Báo cáo ngành săm lốp - Bảo Việt - Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Ngành săm lốp Việt Nam có quy mô thị trường tương ối nhỏ, khoảng 16.800 tỷ ồng tương ương khoảng 800 triệu USD. So với quy mô thị trường săm lốp thế giới hiện tại vào khoảng 235 tỷ USD thì Việt Nam chỉ chiếm khoảng 0,34% thị trường săm lốp thế giới. Nguyên nhân chủ yếu là do sản lượng tiêu thụ lốp ô tô quá thấp, chỉ khoảng 4,3 triệu lốp/năm so với hơn 1,3 tỷ lốp/năm trên toàn thế giới. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Báo cáo Ngành m lốp Việt Nam 1
Downloaded by Mai Khanh
(hth1@gmail.com)
BÁO CÁO NGÀNH SĂM LỐ
P VI
T NAM
Tháng 12/2012
lOMoARcPSD| 49328626
lOMoARcPSD|49328626
NI DUNG MT VÀI NÉT CHÍNH NGÀNH SĂM LỐP VIT NAM ............................................................................... 3
1. Tổng quan ngành săm lốp thế gii ........................................................................................................................................ 4
2. Tổng quan ngành săm lốp Vit Nam .................................................................................................................................... 7
2.1. Quy mô th trường, th phn .............................................................................................................................................. 7
2.1.1. Quy mô thị trường ........................................................................................................................................ 7
2.1.2. Thị phần ngành ............................................................................................................................................ 8
2.2. H thng sn phẩm săm lp sn xut Vit Nam ............................................................................................................ 9
2.3. Tình hình sn xuất săm lốp ............................................................................................................................................. 10
2.3.1. Tình hình sản xuất săm lốp xe ạp ................................................................................................................. 10
2.3.2. Tình hình sản xuất săm lốp xe máy .............................................................................................................. 11
2.3.3. Tình hình sản xuất săm lốp ô tô ................................................................................................................... 11
2.4. Năng lc sn xut hin ti ca các doanh nghip trc thuc Vinachem ......................................................................... 12
2.5. Nguyên liu ầu vào ......................................................................................................................................................... 12
2.6. H thng phân phi doanh nghiệp săm lốp trc thuc Vinachem ................................................................................... 13
2.7. Các yếu t ri ro ca ngành ............................................................................................................................................ 15
3. Trin vọng và ịnh hướng phát triển ngành săm lốp Vit Nam ......................................................................................... 16
3.1. Nhu cu s dng lp ô tô ................................................................................................................................................ 16
3.2. Nhu cu s dng lp xe máy ........................................................................................................................................... 19
3.3. Nhu cu s dng lốp xe ạp .............................................................................................................................................. 20
3.4. Xu hướng Radial hóa và tim năng từ th trường xut khu ........................................................................................... 20
3.4.1. Xu hướng Radial hóa .................................................................................................................................. 20
3.4.2.Tiềm năng từ thị trường xuất khẩu ................................................................................................................ 20
4. Phân tích Five forces ngành săm lốp Vit Nam .............................................................................................................. 21
5. Cp nht KQKD 9T12 ca 3 doanh nghip trc thuc Vinachem .................................................................................. 22
5.1. Đặc iểm th trường Săm lốp Việt Nam năm 2012 ........................................................................................................... 22
5.2. Chiến lược kinh doanh ca các doanh nghiệp săm lốp năm 2012 ................................................................................... 23
5.3. Bc tranh sáng li nhun 9T12 ....................................................................................................................................... 23
6. Trin vng Q412 ca 3 doanh nghiệp săm lốp trc thuc Vinachem .............................................................................. 26
7. Quan iểm BVSC ................................................................................................................................................................... 27
8. Doanh nghiệp săm lốp Vit Nam tiêu biu ......................................................................................................................... 28
CTCP CÔNG NGHIP CAO SU MIN NAM ..................................................................................................................... 28
CTCP CAO SU ĐÀ NẴNG ................................................................................................................................................... 34
CTCP CAO SU SAO VÀNG................................................................................................................................................. 40
lOMoARcPSD|49328626
MỘT VÀI NÉT CHÍNH NGÀNH SĂM LP VIT NAM
Ngành săm lốp Vit Nam có quy mô th trường tương ối nh, khong 16.800 t ồng tương ương khong 800 triu USD. So vi quy
mô th trường săm lốp thế gii hin ti vào khong 235 t USD thì Vit Nam ch chiếm khong 0,34% th trường săm lốp thế gii.
Nguyên nhân ch yếu là do sản lượng tiêu th lp ô quá thp, ch khong 4,3 triu lốp/năm so với hơn 1,3 tỷ lốp/năm trên toàn thế
gii.
Mức ộ tập trung ngành săm lốp khá cao và hầu như bị chi phi bi 3 doanh nghip ni trc thuc Vinachem là CSM, DRC và SRC,
mt vài doanh nghiệp FDI và liên doanh nước ngoài. Đối vi các phân khúc riêng bit thì DRC và CSM dẫn ầu ngành, tuy nhiên so
vi th phn chung thì các doanh nghip trc thuc Vinachem chiếm th phn khá khiêm tn (khong 40,7%). Nguyên nhân ch yếu
DRC và CSM ã nhường gần như hoàn toàn phân khúc săm lốp xe con ( a số s dng lp Radial) cho các ối th nước ngoài.
