



















Preview text:
HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM 
KHOA TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN   
BÁO CÁO DỰ ÁN GIỮA HỌC PHẦN 
TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP 
NHÓM 2: THE COCOON - NƯỚC SEN HẬU GIANG    Hà Nội, năm 2024          Mục lục  
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC............................................................................. 
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP (IMC) CỦA THE 
COCOON - NƯỚC SEN HẬU GIANG........................................................................ 
I. Tổng quan sản phẩm và thương hiệu............................................................................... 
1. Giới thiệu nhãn hàng - sản phẩm................................................................................ 
1.1 Giới thiệu nhãn hàng............................................................................................... 
1.2 Giới thiệu sản phẩm................................................................................................ 
1.3 Đánh giá thị trường hiện tại và đối thủ cạnh tranh..................................................  1.3.1 
Đánh giá thị trường...........................................................................  1.3.2 
Đối thủ cạnh tranh....................................................................... 
1.4. Vấn đề cần giải quyết.......................................................................................... 
II. Phân tích khách hàng mục tiêu:.................................................................................. 
III. Mục tiêu truyền thông.............................................................................................. 
IV. Thông điệp chính và chiến lược sáng tạo:........................................................... 
V. Chiến lược kênh truyền thông...............................................................................  VI. Ngân sách và phân 
bổ.................................................................................................. 
VII. Lộ trình thực hiện..................................................................................................... 
VIII. Phương pháp đánh giá hiệu quả............................................................................... 
1. KB phòng ngừa khủng hoảng truyền thông.......................................................                             
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC  STT  Họ và tên   Công việc   Tự đánh  Nhóm  Mã sinh viên  giá  đánh giá   1 
Nguyễn Phương Thanh 2273240030 -Chiến lược  90%  100%  truyền thông - Phương pháp  đánh giá  2 
Nông Thị Hồng Nhung 2273240055 -Thông điệp  100%  100%  chính và chiến  lược sáng tạo - Phương pháp  đánh giá hiệu  quả  3  Nghiêm Tú Bình  2273240024 -Mục tiêu  100%  100%  truyền thông - Tổng quan sản  phẩm và  thương hiệu  4  Trần Hoàng Long  2273240016 -Phân tích  100%  100%  khách hàng và  mục tiêu -Mục  tiêu truyền  thông  5  Nguyễn Ngọc Thu  2273240085 -Phân tích  100%  100%  khách hàng và  mục tiêu - Thông điệp  chính và chiến  lược sáng tạo  6  Nguyễn Quỳnh Hoa  2273240100 -Chiến lược  100%  100%  kênh truyền  thông -Làm  slide    7 
Nguyễn Thị Hà Phương 2273240097 -Lộ trình thực  100%  100%  hiện  -Thuyết trình    8  Lê Quỳnh Anh  2273240062 -Ngân sách và  90%  100%  phân bổ  -Lộ trình thực  hiện  9 
Hoàng Thị Thu Phương 2273240220 -Tổng hợp nội  100%  100%  dung - tóm tắt  nội dung làm  slide  10 Nguyễn Diệp Thảo  2273240330 -Tổng quan  90%  100%  sản phẩm và  thương hiệu - Thuyết trình  11  -Ngân sách và  100%  100% 
Nguyễn Thị Yến Ngọc 2273240191 phân bổ       
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP (IMC) 
CỦA THE COCOON - NƯỚC SEN HẬU GIANG   
I. Tổng quan sản phẩm và thương hiệu 
1. Giới thiệu nhãn hàng - sản phẩm 
1.1 Giới thiệu nhãn hàng  - Giới thiệu về Cocoon 
- Tên doanh nghiệp: Cocoon Viet Nam 
- Phương thức kinh doanh: B2B, B2C 
- Ngành hàng kinh doanh: Chăm sóc cá nhân & làm đẹp 
- Website chính thứcc: cocoonvietnam.com 
- Cocoon được thành lập năm 2013, Được sản xuất bởi công ty TNHH Mỹphẩm Nature 
Story. Sáu năm về trước Cocoon ra đời với hai sản phẩm chính là cao bí đao và cao vỏ 
bưởi chuyên trị mụn, thâm. Với chất lượng tốt thương hiệu này đã nhanh chóng được 
người dùng đón nhận. Không dừng lại ở đó, sau 3 năm đầu tư, cải tiến Cocoon đã 
chính thức trở lại, chinh phục người dùng Việt nhờ diện mạo chỉn chu cùng chất lượng  vượt trội. 
