lOMoARcPSD| 60752940
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
ĐỐI VỚI SINH VIÊN ĐI THỰC TẬP CUỐI KHÓA
1. Phải mặt tại sở thực tập đúng ngày, giờ đã quy định, kết thúc đợt thực tập phải mặttại
trường đúng ngày quy định.
2. Trong suốt quá trình thực tập, sinh viên được coi như n bộ công nhân viên của
quan,doanh nghiệp nơi thực tập. Sinh viên phải chấp hành mọi quy định của đơn vị thực tập
như ngày công, giờ công, an toàn lao động…Phải chấp hành sự phân công của lãnh đạo đơn
vị nơi sinh viên thực tập.
3. Kết thúc đợt thực tập phải xin phiếu nhận xét, xin chữ của lãnh đạo đơn vị đóng dấucủa
cơ quan nơi thực tập gửi cho giáo viên chủ nhiệm.
4. Liên hệ với giáo viên hướng dẫn thực tập để viết báo cáo thực tập theo đúng thời hạn quyđịnh
và nộp các tài liệu cho giáo viên hướng dẫn theo đúng thời hạn và đủ số lượng.
5. Nghiêm cấm những sinh viên thực tập tại cùng một quan (đơn vị) sao chép nguyên vănbáo
cáo thực tập. Nếu bị phát hiện sẽ bị xử lý theo quy chế.
6. Tài liệu phải nộp cho giáo viên hướng dẫn: kết thúc tuần thứ 4 của đợt thực tập, nộp 02 quyển
Báo cáo thực tập theo đúng mẫu quy định.
7. Tổng quát nội dung và phân phối thời gian thực tập.
Tổng thời gian: 12 tuần.
Phầ
n
Nội dung thực tập
Thời
gian
(tuần)
Từ ngày
Đến ngày
Ngày gặp giáo viên hướng dẫn:
1
Tổng quan về hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
2
9/9/2024
5/12/2024
2
Phân tích hoạt động marketing của
doanh nghiệp (trong phạm vi 1-3
chuyên đề đã chọn)
5
3
Đề xuất kế hoạch marketing cho doanh
nghiệp trong ngắn hạn hoặc dài hạn
(trong phạm vi 1-3 chuyên đề đã chọn)
5
lOMoARcPSD| 60752940
Ngày nộp báo cáo thực tập:
6/12/2024
7/12/2024
Ngày giáo viên hướng dẫn gặp sinh viên giữa đợt thực tập do giáo viên tự bố trí.
QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Chuyên Ngành: Quản trị Marketing; Trình độ: Đại học
(Dùng cho Đại học chính quy khóa 12)
1. Mục đích của đợt thực tập cuối khóa QTKD
Thực tập cuối khóa được thiết kế vào cuối năm thứ ba, có độ dài là 04 tuần - 12 tuần, sau khi
sinh viên đã được học kiến thức cuối khóa và một phần kiến thức chuyên sâu ngành. Thực tập
cuối khóa nhằm giúp cho sinh viên có thể:
Rèn luyện kỹ năng giao tiếp hội, quan hệ với các đơn vị thực tập để thu thập dữ liệu phục
vụ cho báo cáo thực tập;
Xây dựng quan hệ ban đầu tốt với đơn vị thực tập để chuẩn bị cho thực tập cuối khóa luận
văn cuối khóa của năm học sau;
Ứng dụng những kiến thức kỹ năng được từ các học phần đã học vào thực tế các hoạt
động của đơn vị thực tập nhằm củng cố kiến thức và kỹ năng đã học, đồng thời giúp cho việc
nghiên cứu phần kiến thức chuyên sâu của ngành học;
Xác định được những nhu cầu về số liệu, nguồn số liệu phân tích số liệu được phục vụ
cho báo cáo thực tập;
Bước đầu phát triển kỹ năng lựa chọn chuyên đề thực tập cuối khóa.
Yêu cầu:
- Chấp hành đúng theo các quy định trong tài liệu này;
- Hoàn thành toàn bộ nội dung thực tập theo đề cương;
- Nộp báo cáo thực tập đúng hạn.
2. Các nội dung chính của báo cáo thực tập cuối khóa chuyên ngành Quản trị
marketingMột báo cáo thực tập cuối khóa chuyên ngành Quản trị marketing gồm những
nội dung chính và được viết và đóng quyển theo thứ tự như sau:
2.1. Trang bìa và trang phụ bìa.
2.2. Phiếu đánh giá của đơn vị thực tập về quá trình thực tập của sinh viên.
2.3. Phiếu nhận xét đánh giá của giáo viên hướng dẫn về quá trình thực tập của sinh
viên.