Danh mc sn phẩm săm lốp ược sn xuất trong nước khá a dạng và ầy ủ. Đối vi các doanh nghip trc thuc Vinachem thì các sn
phm ch yếu ược phân phi th trường lp nội ịa, chiếm 86% doanh thu, trong ó thì hầu hết ến t nhu cu thay thế (94%) còn
li là t lp mi (6%). Do c thù v v trí ịa ca các doanh nghip nên mi doanh nghipthế mnh phân phi mi khu vc
riêng. Sn phm CSM chi phi th trường phía Nam, trong khi ó SRC chi phối th trường phía Bc còn DRC phân phi mnh th
trường Min Trung.
Th trường săm lốp nội ịa tuy ổn ịnh nh nhu cu thay thế nhưng tiềm năng tăng trưởng trong ngn và trung hn không hp dn. Đối
với phân khúc săm lốp xe ạp thì do nhu cầu ã bão hòa nên hầu như không còn tăng trưởng. Còn ối với phân khúc săm lốp xe máy
ô tô thì tốc ộ tăng trưởng trong 5 năm tới d báo cũng chỉ mc 5,1% và 5,7% do nhu cu tiêu th ô tô và xe máy cũng không tăng
nhiều.
Tuy nhiên, vi quy th trường săm lốp trong nước rt nh so vi th trường săm lốp thế gii thì tiềm năng tăng trưởng ca các
doanh nghip nh y mnh xut khu là rt ln. Vit Nam có nhiều iều kin thun lợi ể sn xuất săm lốp như nguồn nguyên liu cao
su t nhiên di dào, nhân công r và thuế xut khu mặt hàng săm lốp là 0% so vi mc 8% Trung Quc thì tiềm năng tăng trưởng
t xut khu các sn phẩm săm lốp còn rt nhiu.
Radial hóa một xu hướng tt yếu. Vit Nam thì t l s dng lp Radial khá thp, ch chiếm khoảng 10% và ược s dng ch
yếu cho xe con. Lp Radial tính năng ưu việt hơn hẳn lp Bias như ộ bn gp 2 ln, gim tiêu hao nhiên liu 12%-16%, sinh nhit
thp, tn nhit nhanh, tui th cao và c bit phù hp vi yêu cu xe ô tô phi chy tốc ộ cao nên lp Radial ngày càng ược s dng
nhiu và dn thay thế lp Bias. Vi s phát trin ca nhiu d án ường cao tc sp ti thì nhu cu thay thế lp Bias bng Radial là
mt nhu cu tt yếu.
Vi nn tng nhiều năm phát triển cùng vi mt chiến lược kinh doanh hp lý, các doanh nghiệp săm lốp Việt Nam ã tận dụng ược
iều kin thun li là giá nguyên vt liệu u vào gim mạnh ã tạo nên mt bc tranh sáng v li nhuận 9 tháng ầu năm 2012. C
th, LNTT của CSM tăng gần 10 ln so vi cùng k, LNTT của DRC cũng cao hơn 57% so vi cùng k, SRC t mc l 2 t 9 tháng
năm trước ã ạt ược mc li 46,4 t trong 9 tháng ầu năm nay. Các doanh nghiệp gần như ã vượt xa kế hoch li nhun sau thuế vi
t l hoàn thành kế hoạch ối vi DRC, CSM và SRC lần lượt là 165%, 126% và 129%.
D báo Q412 LNST s gim so với quý trước, nhưng vẫn cao hơn nhiều so vi cùng k năm trước. Vi d báo li nhun gp biên
gim nh so với quý trước, chi phí bán hàng và qun vn mc cao, chi phí lãi vay tăng thì LNST của 3 doanh nghip s gim
14,3% so với quý trước. Tuy nhiên, so vi cùng k năm trước thì nh li nhun gộp biên ược ci thiện áng kể nên tng LNST cao
hơn 80,2% so với cùng k.
Đối vi 3 doanh nghiệp săm lốp Việt Nam ang niêm yết thì chúng tôi ánh giá cao CSM với cơ cấu sn phẩm a dạng, h thng phân
phi rộng và có ộ ph ln nhất ngành, ội ngũ quản lý kinh nghiệm và năng ộng. Chúng tôi cũng ánh giá cao DRC vi thế mnh sn
phm là dòng lp ô tô ti và lốp ặc chng vi giá tr trên mi sn phm ln, li nhun gp biên cao. DRC còn s hu h thng phân
phi qua các khách hàng t chc cc k hiu qu và một ội ngũ lãnh ạo giàu kinh nghim và chc chn.
lOMoARcPSD|49328626
1. Tổng quan ngành săm lốp thế gii
Tốc ộ tăng trưởng của ngành săm lốp thế giới biến ộng theo chu kỳ kinh tế. Tốc tăng trưởng trung bình ca ngành săm
lốp thế giới thường vào khong 10% -15%. Tuy nhiên, trong thi k suy thoái kinh tế thì tốc ng trưởng ca ngành ch
khong 2% - 5% hoc thậm chí tăng trưởng âm. Trong năm 2011, sản lượng sn xut toàn cu của ngành ước tính khong
14,68 triu tấn, tăng 5% so với năm trước.
Sản lượng sản xuất săm lốp thế giới (ngàn tấn)
Châu Á Thái Bình Dương chiếm ến 60% tổng sản lượng sản xuất m lốp của thế giới. Khu vc Châu Á Thái Bình Dương
sở hu nhiu yếu t thun li cho sn xuất săm lốp như nguồn nguyên liu cao su t nhiên di dào, chi phí nhân công rẻ. Do
ó, các công ty sản xuất hàng ầu thế giới ã mở nhiu nhà máy khu vực này, c bit ti Trung Quc, Ấn Độ và Thái Lan nhm
tn dng những iều kin thun li có sn. Điu này lý gii cho tốc ộ tăng trưởng sản lượng sn xut bình quân 5,7% trong giai
oạn 2008-2011 và chiếm ến 60% sản lượng sn xuất săm lốp ca thế giới trong m 2011 của khu vc này trong khi sản lượng
sn xuất săm lốp ca các khu vc khác hu như không thay i.
