lOMoARcPSD| 60752940
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Sinh viên thực hiên : Tuấn Anh
Ngày sinh : 03/10/2002
Lớp: DCQT11.10.3 Khóa: 11
Khoa : Quản trị kinh doanh
Mã sinh viên : 20201822
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Anh Tú
Bắc Ninh, năm 2023
lOMoARcPSD| 60752940
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Họ và tên sinh viên: Tuấn Anh
Ngày sinh: 03/10/2002 Khóa: 11
Lớp: DCQT11.10.3 Ngành: Quản trị kinh doanh
Điểm số: Bằng số: Bằng chữ:
CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Bắc Ninh, năm 2023
lOMoARcPSD| 60752940
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP CUỐI KHÓA
(Dành cho Cơ sở thực tập)
Họ và tên sinh viên thực tập:…………………………………………………....
Lớp: ............ Ngành: ............................................................. Niên khóa: ..........
Đơn vị thực tập: ..........………………………………………………………….
Thời gian thực tập : Từ ………………....... đến ……………………………...
1. Chấp hành nội quy, quy định của cơ quan:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Ý thức học tập:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Quan hệ, giao tiếp tại đơn vị:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Điểm đánh giá: ………………………………………………………………….
Ghi chú: Điểm đánh giá theo thang điểm 10.
…………., ngày tháng năm 20….
Xác nhận của cơ quan, đơn vị thực tập
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
lOMoARcPSD| 60752940
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên sinh viên:…………………………………….………………………………..
MSSV: ……………………………………… Lớp:……………...…………………….
Chuyên ngành:…………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập:……………………………..…………………………………………...
Giảng viên hướng dẫn:…………………………………………………………………...
II. ĐÁNH GIÁ (Điểm từng tiêu chí đánh giá lấy sau dấu phảy một số)
CĐR
Nội dung đánh giá
Điể
m tối
đa
Điểm
đánh
giá
I
Chuẩn đầu ra
3
1
Hiểu được khái quát thực tế doanh nghiệp
1
- Lịch sử hình thành phát triển, cơ cấu tổ chức
0,5
- Tổ chức sản xuất kinh doanh
0,5
2
Nội dung thực tập theo chuyên đề
2
Phân tích đánh giá được các hoạt động bản của đơn vị
thực tập:
- Về sản xuất
0,5
- Về nhân sự
0,5
- Về tài chính
0,5
- Về marketing
0,5
II
Chuẩn đầu ra
3
Ứng dụng được những kiến thức kỹ năng đã học vào thực
tế các hoạt động của đơn vị thực tập như:
- Thống kê
0,5
- Quản trị sản xuất
0,5
- Quản trị nhân lực
0,5
lOMoARcPSD| 60752940
- Quản trị tài chính
0,5
- Quản trị Marketing
0,5
- Kỹ năng giao tiếp, phát hiện và giải quyết vấn đề
0,5
III
Chuẩn đầu ra Kỹ năng
2
- Có tư duy phản biện
1
- Trình bày báo cáo một cách khoa học
1
IV
Chuẩn đầu ra Kiến thức
2
- Đánh giá các kết quả đạt được và phát hiện các hạn chế cần
khắc phục
1
- Đề xuất được các ý tưởng hoàn thiện những điểm chưa phù
hợp tại đơn vị thực tập.
1
Tổng số
10
III. NHẬN XÉT
………………………………………………….....................
……………………………….
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bắc Ninh, ngày………tháng………năm………
Giảng viên hướng
dẫn (Ký và ghi rõ
họ tên) BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
(Dành cho giảng viên phản biện)
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên sinh viên:…………………………………….………………………………..
MSSV: ……………………………………… Lớp:……………...…………………….
lOMoARcPSD| 60752940
Chuyên ngành:…………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập:……………………………..…………………………………………...
Giảng viên phản biện:…………………………………………………………………...
II. ĐÁNH GIÁ (Điểm từng tiêu chí đánh giá lấy sau dấu phảy một số)
CĐR
Điể
m tối
đa
Điểm
đánh
giá
I
3
1
1
0,5
0,5
2
2
0,5
0,5
0,5
0,5
II
3
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
III
2
lOMoARcPSD| 60752940
1
1
IV
2
1
1
Tổng số
10
III. NHẬN XÉT
………………………………………………….....................
……………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bắc Ninh, ngày………tháng………năm………
Giảng viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
lOMoARcPSD| 60752940
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Giải thích
1
VLXD
Vật liệu xây dựng
2
XD
Xây dựng
3
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
4
XDVTMDV
Xây Dựng và Thương Mại Dịch Vụ
5
VD
Ví Dụ
6
SXKD
Sản xuất kinh doanh
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Số hiệu
Tên
Trang
Bảng 1.1
Báo cáo kết quả hoạt động dinh doanh năm 2020-2022 của Công
ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Dịch Vụ Việt Hải
4
Hình 1.2
Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Dịch
Vụ Việt Hải
7
Bẳng 2.1
Giá các loại đá xây dựng
15
Bẳng 2.2
Giá các loại gạch Ternazoo
16
Băng 2.3
Giá gạch không nung
16
Bẳng 2.4
Nguồn vốn của công ty qua qua 2 năm 2021-2022
17
Băng 2.5
Tài sản của công ty qua qua 2 năm 2021-2022
17
Bẳng 2.6
Hợp đồng với công ty xây dựng Đông Nam
27
Băng 2.7
Hợp đồng với công ty TNHH Xây Dựng – Thương Mại Ngọc
Đảng
28
Bẳng 2.8
Hợp đồng công ty CP Thiết kế xây dựng Hưng Thịnh
28
lOMoARcPSD| 60752940
LỜI MỞ ĐẨU
Trong suốt quá trình học tập rèn luyện tại trường, thực tập tốt nghiệp một cột
mốc quan trọng đánh dấu sự hoàn thành chặng đường học vấn. Đây là thời điểm mà chúng
ta hội áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế, khám phá môi trường làm việc
thực tế và phát triển kỹ năng chuyên môn cũng như kng mềm. Bài báo cáo này được
viết nhằm tóm tắt chia sẻ những trải nghiệm kinh nghiệm của em trong quá trình thực
tập tốt nghiệp tại ng ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Dịch Vụ Việt Hải. Qua thời
gian làm việc tại đây, em đã có cơ hội làm việc cùng với các chuyên gia trong lĩnh vực của
mình, tham gia vào các dự án thực tế và đóng góp vào sự phát triển của tổ chức.
Báo cáo này sẽ bao gồm tả về tổ chức nơi em thực tập, phân tích nhiệm vụ
mục tiêu của dự án tôi đã tham gia, ng nnhững kết quả đóng góp trong quá trình
thực hiện dự án. Bên cạnh đó, em cũng sẽ trình bày về những bài học và những kỹ năng
em đã học được từ trải nghiệm thực tập này, cũng như những thách thức mà em đã đối mặt
và cách ợt qua chúng. Trong suốt thời gian thực tập, em đã được trải nghiệm tham gia
vào nhiều hoạt động và công việc thực tế, từ việc nghiên cứu, phân tích dữ liệu, thiết kế và
triển khai các giải pháp, đến làm việc nhóm giao tiếp hiệu quả với đồng nghiệp người
quản lý. Những kỹ năng này không chỉ bổ sung cho kiến thức chuyên môn của em mà còn
đóng góp vào việc phát triển cá nhân và sự nghiệp trong tương lai.
Bài báo cáo này không chỉ là một cái nhìn tổng quan về quá trình thực tập của em,
mà còn là một cơ hội để em tổng kết lại những kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm đã tích
lũy trong suốt thời gian học tập, và áp dụng chúng vào thực tế. Em hy vọng rằng bài báo
cáo này sẽ giúp hiểu rõ hơn về quá trình thực tập tốt nghiệp và cung cấp một cái nhìn sâu
sắc về sự phát triển cá nhân và chuyên môn mà em đã đạt được.
Xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ đồng hành của các giảng viên, cán bộ quản ,
đồng nghiệp, gia đình trong suốt quá trình thực tập tốt nghiệp y. Một lần nữa, em muốn
chia sẻ suy nghĩ của nh về tầm quan trọng của thực tập tốt nghiệp sự biến đổi mà nó
đã mang lại cho cuộc sống và sự phát triển của em.
lOMoARcPSD| 60752940
Em xin được nhận sự đánh giá và phản hồi của giảng viên về bài báo cáo này để em
có thể cải thiện và hoàn thiện nó. Mọi ý kiến đóng góp và nhận xét đều được trân trọng
sẽ giúp em hiểu rõ hơn về những điểm mạnh và điểm yếu của bài báo cáo. Em cũng mong
nhận được gợi ý để cải thiện cách trình bày diễn đạt ý tưởng trong bài báo cáo. Em xin
chân thành cảm ơn sự quan tâm của thầy cô giáo và đã dành thời gian cho bài báo cáo thực
tập của em.
lOMoARcPSD| 60752940
CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM
1.1. Khái niêm, bản chất, vai trò cảu hoạt động tiêu thụ sản phẩm
1.1.1. Khái niệm hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm các hoạt động quy trình liên quan đến việc đưa
sản phẩm từ doanh nghiệp đến người tiêu dùng cuối cùng. Nó bao gồm các hoạt động tiếp
thị, quảng cáo, bán hàng và dịch vụ sau bán hàng để khuyến khích và đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của khách hàng.
Theo Steve Jobs thì “Tiêu thụ sản phẩm không chỉ là việc mua và sử dụng nó mà
việc tạo ra trải nghiệm giá trị cho khách ng.”. Điều này chỉ ra rằng việc tiêu thsản
phẩm không chỉ đơn giản là việc sở hữu nó, việc tạo ra trải nghiệm tốt hơn cho khách
hàng và mang lại giá trị đích thực.
Richard Branson định nghĩa “Tiêu thụ sản phẩm không chỉ là công việc mua sắm
công việc truyền tải thông điệp tạo ra sự kết nối với thương hiệu.”. Ý nghĩa của câu
này là tiêu thụ sản phẩm không chỉ liên quan đến việc mua hàng mà còn xây dựng một mối
quan hệ và tạo ra sự kết nối với thương hiệu thông qua sản phẩm đó.
Trong khi đó Oprah Winfrey lại cho rằng: Tiêu thụ sản phẩm không chỉ việc mua
sắm, mà là việc làm có thể hiện nhân tạo ra sự khác biệt trong cuộc sống hàng ngày.”.
Điều này cho thấy rằng tiêu thụ sản phẩm không chỉ liên quan đến tiêu dùng mà còn có thể
hiện diện bất kỳ cá nhân nào và có thể tạo ra sự độc đáo trong cuộc sống hàng ngày.
Như vậy, sự khác biệt trong cách diễn đạt phạm vi nhưng các câu nói trên
đều nét tương đồng. Ta thể hiểu rằng hoạt động tiêu thụ sản phẩm quá trình
người tiêu dùng sử dụng tận dụng các sản phẩm dịch vụ để đáp ng nhu cầu mong
muốn của họ. Đây một quá trình đa chiều phức tạp, bao gồm các giai đoạn từ nhận
biết nhu cầu, tìm hiểu sản phẩm, quyết định mua hàng, mua hàng, sử dụng và cuối cùng
đánh giá giá sau khi sử dụng.
Đặc trưng lớn nhất của việc tiêu thụ hàng hoá là sản xuất ra để bán. Do đó khâu tiêu
thụ sản phẩm là một trong những khâu cực kỳ quan trọng của quá trình tái sản xuất xã hội.
Đây là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất với một bên là tiêu dùng. Qúa trình tiêu
dùng chỉ kết thúc khi quá trình thanh toán giữa người mua người bán diễn ra nhằm
chuyển quyền sở hữu hàng hoá. Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng về sản phẩm doanh
nghiệp phải thực hiện rất nhiều nghiệp vụ sản xuất các khâu bao gồm: phân loại, lên nhãn
hiệu bao hàng, bao gói và chuẩn bị các hàng để xuất bán vận chuyển theo yêu cầu của
khách hàng.
1.1.2. Bản chất của tiêu thụ sản phẩm
Bản chất của tiêu thụ sản phẩm là quá trình mua và sử dụng các sản phẩm và dịch
vụ để đáp ứng nhu cầu và mong muốn cá nhân của người tiêu dùng. Sản phẩm tiêu thụ là
một hoạt động cần thiết trong cuộc sống hàng ngày và trong hoạt động kinh tế.Các yếu t
cơ bản trong bản chất của tiêu thụ sản phẩm bao gồm:
- Nhu cầu mong muốn: Tiêu thụ sản phẩm phụ thuộc vào nhu cầu mong muốn
của người tiêu dùng. Các sản phẩm dịch vụ được mua sử dụng để đáp ứng nhu
lOMoARcPSD| 60752940
cầu cần thiết như thức ăn, nơi ở, y tế, giáo dục, cũng n nhu cầu không cần thiết
như giải trí, thể thao, du lịch, vv .
- Quyết định mua hàng: Tiêu thụ sản phẩm liên quan đến quyết định mua hàng của
người tiêu ng. Quá trình này bao gồm việc m hiểu, so sánh, đánh giá lựa chọn
sản phẩm phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính.
- Sự trao đổi: Sản phẩm tiêu thụ quá trình trao đổi giữa người mua người bán.
Người tiêu dùng trao đổi tiền hoặc giá trị tương thích để sở hữu sản phẩm hoặc dịch
vụ mà họ mong muốn.
- Hài lòng gtrị: Người tiêu dùng mong muốn nhận được giá trị tốt từ việc tiêu
thụ sản phẩm. Họ mong đợi sản phẩm đáp ng nhu cầu của họ mang lại sự hài
lòng về chất lượng, tính năng, hiệu suất và trải nghiệm tổng thể.
- Tác động môi trường và hội: Sản phẩm tiêu thụ cũngtác động đến môi trường
và xã hội. Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến việc lựa chọn c loại sản phẩm
bền vững và tác động ít đến môi trường,ng như hỗ trợ doanh nghiệp trách
nhiệm xã hội.
1.1.3. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong thành công của doanh nghiệp.
cung cấp thông tin về thị trường, giúp xây dựng thương hiệu, tạo lòng trung thành cho khách
hàng, cải tiến sản phẩm và thúc đẩy nghiên cứu và phát triển. Hiểu rõ về tiêu thụ sản phẩm
giúp doanh nghiệp tăng cường hiệu quả kinh doanh, tạo ra lợi thế cạnh tranh đạt được
sự thành công trong môi trường kinh doanh ngày nay
Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng không chỉ quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp còn góp phần quan trọng vào hoạt động kinh tế
hội.
- Khuyến khích sản xuất: Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong công việc
tạo ra nhu cầu kích hoạt sản phẩm sản xuất. Khi người tiêu dùng mua hàng, doanh
nghiệp snhận được thu nhập thu lợi nhuận, từ đó tạo ra động lực để sản xuất
thêm hàng hóa và dịch vụ.
- Tạo đầu vào và công việc: Tiêu thụ sản phẩm tạo ra các cơ hội làm việc và đầu vào
cho người lao động. Khi doanh nghiệp phát triển và mở rộng hoạt động sản xuất để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, họ sẽ tăng cường kỹ năng thuê mướn và tạo ra việc làm
cho người lao động.
