



















Preview text:
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN CHẤT LƯỢNG CAO – KHOA TÀI CHÍNH
BÀI TẬP LỚN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ CHỦ ĐỀ
MÔ HÌNH HÓA QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL
Mã học phần: 242 MIS02H13 Nhóm: Nhóm 8
Giảng viên: PGS.TS Nguyễn Văn Thủy
Lớp: K25CLC – TCA
Hà Nội, tháng 3 năm 2025
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN CHẤT LƯỢNG CAO – KHOA TÀI CHÍNH BÀI TẬP LỚN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ CHỦ ĐỀ
MÔ HÌNH HÓA QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ
PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL
Mã học phần: 242MIS02H13 Nhóm: Nhóm 8
Giảng viên: PGS.TS Nguyễn Văn Thủy Lớp: K25CLC-TCA STT Họ và Tên Mã sinh viên Vai trò Đóng góp (%) 1 Nguyễn Thanh Tùng 25A4013113 Nhóm trưởng 25% 2 Đoàn Chung Anh 25A4012999 Thành viên 25% 3 Vũ Minh Anh 25A4013009 Thành viên 25% 4
Trần Thị Thanh Mai 25A4010082 Thành viên 25%
Hà Nội, tháng 3 năm 2025 LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Học viện Ngân hàng Việt Nam đã đưa môn
Hệ thống thông tin quản lý vào chương trình đào tạo cũng như các thầy cô đã hướng dẫn, tư
vấn phương pháp học tập và nghiên cứu, những kỹ năng quan trọng giúp chúng em hoàn
thành nhiệm vụ bài tập lớn này một cách tốt nhất.
Chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Văn Thủy , giảng viên môn
Hệ thống thông tin quản lý đã đồng hành cùng các sinh viên lớp K25CLC - TCA và tận tình,
tâm huyết hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ chúng em hoàn thành bài tập lớn nghiên cứu phần
này. Thầy đã giúp chúng em tích lũy thêm nhiều kiến thức về môn học để có thể hoàn thành
được bài tập nhóm. Vì chúng em chưa có nhiều kinh nghiệm nên bài nghiên cứu sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em kính mong nhận được sự góp ý của thầy để bài tập lớn
của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy!
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2025 Nhóm trưởng Nguyễn Thanh Tùng LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan nội dung trình bày trong bài tập lớn về chủ đề “Mô hình hoá quy
trình hoạt động của Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel” của bộ môn Hệ thống thông
tin quản lý này hoàn toàn do chúng em thực hiện, toàn bộ nội dung chuyên đề là kết quả
nghiên cứu của chúng em và không phải là bản sao của bất kỳ nghiên cứu nào trước đó.
Bài tập lớn được thực hiện với sự hỗ trợ, tham khảo từ các tài liệu, sách giáo khoa, các trang
báo chính thống liên quan đến chủ đề, có trích dẫn nguồn rõ ràng và trung thực. Trong quá
trình thực hiện, chúng em còn nhiều thiếu sót và bất cập nhưng nội dung trình bày dưới đây
là sự thể hiện những kết quả chúng em đạt được dưới sự hướng dẫn của giảng viên Nguyễn Văn Thủy.
Chúng em xin chịu trách nhiệm cho lời cam đoan này theo quy định của Học Viện.
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2025 Nhóm trưởng Nguyễn Thanh Tùng MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU __________________________________________________________ 1
CHƯƠNG 1: BỐI CẢNH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP _______________________________________________________________ 1 1.
Giới thiệu về doanh nghiệp __________________________________________ 2
Giới thiệu _____________________________________________________ 2
Lịch sử ra đời _______________________________________________ 2
Tầm nhìn __________________________________________________ 2
Sứ mệnh ___________________________________________________ 2
Cơ cấu tổ chức ______________________________________________ 3
Hoạt động của doanh nghiệp _____________________________________ 3
Mô hình kinh doanh _________________________________________ 3
Mục tiêu và giá trị cốt lõi _____________________________________ 4
Sản phẩm và dịch vụ _________________________________________ 4
Chiến lược tiếp thị và khách hàng ______________________________ 5 2.