13.987
14.681
,1%
-9
,3%
16
,0%
5
%
-15
%
-10
-5
%
0
%
%
5
%
10
%
15
20
%
0
5000
10000
15000
2008
2009
2010
2011
Sản lượng sản xuất
Tăng trưởng (yoy)
Nguồn:
(
IRSG)
lOMoARcPSD|49328626
Sản lượng sản xuất săm lốp thế giới phân theo khu vực
Châu Á Thái Bình Dương
Châu Âu
Bắc Mỹ
Nam & Trung Mỹ
Châu Phi & Trung Đông
(Nguồn: IRSG)
Nhu cầu thay thế chiếm hơn 75% doanh thu. 25% doanh thu còn lại ến t th trường lp mi (OEM). Nếu phân theo loi
sn phm thì doanh thu t săm lốp cho phân khúc xe khách dưới 9 ch xe ti nh chiếm t trng ln vi khong 60% doanh
thu của ngành săm lốp thế gii.
Doanh thu ngành săm lốp thế giới Doanh thu ngành săm lốp thế giới phân phân theo phân khúc
thị trường theo sản phẩm
(Nguồn: Xerfi Global)
Xu hướng Radial hóa. Lp Radial chiếm khong 90% s lượng lp tiêu th các nước ang phát triển, trong khi t ly
các nước ang phát triển thấp hơn (dưới 60%), ây là cơ hội phát triển cho ngành săm lốp, ặc bit khi cơ sở h tng các nước
ang phát triển ược ci thin.
Tình hình sử dụng lốp radial của thế giới
Xe khách
dưới 9
chỗ & xe
tải nhẹ
60
%
Xe tải
nặng & xe
khách trên
9
chỗ
25
%
Khác
15
%
61.8
%
18.5
%
%
11.9
%
6.4
1.4
%
60.9
%
19.1
%
%
12.0
%
6.5
1.5
%
2010
2011
OEM
25
%
Thay thế
75
%
lOMoARcPSD|49328626
100% 90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10% 0%
Lốp Radial
Lốp Bias
(Nguồn: Xerfi Global)
Thị phần ngành săm lốp thế giới bị chiếm lĩnh bởi 3 doanh nghiệp dẫn ầu. Tuy nhiên, các doanh nhiệp quy mô nhã
dần chiếm thêm thị phần. Hàng thp k qua, 3 doanh nghiệp săm lốp hàng u thế gii vn Bridgestone (Nht Bn),
Michelin (Pháp) Goodyear (M), 3 doanh nghip này vn chiếm lĩnh thị trường săm lốp thế gii vi tng th phn trong
năm 2010 là 42,03%. Tuy nhiên, thị phần này ã liên tục st giảm trong 10 năm qua từ mc 57% trong năm 2000. Trong giai
oạn này, các ng ty quy nh hơn ã liên tục tăng thị phn bng cách áp dng chiến lược cnh tranh v giá, tp trung
vào các phân khúc nh hơn và khu vực ịa lý riêng.
%
52
65
%
72
%
%
79
%
96
%
48
35
%
%
28
%
21
%
4
Châu Á Thái
Bình Dương
Nam Mỹ
Châu Phi &
Trung Đông
Châu Âu
Bắc Mỹ
lOMoARcPSD|49328626
Thị phần ngành săm lốp thế giới
(Nguồn: Tire Business - based on consolidated sales figures)
Nhìn chung, ngành săm lốp thế gii vẫn tăng trưởng ổn ịnh mc dù b ảnh hưởng mt phn bi nn kinh tế chung toàn cu.
Khu vực Châu Á Thái Bình Dương là trung tâm sản xuất săm lốp thế gii, chiếm hơn 60% sản lượng trong khi nhu cu tiêu
th t các khu vc khác trên thế giới cao hơn. Nhu cầu s dng lp Radial vn liên tục tăng ở các nước ang phát trin và s
tiếp tục tăng mạnh trong thi gian tới khi cơ sở h tng c nước ang phát triển ược ci thin, m ra cơ hội cho vic sn xut
và tiêu th lp Radial các nước này.
2. Tổng quan ngành săm lốp Vit Nam
2.1. Quy mô th trường, th phn
2.1.1. Quy mô th trường
Ngành săm lốp Việt Nam hiện có quy mô thị trường tương ối nhỏ, theo ước tính ca chúng tôi thì ch vào khong 16.800
t ồng tương ương khoảng 800 triu USD. So vi quy mô th trường săm lốp thế gii hin ti vào khong 235 t
USD (Tire Business, Bridgestone) thì Vit Nam ch chiếm khong 0,34% th trường săm lốp thế gii. Nguyên nhân ch yếu là
do:
i.) Việt Nam thì xe máy ược s dụng làm phương tiện i lại chính vi s lượng xe máy lưu hành tính ến cuối năm 2011
khong 34,3 triu chiếc. Nhu cu tiêu th lp xe máy khong 32,4 triu lốp/năm. Tuy nhiều v s lượng nhưng giá tr lp
xe máy thp, ch bng khong 1/10 giá tr lp ô tô.
ii.) iều kiện sở h tng Vit Nam không phát trin nên chính ph hn chế xe ô nhân bng cách áp dng
chính sách thuế và phí mc rất cao. Do ó, s lượng xe ô ang lưu hành chỉ khong 1,4 triu chiếc nên nhu cu tiêu th lp
ô Vit Nam rt thp ch khong 4,3 triu lốp/năm so với n 1,3 tỷ lp/năm của c thế gii. Tuy giá tr lp ô gp
nhiu ln so vi lốp xe p và xe máy, nhưng nhu cu tiêu th li quá thp nên quy mô th trường m lốp Vit Nam nhìn chung
là rt nh.