2.4. Mục lục.
2.5. Lời mở đầu.
2.6. Các phần chính của báo cáo thực tập cuối khóa chuyên ngành Quản trị marketing
lOMoARcPSD| 60752940
2.7. Phụ lục.
2.8. Tài liệu tham khảo và trích dẫn.
Dưới đây là những quy định chi tiết về từng nội dung của báo cáo:
2.1. Trang bìa và trang phụ bìa
Trang bìa và trang phụ bìa được trình bày giống nhau theo mẫu. Sự khác biệt duy nhất là trang
bìa được in trên bìa màu, còn trang phụ bìa được in trên giấy trắng (mẫu báo cáo).
2.2. Phiếu đánh giá của đơn vị thực tập
Nội dung nhận xét cụ thể có thể thay đổi cho phù hợp với điều kiện thực tập của từng sinh viên.
Sinh viên phải lấy xác nhận của cơ sở thực tập, có dấu tròn đỏ trước khi nộp báo cáo thực tập
2.3. Phiếu nhận xét và đánh giá của GVHD về quá trình thực tập của sinh viên
Giảng viên hướng dẫn ghi những yêu cầu nhận xét về việc hoàn thành những nội dung
theo yêu cầu của o cáo thực tập của giảng viên hướng dẫn chấm điểm theo từng tiêu
chí. (Phụ lục 3).
2.4. Mục lục
Mục lục cần có tên các phần và số trang. Số cấp tiêu đề tối đa là 2 cấp. Ví dụ: 1.1; 1.1.1;
Không được có 1.1.1.1
2.5. Lời mở đầu
Lời mở đầu dài khoảng một trang, bao gồm những ý chính như sau:
2.5.1 Ý nghĩa của đợt thực tập kinh tế: thực tập CUỐI KHÓA CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ
MARKETING nhằm mục đích (Ứng dụng những kiến thức kỹ năng được từ các học
phần đã học vào thực tế của hoạt động của đơn vị thực tập nhằm củng cố kiến thức và kỹ năng
đã học, đồng thời giúp cho việc nghiên cứu phần kiến thức chuyên sâu của ngành học…)
2.5.2. Lời cảm ơn đối với cơ sở thực tập, người hướng dẫn tại cơ sở, giảng viên hướng dẫn tại
Trường ĐH Công nghệ Đông Á và những người khác (gia đình, bạn bè, …) vì đã tạo điều kiện
cho hoàn thành báo cáo này.
2.5.3. Đặc điểm chính của báo cáo: các nội dung chính, những nét riêng trong nội dung.
2.5.4. Lời cầu thị: thể hiện thái độ mong được sự góp ý của những người khác để báo cáo thực
tập được hoàn thiện hơn.
2.6. Các phần chính của báo cáo thực tập cuối khóa chuyên ngành Quản trị marketing
Phần 1: Tổng quan về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phần 2: Phân tích hoạt động marketing của doanh nghiệp.
Phần 3: Đề xuất kế hoạch marketing cho doanh nghiệp trong ngắn hạn hoặc dài hạn.
PHẦN 1
lOMoARcPSD| 60752940
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DOANH NGHIỆP
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
- Tên, địa chỉ
- Lĩnh vực kinh doanh
- Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi
- Lịch sử phát triển
- Đơn vị thành viên (nếu có)
- Thành tích nổi bật
1.2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
- Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận
- Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận
1.3. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
CHỈ TIÊU
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
Doanh thu
Lợi nhuận
Tổng vốn:
- Vốn cố định
- Vốn lưu động
Số công nhân viên:
- Số lượng
- Trình độ
Lưu ý: Sinh viên cần ghi rõ nguồn cung cấp số liệu và phân tích, luận giải sự biến động
các chỉ tiêu kinh tế cơ bản.
PHẦN 2
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ:…………………………..
Sinh viên chọn tối thiểu 01 tối đa 03 chuyên đề trong các chuyên đề thuộc chuyên ngành
quản trị marketing dưới đây để tìm hiểu, phân tích, thực tập và viết báo cáo:
(1) Quản trị sản phẩm
(2) Quản trị giá
lOMoARcPSD| 60752940
(3) Quản trị kênh phân phối
(4) Quản trị truyền thông marketing tích hợp
(5) Quản trị thương hiệu
(6) Quản trị khách hàng
(7) Quản trị bán hàng
(8) Digital marketing
(9) Thương mại điện tử
(10) Marketing thương mại
(11) Marketing dịch vụ
(12) Marketing quốc tế
2.1. Các yếu tố tác động đến hiệu quả của hoạt động marketing
SV phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả của hoạt động marketing trong phạm vi chuyên
đề đã chọn.
2.2. Cách thức triển khai hoạt động marketing
SV phân tích cách thức triển khai hoạt động marketing trong phạm vi chuyên đề đã chọn.
