lOMoARcPSD| 58647650
H
à N
ội, th
áng 10 n
ăm 2022
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH
VIỄN THÔNG
KHOA ĐA PHƯƠNG TIỆN
-------------------------
BÀI TẬP
GI
A
KỲ
B
ÁO CH
Í D
Ữ LI
ỆU
Đ
ề t
ài:
TẠI SAO SINH VIÊN PTIT KHÔNG THÍCH
THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA CỦA TRƯỜNG?
Giảng viên hướng dẫn
:
Nguy
ễn
Đ
ình S
ơn
Nh
ó
m sinh vi
ên th
ực hi
ện
:
nh
óm 8
1
.
Nguyễn Thị Ngọc Anh
-
B19DCTT006
.
2
Nguyễn Trường Giang
-
B19DCTT034
.
3
Nguyễn Hữu Hiệp
-
B19DCTT042
.
4
Tạ Thị Bích Hồng
-
B19DCTT046
.
5
Nguyễn Thị Thuỷ
-
B19DCTT114
lOMoARcPSD| 58647650
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 6
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................. 7
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC ..................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: Ý TƯỞNG ..................................................................................................... 9
1.1. Tổng quan ý tưởng ................................................................................................. 9
1.2. Mục tiêu .................................................................................................................. 9
1.3. Thông điệp .............................................................................................................. 9
1.4. Nhiệm vụ ................................................................................................................ 9
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỰC HIỆN ........................................................................ 11
2.1. Thu thập thông tin ................................................................................................ 11
2.1.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................. 11
2.1.2. Thu thập thông tin qua các tài liệu, nghiên cứu đã được công nhận .......... 11
2.1.3. Thu thập thông tin qua phương pháp khảo sát ........................................... 12
2.1.4. Thu thập thông tin qua phương pháp thảo luận nhóm ............................... 12
2.2. Xử lý dữ liệu thu thập ........................................................................................... 13
2.2.1. Dữ liệu từ phương pháp nghiên cứu tài liệu .............................................. 13
2.2.2. Dữ liệu từ phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi ....................................... 14
2.2.3. Dữ liệu từ phương pháp thảo luận nhóm ................................................... 27
2.3. Phân tích thực trạng .............................................................................................. 32
2.4. Phân tích và lựa chọn minh họa phù hợp ............................................................. 37
2.4.1. Lợi ích của sinh viên khi tham gia hoạt động ngoại khóa ......................... 37
2.4.2. Thực trạng của sinh viên PTIT tham gia các hoạt động ngoại khóa .......... 38
2.4.3. Các loại hoạt động ngoại khóa mà sinh viên tham gia............................... 38
2.4.4. Mức độ hài lòng khi tham gia các hoạt động ngoại khóa .......................... 38
2.4.5. Nguyên nhân sinh viên ít tham gia các hoạt động khảo sát ....................... 38
2.4.6. Cách thức truyền thông .............................................................................. 39
2.4.7. Quy mô tổ chức .......................................................................................... 39
lOMoARcPSD| 58647650
2.4.8. Nội dung hoạt động .................................................................................... 39
2.4.9. Nhân sự tổ chức hoạt động ngoại khóa ...................................................... 40
2.4.10. Nguyên nhân về ý thức tham gia hoạt động của sinh viên ....................... 40
2.4.11. Giải pháp cho nhà trường và sinh viên. .................................................... 40
2.5. Thực hiện sản phẩm ............................................................................................. 40
2.4.1. Moodboard ................................................................................................. 40
2.4.2. Layout......................................................................................................... 41
2.4.3. Hoàn thiện sản phẩm .................................................................................. 42
CHƯƠNG 3: SẢN PHẨM................................................................................................. 43
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ ................................................................................................. 44
4.1. Thuận lợi .............................................................................................................. 44
4.2. Khó khăn .............................................................................................................. 44
4.3. Kinh nghiệm đúc kết ............................................................................................ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 45
MỤC LỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Khảo sát giới tính .......................................................................................... 14
Biểu đồ 2.2: Khảo sát các khóa sinh viên .......................................................................... 15
Biểu đồ 2.3: Khảo sát ngành học ....................................................................................... 15
Biểu đồ 2.4: Khảo sát lợi ích của việc tham gia hoạt động ngoại khoá ............................. 16
Biểu đồ 2.5: Khảo sát yếu tố quyết định tham gia hoạt động ngoại khóa của sinh viên ... 16
Biểu đồ 2.6: Khảo sát mức độ nhận biết của sinh viên PTIT đến hoạt động ngoại khoá do
nhà trường tổ chức............................................................................................................. 17
Biểu đồ 2.7: Khảo sát mức độ thường xuyên tham gia các hoạt động ngoại khóa của sinh
viên PTIT ........................................................................................................................... 17
Biểu đồ 2.8: Khảo sát mức độ hứng thú của sinh viên PTIT với các hoạt động ngoại khóa
của nhà trường .................................................................................................................... 18
lOMoARcPSD| 58647650
Biểu đồ 2.9: Khảo sát thái độ sinh viên khi tham gia các hoạt động ngoại khóa .............. 19
Biểu đ2.10: Khảo sát mức đhiệu quả trong cách truyền thông cho các hoạt động ngoại
khóa của trường.................................................................................................................. 20
Biểu đồ 2.11: Khảo sát mức độ hiệu quả trong quy tổ chức các hoạt động ngoại khóa của
trường. ......................................................................................................................... 22
Biểu đồ 2.12: Đánh giá mức độ hiệu quả trong việc thực hiện nội dung của các hoạt động
ngoại khóa của trường. ....................................................................................................... 23
Biểu đồ 2.13: Đánh giá chất lượng nhân sự tham gia tổ chức các hoạt động ngoại khóa của
nhà trường. ......................................................................................................................... 25
Biểu đồ 2.14: Sinh viên mong muốn nhà trường cải thiện việc truyền thông, tổ chức như nào
để hoạt động ngoại khóa thu hút được sinh viên. ....................................................... 26
Biểu đồ 2.15: Phương án thích hợp để Nhà trường nâng cao chất lượng hoạt động ngoại
khóa. ................................................................................................................................... 27
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1: Kết quả xử lý dữ liệu qua truyền thông truyền miệng (qua giảng viên, cán bộ
lớp,..) .......................................................................................................................... 20
Bảng 2: Kết quả xử lý dữ liệu qua truyền thông qua banner, poster, billboard,... ..... 21
Bảng 3: Kết quả xử lý dữ liệu qua truyền thông qua các page chính thống của trường
.................................................................................................................................... 21
Bảng 4: Kết quả xử dữ liệu qua truyền thông qua các page tự phát của sinh viên
trường ......................................................................................................................... 22
Bảng 5: Kết quả xử dữ liệu của địa điểm, không gian tổ chức các hoạt động ngoại
khóa của nhà trường ................................................................................................... 22
Bảng 6: Kết quả xử dữ liệu của sở vật chất, setup các hoạt động ngoại khóa của
nhà trường .................................................................................................................. 23
Bảng 6: Kết quả xử lý dữ liệu của khâu sản xuất, tổ chức các hoạt động ngoại khóa của
nhà trường............................................................................................................ 24
Bảng 7: Kết quả xử dữ liệu của format chương trình các hoạt động ngoại khóa của
nhà trường .................................................................................................................. 24
Bảng 8: Kết quả xử lý dữ liệu của khách mời, diễn giả,... các hoạt động ngoại khóa của
nhà trường............................................................................................................ 24
lOMoARcPSD| 58647650
Bảng 9: Kết quả xử lý dữ liệu của khách mời, diễn giả,... các hoạt động ngoại khóa
của nhà trường............................................................................................................ 25
Bảng 10: Kết quả xử lý dữ liệu thảo luận nhóm ........................................................ 32
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Hình ảnh về concept tham khảo ............................................................................ 41
Hình 2: Hình ảnh về màu sắc sử dụng ............................................................................... 41
Hình 3: Layout cho inforgraphic........................................................................................ 42
LỜI CẢM ƠN
Bài tập nhóm môn Báo chí dữ liệu với đề tài “Tại sao sinh viên PTIT ít tham gia các
hoạt động ngoại khoá do nhà trường tổ chức?” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng
nghỉ của thành viên nhóm 8 sự hướng dẫn tận tình sát sao của giảng viên hướng dẫn
Nguyễn Đình Sơn cùng sự tham gia đóng góp của sinh viên Học viện.
Nhóm 8 xin bày tỏ lòng biết ơn trân trọng nhất tới giảng viên hướng dẫn Nguyễn
Đình Sơn đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như h trợ, tạo
điều kiện tốt nhất cho nhóm chúng em cả lớp trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Đc
biệt, nhóm em xin chân thành cảm ơn các bạn sinh viên của trường Học viện Công nghệ
Bưu chính viễn thông đã giúp đ, cung cấp những thông tin ng quý báu cùng với những
ý kiến xác đáng để nhóm chúng em hoàn thành đề tài một cách tốt nhất.
Thông qua đề tài, Nhóm 8 mong rằng thể cung cấp các thông tin vthực trạng sinh
viên PTIT tham gia các hoạt động ngoại khoá do nhà trường tổ chức đưa ra những đxuất
về giải pháp giúp thỏa mãn mong muốn của sinh viên giúp nhà trường thu hút đông đảo
sinh viên tham gia các hoạt động ngoại khhơn. Do khả năng thời gian còn hạn chế,
nhóm 8 không thể tránh khỏi những sai sót. Nhóm chúng em rất mong nhận được sự chỉ dạy
và góp ý của giảng viên Nguyễn Đình Sơn để có thể rút kinh nghiệm và hoàn thiện các i
tập, đề tài sau này tốt hơn.