Bridgestone
16.07
%
Michelin
14.81
%
Goodyear
11.15
%
Continental
5.33
%
Pirelli
4.16
%
Sumitomo
Rubber
3.85
%
Yokohama
Tire
3.13
%
Hankook Tyre
%
2.97
Cooper Tire
2.21
%
Maxxis
2.21
%
Khác, 34.11%
Thị phần ngành săm lốp thế giới
(
Nguồn
:
Tire Business, 29/8/2011)
%
0
10
%
20
%
30
%
40
%
50
%
60
%
%
70
80
%
90
%
100
%
%
43
%
58
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
Michelin
Goodyear
Bridgestone
Others
lOMoARcPSD|49328626
2.1.2. Th phn ngành
3 doanh nghiệp trực thuộc Vinachem chiếm khoảng 40,7% thị phần, dẫn ầu trong nhiều phân khúc riêng. Nếu tính theo
t trng doanh thu tiêu th trên quy mô ngành thì CSM chiếm khong 17,4%, DRC chiếm 16,1% và SRC là 7,2% so vi th
phần chung ngành săm lốp Vit Nam. Tng cng 3 doanh nghip trc thuc Vinachem chiếm khong 40,7% tng th phn.
Tuy nhiên, nếu tính riêng dòng lp xe khách và xe ti (hầu như sử dng lp Bias) thì DRC dẫn ầu vi 35% th phn, trong khi
CSM chiếm khoảng 25%. Cũng thuộc phân khúc này thì lốpc chng (lp OTR) là thế mnh ca DRC, công ty chiếm ến 90%
th phần. Còn ối vi phân khúc sn phẩm săm lốp xe máy thì CSM chiếm khong 20% th phn và dẫn ầu ngành.
Thị phần ngành săm lốp Việt Nam
CSM
DRC
SRC
Other
(Nguồn: BCTC CSM, DRC, SRC, Cục Đăng Kiểm Việt Nam, BMI, BVSC tổng hợp, ước tính)
Chúng ta có th thấy i vi các phân khúc riêng bit thì DRC và CSM dẫn ầu ngành, tuy nhiên so vi th phn chung thì khá
khiêm tn. Nguyên nhân ch yếu là DRC và CSM ã nhường gần như hoàn toàn phân khúc săm lốp xe con ( a số s dng lp
Radial) cho các i th nước ngoài do ch có CSM sn xuất ược lp Radial tuy nhiên công sut rt khiêm tn, ch khong 300
ngàn lp/năm. Theo ước tính ca chúng tôi thì phân khúc xe con chiếm ến 18% tng giá tr của ngành, tương ương 3.000 tỷ
ng.
Cơ cấu giá trị ngành săm lốp VN
(Nguồn: BVSC t ổng hợp, ước tính)
,0%
42
9
,2%
18
,0%
30
,7%
48
,8%
Săm lốp xe máy
Săm lốp xe ạp
Săm lốp ô tô
-
xe con
Săm lốp ô tô
-
xe khách, xe tải
và xe cơ giới khác
17
,4%
16
,1%
7
,2%
59
,3%
lOMoARcPSD|49328626
2.2. H thng sn phẩm săm lốp sn xut Vit Nam
Danh mục sản phẩm săm lốp ược sản xuất trong nước khá a dạng và ầy ủ. Các doanh nghiệp trong nước có th sn xut
hầu như tất c các sn phm phc v ngành săm lốp, t lốp xe ạp, xe máy, lốp ô ến lốp c chng, lp máy bay… các dòng
sn phm thì hết sức a dạng v mu mã và chng loi.
Hệ thống sản phẩm
Sản phẩm*
DRC
CSM
SRC
Lốp xe ạp
20
22
30
Lốp xe máy
27
68
30
Lốp ô tô, xe tải, xe nông nghiệp và lốp ặc chủng
42
60
20
(* thống kê từ website của CSM, DRC và SRC)
phân khúc ô tô, các doanh nghiệp Việt Nam hầu như tập trung sản xuất dòng lốp Bias. Sn phm lp ô ca các
doanh nghip Vit Nam ch yếu tp trung sn xut dòng lp xe tải, xe ặc chng, phân khúc s dng lp Bias là ch yếu.
Các doanh nghiệp nước ngoài hầu như tập trung sn xut phân khúc xe du lch s dng lp Radial như Yokohama, Kumho,
Bridestone. Ch có Chen Shin với thương hiệu Maxxis là tham gia sn xut dòng lp xe ti nng Vit Nam.
phân khúc lốp xe máy và xe ạp, các doanh nghiệp trong nước a số tập trung sản xuất phục vnhu cầu thay thế.
màng này ngoài 3 doanh nghip trc thuc Vinachem n có s tham gia của Cheng Shin, Inoue và Kenda. Trong ó các doanh
nghiệp trong c vi thế mạnh thương hiệu ã tập trung i vào mng lp thay thế, các doanh nghiệp nước ngoài thì mng OEM
chiếm t trng doanh thu lớn hơn.