Bối cảnh cạnh tranh của doanh nghiệp _______________________________ 5 3.
Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp _____________________________ 16 3.1
Chiến lược khác biệt hóa trên toàn ngành__________________________ 16 3.2
Tối ưu hoá chi phí _____________________________________________ 19 4.
Chuỗi giá trị và các hoạt động hỗ trợ ________________________________ 22 4.1
Chuỗi giá trị (Value Chains) _____________________________________ 22
4.1.1 Cung ứng đầu vào (Inbound Logistic) _________________________ 22
4.1.2 Điều hành và sản xuất (Operations) ___________________________ 24
4.1.3 Cung ứng đầu ra (Outbound Logistics) ________________________ 28
4.1.4 Bán hàng tiếp thị (Marketing and Sales) _______________________ 31
4.1.5 Chăm sóc khách hàng (Customer Service) ______________________ 33 4.2
Các hoạt động hỗ trợ (Supporting Activities) _______________________ 34
4.2.1 Infrastructures _____________________________________________ 34
4.2.2 Human Resource ___________________________________________ 35
4.2.3 Technology Development ____________________________________ 35
4.2.4 Procurement ______________________________________________ 36
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN MANG LẠI LỢI THẾ CẠNH TRANH _ 36 1.
Quy trình nghiệp vụ trong hệ thống thông tin _________________________ 36
Giới thiệu các bước thực hiện quy trình 1 __________________________ 37 1.1
Giới thiệu các bước thực hiện quy trình 2 __________________________ 40 2.
Mô phỏng quy trình ______________________________________________ 41 2.1
Xây dựng kịch bản mô phỏng (scenario) quy trình 1 _________________ 41 2.2
Báo cáo hiệu suất của quy trình 1_________________________________ 67 2.3
Xây dựng kịch bản mô phỏng (scenario) quy trình 2 _________________ 69 2.4
Báo cáo hiệu suất của quy trình 2_________________________________ 77 3.
Tối ưu hóa quy trình ______________________________________________ 79 3.1
Phân tích thông tin silo và giải pháp ______________________________ 79
3.1.1 Thông tin silo ______________________________________________ 79
3.1.2 Thực trạng thông tin silo tại Viettel Post _______________________ 79
3.1.3 Giải pháp khắc phục silo thông tin ____________________________ 82 3.2
Cải tiến quy trình 1 ____________________________________________ 94
CHƯƠNG 3: KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DOANH NGHIỆP _____ 127 1.
Thu thập dữ liệu hệ thống ________________________________________ 127 1.1
Quy trình thu thập dữ liệu _____________________________________ 127
Mô tả dữ liệu _________________________________________________ 127 2.
Xây dựng các báo cáo kinh doanh __________________________________ 132 2.1
Giới thiệu chung về phần mềm Power BI _________________________ 132 2.2
Đối tượng cần sử dụng báo cáo dashboard ________________________ 134 2.3
Mô tả cách thức xây dựng báo cáo dashboard _____________________ 136
2.3.1 Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. _______________________ 136
2.3.2 Báo cáo Tình hình chăm sóc khách hàng ______________________ 149
KẾT LUẬN __________________________________________________________ 159
TÀI LIỆU THAM KHẢO ______________________________________________ 160
DANH MỤC HÌNH ẢNH STT Tên hình ảnh Hình 1 Logo Viettel Post Hình 2
Biểu đồ thị phần ngành vận chuyển nhanh năm 2021 và 2023