- Đóng góp vào tăng trưởng kinh tế: Tiêu thụ sản phẩm đóng góp quan trọng vào tăng
trưởng kinh tế của một quốc gia. Khi tiêu dùng tăng, doanh nghiệp sẽ phát triển
đóng góp vào sản xuất và GDP quốc gia.
- Thúc đẩy đổi mới phát triển công nghệ: Ssáng tạo sản phẩm thúc đẩy sự đổi
mới phát triển công nghệ. Doanh nghiệp sẽ nỗ lực nâng cao chất lượng sản phẩm,
cải tiến công nghệ sản xuất sản phẩm tạo ra những sản phẩm mới để đáp ứng nhu
cầu và mong muốn của người tiêu dùng.
- Tạo ra sự cạnh tranh sự lựa chọn: Tu thụ sản phẩm tạo ra sự cạnh tranh giữa
doanh nghiệp. Các công ty phải cạnh tranh nhau để cung cấp sản phẩm dịch vụ
tốt nhất, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và tạo ra sự lựa chọn cho khách hàng.
lOMoARcPSD| 60752940
- Đóng góp vào thuế và lớp phủ chính: Tiêu thụ sản phẩm tạo ra thuế đóng góp vào
lớp phủ chính. Thuế được thu từ hoạt động tiêu thụ trợ giúp cung cấp nguồn tài chính
cho các dự án công cộng và các chính sách quốc gia.
lOMoARcPSD| 60752940
lOMoARcPSD| 60752940
PHẦN 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỆT HẢI
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Dịch Vụ Việt Hải được thành lập ngày
15/02/2017.
Giấy phép đăng kí kinh doanh số 2400809663 ngày 17/02/2017 do Sở kế hoạch Đầu
tư tỉnh Bắc Giang cấp.
Mã số thuế: 2400809663.
Trụ sở công ty: thôn Đồng Dinh, xã Tiên Nha, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang .
Giám đốc hiện nay: ông Lê Đức Hải
Tổng số lao động của công ty: 105 người ( Tính đến năm 2022).
Quy mô: 230m2
Phạm vi hoạt động: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
Doanh thu: ~ 20 tỷ 1 năm
Thu nhập bình quân hiện nay: 6.000.000 – 8.000.000đ/01 người/tháng.
Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Dịch Vụ Việt Hải được đặt trên địa bàn thành
phố Bắc Giang, nằm trên tuyến quốc lộ 31 tạo cho công ty một ưu điểm về giao dịch rất
thuận lợi.
Gần cuối năm 2019 đến đầu năm 2020, Công ty đã y dựng lòng tin từ khách hàng.
Số lượng đơn đặt hàng bắt đầu tăng dần, đánh dấu sự phát triển của công ty.
Tuy nhiên, từ đầu năm 2021, đại dịch Covid-19 nặng phát mạnh, gây ảnh hưởng tiêu
cực đến hoạt động mua bán. Công ty phải cắt giảm nhân sự gặp khó khăn với lượng hàng
tồn kho tích lũy. Doanh thu của công ty đã giảm đáng kể trong thời gian này. Tuy nhiên,
vào năm 2022, sau khi dịch bệnh Covid-19 được kiểm soát kinh tế cả nước bắt đầu n
định, công ty đã sự phục hồi mạnh mẽ. Được tạo điều kiện để hoạt động xuất sắc
trong lãnh đạo công ty đã nhận được nhiều đơn đặt hàng lớn từ các hoạt động. Điều này đã
giúp công ty phát triển mạnh mẽ hơn so với các năm trước đó. Sau khi hoàn tất bước khởi
động dịch Covid-19, công cụ xây dựng đã tận dụng cơ hội để mở rộng và phát triển. Lãnh
đạo của công ty đã có thể thực hiện được linh hoạt tài năng xuất sắc trong việc tìm kiếm
lOMoARcPSD| 60752940
các cơ sở kinh doanh mới và thiết lập các chiến lược chiến lược. Công ty đã tập trung
xây dựng mối quan hệ đáng tin cậy với khách hàng và đối tác. Nhờ vào sự đáng tin cậy và
sản phẩm chất ợng, công ty đã thu hút các đơn đặt hàng lớn từ các đối tác. Điều này đã
góp phần tăng thu nhập doanh nghiệp và mang lại sự phát triển mạnh mẽ cho công ty. Bên
cạnh đó, công ty cũng đã đầu vào việc nâng cao năng lực sản xuất mở rộng quy
hoạt động. Việc cải thiện quy trình sản xuất và tăng cường khả năng cung cấp ứng dụng đã
giúp công việc đáp ứng ng dụng tốt hơn các đơn đặt hàng tăng cường khả năng cạnh
tranh trên thị trường.
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả Hoạt động Kinh doanh năm 2020-2022 của Công ty
TNHH Xây Dựng và Thương Mại Dịch Vụ Việt Hải
ĐVT: VNĐ
Stt
CHỈ TIÊU
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
1
Doanh thu bán hàng
cung cấp dịch vụ
18.184.598.166
15.183.297.970
23.506.458.697
2
Các khoản giảm trừ
doanh thu
456.238.911
287.096.551
516.002.624
3
Doanh thu thuần về BH
và cung cấp DV
17.728.259.250
14.895.391.415
22.909.456.073
4
Chi phí tài chính
325.876.436
530.448.104
435.650.428
5
Chi phí quản lý kinh
doanh
1.200.675.721
2.078.564.012
987.230.765
6
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
2.372.801.633
2.319.787.572
2.605.898.848
7
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
1.952.051.935
2.320.337.572
2.605.448.848
8
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
130.956.220
170.990.432
220.656.231
9
Lợi nhuận sau thuế thu
1.821.095.715
2.149.347.140
2.382.794.617
lOMoARcPSD| 60752940
Stt
CHỈ TIÊU
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
nhập doanh nghiệp
4
Số công nhân viên:
- Số lượng.
- Trình độ.
88 người
58 người
30 người
80 người
50 người
30 người
105 người
70 người
35 người
(Nguồn:Phòng Tổ chức – Hành chính )
Qua bảng kết quả kinh doanh sản xuất của Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ
Thương mại Việt Hải trong 3 năm 2020, 2021, 2022 ta thấy:
Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ nhiều biến động lớn trong 3 năm. Năm
2021 doanh thu cuả công ty giảm mạnh 19.76% tương đương với 15.183.297.970 vnđ so
với năm 2020 nhưng đến năm 2022 doanh thu của công ty lại tăng 35.41% tương đương
23.506.458.678 vnđ so với năm 2020 tăng 54.83% so với năm 2021, sự tăng giảm đó
đồng thời kéo theo sự giảm về doanh thu thuần trong năm 2021 tăng vọt trong năm 2022.
Trong khi đó các chi phí tài chính, chi phí quản lí doanh nghiệp không được phân b
đồng đều các năm vì chưa có kế hoạch cụ thể, và do Công ty hoạt động chưa được lâu nên
chưa có kinh nghiệm trong việc phân bố các chi phí.