Sản phẩm săm lốp sản xuất tại Việt Nam*
CSM
DRC
SRC
Yokohama
Kumho
Bridgestone
Cheng
Shin
Inoue
Kenda
Lốp ô tô
X
X
X
X
X
X
X
-
-
Phân theo công nghệ:
Bias X X X N/A - - N/A - -
Radial X - - N/A X X N/A - -
Phân theo loại lốp
Xe hơi X X X X X X - - -
Xe tải X X X X - - X - -
Xe công nghiệp X X X X - - - - -
Máy bay - - X - -
Lốp ắp X X - - - - - - -
Săm ô tô
X
X
X
X
X
X
X
-
-
Lốp xe máy
X
X
X
X
-
-
X
X
X
lOMoARcPSD|49328626
Săm xe máy
X
X
X
X
-
-
-
X
X
Lốp xe ạp
X
X
X
-
-
-
-
-
X
Săm xe ạp
X
X
X
-
-
-
-
-
X
(Nguồn: BVSC tổng hợp)
“X” doanh nghiệp sản xuất, “-“ doanh nghiệp không sản xuất, “N/A” không có thông tin cụ thể
* Sản phẩm hiện ang sản xuất của một số doanh nghiệp chính, riêng Bridgestone sẽ bắt ầu sản xuất lốp Radial với công suất 6,5 triệu
lốp/năm vào năm 2014.
2.3. Tình hình sn xuất săm lốp
2.3.1. Tình hình sn xuất săm lốp xe ạp
Theo d liu t B Công Thương ước tính của chúng tôi thì trong năm 2011, sản lượng sn xut lốp xe ạp t 21,3 triu
chiếc. Trong ó, sản lượng tiêu th ca các doanh nghip trc thuc Vinachem khong 10,5 triu chiếc, chiếm 49,3%. Hu hết
sản lượng sn xut n lại ến t các doanh nghip FDI. V săm xe p thì sn lượng sn xuất trong năm 2011 khong 29
triu chiếc. Trong ó sản lượng tiêu th ca các doanh nghip trc thuc Vinachem khong 17,5 triu chiếc chiếm khong
60,3%. Nhu cu hin ti ch yếu ến t nhu cu thay thế, trong khi nhu cu cho sn xut mới (OEM) cũng ch yếu áp ứng cho
nhu cu thay thế xe ạp cũ, một phần khác ến t sn xut các dòng xe mới như xe ạp iện và xut khu. Sn xuất săm lốp xe ạp
hầu như không tăng trưởng, tốc tăng trưởng trung bình (CAGR) giai on 2005-2011 ca sản lượng sn xut lốp và săm xe
p lần lượt là 0,7% và 1,3%.
Sản lượng sản xuất săm lốp xe ạp
Lốp xe ạp Săm xe ạp
(Nguồn: Bộ Công Thương)
,4
20
24
,5
,1
24
23
,3
21
,3
,8
26
25
,7
,1
30
31
,1
29
,0
0
5
10
15
20
25
30
35
2005
2008
2009
2010
2011
E
lOMoARcPSD|49328626
2.3.2. Tình hình sn xuất săm lốp xe máy
Sn xut lốp xe máy trong năm 2011 t 28,4 triu chiếc, Vinachem khong 7 triu chiếc, chiếm khong 24,6%. Sn xut
săm xe máy trong năm 2010 là 55,3 triu chiếc, Vinachem là khong 21,2 triu chiếc, chiếm 38,3%. Tốc ộ tăng trưởng trung
bình (CAGR) giai oạn 2005-2011 ca sản lượng sn xut lp và săm xe máy lần lượt là 8,9% và 10,2%.
Sản lượng sản xuất săm lốp xe máy
Lốp xe máy Săm xe máy
(Nguồn: Bộ Công Thương)
2.3.3. Tình hình sn xuất săm lốp ô tô
Năm 2011, sản lượng lp ô tô sn xuất ước tính t 5,3 triu lốp, trong ó Vinachem khoảng 2 triu lp chiếm khong 38%, phn
còn li ch yếu t các doanh nghiệp FDI, trong ó có 2 doanh nghiệp có công suất tương ối ln là Kumho (3,15 triu lốp/năm)
Yokohama (400 ngàn lốp/năm). Tốc ộ tăng trưởng sn xut lốp xe ô tô hàng năm ở mc khá cao, sản lượng năm 2011 gấp
3 ln so với năm 2005, tương ương với tốc tăng trưởng trung bình hàng năm ạt 20,8% trong giai oạn 2005-2011.
Sản lượng sản xuất săm lốp ô tô
Lốp ô tô Săm ô tô
(Nguồn: Bộ Công Thương)
,1
17
,1
26
29
,9
31
,1
28
,4
30
,8
50
,4
,0
57
,2
59
,3
55
0
10
20
30
40
50
60
70
2005
2008
2009
2010
2011
E
,7
1
,9
1
3
,6
5
,5
5
,3
9
,5
6
,3
,6
8
7
,9
,0
8
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
2005
2008
2009
2010
2011
E
lOMoARcPSD|49328626
2.4. ng lực sn xut hin ti ca các doanh nghip trc thuc Vinachem
Đối vi các doanh nghiệp trong nước thì công sut CSM dẫn ầu, SRC ứng th hai, tiếp theo là DRC. Tuy nhiên qua năm 2013
thì DRC s vươn lên ứng th 2 v công sut sn xut lp ô tô sau khi hoàn tt di di ng thời tăng công suất nhà máy sn xuất
săm lốp ô công suất ng thêm khoảng 230 ngàn lp t nhà máy Radial. Trong khi ó CSM SRC d kiến vn gi
nguyên công sut hin tại do chưa khai thác hết.
Công sut thiết kế ca CSM và SRC hầu như phát trin trong vòng 1-2 năm tới. trong năm 2011 thì DRC vượt công sut
thiết kế khá xa, t 30-40%. Hin ti, sau khi hoàn tt di di ng cp nhà y xe p xe máy tcông suất ng t tương
ương 95% công suất thiết kế. Trong thi gian sp ti, DRC và CSM ch yếu tp trung cho d án Radial.
