lOMoARcPSD| 60752940
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Sơn Anh
Ngày sinh : 23/12/2002
Lớp: Khóa: K12
TTCK.12.K12.06.TT.C02
Khoa : Quản trị kinh doanh
Mã sinh viên : 20213685
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Phương Nhung
Bắc Ninh, năm 2024
lOMoARcPSD| 60752940
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Sơn Anh
Ngày sinh: 23/12/2002 Khóa: K12
Lớp: TTCK.12.K12.06.TT.C02 Ngành: Quản trị kinh doanh
Điểm số: Bằng số: Bằng chữ:
CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Bắc Ninh, năm 2024
lOMoARcPSD| 60752940
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................3
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU............................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................5
PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP.............................................................6
1. Lịch sử hnh thnh v pht trin của doanh
nghiệp.....................................................6
1.1. Thông tin chung...................................................................................................6
1.2. Quy mô hiện tại....................................................................................................6
1.3. Lịch sử hnh thnh v pht trin...........................................................................6
2. Cơ cấu tổ chức doanh
nghiệp......................................................................................7
2.1. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................7
2.2. Mối quan hệ giữa cc bộ phận..............................................................................9
2.3. Chức năng quyền hạn của mỗi bộ phận..............................................................11
3. Lĩnh vực v tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh
nghiệp..........16
3.1. Lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp/cơ quan, đơn vị..........................16
3.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.................................................18
4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (trong 3 năm gần
nhất).................................21 PHẦN 2: Thực Trạng hoạt động vận chuyn hng ho của
công ty TNHH sản xuất v
thương mại Ho Xuân Bnh..............................................................................................23
1. Cc yếu tố tc động đến hoạt động vận chuyn hng ho.........................................23
1.1. Yếu tố bên trong.................................................................................................23
1.2. Yếu tố bên ngoi................................................................................................23
2. Cc bước hoạt động vận chuyn hng hóa................................................................24
3. Kết quả của hoạt động đó tại đơn vị thực tập............................................................24
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN.....................................25
1. Đnh gi chung.........................................................................................................25
1.1.Những ưu đim...................................................................................................25
1.2. Những hạn chế...................................................................................................25
2. Cc đề xuất hon thiện..............................................................................................25
lOMoARcPSD| 60752940
KẾT
LUẬN......................................................................................................................26
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Giải thích
1
TNHH
Trch nhiệm hữu hạn
2
QA
Quality Assurance.
3
QC
Quality Control
lOMoARcPSD| 60752940
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Số hiệu
Tên
1.2.1
Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty TNHH sản xuất và
thương mại Hòa Xuân Bình
1.4
Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất và
thương mại Hòa Xuân Bình trong 3 năm gần nhất
lOMoARcPSD| 60752940
LỜI MỞ ĐẦU
Đợt thực tập vừa qua em đã hội giao lưu học hỏi, trải nghiệm môi trường
lm việc công ty, giúp em có cơ hội p dụng những kiến thức đã học v học những kiến
thức mới.
Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo ng cc phòng ban, cc anh chị đồng
nghiệp trong Tổng quan về Công ty TNHH sản xuất v thương mại Hòa Xuân Bnh – đơn
vị doanh nghiệp đã tiếp nhận v hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em có nhiều kinh
nghiệm v trau dồi thêm nhiều kĩ năng.
Em cũng xin cảm ơn nh trường Đại học Công Nghệ Đông Á đã tạo điều kiện cho
sinh viên chúng em có cơ hội tham gia v thực tập tại cc doanh nghiệp giúp chúng em có
thêm kiến thức v kinh nghiệm đ có thêm hnh trang bước ra xã hội. Em cũng xin cảm ơn
giảng viên ỡng dẫn cô Nguyễn Thị Phương Nhung đã tận tnh, giúp đỡ đ em hon thnh
bo co ny.
lOMoARcPSD| 60752940
PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. Lịch sử hnh thành và pht triển của doanh nghiệp
1.1. Thông tin chung
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH sản xuất v thương mại Hòa Xuân Bnh
Địa chỉ: Cụm 7, Thôn Triệu Xuyên, Xã Long Xuyên, Huyện Phúc Thọ, Thnh phố H
Nội, Việt Nam
Người đại diện: B Phan Thị Thanh
Chức vụ : Gim đốc
Ngy hoạt động : 02 thng 10 năm 2012
Địa chỉ email : hoaxuanbinh111@gmail.com
Lĩnh vực hoạt động: Công nghiệp sản phẩm đồ gỗ nội thất.
Ngnh kinh doanh: Sản xuất kinh doanh phân phối sản phẩm nội thất
Mặt hng kinh doanh chính: Cung cấp cc sản phẩm như nội thất công sở, trường học,
gia đnh.
1.2. Quy mô hiện tại
Công ty đang l đơn vị cung cấp nội thất, phôi gỗ v cc sản phẩm có liên quan
với mức doanh thu năm 2021 đạt 17 tỷ đồng, xây dựng mối quan hệ với nhiều khch
hng lớn như: Hòa Pht, Giải php viễn thông quốc tế, Vinhomes, Đại học Công nghiệp
H Nội, Đại học quốc gia H Nội, Green T&T. Đồng thời Công ty chú trọng cc hoạt
động sản xuất, phân phối, đầu tư cơ sở vật chất, nh xưởng với tổng diện tích khoảng
2.000m2 v đội ngũ hơn 70 nhân sự với 12 kỹ sư về cơ khí , tự động ho.
1.3. Lịch sử hnh thành và pht triển.
Ngy 02.10.2012, Công ty TNHH sản xuất v thương mại Hòa Xuân Bnh được
thnh lập, với lĩnh vực kinh doanh chính l cung cấp sản phẩm đồ gỗ nội thất cho cc khu
vực trường học v khu đô thị. Nhân sự công ty khi đó chỉ có 13 người.
Trong giai đoạn 3 năm tiếp theo, từ 2013 đến 2015, Công ty tiếp tục mở rộng việc
cung cấp thiết bị cho cc đơn vị chung cư mới, c nhân doanh nghiệp, trường học với một
số khch hng tiêu biu như Hòa Pht, đại học Thương Mại, Công ty TNHH chuyên nội
thất Kim Oanh. Cùng với đó l hợp tc với cc đối tc nước ngoi về thiết bị tự động ho.
Năm 2016 l dấu mốc quan trọng với việc công ty mở rộng phạm vi kinh doanh.
Công ty cũng pht trin nhân sự lên 30 người, đầu tư cơ sở vật chất, nh xưởng với diện
tích hơn 1.000m2
Từ năm 2017 đến năm 2019, Công ty mở rộng phạm vi kinh doanh lên cả nước với
nhiều dự n đi liền với khu chung cư mới như vinhomes. Đồng thời cung cấp nội thất linh
kiện cho nhiều trường đại học, cao đẳng, trường dạy nghề.
lOMoARcPSD| 60752940
Từ năm 2019 đến năm 2021, Công ty dần định hướng l đơn vị tiên phong cung
cấp nội thất thiết kế trong cc lĩnh vực: Công nghiệp, gio dục, dân sinh với mức doanh
thu năm 2021 đạt 17 tỷ đồng, xây dựng mối quan hệ với nhiều khch hng lớn như:
Vinhomes, Đại học Công nghiệp H Nội, Đại học quốc gia H Nội. Đồng thời Công ty
chú trọng cc hoạt động đo tạo, pht trin con người, đầu tư cơ sở vật chất, nh xưởng
với tổng diện tích 2.000m2 v đội ngũ hơn 70 nhân sự với 12 kỹ sư về cơ khí , tự động
ho.
2. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
2.1. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1 :Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty TNHH sản xuất và thương mại Hòa Xuân Bình
(Nguồn: Công ty TNHH sản xuất v thương mại Hòa Xuân Bnh)
1. Hội đồng quản trị : Chịu trch nhiệm quyết định chiến lược, đường lối pht
trin của công ty.Đưa ra quyết định quan trọng liên quan đến ti chính, nhân sự v chiến
lược kinh doanh.
2. Ban gim đốc: L người đứng đầu, quản lý v điều hnh ton bộ hoạt động
của công ty. Bo co trực tiếp cho Hội đồng thnh viên v chịu trch nhiệm trước php
luật về hoạt động của công ty.
lOMoARcPSD| 60752940
3. Phó gim đốc : Hỗ trợ Gim đốc trong việc điều hnh cc hoạt động hằng
ngy của công ty. Phụ trch một hoặc nhiều mảng quan trọng như sản xuất, thương mại
hoặc ti chính.
4. Phòng Ti chính - Kế ton
- Kế ton trưởng: Quản lý cc hoạt động liên quan đến kế ton, kim sot thu
chi, bo co ti chính, lập bảng cân đối kế ton.
- Bộ phận ti chính: Phân tích ti chính, dự bo chi phí v quản lý ngân sch
của công ty.
5. Phòng kinh doanh/Marketing
- Trưởng phòng Kinh doanh/Marketing: Xây dựng v thực hiện cc chiến
lược tiếp thị, quảng b sản phẩm, dịch vụ.
- Bộ phận kinh doanh: Phụ trch bn hng, duy tr v mở rộng mối quan hệ
với khch hng, quản lý kênh phân phối.
- Bộ phận Marketing: Trin khai cc chiến dịch quảng co, tiếp thị số (digital
marketing), nghiên cứu thị trường v pht trin thương hiệu.
6. Phòng sản xuất
- Trưởng phòng Sản xuất: Chịu trch nhiệm quản lý dây chuyền sản xuất,
đảm bảo năng suất v chất lượng sản phẩm.
- Bộ phận kỹ thuật v công nghệ: Quản lý v vận hnh cc my móc, công
nghệ sản xuất, bảo tr thiết bị.
- Bộ phận quản lý chất lượng (QA/QC): Gim st chất lượng sản phẩm từ
giai đoạn nguyên liệu đến khi sản phẩm hon thiện.