- Tại Việt Nam, Cocoon được biết đến là một trong những thương hiệu Việt .Thương 
hiệu này tạo ra các sản phẩm hoàn toàn không sử đi đầu trong việc sản xuất mỹ phẩm 
thuần chay dụng các nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật thường thấy như: Mật ong,   
sáp ong, mỡ động vật, tơ tằm… Vì thế khi làm đẹp với các sản phẩm đến từ Cocoon 
người dùng đã góp phần bảo tồn sự đa dạng của các hệ sinh thái tự nhiên.   
1.2 Giới thiệu sản phẩm           
- Sản phẩm: Nước sen Hậu Giang 140ml     
- Khai thác sức mạnh từ những đoá sen tinh khiết từ vùng đất Hậu Giang kếthợp cùng 
các hoạt chất khoa học tiên, nước sen Hậu Giang dịu lành giúp bảo vệ hàng rào độ ẩm 
của làn da nhạy cảm, giảm mẩn đỏ và ngứa do khô ráp 
- Thích hợp với: Da rất nhạy cảm 
- Thành phần chính: Chiết xuất sen, Madecassoside, B5, B12, Beta-glucan  vàSweetone®.   
- Không chứa cồn, sulfate, dầu khoáng, paraben 
1.3 Đánh giá thị trường hiện tại và đối thủ cạnh tranh 1.3.1 Đánh giá thị trường   
Môi trường vĩ mô   Môi trường vi mô   - 
Dân số: ng, nhóm khách - 
Sản phẩm: Tại Việt Nam, 
hàngmục tiêu của doanh nghiệp có độ Cocoon được biết đến như là một trong 
tuổi từ 24-35 chiếm phần lớn tạo nên những thương hiệu Việt đi đầu trong 
thị trường lớn cho doanh nghiệp. 
việc sản xuất mỹ phẩm thuần chay. 
Thương hiệu này đã tạo ra các sản  - 
Sức mua: sức mua của khách phẩm hoàn toàn không sử dụng các 
hàng ngày càng lớn, họ sẵn sàng nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật 
tiêu tiền cho món đồ mà mình yêu thường thấy như: mật ong, sáp ong, 
thích và giá cả sản phẩm doanh nghiệp dịch ốc sên, … Vì thế khi làm đẹp với 
phù hợp với mức chi tiêu của khách các sản phẩm thuần chay người dùng  hàng. 
đã góp phần bảo tồn sự đa dạng của 
các hệ sinh thái tự nhiên.  - 
Xu hướng tiêu dùng: Ngày nay, 
giới trẻ Việt nam yêu thích và chú - 
Nhờ sự thấu hiểu về làn da 
trọng nhiều hơn về vấn đề sống người 
xanh, bảo vệ môi trường. Nắm bắt Việt cũng như điều kiện khí hậu tại 
đúng tâm lý giới trẻ và thị trường mỹ Việt Nam, chỉ sau vài năm ra mắt các 
phẩm Cocoon đã cho ra mắt nhiều sản phẩm của Cocoon đã nhanh chóng 
sản phẩm “Thuần chay” được mọi chiếm được cảm tình của người sử 
yêu thích và sử dụng, Cocoon tin dụng. Chính sự tin tưởng của người 
rằng nó sẽ tiếp tục phát triển trong tiêu dùng Cocoon chính là minh chứng  tương lai. 
chân thật nhất cho thấy người Việt 
không hề quay lưng lại hàng Việt mà  - 
Đặc biệt Trong bối cảnh năm cái họ đang chờ là những đột phá mới 
2024, thị trường mỹ phẩm Việt Nam từ các nhà sản xuất nội địa. 
đang trải qua giai đoạn phát triển 
nhanh chóng với những đổi mới đáng - 
Chính vì vậy trong năm 2023 
kể về sản phẩm. Sự gia tăng nhận thức Cocoonlà thương hiệu Việt Nam duy 
về vẻ đẹp và sức khỏe đã thúc đẩy nhất nằm trong Top 10 sản phẩm bán 
người tiêu dùng Việt Nam quan tâm chạy nhất. 
các sản phẩm mỹ phẩm đảm bảo tính 
an toàn và chất lượng cao. 