Biểu đồ phí vận chuyển trung bình của các hãng vận chuyển( Nguồn: Hình 3 Kiot Viet) Hình 4
Giá cước vận chuyển của Viettel Post và SPX
Thông tin hỗ trợ khách hàng Viettel Post qua hệ thống đa kênh (Nguồn: Hình 5 Viettel Post) Hình 6
Giới thiệu mô hình quy trình nghiệp vụ 1 trên phần mềm bizagi Hình 7
Giới thiệu mô hình quy trình nghiệp vụ 2 trên phần mềm bizagi Hình 8
Cài đặt tham số Process Validation cho Start Event (trước khi cải tiến)
Cài đặt tham số Process Validation cho G01. Hình thức thanh toán đơn Hình 9
hàng (trước khi cải tiến)
Cài đặt tham số Process Validation cho G02. Trạng thái đơn hàng Hình 10 (trước khi cải tiến)
Hình 11 – 26 Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ (trước khi cải tiến) Hình 27 Nhân sự các bộ phận Hình 28
Cài đặt chi phí cố định và chi phí theo giờ
Hình 29 – 44 Cài đặt số nhân viên cho Tác vụ (trước khi cải tiến) Hình 45
Cài đặt lịch làm việc ca sáng Hình 46
Cài đặt lịch làm việc ca chiều Hình 47
Cài đặt tham số Process Validation
Hình 48 - 52 Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ Hình 53
Cài đặt tham số Resource Analysis cho nhân sự các bộ phận
Cài đặt tham số Resource Analysis cho Cài đặt chi phí cố định và chi Hình 54 phí theo giờ
Hình 55 – 59 Cài đặt tham số Resource Analysis cho tác vụ 1 Hình 60
Cài đặt lịch làm việc ca sáng Hình 61
Cài đặt lịch làm việc ca chiều Hình 62
Kết quả báo cáo hiệu suất quy trình 2 Hình 63 Giao diện CRM with Hubspot Hình 64
Tạo đơn hàng trên CRM with Hubspot Hình 65
Thêm cột cho file lưu trữ đơn hàng Hình 66 Xuất file lưu trữ Hình 67
Bảng Theo dõi khách hàng sử dụng dịch vụ năm 2024
Bảng Pivot Table tính toán Thời điểm sử dụng dịch vụ gần nhất, Số đơn Hình 68
vận chuyển và Tổng số tiền thanh toán Hình 69
Bảng tính toán xếp hạng R, F, M giữa những khách hàng được tổng hợp.
Bảng tính toán hoàn thiện tổng điểm RFM của Khách hàng sử dụng Hình 70
dịch vụ và phân loại họ theo lý thuyết về Phân loại RFM. Hình 71
Quy trình nghiệp vụ 1 sau cải tiến trên bizagi
Hình 72 – 85 Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ (sau khi cải tiến) Hình 86
Cài đặt chi phí cố định và chi phí theo giờ (sau khi cải tiến)
Hình 87 – 100 Cài đặt số nhân viên cho Tác vụ (sau khi cải tiến) Hình 101
Cài đặt lịch làm việc ca 1 + ca 2 (buổi sáng) Hình 102
Cài đặt lịch làm việc ca 3 + 4 (chiều) Hình 103
Chạy mô phỏng quy trình (sau cải tiến)
Tình hình chăm sóc Khách hàng của Viettel Post (Nguồn: Tác giả tổng Hình 104 hợp)
Thống kê các lần dịch vụ vận chuyển của Viettel Post được sử dụng Hình 105
trong năm 2024 (Nguồn:Tác giả tổng hợp) Hình 106 Tên báo cáo Hình 107
Thẻ lọc ngày đặt hàng Hình 108 Bộ lọc theo các tỉnh Hình 109 Bộc lọc theo vùng Hình 110 Thẻ Doanh thu Hình 111 Thẻ lợi nhuận Hình 112
Bản đồ Tỉnh thành Việt Nam Hình 113
Biểu đồ khối lượng hàng theo đối tác Hình 114
Biểu đồ đường Tổng doanh thu là lợi nhuận theo Quý Hình 115
Hai biểu đồ vòng Tổng lợi nhuận và doanh thu theo Vùng Hình 116
hai biểu đồ thanh Top 5 Tỉnh có lợi nhuận cao nhất và thấp nhất Hình 117
Biểu đồ thanh Tổng lợi nhuận theo phương thức vận chuyển
Báo cáo kết quả kinh doanh của Viettel Post năm 2024 (dành cho CEO Hình 118 Viettel Post) Hình 119 Tên báo cáo Hình 120 Thẻ Trạng Thái Hình 121 Thẻ lọc tháng Hình 122 Bộ lọc Tên Khách hàng Hình 123 Bộ lọc Tỉnh Hình 124
Thẻ trung bình thời gian phản hồi khách hàng Hình 125
Biểu đồ đường giá trị hợp đồng theo tháng Hình 126