Lợi nhuận của công ty tăng đều hằng năm, năm 2020 1.821.905.715 vnđ, năm 2021
2.149.347.140 vnđ năm 2022 2.832.794.617 vnđ. Điều đó chứng tỏ chính sách kinh
doanh của công ty rất nhạy bén linh hoạt trong quá trình sản xuất và tiêu thhàng hóa,
việc lợi nhuận tăng phần lớn do doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ tăng. Để mở
rộng quy mô và tăng lợi nhuận cho các năm tiếp theo công ty nênchính sách hoạt động
tốt và tối ưu hơn nữa để phát triển thị trường và nhận được lòng tin cậy của khách hàng.
lOMoARcPSD| 60752940
1.2. Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty
Công ty TNHH xây dựng và thương mại dịch vụ Việt Hải hoạt động dưới sự cấp phép
của các quan chức năng tuân thủ theo quy định của pháp luật. Dưới đây một số
chức năng và nhiệm vụ quan trọng mà công ty đảm nhiệm theo giấy phép kinh doanh:
- Xây dựng công trình: Một trong những chức năng chính của công ty là thực hiện các
công trình xây dựng như nhà dân dụng, nhà công nghiệp, cầu đường, hệ thống điện, hệ
thống cấp thoát nước, và các công trình khác. Công ty thực hiện quy trình xây dựng từ việc
lập kế hoạch, thiết kế, mua sắm vật liệu, triển khai công trình, đến hoàn thiện và bàn giao.
- Thương mại dịch vụ: Công ty cung cấp các dịch vụ thương mại liên quan đến ngành
xây dựng như tư vấn, thiết kế, quản lý dự án, giám sát công trình, và dịch vụ kỹ thuật. Các
dịch vụ này đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong việc xây dựng, bảo trì nâng cấp công
trình.
- Mua bán cung cấp vật liệu xây dựng: Công ty thực hiện việc mua bán cung
cấp các vật liệu xây dựng như xi măng, cát, đá, gạch, sắt thép, vật liệu cách nhiệt các
sản phẩm khác. Công ty đảm bảo chất lượng cung cấp các vật liệu xây dựng đáng tin
cậy và đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Quản dự án: Công ty thực hiện các hoạt động quản lý dự án đđảm bảo tiến độ,
chất lượng và nguồn lực được quản lý một cách hiệu quả. Điều này bao gồm lập kế hoạch,
phân công công việc, quản lý nguồn lực, giám sát tiến độ, kiểm tra chất lượng và bàn giao
công trình.
- Tuân thủ an toàn: Công ty tuân thủ các quy định, quy chuẩn tiêu chuẩn kỹ
thuật liên quan đến xây dựng thương mại dịch vụ. Đảm bảo an toàn lao động và tuân thủ
các quy tắc an toàn trong quá trình thực hiện các công việc xây dựng và cung cấp dịch vụ.
- Xây dựng duy trì mối quan hệ khách hàng: Nhiệm vụ này bao gồm liên hệ với
khách ng, cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng, giải quyết các thắc mắc hoặc khiếu
nại từ khách hàng, nắm bắt nhu cầu của khách hàng để cung cấp các sản phẩm/dịch vụ
phù hợp.
Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Dịch vụ Việt Hải một doanh nghiệp chuyên
kinh doanh các sản phẩm vật liệu xây dựng, sắt thép, sơn, gạch, ngói các sản phẩm liên
lOMoARcPSD| 60752940
quan. Công ty cam kết cung cấp những sản phẩm chất lượng cao dịch vụ tốt nhất cho
khách hàng. Qua quá trình hoạt động, chúng tôi tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn quy
chuẩn kỹ thuật, đảm bảo chất lượng và an toàn trong kinh doanh. Công ty đã năng động tìm
kiếm các nguồn hàng phong phú đa dạng, bán hàng đến chân công trình và phục vụ bán lẻ
cho nhân n. Công ty còn đứng ra nhận đại tiêu thụ cho các công ty sản xuất lớn như
Công ty xi măng Thăng Long, Công ty sơn Sunfec, Công ty gạch ốp lát Thái Bình,…Để có
lượng hàng ổn định để cung cấp cho thị trường bình ổn giá cả, công ty tiến hành dự trữ, bảo
quản một số mặt hàng chủ yếu, tổ chức tốt cho hệ thống kho hàng.
1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý
* Khối các phòng ban công ty:
- Ban giám đốc: Giám đốc và phó giám đốc
- Các phòng chức năng: Phòng Kế toán, Phòng Kinh Doanh, Phòng Nhân Sự,
Phòng Quản Lý Kho.
( Nguồn: Tài liệu quản lý nhân sự của công ty)
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Dịch Vụ Việt Hải
* Các chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của các bộ phận:
- Giám đốc: Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Dịch Vụ Việt Hải hiện này
giám đốc ông Lê Đức Hải, là người đứng đầu công ty và trách nhiệm lãnh
lOMoARcPSD| 60752940
đạo, quản lý định ớng chiến lược cho công ty. Giám đốc quản nhân sự,
quản tài chính, đại diện công ty đảm bảo sự phát triển thành công của
công ty. Giám đốc cũng giám sát việc thực thi các chính sách, quy trình quy
định, đảm bảo rằng công ty hoạt động một cách hiệu quả tuân thủ các quy
định pháp luật.
- Phó giám đốc: Ông Lê Văn Việt người dưới quyền giám đốc, đứng bên cạnh
giám đốc và hỗ trợ trong việc lãnh đạo quản công ty. Phó giám đốc trách
nhiệm quản một phòng ban hoặc bộ phận cthể trong công ty đảm bảo hoạt
động của phòng ban được thực hiện theo kế hoạch và mục tiêu của công ty. Phó
giám đốc thể đại diện cho công ty trong các cuộc họp, đàm phán với đối tác,
khách hàng các bên liên quan khác đảm bảo tương tác tốt với cộng đồng
doanh nghiệp và xây dựng hình ảnh và uy tín của công ty.
- Nhân viên kế toán: Nhân viên kế toán ghi nhận xử các giao dịch tài chính
hàng ngày, bao gồm nhập dữ liệu, hạch toán, và kiểm tra tính chính xác của các
bút toán. Tham gia vào việc chuẩn bị các báo cáo tài chính, bao gồm báo cáo lợi
nhuận, báo cáo tình hình tài chính, báo cáo luỹ kế. Thực hiện c nhiệm vụ
liên quan đến thuế, bao gồm việc tính toán khai báo thuế, xử các thủ tục
liên quan đến thuế đảm bảo tuân thủ các quy định thuế. Quản nguồn vốn,
hỗ trợ kiểm toán, kiểm tra nội bộ thể được giao các nhiệm vụ khác như
quản hồ sơ tài chính, hỗ trợ trong việc triển khai hệ thống kế toán mới, thực
hiện các công việc liên quan đến quản lý tài sản.
- Phòng Kinh Doanh: Phòng kinh doanh tìm kiếm xác định khách hàng tiềm
năng, tạo quan hệ phát triển mạng lưới khách hàng. Họ thực hiện các hoạt
động marketing bán hàng để thu hút giữ chân khách hàng. Xây dựng mối
quan hệ tốt với khách hàng, htrvấn giải đáp các thắc mắc của khách
hàng về sản phẩm. Tham gia vào quá trình đàm phán hợp đồng, thỏa thuận điều
khoản điều kiện, đảm bảo sự hài lòng của cả hai bên. Theo i doanh số
bán hàng, tìm kiếm cơ hội thị trường mới và hỗ trợ công việc quảng cáo, tiếp thị

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60752940
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Sinh viên thực hiên : Lê Tuấn Anh Ngày sinh : 03/10/2002 Lớp: DCQT11.10.3 Khóa: 11 Khoa :
Quản trị kinh doanh Mã sinh viên : 20201822
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Anh Tú Bắc Ninh, năm 2023 lOMoAR cPSD| 60752940
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Họ và tên sinh viên: Lê Tuấn Anh Ngày sinh: 03/10/2002 Khóa: 11 Lớp: DCQT11.10.3
Ngành: Quản trị kinh doanh Điểm số: Bằng số: Bằng chữ: CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên) Bắc Ninh, năm 2023 lOMoAR cPSD| 60752940
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP CUỐI KHÓA
(Dành cho Cơ sở thực tập)
Họ và tên sinh viên thực tập:…………………………………………………....