MỞ ĐẦU
Ngoài việc học trên lớp của các sinh viên để bồi dưng các kiến thức về mt lý thuyết thì
việc tham gia các hoạt động trường lớp s giúp cho các sinh viên có thể tương tác được với
nhau nhiều hơn kết nối, giao tiếp với các thy giáo trong trường tạo nên được một
lOMoARcPSD| 58647650
cộng đồng thy trò vững mạnh trong trường. Không những thế việc tham gia các hoạt
động ngoại khóa còn giúp cho tất cả các sinh viên thể học hỏi, rn luyện về thể chất
các k năng khác của bản thân. Những điều này s hành trang giúp cho các sinh viên
thể định hướng tương lai, tìm ra những công việc mà mình hằng mong ước.
Hiện nay việc tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho sinh viên tham gia tại trường còn
nhiều hạn chế, các hoạt động ngoại khóa chỉ mới đáp ứng một phn nhu cu của sinh viên.
Đc biệt là ý thức tham gia các hoạt động ngoại khóa của sinh viên chưa cao và nhà trường
cũng chưa cách để quản lý, đánh giá việc tham gia các hoạt động ngoại khóa của sinh
viên. Do đó việc đánh giá k năng và thái độ của sinh viên như cam kết trong chuẩn đu ra
trong đào tạo của Trường chưa thực hiện được.
Vì vậy, nhóm 8 chúng em quyết định làm một cuộc khảo sát để có sở phân tích đánh
giá chính xác và tìm ra giải pháp cải thiện các vấn đề của sinh viên và nhà trường khi tham
gia và tổ chức các hoạt động ngoại khóa ngày một tốt hơn.
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC
Thành viên
Công việc
Đánh giá
Nguyễn Thị Ngọc Anh - B19DCTT006
Lên ý tưởng, thu thập thông
tin, phân tích số liệu, Hoàn
thiện báo cáo
Nguyễn Trường Giang - B19DCTT034
Thu thập thông tin, Thiết kế
sản phẩm, Hoàn thiện báo cáo
Nguyễn Hữu Hiệp - B19DCTT042
Thu thập thông tin, Thiết kế
sản phẩm, Hoàn thiện báo cáo
Tạ Thị Bích Hồng - B19DCTT046
Lên ý tưởng, thu thập thông
tin, phân tích số liệu, Hoàn
thiện báo cáo
Nguyễn Thị Thuỷ - B19DCTT114
Lên ý tưởng, thu thập thông
tin, phân tích số liệu, Hoàn
thiện báo cáo
lOMoARcPSD| 58647650
CHƯƠNG 1: Ý ỞNG
1.1. Tổng quan ý tưởng
Hiện nay, việc tham gia các hoạt động ngoại khoá của các sinh viên theo học tại các
trường Đại học cùng quan trọng. Chính những hoạt động này s góp phn xây dựng,
phát huy các knăng mềm khả năng của các sinh viên, giúp sinh viên ngày càng hoàn
thiện hơn.
Thực tiễn cho thấy ở trường Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông, việc tổ chức
các hoạt động ngoại khóa cho sinh viên tham gia tại trường còn nhiều vấn đề, các hoạt động
chỉ đáp ứng một phn nhu cu của sinh viên. Đc biệt, ý thức tham gia các hoạt động ngoại
khóa của sinh viên PTIT chưa cao, nhà trường cũng chưa có cách để quản lý, đánh giá và tổ
chức các hoạt động ngoại khoá sao cho thu hút.
Với những đánh giá tổng quan trên, nhóm sinh viên thực hiện đề tài đưa ra ý tưởng
về việc tìm hiểu “Tại sao sinh viên PTIT lại ít tham gia các hoạt động ngoại khoá do nhà
trường tổ chức?”, từ đó chỉ ra thực trạng đxuất các giải pháp dựa trên những mong muốn
của sinh viên để cải thiện thực trạng này ngày càng tốt hơn.
1.2. Mục tiêu
Đề tài đi sâu làm r thực trạng tham gia các hoạt động ngoại khoá của sinh viên
PTIT để m ra được những vấn đề trong ý thức của sinh viên PTIT trong công tác triển
khai các hoạt động ngoại khoá của nhà trường.
Từ đó đưa ra những đề xuất giải pháp cụ thể thiết thực nhất để nâng cao hiệu qu
đối với việc tham gia hoạt động ngoại khoá của sinh viên Học viện Công nghệ Bưu chính
viễn thông.
1.3. Thông điệp
Từ những giá trị được trong việc tham gia hoạt động ngoại khóa, nhóm 8 gửi gắm
thông điệp tới các bạn sinh viên PTIT và nhà trường hãy mở rộng c nhìn và làm mới chủ
đề hoạt động ngoại khóa để cùng nhau tạo nên những hoạt động bổ ích, những khoảnh khắc
tuyệt vời.
1.4. Nhiệm vụ
Để đạt được mục tiêu trong đề tài về hoạt động ngoại khoá của sinh viên , Nhóm 8
hướng tới những nhiệm vụ trọng tâm sau:
lOMoARcPSD| 58647650
Thứ nhất, tìm hiểu các thông tin liên quan đến việc tham gia hoạt động ngoại khóa
của sinh viên, đc biệt sinh viên Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông qua tài liệu,
quan sát thực tế
Thứ hai, xác định Burning Problem: “Tại sao sinh viên PTIT ít tham gia các hoạt
động ngoại khoá do nhà trường tổ chức?" triển khai các support problem để làm r vấn
đề. Các support problem bao gồm:
- Trải nghiệm tham gia hoạt động ngoại khóa của sinh viên PTIT
- Sinh viên PTIT suy ngh thế nào về lợi ích, cản trở khi tham gia các hoạt động
ngoại khoá do nhà trường tổ chức?
- Những vấn đề khiến sinh viên PTIT ít tham gia hoạt động ngoại khoá:
+ Cách thức truyền thông của nhà trường khiến sinh viên chú ý đến các hoạt
động ngoại khoá và muốn tham gia chúng không?
+ Quy mô tổ chức các hoạt động ngoại khoá do nhà trường tchức khiến sinh
viên cảm thấy như thế nào?
+ Nội dung hoạt động ngoại khóa của nhà trường gây n tượng với sinh viên ra
sao?
+ Nhân sự tchức hoạt động ngoại khóa của nhà trường chuyên nghiệp
khiến sinh viên hài lòng không?
Thứ ba, khảo sát và thu thập thông tin để có được thực trạng chính xác nhằm xác định
vấn đề khi sinh viên PTIT tham gia các hoạt động ngoại khoá do nhà trường tổ chức. Qua
đó có thể quan sát và đưa ra những quan điểm, nguyên nhân và hạn chế của vấn đề.
Thứ tư, dựa vào việc phân tích vấn đề thực trạng khi tham gia hoạt động ngoại
khoá của sinh viên PTIT để đưa ra những đề xuất về giải pháp giúp cải thiện hoạt động ngoại
khoá của nhà trường.
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỰC HIỆN
2.1. Thu thập thông tin
2.1.1. Phương pháp thu thập thông tin
Khi thực hiện đề tài này, để thể mang đến những thông tin chính xác nhất cho
người đọc, nhóm chúng em đã sử dụng cả dữ liệu cấp và dữ liệu thứ cấp để phân tích thực
trạng, vấn đề.
lOMoARcPSD| 58647650
- Dữ liệu cấp được thu thập qua phương pháp nghiên cứu tài liệu với nguồn thông
tin trên Internet những luận văn nghiên cứu của sinh viên các trường Đại học về
các vấn đề có liên quan.
Phương pháp này giúp nhóm chúng em tìm ra các thông tin về lợi ích khi tham gia
các hoạt động ngoại khóa của sinh viên những thông tin về các yếu tố ảnh hưởng
đến việc tham gia hoạt động ngoại khóa của sinh viên.
- Dữ liệu thứ cấp được thu thập bằng phương pháp khảo sát thông qua bảng hỏi. Bên
cạnh đó, nhóm chúng em cũng sử dụng phương pháp thảo luận nhóm để mi sinh
viên được nêu ý kiến, quan điểm nhân của bản thân. Sự kết hợp giữa các phương
pháp thu thập thông tin s giúp cho đề tài lượng thông tin chính xác hiệu quả
nhất.
2.1.2. Thu thập thông tin qua các tài liệu, nghiên cứu đã được công nhận
- Tìm kiếm tài liệu liên quan bao gồm:
+ “Hoạt động ngoại khóa nhìn từ góc độ người học”- Lê Tuấn Huỳnh Cẩm
Giang
+ Thực Trạng Tổ Chức Tham Gia Hoạt Động Ngoại Khóa Của Sinh Viên
Tờng Đại Học Xây Dựng Miền Trung - ThS. Nguyễn Nguyên Khang & ThS.
Lê Đức Tâm
+ Khảo sát thực trạng tham gia một số hoạt động ngoại khóa của sinh viên năm
thứ hai và thứ ba tại Trường Đại học Dược Hà Nội, năm học 2012-2013 -
Văn Vinh,Trn Thị Giang Thanh
- Nghiên cứu tổng hợp các quan điểm về lợi ích của sinh viên khi tham gia hoạt
động ngoại khóa, những cản trở khiến sinh viên không tham gia các hoạt động ngoại
khóa, những yếu tố cn cân nhắc khi tổ chức các hoạt động ngoại khoá,...