2.3. Phân tích kết quả hoạt động marketing
Đo lường hiệu quả hoạt động marketing của doanh nghiệp thông qua các chỉ số:
- Tham số marketing hỗn hợp: Sản phẩm/ Giá/ Phân phối/ Truyền thông
- Khách hàng: Tỷ lệ giữ chân khách hàng, lợi nhuận từ khách hàng, giá trị vòng đời của
khách hàng,….
- Thị trường: Thị phần doanh nghiệp nắm giữ,….
- Tài chính: Tỷ suất lợi nhuận,….
PHẦN 3
ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH MARKETING
CHO DOANH NGHIỆP TRONG NGẮN HẠN HOẶC DÀI HẠN
CHUYÊN ĐỀ:…………………………..
3.1. Đánh giá:
Từ quá trình phân tích thực trạng hoạt động marketing của doanh nghiệp, đưa ra:
- Nhận định điểm mạnh (S) và điểm yếu (W) của doanh nghiệp
lOMoARcPSD| 60752940
- Nhận định cơ hội (O) và thách thức (T) đối với doanh nghiệp
Ghi chú: SV đánh giá SWOT trong phạm vi chuyên đề đã chọn
3.2. Đề xuất
- Đề xuất kế hoạch marketing cho doanh nghiệp trong ngắn hạn hoặc dài hạn giúp doanh
nghiệp phát huy thế mạnh, khắc phục điểm hạn chế nhằm nắm bắt cơ hội kinh doanh trên
thị trường.
- Đề xuất các phương pháp kiểm tra, đo lường đánh giá hiệu quả của kế hoạch marketing
đã đề xuất.
Ghi chú: SV đề xuất kế hoạch marketing trong phạm vi chuyên đề đã chọn
lOMoARcPSD| 60752940
2.7. Phụ lục
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh những bảng số liệu, hình vẽ, công thức… không thật sự
quan trọng không được coi rất cần thiết sẽ đặt phần Phụ lục. Ví dụ: các bảng cân đối kế
toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Cần có một trang riêng để ghi tiêu đề của các phụ lục, sau đó là các phụ lục được sắp xếp theo
thứ tự đã ghi trong trang này. Ví dụ: Trang 30 bắt đầu là phần phụ lục, dành toàn trang ghi như
sau:
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021 - 2023
Phụ lục 2: Bảng cân đối kế toán năm 2021 - 2023
Phụ lục 3: Catalog về một số sản phẩm tiêu thụ mạnh của công ty năm 2023
Sau đó, Trang 31 là Phụ lục 1, giả sử Phụ lục 1 có 2 trang thì Trang 33 sẽ bắt đầu Phụ lục 2.
2.8. Tài liệu tham khảo và trích dẫn:
Phần này tập hợp những tài liệu mà người viết đã sử dụng, đã căn cứ vào đó để hoàn thành báo
cáo thực tập. Cách ghi các tài liệu tham khảo như sau:
- Cách trích dẫn theo kiểu trích dẫn IEEE. Trong đó, các tài liệu tham khảo được sắp xếp theothứ
tự trích dẫn và đánh số từ [1] trở đi, liên tục qua tất cả các thứ tiếng. Giữ nguyên văn, không
dịch, không phiên âm các tên tài liệu được viết bằng tiếng nước ngoài.
- Đối với mỗi tài liệu tham khảo, cần ghi đầy đủ các thông tin như sau và theo thứ tự như sau:
Số thứ tự,
Họ tên đầy đủ của các tác giả,
Tên tài liệu (để trong ngoặc kép),
Nguồn (tên tạp chí, tên nhà xuất bản: nơi xuất bản), phạm vi trích dẫn
Năm xuất bản
- Ví dụ về cách viết trang tài liệu tham khảo:
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO (tối thiểu 20 TLTK)
[1] Khoa Quản trị kinh doanh, “Đề cương thực tập và các quy định về thực tập CUỐI
lOMoARcPSD| 60752940
KHÓA QTKD”, Khoa Quản trị kinh doanh Trường Đại học Công nghệ Đông Á, 2023 [2]
Thân Thanh Sơn, “Thống kê doanh nghiệp”, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2011.
[3] Phòng Tài chính kế toán, “Báo cáo tài chính”, Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Hưng
Long, 2022
- Các trích dẫn trong báo cáo phải chỉ rõ tài liệu số bao nhiêu
Ví dụ: “Thực tập theo chuyên đề” [1]
Có nghĩa là đoạn văn trong ngoặc kép trên được trích từ tài liệu số [1] trong danh mục tài liệu
tham khảo.
3. Các quy định về hình thức trình bày báo cáo thực tập
3.1. Định dạng của báo cáo thực tập
Đóng quyển: Báo cáo thực tập được in trên khổ giấy A4 một mặt, đóng bìa mềm. Báo cáo thực
tập tối thiểu 30 trang (không kể mục lục, danh mục bảng biểu, đồ thị, nhật thực tập, tài
liệu tham khảo và phụ lục).