Lớp: ............ Ngành: ............................................................. Niên khóa: ..........
Đơn vị thực tập: ..........………………………………………………………….
Thời gian thực tập : Từ ………………....... đến ……………………………...
1. Chấp hành nội quy, quy định của cơ quan:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Ý thức học tập:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Quan hệ, giao tiếp tại đơn vị:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Điểm đánh giá: ………………………………………………………………….
Ghi chú: Điểm đánh giá theo thang điểm 10.
…………., ngày tháng năm 20….
Xác nhận của cơ quan, đơn vị thực tập
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) lOMoAR cPSD| 60752940
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
(Dành cho giảng viên hướng dẫn) I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên sinh viên:…………………………………….………………………………..
MSSV: ……………………………………… Lớp:……………...…………………….
Chuyên ngành:…………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập:……………………………..…………………………………………...
Giảng viên hướng dẫn:…………………………………………………………………...
II. ĐÁNH GIÁ (Điểm từng tiêu chí đánh giá lấy sau dấu phảy một số) Điể Điểm
CĐR Nội dung đánh giá m tối đánh đa giá I Chuẩn đầu ra 3 1
Hiểu được khái quát thực tế doanh nghiệp 1
- Lịch sử hình thành phát triển, cơ cấu tổ chức 0,5
- Tổ chức sản xuất kinh doanh 0,5 2
Nội dung thực tập theo chuyên đề 2
Phân tích và đánh giá được các hoạt động cơ bản của đơn vị thực tập: - Về sản xuất 0,5 - Về nhân sự 0,5 - Về tài chính 0,5 - Về marketing 0,5 II Chuẩn đầu ra 3
Ứng dụng được những kiến thức và kỹ năng đã học vào thực
tế các hoạt động của đơn vị thực tập như: - Thống kê 0,5
- Quản trị sản xuất 0,5
- Quản trị nhân lực 0,5 lOMoAR cPSD| 60752940
- Quản trị tài chính 0,5
- Quản trị Marketing 0,5
- Kỹ năng giao tiếp, phát hiện và giải quyết vấn đề 0,5 III
Chuẩn đầu ra Kỹ năng 2
- Có tư duy phản biện 1
- Trình bày báo cáo một cách khoa học 1 IV
Chuẩn đầu ra Kiến thức 2
- Đánh giá các kết quả đạt được và phát hiện các hạn chế cần khắc phục 1
- Đề xuất được các ý tưởng hoàn thiện những điểm chưa phù
hợp tại đơn vị thực tập. 1 Tổng số 10 III. NHẬN XÉT
………………………………………………….....................
……………………………….
…………………………………………………………………………………………… …
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bắc Ninh, ngày………tháng………năm………
Giảng viên hướng
dẫn (Ký và ghi rõ
họ tên) BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
(Dành cho giảng viên phản biện) I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên sinh viên:…………………………………….………………………………..
MSSV: ……………………………………… Lớp:……………...……………………. lOMoAR cPSD| 60752940
Chuyên ngành:…………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập:……………………………..…………………………………………...
Giảng viên phản biện:…………………………………………………………………...
II. ĐÁNH GIÁ (Điểm từng tiêu chí đánh giá lấy sau dấu phảy một số) Điể Điểm CĐR Nội dung đánh giá m tối đánh đa giá I Chuẩn đầu ra 3 1
Hiểu được khái quát thực tế doanh nghiệp 1
- Lịch sử hình thành phát triển, cơ cấu tổ chức 0,5
- Tổ chức sản xuất kinh doanh 0,5 2
Nội dung thực tập theo chuyên đề 2
Phân tích và đánh giá được các hoạt động cơ bản của đơn vị thực tập: - Về sản xuất 0,5 - Về nhân sự 0,5 - Về tài chính 0,5 - Về marketing 0,5 II Chuẩn đầu ra 3
Ứng dụng được những kiến thức và kỹ năng đã học vào thực
tế các hoạt động của đơn vị thực tập như: - Thống kê 0,5
- Quản trị sản xuất 0,5
- Quản trị nhân lực 0,5
- Quản trị tài chính 0,5
- Quản trị Marketing 0,5
- Kỹ năng giao tiếp, phát hiện và giải quyết vấn đề 0,5
III Chuẩn đầu ra Kỹ năng 2 lOMoAR cPSD| 60752940
- Có tư duy phản biện 1
- Trình bày báo cáo một cách khoa học 1 IV
Chuẩn đầu ra Kiến thức 2
- Đánh giá các kết quả đạt được và phát hiện các hạn chế cần khắc phục 1
- Đề xuất được các ý tưởng hoàn thiện những điểm chưa phù
hợp tại đơn vị thực tập. 1 Tổng số 10 III. NHẬN XÉT
………………………………………………….....................
……………………………….
…………………………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… …
Bắc Ninh, ngày………tháng………năm………
Giảng viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên) MỤC LỤC lOMoAR cPSD| 60752940
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Giải thích 1 VLXD Vật liệu xây dựng 2 XD Xây dựng 3 CBCNV Cán bộ công nhân viên 4 XDVTMDV
Xây Dựng và Thương Mại Dịch Vụ 5 VD Ví Dụ 6 SXKD Sản xuất kinh doanh
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ Số hiệu Tên Trang
Bảng 1.1 Báo cáo kết quả hoạt động dinh doanh năm 2020-2022 của Công 4
ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Dịch Vụ Việt Hải Hình 1.2
Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Dịch 7 Vụ Việt Hải
Bẳng 2.1 Giá các loại đá xây dựng 15
Bẳng 2.2 Giá các loại gạch Ternazoo 16
Băng 2.3 Giá gạch không nung 16
Bẳng 2.4 Nguồn vốn của công ty qua qua 2 năm 2021-2022 17
Băng 2.5 Tài sản của công ty qua qua 2 năm 2021-2022 17
Bẳng 2.6 Hợp đồng với công ty xây dựng Đông Nam 27
Băng 2.7 Hợp đồng với công ty TNHH Xây Dựng – Thương Mại Ngọc 28 Đảng
Bẳng 2.8 Hợp đồng công ty CP Thiết kế xây dựng Hưng Thịnh 28 lOMoAR cPSD| 60752940 LỜI MỞ ĐẨU
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường, thực tập tốt nghiệp là một cột
mốc quan trọng đánh dấu sự hoàn thành chặng đường học vấn. Đây là thời điểm mà chúng
ta có cơ hội áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế, khám phá môi trường làm việc
thực tế và phát triển kỹ năng chuyên môn cũng như kỹ năng mềm. Bài báo cáo này được
viết nhằm tóm tắt và chia sẻ những trải nghiệm và kinh nghiệm của em trong quá trình thực
tập tốt nghiệp tại công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Dịch Vụ Việt Hải. Qua thời
gian làm việc tại đây, em đã có cơ hội làm việc cùng với các chuyên gia trong lĩnh vực của
mình, tham gia vào các dự án thực tế và đóng góp vào sự phát triển của tổ chức.
Báo cáo này sẽ bao gồm mô tả về tổ chức nơi em thực tập, phân tích nhiệm vụ và
mục tiêu của dự án mà tôi đã tham gia, cũng như những kết quả và đóng góp trong quá trình
thực hiện dự án. Bên cạnh đó, em cũng sẽ trình bày về những bài học và những kỹ năng mà
em đã học được từ trải nghiệm thực tập này, cũng như những thách thức mà em đã đối mặt
và cách vượt qua chúng. Trong suốt thời gian thực tập, em đã được trải nghiệm và tham gia
vào nhiều hoạt động và công việc thực tế, từ việc nghiên cứu, phân tích dữ liệu, thiết kế và
triển khai các giải pháp, đến làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả với đồng nghiệp và người
quản lý. Những kỹ năng này không chỉ bổ sung cho kiến thức chuyên môn của em mà còn
đóng góp vào việc phát triển cá nhân và sự nghiệp trong tương lai.