2.1.3. Thu thập thông tin qua phương pháp khảo sát
Với phương pháp thu thập thông tin bằng phiếu khảo sát bảng hỏi được đăng tải
trên các trang mạng hội, nhóm tập trung khảo sát ý kiến của sinh viên PTIT để tìm ra cảm
nhận, suy ngh của sinh viên về việc tham gia các hoạt động ngoại khoá và đánh giá về cách
triển khai hoạt động ngoại khóa của nhà trường.
- Đối tượng khảo sát: chủ yếu sinh viên năm 2, 3, 4 của Học viện Công nghệ u
chính viễn thông. (Thời gian thực hiện khảo sát không trùng thời gian nhập học của
sinh viên năm nhất nên không có số liệu cụ thể).
- Mẫu: 200 người.
lOMoARcPSD| 58647650
- Phương pháp chọn mẫu thuận tiện (phi xác suất).
- Bảng khảo sát: https://forms.gle/i1Fq6GBMJrnHPvf17
Ưu điểm: Dễ thực hiện, thu thập được khối ợng thông tin lớn ích cho đề tài, tiết kiệm
thời gian.
Hạn chế: Dễ dẫn đến thừa thông tin hoc thiếu thông tin. Số lượng sinh viên tham gia khảo
sát bị hạn chế.
2.1.4. Thu thập thông tin qua phương pháp thảo luận nhóm
Với phương pháp thảo luận nhóm, nhóm muốn khai thác k hơn các khía cạnh về nguyên
nhân của việc sinh viên PTIT không tham gia hoạt động ngoại khoá để xác định r nhất vấn
đề của đề tài đề xuất các giải pháp thích hợp. Lựa chọn thảo luận nhóm để các sinh viên
có thể thảo luận và tương tác lẫn nhau giúp tìm hiểu sâu các vấn đề của đề tài về hoạt động
ngoại khoá.
- Đối ợng thảo luận nhóm: các sinh viên thực hiện đề tài, 2 sinh viên thuộc ban tổ chức
các hoạt động ngoại khóa của nhà trường cùng một số sinh viên khác.
Tham gia buổi thảo luận có tổng cộng 12 người.
Ưu điểm: Đáp ứng được các vấn đề cn giải quyết này một cách nhanh chóng. được ý
kiến, suy ngh riêng của mi người trong việc thực hiện đề tài, thể hiện được sự hiệu quả của
việc làm việc nhóm.
Hạn chế: Tính xác thực không cao. Dễ gây tranh cãi đòi hỏi các thành viên tham gia thảo
luận phải tôn trọng ý kiến của nhau.
2.2. Xử lý dữ liệu thu thập
2.2.1. Dữ liệu từ phương pháp nghiên cứu tài liệu
Qua việc nghiên cứu tài liệu thu thập, nhóm chúng em đã thu thập được những dữ liệu liên
quan đến các vấn đề chung của hoạt động ngoại khóa bao gồm: khái niệm hoạt động ngoại
khóa, các hình thức của hoạt động ngoại khoá; vai trò, lợi ích của hoạt động ngoại khóa; các
yếu tố để đánh giá việc triển khai một hoạt động ngoại khóa là hiệu quả.
2.2.1.1. Hoạt động ngoại khoá
Hoạt động ngoại khóa hoạt động được tổ chức ngoài giờ học các môn văn hóa
trên lớp, một trong những mảng hoạt động giáo dục quan trọng nhà trường các cấp, bậc
học
2.2.1.2. Các hình thức của hoạt động ngoại kh
- Hoạt động văn hoá, giải trí: Sân chơi cho sinh viên được thể hiện tài năng, lan toả một
thông điệp nghệ thuật
lOMoARcPSD| 58647650
- Hoạt động học thuật: Bao gồm những cuộc thi, những buổi tọa đàm, hội thảo liên
quan đến các lnh vực, ngành học mà sinh viên quan tâm
- Hoạt động hội: những hoạt động tình nguyện khơi dậy tinh thn đoàn kết, chung
tay vì cộng đồng
- Hoạt động thể dục, thể thao: Tạo một môi trường lành mạnh giúp sinh viên được phát
triển toàn diện văn- thể - m
2.2.1.3. Vai trò, lợi ích của hoạt động ngoại khóa
- Vui vẻ: điều sinh viên quan tâm khi tham gia hoạt động ngoại khóa đó chính
việc có thể loại bỏ căng thng (stress), cảm thấy vui vẻ sau những giờ học trên lớp để
não bộ có thể thư giãn hơn.
- Có thêm cơ hội giao lưu với bạn b, mở rộng các mối quan hệ (cả với sinh viên, thy
cô và các thương hiệu): Hoạt động ngoại khoá là cu nối để các sinh viên giao lưu và
học hỏi những kinh nghiệm từ nhau, từ đó ng cao các mối quan hệ. tham gia
hoạt động ngoại khoá, chúng ta s tiếp xúc và giao lưu, trải nghiệm các hoạt động đó
với rất nhiều những người bạn khác, từ bạn b, thy cô, các bên tài trợ, thương hiệu,...
- Rn luyện phát triển bản thân: Tham gia hoạt động ngoại khoá tạo môi trường giúp
sinh viên có thời gian rn luyện, thực hành và trải nghiệm nhiều kiến thức từ
sức khỏe, tinh thn đến các k năng. Từ đó, sinh viên s cơ hội phát triển tốt hơn
để hoàn thiện bản thân.
- Thành tích: tham gia hoạt động ngoại khóa giúp sinh viên có thể thể hiện giá trị thực
của bản thân. Việc có thành tích khi tham gia hoạt động ngoại khóa giúp sinh viên
hoàn thiện được kế hoạch của mình trong việc định hướng các mục tiêu trong tương
lai.
- Điểm rn luyện (yêu cu của giảng viên..): điểm đánh giá thi đua trong quá trình
học tập rn luyện của một sinh viên. Việc tham gia một số hoạt động ngoại giúp
sinh viên có thêm điểm rn luyện để h trợ cho quá trình học tập tại trường.
2.2.1.4. Các yếu tố để đánh giá việc triển khai một hoạt động ngoại khóa là hiệu quả
- Cách thức truyền thông: tiếp cận được nhiều sinh viên mang lại nhiều thông tin bổ
ích, thú vị liên quan đến hoạt động ngoại khóa do trường tổ chức
- Quy tổ chức: đảm bảo phù hợp với từng hoạt động đáp ứng đủ nhu cu cn
thiết để hoạt động diễn ra suôn sẻ.
- Nội dung hoạt động: thực hiện 2 yếu tố là cung cấp thông tin bổ ích và các hoạt động
mới lạ, phù hợp với xu hướng.
lOMoARcPSD| 58647650
- Nhân sự: có k năng để tổ chức các hoạt động ngoại khóa.
2.2.2. Dữ liệu từ phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi
2.2.2.1. Khảo sát nhân khẩu học
Biểu đồ 2.1: Khảo sát giới tính
- Khảo sát có sự tham gia của 53.2% sinh viên nam, 43.1% sinh viên nữ và 3.7% khác.
Biểu đồ 2.2: Khảo sát các khóa sinh viên
- Sinh viên của từng năm tham gia khảo sát ln lượt là 35.1% sinh viên m 2, 28.7%
sinh viên năm 4, 24.5% sinh viên năm 3, 11.7% sinh viên các năm nhất và còn lại.
lOMoARcPSD| 58647650
Biểu đồ 2.3: Khảo sát ngành học
- Khảo sát sự tham gia của sinh viên tất các ngành, do nhóm khảo sát sinh viên
truyền thông nên lượng sinh viên truyền thông đa phương tiện, công nghệ đa phương
tiện, marketing tham gia khảo sát cũng nhiều hơn.
2.2.2.2. Cảm nhận của sinh viên về các hoạt động ngoại khoá
Biểu đồ 2.4: Khảo sát lợi ích của việc tham gia hoạt động ngoại khoá
- Việc tham gia hoạt động ngoại khoá do nhà trường tổ chức giúp sinh viên PTIT:
+ Vui vẻ: 75%
+ thêm cơ hội giao lưu với bạn b, mở rộng các mối quan hệ (cả với sinh viên,
thy cô và các thương hiệu): 70,2%
+ Rn luyện và phát triển bản thân: 65,4%
+ Thành tích: 33,5%
+ Điểm rn luyện (yêu cu của giảng viên..): 25,5%
lOMoARcPSD| 58647650
Biểu đồ 2.5: Khảo sát yếu tố quyết định tham gia hoạt động ngoại khóa của sinh viên
- Phân tích số liệu:
+ 80,3% do khách mời của hdnk đó
+ 72,3% do tổ chức không ảnh hưởng tới việc học tập và việc cá nhân
+ 59% do có bạn b cùng tham gia
+ 37,2% do địa điểm tổ chức
+ 33% do quyền lợi, giải thưởng
2.2.2.3. Thực trạng tham gia hoạt động ngoại khóa do trường tổ chức của sinh viên PTIT
Biểu đồ 2.6: Khảo sát mức độ nhận biết của sinh viên PTIT đến hoạt động ngoại khoá do
nhà trường tổ chức
- Phân tích số liệu: đa số các sinh viên đều biết đến các hđnk do nhà trường tổ chức,
chiếm 87,7% số sinh viên. Chỉ 13.3% số lượng sinh viên không biết đến hoạt động
ngoại khóa do trường tổ chức.