Ma trận SWOT của Cocoon    Điểm mạnh (Strengths)  Điểm yếu (Weaknesses)    - 
Sản phẩm tự nhiên, lành tính và  - 
Quy mô và kênh phân phối: Mặc 
không chứa chất độc hại. 
dù đã xây dựng được tên tuổi tại Việt  - 
Người dùng ngày càng có xu 
Nam, Cocoon vẫn chưa mở rộng mạnh 
hướng ủng hộ và sử dụng các dòng mỹ mẽ ra thị trường quốc tế, và phạm vi 
phẩm thiên nhiên, thân thiện với môi 
phân phối có thể bị hạn chế so với các 
trường. - Phân khúc giá cả bình dân  thương hiệu lớn. 
không đắt đỏ cho nên tất cả mọi người  - 
Người tiêu dùng đòi hỏi ngày 
có thể sở hữu được sản phẩm của 
càng khắt khe hơn, mong đợi nhiều 
Cocoon. - Cam kết không thử nghiệm  hơn giá trị sản phẩm.  trên động vật.  - 
Hiệu quả làm đẹp chậm, khách  - 
Chính sách Nhà nước khuyến 
hàng cần phải có sự kiên trì trong quá  khích 
trình sử dụng mới đạt được hiệu quả 
“Người Việt Nam dùng hàng Việt 
lâu dài - Cocoon không tập trung  Nam”. 
quảng cáo hay Pr nhiều mà tập trung 
-Giá trị thương hiệu sâu sắc 
vào chất lượng sản phẩm cho nên  người tiêu 
- Dây chuyền và kỹ thuật sản xuất hiện 
dùng không biết đến rộng rãi về sản  đại  phẩm của Cocoon 
- thiết kế sản phẩm đơn giản, đẹp mắt 
- Các kênh phân phối rộng: shopee , 
tiktok…, dịch vụ hỗ trợ sp đa dạng    Cơ hội (Opportunities)  Thách thức (Threats) 
-Xu hướng tiêu dùng xanh: người tiêu 
-Thiết kế bao bì đơn giản, dễ đạo nhái 
dùng ngày càng quan tâm đến các sản 
hình ảnh sản phẩm, ảnh hưởng đến uy 
phẩm tự nhiên, an toàn và thân thiện với tín của thương hiệu. - Thị trường cạnh  môi trường 
tranh khốc liệt về nguồn hàng, giá cả,  - 
Sự hiện diện rộng rãi, phủ sóng  chương 
hơn 1.000 hệ thống và các cửa hàng mỹ trình khuyến mãi,… 
phẩm trên khắp 63 tỉnh thành.  - 
Mỹ phẩm của nước ngoài đang  - 
Giá cả hợp lý, phù hợp phục vụ 
dần xâm nhập mạnh hơn vào thị 
cho khách hàng trong phân khúc thấp và trường Việt cho nên có sự cạnh tranh  trung bình.  cao với mỹ phẩm Việt.  - 
Việt Nam đang sở hữu nguồn  - 
Nhiều mỹ phẩm hàng giả, nhái 
nguyên liệu thiên nhiên rất phong phú, trà trộn vào ngành hàng với mức giá rẻ 
đa dạng và Cocoon có khả năng tạo ra 
cho nên Cocoon cũng bị hạn chế. 
những mỹ phẩm organic có giá trị gia - Sở thích của người tiêu dùng luôn biến   
tăng cao, giá thành thấp, là lợi thế rất 
động: Những thay đổi trong sở thích và  lớn để cạnh      Điểm mạnh (Strengths)  Điểm yếu (Weaknesses)  tranh. 
xu hướng của người tiêu dùng có thể 
ảnh hưởng đến doanh số bán hàng và vị 
trí thị trường của thương hiệu.   