Năng lực sản xuất của CSM, DRC và SRC
2012
2013
CSM
DRC
SRC
CSM
DRC
SRC
Lốp ô tô
1.200.000
500.000
500.000
1.200.000
1.010.000
500.000
Săm ô tô
800.000
400.000
500.000
800.000
800.000
500.000
Lốp xe máy
6.000.000
2.000.000
2.500.000
6.000.000
2.000.000
2.500.000
Săm xe máy
2.000.000
7.000.000
22.000.000
2.000.000
7.000.000
Lốp xe ạp
5.000.000
6.000.000
8.000.000
5.000.000
6.000.000
8.000.000
Săm xe ạp
8.000.000
3.000.000
10.000.000
8.000.000
3.000.000
10.000.000
Công suất hoạt ộng
70-75%
95%
40-60%
70-75%
90%
40-60%
2.5. Nguyên liệu ầu vào
Nguyên liệu cao su chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng chi phí nguyên liệu. Nguyên liu sn xuất săm lốp ô tô rất a dng.
Trong ó nguyên liệu chính là cao su t nhiên và cao su nhân to chiếm ến 57% chi phí nguyên vt liu. Các nguyên liu khác
bao gm vi mành, than en, thép tanh, và các hóa cht khác. Chi phí nguyên vt liu chiếm khong 80% giá vn hàng bán.
Cơ cấu nguyên liệu ngành săm lốp
Cao su tự nhiên
Cao su nhân tạo
Vải mành
Hóa chất khác
Than en
Thép tanh
34
%
23
%
14
%
14
%
13
%
2
%
lOMoARcPSD|49328626
(Nguồn: DRC. CSM. BVSC tổng hợp)
Chi phí nguyên liệu chịu tác ộng lớn từ biến ộng giá nguyên liệu thế giới rủi ro tỷ giá. Ngoài cao su t nhiên mua t
các ối tác trong nước vi ngun cung khá di dào thì hu hết các nguyên liu khác u phi nhp khẩu như cao su nhân to,
than en, và mt s loi hóa cht khác. Do ó, chi phí nguyên liu hầu như phụ thuc vào giá nguyên liu thế gii và các doanh
nghiệp trong nước thường phi chu ri ro ln v t giá. Các doanh nghiệp trong nước hn chế ri ro này bng cách góp vn
thành lp liên doanh sn xuất than en. Bên cạnh ó còn duy trì mi quan h khách hàng truyn thng.
Chi phí nguyên vật liệu phụ thuộc nhiều vào biến ộng của giá dầu mthế giới. Giá nguyên liu ngành công nghip sn
xut các sn phm t cao su nói chung và ngành sn xuất săm lốp nói riêng luôn chịu tác ng ca giá du m thế gii. Nguyên
nhân là do các nguyên liệu ầu vào chính như cao su tổng hp, than en, si nylon và các hóa cht khác (chiếm ến 64% chi phí
nguyên liu) ngun gc các chế phm t du m. Khi giá dầu tăng lên thì giá các nguyên vật liu này cũng tăng theo.
Bên cạnh ó, giá dầu tăng lên cũng kéo theo giá cao su tự nhiên tăng vì cao su t nhiên cao su nhân to li có th thay thế
lẫn nhau nên giá thường biến ộng cùng chiu vi nhau.
Chi phí nguyên vật liệu biến ộng theo chu kỳ kinh tế. Trong các giai oạn khng hong kinh tế thì sản lượng tiêu th săm
lốp s gim mnh. Trong khi ngành này li tiêu th ến 70% sản lượng cao su t nhiên nên giá nguyên liu cao su t nhiên
thường gim mnh. kéo theo ó sự st gim ca giá cao su nhân to. Bên cạnh ó, suy thoái kinh tế cũng kéo theo nhu cu
tiêu th các sn phm t du m khác cũng gim nên giá các nguyên liệu khác cũng giảm theo. Thường thì các doanh nghiệp
săm lốp Việt Nam hưởng li nht nhiu t các ợt giảm giá như vậy, iển hình là năm 2009 và năm 2012.
Biến ộng giá cao su, dầu thô và LNST của công ty săm lốp
2.6. H thng phân phi doanh nghiệp săm lốp trc thuc Vinachem
Kênh phân phi ca 3 doanh nghiệp săm lốp chính trc thuc Vinachem là CSM, DRC và SRC có mt s ặc iểm chính sau:
Thị trường lốp thay thế chiếm ến 94% tổng doanh thu nội ịa. Kênh tiêu th chính ca các doanh nghip trong nước
vn là th trường nội ịa chiếm ti 86% tng doanh thu, xut khu ch khoảng 14%. Đối vi th trường nội ịa tkênh phân phi
cho sn xut thiết b gc (OEM) ch chiếm t l rt thp, khong 6%. Th trường lp thay thế chiếm ến 94% tng doanh thu
nội ịa, và hu hết ược phân phối qua các ại lý trên toàn quc.
786,4
351,6
239,2
581,0
%
-30,0
87
,9%
36
,0%
%
-31,6
%
-23,8
11
,6%
12
,2%
,5%
-1
(400.0)
(200.0)
-
200.0
400.0
600.0
800.0
1
,000.0
-40.0
%
-20.0
%
%
0.0
%
20.0
%
40.0
%
60.0
%
80.0
%
100.0
2009
2010
2011
F
2012
LNST CSM, DRC, SRC (tỷ ồng)
% tăng giá cao su (yoy)
% tăng giá dầu (yoy)
(
Ngu
n: Bloomberg, Hi
p h
i cao su Vi
t Nam, BVSC t
ng h
p)
lOMoARcPSD|49328626
Hàng OEM cho biên li nhun rt thấp. Do ó tỷ l sn xut hàng OEM không nhiu giúp các doanh nghiệp trong nước có th
duy trì biên li nhun gp mc cao. Th trường lp thay thế chiếm t l 96% là khá cao so vi mc trung bình ca thế gii
(ch chiếm khong 75%) nên các doanh nghip ít b tác ng khi sản lượng lp ráp và tiêu th ô xe máy st gim mnh
trong thi k suy thoái.