Biểu đồ 2.7: Khảo sát mức độ thường xuyên tham gia các hoạt động ngoại khóa của sinh
viên PTIT
lOMoARcPSD| 58647650
- Phân tích số liệu: Khảo sát mức độ thường xuyên tham gia các HĐNK cho thấy: 51,5%
sinh viên ít tham gia; 19,5% sinh viên không tham gia; 19,1% sinh viên thường xuyên
tham gia và 9,9% sinh viên liên tục tham gia.
Biểu đồ 2.8: Khảo sát mức độ hứng thú của sinh viên PTIT với các hoạt động ngoại khóa
của nhà trường
- Phân tích theo mức độ hứng thú tăng dn:
1: văn hoá giải trí: 5,3%; học thuật: 2,65%; hđ xã hội: 10,6%; hđ thể dục, thể thao: 13,25%
2: văn hoá giải trí: 13,3%; học thuật: 20,7%; hđ xã hội: 17,6%; hđ thể dục, thể thao: 16,5%
3: văn hoá giải trí: 33,5%; học thuật: 40,4%; hđ xã hội: 44,6%; hđ thể dục, thể thao: 37,2%
4: văn hoá giải trí: 28,2%; học thuật: 25,5%; hđ xã hội: 22,3%; hđ thể dục, thể thao: 23,9%
5: văn hoá giải trí: 19,7%; học thuật: 31,45%; hội: 4,9%; thể dục, thể thao: 9,15%
=> mức độ hứng thú của từng loại hoạt động (xếp loại giảm dn) : văn hoá giải trí (46,27%
sv hứng thú) -> học thuật (36,17%) -> hd thể dục, thể thao (32,98%) -> hoạt động hội
(27,13%)
lOMoARcPSD| 58647650
Biểu đồ 2.9: Khảo sát thái độ sinh viên khi tham gia các hoạt động ngoại khóa
- Phân tích số liệu: rất không hài lòng: văn hoá giải trí: 3,2%; học thuật: 4,8%;
hội: 8%; thể dục, thể thao: 9,6% không hài lòng: văn hoá giải trí: 20,2%; học thuật: 17%;
hđ xã hội: 16,5%; thể dục, thể thao: 17,6% trung lập: văn hoá giải trí: 45,2%; học thuật:
43,1%; hđ xã hội: 42,6%; hđ thể dục, thể thao:
42,6%
hài lòng: văn hoá giải trí: 26,1%; học thuật: 26,6%; hđ xã hội: 25,5%; hđ thể dục, thể thao:
22,3%
rất hài lòng: văn hoá giải trí: 5,3%; học thuật: 8,5%; hđ xã hội: 15,4%; hđ thể dục, thể thao:
17,5%
-> Quy chung về hoạt động ngoại khóa: trung bình chỉ có ~32% sinh viên cảm thấy hài lòng
khi tham gia HĐNK. Có đến 25% sinh viên tỏ ý không hài lòng.
2.2.2.4. Đánh giá các hoạt động ngoại khóa do nhà trường tổ chức để tìm hiểu nguyên nhân
dẫn đến thực trạng
Kết quả của phiếu khảo sát được xử bằng phn mềm SPSS. Đối với các biến của thang
đo, để đánh giá mức độ đồng ý của sinh viên PTIT, bảng câu hỏi được thiết kế với thang đo
Likert 5 mức độ với 1 là “hoàn toàn không đồng ý” đến 5 là “hoàn toàn đồng ý”.
Đánh giá mức độ hiệu quả trong cách thức truyền thông cho các hoạt động ngoại
lOMoARcPSD| 58647650
khóa của nhà trường.
Biểu đồ 2.10: Khảo sát mức độ hiệu quả trong cách truyền thông cho các hoạt động ngoại
khóa của trường.
- Phân tích số liệu để đánh giá mức độ hiệu quả trong việc truyền thông các hoạt động
ngoại khóa qua lời giảng viên, cán bộ lớp, ta có bảng xử lý dữ liệu:
Truyền thông truyền miệng (qua lời giảng viên, cán bộ lớp,...)
Frequency
Percent
Cumulativ
e
Percent
Valid
1
13
6.9
6.9
2
52
27.7
34.6
3
77
41.0
75.5
4
39
20.7
96.3
5
7
3.7
100.0
Total
188
100.0
Bảng 1: Kết quả xử lý dữ liệu qua truyền thông truyền miệng (qua giảng viên, cán bộ
lớp,..)
- Phân tích số liệu để đánh giá mức độ hiệu quả trong việc truyền thông các hoạt động
ngoại khóa qua, poster, billboard, ta có bảng xử lý dữ liệu:
Truyền thông qua banner, poster, billboard,...
Frequency
Percent
Cumulative Percent
Valid
1
22
11.7
11.7
2
48
25.5
37.2
3
77
41.0
78.2
4
38
20.2
98.4
5
3
1.6
100.0
lOMoARcPSD| 58647650
Total
188
100.0
Bảng 2: Kết quả xử lý dữ liệu qua truyền thông qua banner, poster, billboard,...
- Phân tích số liệu để đánh giá mức độ hiệu quả trong việc truyền thông các hoạt động
ngoại khóa qua các page chính thống của trường ( Học viện Công nghệ Bưu chính
Viễn thông - PTIT, Đoàn thanh niên Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông,...),
ta có bảng xử lý dữ liệu:
Truyền thông trên MXH qua các page chính thống của trường (
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông - PTIT, Đoàn thanh
niên Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông,...)
Frequency
Percent
Cumulative Percent
Valid
1
16
8.5
8.5
2
47
25.0
33.5
3
83
44.1
77.7
4
35
18.6
96.3
5
7
3.7
100.0
Total
188
100.0
Bảng 3: Kết quả xử lý dữ liệu qua truyền thông qua các page chính thống của trường
- Phân tích số liệu để đánh giá mức độ hiệu quả trong việc truyền thông các hoạt động
ngoại khóa qua các page tự phát của sinh viên trường (PTIT confession, Tôi yêu PT,
PTIT news...), ta có bảng xử lý dữ liệu:
Truyền thông trên MXH qua các page tự phát của sinh viên trường
(PTIT confession, Tôi yêu PT, PTIT news...)
Frequency
Percent
Cumulative Percent
Valid
1
3
1.6
1.6
2
31
16.5
18.1
3
74
39.4
57.4
4
51
27.1
84.6
5
29
15.4
100.0
Total
188
100.0
Bảng 4: Kết quả xử lý dữ liệu qua truyền thông qua các page tự phát của sinh viên
trường
Đánh gmức độ hiệu quả trong quy tổ chức các hoạt động ngoại khóa của nhà
trường.
lOMoARcPSD| 58647650
Biểu đồ 2.11: Khảo sát mức độ hiệu quả trong quy mô tổ chức các hoạt động ngoại khóa
của trường.
- Phân tích số liệu để đánh giá mức độ hiệu quả trong địa điểm, không gian tổ chức các
hoạt động ngoại khóa của nhà trường, ta có bảng xử lý dữ liệu:
Địa điểm, không gian tổ chức
Frequency
Percent
Cumulative Percent
Valid
1
14
7.4
7.4
2
60
31.9
39.4
3
84
44.7
84.0
4
27
14.4
98.4
5
3
1.6
100.0
Total
188
100.0
Bảng 5: Kết quả xử lý dữ liệu của địa điểm, không gian tổ chức các hoạt động ngoại
khóa của nhà trường
- Phân tích số liệu để đánh giá mức độ hiệu quả trong địa điểm, không gian tổ chức các
hoạt động ngoại khóa của nhà trường, ta có bảng xử lý dữ liệu:
Cơ sở vật chất, setup
Frequency
Percent
Cumulative Percent
Valid
1
9
4.8
4.8
2
37
19.7
24.5
3
90
47.9
72.3
4
45
23.9
96.3
5
7
3.7
100.0
Total
188
100.0
Bảng 6: Kết quả xử lý dữ liệu của cơ sở vật chất, setup các hoạt động ngoại khóa của
nhà trường
lOMoARcPSD| 58647650
Đánh giá mức độ hiệu quả trong nội dung hoạt động ngoại khoá do nhà trường tổ chức.
Biểu đồ 2.12: Đánh giá mức độ hiệu quả trong việc thực hiện nội dung của các hoạt
động ngoại khóa của trường.
- Phân tích số liệu để đánh giá mức độ hiệu quả trong khâu sản xuất, tổ chức các hoạt
động ngoại khóa của nhà trường, ta có bảng xử lý dữ liệu:
Khâu sản xuất, tổ chức
Frequency
Percent
Cumulative Percent
Valid
1
5
2.7
2.7
2
43
22.9
25.5
3
94
50.0
75.5
4
39
20.7
96.3
5
7
3.7
100.0
Total
188
100.0
Bảng 6: Kết quả xử lý dữ liệu của khâu sản xuất, tổ chức các hoạt động ngoại khóa của
nhà trường
- Phân tích số liệu để đánh giá mức độ hiệu qutrong khâu sản xuất, tổ chức các hoạt
động ngoại khóa của nhà trường, ta có bảng xử lý dữ liệu:
Format chương trình
Frequency
Percent
Cumulative Percent
Valid
1
15
8.0
8.0
2
49
26.1
34.0
3
86
45.7
79.8
4
22
11.7
91.5
5
16
8.5
100.0
Total
188
100.0
Bảng 7: Kết quả xử lý dữ liệu của format chương trình các hoạt động ngoại khóa của

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58647650
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA ĐA PHƯƠNG TIỆN -------------------------
BÀI TẬP GI A KỲ B ÁO CH Í D Ữ LI ỆU
Đ ề t ài: TẠI SAO SINH VIÊN PTIT KHÔNG THÍCH
THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA CỦA TRƯỜNG?
