lOMoARcPSD| 23136115
lOMoARcPSD| 23136115
Quản Trị
Học – N8811
NHÓM N8811
STT
Tên thành viên
MSSV
Tham gia
1
Nguyễn Trọng Nhân (TN)
B2205949
100%
2
Phạm Ngọc Ái Liên
B2201052
100%
3
Trần Thị Cẩm Tiên
B2201074
100%
4
Trần Ánh Linh
B2201244
100%
5
Nguyễn Ái Hân
B2200994
100%
6
Lê Hông Yến Nhi
B2201062
100%
7
Lê Ngọc Huyền
B2201236
100%
8
Trần Nguyên Bảo Ngọc
B2201254
100%
LI CẢM ƠN
Lời đầu ên, em xin chân thành cảm ơn đến GV: Huỳnh Hữu Thọ đã tận nh giảng dy
và hướng dẫn chúng em trong suốt học phần. Nhờ vào những lời khuyên, góp ý chbảo
của thầy, chúng em đã vượt qua những khó khăn để thực hiện được chuyên đề của mình.
Tiếp đến, xin gửi lời tri ân đến các thành viên trong nhóm N8811, những thành viên
góp sức để có thể hoàn thành được chuyên đề.
Nhưng sau tất cả, chúng em cũng nhận thức rằng với lượng kiên thức kinh nghim
ít ỏi của bản thân về chuyên ngành, chắc chắn bài o cáo của chúng em sẽ không tránh khỏi
rất nhiều sự thiếu sót. Nhưng chúng em vẫn kính mong thầy thông cảm và góp ý để sau này
chúng em có thể hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn thầy Huỳnh Hữu Thọ!
lOMoARcPSD| 23136115
Quản Trị
Học – N8811
MỤC LỤC
Trang
1. ..........................................................................PHẦN MỞ ĐẦU
1
1.1 Gii thiệu về Tập Đoàn Công Ngiệp Viễn Thông
Quân Đội Vieel..........................................................................
1.2 Lí do chọn doanh nghip:..................................................... 1.3 Sứ mệnh và
tầm nhìn:........................................................... 1.4 Lĩnh vực kinh doanh
:............................................................ 1.5 Sản phẩm chủ
lực:.................................................................
1.6 Lịch sử hình thành và phát triển:........................................
2. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.....8
2.1 Môi trường bên trong:...........................................................
2.1.1 Nhân sự:......................................................8 2.1.2 Nguồn lực tài
chính:.....................................9
2.1.3 Cơ sở vật chất , cơ sở hạ tầng:....................11
2.1.4 Nguồn lực thông n:...................................13 2.1.5 Văn hóa tổ
chc:........................................14 2.1.6 Cơ cấu tổ
chc:...........................................15 2.1.7 Quy trình và hệ
thống:................................17
2.2 Môi trường bên ngoài:.........................................................
2.2.1 Môi trường vi mô:.......................................19 2.2.2 Môi trường vĩ
mô:.......................................25
3. MA TRẬN SWOT...................................................31
3.1 Strengths ( điểm mạnh ):................................................... 3.2 Weaknesses (
Điểm yếu ):.................................................. 3.3 Opportunies ( Cơ hội
):.....................................................
3.4 Threats ( Thách thức )......................................................... 3.5 Chiến lược SO ( Điểm
mạnh- hội):................................ 3.6 Chiến ợc WO ( Điểm yếu -
hội):................................ 3.7 Chiến lược ST (Điểm mạnh – Nguy cơ):.............................
lOMoARcPSD| 23136115
Quản Trị
Học – N8811
3.8 Chiến lược WT (Điểm yếu - nguy cơ):...............................
4. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP.........35 5. KT
LUẬN............................................................37
lOMoARcPSD| 23136115
Quản Trị
Học – N8811
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1.2.a Tình hình tài chính Vieel 2022.......................10
Bảng 2.1.2.b Tình hình sản xuất kinh doanh Vieel 2022....10
Bảng 3 Tóm tắt ma trận SWOT của Vieel............................30
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1.1 Logo chính thức của Vieel..............................................2
Hình 1.3 Chế độ phục vụ chăm sóc khách hàng của đội ngũ Vieel3
Hình 2.1.1 Cơ cấu lao động Vieel (theo Vietstock)........................8 Hình 2.1.3.a Căn nhà s
16 Cát Linh trụ sở đầu ên của Vieel...11
Hình 2.1.3.b Trụ sở của Vieel D26 tại Tôn Thất Thuyết...............12
Hình 2.1.3.c Vieel Imovaon Lab................................................13
Hình 2.2.1.1.a Đơn vị vận chuyển của Vieel - Vieel Post..........21
Hình 2.2.1.1.b Con chip 5G của Vieel tung ra thị trường............22
Hình 2.2.1.1.c Ngân hàng số đầu ên của Vieel – Vieel Pay.....23
1.PHẦN MỞ ĐẦU
Môi trường quản trị là sự vận động tổng hợp, tương tác lẫn nhau giữa các yếu
tố và lực lượng bên ngoài hệ thống quản trị nhưng lại có ảnh hưởng trực tiếp, hoặc
gián tiếp đến hoạt động quản trị của một tổ chức. Chúng tác động đến cả ngành sản
xuất kinh doanh, do đó cũng tác động đến doanh nghiệp chiến lược quản
trị kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trường vi mô, bên ngoài tổ chức tác
lOMoARcPSD| 23136115
Quản Trị
Học – N8811
động trên bình diện gần gũi và trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp. Còn môi
trường nội bộ, có ảnh hưởng trực tiếp, thường xuyên và rất quan trọng tới các hoạt
động quản trị của chính ngay tổ chức đó. Các yếu tố, các điều kiện cấu thành môi
trường kinh doanh luôn luôn quan hệ tương tác với nhau đồng thời tác động
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng mức độ chiều hướng tác
động của các yếu tố, điều kiện lại khác nhau.
Môi trường quản trị nh hưởng tới tất cả doanh nghiệp mọi lĩnh vực, ngành
nghề, trong đó phải kể đến là ngành công nghiệp, kỹ thuật số trong giai đoạn hin
nay đã đang thay đổi cũng như ếp nhận được sự thay đổi của các yếu tố môi
trường từ đó đem đến những sản phẩm công nghệ đáp ứng tốt các nhu cầu của
thời đại, từng bước khẳng định tên tuổi của mình trong ngành Tập đoàn Công
nghiệp Viễn Thông Quân đội Vieel một trong sđó. Điều đó đòi hỏi Vieel
cần phải phân ch môi trường kinh doanh một cách sáng suốt để hiểu rõ bản chất
của xã hội, để m ra các yếu tố, điều kiện tác động đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp chúng không cố định một cách nh tại thường xuyên vận động,
biến đổi.
Nhằm nghiên cứu sâu hơn về môi trường quản trị cũng như những tác động
của đến các doanh nghiệp kinh doanh, đây Tập đoàn Công nghip Vin
Thông Quân đội Vieel n chúng tôi đã m hiểu, phân ch chi ết lưu tr
những thông n cần thiết với chủ đề: "Phân ch môi trường kinh doanh Tập đoàn
công nghệp viễn thông quân đội
Vieel".
1.1 Giới thiệu về Tập Đoàn Công Ngiệp Viễn Thông
Quân Đội Vieel
Hình 1.1 Logo của Viettel
Tập đoàn Viễn Thông Vieel, hay còn được gọi Vieel Group, một tập
đoàn viễn thông quốc tế của Việt Nam. Vieel Group được thành lập vào năm 1989
và hiện nay là một trong những tập đoàn viễn thông lớn nhất và thành công nht
tại Việt Nam, cung cấp dịch vụ viễn thông và công nghệ thông n.
Vieel Group hoạt động trong nhiều lĩnh vực, bao gồm viễn thông di động,
dịch vụ internet, viễn thông cố định, truyền hình, công nghthông n các dịch
lOMoARcPSD| 23136115
Quản Trị
Học – N8811
vụ giá trị gia tăng. Tp đoàn này đã phát triển và mở rộng hoạt động ra nhiều quốc
gia trên thế giới, bao gồm các thị trường như o, Campuchia, Myanmar,
Cameroon, Mozambique, Burundi và Peru.
Với sự phát triển nhanh chóng sự tạo dựng uy n, Vieel Group đã trở
thành một trong những tên tuổi quan trọng trong ngành viễn thông quốc tế. Tp
đoàn này không chỉ tập trung vào việc cung cấp dịch vụ viễn thông còn tham
gia vào các hoạt động xã hội và gắn kết với cộng đồng.
Vieel Group cũng đã đạt được nhiều thành tựu và giải thưởng quốc tế, chẳng
hạn như giành vị trí trong danh sách Fortune Global 500 năm 2019 và năm 2020, đồng
thời nằm trong top 30 nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu thế gii.
Với tầm nhìn cam kết mang lại giá trị cho khách hàng, Vieel Group ếp
tục phát triển và mở rộng hoạt động, đóng góp vào sự phát triển kinh tế và xã hội
của Việt Nam và các quốc gia khác trên thế gii.
1.2 Lí do chọn doanh nghiệp:
Có nhiều lý do mà một người có thể chọn Tập đoàn
Vieel. Dưới đây là một số lý do phổ biến:
Quy độ ph: Vieel một trong những tập đoàn viễn thông
lớn nhất mặt tại nhiều quốc gia trên toàn thế giới. Shiện diện rộng khắp
của Vieel có thể mang lại nhiều cơ hội và lợi ích cho khách hàng và nhà đầu tư.
Chất lượng dịch vụ: Vieel đã đạt được danh ếng cao về chất lượng
dịch vụ của mình. Tập đoàn này cam kết cung cấp các sản phẩm và dịch vụ với chất
ợng tốt nhất, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Công nghệ ên ến: Vieel đầu mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát
triển công nghệ, đảm bảo rằng hluôn cung cấp các giải pháp sản phẩm ên
ến nhất cho khách hàng.
Giá cả cạnh tranh: Vieel cung cấp các sản phẩm và dịch vụ với giá cả
cạnh tranh, giúp khách hàng ết kiệm chi phí và đáng giá với số ền họ chi tr.
Sự đổi mới sáng tạo: Vieel luôn m cách đổi mới sáng tạo để
đáp ứng nhu cầu ngày càng phức tạp của thị trường. Họ không ngừng phát triển và
cung cấp các giải pháp mới, giúp khách hàng ếp cận công nghệ dịch vmới
nht.