7. Phòng nhân sự
- Trưởng phòng nhân sự: Quản lý cc chính sch liên quan đến tuyn dụng,
đo tạo, đnh gi nhân sự v phúc lợi.
- Bộ phận tuyn dụng: Phụ trch tm kiếm, phỏng vấn v tuyn chọn nhân sự
phù hợp với yêu cầu của công ty.
- Bộ phận đo tạo v pht trin: Xây dựng chương trnh đo tạo v pht trin
kỹ năng cho nhân viên.
lOMoARcPSD| 60752940
8. Phòng hnh chính: Quản lý cc công việc văn phòng như hnh chính, php
lý, quản lý giấy tờ, ti liệu v trang thiết bị.
9. Phòng kho vận (Logistics)
- Tởng phòng kho vận: Quản lý hoạt động kho bãi, hng hóa v vận chuyn.
- Bộ phận quản lý kho: Kim sot nhập v xuất hng, quản lý tồn kho, điều phối vận
chuyn hng hóa đến cc đim phân phối hoặc khch hng.
2.2. Mối quan hệ giữa cc bộ phận
Mối quan hệ giữa cc bộ phận trong Công ty TNHH sản xuất v thương mại Hòa
Xuân Bnh hay bất kỳ công ty no đều dựa trên sự phối hợp v tương tc đ đạt được mục
tiêu chung. Dưới đây l cch cc bộ phận chính liên kết v tương tc với nhau:
1. Hội đồng quản trị Gim đốc/Tổng gim đốc
- Hội đồng thnh viên đặt ra cc chiến lược, mục tiêu pht trin v gim st
hoạt động tổng th của công ty.
- Gim đốc/Tổng gim đốc thực hiện cc chiến lược v mục tiêu đó bằng
cch điều hnh cc phòng ban khc nhau. Hội đồng thnh viên sẽ trực tiếp gim st v hỗ
trợ Gim đốc trong việc ra quyết định.
2. Gim đốc/Tổng gim đốc Phó gim đốc: Phó gim đốc hỗ trợ Gim
đốc/Tổng gim đốc trong việc điều hnh v quản lý một số hoạt động cụ th, có th l
gim st cc phòng ban như sản xuất, kinh doanh hoặc ti chính. Hai vị trí ny liên tục
trao đổi thông tin đ đảm bảo sự phối hợp giữa cc bộ phận diễn ra suôn sẻ.
3. Gim đốc/Tổng gim đốc Cc phòng ban chính
- Phòng ti chính - kế ton, phòng kinh doanh/Marketing , phòng sản xuất, phòng
nhân sự, phòng hnh chính, phòng kho vận: Tất cả cc bộ phận đều bo co trực tiếp cho
Gim đốc/Tổng gim đốc, người sẽ chỉ đạo v điều chỉnh cc hoạt động của từng phòng
ban đ phù hợp với mục tiêu chung của công ty.
4. Phòng ti chính - kế ton Cc phòng ban khc
- Phòng ti chính - kế ton có vai trò quản lý ti chính cho ton bộ công ty, v
vậy tất cả cc phòng ban đều cần lm việc chặt chẽ với phòng ny đ lập ngân sch, theo
dõi chi phí v doanh thu.
lOMoARcPSD| 60752940
- Ví dụ: Phòng sản xuất cần ngân sch đ vận hnh sản xuất; phòng kinh
doanh Marketing cần nguồn vốn cho chiến lược quảng co, v phòng nhân sự cần ngân
sch cho việc tuyn dụng v đo tạo.
5. Phòng kinh doanh/Marketing Phòng sản xuất
- Phòng kinh doanh/Marketing thường phối hợp chặt chẽ với phòng sản xuất
đ dự đon nhu cầu thị trường v điều chỉnh sản lượng phù hợp. Cc kế hoạch marketing
cũng phải căn cứ vo khả năng sản xuất của công ty.
- Phòng sản xuất cần phản hồi về chất lượng sản phẩm từ phòng kinh
doanh/Marketing đ điều chỉnh dây chuyền sản xuất v cải tiến sản phẩm.
6. Phòng kinh doanh/Marketing Phòng kho vận: Phòng kinh
doanh/Marketing v Phòng kho vận cần hợp tc đ đảm bảo sản phẩm được lưu trữ v
phân phối một cch hiệu quả. Phòng kinh doanh sẽ thông bo về đơn hng, trong khi
Phòng Kho vận đảm bảo hng hóa được chuẩn bị v vận chuyn kịp thời.
7. Phòng nhân sự Tất cả cc phòng ban
- Phòng nhân sự quản lý cc hoạt động liên quan đến tuyn dụng, đo tạo v
pht trin nhân viên cho tất cả cc bộ phận. Mỗi phòng ban có nhu cầu nhân sự riêng, v
vậy họ phải phối hợp với phòng nhân sự đ đảm bảo có đủ nhân viên đp ứng nhu cầu
hoạt động.
- Phòng nhân sự cũng gim st cc chính sch phúc lợi v môi trường lm
việc, nên thường xuyên liên lạc với cc phòng ban khc đ đảm bảo tuân thủ quy định.
8. Phòng sản xuất Phòng quản lý chất lượng (QA/QC)
- Phòng Sản xuất cần đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng trước khi đưa ra
thị trường. Phòng QA/QC chịu trch nhiệm kim tra chất lượng, phản hồi về lỗi hoặc cc
yêu cầu cải tiến từ dây chuyền sản xuất.
9. Phòng hnh chính Tất cả cc phòng ban
- Phòng hnh chính cung cấp cc dịch vụ văn phòng, quản lý trang thiết bị, ti liệu,
v xử lý cc công việc hnh chính hng ngy cho ton bộ công ty. Cc phòng ban thường
xuyên cần sự hỗ trợ từ phòng ny đ duy tr hiệu quả hoạt động.
lOMoARcPSD| 60752940
Mối quan hệ giữa cc bộ phận phải được điều phối một cch hợp lý v hiệu quả đ đảm
bảo hoạt động của công ty diễn ra suôn sẻ, từ quản lý ti chính, sản xuất, nhân sự, đến
việc thực hiện cc chiến lược kinh doanh v marketing.
2.3. Chức năng quyền hạn của mỗi bộ phận
Dưới đây l chi tiết về chức năng v quyền hạn của từng bộ phận trong cơ
cấu tổ chức của Công ty TNHH sản xuất v thương mại Hòa Xuân Bnh:
1. Hội đồng thnh viên
Chức năng: Quản lý v quyết định cc vấn đề quan trọng nhất liên quan
đến hoạt động của công ty.
Quyền hạn: Hội đồng Quản trị Công ty TNHH Sản xuất v Thương mại
Hòa Xuân Bnh có cc quyền hạn quan trọng trong việc định hướng v điều hnh
công ty. Cụ th, Hội đồng Quản trị chịu trch nhiệm phê duyệt cc chiến lược v
mục tiêu pht trin di hạn của công ty, đảm bảo rằng cc kế hoạch ny phù hợp
với tầm nhn v mục tiêu tổng th của công ty. Bên cạnh đó, Hội đồng Quản trị có
quyền quyết định việc thay đổi cấu trúc vốn của công ty, bao gồm cc quyết định
liên quan đến việc huy động hoặc điều chỉnh vốn nhằm tối ưu hóa nguồn lực ti
chính của công ty. Hội đồng cũng đảm nhiệm việc bổ nhiệm v miễn nhiệm cc v
trí lãnh đạo cấp cao như Gim đốc hoặc Tổng gim đốc, đảm bảo rằng công ty có
đội ngũ lãnh đạo phù hợp đ thực hiện cc mục tiêu chiến lược. Hơn nữa, Hội
đồng Quản trị phải thông qua cc quyết định quan trọng liên quan đến đầu tư lớn,
mua bn ti sản đng k v ký kết cc hợp đồng quan trọng, đảm bảo rằng cc
quyết định ny được thực hiện một cch thận trọng v có lợi nhất cho sự pht trin
bền vững của công ty. Những quyền hạn ny cho phép Hội đồng Quản trị duy tr
vai trò kim sot v định hướng chiến lược, góp phần vo sự thnh công v pht
trin lâu di của công ty.
2. Gim đốc/Tổng gim đốc
Chức năng: Điều hnh hoạt động hng ngy của công ty v thực hiện cc
chiến lược do Hội đồng thnh viên đề ra.
lOMoARcPSD| 60752940
Quyền hạn: Ban Gim đốc Công ty TNHH Sản xuất v Thương mại Hòa
Xuân Bnh nắm giữ những quyền hạn quan trọng nhằm đảm bảo sự hoạt động hiệu
quả v ổn định của công ty. Trước tiên, Ban Gim đốc có quyền điều phối v gim
st cc phòng ban trong công ty, đảm bảo rằng tất cả cc bộ phận hoạt động đồng
bộ v đạt được mục tiêu chung. Quyền hạn ny bao gồm việc phân công nhiệm vụ,
theo dõi hiệu suất công việc v xử lý cc vấn đề pht sinh trong qu trnh hoạt
động. Thứ hai, Ban Gim đốc quyết định cc vấn đề liên quan đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh v ti chính hng ngy. Điều ny bao gồm quản lý quy trnh sản
xuất, lập kế hoạch v điều phối cc hoạt động kinh doanh, cũng như kim sot
ngân sch v xử lý cc vấn đề ti chính. Quyền hạn ny cho phép Ban Gim đốc
điều chỉnh v tối ưu hóa hoạt động hng ngy của công ty đ đạt được hiệu quả
cao nhất.Cuối cùng, Ban Gim đốc đại diện công ty trước php luật v trong cc
giao dịch thương mại. Điều ny có nghĩa l Ban Gim đốc đảm bảo công ty tuân
thủ cc quy định php luật, tham gia vo cc giao dịch quan trọng, ký kết hợp
đồng v xử lý cc vấn đề php lý cũng như thương mại. Quyền hạn ny giúp bảo
vệ quyền lợi của công ty v đảm bảo rằng cc giao dịch v hoạt động kinh doanh
được thực hiện một cch hợp php v có lợi cho công ty.