Giảng viên hướng dẫn : Nguy ễn Đ ình S ơn
Nh ó m sinh vi ên th ực hi ện : nh óm 8
1 . Nguyễn Thị Ngọc Anh - B19DCTT006 .
2 Nguyễn Trường Giang - B19DCTT034 .
3 Nguyễn Hữu Hiệp - B19DCTT042 .
4 Tạ Thị Bích Hồng - B19DCTT046 .
5 Nguyễn Thị Thuỷ - B19DCTT114
H à N ội, th áng 10 n ăm 2022 lOMoAR cPSD| 58647650 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 6
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................. 7
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC ..................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: Ý TƯỞNG ..................................................................................................... 9
1.1. Tổng quan ý tưởng ................................................................................................. 9
1.2. Mục tiêu .................................................................................................................. 9
1.3. Thông điệp .............................................................................................................. 9
1.4. Nhiệm vụ ................................................................................................................ 9
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỰC HIỆN ........................................................................ 11
2.1. Thu thập thông tin ................................................................................................ 11 2.1.1.
Phương pháp thu thập thông tin ................................................................. 11 2.1.2.
Thu thập thông tin qua các tài liệu, nghiên cứu đã được công nhận .......... 11 2.1.3.
Thu thập thông tin qua phương pháp khảo sát ........................................... 12 2.1.4.
Thu thập thông tin qua phương pháp thảo luận nhóm ............................... 12
2.2. Xử lý dữ liệu thu thập ........................................................................................... 13 2.2.1.
Dữ liệu từ phương pháp nghiên cứu tài liệu .............................................. 13 2.2.2.
Dữ liệu từ phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi ....................................... 14 2.2.3.
Dữ liệu từ phương pháp thảo luận nhóm ................................................... 27
2.3. Phân tích thực trạng .............................................................................................. 32
2.4. Phân tích và lựa chọn minh họa phù hợp ............................................................. 37 2.4.1.
Lợi ích của sinh viên khi tham gia hoạt động ngoại khóa ......................... 37 2.4.2.
Thực trạng của sinh viên PTIT tham gia các hoạt động ngoại khóa .......... 38 2.4.3.
Các loại hoạt động ngoại khóa mà sinh viên tham gia............................... 38 2.4.4.
Mức độ hài lòng khi tham gia các hoạt động ngoại khóa .......................... 38 2.4.5.
Nguyên nhân sinh viên ít tham gia các hoạt động khảo sát ....................... 38 2.4.6.
Cách thức truyền thông .............................................................................. 39 2.4.7.
Quy mô tổ chức .......................................................................................... 39 lOMoAR cPSD| 58647650 2.4.8.
Nội dung hoạt động .................................................................................... 39 2.4.9.
Nhân sự tổ chức hoạt động ngoại khóa ...................................................... 40
2.4.10. Nguyên nhân về ý thức tham gia hoạt động của sinh viên ....................... 40
2.4.11. Giải pháp cho nhà trường và sinh viên. .................................................... 40
2.5. Thực hiện sản phẩm ............................................................................................. 40 2.4.1.
Moodboard ................................................................................................. 40 2.4.2.
Layout......................................................................................................... 41 2.4.3.
Hoàn thiện sản phẩm .................................................................................. 42
CHƯƠNG 3: SẢN PHẨM................................................................................................. 43
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ ................................................................................................. 44
4.1. Thuận lợi .............................................................................................................. 44
4.2. Khó khăn .............................................................................................................. 44
4.3. Kinh nghiệm đúc kết ............................................................................................ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 45
MỤC LỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Khảo sát giới tính .......................................................................................... 14
Biểu đồ 2.2: Khảo sát các khóa sinh viên .......................................................................... 15
Biểu đồ 2.3: Khảo sát ngành học ....................................................................................... 15
Biểu đồ 2.4: Khảo sát lợi ích của việc tham gia hoạt động ngoại khoá ............................. 16
Biểu đồ 2.5: Khảo sát yếu tố quyết định tham gia hoạt động ngoại khóa của sinh viên ... 16
Biểu đồ 2.6: Khảo sát mức độ nhận biết của sinh viên PTIT đến hoạt động ngoại khoá do
nhà trường tổ chức............................................................................................................. 17
Biểu đồ 2.7: Khảo sát mức độ thường xuyên tham gia các hoạt động ngoại khóa của sinh
viên PTIT ........................................................................................................................... 17
Biểu đồ 2.8: Khảo sát mức độ hứng thú của sinh viên PTIT với các hoạt động ngoại khóa
của nhà trường .................................................................................................................... 18 lOMoAR cPSD| 58647650
Biểu đồ 2.9: Khảo sát thái độ sinh viên khi tham gia các hoạt động ngoại khóa .............. 19
Biểu đồ 2.10: Khảo sát mức độ hiệu quả trong cách truyền thông cho các hoạt động ngoại
khóa của trường.................................................................................................................. 20
Biểu đồ 2.11: Khảo sát mức độ hiệu quả trong quy mô tổ chức các hoạt động ngoại khóa của
trường. ......................................................................................................................... 22
Biểu đồ 2.12: Đánh giá mức độ hiệu quả trong việc thực hiện nội dung của các hoạt động
ngoại khóa của trường. ....................................................................................................... 23
Biểu đồ 2.13: Đánh giá chất lượng nhân sự tham gia tổ chức các hoạt động ngoại khóa của
nhà trường. ......................................................................................................................... 25
Biểu đồ 2.14: Sinh viên mong muốn nhà trường cải thiện việc truyền thông, tổ chức như nào
để hoạt động ngoại khóa thu hút được sinh viên. ....................................................... 26
Biểu đồ 2.15: Phương án thích hợp để Nhà trường nâng cao chất lượng hoạt động ngoại
khóa. ................................................................................................................................... 27 MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1: Kết quả xử lý dữ liệu qua truyền thông truyền miệng (qua giảng viên, cán bộ
lớp,..) .......................................................................................................................... 20
Bảng 2: Kết quả xử lý dữ liệu qua truyền thông qua banner, poster, billboard,... ..... 21
Bảng 3: Kết quả xử lý dữ liệu qua truyền thông qua các page chính thống của trường
.................................................................................................................................... 21
Bảng 4: Kết quả xử lý dữ liệu qua truyền thông qua các page tự phát của sinh viên
trường ......................................................................................................................... 22
Bảng 5: Kết quả xử lý dữ liệu của địa điểm, không gian tổ chức các hoạt động ngoại
khóa của nhà trường ................................................................................................... 22
Bảng 6: Kết quả xử lý dữ liệu của cơ sở vật chất, setup các hoạt động ngoại khóa của
nhà trường .................................................................................................................. 23
Bảng 6: Kết quả xử lý dữ liệu của khâu sản xuất, tổ chức các hoạt động ngoại khóa của
nhà trường............................................................................................................ 24
Bảng 7: Kết quả xử lý dữ liệu của format chương trình các hoạt động ngoại khóa của
nhà trường .................................................................................................................. 24
Bảng 8: Kết quả xử lý dữ liệu của khách mời, diễn giả,... các hoạt động ngoại khóa của
nhà trường............................................................................................................ 24 lOMoAR cPSD| 58647650
Bảng 9: Kết quả xử lý dữ liệu của khách mời, diễn giả,... các hoạt động ngoại khóa
của nhà trường............................................................................................................ 25
Bảng 10: Kết quả xử lý dữ liệu thảo luận nhóm ........................................................ 32
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Hình ảnh về concept tham khảo ............................................................................ 41
Hình 2: Hình ảnh về màu sắc sử dụng ............................................................................... 41
Hình 3: Layout cho inforgraphic........................................................................................ 42 LỜI CẢM ƠN
Bài tập nhóm môn Báo chí dữ liệu với đề tài “Tại sao sinh viên PTIT ít tham gia các
hoạt động ngoại khoá do nhà trường tổ chức?” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng
nghỉ của thành viên nhóm 8 và sự hướng dẫn tận tình và sát sao của giảng viên hướng dẫn
Nguyễn Đình Sơn cùng sự tham gia đóng góp của sinh viên Học viện.
Nhóm 8 xin bày tỏ lòng biết ơn trân trọng nhất tới giảng viên hướng dẫn Nguyễn
Đình Sơn đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như hỗ trợ, tạo
điều kiện tốt nhất cho nhóm chúng em và cả lớp trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Đặc
biệt, nhóm em xin chân thành cảm ơn các bạn sinh viên của trường Học viện Công nghệ
Bưu chính viễn thông đã giúp đỡ, cung cấp những thông tin vô cùng quý báu cùng với những
ý kiến xác đáng để nhóm chúng em hoàn thành đề tài một cách tốt nhất.