Trách nhiệm hội: Vieel những hoạt động trách nhiệm hội ch
cực, như đóng góp vào các dự án cộng đồng hỗ trợ các hoạt động từ thiện. Điều
này giúp tạo dựng hình ảnh ch cực lòng n của khách hàng đối với tập đoàn
này.
lOMoARcPSD| 23136115
Quản Trị
Học – N8811
Tuy nhiên, khi lựa chọn một tập đoàn, cần xem xét các yếu tố khác như nhu
cầu cá nhân, mục êu kinh doanh, định hướng phát triển, v.v. Mỗi người có thể có
sự ưu ên và lý do riêng đchọn một tập đoàn nhất định.
1.3 Sứ mệnh và tầm nhìn:
Sứ mệnh của Tập đoàn Vieel "Kết nối làm phát triển cuộc sống". Sứ
mệnh này thhiện cam kết của Vieel trong việc tạo ra những giải pháp viễn thông
công nghệ thông n để kết nối con người, mang lại lợi ích và phát triển cho cộng
đồng.
Cụ thể, sứ mệnh của Vieel bao gồm các mục êu sau:
Hình 1.3 : Chế độ phục vụ chăm sóc khách hàng của đội ngũ Viettel
Kết nối: Vieel tập trung vào việc xây dựng và cung cấp các dịch
vụ viễn thông và công nghệ thông n để kết nối con người, tổ chức và các
quốc gia với nhau. Qua việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ chất lượng
cao, Vieel mong muốn tạo ra môi trường kết nối thông suốt và thuận lợi
cho mọi người.
Phát triển cuộc sng: Vieel hướng đến việc mang lại lợi ích và
phát triển cho cộng đồng thông qua việc cung cấp các giải pháp công nghệ
thông n ên ến. Tviệc cung cấp dịch vụ viễn thông, internet, giải pháp
số hóa, đến các dịch vụ công nghệ cao khác như truyền hình, giáo dục trc
tuyến, chăm sóc sức khỏe từ xa, Vieel mong muốn nâng cao chất lượng
cuộc sống và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.
Trách nhiệm hội: Vieel cam kết thực hiện trách nhiệm
hội đóng góp ch cực vào cộng đồng. Tvic tạo việc làm, đào tạo nhân
lực, đến việc hỗ trcác hoạt động từ thiện, góp phần xây dựng phát
triển cộng đồng, Vieel luôn coi trọng sự phát triển bền vững và tạo ra giá
trị cho xã hội.
Tóm lại, sứ mệnh của Tập đoàn Vieel là kết nối con người và làm phát triển cuộc
sống thông qua việc cung cấp các giải pháp viễn thông và công nghệ thông n chất
lOMoARcPSD| 23136115
Quản Trị
Học – N8811
ợng cao, đồng thời thực hiện trách nhiệm hội đóng góp ch cực vào sự
phát triển của cộng đồng.
Tầm nhìn của Tập đoàn Vieel trở thành một tập đoàn công nghệ thông
n viễn thông hàng đầu không chtại Việt Nam còn trên thế giới. Vieel
ớng đến việc mở rộng quy hoạt động và tăng ờng hiện diện quốc tế, trở
thành một nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và công nghthông n toàn diện, đáng
n cậy và sáng tạo.
Cụ thể, tầm nhìn của Vieel bao gồm các mục êu sau:
Trthành tập đoàn hàng đầu: Vieel mong muốn trở thành
một tập đoàn công nghthông n viễn thông ng đầu không chtại
Việt Nam mà còn trên thế giới. Qua việc nâng cao chất lượng sản phẩm và
dịch vụ, đầuvào nghiên cứu và phát triển công nghệ, Vieel muốn y
dựng danh ếng và uy n của mình trên thị trường quốc tế.
Mở rộng quy mô hoạt động: Vieel đặt mục êu mở rộng quy
mô hoạt động không chỉ trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông n,
còn trong các lĩnh vực liên quan khác như bất động sản, tài chính, năng
ợng, dịch vụ công cộng, v.v. Tập đoàn muốn đa dạng hoá hoạt động
tạo ra sự tương tác ch cực giữa các lĩnh vực khác nhau.
Tăng cường hiện diện quốc tế: Vieel hướng tới việc tăng
ờng hiện diện quốc tế thông qua việc mở rộng hoạt động ra các thị
trường ớc ngoài. Tập đoàn muốn trở thành một nhà cung cấp dịch v
viễn thông và công nghthông n toàn cầu, đồng thời đóng góp vào sự
phát triển của các quốc gia mà Vieel hoạt động.
Tóm lại, tầm nhìn của Tập đoàn Vieel trở thành một tập đoàn công nghệ thông
n viễn thông hàng đầu không chỉ tại Việt Nam còn trên thế giới, mrộng
quy mô hoạt động và tăng cường hiện diện quốc tế, đồng thời trở thành một nhà
cung cấp dịch vụ viễn thông và công nghệ thông n toàn diện, đáng n cậy và sáng
tạo.
Với sứ mệnh tầm nhìn này, Vieel không chtập trung vào việc cung cấp
các sản phẩm và dịch vụ viễn thông và công nghệ thông n chất lượng cao, mà còn
đặt mục êu thúc đẩy sphát triển bền vững của ngành công nghiệp viễn thông
và công nghthông n, đồng thời thúc đẩy sự phát triển kinh tế hội của cả
Việt Nam và các quốc gia mà Vieel hoạt động.
1.4 Lĩnh vực kinh doanh :
lOMoARcPSD| 23136115
Quản Trị
Học – N8811
Viễn thông: Vieel một trong những nhà cung cấp dịch vụ
viễn thông hàng đầu tại Việt Nam các quốc gia khác. Vieel cung cấp
các dịch vụ di động, băng rộng, điện thoại cố định, internet, truyền hình,
và các dịch vụ viễn thông khác.
Công nghệ thông n: Vieel cung cấp các giải pháp công nghệ
thông n, bao gồm phần mềm, phần cứng, hthống mạng các dịch vụ
liên quan. Các giải pháp này bao gồm hệ thống quản lý doanh nghiệp, giải
pháp đám y, bảo mật mạng, truyền thông giải pháp phần mềm tùy
chnh.
Bất động sản: Vieel tham gia vào lĩnh vực bất động sản vi
mục êu phát triển các dự án nhà ở, văn phòng, thương mại dịch vụ.
Tập đoàn tập trung vào việc xây dựng các khu đô thị, khu công nghiệp
các dự án phát triển đô thị.
Cung ứng dịch vụ tài chính, dịch vụ thanh toán, trung gian
thanh toán, trung gian ền tệ; dịch vụ trò chơi điện tử, trang n điện tử,
mạng xã hội và các dịch vụ khác được phát triển trên nền tảng công nghệ,
dịch vụ, sản phẩm mà VIETTEL cung cấp
Nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất, sửa chữa, cải ến,
bảo dưỡng, kinh doanh, chuyển giao công nghệ, xuất khẩu, nhập khẩu sản
phẩm, trang thiết bị kỹ thuật quân sự; phương ện, kỹ thuật nghiệp vụ
chuyên dùng, vũ khí, khí tài, đạn dược, sản phẩm hóa chất, vật hóa chất
chuyên dụng, thuốc nổ, vật liệu nổ (các loại bột thuốc nổ, thuốc phóng,
ngòi nổ, kíp nổ); các phương ện chiến đấu, phục vụ chiến đấu, y bay,
tàu trvà máy móc liên quan; thiết bđo lường, kiểm tra, định hướng
và điều khiển, công cụ hỗ trphục vụ quốc phòng, an ninh.
Ngoài ra, Vieel còn hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế,
logiscs các lĩnh vực công nghệ khác. Tập đoàn mong muốn đa dạng hóa
hoạt động và tạo ra sự tương tác ch cực giữa các lĩnh vực khác nhau.
1.5 Sản phẩm chủ lực:
Vieelmột tập đoàn viễn thông và công nghệ thông n lớn nhất Việt Nam.
Công ty này hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau như viễn thông, internet,
truyền hình, dịch vụ di động, công nghệ thông n các sản phẩm dịch vụ kỹ
thuật số.
Sản phẩm chủ đạo của Vieel bao gồm:
Dịch vụ viễn thông: Vieel cung cấp các dịch vụ viễn thông như
điện thoại di động, cố định và internet cáp quang.
lOMoARcPSD| 23136115
Quản Trị
Học – N8811
Dịch vụ di đng: Vieel một trong những nhà mạng di động
hàng đầu tại Việt Nam, cung cấp dịch vụ di động cho người dùng nhân
và doanh nghiệp.
Dịch vụ internet: Vieel cung cấp dịch vụ internet cáp quang
cho cá nhân và doanh nghiệp với tốc độ cao và ổn định.
Dịch vụ truyền hình: Vieel cung cấp dịch vụ truyền hình số với
nhiều kênh truyền hình và các gói dịch vụ khác nhau cho người dùng.
Công nghthông n: Vieel cung cấp các sản phẩm và dịch vụ
công nghthông n như lưu trữ đám mây, dịch vụ hệ thống mạng, phần
mềm và ứng dụng.
Ngoài ra, Vieel còn khám phá phát triển nhiều lĩnh vực công nghệ mới
như trí tuệ nhân tạo (AI), Internet of Things (IoT), blockchain và nhiều sản phẩm và
dịch vụ kỹ thuật số khác để đáp ứng nhu cầu của người dùng và doanh nghiệp.
1.6 Lịch sử hình thành và phát triển:
-1/6/1989: Thành lập Tng Công ty Điện tử thiết bị thông n( SIGELCO), n
thân của Tổng Công ty Viễn Thông Quân đội (Vieel).
-1989-1994: Xây dựng tuyến vi ba ng rộng lớn nhất( 140Mbps); y dựng
tháp anten cao nhất Việt Nam lúc bấy giờ (85m).
-1995: Doanh nghiệp mới duy nhất được cấp giấy phép kinh doanh đầy đ
các dịch vụ viễn thông ở Việt Nam.
-1999: Hoàn thành đường trục cáp quang Bắc- Nam với dung lượng 2.5Mbps
công nghcao nhất Việt Nam với việc áp dụng thành công sáng kiến-thu phát
một sợi quang.
-2000: Doanh nghiệp đầu ên Việt Nam cung cấp dịch vụ thoại sử dụng
công nghệ IP trên toàn quốc.
-2001: Cung cấp dịch vụ VoIP quốc tế.
-2002: Cung cấp dịch vụ truy nhập Internet.
-2003: Cung cấp dịch vđiện thoại cố định (PSTN) và Cổng vệ nh quốc tế.
-2004: Cung cấp dịch vđiện thoại di động.
-2005: Dịch vụ mạng riêng ảo.
-2006: Đầu tư sang Lào và Campuchia.