biểu đồ đường giá trị hợp đồng theo Tỉnh Hình 127
Biểu đồ vòng Giá trị hợp đồng theo Vùng Hình 128
Thẻ giá trị hợp đồng Hình 129
Biểu đồ thanh Trung bình thời gian phản hồi với từng Khách hàng
Báo cáo tình hình chăm sóc khách hàng năm 2024 (dành cho Trưởng Hình 130
phòng chăm sóc khách hàng) Hình 131 Họp nhóm trực tiếp Hình 132 Họp online lần 1 Hình 133 Họp online lần 2 Hình 134 Họp online lần 3 Hình 135
Thảo luận nhóm trên Zalo Hình 136 Phân công công việc DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng
Bảng 1 Bảng phân tích tổng quát 5 lực lượng cạnh tranh
Bảng 2 Các tác vụ thực hiện quy trình 1
Bảng 3 Các tác vụ thực hiện quy trình 2
Bảng 4 Tham số Process Validation
Bảng 5 Tham số Time Analysis
Bảng 6 Nhân sự các bộ phận làm việc
Bảng 7 Nhân sự tại mỗi tác vụ
Bảng 8 Cài đặt tham số Process Validation
Bảng 9 Cài đặt tham số Time Analysis
Bảng 10 Nhân sự các bộ phận làm việc
Bảng 11 Nhân sự tại mỗi tác vụ
Bảng tham chiếu phân loại điểm RFM của Khách hàng và Hành động tiếp
Bảng 12 thị với từng đối tượng
Bảng 13 Cải tiến quy trình 1
Bảng 14 Nhân sự các bộ phận làm việc (sau khi cải tiến)
Bảng 15 Nhân sự tại mỗi tác vụ
Các thuộc tính của dữ liệu về Chăm sóc khách hàng (Nguồn: Tác giả tổng Bảng 16 hợp)
Bảng 16 Bảng phân công công việc
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ 1 CRM
Customer Relationship Management – Quản trị quan hệ khách hàng
Recency, Frequency, Monetary – Gần đây nhất, Tần suất, Giá trị 2 RFM giao dịch 3 OMS
Order Management System – Hệ thống quản lý đơn hàng 4 TMS
Transportation Management System – Hệ thống quản lý vận tải 5 WMS
Warehouse Management System – Hệ thống quản lý kho hàng 6 AGV
Automated Guided Vehicle – Robot tự hành 7 KPI
Key Performance Indicator – Chỉ số đánh giá hiệu suất 8 CSKH
Chăm sóc khách hàng – Customer Service 9 COD
Cash on Delivery – Thanh toán khi nhận hàng 10 VTP Viettel Post LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh kinh tế số đang diễn ra với tốc độ nhanh chóng và ngày càng sâu rộng, các
tổ chức và doanh nghiệp buộc phải đổi mới mô hình vận hành, số hóa quy trình quản trị và
tái cấu trúc hệ thống thông tin nhằm thích ứng linh hoạt với sự thay đổi của thị trường. Trong
đó, logistics – lĩnh vực đóng vai trò nền tảng trong chuỗi cung ứng – đang chứng kiến một
làn sóng chuyển đổi số mạnh mẽ, với sự tham gia ngày càng sâu của công nghệ, dữ liệu và
các hệ thống thông tin thông minh. Để nâng cao hiệu quả vận hành, tối ưu hóa tài nguyên và
nâng cao trải nghiệm khách hàng, việc ứng dụng hệ thống thông tin quản lý vào doanh nghiệp
không còn là lựa chọn, mà đã trở thành yêu cầu tất yếu trong thời đại 4.0.
Với mong muốn được tiếp cận và vận dụng sâu sắc kiến thức đã học trong môn Hệ thống
Thông tin Quản lý, nhóm chúng em đã lựa chọn thực hiện đề tài “Mô hình hóa quy trình hoạt
động của Tổng công ty cổ phần Bưu chính Viettel – Viettel Post”. Đây là một doanh nghiệp
tiên phong trong lĩnh vực chuyển phát và logistics tại Việt Nam, đồng thời cũng là minh
chứng điển hình cho khả năng triển khai và ứng dụng công nghệ hiện đại vào tối ưu hóa hoạt
động thực tiễn. Trong khuôn khổ đề tài, nhóm đã tiến hành khảo sát, mô phỏng và phân tích
các nghiệp vụ cốt lõi của Viettel Post bằng phần mềm Bizagi Modeler, qua đó tái hiện chính
xác chuỗi quy trình vận hành từ khâu tiếp nhận đơn hàng đến chăm sóc khách hàng sau bán.