Thông qua đề tài, Nhóm 8 mong rằng có thể cung cấp các thông tin về thực trạng sinh
viên PTIT tham gia các hoạt động ngoại khoá do nhà trường tổ chức và đưa ra những đề xuất
về giải pháp giúp thỏa mãn mong muốn của sinh viên và giúp nhà trường thu hút đông đảo
sinh viên tham gia các hoạt động ngoại khoá hơn. Do khả năng và thời gian còn hạn chế,
nhóm 8 không thể tránh khỏi những sai sót. Nhóm chúng em rất mong nhận được sự chỉ dạy
và góp ý của giảng viên Nguyễn Đình Sơn để có thể rút kinh nghiệm và hoàn thiện các bài
tập, đề tài sau này tốt hơn. MỞ ĐẦU
Ngoài việc học trên lớp của các sinh viên để bồi dưỡng các kiến thức về mặt lý thuyết thì
việc tham gia các hoạt động trường lớp sẽ giúp cho các sinh viên có thể tương tác được với
nhau nhiều hơn và kết nối, giao tiếp với các thầy cô giáo trong trường tạo nên được một lOMoAR cPSD| 58647650
cộng đồng thầy và trò vững mạnh trong trường. Không những thế việc tham gia các hoạt
động ngoại khóa còn giúp cho tất cả các sinh viên có thể học hỏi, rèn luyện về thể chất và
các kĩ năng khác của bản thân. Những điều này sẽ là hành trang giúp cho các sinh viên có
thể định hướng tương lai, tìm ra những công việc mà mình hằng mong ước.
Hiện nay việc tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho sinh viên tham gia tại trường còn
nhiều hạn chế, các hoạt động ngoại khóa chỉ mới đáp ứng một phần nhu cầu của sinh viên.
Đặc biệt là ý thức tham gia các hoạt động ngoại khóa của sinh viên chưa cao và nhà trường
cũng chưa có cách để quản lý, đánh giá việc tham gia các hoạt động ngoại khóa của sinh
viên. Do đó việc đánh giá kỹ năng và thái độ của sinh viên như cam kết trong chuẩn đầu ra
trong đào tạo của Trường chưa thực hiện được.
Vì vậy, nhóm 8 chúng em quyết định làm một cuộc khảo sát để có cơ sở phân tích đánh
giá chính xác và tìm ra giải pháp cải thiện các vấn đề của sinh viên và nhà trường khi tham
gia và tổ chức các hoạt động ngoại khóa ngày một tốt hơn.
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC Thành viên Công việc Đánh giá
Lên ý tưởng, thu thập thông
Nguyễn Thị Ngọc Anh - B19DCTT006 tin, phân tích số liệu, Hoàn thiện báo cáo
Thu thập thông tin, Thiết kế
Nguyễn Trường Giang - B19DCTT034
sản phẩm, Hoàn thiện báo cáo
Thu thập thông tin, Thiết kế
Nguyễn Hữu Hiệp - B19DCTT042
sản phẩm, Hoàn thiện báo cáo
Lên ý tưởng, thu thập thông
Tạ Thị Bích Hồng - B19DCTT046
tin, phân tích số liệu, Hoàn thiện báo cáo
Lên ý tưởng, thu thập thông
Nguyễn Thị Thuỷ - B19DCTT114
tin, phân tích số liệu, Hoàn thiện báo cáo lOMoAR cPSD| 58647650
CHƯƠNG 1: Ý TƯỞNG
1.1. Tổng quan ý tưởng
Hiện nay, việc tham gia các hoạt động ngoại khoá của các sinh viên theo học tại các
trường Đại học là vô cùng quan trọng. Chính những hoạt động này sẽ góp phần xây dựng,
phát huy các kĩ năng mềm và khả năng của các sinh viên, giúp sinh viên ngày càng hoàn thiện hơn.
Thực tiễn cho thấy ở trường Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông, việc tổ chức
các hoạt động ngoại khóa cho sinh viên tham gia tại trường còn nhiều vấn đề, các hoạt động
chỉ đáp ứng một phần nhu cầu của sinh viên. Đặc biệt, ý thức tham gia các hoạt động ngoại
khóa của sinh viên PTIT chưa cao, nhà trường cũng chưa có cách để quản lý, đánh giá và tổ
chức các hoạt động ngoại khoá sao cho thu hút.
Với những đánh giá tổng quan trên, nhóm sinh viên thực hiện đề tài đưa ra ý tưởng
về việc tìm hiểu “Tại sao sinh viên PTIT lại ít tham gia các hoạt động ngoại khoá do nhà
trường tổ chức?”, từ đó chỉ ra thực trạng và đề xuất các giải pháp dựa trên những mong muốn
của sinh viên để cải thiện thực trạng này ngày càng tốt hơn. 1.2. Mục tiêu
Đề tài đi sâu và làm rõ thực trạng tham gia các hoạt động ngoại khoá của sinh viên
PTIT để tìm ra được những vấn đề trong ý thức của sinh viên PTIT và trong công tác triển
khai các hoạt động ngoại khoá của nhà trường.
Từ đó đưa ra những đề xuất giải pháp cụ thể và thiết thực nhất để nâng cao hiệu quả
đối với việc tham gia hoạt động ngoại khoá của sinh viên Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông. 1.3. Thông điệp
Từ những giá trị có được trong việc tham gia hoạt động ngoại khóa, nhóm 8 gửi gắm
thông điệp tới các bạn sinh viên PTIT và nhà trường hãy mở rộng góc nhìn và làm mới chủ
đề hoạt động ngoại khóa để cùng nhau tạo nên những hoạt động bổ ích, những khoảnh khắc tuyệt vời. 1.4. Nhiệm vụ
Để đạt được mục tiêu trong đề tài về hoạt động ngoại khoá của sinh viên , Nhóm 8
hướng tới những nhiệm vụ trọng tâm sau: lOMoAR cPSD| 58647650
Thứ nhất, tìm hiểu các thông tin liên quan đến việc tham gia hoạt động ngoại khóa
của sinh viên, đặc biệt là sinh viên Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông qua tài liệu, quan sát thực tế
Thứ hai, xác định Burning Problem: “Tại sao sinh viên PTIT ít tham gia các hoạt
động ngoại khoá do nhà trường tổ chức?" và triển khai các support problem để làm rõ vấn
đề. Các support problem bao gồm:
- Trải nghiệm tham gia hoạt động ngoại khóa của sinh viên PTIT
- Sinh viên PTIT có suy nghĩ thế nào về lợi ích, cản trở khi tham gia các hoạt động
ngoại khoá do nhà trường tổ chức?
- Những vấn đề khiến sinh viên PTIT ít tham gia hoạt động ngoại khoá:
+ Cách thức truyền thông của nhà trường có khiến sinh viên chú ý đến các hoạt
động ngoại khoá và muốn tham gia chúng không?
+ Quy mô tổ chức các hoạt động ngoại khoá do nhà trường tổ chức khiến sinh
viên cảm thấy như thế nào?
+ Nội dung hoạt động ngoại khóa của nhà trường gây ấn tượng với sinh viên ra sao?
+ Nhân sự tổ chức hoạt động ngoại khóa của nhà trường có chuyên nghiệp và
khiến sinh viên hài lòng không?
Thứ ba, khảo sát và thu thập thông tin để có được thực trạng chính xác nhằm xác định
vấn đề khi sinh viên PTIT tham gia các hoạt động ngoại khoá do nhà trường tổ chức. Qua
đó có thể quan sát và đưa ra những quan điểm, nguyên nhân và hạn chế của vấn đề.
Thứ tư, dựa vào việc phân tích vấn đề và thực trạng khi tham gia hoạt động ngoại
khoá của sinh viên PTIT để đưa ra những đề xuất về giải pháp giúp cải thiện hoạt động ngoại khoá của nhà trường.
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỰC HIỆN
2.1. Thu thập thông tin
2.1.1. Phương pháp thu thập thông tin
Khi thực hiện đề tài này, để có thể mang đến những thông tin chính xác nhất cho
người đọc, nhóm chúng em đã sử dụng cả dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp để phân tích thực trạng, vấn đề. lOMoAR cPSD| 58647650
- Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua phương pháp nghiên cứu tài liệu với nguồn thông
tin trên Internet và những luận văn nghiên cứu của sinh viên các trường Đại học về
các vấn đề có liên quan.
Phương pháp này giúp nhóm chúng em tìm ra các thông tin về lợi ích khi tham gia
các hoạt động ngoại khóa của sinh viên và những thông tin về các yếu tố ảnh hưởng
đến việc tham gia hoạt động ngoại khóa của sinh viên.
- Dữ liệu thứ cấp được thu thập bằng phương pháp khảo sát thông qua bảng hỏi. Bên
cạnh đó, nhóm chúng em cũng sử dụng phương pháp thảo luận nhóm để mỗi sinh
viên được nêu ý kiến, quan điểm cá nhân của bản thân. Sự kết hợp giữa các phương
pháp thu thập thông tin sẽ giúp cho đề tài có lượng thông tin chính xác và hiệu quả nhất.
2.1.2. Thu thập thông tin qua các tài liệu, nghiên cứu đã được công nhận
- Tìm kiếm tài liệu liên quan bao gồm:
+ “Hoạt động ngoại khóa nhìn từ góc độ người học”- Lê Tuấn Huỳnh Cẩm Giang
+ Thực Trạng Tổ Chức Và Tham Gia Hoạt Động Ngoại Khóa Của Sinh Viên
Trường Đại Học Xây Dựng Miền Trung - ThS. Nguyễn Nguyên Khang & ThS. Lê Đức Tâm
+ Khảo sát thực trạng tham gia một số hoạt động ngoại khóa của sinh viên năm
thứ hai và thứ ba tại Trường Đại học Dược Hà Nội, năm học 2012-2013 - Vũ
Văn Vinh,Trần Thị Giang Thanh
- Nghiên cứu và tổng hợp các quan điểm về lợi ích của sinh viên khi tham gia hoạt
động ngoại khóa, những cản trở khiến sinh viên không tham gia các hoạt động ngoại
khóa, những yếu tố cần cân nhắc khi tổ chức các hoạt động ngoại khoá,...