Chữ: trong báo cáo được canh lề hai bên: lề Trái: 3,0 cm; lề Phải 2,0 cm; Lề Trên 2,5 cm; lề
Dưới 2,0 cm.
Số trang: tổng số trang của các phần chính (từ Phần 1 đến hết Phần 4) từ 15 đến 25 trang. Không
quy định về số trang của các phần Phụ lục Tài liệu tham khảo (đánh số trang vào phía lề
dưới và ở giữa).
Phông chữ: Times New Roman; dãn dòng: single; canh lề hai bên (justified).
TT
Yếu tố văn bản
Cỡ chữ
(points)
Kiểu chữ
(Font
style)
Ví dụ
1
Tên phần
16
Bold
3. Các quy định về hình thức trình
bày báo cáo thực tập
2
Đề mục lớn
14
Bold
3.1. Định dạng của báo cáo thực tập
3
Đề mục nhỏ
13
Bold
3.1.1. Những ưu điểm
4
Chú thích hình
12
Italic
Hình 2.1
5
Chú thích bảng
12
Italic
Bảng 2.1
6
Nội dung
13
Normal
Nội dung của phần
3.2. Trình bày các bảng và hình trong báo cáo
3.2.1. Các số liệu và bằng chứng minh hoạ trong báo cáo:
lOMoARcPSD| 60752940
Có thể chia thành hai loại là bảng (table) hình (figure). Tất cả những số liệu, chữ viết được
lập thành hàng và cột đều thuộc về bảng. Tất cả những sơ đồ, đồ thị, biểu đồ, lược đồ, lưu đồ,
... đều được gọi chung là hình.
Ví dụ:
- Bảng 2.12 Số lượng và chất lượng lao động của Công ty.
- Hình 1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty.
3.2.2. Đánh số thứ tự Bảng và Hình
Tất cả các Bảng và Hình đều phải có tên và phải được đánh số. Tiêu đề của Bảng được đặt bên
trên, tiêu đề hình được đặt phía dưới hình.
Số thứ tự của Bảng hoặc Hình là một cụm chữ số gồm hai phần, ngăn cách nhau bởi dấu chấm,
thí dụ như Bảng 2.12, Hình 1.3. Phần đầu của cụm chữ số này chỉ số thứ tự phần (hay Chương
đó) của báo cáo. Phần sau của cụm chữ số này chỉ số thứ tự của Bảng (hoặc Hình) trong Phần.
Thí dụ như Bảng 2.12 có nghĩa là Bảng thứ 12 trong Phần 2 của báo cáo, Hình 1.3 là Hình thứ
3 trong Phần 1 của báo cáo.
Các con số trong bảng được canh lề phải, theo nguyên tắc của kế toán. Mỗi con số trong bảng
phải được phân tách phần nghìn bằng dấu chấm (.), theo như TCVN. Các con số cùng tính chất
(cùng 1 cột hoặc 1 dòng), thí dụ như cùng phản ánh doanh thu, lợi nhuận, chi phí, tài sản, tỷ
trọng, tỷ lệ tăng trưởng, ... cần được trình bày với số Chữ số thập phân như nhau, chẳng hạn
như các số liệu trong cùng cột tỷ trọng được lấy với hai chữ số thập phân, tức là hai chữ số sau
dấu phẩy thập phân.
3.2.3. Trích dẫn nguồn đối với bảng và hình
Việc đưa ra các dữ liệu trong bảng và hình cần được trích nguồn cụ thể. Dòng trích dẫn nguồn
dữ liệu của một bảng hay một hình được đặt ngay phía Dưới, bên Phải của Bảng đó hay Hình
đó.
3.2.4. Đơn vị tính của bảng
Nếu tất cả các đại lượng hay con số ghi trong một bảng cùng một đơn vị tính, đơn vị nh
được ghi ở phía trên bên phải của bảng đó.
Nếu những đại lượng hay con số trong một bảng nhiều đơn vị tính khác nhau, như lít,
chiếc, đôi, kg, đồng, ... cần có cột hay hàng đơn vị tính riêng.
Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2024
TRƯỞNG KHOA
(đã ký)
lOMoARcPSD| 60752940
PGS.TS Đỗ Văn Viện
lOMoARcPSD| 60752940
Các phụ lục
Phụ lục
Tiêu đề
Trang
Phụ lục 01
Mẫu trang bìa và trang phụ bìa
11
Phụ lục 02
Phiếu theo dõi tiến độ thực tập
12
Phụ lục 03
Phiếu đánh giá của đơn vị thực tập
13
Phụ lục 04
Phiếu nhận xét của giảng viên hướng dẫn
14
Phụ lục 05
Phiếu đánh giá báo cáo thực tập
15

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60752940
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY ĐỊNH
ĐỐI VỚI SINH VIÊN ĐI THỰC TẬP CUỐI KHÓA
1. Phải có mặt tại cơ sở thực tập đúng ngày, giờ đã quy định, kết thúc đợt thực tập phải có mặttại
trường đúng ngày quy định.