3. Phó gim đốc
Chức năng: Hỗ trợ Gim đốc trong việc quản lý cc hoạt động cụ th.
Quyền hạn: Cc Trưởng bộ phận trong Công ty TNHH Sản xuất v
Thương mại Hòa Xuân Bnh có những quyền hạn quan trọng trong việc điều hnh
v gim st hoạt động của công ty. Họ phụ trch v gim st một hoặc nhiều bộ
phận chức năng, chẳng hạn như sản xuất, kinh doanh, hoặc ti chính, đảm bảo
rằng cc bộ phận ny hoạt động hiệu quả v đạt được cc mục tiêu đề ra. Quyền
hạn ny bao gồm việc quản lý cc quy trnh, phân công nhiệm vụ, v theo dõi tiến
độ công việc trong bộ phận mnh phụ trch. Ngoi ra, cc Trưởng bộ phận còn có
trch nhiệm thay mặt Gim đốc điều hnh công việc khi Gim đốc vắng mặt, đảm
bảo rằng mọi hoạt động của công ty không bị gin đoạn v được tiếp tục một cch
suôn sẻ trong thời gian Gim đốc không có mặt. Quyền hạn ny giúp duy tr sự ổn
lOMoARcPSD| 60752940
định v hiệu quả trong hoạt động hng ngy của công ty, đồng thời hỗ trợ Gim
đốc trong việc thực hiện cc nhiệm vụ quản lý.
4. Phòng ti chính - kế ton
Chức năng: Quản lý ti chính, kế ton, bo co ti chính v kim sot cc
luồng tiền trong công ty.
Quyền hạn : Bộ phận Ti chính của Công ty TNHH Sản xuất v Thương
mại Hòa Xuân Bnh nắm giữ cc quyền hạn quan trọng trong việc quản lý ti
chính của công ty. Bộ phận ny có trch nhiệm lập v trnh bo co ti chính, thực
hiện phân tích ti chính đ cung cấp ci nhn sâu sắc về tnh hnh ti chính của
công ty. Họ cũng đề xuất ngân sch cho cc phòng ban khc v thực hiện việc
kim sot chi phí đ đảm bảo rằng cc khoản chi tiêu được quản lý một cch hiệu
quả v phù hợp với ngân sch đã phê duyệt. Thêm vo đó, Bộ phận Ti chính
quyết định cc vấn đề liên quan đến quản lý thuế, thu nhập, lương thưởng v nợ,
bao gồm việc xử lý cc nghĩa vụ thuế, quản lý thu nhập v lương thưởng của nhân
viên, cũng như theo dõi v quản lý cc khoản nợ của công ty. Những quyền hạn
ny giúp Bộ phận Ti chính duy tr sự ổn định ti chính của công ty, đảm bảo rằng
tất cả cc hoạt động ti chính được thực hiện một cch chính xc v hiệu quả.
5. Phòng Kinh doanh/Marketing
Chức năng: Pht trin chiến lược kinh doanh v quảng b sản phẩm/dịch
vụ, mở rộng thị trường v tăng doanh thu.
Quyền hạn: Bộ phận Bn hng v Tiếp thị của Công ty TNHH Sản xuất
v Thương mại Hòa Xuân Bnh có quyền hạn quan trọng trong việc xây dựng v
trin khai cc chiến lược bn hng v tiếp thị nhằm thúc đẩy doanh số v mở rộng
thị trường. Bộ phận ny chịu trch nhiệm pht trin cc kế hoạch v chiến lược đ
quảng b sản phẩm, dịch vụ của công ty v thu hút khch hng. Họ cũng quản lý
đội ngũ bn hng v chăm sóc khch hng, đảm bảo rằng nhóm lm việc đạt hiệu
quả cao trong việc tiếp cận v phục vụ khch hng, đồng thời duy tr mối quan hệ
tốt với khch hng hiện tại. Thêm vo đó, Bộ phận Bn hng v Tiếp thị có quyền
quyết định cc chương trnh khuyến mãi, giảm gi v cc chiến dịch tiếp thị, giúp
công ty tạo ra cc cơ hội bn hng mới v kích thích nhu cầu của thị trường.
lOMoARcPSD| 60752940
Những quyền hạn ny cho phép Bộ phận Bn hng v Tiếp thị thực hiện cc hoạt
động cần thiết đ gia tăng doanh thu v nâng cao sự hiện diện của công ty trên th
trường.
6. Phòng sản xuất
Chức năng: Điều hnh dây chuyền sản xuất, đảm bảo chất lượng v số
lượng sản phẩm theo yêu cầu.
Quyền hạn :Bộ phận Sản xuất của Công ty TNHH Sản xuất v Thương mại
Hòa Xuân Bnh nắm giữ cc quyền hạn thiết yếu trong việc quản lý hoạt động sản
xuất của công ty. Họ có trch nhiệm lên kế hoạch sản xuất chi tiết, bao gồm việc
phân bổ nhân lực v nguồn lực cần thiết cho cc hoạt động sản xuất nhằm đảm bảo
rằng tất cả cc quy trnh diễn ra một cch suôn sẻ v hiệu quả. Bộ phận Sản xuất
cũng gim st quy trnh sản xuất, theo dõi tiến độ v chất lượng sản phẩm, đồng
thời thực hiện cc điều chỉnh cần thiết đ tối ưu hóa hiệu quả v duy tr tiêu chuẩn
chất lượng. Thêm vo đó, họ quyết định cc vấn đề liên quan đến bảo tr thiết bị v
cải tiến quy trnh sản xuất, đảm bảo rằng thiết bị luôn hoạt động tốt v quy trnh
sản xuất được cải thiện liên tục đ đp ứng nhu cầu thị trường v nâng cao hiệu
quả công việc. Những quyền hạn ny giúp Bộ phận Sản xuất duy tr hoạt động sản
xuất hiệu quả v chất lượng, đồng thời hỗ trợ sự pht trin bền vững của công ty.
7. Phòng Nhân sự
Chức năng: Quản lý v pht trin nguồn nhân lực, bao gồm tuyn dụng,
đo tạo v quản lý phúc lợi cho nhân viên.
Quyền hạn: Bộ phận Nhân sự của Công ty TNHH Sản xuất v Thương
mại Hòa Xuân Bnh nắm giữ cc quyền hạn quan trọng trong việc quản lý nguồn
nhân lực của công ty. Họ có trch nhiệm tuyn dụng nhân sự cho tất cả cc phòng
ban theo nhu cầu của công ty, đảm bảo rằng đội ngũ nhân viên phù hợp v đp ứng
được yêu cầu công việc. Bộ phận Nhân sự cũng xây dựng v thực hiện cc chính
sch phúc lợi, đnh gi hiệu suất công việc, nhằm tạo điều kiện lm việc tốt nhất
v khuyến khích hiệu suất cao từ nhân viên. Họ quyết định về việc khen thưởng,
kỷ luật, thăng chức hoặc sa thải nhân viên, đảm bảo rằng cc quyết định ny được
thực hiện một cch công bằng v minh bạch, phù hợp với chính sch v quy định
lOMoARcPSD| 60752940
của công ty. Những quyền hạn ny giúp Bộ phận Nhân sự duy tr một môi trường
lm việc hiệu quả, công bằng v động lực, đồng thời hỗ trợ sự pht trin bền vững
của công ty.
8.Phòng Hnh chính
Chức năng: Quản lý cc hoạt động hnh chính, văn phòng, hồ sơ v trang
thiết bị của công ty.
Quyền hạn: Bộ phận Hnh chính của Công ty TNHH Sản xuất v Thương
mại Hòa Xuân Bnh có quyền hạn quan trọng trong việc điều hnh cc công việc
văn phòng của công ty. Họ chịu trch nhiệm quản lý v tổ chức cc hoạt động văn
phòng hng ngy, bao gồm việc mua sắm v bảo tr thiết bị, quản lý ti liệu v cơ
sở vật chất. Bộ phận ny đảm bảo rằng mọi ti sản văn phòng được duy tr v hoạt
động một cch hiệu quả, đồng thời cung cấp cc dịch vụ văn phòng cần thiết đ hỗ
trợ cc bộ phận khc trong công ty. Họ cũng quyết định cc vấn đề liên quan đến
việc cung cấp dịch vụ văn phòng, lưu trữ v quản lý thông tin, bảo đảm rằng dữ
liệu v ti liệu được quản lý an ton, có tổ chức v dễ dng truy cập khi cần thiết.
Quyền hạn ny giúp Bộ phận Hnh chính duy tr sự trôi chảy trong hoạt động văn
phòng v hỗ trợ công ty trong việc quản lý hiệu quả cc nguồn lực v thông tin.
9. Phòng kho vận (Logistics)
Chức năng: Quản lý kho bãi, điều phối hoạt động lưu trữ v vận chuyn
hng hóa.
Quyền hạn: Bộ phận Kho vận của Công ty TNHH Sản xuất v Thương
mại Hòa Xuân Bnh nắm giữ cc quyền hạn quan trọng trong việc quản lý chuỗi
cung ứng v đảm bảo hoạt động kho bãi hiệu quả. Bộ phận ny quyết định việc
sắp xếp, lưu trữ v phân phối hng hóa, đảm bảo rằng hng hóa được tổ chức một
cch hợp lý v có sẵn đ đp ứng nhu cầu của cc bộ phận khc trong công ty. Họ
điều hnh hoạt động vận tải, phối hợp chặt chẽ với cc bộ phận khc đ đảm bảo
giao hng đúng hạn v duy tr chất lượng dịch vụ. Đồng thời, Bộ phận Kho vận
gim st v quản lý tồn kho, đảm bảo rằng hng hóa luôn sẵn có theo yêu cầu của
phòng Kinh doanh v cc bộ phận liên quan, nhằm trnh tnh trạng thiếu hụt hoặc
dư thừa hng hóa. Quyền hạn ny giúp Bộ phận Kho vận duy tr một hệ thống
lOMoARcPSD| 60752940
quản lý kho bãi hiệu quả, hỗ trợ hoạt động kinh doanh suôn sẻ v đp ứng nhanh
chóng cc yêu cầu của khch hng.