Bài báo cáo này không chỉ là một cái nhìn tổng quan về quá trình thực tập của em,
mà còn là một cơ hội để em tổng kết lại những kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm đã tích
lũy trong suốt thời gian học tập, và áp dụng chúng vào thực tế. Em hy vọng rằng bài báo
cáo này sẽ giúp hiểu rõ hơn về quá trình thực tập tốt nghiệp và cung cấp một cái nhìn sâu
sắc về sự phát triển cá nhân và chuyên môn mà em đã đạt được.
Xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ và đồng hành của các giảng viên, cán bộ quản lý,
đồng nghiệp, và gia đình trong suốt quá trình thực tập tốt nghiệp này. Một lần nữa, em muốn
chia sẻ suy nghĩ của mình về tầm quan trọng của thực tập tốt nghiệp và sự biến đổi mà nó
đã mang lại cho cuộc sống và sự phát triển của em. lOMoAR cPSD| 60752940
Em xin được nhận sự đánh giá và phản hồi của giảng viên về bài báo cáo này để em
có thể cải thiện và hoàn thiện nó. Mọi ý kiến đóng góp và nhận xét đều được trân trọng và
sẽ giúp em hiểu rõ hơn về những điểm mạnh và điểm yếu của bài báo cáo. Em cũng mong
nhận được gợi ý để cải thiện cách trình bày và diễn đạt ý tưởng trong bài báo cáo. Em xin
chân thành cảm ơn sự quan tâm của thầy cô giáo và đã dành thời gian cho bài báo cáo thực tập của em. lOMoAR cPSD| 60752940 CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM
1.1. Khái niêm, bản chất, vai trò cảu hoạt động tiêu thụ sản phẩm
1.1.1. Khái niệm hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm là các hoạt động và quy trình liên quan đến việc đưa
sản phẩm từ doanh nghiệp đến người tiêu dùng cuối cùng. Nó bao gồm các hoạt động tiếp
thị, quảng cáo, bán hàng và dịch vụ sau bán hàng để khuyến khích và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.
Theo Steve Jobs thì “Tiêu thụ sản phẩm không chỉ là việc mua và sử dụng nó mà là
việc tạo ra trải nghiệm và giá trị cho khách hàng.”. Điều này chỉ ra rằng việc tiêu thụ sản
phẩm không chỉ đơn giản là việc sở hữu nó, mà là việc tạo ra trải nghiệm tốt hơn cho khách
hàng và mang lại giá trị đích thực.
Richard Branson định nghĩa “Tiêu thụ sản phẩm không chỉ là công việc mua sắm mà
là công việc truyền tải thông điệp và tạo ra sự kết nối với thương hiệu.”. Ý nghĩa của câu
này là tiêu thụ sản phẩm không chỉ liên quan đến việc mua hàng mà còn xây dựng một mối
quan hệ và tạo ra sự kết nối với thương hiệu thông qua sản phẩm đó.
Trong khi đó Oprah Winfrey lại cho rằng: “Tiêu thụ sản phẩm không chỉ là việc mua
sắm, mà là việc làm có thể hiện cá nhân và tạo ra sự khác biệt trong cuộc sống hàng ngày.”.
Điều này cho thấy rằng tiêu thụ sản phẩm không chỉ liên quan đến tiêu dùng mà còn có thể
hiện diện bất kỳ cá nhân nào và có thể tạo ra sự độc đáo trong cuộc sống hàng ngày.
Như vậy, dù có sự khác biệt trong cách diễn đạt và phạm vi nhưng các câu nói trên
đều có nét tương đồng. Ta có thể hiểu rằng hoạt động tiêu thụ sản phẩm là quá trình mà
người tiêu dùng sử dụng và tận dụng các sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu mong
muốn của họ. Đây là một quá trình đa chiều và phức tạp, bao gồm các giai đoạn từ nhận
biết nhu cầu, tìm hiểu sản phẩm, quyết định mua hàng, mua hàng, sử dụng và cuối cùng là
đánh giá giá sau khi sử dụng.
Đặc trưng lớn nhất của việc tiêu thụ hàng hoá là sản xuất ra để bán. Do đó khâu tiêu
thụ sản phẩm là một trong những khâu cực kỳ quan trọng của quá trình tái sản xuất xã hội.
Đây là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất với một bên là tiêu dùng. Qúa trình tiêu
dùng chỉ kết thúc khi quá trình thanh toán giữa người mua và người bán diễn ra nhằm
chuyển quyền sở hữu hàng hoá. Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng về sản phẩm doanh
nghiệp phải thực hiện rất nhiều nghiệp vụ sản xuất ở các khâu bao gồm: phân loại, lên nhãn
hiệu bao hàng, bao gói và chuẩn bị các lô hàng để xuất bán và vận chuyển theo yêu cầu của khách hàng.
1.1.2. Bản chất của tiêu thụ sản phẩm
Bản chất của tiêu thụ sản phẩm là quá trình mua và sử dụng các sản phẩm và dịch
vụ để đáp ứng nhu cầu và mong muốn cá nhân của người tiêu dùng. Sản phẩm tiêu thụ là
một hoạt động cần thiết trong cuộc sống hàng ngày và trong hoạt động kinh tế.Các yếu tố
cơ bản trong bản chất của tiêu thụ sản phẩm bao gồm:
- Nhu cầu và mong muốn: Tiêu thụ sản phẩm phụ thuộc vào nhu cầu và mong muốn
của người tiêu dùng. Các sản phẩm và dịch vụ được mua và sử dụng để đáp ứng nhu lOMoAR cPSD| 60752940
cầu cần thiết như thức ăn, nơi ở, y tế, giáo dục, cũng n hư nhu cầu không cần thiết
như giải trí, thể thao, du lịch, vv .
- Quyết định mua hàng: Tiêu thụ sản phẩm liên quan đến quyết định mua hàng của
người tiêu dùng. Quá trình này bao gồm việc tìm hiểu, so sánh, đánh giá và lựa chọn
sản phẩm phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính.
- Sự trao đổi: Sản phẩm tiêu thụ là quá trình trao đổi giữa người mua và người bán.
Người tiêu dùng trao đổi tiền hoặc giá trị tương thích để sở hữu sản phẩm hoặc dịch vụ mà họ mong muốn.
- Hài lòng và giá trị: Người tiêu dùng mong muốn nhận được giá trị tốt từ việc tiêu
thụ sản phẩm. Họ mong đợi sản phẩm đáp ứng nhu cầu của họ và mang lại sự hài
lòng về chất lượng, tính năng, hiệu suất và trải nghiệm tổng thể.
- Tác động môi trường và xã hội: Sản phẩm tiêu thụ cũng có tác động đến môi trường
và xã hội. Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến việc lựa chọn các loại sản phẩm
bền vững và có tác động ít đến môi trường, cũng như hỗ trợ doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội.
1.1.3. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong thành công của doanh nghiệp. Nó
cung cấp thông tin về thị trường, giúp xây dựng thương hiệu, tạo lòng trung thành cho khách
hàng, cải tiến sản phẩm và thúc đẩy nghiên cứu và phát triển. Hiểu rõ về tiêu thụ sản phẩm
giúp doanh nghiệp tăng cường hiệu quả kinh doanh, tạo ra lợi thế cạnh tranh và đạt được
sự thành công trong môi trường kinh doanh ngày nay
Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng không chỉ quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp mà còn góp phần quan trọng vào hoạt động kinh tế và xã hội.
