Báo cáo hội nhập - Hội nhập và cam kết quốc tế - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Báo cáo hội nhập - Hội nhập và cam kết quốc tế - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ
MÔN HỌC
HỘI NHẬP VÀ CAM KẾT QUỐC TẾ
LỚP 2543
BÁO CÁO ĐỀ ÁN CUỐI KỲ
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TRẦN NGỌC QUỲNH
TÊN ĐỀ TÀI:
Thành viên của nhóm:
1. Trần Mạnh Hiếu - 22002702
2. Nguyễn Trần Hoàng Vy - 2172613
3. Nguyễn Nhựt Phi – 22014756
4. Đặng Trần Phúc Thịnh - 2197832
CƠ HỘI THÁCH THỨC ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG DU LỊCH KHI VIỆT NAM HỘI NHẬP
CPTPP
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC
HỌ VÀ TÊN MSSV NHIỆM VỤ PHÂN CÔNG
TRẦN MẠNH HIẾU 22002702 Phần 3, tổng hợp, chỉnh sửa báo cáo
NGUYỄN TRẦN HOÀNG VY 2172613 Phần 1, hỗ trợ nội dung
NGUYỄN NHỰT PHI 22014756 Phần 4
ĐẶNG TRẦN PHÚC THỊNH 2197832 Phần 2
2
MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT............................................................................5
TRÍCH YẾU.................................................................................6
LỜI CẢM ƠN...............................................................................7
1. Nội dung của Hiệp định CPTPP liên quan đến ngành du
lịch...............................................................................................8
1.1. Tổng quan về CPTPP........................................................................................8
1.1.1. Quá trình hình thành.................................................................................8
1.1.2. Nội dung về thương mại dịch vụ - đầu tư xuyên biên giới......................9
1.2 Tình hình mở cửa của ngành du lịch của Việt Nam........................................9
2. Cam kết của Việt Nam về mở cửa của ngành du lịch trong
CPTPP......................................................................................13
2.1. Thương mại dịch vụ xuyên biên giới.............................................................13
2.2. Cam kết trong danh mục NCM.....................................................................16
2.2.1. Phụ lục 1....................................................................................................16
2.2.2. Phụ lục 2....................................................................................................17
3. Tình hình thực thi cam kết của ngành du lịch Việt Nam
trong Hiệp định CPTPP..........................................................19
3.1. Mục tiêu............................................................................................................19
3.2. Các nhiệm vụ chủ yếu.....................................................................................19
3.3. Tổ chức thực hiện............................................................................................20
3.4. Các công việc triển khai thực hiện theo hiệp định CPTPP của các bộ đối
với ngành du lịch....................................................................................................21
4. Cơ hội và thách thức đối với ngành du lịch khi Việt Nam
tham gia Hiệp định CPTPP....................................................22
4.1. Cơ hội và thách thức.......................................................................................22
4.1.1. Đối với chính phủ......................................................................................23
4.1.2. Đối với doanh nghiệp................................................................................24
4.1.3. Đối với người tiêu dùng............................................................................25
4.1.4. Một số giải pháp........................................................................................26
KẾT LUẬN.................................................................................28
3
Tài liệu tham khảo:.................................................................29
Dữ liệu quét Turnitin:.............................................................30
4
LỜI CAM KẾT
“Chúng tôi đã đọc hiểu được về các hành vi vi phạm liêm
chính học thuật. Chúngi cam đoan bằng danh dự nhân rằng
bài làm này do chúng tôi tự thực hiện không vi phạm về
liêm chính học thuật.”
Ngày 16 tháng 7 năm 2022
5
TRÍCH YẾU
Bài báo cáo này cung cấp góc nhìn khái quát từ nội dung tìm hiểu