CSM là doanh nghiệp có doanh thu hàng xuất khẩu chiếm tỷ lệ cao nhất với 23,2% và ang tiếp tục ẩy mnh xut
khẩu trong các năm tới khi d án lp Radial cho doanh thu. DRC SRC ch yếu tp trung th trường trong nước vi t l
doanh thu xut khu ln lượt là 7,4% và 6,9% trong năm 2011.
Do ặc thù về vị trí ịa lý, mỗi doanh nghiệp có thế mạnh phân phối ở mỗi khu vực khác nhau. H thng phân phi
CSM rng nht với hơn 200 i lý cp 1, trong khi ó i với DRC và SRC tương ứng là hơn 100 và 130 i lý cp 1. Tuy nhiên,
do c thù v v trí a ca các doanh nghip nên mi doanh nghip thế mnh phân phi mi khu vc riêng. Sn phm
CSM chi phi th trường phía Nam, trong khi ó SRC chi phối th trường phía Bc còn DRC phân phi mnh th trường Min
Trung.
Số lượng ại lý cấp 1 tiêu biểu
CSM
200
DRC
100
SRC
130
Kênh phân phối OEM khách hàng tổ chức lớn mang lại hiệu quả áng kể cho DRC. Với c thù sn phm thế
mnh ca DRC là lp xe ti và lốp ặc chng. DRC khá mạnh ối vi kênh phân phi là các khách hàng trc tiếp là các nhà sn
xut lắp ráp ô tô (OEM) như Tng Công Tyng Nghip Ô tô Vit Nam, Ô tô Trường Hi, Huyndai Vina Motor và các các
khách hàng t chc ln nhu cầu thường xuyên ổn nh như các ng ty thuc tập oàn than khoáng sản Vit Nam, Becamex,
Xi măng Bỉm Sơn, các công trình thủy iện …. Ngoài vai trò ảm bảo ầu ra ổn ịnh cho DRC, các khách hàng này còn gim áng
kể chi phí bán hàng ca DRC so vi phân phối qua kênh ại lý. T l chi phí bán hàng/doanh thu thun của DRC luôn ược duy
trì mc thấp qua các năm.
VietnamTyre
Manufactures
Original Equipment
(6
%
)
Replacement
Export(14%)
Domestic (86%)
lOMoARcPSD|49328626
Tỷ lệ Chi Phí Bán Hàng/Doanh Thu Thuần CSM, DRC và SRC
8.00%
7.00%
6.00%
5.00%
4.00%
3.00%
2.00%
1.00%
0.00%
CSM SRC
. (Nguồn: BVSC tổng h ợp)
2.7. Các yếu t ri ro ca ngành
2.7.1. Suy thoái kinh tế
Nhu cầu săm lốp ến t nhu cu thay thế lp mi. Khi nn kinh tế chung suy thoái thì nhu cu tiêu th săm lốp s gim,
nguyên nhân là do nhu cu vn chuyn ít, chu k thay thế săm lốp mới lâu hơn, bên cạnh ó nhu cầu tiêu th mi xe máy, xe ô
cũng giảm mnh làm gim nhu cu lp mới săm lp. Thường trong giai on suy thoái kinh tế thì nhu cu lp mới săm lp
s gim mạnh hơn và tác ộng nghiêm trọng hơn ến nhu cu tiêu th ca toàn ngành. Tuy nhiên, ti Vit Nam thì nhu cu thay
thế chiếm trên 90% do ó trong thời k suy thoái kinh tế thì nhu cầu săm lốp có giảm nhưng không nhiu.
2.7.2. Ri ro v giá nguyên liu
Chi phí nguyên vt liệu thường chiếm ến 80% giá vn hàng bán nên biến ng giá nguyên liu s tác ng mạnh ến li nhun
ca các doanh nghip trong ngành. Ngoài cao su t nhiên ược mua t các i tác trong nước vi ngun cung khá di dào thì
hu hết các nguyên liệu khác ều phi nhp khu nên chi phí nguyên vt liu ph thuc rt ln vào biến ộng giá nguyên vt liu
thế gii. Các doanh nghip Vit Nam hn chế ri ro này bng cách thành lp liên doanh sn xuất than en trong nước duy
trì mi quan h vi các nhà cung cp truyn thng.
DRC
4
,20%
7
,39%
3
,41%
2
,51%
4
,11%
2
,64%
2
,50%
2
,00%
1
,92%
2
,06%
2
,65%
2
,44%
2
,18%
1
,68%
2
,63%
2008
2009
2010
2011
9T2012
lOMoARcPSD|49328626
2.7.3. Ri ro v t giá
Vic nhp phn ln nguyên liu t nước ngoài to nên ri ro v t giá ối vi các doanh nghip sn xuất săm lốp trong nước.
Bên cạnh ó, CSM và DRC ang trong giai oạn ầu tư dự án nên nhu cu ngoi t nhp khu máy móc và trang thiết b cũng
rt ln. Thêm na, vi t trng doanh thu t xut khẩu ngày càng tăng thì biếnng t giá cũng sẽ tác ộng trc tiếp ến doanh
thu ca các doanh nghip trong ngành.