2.1.3. Thu thập thông tin qua phương pháp khảo sát
Với phương pháp thu thập thông tin bằng phiếu khảo sát là bảng hỏi được đăng tải
trên các trang mạng xã hội, nhóm tập trung khảo sát ý kiến của sinh viên PTIT để tìm ra cảm
nhận, suy nghĩ của sinh viên về việc tham gia các hoạt động ngoại khoá và đánh giá về cách
triển khai hoạt động ngoại khóa của nhà trường.
- Đối tượng khảo sát: chủ yếu là sinh viên năm 2, 3, 4 của Học viện Công nghệ Bưu
chính viễn thông. (Thời gian thực hiện khảo sát không trùng thời gian nhập học của
sinh viên năm nhất nên không có số liệu cụ thể). - Mẫu: 200 người. lOMoAR cPSD| 58647650
- Phương pháp chọn mẫu thuận tiện (phi xác suất).
- Bảng khảo sát: https://forms.gle/i1Fq6GBMJrnHPvf17
Ưu điểm: Dễ thực hiện, thu thập được khối lượng thông tin lớn có ích cho đề tài, tiết kiệm thời gian.
Hạn chế: Dễ dẫn đến thừa thông tin hoặc thiếu thông tin. Số lượng sinh viên tham gia khảo sát bị hạn chế.
2.1.4. Thu thập thông tin qua phương pháp thảo luận nhóm
Với phương pháp thảo luận nhóm, nhóm muốn khai thác kỹ hơn các khía cạnh về nguyên
nhân của việc sinh viên PTIT không tham gia hoạt động ngoại khoá để xác định rõ nhất vấn
đề của đề tài và đề xuất các giải pháp thích hợp. Lựa chọn thảo luận nhóm để các sinh viên
có thể thảo luận và tương tác lẫn nhau giúp tìm hiểu sâu các vấn đề của đề tài về hoạt động ngoại khoá.
- Đối tượng thảo luận nhóm: các sinh viên thực hiện đề tài, 2 sinh viên thuộc ban tổ chức
các hoạt động ngoại khóa của nhà trường cùng một số sinh viên khác.
Tham gia buổi thảo luận có tổng cộng 12 người.
Ưu điểm: Đáp ứng được các vấn đề cần giải quyết này một cách nhanh chóng. Có được ý
kiến, suy nghĩ riêng của mỗi người trong việc thực hiện đề tài, thể hiện được sự hiệu quả của việc làm việc nhóm.
Hạn chế: Tính xác thực không cao. Dễ gây tranh cãi đòi hỏi các thành viên tham gia thảo
luận phải tôn trọng ý kiến của nhau.
2.2. Xử lý dữ liệu thu thập
2.2.1. Dữ liệu từ phương pháp nghiên cứu tài liệu
Qua việc nghiên cứu tài liệu thu thập, nhóm chúng em đã thu thập được những dữ liệu liên
quan đến các vấn đề chung của hoạt động ngoại khóa bao gồm: khái niệm hoạt động ngoại
khóa, các hình thức của hoạt động ngoại khoá; vai trò, lợi ích của hoạt động ngoại khóa; các
yếu tố để đánh giá việc triển khai một hoạt động ngoại khóa là hiệu quả.
2.2.1.1. Hoạt động ngoại khoá
Hoạt động ngoại khóa là hoạt động được tổ chức ngoài giờ học các môn văn hóa ở
trên lớp, một trong những mảng hoạt động giáo dục quan trọng ở nhà trường các cấp, bậc học
2.2.1.2. Các hình thức của hoạt động ngoại khoá
- Hoạt động văn hoá, giải trí: Sân chơi cho sinh viên được thể hiện tài năng, lan toả một thông điệp nghệ thuật lOMoAR cPSD| 58647650
- Hoạt động học thuật: Bao gồm những cuộc thi, những buổi tọa đàm, hội thảo liên
quan đến các lĩnh vực, ngành học mà sinh viên quan tâm
- Hoạt động xã hội: Là những hoạt động tình nguyện khơi dậy tinh thần đoàn kết, chung tay vì cộng đồng
- Hoạt động thể dục, thể thao: Tạo một môi trường lành mạnh giúp sinh viên được phát
triển toàn diện văn- thể - mỹ
2.2.1.3. Vai trò, lợi ích của hoạt động ngoại khóa
- Vui vẻ: điều mà sinh viên quan tâm khi tham gia hoạt động ngoại khóa đó chính là
việc có thể loại bỏ căng thẳng (stress), cảm thấy vui vẻ sau những giờ học trên lớp để
não bộ có thể thư giãn hơn.
- Có thêm cơ hội giao lưu với bạn bè, mở rộng các mối quan hệ (cả với sinh viên, thầy
cô và các thương hiệu): Hoạt động ngoại khoá là cầu nối để các sinh viên giao lưu và
học hỏi những kinh nghiệm từ nhau, từ đó nâng cao các mối quan hệ. Vì tham gia
hoạt động ngoại khoá, chúng ta sẽ tiếp xúc và giao lưu, trải nghiệm các hoạt động đó
với rất nhiều những người bạn khác, từ bạn bè, thầy cô, các bên tài trợ, thương hiệu,...
- Rèn luyện và phát triển bản thân: Tham gia hoạt động ngoại khoá tạo môi trường giúp
sinh viên có thời gian rèn luyện, thực hành và trải nghiệm nhiều kiến thức từ
sức khỏe, tinh thần đến các kỹ năng. Từ đó, sinh viên sẽ có cơ hội phát triển tốt hơn
để hoàn thiện bản thân.
- Thành tích: tham gia hoạt động ngoại khóa giúp sinh viên có thể thể hiện giá trị thực
của bản thân. Việc có thành tích khi tham gia hoạt động ngoại khóa giúp sinh viên
hoàn thiện được kế hoạch của mình trong việc định hướng các mục tiêu trong tương lai.
- Điểm rèn luyện (yêu cầu của giảng viên..): là điểm đánh giá thi đua trong quá trình
học tập và rèn luyện của một sinh viên. Việc tham gia một số hoạt động ngoại giúp
sinh viên có thêm điểm rèn luyện để hỗ trợ cho quá trình học tập tại trường.
2.2.1.4. Các yếu tố để đánh giá việc triển khai một hoạt động ngoại khóa là hiệu quả
- Cách thức truyền thông: tiếp cận được nhiều sinh viên và mang lại nhiều thông tin bổ
ích, thú vị liên quan đến hoạt động ngoại khóa do trường tổ chức
- Quy mô tổ chức: đảm bảo phù hợp với từng hoạt động và đáp ứng đủ nhu cầu cần
thiết để hoạt động diễn ra suôn sẻ.
- Nội dung hoạt động: thực hiện 2 yếu tố là cung cấp thông tin bổ ích và các hoạt động
mới lạ, phù hợp với xu hướng. lOMoAR cPSD| 58647650
- Nhân sự: có kỹ năng để tổ chức các hoạt động ngoại khóa.
2.2.2. Dữ liệu từ phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi
2.2.2.1. Khảo sát nhân khẩu học
Biểu đồ 2.1: Khảo sát giới tính
- Khảo sát có sự tham gia của 53.2% sinh viên nam, 43.1% sinh viên nữ và 3.7% khác.
Biểu đồ 2.2: Khảo sát các khóa sinh viên
- Sinh viên của từng năm tham gia khảo sát lần lượt là 35.1% sinh viên năm 2, 28.7%
sinh viên năm 4, 24.5% sinh viên năm 3, 11.7% sinh viên các năm nhất và còn lại. lOMoAR cPSD| 58647650
Biểu đồ 2.3: Khảo sát ngành học
- Khảo sát có sự tham gia của sinh viên tất các ngành, do nhóm khảo sát là sinh viên
truyền thông nên lượng sinh viên truyền thông đa phương tiện, công nghệ đa phương
tiện, marketing tham gia khảo sát cũng nhiều hơn.
2.2.2.2. Cảm nhận của sinh viên về các hoạt động ngoại khoá
Biểu đồ 2.4: Khảo sát lợi ích của việc tham gia hoạt động ngoại khoá
- Việc tham gia hoạt động ngoại khoá do nhà trường tổ chức giúp sinh viên PTIT: + Vui vẻ: 75%
+ Có thêm cơ hội giao lưu với bạn bè, mở rộng các mối quan hệ (cả với sinh viên,
thầy cô và các thương hiệu): 70,2%
+ Rèn luyện và phát triển bản thân: 65,4% + Thành tích: 33,5%
+ Điểm rèn luyện (yêu cầu của giảng viên..): 25,5% lOMoAR cPSD| 58647650
Biểu đồ 2.5: Khảo sát yếu tố quyết định tham gia hoạt động ngoại khóa của sinh viên - Phân tích số liệu:
+ 80,3% do khách mời của hdnk đó
+ 72,3% do tổ chức không ảnh hưởng tới việc học tập và việc cá nhân
+ 59% do có bạn bè cùng tham gia
+ 37,2% do địa điểm tổ chức
+ 33% do quyền lợi, giải thưởng
2.2.2.3. Thực trạng tham gia hoạt động ngoại khóa do trường tổ chức của sinh viên PTIT
Biểu đồ 2.6: Khảo sát mức độ nhận biết của sinh viên PTIT đến hoạt động ngoại khoá do
nhà trường tổ chức
- Phân tích số liệu: đa số các sinh viên đều biết đến các hđnk do nhà trường tổ chức,
chiếm 87,7% số sinh viên. Chỉ 13.3% số lượng sinh viên không biết đến hoạt động
ngoại khóa do trường tổ chức.