2. Trong suốt quá trình thực tập, sinh viên được coi như cán bộ công nhân viên của cơ
quan,doanh nghiệp nơi thực tập. Sinh viên phải chấp hành mọi quy định của đơn vị thực tập
như ngày công, giờ công, an toàn lao động…Phải chấp hành sự phân công của lãnh đạo đơn
vị nơi sinh viên thực tập.
3. Kết thúc đợt thực tập phải xin phiếu nhận xét, xin chữ ký của lãnh đạo đơn vị và đóng dấucủa
cơ quan nơi thực tập gửi cho giáo viên chủ nhiệm.
4. Liên hệ với giáo viên hướng dẫn thực tập để viết báo cáo thực tập theo đúng thời hạn quyđịnh
và nộp các tài liệu cho giáo viên hướng dẫn theo đúng thời hạn và đủ số lượng.
5. Nghiêm cấm những sinh viên thực tập tại cùng một cơ quan (đơn vị) sao chép nguyên vănbáo
cáo thực tập. Nếu bị phát hiện sẽ bị xử lý theo quy chế.
6. Tài liệu phải nộp cho giáo viên hướng dẫn: kết thúc tuần thứ 4 của đợt thực tập, nộp 02 quyển
Báo cáo thực tập theo đúng mẫu quy định.
7. Tổng quát nội dung và phân phối thời gian thực tập.
Tổng thời gian: 12 tuần. Thời Phầ
Nội dung thực tập gian Từ ngày Đến ngày n (tuần)
Ngày gặp giáo viên hướng dẫn:
Tổng quan về hoạt động kinh doanh của 1 doanh nghiệp 2
Phân tích hoạt động marketing của 2
doanh nghiệp (trong phạm vi 1-3 5 9/9/2024 5/12/2024 chuyên đề đã chọn)
Đề xuất kế hoạch marketing cho doanh 3
nghiệp trong ngắn hạn hoặc dài hạn 5
(trong phạm vi 1-3 chuyên đề đã chọn) lOMoAR cPSD| 60752940
Ngày nộp báo cáo thực tập: 6/12/2024 7/12/2024
Ngày giáo viên hướng dẫn gặp sinh viên giữa đợt thực tập do giáo viên tự bố trí.
QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Chuyên Ngành: Quản trị Marketing; Trình độ: Đại học
(Dùng cho Đại học chính quy khóa 12)
1. Mục đích của đợt thực tập cuối khóa QTKD
Thực tập cuối khóa được thiết kế vào cuối năm thứ ba, có độ dài là 04 tuần - 12 tuần, sau khi
sinh viên đã được học kiến thức cuối khóa và một phần kiến thức chuyên sâu ngành. Thực tập
cuối khóa nhằm giúp cho sinh viên có thể:
Rèn luyện kỹ năng giao tiếp xã hội, quan hệ với các đơn vị thực tập để thu thập dữ liệu phục
vụ cho báo cáo thực tập;
Xây dựng quan hệ ban đầu tốt với đơn vị thực tập để chuẩn bị cho thực tập cuối khóa và luận
văn cuối khóa của năm học sau;
Ứng dụng những kiến thức và kỹ năng có được từ các học phần đã học vào thực tế các hoạt
động của đơn vị thực tập nhằm củng cố kiến thức và kỹ năng đã học, đồng thời giúp cho việc
nghiên cứu phần kiến thức chuyên sâu của ngành học;
Xác định được những nhu cầu về số liệu, nguồn số liệu và phân tích số liệu có được phục vụ cho báo cáo thực tập;
Bước đầu phát triển kỹ năng lựa chọn chuyên đề thực tập cuối khóa. Yêu cầu:
- Chấp hành đúng theo các quy định trong tài liệu này;
- Hoàn thành toàn bộ nội dung thực tập theo đề cương;
- Nộp báo cáo thực tập đúng hạn. 2.
Các nội dung chính của báo cáo thực tập cuối khóa chuyên ngành Quản trị
marketingMột báo cáo thực tập cuối khóa chuyên ngành Quản trị marketing gồm có những
nội dung chính và được viết và đóng quyển theo thứ tự như sau:
2.1. Trang bìa và trang phụ bìa.
2.2. Phiếu đánh giá của đơn vị thực tập về quá trình thực tập của sinh viên.
2.3. Phiếu nhận xét và đánh giá của giáo viên hướng dẫn về quá trình thực tập của sinh viên. 2.4. Mục lục. 2.5. Lời mở đầu.