được về hội thách thức ngành du lịch của Việt Nam đang gặp
phải khi Việt Nam trở thành đối tác của Hiệp định Đối tác Toàn
diện Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (còn được gọi tắt
CPTPP). Để hoàn thành bài báo cáo này, nhóm chúng tôi đã dùng
nhiều cách để tìm kiếm những thông tin trên mạng cũng như
những trang báo chính thống từ chính phủ báo mạng điện tử.
Quá trình đó đã mang lại cho nhóm chúng tôi hiểu một cách khái
quát về Hiệp định CPTPP cũng những những tác động, kết quả,
nguyên nhân và cơ hội thách thức đến ngành du lịch Việt Nam sau
khi trở thành một thành viên trong Hiệp định này.
6
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện bài báo cáo về cơ hội thách thức đối
với hoạt động du lịch của Việt Nam khi hội nhập vào CPTPP. Lời
đầu tiên nhóm chúng tôi xin chân thành cảm ơn đến giảng viên
dạy bộ môn Hội nhập & cam kết Quốc tế đã dạy cho chúng tôi
hiểu được nhiều bài học để giúp chúng tôi hoàn thành tốt môn
học. Bên cạnh đó cũng sự cố gắng của các thành viên trong
nhóm đã hoàn thành trọn vẹn nhiệm vụ được giao. nhóm
chúng tôi vẫn còn nhiều thiếu sót nên chưa có thể đáp ứng đủ nhu
cầu kiến thức chuyên sâu mong được thông cảm từ quý thầy
cũng như những người đọc được bài báo cáo này.
Xin chân thành cảm ơn!
7
1. Nội dung của Hiệp định CPTPP liên quan đến ngành du
lịch
1.1. Tổng quan về CPTPP
1.1.1. Quá trình hình thành
Hiệp định Đối tác Toàn diện Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương - CPTPP là một hiệp
định thương mại tự do giữa Canada 10 quốc gia trong khu vực Châu Á - Thái Bình
Dương: Nhật Bản, Peru, Singapore, Úc, New zealand, Brunei, Chile, Malaysia, Mexico
và Việt Nam. Sau khi đàm phán thành công và kí kết hiệp định, các quốc gia trong hiệp
định sẽ trở thành một khối thương mại đại diện cho gần 500 triệu người tiêu dùng
chiếm khoảng 13,5% GDP toàn cầu, cung cấp quyền hưởng ưu đãi các thị trường
thương mại ở tại Châu Á và Châu Mỹ - Latinh.
Hiệp định CPTPP chính thức hiệu lực đầu tiên tại sáu quốc gia: Canada, Nhật Bản,
Úc, Mexico, New Zealand Singapore đã đồng ý thoả thuận vào ngày 30 tháng 12
năm 2018. Đối với Việt Nam, CPTPP có hiệu lực từ ngày 14 tháng 1 năm 2019.
Hình 1: bản đồ các nước có ký cam kết CPTPP
8
1.1.2. Nội dung về thương mại dịch vụ - đầu tư xuyên biên giới
CPTPP cung cấp cho Canada quyền thâm nhập vào các thị trường thương mại tại các
quốc gia khác trong các lĩnh vực cụ thể như:
Dịch vụ chuyên nghiệp (Pháp lý, kỹ thuật, kiến trúc) và vận chuyển
Dịch vụ nghiên cứu và phát triển
Dịch vụ liên quan đến máy tính
Dịch vụ xây dựng
Dịch vụ môi trường
Dịch vụ khai thác
Dịch vụ phân phối năng lượng
Mỗi Quốc gia trong hiệp định CPTPP các biện pháp cho các hoạt động lĩnh vực cụ
thể có thể bảo lưu hoặc được liệt kê trong phần phụ lục I, II trong thoả thuận.
phần Phụ lục I, mỗi quốc gia CPTPP sẽ phần danh sách biện pháp được nhắc đến
trong hiệp định. Các biện pháp này sẽ được áp dụng khi quốc gia thực hiện thoả thuận
làm ảnh hưởng đến dịch vụ đầu tại quốc gia đó, nếu CPTPP tại quốc gia đó hiệu
lực và duy trì quan hệ liên quan trong hiệp định. Các biện pháp này không cần phải thay
đổi cho không phù hợp với nghĩa vụ đối tác. Các quốc gia cũng đưa ra cam kết nếu
không tuân thủ các biện pháp sẽ bị hạn chế trong tương lai.
Trong phụ lục II, CPTPP có bảo lưu cho các lĩnh vực hoạt động quốc gia đó duy trì
linh hoạt cho chính sách thoả thuận hoà thiện hơn trong tương lai. Phần này cho phép
Canada duy trì chính sách trong các lĩnh vực nhạy cảm liên quan đến văn hoá bản địa,
dịch vụ xã hội, chính sách chính phủ tại quốc gia đối tác, y tế xã hội, bảo hiểm, dịch vụ
vận chuyển,… Chính sách bảo lưu trong phụ lục II cho Canada có quyền thay đổi hoặc
đưa ra biện pháp mớihiệu quả hơn tại các quốc gia đối tác nếu liên kết trong lâu
dài, điều này dựa trên những ưu tiên trong nước kể đến cam kết CPTPP với Canada.
1.2 Tình hình mở cửa của ngành du lịch của Việt Nam
9
Hình 2: biểu đồ phân tích đo lường sự phục hồi du lịch những khu vực năm 2020
(Nguồn: Skift Research)
Do sự ảnh hưởng Covid - 19, các khu vực có liên kết chặt chẽ với du lịch sẽ bị giảm nếu
số ca tăng, ngược lại nếu các ca giảm biện pháp cụ thể sẽ tăng được số lượng
khách du lịch
Hình 3: Tổng thu du lịch khách hàng giai đoạn 2011 - 2020
Những cam kết CPTPP đối với du dịch Việt Nam:
10
| 1/30