Mỗi bộ phận có chức năng riêng biệt nhưng phối hợp chặt chẽ với nhau đ đảm
bảo hoạt động của công ty diễn ra suôn sẻ v hiệu quả. Quyền hạn của mỗi phòng
ban có th được điều chỉnh tùy theo quy mô v chiến lược của công ty.
3. Lĩnh vực và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp
3.1. Lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp/cơ quan, đơn vị
Dưới đây l bo co chi tiết về lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty TNHH Sản
Xuất v Thương Mại Hòa Xuân Bnh:
1. Ngành nghề sản xuất chính
* Ngnh sản xuất gỗ v sản phẩm từ gỗ
- Sản xuất gỗ dn, gỗ lạng, vn ép v vn mỏng khc (Mã ngnh 1621):
Công ty sản xuất cc loại gỗ dn v vn ép được sử dụng trong xây dựng v chế tạo đồ
nội thất.
- Sản xuất đồ gỗ xây dựng (Mã ngnh 1622): Chuyên sản xuất cc sản phẩm
gỗ phục vụ cho xây dựng như cửa, cầu thang v cc cấu kiện gỗ khc.
- Sản xuất bao b bằng gỗ (Mã ngnh 1623): Cung cấp cc giải php bao b
gỗ cho cc ngnh công nghiệp khc.
- Sản xuất sản phẩm khc từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ v vật
liệu tết bện (Mã ngnh 1629): Bao gồm sản xuất cc sản phẩm gỗ đặc biệt v vật liệu từ
tre, nứa phục vụ cc nhu cầu tiêu dùng v công nghiệp.
* Ngnh sản xuất vật liệu xây dựng v sản phẩm từ kim loại
- Sản xuất thuỷ tinh v sản phẩm từ thuỷ tinh (Mã ngnh 2310): Sản xuất cc
sản phẩm từ thủy tinh, bao gồm cả cc sản phẩm trang trí v công nghiệp.
- Sản xuất xi măng, vôi v thạch cao (Mã ngnh 2394): Cung cấp cc sản
phẩm xi măng, vôi v thạch cao phục vụ cho xây dựng v công nghiệp.
- Sản xuất sắt, thép, gang (Mã ngnh 2410): Chuyên sản xuất cc sản phẩm
từ sắt, thép, v gang đ phục vụ cho xây dựng v sản xuất công nghiệp.
lOMoARcPSD| 60752940
- Sản xuất cc cấu kiện kim loại (Mã ngnh 2511): Sản xuất cc cấu kiện kim
loại, chẳng hạn như khung nh v cấu kiện xây dựng khc.
- Gia công cơ khí; xử lý v trng phủ kim loại (Mã ngnh 2592): Cung cấp
dịch vụ gia công cơ khí v xử lý bề mặt kim loại đ cải thiện chất lượng v độ bền của
sản phẩm.
* Ngnh sản xuất my móc v thiết bị
- Sản xuất my móc v thiết bị văn phòng (Mã ngnh 2817): Sản xuất cc
thiết bị văn phòng như my photocopy v my in.
- Sản xuất my công cụ v my tạo hnh kim loại (Mã ngnh 2822): Chuyên
sản xuất my công cụ v my móc dùng trong ngnh chế tạo kim loại.
- Sản xuất my luyện kim (Mã ngnh 2823): Cung cấp cc my móc cho
ngnh luyện kim.
- Sản xuất my cho ngnh dệt, may v da (Mã ngnh 2826): Sản xuất my
móc phục vụ cho ngnh dệt may v sản xuất da.
2. Ngành nghề xây dựng và lắp đặt
- Xây dựng nh đ ở (Mã ngnh 4101): Thực hiện cc dự n xây dựng nh ở,
bao gồm cả nh riêng lẻ v chung cư.
- Xây dựng nh không đ ở (Mã ngnh 4102): Xây dựng cc công trnh
không phải nh ở như văn phòng, nh xưởng.
- Lắp đặt hệ thống điện (Mã ngnh 4321): Cung cấp dịch vụ lắp đặt v bảo tr
hệ thống điện trong cc công trnh xây dựng.
- Lắp đặt hệ thống cấp, thot nước, lò sưởi v điều ho không khí (Mã ngnh
4322): Cung cấp dịch vụ lắp đặt cc hệ thống cấp nước, thot nước, lò sưởi v điều hòa
không khí.
- Hon thiện công trnh xây dựng (Mã ngnh 4330): Thực hiện cc công việc
hon thiện v trang trí nội thất cho cc công trnh xây dựng.
3. Ngành nghề thương mại và dịch vụ
- Đại lý, môi giới, đấu gi (Mã ngnh 4610): Cung cấp dịch vụ đại lý, môi
giới v tổ chức đấu gi cho cc sản phẩm v dịch vụ.
lOMoARcPSD| 60752940
- Bn buôn my móc, thiết bị v phụ tùng my khc (Mã ngnh 4659): Phân
phối v bn buôn my móc, thiết bị v phụ tùng phục vụ cc ngnh công nghiệp khc.
4. Ngành nghề vận tải
- Vận tải hnh khch đường bộ trong nội thnh, ngoại thnh (trừ vận tải bằng xe
buýt) (Mã ngnh 4931): Cung cấp dịch vụ vận tải hnh khch bằng cc phương tiện c
nhân hoặc xe nhỏ.
- Vận tải hng hóa bằng đường bộ (Mã ngnh 4933): Cung cấp dịch vụ vận tải hng
hóa bằng xe tải v cc phương tiện vận chuyn khc.
3.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1. Lập kế hoạch dự n
Đnh gi nhu cầu: Lập kế hoạch dự n bắt đầu bằng việc đnh gi nhu cầu. Đây l
bước quan trọng đ xc định mục tiêu v phạm vi của dự n. Doanh nghiệp cần phân tích
yêu cầu của khch hng cũng như xu hướng v nhu cầu của thị trường đ thiết lập cc
mục tiêu cụ th v rõ rng. Phạm vi dự n cần được định hnh một cch chi tiết đ đảm
bảo rằng mọi khía cạnh cần thiết đều được xem xét, bao gồm cc sản phẩm, dịch vụ hoặc
kết quả m dự n sẽ đạt được.
Lập kế hoạch: Sau khi đnh gi nhu cầu, doanh nghiệp sẽ tiến hnh lập kế hoạch
chi tiết cho dự n. Điều ny bao gồm việc xc định cc bước cần thực hiện đ hon thnh
dự n, dự ton ngân sch cần thiết v xây dựng lịch trnh thực hiện. Kế hoạch phải bao
gồm cc nhiệm vụ cụ th, phân công công việc v mốc thời gian đ đảm bảo rằng dự n
có th được trin khai một cch hiệu quả v theo đúng tiến độ.
2. Triển khai dự n
Quản lý dự n:Trong giai đoạn trin khai dự n, việc quản lý dự n trở nên vô
cùng quan trọng. Doanh nghiệp cần điều phối tất cả cc hoạt động của dự n, từ việc phân
bổ ti nguyên cho đến quản lý nhân lực. Điều phối hiệu quả sẽ giúp đảm bảo rằng cc
hoạt động diễn ra trơn tru v dự n tiến trin theo đúng kế hoạch đã đề ra. Quản lý ti
nguyên cũng l một yếu tố quan trọng đ đảm bảo rằng cc nguồn lực được sử dụng một
cch tối ưu.
lOMoARcPSD| 60752940
Theo dõi v kim sot: Việc theo dõi v kim sot tiến độ dự n l cần thiết đ
đảm bảo rằng dự n đang đi đúng hướng. Doanh nghiệp cần gim st thường xuyên tiến
độ của cc nhiệm vụ, kim tra chất lượng sản phẩm v dịch vụ, v điều chỉnh kế hoạch
khi cần thiết đ xử lý cc vấn đề pht sinh hoặc thay đổi yêu cầu. Qu trnh kim sot
giúp đảm bảo rằng dự n hon thnh đúng thời gian v đạt chất lượng mong muốn.
3. Đnh gi và kết thúc dự n
Đnh gi kết quả: Sau khi dự n hon thnh, doanh nghiệp cần thực hiện đnh gi
kết quả đ so snh với cc mục tiêu v ngân sch đã đề ra. Đnh gi ny giúp xc định
mức độ thnh công của dự n v xc minh xem cc mục tiêu có được đạt được hay
không. Cc chỉ số hiệu quả v kết quả đầu ra sẽ được phân tích đ đnh gi mức độ hon
thnh v hiệu quả của dự n.
Rút kinh nghiệm: Cuối cùng, việc rút kinh nghiệm từ dự n l rất quan trọng đ cải
thiện cc dự n trong tương lai. Doanh nghiệp nên phân tích cc yếu tố đã góp phần vo
thnh công hoặc thất bại của dự n v ghi nhận bi học kinh nghiệm. Những thông tin
ny sẽ giúp doanh nghiệp điều chỉnh cc quy trnh, cải tiến phương php lm việc v tăng
cường khả năng quản lý dự n cho cc dự n tiếp theo.
4. Hợp tc và liên kết
Hợp tc với đối tc: Trong qu trnh hợp tc, việc xc định đối tc tiềm năng l
bước đầu tiên v quan trọng. Doanh nghiệp cần tm kiếm v đnh gi cc đối tc trong
cc lĩnh vực như cung cấp nguyên liệu, phân phối sản phẩm, hoặc pht trin sản phẩm.