-2007: Doanh thu 1 tUSD với 12 triệu thuê bao. Hội tụ ba dịch vcố định-
di dộng- Internet.
lOMoARcPSD| 23136115
Quản Trị
Học – N8811
-2008: Doanh thu 2 tỷ USD nằm trong 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất
thế giới. Số 1 Campuchia về hạ tầng Viễn thông.
-Suốt tm 2009 đến m 2018, Vieel liên tục mở rộng thị trường quốc
tế với việc triển khai hoạt động từ châu Á đến châu Phi Mỹ Lanh. 10 công ty
mang thương hiệu của Vieel đang hoạt động trên 3 châu lục. Trong đó, 5 th
trường, công ty con của Vieel đang đứng vị trí hàng đầu về thphần thuê bao,
doanh thu, lợi nhuận: Campuchia, Lào, Burundi, Đông Timor, Mozambique. -
Gần 120.000 trạm phát sóng 2G- 5G được lắp đặt trên toàn quốc kcả vùng sâu,
vùng xa, biên giới và hải đảo.
*Thế mạnh
- Mạng 4G lớn nhất Việt Nam với 45.000 trạm phát sóng,độ phđạt 97%
dân số
- Hạ tầng cáp quang lớn nhất Việt Nam với hơn380.000km;
- Hạ tầng Gpon lớn nhất Việt Nam với hơn 11 triệu cổng,cung cấp tới
100% số huyện, huyện đảo gần bờ và 95% số xã trên toàn quốc.
- Tiên phong trong cung cấp dịch vụ 5G.
2 . MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Môi trường bên trong:
2.1.1 Nhân sự:
Vieel một tập đoàn lớn với nguồn nhân sự đông đảo. Theo thông n chính
thức từ trang chVieel thì quy nhân scủa tập đoàn lên đến hơn 50.000
nhân sự trên toàn cầu bao gồm các nhân viên m việc tại các bộ phận khác nhau
nhân sự nòng cốt của công ty. Nguồn nhân sự của tập đoàn bao gồm 20 quc
tịch, trong đó 83% nhân sự Việt Nam, 17% nhân sự quốc tế và 29,3% chuyên gia
công nghệ cao.
Một số giải thưởng êu biểu của Vieel liên quan đến nguồn lực nhân sự:
ANPHABE
#3 Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam 2021
#1 Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam lĩnh vực IT-Phần cứng/Hạ tầng/Vin
thông
HR EXCELLENCE
Chứng nhận Nhân sự xuất sắc 2021 ở hạng mục:
1. Thu hút Nhân tài
lOMoARcPSD| 23136115
Quản Trị
Học – N8811
2. ng dụng Công nghệ và Đột phá Nhân s
STEVIE AWARDS
Nhà Tuyển dụng của năm trong lĩnh vực Viễn thông năm 2021
HR ASIA AWARDS
Nơi làm việc tốt nhất Châu Á 2021
Hình 2.1.1: Cơ cấu lao động Vieel (theo Vietstock)
Những năm gần đây Vieel đã tuyển dụng hàng ngàn nhân sự trong lĩnh vc
công nghệ cao. Cụ th vào m 2021, 98% nhân smới tuyển dụng vào Vieel
thuộc các ngành thuộc lĩnh vực công nghệ cao như Công nghthông n, Nghiên
cứu và sản xuất, Khoa học dữ liệu,... Độ tuổi trung bình của nhân sự mới tuyển
dụng 24, 40% nh đạo, quản của Vieel trong đtuổi ới 35 (số liệu của
năm 2021).
Bên cạnh đó Vieel còn hợp tác toàn diện với các trường đại học như Đại học
Bách Khoa Nội, Học viện bưu chính viễn thông, Đại học phạm Nội trong
công tác chuyển đổi số trong giáo dục, đẩy mạnh chất lượng học tập, đào tạo ra
nguồn nhân lực trình độ cao trong lĩnh vực công nghthông n và nghiên cu
khoa học. Không những vậy Vieel còn chương trình Vieel Digital Talent
Thực tp sinh Tài năng”chương trình được thiết kế bởi các chuyên gia hàng đu
Vieel giúp các tài năng trẻ khai phá ềm ng và phát triển chuyên môn trong các
lĩnh vực Cloud, Cyber Security, Data Science & AI, Internet of Things, Markeng.
Để m kiếm và giữ chân nhân tài, đảm bảo nguồn nhân lực cho sự phát triển
của tập đoàn, Vieel đã tạo nên một thương hiệu nhà tuyển dụng thân thiện,
khuyến khích nh thần trẻ và sáng tạo của nhân viên. Vieel gọi nhân sự của mình
“Người Vieel” và với sologan “Show us your way Tỏa sáng theo ch của bạn”,
Vieel kêu gọi nhân tài tại mọi lĩnh vực gia nhập mái nhà chung nơi mọi nhân viên
được tự do thể hiện ếng nói, đóng góp các ý tưởng, được n tưởng trao quyền
với những nhiệm vụ đầy thách thức kiến tạo cho xã hội.
Nhìn chung, Vieel rất ý thứcchú trọng trong việc phát triển nguồn nhân
lực. Tập đoàn đã m kiếm được cho mình một nguồn nhân lực lớn mạnh với trình
lOMoARcPSD| 23136115
Quản Trị
Học – N8811
độ cao, giữ chân và đào tạo nhân tài hiệu quả. Nguồn nhân lực ấy đã, đang s
trthành một trong những điểm mạnh của tập đoàn, giúp tập đoàn ngày càng phát
triển.
2.1.2 Nguồn lực tài chính:
Vieel là Tập Đoàn có nguồn lực tài chính mạnh và vô cùng vững chắc. Bởi lẽ
Vieel doanh nghiệp kinh tế quốc phòng, 100% vốn nhà ớc trực thuộc Bộ
Quốc phòng. Theo điều 72 nghị định 05/2018/NĐ-CP, Vieel đơn vị trực ếp
nhận vốn ngân sách nhà nước đầu tư vào các dự án do Vieel làm chủ đầu tư.
- Các Quỹ tại Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội (Vieel) gồm:
+ Quỹ Nhà nước giao cho Vieel quản , sử dụng gồm: Quchuyên ng đ
đặt hàng Tập đoàn Vieel sản xuất, sửa chữa, nâng cấp, cải ến, cung cấp trang
thiết bị, sản phẩm công nghthông n, dịch vụ phục vụ quốc phòng các qu
khác theo quy định của pháp luật.
+ Qucủa Vieel: Quỹ phát triển khoa học công nghệ; Quỹ đầu phát
triển; Quỹ khen thưởng, phúc lợi; Quỹ thưởng người quản doanh nghiệp, kiểm
soát viên và các quỹ khác theo quy định của pháp luật
Thông n về nh hình tài chính năm 2022 theo báo cáo của Vieel như sau:
Bảng 2.1.2.a: Tình hình tài chính Vieel 2022
TT
Chỉ êu
Công ty Mẹ
Hợp nhất Tập đoàn
I
VỐN ĐIỀU LỆ
159.231
159.231
II
VỐN CHỦ SỞ HỮU
176.673
177.327
III
TNG TÀI SẢN
243.565
284.262
IV
TNG NỢ PHI TRẢ
66.888
106.930
Nguồn : Báo cáo tài chính Vieel năm 2022
Thông n v nh nh sản xuất kinh doanh năm theo o cáo của Vieel như
sau:
Bảng 2.1.2.b: Tình hình sản xuất kinh doanh Vieel 2022
lOMoARcPSD| 23136115
Quản Trị
Học – N8811
T
T
Chỉ êu
Công ty
Mẹ
Hợp nhất Tập đòan
I
TNG DOANH THU
101.080
163.654
II
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ
39.312
45.135
III
LỢI NHUẬN SAU THUẾ
31.469
34.947
IV
THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP
NHÀ NƯỚC
35.760
37.803
V
NỘP NSNN
54
57
VI
NỘP BỘ QUỐC PHÒNG
35.706
37.746
Nguồn : Báo cáo tài chính Vieel năm 2022
Nguồn doanh thu chủ lực từ viễn thông đưc Vieel duy trì khi ếp tục giữ
vững vị trí nhà cung cấp dịch vụ vin thông di động số 1 Việt Nam với 54% thị phn.
Mức tăng trưởng doanh thu 6,1%, lợi nhuận trước thuế tăng 3% so với năm 2021
cho thấy được nh hình kinh doanh hiệu quả của Tập đoàn. Tốc đtăng trưởng
doanh thu dịch vụ viễn thông Vieel bằng 1,5 lần trung nh ngành trên thế giới.
Từ đó ta càng có thể khẳng định rằng Vieel có nguồn lực tài chính vững chắc, đây
một trong những thế mạnh tuyệt đối cho Vieel thực hiện sứ mệnh trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
2.1.3 Cơ sở vật chất , cơ sở hạ tầng:
Tkhi thành lập Vieel đã 6 lần thay đổi trụ sở, với mỗi lần đổi trụ sở
mỗi lần người Vieel bước sang một giai đoạn mới. Căn nhà s16 Cát Linh đưc
y dựng khá đơn sơ và giản dị chính là trụ sở đầu ên ủa Tổng công ty Điện tử
lOMoARcPSD| 23136115
Quản Trị
Học – N8811
thiết bị thông n (SIGELCO) – ền thân của Vieel.
Nguồn: Website chính thức của Vieel
Hình 2.1.3.a Căn nhà số 16 Cát Linh trụ sở đầu tiên của Viettel
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất ớc, sự vươn n của Vieel, hin
nay trụ sở của Vieel một trong những tòa kiến trúc ấn ợng nhất của Việt
Nam. m 2019, kỷ nim 30 m ngày thành lập Tp đoàn, tòa nhà lịch sử với kiến
trúc độc đáo chính thức đi vào hoạt động. Thiết kế của trụ sở mới lấy cảm hứng từ
logo Vieelđại diện cho thương hiệu, triết lý kinh doanh và các giá trị cốt lõi của
Tập đoàn. Trụ sở địa chỉ tại D26, Khu đô thmới Yên Hòa, quận Cầu Giấy, được
y dựng trên diện ch 18.121 m2. Tn bộ mái của công trình được phủ xanh,
vuốt cong tới chân mái lên đỉnh theo hình logo thhiện khát vọng vươn cao,
vươn xa của Vieel. Công trình không chỉ đưa cây xanh vào không gian mà còn tái
hiện cảm giác thiên nhiên ngay trong nhà, tạo ra không gian mcho làm việc, hội
họp, mang nh kết nối, mang lại hiệu quả tăng sức khỏe và năng suất lao động.