Ma trận TOWS của Cocoon  Chiến lược SO (Strengths 
Chiến lược WO (Weaknesses  Opportunities)  Opportunities) 
- Tận dụng uy tín của sản phẩm tự  - 
Phát triển chiến lược marketing 
nhiên, lành tính và chính sách không 
và quảng cáo mạnh mẽ hơn, tận dụng 
thử nghiệm trên động vật để tiếp cận và xu hướng tiêu dùng xanh để tăng nhận 
quảng bá mạnh hơn đến nhóm khách 
diện thương hiệu, đặc biệt trên các nền 
hàng quan tâm đến tiêu dùng xanh. - Sử tảng online. 
dụng nguồn nguyên liệu thiên nhiên  - 
Mở rộng kênh phân phối ra thị 
phong phú của Việt Nam để phát triển 
trường quốc tế thông qua thương mại 
thêm các dòng sản phẩm mới, organic, điện tử, đặc biệt là tại các quốc gia có 
tăng khả năng cạnh tranh trong phân 
nhu cầu cao với mỹ phẩm tự nhiên. - 
khúc bình dân và trung bình. - Tận 
Đầu tư vào nghiên cứu để cải thiện 
dụng chính sách Nhà nước khuyến 
hiệu quả làm đẹp của sản phẩm, tạo ra 
khích “Người Việt dùng hàng Việt” để 
các dòng sản phẩm đặc thù mang lại 
đẩy mạnh quảng bá thương hiệu trong 
kết quả nhanh hơn nhưng vẫn an toàn. 
nước thông qua các chương trình truyền 
thông, các kênh thương mại điện tử 
hoặc hội chợ thương mại. 
Chiến lược ST (Strengths - Threats) 
Chiến lược WT (Weaknesses -  Threats)    - 
Đầu tư cải thiện thiết kế bao bì, 
- Xây dựng đội ngũ nghiên cứu và 
bổ sung các biện pháp chống hàng giả 
phát triển để tăng tính cạnh tranh của 
như tem chống giả, QR code, hoặc bao sản phẩm, cải thiện hiệu quả làm đẹp 
bì độc quyền để bảo vệ thương hiệu. - 
mà vẫn duy trì giá cả hợp lý. - Thực 
Sử dụng giá cả hợp lý và chính sách 
không thử nghiệm trên động vật làm lợi hiện các chiến lược định vị thương 
thế cạnh tranh trước các thương hiệu 
hiệu rõ ràng, tập trung vào nhóm  mỹ phẩm nước ngoài. 
khách hàng mục tiêu để giảm sự cạnh  - 
Đẩy mạnh giáo dục thị trường 
tranh từ các thương hiệu mỹ phẩm 
bằng cách tăng cường chia sẻ thông tin nước ngoài và hàng nhái. - Kết hợp 
về sự an toàn, lành tính của sản phẩm 
cùng các đối tác lớn trong ngành bán  qua các 
lẻ để mở rộng phạm vi   
kênh truyền thông xã hội để đối phó với phân phối, đặc biệt tại các thành phố 
sự cạnh tranh và hàng nhái. 
lớn và thị trường tiềm năng.   
Các yếu tố bên trong  1.Điểm mạnh   2.Điểm yếu   (Strengths)  (Weaknesses)  -  Sản phẩm tự nhiên  -  Quy mô và kênh 
và không chứa chất độc hại phân phối: Mặc dù đã 
- Người dùng ngày càng có xây dựng được tên tuổi 
xu hướng ủng hộ và sử  tại Việt Nam, Cocoon  dụng các dòng mỹ phẩm 
vẫn chưa mở rộng mạnh 
thiên nhiên, thân thiện với mẽ ra thị trường các  môi trường.  thương hiệu lớn  -  Phân khúc giá cả  -  Người tiêu dùng   
bình dân không đắt đỏ cho đòi hỏingày càng khắt 
nên tất cả mọi người có thể khe hơn, mong chờ 
sử hữu được sản phẩm  nhiều hơn giá trị sản 
Các yếu tố bên ngoài   Cocoon.  phẩm  -  Cam kết không thử  -  Hiệu quả làm đẹp 
nghiệm trên động vật -  chậm,khách hàng cần  Chính sách Nhà nước 
phải có sự duy trì trong 
khuyến khích “Người Việt quá trình sử dụng mới  Nam dùng hàng Việt 
đạt được hiệu quả lâu  Nam”.  dài.  -  Cocoon không tập  trungquảng cáo và PR  nhiều mà tập trung vào  chất lượng sản phẩm  cho nên người tiêu dùng 
không biết đến rộng rãi  về sản phẩm của  Cocoon.  3.Cơ hội   Chiến lược WO   (Opportunities) - Xu  Chiến lược SO   (Weaknesses -  hướng tiêu dùng xanh: 
(StrengthsOpportunities) Opportunities)  -  Tận dụng uy tín của  người tiêu dùng ngày 
- Phát triển chiến lược 
sản phẩm thiên nhiên, lành  càng quan tâm đến các  marketing và quảng cáo  tính và chính sách không 
mạnh mẽ hơn, tận dụng  sản phẩm tự nhiên, an 
thử nghiệm trên động vật  xu hướng tiêu dùng  toàn và thân thiện với 
để tiếp cận và quảng bá 
xanh để tăng nhận diện  môi trường 
mạnh hơn đến nhóm khách thương hiệu, đặc biệt 
- Sự hiện diện rộng rãi,  hàng quan tâm đến tiêu 
trên các nền tảng online. 