Việc đnh gi ny bao gồm phân tích khả năng v tiềm năng của đối tc đ đảm bảo rằng
họ có th đóng góp tích cực vo mục tiêu của dự n.Sau khi xc định được đối tc p
hợp, doanh nghiệp cần thực hiện cc thỏa thuận hợp tc v ký kết hợp đồng chính thức.
Cc hợp đồng ny sẽ xc định rõ cc điều khoản, trch nhiệm v quyền lợi của cc bên
liên quan. Quản lý quan hệ hợp tc l yếu tố quan trọng đ đảm bảo rằng cc thỏa thuận
được thực hiện đúng cch v hiệu quả.
Liên kết với cc tổ chức: Liên kết với cc tổ chức nghiên cứu hoặc trường đại học
l một cch hiệu quả đ pht trin công nghệ mới hoặc cải tiến sản phẩm. Doanh nghiệp
có th hợp tc trong cc dự n nghiên cứu, chia sẻ ti nguyên v kiến thức đ đạt được kết
quả nghiên cứu mong muốn. Việc hợp tc ny không chỉ mang lại lợi ích về công nghệ

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60752940
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Sơn Anh Ngày sinh : 23/12/2002 Lớp: Khóa: K12 TTCK.12.K12.06.TT.C02 Khoa :
Quản trị kinh doanh Mã sinh viên : 20213685
Giảng viên hướng dẫn :
Th.S Nguyễn Thị Phương Nhung Bắc Ninh, năm 2024 lOMoAR cPSD| 60752940
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Sơn Anh Ngày sinh: 23/12/2002 Khóa: K12
Lớp: TTCK.12.K12.06.TT.C02
Ngành: Quản trị kinh doanh Điểm số: Bằng số: Bằng chữ: CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên) Bắc Ninh, năm 2024 lOMoAR cPSD| 60752940 MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................3
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU............................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................5
PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP.............................................................6
1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh
nghiệp.....................................................6
1.1. Thông tin chung...................................................................................................6
1.2. Quy mô hiện tại....................................................................................................6
1.3. Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................................6
2. Cơ cấu tổ chức doanh
nghiệp......................................................................................7
2.1. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................7
2.2. Mối quan hệ giữa các bộ phận..............................................................................9
2.3. Chức năng quyền hạn của mỗi bộ phận..............................................................11
3. Lĩnh vực và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp..........16
3.1. Lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp/cơ quan, đơn vị..........................16
3.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.................................................18
4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (trong 3 năm gần
nhất).................................21 PHẦN 2: Thực Trạng hoạt động vận chuyển hàng hoá của
công ty TNHH sản xuất và
thương mại Hoà Xuân Bình..............................................................................................23
1. Các yếu tố tác động đến hoạt động vận chuyển hàng hoá.........................................23
1.1. Yếu tố bên trong.................................................................................................23
1.2. Yếu tố bên ngoài................................................................................................23
2. Các bước hoạt động vận chuyển hàng hóa................................................................24
3. Kết quả của hoạt động đó tại đơn vị thực tập............................................................24
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN.....................................25
1. Đánh giá chung.........................................................................................................25
1.1.Những ưu điểm...................................................................................................25
1.2. Những hạn chế...................................................................................................25
2. Các đề xuất hoàn thiện..............................................................................................25 lOMoAR cPSD| 60752940 KẾT
LUẬN......................................................................................................................26
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Giải thích 1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 2 QA Quality Assurance. 3 QC Quality Control lOMoAR cPSD| 60752940
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU Số hiệu Tên Trang 1.2.1
Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty TNHH sản xuất và 7
thương mại Hòa Xuân Bình 1.4
Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất và 21
thương mại Hòa Xuân Bình trong 3 năm gần nhất lOMoAR cPSD| 60752940 LỜI MỞ ĐẦU
Đợt thực tập vừa qua em đã có cơ hội giao lưu học hỏi, trải nghiệm môi trường
làm việc công ty, giúp em có cơ hội áp dụng những kiến thức đã học và học những kiến thức mới.
Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng các phòng ban, các anh chị đồng
nghiệp trong Tổng quan về Công ty TNHH sản xuất và thương mại Hòa Xuân Bình – đơn
vị doanh nghiệp đã tiếp nhận và hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em có nhiều kinh
nghiệm và trau dồi thêm nhiều kĩ năng.
Em cũng xin cảm ơn nhà trường Đại học Công Nghệ Đông Á đã tạo điều kiện cho
sinh viên chúng em có cơ hội tham gia và thực tập tại các doanh nghiệp giúp chúng em có
thêm kiến thức và kinh nghiệm để có thêm hành trang bước ra xã hội. Em cũng xin cảm ơn
giảng viên hưỡng dẫn cô Nguyễn Thị Phương Nhung đã tận tình, giúp đỡ để em hoàn thành báo cáo này. lOMoAR cPSD| 60752940
PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp 1.1. Thông tin chung
 Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH sản xuất và thương mại Hòa Xuân Bình
 Địa chỉ: Cụm 7, Thôn Triệu Xuyên, Xã Long Xuyên, Huyện Phúc Thọ, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
 Người đại diện: Bà Phan Thị Thanh
 Chức vụ : Giám đốc
 Ngày hoạt động : 02 tháng 10 năm 2012
 Địa chỉ email : hoaxuanbinh111@gmail.com
 Lĩnh vực hoạt động: Công nghiệp sản phẩm đồ gỗ nội thất.
 Ngành kinh doanh: Sản xuất kinh doanh phân phối sản phẩm nội thất
 Mặt hàng kinh doanh chính: Cung cấp các sản phẩm như nội thất công sở, trường học, gia đình.
1.2. Quy mô hiện tại
Công ty đang là đơn vị cung cấp nội thất, phôi gỗ và các sản phẩm có liên quan
với mức doanh thu năm 2021 đạt 17 tỷ đồng, xây dựng mối quan hệ với nhiều khách
hàng lớn như: Hòa Phát, Giải pháp viễn thông quốc tế, Vinhomes, Đại học Công nghiệp
Hà Nội, Đại học quốc gia Hà Nội, Green T&T. Đồng thời Công ty chú trọng các hoạt
động sản xuất, phân phối, đầu tư cơ sở vật chất, nhà xưởng với tổng diện tích khoảng
2.000m2 và đội ngũ hơn 70 nhân sự với 12 kỹ sư về cơ khí , tự động hoá.
1.3. Lịch sử hình thành và phát triển.
Ngày 02.10.2012, Công ty TNHH sản xuất và thương mại Hòa Xuân Bình được
thành lập, với lĩnh vực kinh doanh chính là cung cấp sản phẩm đồ gỗ nội thất cho các khu
vực trường học và khu đô thị. Nhân sự công ty khi đó chỉ có 13 người.
Trong giai đoạn 3 năm tiếp theo, từ 2013 đến 2015, Công ty tiếp tục mở rộng việc
cung cấp thiết bị cho các đơn vị chung cư mới, cá nhân doanh nghiệp, trường học với một
số khách hàng tiêu biểu như Hòa Phát, đại học Thương Mại, Công ty TNHH chuyên nội
thất Kim Oanh. Cùng với đó là hợp tác với các đối tác nước ngoài về thiết bị tự động hoá.
Năm 2016 là dấu mốc quan trọng với việc công ty mở rộng phạm vi kinh doanh.
Công ty cũng phát triển nhân sự lên 30 người, đầu tư cơ sở vật chất, nhà xưởng với diện tích hơn 1.000m2
Từ năm 2017 đến năm 2019, Công ty mở rộng phạm vi kinh doanh lên cả nước với
nhiều dự án đi liền với khu chung cư mới như vinhomes. Đồng thời cung cấp nội thất linh
kiện cho nhiều trường đại học, cao đẳng, trường dạy nghề. lOMoAR cPSD| 60752940
Từ năm 2019 đến năm 2021, Công ty dần định hướng là đơn vị tiên phong cung
cấp nội thất thiết kế trong các lĩnh vực: Công nghiệp, giáo dục, dân sinh với mức doanh
thu năm 2021 đạt 17 tỷ đồng, xây dựng mối quan hệ với nhiều khách hàng lớn như:
Vinhomes, Đại học Công nghiệp Hà Nội, Đại học quốc gia Hà Nội. Đồng thời Công ty
chú trọng các hoạt động đào tạo, phát triển con người, đầu tư cơ sở vật chất, nhà xưởng
với tổng diện tích 2.000m2 và đội ngũ hơn 70 nhân sự với 12 kỹ sư về cơ khí , tự động hoá.
2. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
2.1. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1 :Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty TNHH sản xuất và thương mại Hòa Xuân Bình
(Nguồn: Công ty TNHH sản xuất và thương mại Hòa Xuân Bình) 1.
Hội đồng quản trị : Chịu trách nhiệm quyết định chiến lược, đường lối phát
triển của công ty.Đưa ra quyết định quan trọng liên quan đến tài chính, nhân sự và chiến lược kinh doanh. 2.
Ban giám đốc: Là người đứng đầu, quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động
của công ty. Báo cáo trực tiếp cho Hội đồng thành viên và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về hoạt động của công ty. lOMoAR cPSD| 60752940 3.
Phó giám đốc : Hỗ trợ Giám đốc trong việc điều hành các hoạt động hằng
ngày của công ty. Phụ trách một hoặc nhiều mảng quan trọng như sản xuất, thương mại hoặc tài chính. 4.
Phòng Tài chính - Kế toán -
Kế toán trưởng: Quản lý các hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm soát thu
chi, báo cáo tài chính, lập bảng cân đối kế toán. -
Bộ phận tài chính: Phân tích tài chính, dự báo chi phí và quản lý ngân sách của công ty.