2.6. Các phần chính của báo cáo thực tập cuối khóa chuyên ngành Quản trị marketing lOMoAR cPSD| 60752940 2.7. Phụ lục.
2.8. Tài liệu tham khảo và trích dẫn.
Dưới đây là những quy định chi tiết về từng nội dung của báo cáo:
2.1. Trang bìa và trang phụ bìa
Trang bìa và trang phụ bìa được trình bày giống nhau theo mẫu. Sự khác biệt duy nhất là trang
bìa được in trên bìa màu, còn trang phụ bìa được in trên giấy trắng (mẫu báo cáo).
2.2. Phiếu đánh giá của đơn vị thực tập
Nội dung nhận xét cụ thể có thể thay đổi cho phù hợp với điều kiện thực tập của từng sinh viên.
Sinh viên phải lấy xác nhận của cơ sở thực tập, có dấu tròn đỏ trước khi nộp báo cáo thực tập
2.3. Phiếu nhận xét và đánh giá của GVHD về quá trình thực tập của sinh viên
Giảng viên hướng dẫn ghi những yêu cầu và nhận xét về việc có hoàn thành những nội dung
theo yêu cầu của báo cáo thực tập và của giảng viên hướng dẫn và chấm điểm theo từng tiêu chí. (Phụ lục 3). 2.4. Mục lục
Mục lục cần có tên các phần và số trang. Số cấp tiêu đề tối đa là 2 cấp. Ví dụ: 1.1; 1.1.1; Không được có 1.1.1.1 2.5. Lời mở đầu
Lời mở đầu dài khoảng một trang, bao gồm những ý chính như sau:
2.5.1 Ý nghĩa của đợt thực tập kinh tế: thực tập CUỐI KHÓA CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ
MARKETING nhằm mục đích gì (Ứng dụng những kiến thức và kỹ năng có được từ các học
phần đã học vào thực tế của hoạt động của đơn vị thực tập nhằm củng cố kiến thức và kỹ năng
đã học, đồng thời giúp cho việc nghiên cứu phần kiến thức chuyên sâu của ngành học…)
2.5.2. Lời cảm ơn đối với cơ sở thực tập, người hướng dẫn tại cơ sở, giảng viên hướng dẫn tại
Trường ĐH Công nghệ Đông Á và những người khác (gia đình, bạn bè, …) vì đã tạo điều kiện
cho hoàn thành báo cáo này.
2.5.3. Đặc điểm chính của báo cáo: các nội dung chính, những nét riêng trong nội dung.
2.5.4. Lời cầu thị: thể hiện thái độ mong được sự góp ý của những người khác để báo cáo thực
tập được hoàn thiện hơn.
2.6. Các phần chính của báo cáo thực tập cuối khóa chuyên ngành Quản trị marketing
Phần 1: Tổng quan về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phần 2: Phân tích hoạt động marketing của doanh nghiệp.
Phần 3: Đề xuất kế hoạch marketing cho doanh nghiệp trong ngắn hạn hoặc dài hạn. PHẦN 1 lOMoAR cPSD| 60752940
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DOANH NGHIỆP
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp - Tên, địa chỉ - Lĩnh vực kinh doanh
- Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi - Lịch sử phát triển
- Đơn vị thành viên (nếu có) - Thành tích nổi bật
1.2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
- Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận
- Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận
1.3. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp TT CHỈ TIÊU
Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 1 Doanh thu 2 Lợi nhuận 3 Tổng vốn: - Vốn cố định - Vốn lưu động 4 Số công nhân viên: - Số lượng - Trình độ
Lưu ý: Sinh viên cần ghi rõ nguồn cung cấp số liệu và phân tích, luận giải sự biến động
các chỉ tiêu kinh tế cơ bản. PHẦN 2
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ:…………………………..
Sinh viên chọn tối thiểu 01 và tối đa 03 chuyên đề trong các chuyên đề thuộc chuyên ngành
quản trị marketing dưới đây để tìm hiểu, phân tích, thực tập và viết báo cáo: (1) Quản trị sản phẩm (2) Quản trị giá lOMoAR cPSD| 60752940
(3) Quản trị kênh phân phối
(4) Quản trị truyền thông marketing tích hợp
(5) Quản trị thương hiệu (6) Quản trị khách hàng (7) Quản trị bán hàng (8) Digital marketing
(9) Thương mại điện tử (10) Marketing thương mại (11) Marketing dịch vụ (12) Marketing quốc tế
2.1. Các yếu tố tác động đến hiệu quả của hoạt động marketing
SV phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả của hoạt động marketing trong phạm vi chuyên đề đã chọn.
2.2. Cách thức triển khai hoạt động marketing
SV phân tích cách thức triển khai hoạt động marketing trong phạm vi chuyên đề đã chọn.