Tkhi đi vào hoạt động, tòa trụ sở mới của Vieel luôn niềm tự hào của
người Vieel – cán bộ công nhân viên của tập đoàn. Không chỉ thế, tòa D26 còn là
niềm tự hào của đại đa số người dân Việt Nam tự hào về sự phát triển hùng mạnh
và kiến trúc độc đáo của một Tập đoàn Việt khi luôn trở thành một chủ đề thú vị
trên các diễn đàn mạng hội. Trụ smới được thiết kế để trthành văn phòng
thông minh, hiện đại, thân thiện với môi trường được áp dụng các công ngh
4.0 ên ến, thhiện nỗ lực của Vieel trong việc đem lại môi trường làm việc tt
nhất cho cán bộ công nhân viên.
Nguồn: Website chính thức của Vieel
Hình 2.1.3.b: Trụ sở của Viettel D26 tại Tôn Thất Thuyết
lOMoARcPSD| 23136115
Quản Trị
Học – N8811
Về cơ sở hạ tầng, Vieel sở hữu 12 phòng lab, 2 khu kiểm thử, 2 dây chuyền
sản xuất êu chuẩn quốc tế. Từ tháng
8/2021, Vieel chính thức đưa vào vận nh 2 phòng Lab với tên gọi Vieel
Innovaon Lab. Đây là phòng thí nghiệm về các công nghệ 4.0 hoàn chỉnh và hin
đại nhất Đông Nam Á được đặt tại Nội Tp.Hồ Chí Minh. Với việc ra mắt Vieel
Innovaon lab, Vieel trở thành nhà cung cấp viễn thông thứ 23 trên thế gii
triển khai đồng thời cả mạng lưới và Lab về 5G, IoT.
Vieel Innovaon Lab có đầy đủ thiết bị đáp ứng các công ngh4.0 như 5G,
IoT, Cloud, Big Data, AI. Nhiều thiết bị hiện chỉ có duy nhất ở Vieel Innovaon Lab
như các bkit đphát trin ứng dụng robocs ch hợp 5G AI, ng dụng bay
drone 5G với khnăng học sâu (deep learning), bkit để phát triển box AI nh toán
tại biên… Vieel Innovaon Lab cũng được đầu nền tảng trí thông minh nhân
tạo (AI) do Vieel tự phát triển; nền tảng phân ch dliệu lớn (Big Data); hạ tầng
điện toán đám mây (Cloud Compung),… Theo Hiệp hội các nhà khai thác di động
toàn cầu (GSMA), Vieel Innovaon Lab đạt mức độ cao nhất của của phòng thí
nghiệm êu chuẩn quốc tế, bao gồm hạ tầng kết nối (vô tuyến, mạng lõi), trang
thiết bị (b kit phát triển) môi trường phát triển ứng dụng (nền tảng plaorm,
máy chủ server).
lOMoARcPSD| 23136115
Quản Trị
Học – N8811
Hình 2.1.3.c: Viettel Imovation Lab
thể thấy được Vieel rất chú trọng trong việc đầu sở hạ tầng phc
vụ cho việc phát triển doanh nghiệp, nghiên cứu các công nghệ mới để theo kịp sự
phát triển của thời đại, đáp ứng được xứ mệnh của một Tập đoàn viễn thông quân
đội. Cơ sở hạ tng được xây dựng tốt, hiện đại và ên ến vừa khẳng định được vị
thế của tập đoàn vừa trang bị đủ cho cán bộ công nhân viên những điều kiện cần
thiết để cống hiến và làm việc có hiệu quả.
2.1.4 Nguồn lực thông n:
Tập đoàn Công Nghip Viễn Thông Quân Đội Vieel có một cấu trúc tổ chc
rõ ràng với các bphận và chức danh khác nhau như ban giám đốc, ban quản trị,
ban kinh doanh, ban nhân sự, ban tài chính,... Cấu trúc tổ chức này giúp phân công
nhiệm vụ, trách nhiệm quyền hạn một cách hiệu quả về việc truyền đạt thông
n trong và ngoài.
Doanh nghiệp áp dụng các quy trình hthống quản hiện đại đđảm bảo
công việc được thực hiện một cách hiệu quả đồng bộ. Điều này bao gồm việc sử
dụng công nghthông n, phần mềm quản dán các công c hiện đại khác
để hỗ trquản lý công việc và giao ếp trong công ty.
Như vậy, tổng thể Tập đoàn Công Nghiệp Viễn Thông Quân Đội Vieel
một tập đoàn lớn trong ngành viễn thông, trải qua hơn 20 m hình thành và phát
triển Vieel đã trở thành thương hiệu uy n chất lượng tạo được ếng vang
trong ngành viễn thông và các lĩnh vực khác.
Tập đoàn Công Nghiệp Viễn Thông Quân Đội Vieel đã khẳng định thương
hiệu uy n trên thị trường với nhiều dán quy lớn, hiện đại, góp phần
đem đến cuộc sống chất lượng cao cho cộng đồng và xã hội.
2.1.5 Văn hóa tổ chc:
Văn hóa doanh nghiệp một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào
việc định hướng và phát triển doanh nghiệp bền vững. Văn hoá doanh nghiệp tồn
tại song hành cùng doanh nghiệp, nó là ền đề, là nền tảng để doanh nghiệp phát
triển bền vững. Việc đầu tư, chú trọng vào cũng chính một chìa khoá đmở
ra cánh cửa thành công cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, để xây dựng được một văn
hoá tốt được coi là một bài toán khó cho những nhà quản trị doanh nghip.
Trang chủ Vieel đã xác định và công bố 8 giá trị văn hóa cốt lõi của tập toàn
như sau:
1.Thực ễn là êu chuẩn kiểm nghiệm chân lý
2.Trưởng thành qua những thách thức và thất bại
lOMoARcPSD| 23136115
Quản Trị
Học – N8811
3.Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh
4.Sáng tạo là sức sống
5.Tư duy hệ thng
6.Kết hợp Đông - Tây
7.Truyền thống và cách làm người lính
8.Vieel là ngôi nhà chung
Là một tập đoàn viễn thông, Vieel còn có cho mình văn hóa số Vieel gồm
5 đặc nh:
1.ớng tới khách hàng (Customer centric)
2.Đổi mới (Innovaon)
3.Văn hoá mở và hợp tác (Open Culture)
4.Quyết định dựa trên dữ liệu (Digital- rst mindset)
5.Linh hoạt (Agility)
Vieel được ban tổ chức cuộc vn động Xây dựng văn hóa doanh nghiệp Việt
Nam vinh danh doanh nghiệp thành ch xuất sắc trong y dựng thực hành
văn hóa doanh nghiệp vào ngày 8/11/2020. Tại chương trình “Doanh nghiệp đạt
chuẩn văn hóa kinh doanh Việt Nam” vào năm 2022 do Thủ ng Chính phủ phát
động, Vieel đã được trao giấy chứng nhận doanh nghiệp viễn thông đầu ên
đạt chuẩn.
Vieely dựng văn hóa doanh nghiệp của sự đa dạng và hòa hợp, trên nh
thân công nhận, khuyến khích và thúc đẩy duy khác biệt để phát triển nhân tài
với khẩu hiệu “Show us your way.
Vieelcổng thông n nội bộ tp đoàn Vieel Family (vieelfamily.com),
nơi truyền tải thông n, cập nhật n tức cho nội bộ nhân viên của tập đoàn và góp
phần vào việc xây dựng phát triển văn hóa doanh nghiệp. Mới đây, Vieel Family
đã khởi động cuộc thi “WOW Vieel” một sân chơi văn hóa nh cho nội bộ nhân
viên với tổng giải thưởng lên đến 300 triệu đồng. Đây cuộc thi nhằm lan tỏa, ánh
xạ các giá trvăn hóa cốt lỗi của Vieel ới các hình thức biểu diễn văn hóa đa
dạng do “người Vieel” trình bày. Không dừng li đó, hằng năm Vieel còn
chương trình kỷ niệm Ngày Truyền thống Tập đoàn (1/6/1989) với chuỗi sự kin
“Ngày sáng tạo Vieel” khuyến kích nh thần đổi mới sáng tạo phục vụ mục êu
ên phong, chủ lực kiến tạo xã hội số của Tập đoàn.
lOMoARcPSD| 23136115
Quản Trị
Học – N8811
Nhìn chung có thể thấy Vieel đã luôn ý thức về tầm quan trọng của việc xây
dựng phát triển văn hóa doanh nghiệp. Vieel đã cho mình được một văn
hóa tổ chức doanh nghiệp đạt chuẩn, được Chính Phủ công nhận, được nhân viên
nắm bắt noi theo. Đây sẽ luôn ền đề thế mạnh của Tp đoàn trong vic
y dựng và phát triển hình ảnh Tập đoàn trong lòng với cán bộ công nhân viên
đối với khách hàng của doanh nghiệp.
2.1.6 Cơ cấu tổ chc:
Cấu trúc tổ chức của một doanh nghiệp sự phân bổ quyền hạn trách nhiệm
giữa các bộ phận, phòng ban trong doanh nghiệp, nhằm đạt được các mục tiêu chung
của doanh nghiệp. Cấu trúc tổ chức của Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân
đội Viettel được thiết kế theo mô hình ma trận, kết hợp giữa cấu trúc chức năng
cấu trúc theo sản phẩm/dịch vụ.
Mô hình ma trận:
hình ma trận một nh tổ chức kết hợp giữa cấu trúc chức năng
cấu trúc theo sản phẩm/dịch vụ. Trong hình này, mỗi nhân viên sẽ chịu trách
nhiệm trước hai cấp quản lý, bao gồm cấp quản chức năng cấp quản sản
phẩm/dịch vụ.
Cấu trúc tổ chức ma trận của Viettel được thể hiện như sau:
Cấp quản chức năng: Cấp quản lý chức năng chịu trách nhiệm về các chức
năng chung của doanh nghiệp, như: tài chính, kế toán, nhân sự, công nghệ thông
tin,..
Cấp quản sản phẩm/dịch vụ: Cấp quản sản phẩm/dịch vụ chịu trách nhiệm
về việc phát triển và triển khai các sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.
Cấu trúc chức năng:
Cấu trúc chức năng một mô hình tổ chức trong đó các bộ phận, phòng ban được
tổ chức theo các chức năng chung của doanh nghiệp, như: tài chính, kế toán, nhân
sự, công nghệ thông tin,...
Cấu trúc chức năng của Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội Viettel
được thể hiện như sau:
Cấp quản chức năng: Cấp quản lý chức năng chịu trách nhiệm về các chức
năng chung của doanh nghiệp, như: tài chính, kế toán, nhân sự, công nghệ thông
tin,...