5. Phòng kinh doanh/Marketing -
Trưởng phòng Kinh doanh/Marketing: Xây dựng và thực hiện các chiến
lược tiếp thị, quảng bá sản phẩm, dịch vụ. -
Bộ phận kinh doanh: Phụ trách bán hàng, duy trì và mở rộng mối quan hệ
với khách hàng, quản lý kênh phân phối. -
Bộ phận Marketing: Triển khai các chiến dịch quảng cáo, tiếp thị số (digital
marketing), nghiên cứu thị trường và phát triển thương hiệu. 6. Phòng sản xuất -
Trưởng phòng Sản xuất: Chịu trách nhiệm quản lý dây chuyền sản xuất,
đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm. -
Bộ phận kỹ thuật và công nghệ: Quản lý và vận hành các máy móc, công
nghệ sản xuất, bảo trì thiết bị. -
Bộ phận quản lý chất lượng (QA/QC): Giám sát chất lượng sản phẩm từ
giai đoạn nguyên liệu đến khi sản phẩm hoàn thiện. 7. Phòng nhân sự -
Trưởng phòng nhân sự: Quản lý các chính sách liên quan đến tuyển dụng,
đào tạo, đánh giá nhân sự và phúc lợi. -
Bộ phận tuyển dụng: Phụ trách tìm kiếm, phỏng vấn và tuyển chọn nhân sự
phù hợp với yêu cầu của công ty. -
Bộ phận đào tạo và phát triển: Xây dựng chương trình đào tạo và phát triển kỹ năng cho nhân viên. lOMoAR cPSD| 60752940
8. Phòng hành chính: Quản lý các công việc văn phòng như hành chính, pháp
lý, quản lý giấy tờ, tài liệu và trang thiết bị.
9. Phòng kho vận (Logistics)
- Trưởng phòng kho vận: Quản lý hoạt động kho bãi, hàng hóa và vận chuyển.
- Bộ phận quản lý kho: Kiểm soát nhập và xuất hàng, quản lý tồn kho, điều phối vận
chuyển hàng hóa đến các điểm phân phối hoặc khách hàng.
2.2. Mối quan hệ giữa các bộ phận
Mối quan hệ giữa các bộ phận trong Công ty TNHH sản xuất và thương mại Hòa
Xuân Bình hay bất kỳ công ty nào đều dựa trên sự phối hợp và tương tác để đạt được mục
tiêu chung. Dưới đây là cách các bộ phận chính liên kết và tương tác với nhau:
1. Hội đồng quản trị ⇄ Giám đốc/Tổng giám đốc -
Hội đồng thành viên đặt ra các chiến lược, mục tiêu phát triển và giám sát
hoạt động tổng thể của công ty. -
Giám đốc/Tổng giám đốc thực hiện các chiến lược và mục tiêu đó bằng
cách điều hành các phòng ban khác nhau. Hội đồng thành viên sẽ trực tiếp giám sát và hỗ
trợ Giám đốc trong việc ra quyết định.
2. Giám đốc/Tổng giám đốc ⇄ Phó giám đốc: Phó giám đốc hỗ trợ Giám
đốc/Tổng giám đốc trong việc điều hành và quản lý một số hoạt động cụ thể, có thể là
giám sát các phòng ban như sản xuất, kinh doanh hoặc tài chính. Hai vị trí này liên tục
trao đổi thông tin để đảm bảo sự phối hợp giữa các bộ phận diễn ra suôn sẻ.
3. Giám đốc/Tổng giám đốc ⇄ Các phòng ban chính
- Phòng tài chính - kế toán, phòng kinh doanh/Marketing , phòng sản xuất, phòng
nhân sự, phòng hành chính, phòng kho vận: Tất cả các bộ phận đều báo cáo trực tiếp cho
Giám đốc/Tổng giám đốc, người sẽ chỉ đạo và điều chỉnh các hoạt động của từng phòng
ban để phù hợp với mục tiêu chung của công ty.
4. Phòng tài chính - kế toán ⇄ Các phòng ban khác -
Phòng tài chính - kế toán có vai trò quản lý tài chính cho toàn bộ công ty, vì
vậy tất cả các phòng ban đều cần làm việc chặt chẽ với phòng này để lập ngân sách, theo dõi chi phí và doanh thu. lOMoAR cPSD| 60752940 -
Ví dụ: Phòng sản xuất cần ngân sách để vận hành sản xuất; phòng kinh
doanh Marketing cần nguồn vốn cho chiến lược quảng cáo, và phòng nhân sự cần ngân
sách cho việc tuyển dụng và đào tạo.
5. Phòng kinh doanh/Marketing ⇄ Phòng sản xuất -
Phòng kinh doanh/Marketing thường phối hợp chặt chẽ với phòng sản xuất
để dự đoán nhu cầu thị trường và điều chỉnh sản lượng phù hợp. Các kế hoạch marketing
cũng phải căn cứ vào khả năng sản xuất của công ty. -
Phòng sản xuất cần phản hồi về chất lượng sản phẩm từ phòng kinh
doanh/Marketing để điều chỉnh dây chuyền sản xuất và cải tiến sản phẩm.
6. Phòng kinh doanh/Marketing ⇄ Phòng kho vận: Phòng kinh
doanh/Marketing và Phòng kho vận cần hợp tác để đảm bảo sản phẩm được lưu trữ và
phân phối một cách hiệu quả. Phòng kinh doanh sẽ thông báo về đơn hàng, trong khi
Phòng Kho vận đảm bảo hàng hóa được chuẩn bị và vận chuyển kịp thời.
7. Phòng nhân sự ⇄ Tất cả các phòng ban -
Phòng nhân sự quản lý các hoạt động liên quan đến tuyển dụng, đào tạo và
phát triển nhân viên cho tất cả các bộ phận. Mỗi phòng ban có nhu cầu nhân sự riêng, vì
vậy họ phải phối hợp với phòng nhân sự để đảm bảo có đủ nhân viên đáp ứng nhu cầu hoạt động. -
Phòng nhân sự cũng giám sát các chính sách phúc lợi và môi trường làm
việc, nên thường xuyên liên lạc với các phòng ban khác để đảm bảo tuân thủ quy định.
8. Phòng sản xuất ⇄ Phòng quản lý chất lượng (QA/QC)
- Phòng Sản xuất cần đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng trước khi đưa ra
thị trường. Phòng QA/QC chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng, phản hồi về lỗi hoặc các
yêu cầu cải tiến từ dây chuyền sản xuất.
9. Phòng hành chính ⇄ Tất cả các phòng ban
- Phòng hành chính cung cấp các dịch vụ văn phòng, quản lý trang thiết bị, tài liệu,
và xử lý các công việc hành chính hàng ngày cho toàn bộ công ty. Các phòng ban thường
xuyên cần sự hỗ trợ từ phòng này để duy trì hiệu quả hoạt động. lOMoAR cPSD| 60752940
Mối quan hệ giữa các bộ phận phải được điều phối một cách hợp lý và hiệu quả để đảm
bảo hoạt động của công ty diễn ra suôn sẻ, từ quản lý tài chính, sản xuất, nhân sự, đến
việc thực hiện các chiến lược kinh doanh và marketing.
2.3. Chức năng quyền hạn của mỗi bộ phận
Dưới đây là chi tiết về chức năng và quyền hạn của từng bộ phận trong cơ
cấu tổ chức của Công ty TNHH sản xuất và thương mại Hòa Xuân Bình:
1. Hội đồng thành viên
Chức năng: Quản lý và quyết định các vấn đề quan trọng nhất liên quan
đến hoạt động của công ty.
Quyền hạn: Hội đồng Quản trị Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Hòa Xuân Bình có các quyền hạn quan trọng trong việc định hướng và điều hành
công ty. Cụ thể, Hội đồng Quản trị chịu trách nhiệm phê duyệt các chiến lược và
mục tiêu phát triển dài hạn của công ty, đảm bảo rằng các kế hoạch này phù hợp
với tầm nhìn và mục tiêu tổng thể của công ty. Bên cạnh đó, Hội đồng Quản trị có
quyền quyết định việc thay đổi cấu trúc vốn của công ty, bao gồm các quyết định
liên quan đến việc huy động hoặc điều chỉnh vốn nhằm tối ưu hóa nguồn lực tài
chính của công ty. Hội đồng cũng đảm nhiệm việc bổ nhiệm và miễn nhiệm các vị
trí lãnh đạo cấp cao như Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, đảm bảo rằng công ty có
đội ngũ lãnh đạo phù hợp để thực hiện các mục tiêu chiến lược. Hơn nữa, Hội
đồng Quản trị phải thông qua các quyết định quan trọng liên quan đến đầu tư lớn,
mua bán tài sản đáng kể và ký kết các hợp đồng quan trọng, đảm bảo rằng các
quyết định này được thực hiện một cách thận trọng và có lợi nhất cho sự phát triển
bền vững của công ty. Những quyền hạn này cho phép Hội đồng Quản trị duy trì
vai trò kiểm soát và định hướng chiến lược, góp phần vào sự thành công và phát
triển lâu dài của công ty.
2. Giám đốc/Tổng giám đốc
Chức năng: Điều hành hoạt động hàng ngày của công ty và thực hiện các
chiến lược do Hội đồng thành viên đề ra. lOMoAR cPSD| 60752940
Quyền hạn: Ban Giám đốc Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hòa
Xuân Bình nắm giữ những quyền hạn quan trọng nhằm đảm bảo sự hoạt động hiệu
quả và ổn định của công ty. Trước tiên, Ban Giám đốc có quyền điều phối và giám
sát các phòng ban trong công ty, đảm bảo rằng tất cả các bộ phận hoạt động đồng
bộ và đạt được mục tiêu chung. Quyền hạn này bao gồm việc phân công nhiệm vụ,
theo dõi hiệu suất công việc và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt
động. Thứ hai, Ban Giám đốc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh và tài chính hàng ngày. Điều này bao gồm quản lý quy trình sản
xuất, lập kế hoạch và điều phối các hoạt động kinh doanh, cũng như kiểm soát
ngân sách và xử lý các vấn đề tài chính. Quyền hạn này cho phép Ban Giám đốc
điều chỉnh và tối ưu hóa hoạt động hàng ngày của công ty để đạt được hiệu quả
cao nhất.Cuối cùng, Ban Giám đốc đại diện công ty trước pháp luật và trong các
giao dịch thương mại. Điều này có nghĩa là Ban Giám đốc đảm bảo công ty tuân
thủ các quy định pháp luật, tham gia vào các giao dịch quan trọng, ký kết hợp
đồng và xử lý các vấn đề pháp lý cũng như thương mại. Quyền hạn này giúp bảo
vệ quyền lợi của công ty và đảm bảo rằng các giao dịch và hoạt động kinh doanh
được thực hiện một cách hợp pháp và có lợi cho công ty. 3. Phó giám đốc
Chức năng: Hỗ trợ Giám đốc trong việc quản lý các hoạt động cụ thể.