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ MÔN HỌC
HỘI NHẬP VÀ CAM KẾT QUỐC TẾ LỚP 2543
BÁO CÁO ĐỀ ÁN CUỐI KỲ
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TRẦN NGỌC QUỲNH TÊN ĐỀ TÀI:
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG DU LỊCH KHI VIỆT NAM HỘI NHẬP CPTPP
Thành viên của nhóm:
1. Trần Mạnh Hiếu - 22002702
2. Nguyễn Trần Hoàng Vy - 2172613
3. Nguyễn Nhựt Phi – 22014756
4. Đặng Trần Phúc Thịnh - 2197832
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC HỌ VÀ TÊN MSSV
NHIỆM VỤ PHÂN CÔNG TRẦN MẠNH HIẾU 22002702
Phần 3, tổng hợp, chỉnh sửa báo cáo NGUYỄN TRẦN HOÀNG VY 2172613
Phần 1, hỗ trợ nội dung NGUYỄN NHỰT PHI 22014756 Phần 4 ĐẶNG TRẦN PHÚC THỊNH 2197832 Phần 2 2 MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT............................................................................5
TRÍCH YẾU.................................................................................6
LỜI CẢM ƠN...............................................................................7

1. Nội dung của Hiệp định CPTPP liên quan đến ngành du
lịch...............................................................................................8

1.1. Tổng quan về CPTPP........................................................................................8
1.1.1. Quá trình hình thành.................................................................................8
1.1.2. Nội dung về thương mại dịch vụ - đầu tư xuyên biên giới......................9
1.2 Tình hình mở cửa của ngành du lịch của Việt Nam........................................9
2. Cam kết của Việt Nam về mở cửa của ngành du lịch trong
CPTPP......................................................................................13

2.1. Thương mại dịch vụ xuyên biên giới.............................................................13
2.2. Cam kết trong danh mục NCM.....................................................................16
2.2.1. Phụ lục 1....................................................................................................16
2.2.2. Phụ lục 2....................................................................................................17
3. Tình hình thực thi cam kết của ngành du lịch Việt Nam
trong Hiệp định CPTPP..........................................................19

3.1. Mục tiêu............................................................................................................19
3.2. Các nhiệm vụ chủ yếu.....................................................................................19
3.3. Tổ chức thực hiện............................................................................................20
3.4. Các công việc triển khai thực hiện theo hiệp định CPTPP của các bộ đối
với ngành du lịch....................................................................................................21

4. Cơ hội và thách thức đối với ngành du lịch khi Việt Nam
tham gia Hiệp định CPTPP....................................................22