Preview text:

lOMoAR cPSD| 23136115 lOMoAR cPSD| 23136115 Quản Trị Học – N8811 NHÓM N8811 STT Tên thành viên MSSV Tham gia 1
Nguyễn Trọng Nhân (TN) B2205949 100% 2
Phạm Ngọc Ái Liên B2201052 100% 3
Trần Thị Cẩm Tiên B2201074 100% 4 Trần Ánh Linh B2201244 100% 5 Nguyễn Ái Hân B2200994 100% 6 Lê Hông Yến Nhi B2201062 100% 7 Lê Ngọc Huyền B2201236 100% 8
Trần Nguyên Bảo Ngọc B2201254 100% LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn đến GV: Huỳnh Hữu Thọ đã tận tình giảng dạy
và hướng dẫn chúng em trong suốt học phần. Nhờ vào những lời khuyên, góp ý và chỉ bảo
của thầy, chúng em đã vượt qua những khó khăn để thực hiện được chuyên đề của mình.
Tiếp đến, xin gửi lời tri ân đến các thành viên trong nhóm N8811, những thành viên
góp sức để có thể hoàn thành được chuyên đề.
Nhưng sau tất cả, chúng em cũng nhận thức rằng với lượng kiên thức và kinh nghiệm
ít ỏi của bản thân về chuyên ngành, chắc chắn bài báo cáo của chúng em sẽ không tránh khỏi
rất nhiều sự thiếu sót. Nhưng chúng em vẫn kính mong thầy thông cảm và góp ý để sau này
chúng em có thể hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn thầy Huỳnh Hữu Thọ! lOMoAR cPSD| 23136115 Quản Trị Học – N8811 MỤC LỤC Trang 1.
..........................................................................PHẦN MỞ ĐẦU 1 1.1
Giới thiệu về Tập Đoàn Công Ngiệp – Viễn Thông
Quân Đội Viettel.......................................................................... 1.2
Lí do chọn doanh nghiệp:..................................................... 1.3 Sứ mệnh và
tầm nhìn:........................................................... 1.4 Lĩnh vực kinh doanh
:............................................................ 1.5 Sản phẩm chủ
lực:.................................................................
1.6 Lịch sử hình thành và phát triển:........................................ 2.
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.....8 2.1
Môi trường bên trong:...........................................................
2.1.1 Nhân sự:......................................................8 2.1.2 Nguồn lực tài
chính:.....................................9 2.1.3
Cơ sở vật chất , cơ sở hạ tầng:....................11 2.1.4
Nguồn lực thông tin:...................................13 2.1.5 Văn hóa tổ
chức:
........................................14 2.1.6 Cơ cấu tổ
chức:
...........................................15 2.1.7 Quy trình và hệ
thống:
................................17 2.2
Môi trường bên ngoài:.........................................................
2.2.1 Môi trường vi mô:.......................................19 2.2.2 Môi trường vĩ
mô:.......................................25 3.
MA TRẬN SWOT...................................................31 3.1
Strengths ( điểm mạnh ):................................................... 3.2 Weaknesses (
Điểm yếu ):.................................................. 3.3 Opportunities ( Cơ hội
):.....................................................
3.4 Threats ( Thách thức )......................................................... 3.5 Chiến lược SO ( Điểm
mạnh- Cơ hội):................................ 3.6 Chiến lược WO ( Điểm yếu - Cơ
hội):................................ 3.7 Chiến lược ST (Điểm mạnh – Nguy cơ):............................. lOMoAR cPSD| 23136115 Quản Trị Học – N8811
3.8 Chiến lược WT (Điểm yếu - nguy cơ):............................... 4.
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP.........35 5. KẾT
LUẬN............................................................37
lOMoAR cPSD| 23136115 Quản Trị Học – N8811 DANH SÁCH BẢNG Trang
Bảng 2.1.2.a Tình hình tài chính Viettel 2022.......................10
Bảng 2.1.2.b Tình hình sản xuất kinh doanh Viettel 2022....10
Bảng 3 Tóm tắt ma trận SWOT của Viettel............................30 DANH SÁCH HÌNH Trang
Hình 1.1 Logo chính thức của Viettel..............................................2
Hình 1.3 Chế độ phục vụ chăm sóc khách hàng của đội ngũ Viettel3
Hình 2.1.1 Cơ cấu lao động Viettel (theo Vietstock)........................8 Hình 2.1.3.a Căn nhà số
16 Cát Linh trụ sở đầu tiên của Viettel...11
Hình 2.1.3.b Trụ sở của Viettel D26 tại Tôn Thất Thuyết...............12
Hình 2.1.3.c Viettel Imovation Lab................................................13
Hình 2.2.1.1.a Đơn vị vận chuyển của Viettel - Viettel Post..........21
Hình 2.2.1.1.b Con chip 5G của Viettel tung ra thị trường............22
Hình 2.2.1.1.c Ngân hàng số đầu tiên của Viettel – Viettel Pay.....23 1.PHẦN MỞ ĐẦU
Môi trường quản trị là sự vận động tổng hợp, tương tác lẫn nhau giữa các yếu
tố và lực lượng bên ngoài hệ thống quản trị nhưng lại có ảnh hưởng trực tiếp, hoặc
gián tiếp đến hoạt động quản trị của một tổ chức. Chúng tác động đến cả ngành sản
xuất kinh doanh, và do đó cũng có tác động đến doanh nghiệp và chiến lược quản
trị kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trường vi mô, vĩ mô bên ngoài tổ chức tác lOMoAR cPSD| 23136115 Quản Trị Học – N8811
động trên bình diện gần gũi và trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp. Còn môi
trường nội bộ, có ảnh hưởng trực tiếp, thường xuyên và rất quan trọng tới các hoạt
động quản trị của chính ngay tổ chức đó. Các yếu tố, các điều kiện cấu thành môi
trường kinh doanh luôn luôn có quan hệ tương tác với nhau và đồng thời tác động
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng mức độ và chiều hướng tác
động của các yếu tố, điều kiện lại khác nhau.
Môi trường quản trị ảnh hưởng tới tất cả doanh nghiệp ở mọi lĩnh vực, ngành
nghề, trong đó phải kể đến là ngành công nghiệp, kỹ thuật số trong giai đoạn hiện
nay đã và đang thay đổi cũng như tiếp nhận được sự thay đổi của các yếu tố môi
trường từ đó đem đến những sản phẩm công nghệ đáp ứng tốt các nhu cầu của
thời đại, từng bước khẳng định tên tuổi của mình trong ngành và Tập đoàn Công
nghiệp – Viễn Thông Quân đội Viettel là một trong số đó. Điều đó đòi hỏi Viettel
cần phải phân tích môi trường kinh doanh một cách sáng suốt để hiểu rõ bản chất
của xã hội, để tìm ra các yếu tố, điều kiện tác động đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp vì chúng không cố định một cách tĩnh tại mà thường xuyên vận động, biến đổi.
Nhằm nghiên cứu sâu hơn về môi trường quản trị cũng như những tác động
của nó đến các doanh nghiệp kinh doanh, ở đây là Tập đoàn Công nghiệp – Viễn
Thông Quân đội Viettel nên chúng tôi đã tìm hiểu, phân tích chi tiết và lưu trữ
những thông tin cần thiết với chủ đề: "Phân tích môi trường kinh doanh Tập đoàn
công nghệp – viễn thông quân đội Viettel".
1.1 Giới thiệu về Tập Đoàn Công Ngiệp – Viễn Thông Quân Đội Viettel Hình 1.1 Logo của Viettel
Tập đoàn Viễn Thông Viettel, hay còn được gọi là Viettel Group, là một tập
đoàn viễn thông quốc tế của Việt Nam. Viettel Group được thành lập vào năm 1989
và hiện nay là một trong những tập đoàn viễn thông lớn nhất và thành công nhất
tại Việt Nam, cung cấp dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin.
Viettel Group hoạt động trong nhiều lĩnh vực, bao gồm viễn thông di động,
dịch vụ internet, viễn thông cố định, truyền hình, công nghệ thông tin và các dịch lOMoAR cPSD| 23136115 Quản Trị Học – N8811
vụ giá trị gia tăng. Tập đoàn này đã phát triển và mở rộng hoạt động ra nhiều quốc
gia trên thế giới, bao gồm các thị trường như Lào, Campuchia, Myanmar,
Cameroon, Mozambique, Burundi và Peru.
Với sự phát triển nhanh chóng và sự tạo dựng uy tín, Viettel Group đã trở
thành một trong những tên tuổi quan trọng trong ngành viễn thông quốc tế. Tập
đoàn này không chỉ tập trung vào việc cung cấp dịch vụ viễn thông mà còn tham
gia vào các hoạt động xã hội và gắn kết với cộng đồng.
Viettel Group cũng đã đạt được nhiều thành tựu và giải thưởng quốc tế, chẳng
hạn như giành vị trí trong danh sách Fortune Global 500 năm 2019 và năm 2020, đồng
thời nằm trong top 30 nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu thế giới.
Với tầm nhìn và cam kết mang lại giá trị cho khách hàng, Viettel Group tiếp
tục phát triển và mở rộng hoạt động, đóng góp vào sự phát triển kinh tế và xã hội
của Việt Nam và các quốc gia khác trên thế giới.
1.2 Lí do chọn doanh nghiệp:
Có nhiều lý do mà một người có thể chọn Tập đoàn
Viettel. Dưới đây là một số lý do phổ biến: •
Quy mô và độ phủ: Viettel là một trong những tập đoàn viễn thông
lớn nhất và có mặt tại nhiều quốc gia trên toàn thế giới. Sự hiện diện rộng khắp
của Viettel có thể mang lại nhiều cơ hội và lợi ích cho khách hàng và nhà đầu tư. •
Chất lượng dịch vụ: Viettel đã đạt được danh tiếng cao về chất lượng
dịch vụ của mình. Tập đoàn này cam kết cung cấp các sản phẩm và dịch vụ với chất
lượng tốt nhất, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. •
Công nghệ tiên tiến: Viettel đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát
triển công nghệ, đảm bảo rằng họ luôn cung cấp các giải pháp và sản phẩm tiên
tiến nhất cho khách hàng. •
Giá cả cạnh tranh: Viettel cung cấp các sản phẩm và dịch vụ với giá cả
cạnh tranh, giúp khách hàng tiết kiệm chi phí và đáng giá với số tiền họ chi trả. •
Sự đổi mới và sáng tạo: Viettel luôn tìm cách đổi mới và sáng tạo để
đáp ứng nhu cầu ngày càng phức tạp của thị trường. Họ không ngừng phát triển và
cung cấp các giải pháp mới, giúp khách hàng tiếp cận công nghệ và dịch vụ mới nhất. •
Trách nhiệm xã hội: Viettel có những hoạt động trách nhiệm xã hội tích
cực, như đóng góp vào các dự án cộng đồng và hỗ trợ các hoạt động từ thiện. Điều
này giúp tạo dựng hình ảnh tích cực và lòng tin của khách hàng đối với tập đoàn này. lOMoAR cPSD| 23136115 Quản Trị Học – N8811
Tuy nhiên, khi lựa chọn một tập đoàn, cần xem xét các yếu tố khác như nhu
cầu cá nhân, mục tiêu kinh doanh, định hướng phát triển, v.v. Mỗi người có thể có
sự ưu tiên và lý do riêng để chọn một tập đoàn nhất định.