phù sóng hơn 1.000 hệ dùng xanh.  -  Sử dụng nguồn  - Mở rộng kênh phân  nguyên 
phối ra thị trường quốc  tế      liệu thiên nhiên phong  thông qua thương mại  thống và các cửa hàng 
phú của Việt Nam để phát điện tử, đặc biệt là tại các  mỹ phẩm trên khắp 63 
triển thêm các dòng sản  quốc gia có nhu cầu cao  tỉnh thành.  phẩm mới, organic, tăng 
với mỹ phẩm tự nhiên. -  - 
Giá cà hợp lý, phù khả năng cạnh tranh trong Đầu tư vào nghiên cứu  hợp phục vụ cho khách  phân khúc bình dân và 
để cải thiện hiệu quả làm  hàng trong phân khúc  trung bình.  - Tận dụng chính sách 
đẹp của sản phẩm, tạo ra  thập và trung bình.  Nhà nước khuyến khích 
các dòng sản phẩm đặc  - 
Việt Nam đang sở “Người Việt dùng hàng  thù mang lại kết quả  hữu nguồn nguyên liệu 
Việt” để đẩy mạnh quảng nhanh hơn nhưng vẫn an  thiên nhiên rất phong  bá thương hiệu trong  toàn. 
phú, đa dạng và Cocoon nước thông qua các  có khả năng tạo ra  chương trình truyền 
những mỹ phẩm organic thông, các kênh thương  có giá trị gia tăng cao, 
mại điện tử hoặc hội chợ 
giá thành thấp, là lợi thế thương mại. 
rất lớn để cạnh tranh. 
4.Thách thức (Threats) Chiến lược ST   - Thiết kế bao bì đơn  Chiến lược WT  
(Strengths - Threats) - 
giản, dễ đạo nhái hình 
Đầu tư cải thiện thiết kế  (Weaknesses - Threats)  ảnh sản phẩm, ảnh 
bao bì, bổ sung các biện  - Xây dựng đội ngũ  hưởng đến uy tín của 
pháp chống hàng giả như nghiên cứu và phát triển  thương hiệu.  tem chống giả, QR code 
để tăng tính cạnh tranh  -  Thị trường cạnh 
hoặc bao bì độc quyền để của sản phẩm, cải thiện 
tranh khốc liệt về nguồn bảo vệ thương hiệu - Sử 
hiệu quả làm đẹp mà vẫn  hàng, giá cả, chương 
dụng giá cả hợp lý và 
duy trì giá cả hợp lý. - 
trình khuyến mãi,... - Mỹ chính sách không thử 
Thực hiện các chiến dịch  phẩm của nước ngoài 
nghiệm trên động vật làm định vị thương hiệu rõ  đang dần xâm nhập 
lợi thế cạnh tranh trước  ràng, tập trung vào nhóm 
mạnh hơn vào thị trường các thương hiệu mỹ phẩm khách hàng mục tiêu để 
Việt cho nên có sự cạnh nước ngoài. 
giảm sự cạnh tranh từ các  tranh cao với mỹ phẩm 
- Đẩy mạnh giáo dục thị  thương hiệu mỹ phẩm  Việt. 
nước ngoài và hàng nhái.  trường bằng cách tăng  -  Nhiều mỹ phẩm 
- Kết hợp cùng các đối 
cường chia sẻ thông tin về 
hàng giả, nhái trà trộn  tác lớn trong ngành bán 
sự an toàn, lành tính của  vào ngành hàng với mức 
lẻ để mở rộng phạm vi  sản phẩm qua các kênh  giá rẻ cho nên Cocoon 
phân phối, đặc biệt tại 
truyền thông xã hội để đối  cũng bị hạn chế. 
các thành phố lớn và thị 
phó với sự cạnh tranh và  trường tiềm năng.  hàng nhái.   