Quyền hạn: Các Trưởng bộ phận trong Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Hòa Xuân Bình có những quyền hạn quan trọng trong việc điều hành
và giám sát hoạt động của công ty. Họ phụ trách và giám sát một hoặc nhiều bộ
phận chức năng, chẳng hạn như sản xuất, kinh doanh, hoặc tài chính, đảm bảo
rằng các bộ phận này hoạt động hiệu quả và đạt được các mục tiêu đề ra. Quyền
hạn này bao gồm việc quản lý các quy trình, phân công nhiệm vụ, và theo dõi tiến
độ công việc trong bộ phận mình phụ trách. Ngoài ra, các Trưởng bộ phận còn có
trách nhiệm thay mặt Giám đốc điều hành công việc khi Giám đốc vắng mặt, đảm
bảo rằng mọi hoạt động của công ty không bị gián đoạn và được tiếp tục một cách
suôn sẻ trong thời gian Giám đốc không có mặt. Quyền hạn này giúp duy trì sự ổn lOMoAR cPSD| 60752940
định và hiệu quả trong hoạt động hàng ngày của công ty, đồng thời hỗ trợ Giám
đốc trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý.
4. Phòng tài chính - kế toán
Chức năng: Quản lý tài chính, kế toán, báo cáo tài chính và kiểm soát các
luồng tiền trong công ty.
Quyền hạn : Bộ phận Tài chính của Công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Hòa Xuân Bình nắm giữ các quyền hạn quan trọng trong việc quản lý tài
chính của công ty. Bộ phận này có trách nhiệm lập và trình báo cáo tài chính, thực
hiện phân tích tài chính để cung cấp cái nhìn sâu sắc về tình hình tài chính của
công ty. Họ cũng đề xuất ngân sách cho các phòng ban khác và thực hiện việc
kiểm soát chi phí để đảm bảo rằng các khoản chi tiêu được quản lý một cách hiệu
quả và phù hợp với ngân sách đã phê duyệt. Thêm vào đó, Bộ phận Tài chính
quyết định các vấn đề liên quan đến quản lý thuế, thu nhập, lương thưởng và nợ,
bao gồm việc xử lý các nghĩa vụ thuế, quản lý thu nhập và lương thưởng của nhân
viên, cũng như theo dõi và quản lý các khoản nợ của công ty. Những quyền hạn
này giúp Bộ phận Tài chính duy trì sự ổn định tài chính của công ty, đảm bảo rằng
tất cả các hoạt động tài chính được thực hiện một cách chính xác và hiệu quả.
5. Phòng Kinh doanh/Marketing
Chức năng: Phát triển chiến lược kinh doanh và quảng bá sản phẩm/dịch
vụ, mở rộng thị trường và tăng doanh thu.
Quyền hạn: Bộ phận Bán hàng và Tiếp thị của Công ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Hòa Xuân Bình có quyền hạn quan trọng trong việc xây dựng và
triển khai các chiến lược bán hàng và tiếp thị nhằm thúc đẩy doanh số và mở rộng
thị trường. Bộ phận này chịu trách nhiệm phát triển các kế hoạch và chiến lược để
quảng bá sản phẩm, dịch vụ của công ty và thu hút khách hàng. Họ cũng quản lý
đội ngũ bán hàng và chăm sóc khách hàng, đảm bảo rằng nhóm làm việc đạt hiệu
quả cao trong việc tiếp cận và phục vụ khách hàng, đồng thời duy trì mối quan hệ
tốt với khách hàng hiện tại. Thêm vào đó, Bộ phận Bán hàng và Tiếp thị có quyền
quyết định các chương trình khuyến mãi, giảm giá và các chiến dịch tiếp thị, giúp
công ty tạo ra các cơ hội bán hàng mới và kích thích nhu cầu của thị trường. lOMoAR cPSD| 60752940
Những quyền hạn này cho phép Bộ phận Bán hàng và Tiếp thị thực hiện các hoạt
động cần thiết để gia tăng doanh thu và nâng cao sự hiện diện của công ty trên thị trường. 6. Phòng sản xuất
Chức năng: Điều hành dây chuyền sản xuất, đảm bảo chất lượng và số
lượng sản phẩm theo yêu cầu.
Quyền hạn :Bộ phận Sản xuất của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Hòa Xuân Bình nắm giữ các quyền hạn thiết yếu trong việc quản lý hoạt động sản
xuất của công ty. Họ có trách nhiệm lên kế hoạch sản xuất chi tiết, bao gồm việc
phân bổ nhân lực và nguồn lực cần thiết cho các hoạt động sản xuất nhằm đảm bảo
rằng tất cả các quy trình diễn ra một cách suôn sẻ và hiệu quả. Bộ phận Sản xuất
cũng giám sát quy trình sản xuất, theo dõi tiến độ và chất lượng sản phẩm, đồng
thời thực hiện các điều chỉnh cần thiết để tối ưu hóa hiệu quả và duy trì tiêu chuẩn
chất lượng. Thêm vào đó, họ quyết định các vấn đề liên quan đến bảo trì thiết bị và
cải tiến quy trình sản xuất, đảm bảo rằng thiết bị luôn hoạt động tốt và quy trình
sản xuất được cải thiện liên tục để đáp ứng nhu cầu thị trường và nâng cao hiệu
quả công việc. Những quyền hạn này giúp Bộ phận Sản xuất duy trì hoạt động sản
xuất hiệu quả và chất lượng, đồng thời hỗ trợ sự phát triển bền vững của công ty. 7. Phòng Nhân sự
Chức năng: Quản lý và phát triển nguồn nhân lực, bao gồm tuyển dụng,
đào tạo và quản lý phúc lợi cho nhân viên.
Quyền hạn: Bộ phận Nhân sự của Công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Hòa Xuân Bình nắm giữ các quyền hạn quan trọng trong việc quản lý nguồn
nhân lực của công ty. Họ có trách nhiệm tuyển dụng nhân sự cho tất cả các phòng
ban theo nhu cầu của công ty, đảm bảo rằng đội ngũ nhân viên phù hợp và đáp ứng
được yêu cầu công việc. Bộ phận Nhân sự cũng xây dựng và thực hiện các chính
sách phúc lợi, đánh giá hiệu suất công việc, nhằm tạo điều kiện làm việc tốt nhất
và khuyến khích hiệu suất cao từ nhân viên. Họ quyết định về việc khen thưởng,
kỷ luật, thăng chức hoặc sa thải nhân viên, đảm bảo rằng các quyết định này được
thực hiện một cách công bằng và minh bạch, phù hợp với chính sách và quy định lOMoAR cPSD| 60752940
của công ty. Những quyền hạn này giúp Bộ phận Nhân sự duy trì một môi trường
làm việc hiệu quả, công bằng và động lực, đồng thời hỗ trợ sự phát triển bền vững của công ty. 8.Phòng Hành chính
Chức năng: Quản lý các hoạt động hành chính, văn phòng, hồ sơ và trang thiết bị của công ty.
Quyền hạn: Bộ phận Hành chính của Công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Hòa Xuân Bình có quyền hạn quan trọng trong việc điều hành các công việc
văn phòng của công ty. Họ chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức các hoạt động văn
phòng hàng ngày, bao gồm việc mua sắm và bảo trì thiết bị, quản lý tài liệu và cơ
sở vật chất. Bộ phận này đảm bảo rằng mọi tài sản văn phòng được duy trì và hoạt
động một cách hiệu quả, đồng thời cung cấp các dịch vụ văn phòng cần thiết để hỗ
trợ các bộ phận khác trong công ty. Họ cũng quyết định các vấn đề liên quan đến
việc cung cấp dịch vụ văn phòng, lưu trữ và quản lý thông tin, bảo đảm rằng dữ
liệu và tài liệu được quản lý an toàn, có tổ chức và dễ dàng truy cập khi cần thiết.
Quyền hạn này giúp Bộ phận Hành chính duy trì sự trôi chảy trong hoạt động văn
phòng và hỗ trợ công ty trong việc quản lý hiệu quả các nguồn lực và thông tin.
9. Phòng kho vận (Logistics)
Chức năng: Quản lý kho bãi, điều phối hoạt động lưu trữ và vận chuyển hàng hóa.
Quyền hạn: Bộ phận Kho vận của Công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Hòa Xuân Bình nắm giữ các quyền hạn quan trọng trong việc quản lý chuỗi
cung ứng và đảm bảo hoạt động kho bãi hiệu quả. Bộ phận này quyết định việc
sắp xếp, lưu trữ và phân phối hàng hóa, đảm bảo rằng hàng hóa được tổ chức một
cách hợp lý và có sẵn để đáp ứng nhu cầu của các bộ phận khác trong công ty. Họ
điều hành hoạt động vận tải, phối hợp chặt chẽ với các bộ phận khác để đảm bảo
giao hàng đúng hạn và duy trì chất lượng dịch vụ. Đồng thời, Bộ phận Kho vận
giám sát và quản lý tồn kho, đảm bảo rằng hàng hóa luôn sẵn có theo yêu cầu của
phòng Kinh doanh và các bộ phận liên quan, nhằm tránh tình trạng thiếu hụt hoặc
dư thừa hàng hóa. Quyền hạn này giúp Bộ phận Kho vận duy trì một hệ thống lOMoAR cPSD| 60752940
quản lý kho bãi hiệu quả, hỗ trợ hoạt động kinh doanh suôn sẻ và đáp ứng nhanh
chóng các yêu cầu của khách hàng.