1.3 Sứ mệnh và tầm nhìn:
Sứ mệnh của Tập đoàn Viettel là "Kết nối và làm phát triển cuộc sống". Sứ
mệnh này thể hiện cam kết của Viettel trong việc tạo ra những giải pháp viễn thông
và công nghệ thông tin để kết nối con người, mang lại lợi ích và phát triển cho cộng đồng.
Cụ thể, sứ mệnh của Viettel bao gồm các mục tiêu sau:
Hình 1.3 : Chế độ phục vụ chăm sóc khách hàng của đội ngũ Viettel •
Kết nối: Viettel tập trung vào việc xây dựng và cung cấp các dịch
vụ viễn thông và công nghệ thông tin để kết nối con người, tổ chức và các
quốc gia với nhau. Qua việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ chất lượng
cao, Viettel mong muốn tạo ra môi trường kết nối thông suốt và thuận lợi cho mọi người. •
Phát triển cuộc sống: Viettel hướng đến việc mang lại lợi ích và
phát triển cho cộng đồng thông qua việc cung cấp các giải pháp công nghệ
thông tin tiên tiến. Từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông, internet, giải pháp
số hóa, đến các dịch vụ công nghệ cao khác như truyền hình, giáo dục trực
tuyến, chăm sóc sức khỏe từ xa, Viettel mong muốn nâng cao chất lượng
cuộc sống và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội. •
Trách nhiệm xã hội: Viettel cam kết thực hiện trách nhiệm xã
hội và đóng góp tích cực vào cộng đồng. Từ việc tạo việc làm, đào tạo nhân
lực, đến việc hỗ trợ các hoạt động từ thiện, góp phần xây dựng và phát
triển cộng đồng, Viettel luôn coi trọng sự phát triển bền vững và tạo ra giá trị cho xã hội.
Tóm lại, sứ mệnh của Tập đoàn Viettel là kết nối con người và làm phát triển cuộc
sống thông qua việc cung cấp các giải pháp viễn thông và công nghệ thông tin chất lOMoAR cPSD| 23136115 Quản Trị Học – N8811
lượng cao, đồng thời thực hiện trách nhiệm xã hội và đóng góp tích cực vào sự
phát triển của cộng đồng.
Tầm nhìn của Tập đoàn Viettel là trở thành một tập đoàn công nghệ thông
tin và viễn thông hàng đầu không chỉ tại Việt Nam mà còn trên thế giới. Viettel
hướng đến việc mở rộng quy mô hoạt động và tăng cường hiện diện quốc tế, trở
thành một nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin toàn diện, đáng tin cậy và sáng tạo.
Cụ thể, tầm nhìn của Viettel bao gồm các mục tiêu sau: •
Trở thành tập đoàn hàng đầu: Viettel mong muốn trở thành
một tập đoàn công nghệ thông tin và viễn thông hàng đầu không chỉ tại
Việt Nam mà còn trên thế giới. Qua việc nâng cao chất lượng sản phẩm và
dịch vụ, đầu tư vào nghiên cứu và phát triển công nghệ, Viettel muốn xây
dựng danh tiếng và uy tín của mình trên thị trường quốc tế. •
Mở rộng quy mô hoạt động: Viettel đặt mục tiêu mở rộng quy
mô hoạt động không chỉ trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin,
mà còn trong các lĩnh vực liên quan khác như bất động sản, tài chính, năng
lượng, dịch vụ công cộng, v.v. Tập đoàn muốn đa dạng hoá hoạt động và
tạo ra sự tương tác tích cực giữa các lĩnh vực khác nhau. •
Tăng cường hiện diện quốc tế: Viettel hướng tới việc tăng
cường hiện diện quốc tế thông qua việc mở rộng hoạt động ra các thị
trường nước ngoài. Tập đoàn muốn trở thành một nhà cung cấp dịch vụ
viễn thông và công nghệ thông tin toàn cầu, đồng thời đóng góp vào sự
phát triển của các quốc gia mà Viettel hoạt động.
Tóm lại, tầm nhìn của Tập đoàn Viettel là trở thành một tập đoàn công nghệ thông
tin và viễn thông hàng đầu không chỉ tại Việt Nam mà còn trên thế giới, mở rộng
quy mô hoạt động và tăng cường hiện diện quốc tế, đồng thời trở thành một nhà
cung cấp dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin toàn diện, đáng tin cậy và sáng tạo.
Với sứ mệnh và tầm nhìn này, Viettel không chỉ tập trung vào việc cung cấp
các sản phẩm và dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin chất lượng cao, mà còn
đặt mục tiêu thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp viễn thông
và công nghệ thông tin, đồng thời thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội của cả
Việt Nam và các quốc gia mà Viettel hoạt động.
1.4 Lĩnh vực kinh doanh : lOMoAR cPSD| 23136115 Quản Trị Học – N8811 •
Viễn thông: Viettel là một trong những nhà cung cấp dịch vụ
viễn thông hàng đầu tại Việt Nam và các quốc gia khác. Viettel cung cấp
các dịch vụ di động, băng rộng, điện thoại cố định, internet, truyền hình,
và các dịch vụ viễn thông khác. •
Công nghệ thông tin: Viettel cung cấp các giải pháp công nghệ
thông tin, bao gồm phần mềm, phần cứng, hệ thống mạng và các dịch vụ
liên quan. Các giải pháp này bao gồm hệ thống quản lý doanh nghiệp, giải
pháp đám mây, bảo mật mạng, truyền thông và giải pháp phần mềm tùy chỉnh. •
Bất động sản: Viettel tham gia vào lĩnh vực bất động sản với
mục tiêu phát triển các dự án nhà ở, văn phòng, thương mại và dịch vụ.
Tập đoàn tập trung vào việc xây dựng các khu đô thị, khu công nghiệp và
các dự án phát triển đô thị. •
Cung ứng dịch vụ tài chính, dịch vụ thanh toán, trung gian
thanh toán, trung gian tiền tệ; dịch vụ trò chơi điện tử, trang tin điện tử,
mạng xã hội và các dịch vụ khác được phát triển trên nền tảng công nghệ,
dịch vụ, sản phẩm mà VIETTEL cung cấp •
Nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất, sửa chữa, cải tiến,
bảo dưỡng, kinh doanh, chuyển giao công nghệ, xuất khẩu, nhập khẩu sản
phẩm, trang thiết bị kỹ thuật quân sự; phương tiện, kỹ thuật nghiệp vụ
chuyên dùng, vũ khí, khí tài, đạn dược, sản phẩm hóa chất, vật tư hóa chất
chuyên dụng, thuốc nổ, vật liệu nổ (các loại bột thuốc nổ, thuốc phóng,
ngòi nổ, kíp nổ); các phương tiện chiến đấu, phục vụ chiến đấu, máy bay,
tàu vũ trụ và máy móc liên quan; thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng
và điều khiển, công cụ hỗ trợ phục vụ quốc phòng, an ninh. •
Ngoài ra, Viettel còn hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế,
logistics và các lĩnh vực công nghệ khác. Tập đoàn mong muốn đa dạng hóa
hoạt động và tạo ra sự tương tác tích cực giữa các lĩnh vực khác nhau.
1.5 Sản phẩm chủ lực:
Viettel là một tập đoàn viễn thông và công nghệ thông tin lớn nhất Việt Nam.
Công ty này hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau như viễn thông, internet,
truyền hình, dịch vụ di động, công nghệ thông tin và các sản phẩm và dịch vụ kỹ thuật số.
Sản phẩm chủ đạo của Viettel bao gồm: •
Dịch vụ viễn thông: Viettel cung cấp các dịch vụ viễn thông như
điện thoại di động, cố định và internet cáp quang. lOMoAR cPSD| 23136115 Quản Trị Học – N8811 •
Dịch vụ di động: Viettel là một trong những nhà mạng di động
hàng đầu tại Việt Nam, cung cấp dịch vụ di động cho người dùng cá nhân và doanh nghiệp. •
Dịch vụ internet: Viettel cung cấp dịch vụ internet cáp quang
cho cá nhân và doanh nghiệp với tốc độ cao và ổn định. •
Dịch vụ truyền hình: Viettel cung cấp dịch vụ truyền hình số với
nhiều kênh truyền hình và các gói dịch vụ khác nhau cho người dùng. •
Công nghệ thông tin: Viettel cung cấp các sản phẩm và dịch vụ
công nghệ thông tin như lưu trữ đám mây, dịch vụ hệ thống và mạng, phần mềm và ứng dụng.
Ngoài ra, Viettel còn khám phá và phát triển nhiều lĩnh vực công nghệ mới
như trí tuệ nhân tạo (AI), Internet of Things (IoT), blockchain và nhiều sản phẩm và
dịch vụ kỹ thuật số khác để đáp ứng nhu cầu của người dùng và doanh nghiệp.
1.6 Lịch sử hình thành và phát triển:
-1/6/1989: Thành lập Tổng Công ty Điện tử thiết bị thông tin( SIGELCO), tiền
thân của Tổng Công ty Viễn Thông Quân đội (Viettel).
-1989-1994: Xây dựng tuyến vi ba băng rộng lớn nhất( 140Mbps); xây dựng
tháp anten cao nhất Việt Nam lúc bấy giờ (85m).
-1995: Doanh nghiệp mới duy nhất được cấp giấy phép kinh doanh đầy đủ
các dịch vụ viễn thông ở Việt Nam.
-1999: Hoàn thành đường trục cáp quang Bắc- Nam với dung lượng 2.5Mbps
có công nghệ cao nhất Việt Nam với việc áp dụng thành công sáng kiến-thu phát một sợi quang.
-2000: Doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam cung cấp dịch vụ thoại sử dụng
công nghệ IP trên toàn quốc.
-2001: Cung cấp dịch vụ VoIP quốc tế.
-2002: Cung cấp dịch vụ truy nhập Internet.
-2003: Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định (PSTN) và Cổng vệ tinh quốc tế.
-2004: Cung cấp dịch vụ điện thoại di động.
-2005: Dịch vụ mạng riêng ảo.
-2006: Đầu tư sang Lào và Campuchia.