* Nhận xét: Cocoon tập trung vào khai thác thị trường Việt Nam. Phân khúc khách 
hàng của Cocoon là nhóm khách hàng nữ và độ tuổi thuộc nhóm người trẻ 18-45. Có 
lối sống đơn giản, yêu thiên nhiên và ưa chuộng các sản phẩm organic, thuần chay. 
1.3.2 Đối thủ cạnh tranh 
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Cocoon: Cỏ mềm, The Herbla Cup, Nau Nau, Ame  green, Innisfree…    Cocoon  Cỏ mềm   Innisfree  Baresoul 
Tổng quát - Được hình  - Là thương  - Ra đời vào  Ra mắt vào  thành và phát 
hiệu mỹ phẩm năm 2000, là  2018, đc 
triển năm 2013 thiên nhiên an dòng mỹ  người dùng  được người  toàn tại Việt  phẩm thiên  biết đến với  dùng biết đến  Nam được 
nhiên của Hàn triết lý LÀNH  là sản phẩm  thành lập năm Quốc.  TÍNH- TINH  thiên nhiên  2015.  GỌN- ĐA  lành tính.  NĂNG.  Logo          Dòng sản 
- Chủ yếu về 4 - Có thêm các - Các sản  Bao gồm  phẩm 
mặt hàng chăm loại tinh dầu  phẩm dưỡng  chăm sóc cơ 
sóc chính như: và sản phẩm  da, trang  thể, môi, tóc  Chăm sóc da,  dành cho bé.  điểm, chăm  và một số phụ  chăm sóc tóc,  sóc tóc và  kiện làm đẹp  chăm sóc cơ  nguyên liệu.  thể và chăm  sóc môi. 
Đặc điểm - Chăm sóc  - Sản phẩm  Sử dụng 
sản phẩm tóc: nước  -  Chăm 
dưỡng da: sữa thành phần 
dưỡng tóc tinh sóc da: toner, 
rửa mặt, nước thiên nhiên  serum, hay  dầu bưởi,  độc đáo từ  dầu rửa mặt.  hoa hồng, sữa  serum phục hồi  dưỡng, tinh    -  Son  môi: son      tóc. 
dưỡng, tẩy da chất, dưỡng  nhiệt đới  - Chăm sóc  chết. 
mắt, kem - gel Đông Nam Á  môi: son  - Chăm sóc 
dưỡng, chống như dầu mù  dưỡng dầu  tóc: dầu gội,  nắng,  u, cam ngọt,  dừa, cà phê  dầu xả. - Sản  mặt nạ, dưỡng  Đắk Lắk làm  tinh dầu bưởi,  phẩm dành  môi…  sạch da môi. -  bơ hạt mỡ, ca  cho bé: sản  -  Trang  Chăm sóc da:  cao,... kết hợp  phẩm tắm,  điểm: nền, 
dung dịch, gel, chăm sóc bé - mắt- môi,  với  mặt nạ, tinh  Niacinamide,  chất bí đao,  Chăm sóc cơ  chăm sóc  Vitamin C,  nước hoa  thể: xà bông,  móng, - Chăm Panthenol  hồng, dầu tẩy  bột khử mùi,  sóc tóc & cơ  trang… -  bọt vệ sinh… thể  loại bỏ  Chăm sóc cơ  -  Nguyên paraben,  thể: Xà phòng,  liệu: trà xanh, SLS/SLES,  gel tắm rửa  hoa  silicones  khuynh diệp &  không bay  bạc hà, sữa 
anh đào, việt hơi. Đảm bảo  dưỡng thể, gel  quất…  sản phẩm dịu  tắm…  nhẹ và an  toàn, bao gồm  cả da nhạy  cảm và da của  phụ nữ mang  thai.  Giá   32k- gần 500k 45k - gần 
27k-gần 600k từ 100k - đến  500k  gần 400k    Hoạt động  - Được các  -  Các  - Được KOL  Marketing  video quảng  tham gia hợp 
review dùng an trang Blog làm cáo về sản  tác nhiều 
toàn, hiệu quả đẹp review:  phẩm - Đưÿc  chương trình 