- Khuyến khích sản xuất: Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong công việc
tạo ra nhu cầu và kích hoạt sản phẩm sản xuất. Khi người tiêu dùng mua hàng, doanh
nghiệp sẽ nhận được thu nhập và thu lợi nhuận, từ đó tạo ra động lực để sản xuất
thêm hàng hóa và dịch vụ.
- Tạo đầu vào và công việc: Tiêu thụ sản phẩm tạo ra các cơ hội làm việc và đầu vào
cho người lao động. Khi doanh nghiệp phát triển và mở rộng hoạt động sản xuất để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, họ sẽ tăng cường kỹ năng thuê mướn và tạo ra việc làm cho người lao động.
- Đóng góp vào tăng trưởng kinh tế: Tiêu thụ sản phẩm đóng góp quan trọng vào tăng
trưởng kinh tế của một quốc gia. Khi tiêu dùng tăng, doanh nghiệp sẽ phát triển và
đóng góp vào sản xuất và GDP quốc gia.
- Thúc đẩy đổi mới và phát triển công nghệ: Sự sáng tạo sản phẩm thúc đẩy sự đổi
mới và phát triển công nghệ. Doanh nghiệp sẽ nỗ lực nâng cao chất lượng sản phẩm,
cải tiến công nghệ sản xuất sản phẩm và tạo ra những sản phẩm mới để đáp ứng nhu
cầu và mong muốn của người tiêu dùng.
- Tạo ra sự cạnh tranh và sự lựa chọn: Tiêu thụ sản phẩm tạo ra sự cạnh tranh giữa
doanh nghiệp. Các công ty phải cạnh tranh nhau để cung cấp sản phẩm và dịch vụ
tốt nhất, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và tạo ra sự lựa chọn cho khách hàng. lOMoAR cPSD| 60752940
- Đóng góp vào thuế và lớp phủ chính: Tiêu thụ sản phẩm tạo ra thuế và đóng góp vào
lớp phủ chính. Thuế được thu từ hoạt động tiêu thụ trợ giúp cung cấp nguồn tài chính
cho các dự án công cộng và các chính sách quốc gia. lOMoAR cPSD| 60752940 lOMoAR cPSD| 60752940
PHẦN 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỆT HẢI
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Dịch Vụ Việt Hải được thành lập ngày 15/02/2017.
Giấy phép đăng kí kinh doanh số 2400809663 ngày 17/02/2017 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang cấp. Mã số thuế: 2400809663.
Trụ sở công ty: thôn Đồng Dinh, xã Tiên Nha, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang .
Giám đốc hiện nay: ông Lê Đức Hải
Tổng số lao động của công ty: 105 người ( Tính đến năm 2022). Quy mô: 230m2
Phạm vi hoạt động: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Doanh thu: ~ 20 tỷ 1 năm
Thu nhập bình quân hiện nay: 6.000.000 – 8.000.000đ/01 người/tháng.
Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Dịch Vụ Việt Hải được đặt trên địa bàn thành
phố Bắc Giang, nằm trên tuyến quốc lộ 31 tạo cho công ty một ưu điểm về giao dịch rất thuận lợi.
Gần cuối năm 2019 đến đầu năm 2020, Công ty đã xây dựng lòng tin từ khách hàng.
Số lượng đơn đặt hàng bắt đầu tăng dần, đánh dấu sự phát triển của công ty.
Tuy nhiên, từ đầu năm 2021, đại dịch Covid-19 nặng phát mạnh, gây ảnh hưởng tiêu
cực đến hoạt động mua bán. Công ty phải cắt giảm nhân sự và gặp khó khăn với lượng hàng
tồn kho tích lũy. Doanh thu của công ty đã giảm đáng kể trong thời gian này. Tuy nhiên,
vào năm 2022, sau khi dịch bệnh Covid-19 được kiểm soát và kinh tế cả nước bắt đầu ổn
định, công ty đã có sự phục hồi mạnh mẽ. Được tạo điều kiện để hoạt động và xuất sắc
trong lãnh đạo công ty đã nhận được nhiều đơn đặt hàng lớn từ các hoạt động. Điều này đã
giúp công ty phát triển mạnh mẽ hơn so với các năm trước đó. Sau khi hoàn tất bước khởi
động dịch Covid-19, công cụ xây dựng đã tận dụng cơ hội để mở rộng và phát triển. Lãnh
đạo của công ty đã có thể thực hiện được linh hoạt và tài năng xuất sắc trong việc tìm kiếm lOMoAR cPSD| 60752940
các cơ sở kinh doanh mới và thiết lập các chiến lược chiến lược. Công ty đã tập trung
xây dựng mối quan hệ đáng tin cậy với khách hàng và đối tác. Nhờ vào sự đáng tin cậy và
sản phẩm chất lượng, công ty đã thu hút các đơn đặt hàng lớn từ các đối tác. Điều này đã
góp phần tăng thu nhập doanh nghiệp và mang lại sự phát triển mạnh mẽ cho công ty. Bên
cạnh đó, công ty cũng đã đầu tư vào việc nâng cao năng lực sản xuất và mở rộng quy mô
hoạt động. Việc cải thiện quy trình sản xuất và tăng cường khả năng cung cấp ứng dụng đã
giúp công việc đáp ứng ứng dụng tốt hơn các đơn đặt hàng và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả Hoạt động Kinh doanh năm 2020-2022 của Công ty
TNHH Xây Dựng và Thương Mại Dịch Vụ Việt Hải ĐVT: VNĐ Stt CHỈ TIÊU Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 1
Doanh thu bán hàng và 18.184.598.166 15.183.297.970 23.506.458.697 cung cấp dịch vụ 2 Các khoản giảm trừ 456.238.911 287.096.551 516.002.624 doanh thu 3
Doanh thu thuần về BH 17.728.259.250 14.895.391.415 22.909.456.073 và cung cấp DV 4 Chi phí tài chính 325.876.436 530.448.104 435.650.428 5 Chi phí quản lý kinh 1.200.675.721 2.078.564.012 987.230.765 doanh 6
Lợi nhuận thuần từ hoạt 2.372.801.633 2.319.787.572 2.605.898.848 động kinh doanh 7
Tổng lợi nhuận kế toán 1.952.051.935 2.320.337.572 2.605.448.848 trước thuế 8
Chi phí thuế thu nhập 130.956.220 170.990.432 220.656.231 doanh nghiệp 9 Lợi nhuận sau thuế thu 1.821.095.715 2.149.347.140 2.382.794.617 lOMoAR cPSD| 60752940 Stt CHỈ TIÊU Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 nhập doanh nghiệp 4 Số công nhân viên: 88 người 80 người 105 người - Số lượng. 58 người 50 người 70 người - Trình độ. 30 người 30 người 35 người
(Nguồn:Phòng Tổ chức – Hành chính )
Qua bảng kết quả kinh doanh sản xuất của Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ
Thương mại Việt Hải trong 3 năm 2020, 2021, 2022 ta thấy:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có nhiều biến động lớn trong 3 năm. Năm
2021 doanh thu cuả công ty giảm mạnh 19.76% tương đương với 15.183.297.970 vnđ so
với năm 2020 nhưng đến năm 2022 doanh thu của công ty lại tăng 35.41% tương đương
23.506.458.678 vnđ so với năm 2020 và tăng 54.83% so với năm 2021, sự tăng giảm đó
đồng thời kéo theo sự giảm về doanh thu thuần trong năm 2021 và tăng vọt trong năm 2022.
Trong khi đó các chi phí tài chính, chi phí quản lí doanh nghiệp không được phân bố
đồng đều các năm vì chưa có kế hoạch cụ thể, và do Công ty hoạt động chưa được lâu nên
chưa có kinh nghiệm trong việc phân bố các chi phí.