4.1. Cơ hội và thách thức.......................................................................................22
4.1.1. Đối với chính phủ......................................................................................23
4.1.2. Đối với doanh nghiệp................................................................................24
4.1.3. Đối với người tiêu dùng............................................................................25
4.1.4. Một số giải pháp........................................................................................26
KẾT LUẬN.................................................................................28 3
Tài liệu tham khảo:.................................................................29
Dữ liệu quét Turnitin:.............................................................30 4 LỜI CAM KẾT
“Chúng tôi đã đọc và hiểu được về các hành vi vi phạm liêm
chính học thuật. Chúng tôi cam đoan bằng danh dự cá nhân rằng
bài làm này do chúng tôi tự thực hiện và không có vi phạm về liêm chính học thuật.” Ngày 16 tháng 7 năm 2022 5 TRÍCH YẾU
Bài báo cáo này cung cấp góc nhìn khái quát từ nội dung tìm hiểu
được về cơ hội thách thức ngành du lịch của Việt Nam đang gặp
phải khi Việt Nam trở thành đối tác của Hiệp định Đối tác Toàn
diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (còn được gọi tắt là
CPTPP). Để hoàn thành bài báo cáo này, nhóm chúng tôi đã dùng
nhiều cách để tìm kiếm những thông tin trên mạng cũng như
những trang báo chính thống từ chính phủ và báo mạng điện tử.
Quá trình đó đã mang lại cho nhóm chúng tôi hiểu một cách khái
quát về Hiệp định CPTPP cũng những những tác động, kết quả,
nguyên nhân và cơ hội thách thức đến ngành du lịch Việt Nam sau
khi trở thành một thành viên trong Hiệp định này. 6 LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện bài báo cáo về cơ hội và thách thức đối
với hoạt động du lịch của Việt Nam khi hội nhập vào CPTPP. Lời
đầu tiên nhóm chúng tôi xin chân thành cảm ơn đến giảng viên
dạy bộ môn Hội nhập & cam kết Quốc tế đã dạy cho chúng tôi
hiểu được nhiều bài học để giúp chúng tôi hoàn thành tốt môn
học. Bên cạnh đó cũng là sự cố gắng của các thành viên trong
nhóm đã hoàn thành trọn vẹn nhiệm vụ được giao. Vì nhóm
chúng tôi vẫn còn nhiều thiếu sót nên chưa có thể đáp ứng đủ nhu
cầu kiến thức chuyên sâu mong được thông cảm từ quý thầy cô
cũng như những người đọc được bài báo cáo này. Xin chân thành cảm ơn! 7
1. Nội dung của Hiệp định CPTPP liên quan đến ngành du lịch
1.1. Tổng quan về CPTPP
1.1.1. Quá trình hình thành
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương - CPTPP là một hiệp
định thương mại tự do giữa Canada và 10 quốc gia trong khu vực Châu Á - Thái Bình
Dương: Nhật Bản, Peru, Singapore, Úc, New zealand, Brunei, Chile, Malaysia, Mexico
và Việt Nam. Sau khi đàm phán thành công và kí kết hiệp định, các quốc gia trong hiệp
định sẽ trở thành một khối thương mại đại diện cho gần 500 triệu người tiêu dùng và
chiếm khoảng 13,5% GDP toàn cầu, cung cấp quyền hưởng ưu đãi ở các thị trường
thương mại ở tại Châu Á và Châu Mỹ - Latinh.
Hiệp định CPTPP chính thức có hiệu lực đầu tiên tại sáu quốc gia: Canada, Nhật Bản,
Úc, Mexico, New Zealand và Singapore đã đồng ý thoả thuận vào ngày 30 tháng 12
năm 2018. Đối với Việt Nam, CPTPP có hiệu lực từ ngày 14 tháng 1 năm 2019.
Hình 1: bản đồ các nước có ký cam kết CPTPP 8
1.1.2. Nội dung về thương mại dịch vụ - đầu tư xuyên biên giới
CPTPP cung cấp cho Canada quyền thâm nhập vào các thị trường thương mại tại các
quốc gia khác trong các lĩnh vực cụ thể như:
Dịch vụ chuyên nghiệp (Pháp lý, kỹ thuật, kiến trúc) và vận chuyển
Dịch vụ nghiên cứu và phát triển
Dịch vụ liên quan đến máy tính Dịch vụ xây dựng Dịch vụ môi trường Dịch vụ khai thác
Dịch vụ phân phối năng lượng
Mỗi Quốc gia trong hiệp định CPTPP có các biện pháp cho các hoạt động lĩnh vực cụ
thể có thể bảo lưu hoặc được liệt kê trong phần phụ lục I, II trong thoả thuận.
Ở phần Phụ lục I, mỗi quốc gia CPTPP sẽ có phần danh sách biện pháp được nhắc đến
trong hiệp định. Các biện pháp này sẽ được áp dụng khi quốc gia thực hiện thoả thuận
làm ảnh hưởng đến dịch vụ đầu tư tại quốc gia đó, nếu CPTPP tại quốc gia đó có hiệu
lực và duy trì quan hệ liên quan trong hiệp định. Các biện pháp này không cần phải thay
đổi cho dù không phù hợp với nghĩa vụ đối tác. Các quốc gia cũng đưa ra cam kết nếu
không tuân thủ các biện pháp sẽ bị hạn chế trong tương lai.
Trong phụ lục II, CPTPP có bảo lưu cho các lĩnh vực hoạt động mà quốc gia đó duy trì
linh hoạt cho chính sách thoả thuận hoà thiện hơn trong tương lai. Phần này cho phép
Canada duy trì chính sách trong các lĩnh vực nhạy cảm liên quan đến văn hoá bản địa,
dịch vụ xã hội, chính sách chính phủ tại quốc gia đối tác, y tế xã hội, bảo hiểm, dịch vụ
vận chuyển,… Chính sách bảo lưu trong phụ lục II cho Canada có quyền thay đổi hoặc
đưa ra biện pháp mới có hiệu quả hơn tại các quốc gia đối tác nếu có liên kết trong lâu
dài, điều này dựa trên những ưu tiên trong nước kể đến cam kết CPTPP với Canada.
1.2 Tình hình mở cửa của ngành du lịch của Việt Nam 9
Hình 2: biểu đồ phân tích đo lường sự phục hồi du lịch những khu vực năm 2020 (Nguồn: Skift Research)
Do sự ảnh hưởng Covid - 19, các khu vực có liên kết chặt chẽ với du lịch sẽ bị giảm nếu
số ca tăng, và ngược lại nếu các ca giảm và có biện pháp cụ thể sẽ tăng được số lượng khách du lịch
Hình 3: Tổng thu du lịch khách hàng giai đoạn 2011 - 2020
Những cam kết CPTPP đối với du dịch Việt Nam: 10