Mỗi bộ phận có chức năng riêng biệt nhưng phối hợp chặt chẽ với nhau để đảm
bảo hoạt động của công ty diễn ra suôn sẻ và hiệu quả. Quyền hạn của mỗi phòng
ban có thể được điều chỉnh tùy theo quy mô và chiến lược của công ty.
3. Lĩnh vực và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp
3.1. Lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp/cơ quan, đơn vị
Dưới đây là báo cáo chi tiết về lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty TNHH Sản
Xuất và Thương Mại Hòa Xuân Bình:
1. Ngành nghề sản xuất chính
* Ngành sản xuất gỗ và sản phẩm từ gỗ -
Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác (Mã ngành 1621):
Công ty sản xuất các loại gỗ dán và ván ép được sử dụng trong xây dựng và chế tạo đồ nội thất. -
Sản xuất đồ gỗ xây dựng (Mã ngành 1622): Chuyên sản xuất các sản phẩm
gỗ phục vụ cho xây dựng như cửa, cầu thang và các cấu kiện gỗ khác. -
Sản xuất bao bì bằng gỗ (Mã ngành 1623): Cung cấp các giải pháp bao bì
gỗ cho các ngành công nghiệp khác. -
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật
liệu tết bện (Mã ngành 1629): Bao gồm sản xuất các sản phẩm gỗ đặc biệt và vật liệu từ
tre, nứa phục vụ các nhu cầu tiêu dùng và công nghiệp.
* Ngành sản xuất vật liệu xây dựng và sản phẩm từ kim loại -
Sản xuất thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh (Mã ngành 2310): Sản xuất các
sản phẩm từ thủy tinh, bao gồm cả các sản phẩm trang trí và công nghiệp. -
Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao (Mã ngành 2394): Cung cấp các sản
phẩm xi măng, vôi và thạch cao phục vụ cho xây dựng và công nghiệp. -
Sản xuất sắt, thép, gang (Mã ngành 2410): Chuyên sản xuất các sản phẩm
từ sắt, thép, và gang để phục vụ cho xây dựng và sản xuất công nghiệp. lOMoAR cPSD| 60752940 -
Sản xuất các cấu kiện kim loại (Mã ngành 2511): Sản xuất các cấu kiện kim
loại, chẳng hạn như khung nhà và cấu kiện xây dựng khác. -
Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại (Mã ngành 2592): Cung cấp
dịch vụ gia công cơ khí và xử lý bề mặt kim loại để cải thiện chất lượng và độ bền của sản phẩm.
* Ngành sản xuất máy móc và thiết bị -
Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (Mã ngành 2817): Sản xuất các
thiết bị văn phòng như máy photocopy và máy in. -
Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại (Mã ngành 2822): Chuyên
sản xuất máy công cụ và máy móc dùng trong ngành chế tạo kim loại. -
Sản xuất máy luyện kim (Mã ngành 2823): Cung cấp các máy móc cho ngành luyện kim. -
Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da (Mã ngành 2826): Sản xuất máy
móc phục vụ cho ngành dệt may và sản xuất da.
2. Ngành nghề xây dựng và lắp đặt -
Xây dựng nhà để ở (Mã ngành 4101): Thực hiện các dự án xây dựng nhà ở,
bao gồm cả nhà riêng lẻ và chung cư. -
Xây dựng nhà không để ở (Mã ngành 4102): Xây dựng các công trình
không phải nhà ở như văn phòng, nhà xưởng. -
Lắp đặt hệ thống điện (Mã ngành 4321): Cung cấp dịch vụ lắp đặt và bảo trì
hệ thống điện trong các công trình xây dựng. -
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí (Mã ngành
4322): Cung cấp dịch vụ lắp đặt các hệ thống cấp nước, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí. -
Hoàn thiện công trình xây dựng (Mã ngành 4330): Thực hiện các công việc
hoàn thiện và trang trí nội thất cho các công trình xây dựng.
3. Ngành nghề thương mại và dịch vụ -
Đại lý, môi giới, đấu giá (Mã ngành 4610): Cung cấp dịch vụ đại lý, môi
giới và tổ chức đấu giá cho các sản phẩm và dịch vụ. lOMoAR cPSD| 60752940 -
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác (Mã ngành 4659): Phân
phối và bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng phục vụ các ngành công nghiệp khác.
4. Ngành nghề vận tải
- Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe
buýt) (Mã ngành 4931): Cung cấp dịch vụ vận tải hành khách bằng các phương tiện cá nhân hoặc xe nhỏ.
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ (Mã ngành 4933): Cung cấp dịch vụ vận tải hàng
hóa bằng xe tải và các phương tiện vận chuyển khác.
3.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1. Lập kế hoạch dự án
Đánh giá nhu cầu: Lập kế hoạch dự án bắt đầu bằng việc đánh giá nhu cầu. Đây là
bước quan trọng để xác định mục tiêu và phạm vi của dự án. Doanh nghiệp cần phân tích
yêu cầu của khách hàng cũng như xu hướng và nhu cầu của thị trường để thiết lập các
mục tiêu cụ thể và rõ ràng. Phạm vi dự án cần được định hình một cách chi tiết để đảm
bảo rằng mọi khía cạnh cần thiết đều được xem xét, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ hoặc
kết quả mà dự án sẽ đạt được.
Lập kế hoạch: Sau khi đánh giá nhu cầu, doanh nghiệp sẽ tiến hành lập kế hoạch
chi tiết cho dự án. Điều này bao gồm việc xác định các bước cần thực hiện để hoàn thành
dự án, dự toán ngân sách cần thiết và xây dựng lịch trình thực hiện. Kế hoạch phải bao
gồm các nhiệm vụ cụ thể, phân công công việc và mốc thời gian để đảm bảo rằng dự án
có thể được triển khai một cách hiệu quả và theo đúng tiến độ.
2. Triển khai dự án
Quản lý dự án:Trong giai đoạn triển khai dự án, việc quản lý dự án trở nên vô
cùng quan trọng. Doanh nghiệp cần điều phối tất cả các hoạt động của dự án, từ việc phân
bổ tài nguyên cho đến quản lý nhân lực. Điều phối hiệu quả sẽ giúp đảm bảo rằng các
hoạt động diễn ra trơn tru và dự án tiến triển theo đúng kế hoạch đã đề ra. Quản lý tài
nguyên cũng là một yếu tố quan trọng để đảm bảo rằng các nguồn lực được sử dụng một cách tối ưu. lOMoAR cPSD| 60752940
Theo dõi và kiểm soát: Việc theo dõi và kiểm soát tiến độ dự án là cần thiết để
đảm bảo rằng dự án đang đi đúng hướng. Doanh nghiệp cần giám sát thường xuyên tiến
độ của các nhiệm vụ, kiểm tra chất lượng sản phẩm và dịch vụ, và điều chỉnh kế hoạch
khi cần thiết để xử lý các vấn đề phát sinh hoặc thay đổi yêu cầu. Quá trình kiểm soát
giúp đảm bảo rằng dự án hoàn thành đúng thời gian và đạt chất lượng mong muốn.
3. Đánh giá và kết thúc dự án
Đánh giá kết quả: Sau khi dự án hoàn thành, doanh nghiệp cần thực hiện đánh giá
kết quả để so sánh với các mục tiêu và ngân sách đã đề ra. Đánh giá này giúp xác định
mức độ thành công của dự án và xác minh xem các mục tiêu có được đạt được hay
không. Các chỉ số hiệu quả và kết quả đầu ra sẽ được phân tích để đánh giá mức độ hoàn
thành và hiệu quả của dự án.
Rút kinh nghiệm: Cuối cùng, việc rút kinh nghiệm từ dự án là rất quan trọng để cải
thiện các dự án trong tương lai. Doanh nghiệp nên phân tích các yếu tố đã góp phần vào
thành công hoặc thất bại của dự án và ghi nhận bài học kinh nghiệm. Những thông tin
này sẽ giúp doanh nghiệp điều chỉnh các quy trình, cải tiến phương pháp làm việc và tăng
cường khả năng quản lý dự án cho các dự án tiếp theo.
4. Hợp tác và liên kết
Hợp tác với đối tác: Trong quá trình hợp tác, việc xác định đối tác tiềm năng là
bước đầu tiên và quan trọng. Doanh nghiệp cần tìm kiếm và đánh giá các đối tác trong
các lĩnh vực như cung cấp nguyên liệu, phân phối sản phẩm, hoặc phát triển sản phẩm.
Việc đánh giá này bao gồm phân tích khả năng và tiềm năng của đối tác để đảm bảo rằng
họ có thể đóng góp tích cực vào mục tiêu của dự án.Sau khi xác định được đối tác phù
hợp, doanh nghiệp cần thực hiện các thỏa thuận hợp tác và ký kết hợp đồng chính thức.
Các hợp đồng này sẽ xác định rõ các điều khoản, trách nhiệm và quyền lợi của các bên
liên quan. Quản lý quan hệ hợp tác là yếu tố quan trọng để đảm bảo rằng các thỏa thuận
được thực hiện đúng cách và hiệu quả.
Liên kết với các tổ chức: Liên kết với các tổ chức nghiên cứu hoặc trường đại học
là một cách hiệu quả để phát triển công nghệ mới hoặc cải tiến sản phẩm. Doanh nghiệp
có thể hợp tác trong các dự án nghiên cứu, chia sẻ tài nguyên và kiến thức để đạt được kết
quả nghiên cứu mong muốn. Việc hợp tác này không chỉ mang lại lợi ích về công nghệ