- Có những bài Blog chăm sóc cái Kols  viết trên những  ý nghĩa hb  sắc đẹp,  quảng cáo,  trang báo:  khuyến học,  Lucy…  Review…  Brandsvietnam  gây quỹ từ  -  Tổ chức  , kênh 14, các  thiện, hỗ trợ  các ưu đãi sự  trang blog:  người khuyết  kiện.      Làm đẹp...      tật và trẻ em  - Đi đầu với  bệnh tim,…  quỹ bảo vệ  được nhiều  môi trường với  kol, koc  thông điệp  review,..  “Beauty  without  cruelty” - Có  chương trình  khuyến mại  cho khách  hàng: giảm giá  20% khi nhập  Coupon, miễn  ship với đơn  hàng trên 500k  với toàn mặt  hàng - Chiến  dịch khám phá  Việt Nam được  phát động trên  Fanpage của  Cocoon qua  chương trình  Mini Game.    Các event -  Chiến  - Thực hiện  - Quảng cáo  Chiến dịch  - sự kiện  
dịch trồng cây các chiến dịch màn hình led Vẻ đẹp chân  từ hũ nhựa cũ  chủ yếu trên  ngoài trời tại thật  của Cocoon  fanpage và  A&B Tower - 
trong ngày trái website - Phát Quảng cáo  đất 2020  động chương  màn hình Led  -  Chương  tại trung tâm  trìnhđổi vỏ  trình “5 việc  thương mại -  chai cũ nhận  tốt” gây quỹ  Thực hiện  sản phẩm mới vùng cao.  của Cocoon  chiến dịch  -  Hoạt  “Hãy rút khăn  động truyền  từ trái đất” -  thông nổi bật  Và phong trào  trên  tái sử dụng thu  Social Media +  hồi lại các    Website    chai mỹ phẩm  thương hiệu -  cũ.  Tháng 8/2020  với chiến dịch  khám phá Việt  Nam  => Chiến dịch  “Khám phá  Việt Nam”  không chỉ giúp  Cocoon tăng  độ nhận diện  với các khách  hàng về một  thương hiệu  mỹ phẩm  thuần chay đến  từ Việt Nam. 
1.4. Vấn đề cần giải quyết  Phân tích vấn đề  Chi tiết vấn đề   
Vấn đề khách hàng gặp Da bị mẩn đỏ, khô ráp, dị ứng, da bị tổn thương do sử  phải 
dụng các hoạt chất treatment, trải qua liệu trình xâm 
lấn, da đang bị nhạy cảm do thay đổi thời tiết,…  Nguyên nhân  - 
Vệ sinh da không đúng cách: Việc vệ sinh da 
không đúng cách sẽ khiến cho bụi bẩn, bã nhờn, dầu 
thừa, mỹ phẩm tồn đọng lại ở trên da và gây bít tắc lỗ 
chân lông. Từ đó sẽ dẫn đến tình trạng vi khuẩn gây 
mụn, dị ứng và sưng viêm.  - 
Dị ứng mỹ phẩm: Dùng các loại mỹ phẩm có 
chứa thành phần kích ứng da hoặc sử dụng mỹ phẩm 
không đúng cách, kém chất lượng chính là nguồn gốc 
khiến cho da mặt bị tổn thương.  - 
Do làn da nhạy cảm: Làn da nhạy cảm rất dễ 
chịu tác động do sự thay đổi thời tiết đột ngột, từ đó sẽ  dẫn đến   
tình trạng nổi mẩn đỏ, khô ráp và dị ứng ở trên da.  - 
Môi trường sống ô nhiễm: Môi trường sống với 
sự tồn tại của các tác nhân dễ gây dị ứng như hóa chất, 
bụi bẩn, kim loại nặng… sẽ gây ra tình trạng bít tắc lỗ 
chân lông. Lúc này, da mặt sẽ không thể đào thải độc 
tố nên rất dễ dẫn đến tình trạng bị dị ứng.  - 
Dị ứng với thực phẩm: Một số loại thực phẩm có 
thể gây nên tình trạng dị ứng ở trên da như hải sản, thịt 
bò, rau muống, trứng, sữa… 
Mong muốn của khách Vì da đang có tình trạng mẩn đỏ, khô ráp, dị ứng…  hàng 
nên muốn tìm một sản phẩm lành tính, làm dịu da 
II. Phân tích khách hàng mục tiêu: 
1. Lựa chọn khách hàng mục tiêu (1) Đối tượng khách hàng từ 18 - 24 tuổi.   * Nhân khẩu học.  - Tuổi: 18 - 24 tuổi  - Giới tính: Nữ   
- Thu nhập: Mức E (2 - 5 triệu) và D (5 - 7 triệu) 
- Tình trạng hôn nhân: Độc thân 
- Nơi sinh sống: Tại 6 tỉnh thành phố lớn bao gồm Hà Nội, TP Hồ Chí Minh,Hải Phòng, 
Quảng Ninh, Đà Nẵng, Huế. 