Bên cạnh đó, nhóm cũng sử dụng Power BI để thiết kế dashboard phân tích dữ liệu kinh
doanh và dữ liệu chăm sóc khách hàng năm 2024, qua đó cung cấp góc nhìn trực quan và có
chiều sâu về hiệu quả vận hành theo thời gian, vùng miền, đối tác và dịch vụ.
Đề tài là sự kết hợp giữa lý thuyết quản trị hệ thống với thực hành mô hình hóa và trực quan
hóa dữ liệu. Đây không chỉ là một bài thực hành học thuật đơn thuần, mà còn là một hành
trình ứng dụng công cụ công nghệ vào giải quyết vấn đề thực tiễn, giúp nhóm chúng em rèn
luyện tư duy hệ thống, kỹ năng phân tích quy trình, sử dụng công cụ mô hình hóa và khai
thác dữ liệu kinh doanh một cách hiệu quả. Quan trọng hơn, đó còn là sự chuẩn bị vững chắc
cho năng lực nghề nghiệp tương lai trong lĩnh vực quản trị logistics và hệ thống thông tin doanh nghiệp.
CHƯƠNG 1: BỐI CẢNH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1. Giới thiệu về doanh nghiệp
Hình 1: Logo Viettel Post Giới thiệu Lịch sử ra đời -
01/07/1997: Bộ phận Bưu chính trực thuộc Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội (nay
là Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội) được thành lập, với 5 nhân viên và 10
khách hàng đầu tiên là các đơn vị quân đội tại Hà Nội. -
08/1998: Phát triển thành Trung tâm Bưu chính để đáp ứng nhu cầu thị trường và nhiệm vụ của công ty. -
2006: Chuyển đổi từ hạch toán phụ thuộc sang hạch toán độc lập, trở thành Công ty TNHH MTV Bưu chính Viettel. -
2009: Hoàn tất cổ phần hóa, chính thức hoạt động dưới mô hình công ty cổ phần. -
13/04/2012: Được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trở thành Tổng Công
ty đầu tiên thuộc Tập đoàn Viettel. Tầm nhìn
Viettel Post định hướng trở thành doanh nghiệp chuyển phát “Nhanh nhất – Tin cậy nhất” tại
Việt Nam, không ngừng đổi mới, ứng dụng công nghệ để nâng cao trải nghiệm khách hàng
và phát triển bền vững. Sứ mệnh -
Nâng cao chất lượng dịch vụ: Cung cấp dịch vụ chuyển phát và logistics chuyên
nghiệp, giúp khách hàng tiếp cận giải pháp vận chuyển tối ưu. -
Mở rộng mạng lưới: Phủ sóng khắp 63 tỉnh thành, vươn xa ra quốc tế với kết nối tại
Campuchia, Myanmar và hơn 200 quốc gia. -
Thúc đẩy thương mại điện tử: Hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả thông qua hệ
sinh thái logistics hiện đại. -
Đóng góp cho xã hội: Tạo ra giá trị bền vững, thúc đẩy sự phát triển của ngành bưu chính Việt Nam.
Sau hơn 25 năm hình thành và phát triển, Viettel Post không chỉ đóng góp vào sự tăng trưởng
của ngành bưu chính mà còn tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh, mang đến nhiều lựa
chọn tốt hơn cho khách hàng.
Cơ cấu tổ chức -
Tên giao dịch: TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL -
Là đơn vị thành viên của Tập đoàn Công nghiệp Viễn Thông Quân Đội Viettel -
Địa chỉ ĐKKD: Số 1 Giang Văn Minh, P. Kim Mã, Q. Ba Đình, TP Hà Nội -
Địa chỉ liên hệ: số 2, ngõ 15 đường Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội -
Website: www.viettelpost.com.vn -
Email: cskh@viettelpost.com.vn -
Cơ cấu tổ chức của Viettel Post có 10 phòng ban, 04 Trung tâm, 05 công ty thành viên
(Công ty TNHH MTV Thương mại điện tử Bưu chính Viettel, Công ty TNHH MTV Logistics
Viettel, Công ty TNHH MTV Công nghệ Bưu chính Viettel, Công ty TNHH MTV MyGo
Cambodia, Công ty TNHH MTV MyGo Myanmar) và 63
chi nhánh trên toàn quốc với gần 40.000 cán bộ công nhân viên.