-2007: Doanh thu 1 tỷ USD với 12 triệu thuê bao. Hội tụ ba dịch vụ cố định- di dộng- Internet. lOMoAR cPSD| 23136115 Quản Trị Học – N8811
-2008: Doanh thu 2 tỷ USD và nằm trong 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất
thế giới. Số 1 Campuchia về hạ tầng Viễn thông.
-Suốt từ năm 2009 đến năm 2018, Viettel liên tục mở rộng thị trường quốc
tế với việc triển khai hoạt động từ châu Á đến châu Phi và Mỹ Latinh. 10 công ty
mang thương hiệu của Viettel đang hoạt động trên 3 châu lục. Trong đó, ở 5 thị
trường, công ty con của Viettel đang đứng ở vị trí hàng đầu về thị phần thuê bao,
doanh thu, và lợi nhuận: Campuchia, Lào, Burundi, Đông Timor, Mozambique. -
Gần 120.000 trạm phát sóng 2G- 5G được lắp đặt trên toàn quốc kể cả vùng sâu,
vùng xa, biên giới và hải đảo. *Thế mạnh -
Mạng 4G lớn nhất Việt Nam với 45.000 trạm phát sóng,độ phủ đạt 97% dân số -
Hạ tầng cáp quang lớn nhất Việt Nam với hơn380.000km; -
Hạ tầng Gpon lớn nhất Việt Nam với hơn 11 triệu cổng,cung cấp tới
100% số huyện, huyện đảo gần bờ và 95% số xã trên toàn quốc. -
Tiên phong trong cung cấp dịch vụ 5G. 2
. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Môi trường bên trong: 2.1.1 Nhân sự:
Viettel là một tập đoàn lớn với nguồn nhân sự đông đảo. Theo thông tin chính
thức từ trang chủ Viettel thì quy mô nhân sự của tập đoàn lên đến hơn 50.000
nhân sự trên toàn cầu bao gồm các nhân viên làm việc tại các bộ phận khác nhau
và nhân sự nòng cốt của công ty. Nguồn nhân sự của tập đoàn bao gồm 20 quốc
tịch, trong đó có 83% nhân sự Việt Nam, 17% nhân sự quốc tế và 29,3% chuyên gia công nghệ cao.
Một số giải thưởng tiêu biểu của Viettel liên quan đến nguồn lực nhân sự: ANPHABE
#3 Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam 2021
#1 Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam lĩnh vực IT-Phần cứng/Hạ tầng/Viễn thông
HR EXCELLENCE
Chứng nhận Nhân sự xuất sắc 2021 ở hạng mục: 1. Thu hút Nhân tài lOMoAR cPSD| 23136115 Quản Trị Học – N8811
2. Ứng dụng Công nghệ và Đột phá Nhân sự
STEVIE AWARDS
Nhà Tuyển dụng của năm trong lĩnh vực Viễn thông năm 2021
HR ASIA AWARDS
Nơi làm việc tốt nhất Châu Á 2021
Hình 2.1.1: Cơ cấu lao động Viettel (theo Vietstock)
Những năm gần đây Viettel đã tuyển dụng hàng ngàn nhân sự trong lĩnh vực
công nghệ cao. Cụ thể vào năm 2021, 98% nhân sự mới tuyển dụng vào Viettel
thuộc các ngành thuộc lĩnh vực công nghệ cao như Công nghệ thông tin, Nghiên
cứu và sản xuất, Khoa học dữ liệu,... Độ tuổi trung bình của nhân sự mới tuyển
dụng là 24, 40% lãnh đạo, quản lý của Viettel trong độ tuổi dưới 35 (số liệu của năm 2021).
Bên cạnh đó Viettel còn hợp tác toàn diện với các trường đại học như Đại học
Bách Khoa Hà Nội, Học viện bưu chính viễn thông, Đại học sư phạm Hà Nội trong
công tác chuyển đổi số trong giáo dục, đẩy mạnh chất lượng học tập, đào tạo ra
nguồn nhân lực có trình độ cao trong lĩnh vực công nghệ thông tin và nghiên cứu
khoa học. Không những vậy Viettel còn có chương trình “Viettel Digital Talent –
Thực tập sinh Tài năng”
là chương trình được thiết kế bởi các chuyên gia hàng đầu
Viettel giúp các tài năng trẻ khai phá tiềm năng và phát triển chuyên môn trong các
lĩnh vực Cloud, Cyber Security, Data Science & AI, Internet of Things, Marketing.
Để tìm kiếm và giữ chân nhân tài, đảm bảo nguồn nhân lực cho sự phát triển
của tập đoàn, Viettel đã tạo nên một thương hiệu nhà tuyển dụng thân thiện,
khuyến khích tinh thần trẻ và sáng tạo của nhân viên. Viettel gọi nhân sự của mình
là “Người Viettel” và với sologan “Show us your way – Tỏa sáng theo cách của bạn”,
Viettel kêu gọi nhân tài tại mọi lĩnh vực gia nhập mái nhà chung nơi mọi nhân viên
được tự do thể hiện tiếng nói, đóng góp các ý tưởng, được tin tưởng trao quyền
với những nhiệm vụ đầy thách thức kiến tạo cho xã hội.
Nhìn chung, Viettel rất ý thức và chú trọng trong việc phát triển nguồn nhân
lực. Tập đoàn đã tìm kiếm được cho mình một nguồn nhân lực lớn mạnh với trình lOMoAR cPSD| 23136115 Quản Trị Học – N8811
độ cao, giữ chân và đào tạo nhân tài hiệu quả. Nguồn nhân lực ấy đã, đang và sẽ
trở thành một trong những điểm mạnh của tập đoàn, giúp tập đoàn ngày càng phát triển. 2.1.2
Nguồn lực tài chính:
Viettel là Tập Đoàn có nguồn lực tài chính mạnh và vô cùng vững chắc. Bởi lẽ
Viettel là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng, 100% vốn nhà nước trực thuộc Bộ
Quốc phòng. Theo điều 72 nghị định 05/2018/NĐ-CP, Viettel là đơn vị trực tiếp
nhận vốn ngân sách nhà nước đầu tư vào các dự án do Viettel làm chủ đầu tư.
- Các Quỹ tại Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội (Viettel) gồm:
+ Quỹ Nhà nước giao cho Viettel quản lý, sử dụng gồm: Quỹ chuyên dùng để
đặt hàng Tập đoàn Viettel sản xuất, sửa chữa, nâng cấp, cải tiến, cung cấp trang
thiết bị, sản phẩm công nghệ thông tin, dịch vụ phục vụ quốc phòng và các quỹ
khác theo quy định của pháp luật.
+ Quỹ của Viettel: Quỹ phát triển khoa học và công nghệ; Quỹ đầu tư phát
triển; Quỹ khen thưởng, phúc lợi; Quỹ thưởng người quản lý doanh nghiệp, kiểm
soát viên và các quỹ khác theo quy định của pháp luật
Thông tin về tình hình tài chính năm 2022 theo báo cáo của Viettel như sau:
Bảng 2.1.2.a: Tình hình tài chính Viettel 2022 TT Chỉ tiêu Công ty Mẹ
Hợp nhất Tập đoàn I VỐN ĐIỀU LỆ 159.231 159.231 II VỐN CHỦ SỞ HỮU 176.673 177.327 III TỔNG TÀI SẢN 243.565 284.262 IV TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 66.888 106.930
Nguồn : Báo cáo tài chính Viettel năm 2022
Thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh năm theo báo cáo của Viettel như sau:
Bảng 2.1.2.b: Tình hình sản xuất kinh doanh Viettel 2022 lOMoAR cPSD| 23136115 Quản Trị Học – N8811 T Công ty
Hợp nhất Tập đòan T Chỉ tiêu Mẹ I TỔNG DOANH THU 101.080 163.654 II LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 39.312 45.135 III LỢI NHUẬN SAU THUẾ 31.469 34.947
THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP IV NHÀ NƯỚC 35.760 37.803 V NỘP NSNN 54 57 VI NỘP BỘ QUỐC PHÒNG 35.706 37.746
Nguồn : Báo cáo tài chính Viettel năm 2022
Nguồn doanh thu chủ lực từ viễn thông được Viettel duy trì khi tiếp tục giữ
vững vị trí nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động số 1 Việt Nam với 54% thị phần.
Mức tăng trưởng doanh thu 6,1%, lợi nhuận trước thuế tăng 3% so với năm 2021
cho thấy được tình hình kinh doanh hiệu quả của Tập đoàn. Tốc độ tăng trưởng
doanh thu dịch vụ viễn thông Viettel bằng 1,5 lần trung bình ngành trên thế giới.
Từ đó ta càng có thể khẳng định rằng Viettel có nguồn lực tài chính vững chắc, đây
là một trong những thế mạnh tuyệt đối cho Viettel thực hiện sứ mệnh và trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp. 2.1.3
Cơ sở vật chất , cơ sở hạ tầng:
Từ khi thành lập Viettel đã có 6 lần thay đổi trụ sở, với mỗi lần đổi trụ sở là
mỗi lần người Viettel bước sang một giai đoạn mới. Căn nhà số 16 Cát Linh được
xây dựng khá đơn sơ và giản dị chính là trụ sở đầu tiên ủa Tổng công ty Điện tử lOMoAR cPSD| 23136115 Quản Trị Học – N8811
thiết bị thông tin (SIGELCO) – tiền thân của Viettel.
Nguồn: Website chính thức của Viettel
Hình 2.1.3.a Căn nhà số 16 Cát Linh trụ sở đầu tiên của Viettel
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước, sự vươn lên của Viettel, hiện
nay trụ sở của Viettel là một trong những tòa kiến trúc ấn tượng nhất của Việt
Nam. Năm 2019, kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Tập đoàn, tòa nhà lịch sử với kiến
trúc độc đáo chính thức đi vào hoạt động. Thiết kế của trụ sở mới lấy cảm hứng từ
logo Viettel – đại diện cho thương hiệu, triết lý kinh doanh và các giá trị cốt lõi của
Tập đoàn. Trụ sở có địa chỉ tại Lô D26, Khu đô thị mới Yên Hòa, quận Cầu Giấy, được
xây dựng trên diện tích 18.121 m2. Toàn bộ mái của công trình được phủ xanh,
vuốt cong từ dưới chân mái lên đỉnh theo hình logo thể hiện khát vọng vươn cao,
vươn xa của Viettel. Công trình không chỉ đưa cây xanh vào không gian mà còn tái
hiện cảm giác thiên nhiên ngay trong nhà, tạo ra không gian mở cho làm việc, hội
họp, mang tính kết nối, mang lại hiệu quả tăng sức khỏe và năng suất lao động.