2.3. Phân tích kết quả hoạt động marketing
Đo lường hiệu quả hoạt động marketing của doanh nghiệp thông qua các chỉ số:
- Tham số marketing hỗn hợp: Sản phẩm/ Giá/ Phân phối/ Truyền thông
- Khách hàng: Tỷ lệ giữ chân khách hàng, lợi nhuận từ khách hàng, giá trị vòng đời của khách hàng,….
- Thị trường: Thị phần doanh nghiệp nắm giữ,….
- Tài chính: Tỷ suất lợi nhuận,…. PHẦN 3
ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH MARKETING
CHO DOANH NGHIỆP TRONG NGẮN HẠN HOẶC DÀI HẠN
CHUYÊN ĐỀ:………………………….. 3.1. Đánh giá:
Từ quá trình phân tích thực trạng hoạt động marketing của doanh nghiệp, đưa ra:
- Nhận định điểm mạnh (S) và điểm yếu (W) của doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 60752940
- Nhận định cơ hội (O) và thách thức (T) đối với doanh nghiệp
Ghi chú: SV đánh giá SWOT trong phạm vi chuyên đề đã chọn 3.2. Đề xuất
- Đề xuất kế hoạch marketing cho doanh nghiệp trong ngắn hạn hoặc dài hạn giúp doanh
nghiệp phát huy thế mạnh, khắc phục điểm hạn chế nhằm nắm bắt cơ hội kinh doanh trên thị trường.
- Đề xuất các phương pháp kiểm tra, đo lường đánh giá hiệu quả của kế hoạch marketing đã đề xuất.
Ghi chú: SV đề xuất kế hoạch marketing trong phạm vi chuyên đề đã chọn lOMoAR cPSD| 60752940 2.7. Phụ lục
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh những bảng số liệu, hình vẽ, công thức… không thật sự
quan trọng và không được coi rất cần thiết sẽ đặt ở phần Phụ lục. Ví dụ: các bảng cân đối kế
toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Cần có một trang riêng để ghi tiêu đề của các phụ lục, sau đó là các phụ lục được sắp xếp theo
thứ tự đã ghi trong trang này. Ví dụ: Trang 30 bắt đầu là phần phụ lục, dành toàn trang ghi như sau: PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021 - 2023
Phụ lục 2: Bảng cân đối kế toán năm 2021 - 2023
Phụ lục 3: Catalog về một số sản phẩm tiêu thụ mạnh của công ty năm 2023
Sau đó, Trang 31 là Phụ lục 1, giả sử Phụ lục 1 có 2 trang thì Trang 33 sẽ bắt đầu Phụ lục 2.
2.8. Tài liệu tham khảo và trích dẫn:
Phần này tập hợp những tài liệu mà người viết đã sử dụng, đã căn cứ vào đó để hoàn thành báo
cáo thực tập. Cách ghi các tài liệu tham khảo như sau:
- Cách trích dẫn theo kiểu trích dẫn IEEE. Trong đó, các tài liệu tham khảo được sắp xếp theothứ
tự trích dẫn và đánh số từ [1] trở đi, liên tục qua tất cả các thứ tiếng. Giữ nguyên văn, không
dịch, không phiên âm các tên tài liệu được viết bằng tiếng nước ngoài.
- Đối với mỗi tài liệu tham khảo, cần ghi đầy đủ các thông tin như sau và theo thứ tự như sau: ✔Số thứ tự,
✔Họ tên đầy đủ của các tác giả,
✔Tên tài liệu (để trong ngoặc kép),
✔Nguồn (tên tạp chí, tên nhà xuất bản: nơi xuất bản), phạm vi trích dẫn ✔Năm xuất bản
- Ví dụ về cách viết trang tài liệu tham khảo:
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO (tối thiểu 20 TLTK)
[1] Khoa Quản trị kinh doanh, “Đề cương thực tập và các quy định về thực tập CUỐI lOMoAR cPSD| 60752940
KHÓA QTKD”, Khoa Quản trị kinh doanh Trường Đại học Công nghệ Đông Á, 2023 [2]
Thân Thanh Sơn, “Thống kê doanh nghiệp”, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2011.
[3] Phòng Tài chính kế toán, “Báo cáo tài chính”, Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Hưng Long, 2022
- Các trích dẫn trong báo cáo phải chỉ rõ tài liệu số bao nhiêu
Ví dụ: “Thực tập theo chuyên đề” [1]
Có nghĩa là đoạn văn trong ngoặc kép trên được trích từ tài liệu số [1] trong danh mục tài liệu tham khảo.
3. Các quy định về hình thức trình bày báo cáo thực tập
3.1. Định dạng của báo cáo thực tập
Đóng quyển: Báo cáo thực tập được in trên khổ giấy A4 một mặt, đóng bìa mềm. Báo cáo thực
tập có tối thiểu 30 trang (không kể mục lục, danh mục bảng biểu, đồ thị, nhật ký thực tập, tài
liệu tham khảo và phụ lục).