Hoạt động của doanh nghiệp Mô hình kinh doanh
Viettel Post sở hữu mạng lưới hơn 2.000 bưu cục cửa hàng, hơn 2.000 đại lý thu gom, gần
40.000 CBNV chuyên nghiệp, 3.000 xe tải các loại hoạt động 24/24. Hệ thống logistics được
đầu tư công nghệ hiện đại tại 3 Trung tâm phân phối vùng, 4 trung tâm phân phối FFM, 98
trung tâm phân phối tỉnh trên toàn quốc với tổng diện tích gần 740.000m².
Viettel Post đang đẩy mạnh đầu tư các trung tâm mega hub tại các thị trường trọng điểm như
Quang Minh (Hà Nội), Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình Dương; đưa vào hoạt động 90 hub vùng
mới tại 63 tỉnh thành trong năm 2023.
Hệ thống băng chuyền chia chọn hiện đại bậc nhất Việt Nam, có khả năng chia chọn hàng
nặng lên đến 50kg và hàng nhỏ trên cùng một kịch bản chia với nhiều hình dáng, bao bì khác nhau.
Mục tiêu và giá trị cốt lõi -
Định hướng phát triển: •
Trở thành Công ty chuyển phát số 1 tại Việt Nam dựa trên nền tảng công nghệ cao,
định vị hình ảnh là đơn vị chuyển phát “Nhanh nhất – Tin cậy nhất” trên thị trường. •
Hoàn thiện quy hoạch hạ tầng mạng lưới toàn quốc với 10 Mega hub và 90 Hub tỉnh
phục vụ cho hoạt động chuyển phát và cung cấp dịch vụ kho vận (3PL). •
Tập trung phát triển kinh doanh phân khúc khách hàng lớn (sàn bán hàng online,
khách hàng B2B, hành chính công) và dịch vụ có tỷ suất lợi nhuận cao. •
Nghiên cứu thử nghiệm dịch vụ Logistics cho hoạt động thương mại điện tử xuyên
biên giới và hợp tác với Vietnam Airlines để phát triển các dịch vụ vận tải hàng không. -
Chiến lược phát triển trung và dài hạn: •
Mục tiêu doanh thu: Đến năm 2025 đạt tổng doanh thu trên 1 tỷ đô la Mỹ, chiếm 31%
thị phần chuyển phát tại Việt Nam. -
Chiến lược đầu tư – phát triển: •
Đầu tư xây dựng hạ tầng Logistics. •
Ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ vào hoạt động kinh doanh. •
Nâng cao trình độ quản lý tiên tiến. •
Phát triển nguồn nhân lực. •
Đầu tư vào phát triển sản phẩm.
Sản phẩm và dịch vụ -
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. -
Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu hàng hóa. -
Kinh doanh dịch vụ thương mại trên mạng bưu chính, thương mại điện tử. -
Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa. -
Dịch vụ chuyển phát nhanh bưu phẩm, bưu kiện hàng hóa. -
Dịch vụ lưu kho, phân phối, fulfillment, vận chuyển, giao hàng. -
Dịch vụ hỗ trợ thu thập hồ sơ, tài liệu cho các doanh nghiệp. -
Dịch vụ in ấn, quảng cáo, và các dịch vụ liên quan đến in. -
Dịch vụ bán buôn và bán lẻ các mặt hàng như thực phẩm, đồ uống, thiết bị điện tử,
viễn thông, văn phòng phẩm, đồ gia dụng, v.v. -
Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác. -
Dịch vụ hỗ trợ thanh toán, chuyển tiền điện tử, ví điện tử. -
Dịch vụ tư vấn quản lý, đại lý bảo hiểm, và các dịch vụ tài chính khác.