- Kênh phân phối tiếp cận: kênh online và offline.  * Tâm lý học: 
Ở độ tuổi này các bạn nữ thường rất chú ý đến việc thể hiện cá tính và sự khác biệt, họ 
quan tâm vẻ bề ngoài nhiều hơn, mong muốn mình xinh đẹp, thu hút, gây ấn tượng trong 
mắt mọi người xung quan.  Nghĩ gì? 
Cần điều đó như thế nào?  - Làm đẹp 
- Họ cần xinh đẹp, thu hút & khác biệt  - Chăm sóc bản thân 
Muốn một giải pháp ra sao?  Làm gì?  - 
Đem lại cái gì đó không giống  -  Tìm đến người quen  ngườikhác  - 
Tìm đến review chất lượng  - 
Nhiều công dụng, tiết kiệm, 
(người đã từng sử dụng, người nổi  hiệu quả  tiếng) 
Đặc điểm lôi cuốn họ  Điều cản trở họ?  -  Người lôi cuốn: KOL,  - Giá cả 
influencer, người khác giới  - Sự tự ti  - 
Điều lôi cuốn: câu chuyện 
- Phản đối, dị nghị, chê bai  thành công  - 
sp có bao bì đẹp, giá phải  chăng 
Thói quen sinh hoạt khá bị gò bó    - Đi học    - Đi làm  - Đi chơi  Tính cách  Phong cách sống  - Lạc quan, vui vẻ 
- Sống chỉ một lần nên phải sống  - Yêu thiên nhiên  hết mình  - Yêu thú cưng    * Hành vi:    Hành vi  Kênh   - Website  - Công cụ tìm kiếm 
- Mạng xã hội, forum (Facebook, TikTok, Instagram,  TikTok)  - Xem review Feedback  Kênh  
- Tác động bởi Banner ngoài trời 
- Quảng cáo mạng xã hội (Facebook, TikTok,  Instagram, TikTok) 
- Các hoạt động PR của doanh nghiệp  Time  
- Sau giờ trưa: Trưa (12h - 2h)   
- Cuối giờ chiều: Chiều (18h - 20h)    - Đêm khuya: 22h - 1h 
(2) Đối tượng khách hàng từ 24 - 27 tuổi * Nhân khẩu học:  - Tuổi: 24 - 27 tuổi  - Giới tính: Nữ 
- Thu nhập: Mức C (5 - 7,5 triệu) và B (7,5 - 15 triệu) 
- Tình trạng hôn nhân: Độc thân hoặc vừa kết hôn 
- Nơi sinh sống: Tại 6 tỉnh thành phố lớn bao gồm Hà Nội, TP Hồ Chí Minh,Hải Phòng, 
Quảng Ninh, Đà Nẵng, Huế. 
- Kênh phân phối tiếp cận: kênh online và offline.  * Tâm lý học: 
Ở độ tuổi này, các cô gái trẻ bắt đầu có công việc & tài chính riêng nên tiền bạc không 
phải vấn đề.Vấn đề ở đây là công việc luôn khiến họ bận bịu và gò bó, áp lực. Họ mong 
muốn tìm ra đam mê đích thực, muốn hướng tới phong cách sống riêng và muốn chăm 
sóc bản thân nhiều hơn mỗi ngày như một cách giảm bớt stress.  Nghĩ gì? 
Cần điều đó như thế nào?