc quan, vui vẻ
- Sống chỉ một lần nên phải sống - Yêu thiên nhiên hết mình - Yêu thú cưng * Hành vi: Hành vi Kênh - Website - Công cụ tìm kiếm
- Mạng xã hội, forum (Facebook, TikTok, Instagram, TikTok) - Xem review Feedback Kênh
- Tác động bởi Banner ngoài trời
- Quảng cáo mạng xã hội (Facebook, TikTok, Instagram, TikTok)
- Các hoạt động PR của doanh nghiệp Time
- Sau giờ trưa: Trưa (12h - 2h)
- Cuối giờ chiều: Chiều (18h - 20h) - Đêm khuya: 22h - 1h
(2) Đối tượng khách hàng từ 24 - 27 tuổi * Nhân khẩu học: - Tuổi: 24 - 27 tuổi - Giới tính: Nữ
- Thu nhập: Mức C (5 - 7,5 triệu) và B (7,5 - 15 triệu)
- Tình trạng hôn nhân: Độc thân hoặc vừa kết hôn
- Nơi sinh sống: Tại 6 tỉnh thành phố lớn bao gồm Hà Nội, TP Hồ Chí Minh,Hải Phòng,
Quảng Ninh, Đà Nẵng, Huế.
- Kênh phân phối tiếp cận: kênh online và offline. * Tâm lý học:
Ở độ tuổi này, các cô gái trẻ bắt đầu có công việc & tài chính riêng nên tiền bạc không
phải vấn đề.Vấn đề ở đây là công việc luôn khiến họ bận bịu và gò bó, áp lực. Họ mong
muốn tìm ra đam mê đích thực, muốn hướng tới phong cách sống riêng và muốn chăm
sóc bản thân nhiều hơn mỗi ngày như một cách giảm bớt stress. Nghĩ gì?
Cần điều đó như thế nào?