Chiến lược tiếp thị và khách hàng - Khách hàng mục tiêu: •
Khách hàng cá nhân và doanh nghiệp có nhu cầu chuyển phát nhanh, logistics, và các dịch vụ gia tăng. •
Khách hàng thương mại điện tử, sàn bán hàng online, và các doanh nghiệp B2B. •
Các doanh nghiệp lớn cần dịch vụ kho vận, fulfillment, và vận tải quốc tế. - Chiến lược tiếp thị: •
Tập trung vào việc nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo tốc độ giao hàng nhanh
chóng và độ tin cậy cao. •
Đầu tư vào công nghệ hiện đại để tối ưu hóa quy trình vận hành và nâng cao trải nghiệm khách hàng. •
Mở rộng mạng lưới dịch vụ toàn quốc và quốc tế, đặc biệt là các dịch vụ logistics xuyên biên giới. •
Phát triển các dịch vụ có tỷ suất lợi nhuận cao và tập trung vào phân khúc khách hàng lớn.
2. Bối cảnh cạnh tranh của doanh nghiệp
Để phân tích và tìm hiểu rõ bối cảnh của Viettel Post trong thị trường Việt Nam, mô hình 5
lực lượng cạnh tranh của Michael Porter được sử dụng, giúp cho doanh nghệ có cái nhìn tổng
quan về tình hình thị trường.
Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh (Porter’s Five Forces) được giáo sư Michael E. Porter giới
thiệu lần đầu tiên vào năm 1979, là một công cụ phân tích chiến lược nổi tiếng dùng để đánh
giá mức độ cạnh tranh trong một ngành và xác định khả năng sinh lời dài hạn của doanh
nghiệp. Thay vì chỉ xem xét đối thủ trực tiếp, mô hình mở rộng góc nhìn bằng cách xác định
5 lực lượng chính ảnh hưởng đến môi trường cạnh tranh và vị thế của doanh nghiệp trên thị
trường. 5 lực lượng được đánh giá bao gồm cạnh tranh trong ngành, nguy cơ từ đối thủ tiềm
ẩn ( đối thủ mới), sản phẩm thay thế, quyền lực nhà cung cấp và quyền lực khách hàng. Sau
khi phân tích doanh nghiệp đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng lực lượng từ cao, trung
bình, đến thấp để đưa ra kế hoạch phát triển kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp. a) Cạnh tranh trong ngành
Kèm theo sự phát triển của thị trường thương mại điện tử, các công ty, doanh nghiệp vận
chuyển nhanh mọc lên như nấm. Trước xu hướng trên, Viettel Post đang đối mặt với mức độ
cạnh tranh rất cao trong ngành logistics, cả từ đối thủ trong nước lẫn quốc tế. Trong nước,
các công ty như GHN, Ninja Van và Vietnam Post, SPX liên tục gia tăng sức ép ở phân khúc
giao hàng nhanh và thương mại điện tử – lĩnh vực đang phát triển mạnh nhờ xu hướng mua
sắm trực tuyến. Ngành logistic đang phát triển với tốc độ chóng mặt với chỉ số CAGR đạt
tới 23.8% tới năm 2030, dự báo đạt 149,98 tỷ USD trong năm 2034 biến ngành này trở thành
một ngành màu mỡ để khai thác, cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Tính tới hiện nay, Việt Nam
có hơn 30 nghìn doanh nghiệp đăng ký hoạt động logistic khiến cho thị trường dần bị bão
hòa. Cho đến năm 2024, Viettel Post chiếm khoảng chiếm khoảng 21% thị phần chuyển phát
nhanh tại Việt Nam, đứng thứ hai sau Vietnam Post. Các đối thủ cạnh tranh đáng chú ý bao
gồm J&T Express (10,6%), Giao Hàng Nhanh (GHN - 7,91%), Shopee Express (SPX) với
đà tăng trưởng vượt những năm gần đâu nhờ nền tảng tài chính vững chắc hậu thuẫn. Có thể
thấy mức cạnh tranh trong ngành khá căng thẳng, đặc biệt với các dịch vụ vận chuyển thuộc
các sàn thương mại như SPX hay LEX có tiềm năng tăng trưởng rất lớn và ngày càng kéo
gần khoảng cách với Viettel Post.