Chữ: trong báo cáo được canh lề hai bên: lề Trái: 3,0 cm; lề Phải 2,0 cm; Lề Trên 2,5 cm; lề Dưới 2,0 cm.
Số trang: tổng số trang của các phần chính (từ Phần 1 đến hết Phần 4) từ 15 đến 25 trang. Không
quy định về số trang của các phần Phụ lục và Tài liệu tham khảo (đánh số trang vào phía lề dưới và ở giữa).
Phông chữ: Times New Roman; dãn dòng: single; canh lề hai bên (justified). TT Yếu tố văn bản
Cỡ chữ Kiểu chữ Ví dụ (points) (Font style) 1 Tên phần 16 Bold
3. Các quy định về hình thức trình
bày báo cáo thực tập
2 Đề mục lớn 14 Bold
3.1. Định dạng của báo cáo thực tập 3 Đề mục nhỏ 13 Bold
3.1.1. Những ưu điểm 4 Chú thích hình 12 Italic Hình 2.1 5 Chú thích bảng 12 Italic Bảng 2.1 6 Nội dung 13
Normal Nội dung của phần
3.2. Trình bày các bảng và hình trong báo cáo
3.2.1. Các số liệu và bằng chứng minh hoạ trong báo cáo: lOMoAR cPSD| 60752940
Có thể chia thành hai loại là bảng (table) và hình (figure). Tất cả những số liệu, chữ viết được
lập thành hàng và cột đều thuộc về bảng. Tất cả những sơ đồ, đồ thị, biểu đồ, lược đồ, lưu đồ,
... đều được gọi chung là hình. Ví dụ:
- Bảng 2.12 Số lượng và chất lượng lao động của Công ty.
- Hình 1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty.
3.2.2. Đánh số thứ tự Bảng và Hình
Tất cả các Bảng và Hình đều phải có tên và phải được đánh số. Tiêu đề của Bảng được đặt bên
trên, tiêu đề hình được đặt phía dưới hình.
Số thứ tự của Bảng hoặc Hình là một cụm chữ số gồm hai phần, ngăn cách nhau bởi dấu chấm,
thí dụ như Bảng 2.12, Hình 1.3. Phần đầu của cụm chữ số này chỉ số thứ tự phần (hay Chương
đó) của báo cáo. Phần sau của cụm chữ số này chỉ số thứ tự của Bảng (hoặc Hình) trong Phần.
Thí dụ như Bảng 2.12 có nghĩa là Bảng thứ 12 trong Phần 2 của báo cáo, Hình 1.3 là Hình thứ
3 trong Phần 1 của báo cáo.
Các con số trong bảng được canh lề phải, theo nguyên tắc của kế toán. Mỗi con số trong bảng
phải được phân tách phần nghìn bằng dấu chấm (.), theo như TCVN. Các con số cùng tính chất
(cùng 1 cột hoặc 1 dòng), thí dụ như cùng phản ánh doanh thu, lợi nhuận, chi phí, tài sản, tỷ
trọng, tỷ lệ tăng trưởng, ... cần được trình bày với số Chữ số thập phân như nhau, chẳng hạn
như các số liệu trong cùng cột tỷ trọng được lấy với hai chữ số thập phân, tức là hai chữ số sau dấu phẩy thập phân.
3.2.3. Trích dẫn nguồn đối với bảng và hình
Việc đưa ra các dữ liệu trong bảng và hình cần được trích nguồn cụ thể. Dòng trích dẫn nguồn
dữ liệu của một bảng hay một hình được đặt ngay phía Dưới, bên Phải của Bảng đó hay Hình đó.
3.2.4. Đơn vị tính của bảng
Nếu tất cả các đại lượng hay con số ghi trong một bảng có cùng một đơn vị tính, đơn vị tính
được ghi ở phía trên bên phải của bảng đó.
Nếu những đại lượng hay con số trong một bảng có nhiều đơn vị tính khác nhau, như là lít,
chiếc, đôi, kg, đồng, ... cần có cột hay hàng đơn vị tính riêng.
Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2024 TRƯỞNG KHOA (đã ký) lOMoAR cPSD| 60752940
PGS.TS Đỗ Văn Viện lOMoAR cPSD| 60752940 Các phụ lục Phụ lục Tiêu đề Trang Phụ lục 01
Mẫu trang bìa và trang phụ bìa 11 Phụ lục 02
Phiếu theo dõi tiến độ thực tập 12 Phụ lục 03
Phiếu đánh giá của đơn vị thực tập 13 Phụ lục 04
Phiếu nhận xét của giảng viên hướng dẫn 14 Phụ lục 05
Phiếu đánh giá báo cáo thực tập 15