Lợi nhuận của công ty tăng đều hằng năm, năm 2020 là 1.821.905.715 vnđ, năm 2021
là 2.149.347.140 vnđ và năm 2022 là 2.832.794.617 vnđ. Điều đó chứng tỏ chính sách kinh
doanh của công ty rất nhạy bén và linh hoạt trong quá trình sản xuất và tiêu thụ hàng hóa,
việc lợi nhuận tăng phần lớn là do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng. Để mở
rộng quy mô và tăng lợi nhuận cho các năm tiếp theo công ty nên có chính sách hoạt động
tốt và tối ưu hơn nữa để phát triển thị trường và nhận được lòng tin cậy của khách hàng. lOMoAR cPSD| 60752940
1.2. Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty
Công ty TNHH xây dựng và thương mại dịch vụ Việt Hải hoạt động dưới sự cấp phép
của các cơ quan chức năng và tuân thủ theo quy định của pháp luật. Dưới đây là một số
chức năng và nhiệm vụ quan trọng mà công ty đảm nhiệm theo giấy phép kinh doanh:
- Xây dựng công trình: Một trong những chức năng chính của công ty là thực hiện các
công trình xây dựng như nhà dân dụng, nhà công nghiệp, cầu đường, hệ thống điện, hệ
thống cấp thoát nước, và các công trình khác. Công ty thực hiện quy trình xây dựng từ việc
lập kế hoạch, thiết kế, mua sắm vật liệu, triển khai công trình, đến hoàn thiện và bàn giao.
- Thương mại dịch vụ: Công ty cung cấp các dịch vụ thương mại liên quan đến ngành
xây dựng như tư vấn, thiết kế, quản lý dự án, giám sát công trình, và dịch vụ kỹ thuật. Các
dịch vụ này đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong việc xây dựng, bảo trì và nâng cấp công trình.
- Mua bán và cung cấp vật liệu xây dựng: Công ty thực hiện việc mua bán và cung
cấp các vật liệu xây dựng như xi măng, cát, đá, gạch, sắt thép, vật liệu cách nhiệt và các
sản phẩm khác. Công ty đảm bảo chất lượng và cung cấp các vật liệu xây dựng đáng tin
cậy và đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Quản lý dự án: Công ty thực hiện các hoạt động quản lý dự án để đảm bảo tiến độ,
chất lượng và nguồn lực được quản lý một cách hiệu quả. Điều này bao gồm lập kế hoạch,
phân công công việc, quản lý nguồn lực, giám sát tiến độ, kiểm tra chất lượng và bàn giao công trình.
- Tuân thủ và an toàn: Công ty tuân thủ các quy định, quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ
thuật liên quan đến xây dựng và thương mại dịch vụ. Đảm bảo an toàn lao động và tuân thủ
các quy tắc an toàn trong quá trình thực hiện các công việc xây dựng và cung cấp dịch vụ.
- Xây dựng và duy trì mối quan hệ khách hàng: Nhiệm vụ này bao gồm liên hệ với
khách hàng, cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng, giải quyết các thắc mắc hoặc khiếu
nại từ khách hàng, và nắm bắt nhu cầu của khách hàng để cung cấp các sản phẩm/dịch vụ phù hợp.
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Dịch vụ Việt Hải là một doanh nghiệp chuyên
kinh doanh các sản phẩm vật liệu xây dựng, sắt thép, sơn, gạch, ngói và các sản phẩm liên lOMoAR cPSD| 60752940
quan. Công ty cam kết cung cấp những sản phẩm chất lượng cao và dịch vụ tốt nhất cho
khách hàng. Qua quá trình hoạt động, chúng tôi tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật, đảm bảo chất lượng và an toàn trong kinh doanh. Công ty đã năng động tìm
kiếm các nguồn hàng phong phú đa dạng, bán hàng đến chân công trình và phục vụ bán lẻ
cho nhân dân. Công ty còn đứng ra nhận đại lý tiêu thụ cho các công ty sản xuất lớn như
Công ty xi măng Thăng Long, Công ty sơn Sunfec, Công ty gạch ốp lát Thái Bình,…Để có
lượng hàng ổn định để cung cấp cho thị trường bình ổn giá cả, công ty tiến hành dự trữ, bảo
quản một số mặt hàng chủ yếu, tổ chức tốt cho hệ thống kho hàng.
1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý
* Khối các phòng ban công ty:
- Ban giám đốc: Giám đốc và phó giám đốc
- Các phòng chức năng: Phòng Kế toán, Phòng Kinh Doanh, Phòng Nhân Sự, Phòng Quản Lý Kho.
( Nguồn: Tài liệu quản lý nhân sự của công ty)
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Dịch Vụ Việt Hải
* Các chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của các bộ phận:
- Giám đốc: Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Dịch Vụ Việt Hải hiện này
giám đốc là ông Lê Đức Hải, là người đứng đầu công ty và có trách nhiệm lãnh lOMoAR cPSD| 60752940
đạo, quản lý và định hướng chiến lược cho công ty. Giám đốc quản lý nhân sự,
quản lý tài chính, đại diện công ty và đảm bảo sự phát triển và thành công của
công ty. Giám đốc cũng giám sát việc thực thi các chính sách, quy trình và quy
định, đảm bảo rằng công ty hoạt động một cách hiệu quả và tuân thủ các quy định pháp luật.
- Phó giám đốc: Ông Lê Văn Việt là người dưới quyền giám đốc, đứng bên cạnh
giám đốc và hỗ trợ trong việc lãnh đạo và quản lý công ty. Phó giám đốc có trách
nhiệm quản lý một phòng ban hoặc bộ phận cụ thể trong công ty đảm bảo hoạt
động của phòng ban được thực hiện theo kế hoạch và mục tiêu của công ty. Phó
giám đốc có thể đại diện cho công ty trong các cuộc họp, đàm phán với đối tác,
khách hàng và các bên liên quan khác và đảm bảo tương tác tốt với cộng đồng
doanh nghiệp và xây dựng hình ảnh và uy tín của công ty.
- Nhân viên kế toán: Nhân viên kế toán ghi nhận và xử lý các giao dịch tài chính
hàng ngày, bao gồm nhập dữ liệu, hạch toán, và kiểm tra tính chính xác của các
bút toán. Tham gia vào việc chuẩn bị các báo cáo tài chính, bao gồm báo cáo lợi
nhuận, báo cáo tình hình tài chính, và báo cáo luỹ kế. Thực hiện các nhiệm vụ
liên quan đến thuế, bao gồm việc tính toán và khai báo thuế, xử lý các thủ tục
liên quan đến thuế và đảm bảo tuân thủ các quy định thuế. Quản lý nguồn vốn,
hỗ trợ kiểm toán, kiểm tra nội bộ và có thể được giao các nhiệm vụ khác như
quản lý hồ sơ tài chính, hỗ trợ trong việc triển khai hệ thống kế toán mới, và thực
hiện các công việc liên quan đến quản lý tài sản.
- Phòng Kinh Doanh: Phòng kinh doanh tìm kiếm và xác định khách hàng tiềm
năng, tạo quan hệ và phát triển mạng lưới khách hàng. Họ thực hiện các hoạt
động marketing và bán hàng để thu hút và giữ chân khách hàng. Xây dựng mối
quan hệ tốt với khách hàng, hỗ trợ tư vấn và giải đáp các thắc mắc của khách
hàng về sản phẩm. Tham gia vào quá trình đàm phán hợp đồng, thỏa thuận điều
khoản và điều kiện, và đảm bảo sự hài lòng của cả hai bên. Theo dõi doanh số
bán hàng, tìm kiếm cơ hội thị trường mới và hỗ trợ công việc quảng cáo, tiếp thị