Từ khi đi vào hoạt động, tòa trụ sở mới của Viettel luôn là niềm tự hào của
người Viettel – cán bộ công nhân viên của tập đoàn. Không chỉ thế, tòa D26 còn là
niềm tự hào của đại đa số người dân Việt Nam – tự hào về sự phát triển hùng mạnh
và kiến trúc độc đáo của một Tập đoàn Việt khi luôn trở thành một chủ đề thú vị
trên các diễn đàn mạng xã hội. Trụ sở mới được thiết kế để trở thành văn phòng
thông minh, hiện đại, thân thiện với môi trường và được áp dụng các công nghệ
4.0 tiên tiến, thể hiện nỗ lực của Viettel trong việc đem lại môi trường làm việc tốt
nhất cho cán bộ công nhân viên.
Nguồn: Website chính thức của Viettel
Hình 2.1.3.b: Trụ sở của Viettel D26 tại Tôn Thất Thuyết lOMoAR cPSD| 23136115 Quản Trị Học – N8811
Về cơ sở hạ tầng, Viettel sở hữu 12 phòng lab, 2 khu kiểm thử, 2 dây chuyền
sản xuất tiêu chuẩn quốc tế. Từ tháng
8/2021, Viettel chính thức đưa vào vận hành 2 phòng Lab với tên gọi Viettel
Innovation Lab. Đây là phòng thí nghiệm về các công nghệ 4.0 hoàn chỉnh và hiện
đại nhất Đông Nam Á được đặt tại Hà Nội và Tp.Hồ Chí Minh. Với việc ra mắt Viettel
Innovation lab, Viettel trở thành là nhà cung cấp viễn thông thứ 23 trên thế giới
triển khai đồng thời cả mạng lưới và Lab về 5G, IoT.
Viettel Innovation Lab có đầy đủ thiết bị đáp ứng các công nghệ 4.0 như 5G,
IoT, Cloud, Big Data, AI. Nhiều thiết bị hiện chỉ có duy nhất ở Viettel Innovation Lab
như các bộ kit để phát triển ứng dụng robotics tích hợp 5G và AI, ứng dụng bay
drone 5G với khả năng học sâu (deep learning), bộ kit để phát triển box AI tính toán
tại biên… Viettel Innovation Lab cũng được đầu tư nền tảng trí thông minh nhân
tạo (AI) do Viettel tự phát triển; nền tảng phân tích dữ liệu lớn (Big Data); hạ tầng
điện toán đám mây (Cloud Computing),… Theo Hiệp hội các nhà khai thác di động
toàn cầu (GSMA), Viettel Innovation Lab đạt mức độ cao nhất của của phòng thí
nghiệm tiêu chuẩn quốc tế, bao gồm hạ tầng kết nối (vô tuyến, mạng lõi), trang
thiết bị (bộ kit phát triển) và môi trường phát triển ứng dụng (nền tảng platform, máy chủ server). lOMoAR cPSD| 23136115 Quản Trị Học – N8811
Hình 2.1.3.c: Viettel Imovation Lab
Có thể thấy được Viettel rất chú trọng trong việc đầu tư cơ sở hạ tầng phục
vụ cho việc phát triển doanh nghiệp, nghiên cứu các công nghệ mới để theo kịp sự
phát triển của thời đại, đáp ứng được xứ mệnh của một Tập đoàn viễn thông quân
đội. Cơ sở hạ tầng được xây dựng tốt, hiện đại và tiên tiến vừa khẳng định được vị
thế của tập đoàn vừa trang bị đủ cho cán bộ công nhân viên những điều kiện cần
thiết để cống hiến và làm việc có hiệu quả. 2.1.4
Nguồn lực thông tin:
Tập đoàn Công Nghiệp – Viễn Thông Quân Đội Viettel có một cấu trúc tổ chức
rõ ràng với các bộ phận và chức danh khác nhau như ban giám đốc, ban quản trị,
ban kinh doanh, ban nhân sự, ban tài chính,... Cấu trúc tổ chức này giúp phân công
nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn một cách hiệu quả về việc truyền đạt thông tin trong và ngoài.
Doanh nghiệp áp dụng các quy trình và hệ thống quản lý hiện đại để đảm bảo
công việc được thực hiện một cách hiệu quả và đồng bộ. Điều này bao gồm việc sử
dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý dự án và các công cụ hiện đại khác
để hỗ trợ quản lý công việc và giao tiếp trong công ty.
Như vậy, tổng thể Tập đoàn Công Nghiệp – Viễn Thông Quân Đội Viettel là
một tập đoàn lớn trong ngành viễn thông, trải qua hơn 20 năm hình thành và phát
triển Viettel đã trở thành thương hiệu uy tín và chất lượng tạo được tiếng vang
trong ngành viễn thông và các lĩnh vực khác.
Tập đoàn Công Nghiệp – Viễn Thông Quân Đội Viettel đã khẳng định thương
hiệu và uy tín trên thị trường với nhiều dự án có quy mô lớn, hiện đại, góp phần
đem đến cuộc sống chất lượng cao cho cộng đồng và xã hội. 2.1.5
Văn hóa tổ chức:
Văn hóa doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào
việc định hướng và phát triển doanh nghiệp bền vững. Văn hoá doanh nghiệp tồn
tại song hành cùng doanh nghiệp, nó là tiền đề, là nền tảng để doanh nghiệp phát
triển bền vững. Việc đầu tư, chú trọng vào nó cũng chính là một chìa khoá để mở
ra cánh cửa thành công cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, để xây dựng được một văn
hoá tốt được coi là một bài toán khó cho những nhà quản trị doanh nghiệp.
Trang chủ Viettel đã xác định và công bố 8 giá trị văn hóa cốt lõi của tập toàn như sau:
1.Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý
2.Trưởng thành qua những thách thức và thất bại lOMoAR cPSD| 23136115 Quản Trị Học – N8811
3.Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh
4.Sáng tạo là sức sống 5.Tư duy hệ thống 6.Kết hợp Đông - Tây
7.Truyền thống và cách làm người lính
8.Viettel là ngôi nhà chung
Là một tập đoàn viễn thông, Viettel còn có cho mình văn hóa số Viettel gồm 5 đặc tính:
1.Hướng tới khách hàng (Customer centric) 2.Đổi mới (Innovation)
3.Văn hoá mở và hợp tác (Open Culture)
4.Quyết định dựa trên dữ liệu (Digital- first mindset) 5.Linh hoạt (Agility)
Viettel được ban tổ chức cuộc vận động Xây dựng văn hóa doanh nghiệp Việt
Nam vinh danh là doanh nghiệp có thành tích xuất sắc trong xây dựng và thực hành
văn hóa doanh nghiệp vào ngày 8/11/2020. Tại chương trình “Doanh nghiệp đạt
chuẩn văn hóa kinh doanh Việt Nam”
vào năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ phát
động, Viettel đã được trao giấy chứng nhận và là doanh nghiệp viễn thông đầu tiên đạt chuẩn.
Viettel xây dựng văn hóa doanh nghiệp của sự đa dạng và hòa hợp, trên tinh
thân công nhận, khuyến khích và thúc đẩy tư duy khác biệt để phát triển nhân tài
với khẩu hiệu “Show us your way”.
Viettel có cổng thông tin nội bộ tập đoàn là Viettel Family (viettelfamily.com),
nơi truyền tải thông tin, cập nhật tin tức cho nội bộ nhân viên của tập đoàn và góp
phần vào việc xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp. Mới đây, Viettel Family
đã khởi động cuộc thi “WOW Viettel” – một sân chơi văn hóa dành cho nội bộ nhân
viên với tổng giải thưởng lên đến 300 triệu đồng. Đây là cuộc thi nhằm lan tỏa, ánh
xạ các giá trị văn hóa cốt lỗi của Viettel dưới các hình thức biểu diễn văn hóa đa
dạng do “người Viettel” trình bày. Không dừng lại ở đó, hằng năm Viettel còn có
chương trình kỷ niệm Ngày Truyền thống Tập đoàn (1/6/1989) với chuỗi sự kiện
“Ngày sáng tạo Viettel” khuyến kích tinh thần đổi mới sáng tạo phục vụ mục tiêu
tiên phong, chủ lực kiến tạo xã hội số của Tập đoàn. lOMoAR cPSD| 23136115 Quản Trị Học – N8811
Nhìn chung có thể thấy Viettel đã luôn ý thức về tầm quan trọng của việc xây
dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp. Viettel đã có cho mình được một văn
hóa tổ chức doanh nghiệp đạt chuẩn, được Chính Phủ công nhận, được nhân viên
nắm bắt và noi theo. Đây sẽ luôn là tiền đề và thế mạnh của Tập đoàn trong việc
xây dựng và phát triển hình ảnh Tập đoàn trong lòng với cán bộ công nhân viên và
đối với khách hàng của doanh nghiệp. 2.1.6
Cơ cấu tổ chức:
Cấu trúc tổ chức của một doanh nghiệp là sự phân bổ quyền hạn và trách nhiệm
giữa các bộ phận, phòng ban trong doanh nghiệp, nhằm đạt được các mục tiêu chung
của doanh nghiệp. Cấu trúc tổ chức của Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân
đội Viettel được thiết kế theo mô hình ma trận, kết hợp giữa cấu trúc chức năng và
cấu trúc theo sản phẩm/dịch vụ. Mô hình ma trận:
Mô hình ma trận là một mô hình tổ chức kết hợp giữa cấu trúc chức năng và
cấu trúc theo sản phẩm/dịch vụ. Trong mô hình này, mỗi nhân viên sẽ chịu trách
nhiệm trước hai cấp quản lý, bao gồm cấp quản lý chức năng và cấp quản lý sản phẩm/dịch vụ.
Cấu trúc tổ chức ma trận của Viettel được thể hiện như sau:
Cấp quản lý chức năng: Cấp quản lý chức năng chịu trách nhiệm về các chức
năng chung của doanh nghiệp, như: tài chính, kế toán, nhân sự, công nghệ thông tin,..
Cấp quản lý sản phẩm/dịch vụ: Cấp quản lý sản phẩm/dịch vụ chịu trách nhiệm
về việc phát triển và triển khai các sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.
Cấu trúc chức năng:
Cấu trúc chức năng là một mô hình tổ chức trong đó các bộ phận, phòng ban được
tổ chức theo các chức năng chung của doanh nghiệp, như: tài chính, kế toán, nhân
sự, công nghệ thông tin,...
Cấu trúc chức năng của Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội Viettel
được thể hiện như sau:
Cấp quản lý chức năng: Cấp quản lý chức năng chịu trách nhiệm về các chức
năng chung của doanh nghiệp, như: tài chính, kế toán, nhân sự, công nghệ thông tin,...