Biểu đồ 2.7: Khảo sát mức độ thường xuyên tham gia các hoạt động ngoại khóa của sinh viên PTIT lOMoAR cPSD| 58647650
- Phân tích số liệu: Khảo sát mức độ thường xuyên tham gia các HĐNK cho thấy: 51,5%
sinh viên ít tham gia; 19,5% sinh viên không tham gia; 19,1% sinh viên thường xuyên
tham gia và 9,9% sinh viên liên tục tham gia.
Biểu đồ 2.8: Khảo sát mức độ hứng thú của sinh viên PTIT với các hoạt động ngoại khóa của nhà trường
- Phân tích theo mức độ hứng thú tăng dần:
1: văn hoá giải trí: 5,3%; học thuật: 2,65%; hđ xã hội: 10,6%; hđ thể dục, thể thao: 13,25%
2: văn hoá giải trí: 13,3%; học thuật: 20,7%; hđ xã hội: 17,6%; hđ thể dục, thể thao: 16,5%
3: văn hoá giải trí: 33,5%; học thuật: 40,4%; hđ xã hội: 44,6%; hđ thể dục, thể thao: 37,2%
4: văn hoá giải trí: 28,2%; học thuật: 25,5%; hđ xã hội: 22,3%; hđ thể dục, thể thao: 23,9%
5: văn hoá giải trí: 19,7%; học thuật: 31,45%; hđ xã hội: 4,9%; hđ thể dục, thể thao: 9,15%
=> mức độ hứng thú của từng loại hoạt động (xếp loại giảm dần) là: văn hoá giải trí (46,27%
sv hứng thú) -> học thuật (36,17%) -> hd thể dục, thể thao (32,98%) -> hoạt động xã hội (27,13%) lOMoAR cPSD| 58647650
Biểu đồ 2.9: Khảo sát thái độ sinh viên khi tham gia các hoạt động ngoại khóa
- Phân tích số liệu: rất không hài lòng: văn hoá giải trí: 3,2%; học thuật: 4,8%; hđ xã
hội: 8%; hđ thể dục, thể thao: 9,6% không hài lòng: văn hoá giải trí: 20,2%; học thuật: 17%;
hđ xã hội: 16,5%; hđ thể dục, thể thao: 17,6% trung lập: văn hoá giải trí: 45,2%; học thuật:
43,1%; hđ xã hội: 42,6%; hđ thể dục, thể thao: 42,6%
hài lòng: văn hoá giải trí: 26,1%; học thuật: 26,6%; hđ xã hội: 25,5%; hđ thể dục, thể thao: 22,3%
rất hài lòng: văn hoá giải trí: 5,3%; học thuật: 8,5%; hđ xã hội: 15,4%; hđ thể dục, thể thao: 17,5%
-> Quy chung về hoạt động ngoại khóa: trung bình chỉ có ~32% sinh viên cảm thấy hài lòng
khi tham gia HĐNK. Có đến 25% sinh viên tỏ ý không hài lòng.
2.2.2.4. Đánh giá các hoạt động ngoại khóa do nhà trường tổ chức để tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến thực trạng
Kết quả của phiếu khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS. Đối với các biến của thang
đo, để đánh giá mức độ đồng ý của sinh viên PTIT, bảng câu hỏi được thiết kế với thang đo
Likert 5 mức độ với 1 là “hoàn toàn không đồng ý” đến 5 là “hoàn toàn đồng ý”.
● Đánh giá mức độ hiệu quả trong cách thức truyền thông cho các hoạt động ngoại lOMoAR cPSD| 58647650
khóa của nhà trường.
Biểu đồ 2.10: Khảo sát mức độ hiệu quả trong cách truyền thông cho các hoạt động ngoại
khóa của trường.
- Phân tích số liệu để đánh giá mức độ hiệu quả trong việc truyền thông các hoạt động
ngoại khóa qua lời giảng viên, cán bộ lớp, ta có bảng xử lý dữ liệu:
Truyền thông truyền miệng (qua lời giảng viên, cán bộ lớp,...) Cumulativ Percent Frequency Percent e Valid 1 13 6.9 6.9 2 52 27.7 34.6 3 77 41.0 75.5 4 39 20.7 96.3 5 7 3.7 100.0 Total 188 100.0
Bảng 1: Kết quả xử lý dữ liệu qua truyền thông truyền miệng (qua giảng viên, cán bộ lớp,..)
- Phân tích số liệu để đánh giá mức độ hiệu quả trong việc truyền thông các hoạt động
ngoại khóa qua, poster, billboard, ta có bảng xử lý dữ liệu:
Truyền thông qua banner, poster, billboard,... Frequency Percent Cumulative Percent Valid 1 22 11.7 11.7 2 48 25.5 37.2 3 77 41.0 78.2 4 38 20.2 98.4 5 3 1.6 100.0 lOMoAR cPSD| 58647650 Total 188 100.0
Bảng 2: Kết quả xử lý dữ liệu qua truyền thông qua banner, poster, billboard,...
- Phân tích số liệu để đánh giá mức độ hiệu quả trong việc truyền thông các hoạt động
ngoại khóa qua các page chính thống của trường ( Học viện Công nghệ Bưu chính
Viễn thông - PTIT, Đoàn thanh niên Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông,...),
ta có bảng xử lý dữ liệu:
Truyền thông trên MXH qua các page chính thống của trường (
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông - PTIT, Đoàn thanh
niên Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông,...) Frequency Percent Cumulative Percent Valid 1 16 8.5 8.5 2 47 25.0 33.5 3 83 44.1 77.7 4 35 18.6 96.3 5 7 3.7 100.0 Total 188 100.0
Bảng 3: Kết quả xử lý dữ liệu qua truyền thông qua các page chính thống của trường
- Phân tích số liệu để đánh giá mức độ hiệu quả trong việc truyền thông các hoạt động
ngoại khóa qua các page tự phát của sinh viên trường (PTIT confession, Tôi yêu PT,
PTIT news...), ta có bảng xử lý dữ liệu:
Truyền thông trên MXH qua các page tự phát của sinh viên trường
(PTIT confession, Tôi yêu PT, PTIT news...) Frequency Percent Cumulative Percent Valid 1 3 1.6 1.6 2 31 16.5 18.1 3 74 39.4 57.4 4 51 27.1 84.6 5 29 15.4 100.0 Total 188 100.0
Bảng 4: Kết quả xử lý dữ liệu qua truyền thông qua các page tự phát của sinh viên trường
● Đánh giá mức độ hiệu quả trong quy mô tổ chức các hoạt động ngoại khóa của nhà trường. lOMoAR cPSD| 58647650
Biểu đồ 2.11: Khảo sát mức độ hiệu quả trong quy mô tổ chức các hoạt động ngoại khóa của trường.
- Phân tích số liệu để đánh giá mức độ hiệu quả trong địa điểm, không gian tổ chức các
hoạt động ngoại khóa của nhà trường, ta có bảng xử lý dữ liệu:
Địa điểm, không gian tổ chức Frequency Percent Cumulative Percent Valid 1 14 7.4 7.4 2 60 31.9 39.4 3 84 44.7 84.0 4 27 14.4 98.4 5 3 1.6 100.0 Total 188 100.0
Bảng 5: Kết quả xử lý dữ liệu của địa điểm, không gian tổ chức các hoạt động ngoại
khóa của nhà trường
- Phân tích số liệu để đánh giá mức độ hiệu quả trong địa điểm, không gian tổ chức các
hoạt động ngoại khóa của nhà trường, ta có bảng xử lý dữ liệu: Cơ sở vật chất, setup Frequency Percent Cumulative Percent Valid 1 9 4.8 4.8 2 37 19.7 24.5 3 90 47.9 72.3 4 45 23.9 96.3 5 7 3.7 100.0 Total 188 100.0
Bảng 6: Kết quả xử lý dữ liệu của cơ sở vật chất, setup các hoạt động ngoại khóa của nhà trường lOMoAR cPSD| 58647650
● Đánh giá mức độ hiệu quả trong nội dung hoạt động ngoại khoá do nhà trường tổ chức.
Biểu đồ 2.12: Đánh giá mức độ hiệu quả trong việc thực hiện nội dung của các hoạt
động ngoại khóa của trường.
- Phân tích số liệu để đánh giá mức độ hiệu quả trong khâu sản xuất, tổ chức các hoạt
động ngoại khóa của nhà trường, ta có bảng xử lý dữ liệu:
Khâu sản xuất, tổ chức Frequency Percent Cumulative Percent Valid 1 5 2.7 2.7 2 43 22.9 25.5 3 94 50.0 75.5 4 39 20.7 96.3 5 7 3.7 100.0 Total 188 100.0
Bảng 6: Kết quả xử lý dữ liệu của khâu sản xuất, tổ chức các hoạt động ngoại khóa của nhà trường
- Phân tích số liệu để đánh giá mức độ hiệu quả trong khâu sản xuất, tổ chức các hoạt
động ngoại khóa của nhà trường, ta có bảng xử lý dữ liệu: Format chương trình Frequency Percent Cumulative Percent Valid 1 15 8.0 8.0 2 49 26.1 34.0 3 86 45.7 79.8 4 22 11.7 91.5 5 16 8.5 100.0 Total 188 100.0
Bảng 7: Kết quả xử lý dữ liệu của format chương trình các hoạt động ngoại khóa của