2.7.4. Thuế chng bán phá giá
Hin Ngành Săm lốp Việt Nam ang chỉ b iều tra chống bán phá giá ối vi mt hàng lốp xe p t Braxin. Tuy nhiên nguy
bị iều tra áp thuế chống bán phá giá i vi các sn phm khác, các nước khác vn rất cao. Đặc bit là sau khi sn phm
lp xe Trung Quc b M áp mc thuế nhp khẩu lên ến 35% trong năm u, 30% 25% trong các năm tiếp theo k t
26/9/2009 thì các nhà máy sn xut Trung Quốc có xu hướng dch chuyn sang Vit Nam nhm tn dng mc thuế xut khu
0% (thay 8% như ở Trung Quc) và tránh mc thuế nhp khu cao khi nhp vào th trưng M. Nguy các sn phm t
các nhà máy này xut sang M và toàn b ngành săm lốp Vit Nam s b iều tra chng bán phá giá là hoàn toàn có th xy ra
trong tương lai.
3. Trin vọng và ịnh hướng phát triển ngành săm lốp Vit Nam
3.1. Nhu cu s dng lp ô tô
Theo cục ăng kiểm quốc gia thì tính ến cuối năm 2011, Vit Nam 1,4 triệu xe ang lưu hành trên toàn quốc. S lượng xe
tiêu th mới trong năm 2011 110 ngàn xe, trong ó sản xuất trong nước khong 46 ngàn xe ch yếu t các thành viên ca
VAMA (Hip hi các nhà sn xut ô Vit Nam). Vi nhu cu thay thế bình quân khong 4 lốp/năm ối vi xe khách xe
ti do ặc trưng phải di chuyn nhiu 2 lốp/năm i vi xe du lch, thì lượng lp thay thế trong năm 2011 4,1 triu lp
chiếm ến 95,7% tng nhu cu lp. Trong khi ó ngành công nghiệp lp ráp ô tô tiêu th thêm khong 184 ngàn lp, ch chiếm
khong 4,3% so vi tng nhu cu tiêu th lp ô tô.
Trong ngắn trung hạn, nhu cầu tiêu thụ lốp ô dự báo tăng trưởng khá thấp, tuy nhiên nhu cầu vẫn khá ổn ịnh
nhờ lượng lốp thay thế hàng năm. Dưới áp lc thuế phí cao, th trường ô d báo vẫn tăng trưởng chm trong vòng 5
năm tới. Tiêu th ô tô Vit Nam vn chu gánh nng thuế rt ln, tng cng các loi thuế hin ti chiếm ến 60% giá tr ca
mt chiếc xe mi. Bên cạnh ó các loại phí cũng liên tục tăng. Đầu năm 2012, phí ăng ký trước b cho xe dưới 10 ch ã tăng
lên 20% giá trị xe t mc 12% Hà Ni, trong khi phí cp bin s mới ã tăng gấp 10 ln lên 20 triệu ồng/ln/xe. Trong khi ó,
phí ăng trước b trong thành ph H Chí Minh 15% chi phí cp bin s mới không i. Trong trung hn, Chính ph
Vit Nam s tiếp tc áp dng các chính sách hn chế ô tô. Do ó, chúng tôi d báo tc ộ tăng trưởng sn lượng ô tô ch mức
5% trong giai oạn 2013-2016. Theo ó, nhu cu lốp ô tô trong giai oạn 2013-2016 d báo tăng trưởng không cao, khong 5,7%.
Tuy nhiên nhu cu săm lốp ô tô vn hết sc n ịnh nh lượng lp thay thế ều ặn hàng năm.
Nhu cầu sử dụng lốp ô tô ở Việt Nam
(triệu chiếc)
2011
2012E
2013F
2014F
2015F
2016F
Số lượng xe ô tô lưu hành
1,428
1,509
1,594
1,684
1,780
1,880
Xe con và xe du lịch
0,528
0,558
0,590
0,623
0,658
0,695
Xe khách
0,267
0,282
0,298
0,315
0,333
0,352
lOMoARcPSD| 49328626
Xe tải nhẹ
0,304
0,321
0,339
0,358
0,378
0,400
Xe tải nặng
0,192
0,203
0,214
0,226
0,239
0,253
Các loại xe cơ giới khác
0,137
0,145
0,153
0,162
0,171
0,181
Số lượng xe ô tô mới sản xuất/năm
0,046
0,039
0,042
0,045
0,048
0,052
Số lượng xe ô tô mới tiêu thụ/năm
0,110
0,081
0,085
0,090
0,096
0,100
Nhu cầu lốp xe ô tô lắp mới/năm
0,184
0,157
0,169
0,180
0,193
0,207
Nhu cầu lốp xe ô tô thay thế/năm
4,132
4,367
4,614
4,874
5,151
5,439
Xe con và xe du lịch
1,056
1,116
1,180
1,246
1,317
1,391
Xe khách
1,069
1,129
1,193
1,260
1,332
1,407
Xe tải nhẹ
0,911
0,962
1,017
1,074
1,135
1,199
Xe tải nặng
0,959
1,014
1,071
1,132
1,196
1,263
Các loại xe cơ giới khác
0,137
0,145
0,153
0,162
0,171
0,181
Tổng nhu cầu lốp ô tô cho thị trường nội ịa
4,316
4,523
4,783
5,054
5,345
5,647
Lắp mới
4,26%
3,47%
3,53%
3,56%
3,61%
3,67%
Thay thế
95,74%
96,53%
96,47%
96,44%
96,39%
96,33%
Tốc ộ tăng trưởng nhu cầu lốp ô tô
4,80%
5,73%
5,68%
5,74%
5,65%
(Nguồn: Đăng kiểm Việt Nam, BMI, BVSC ước tính)
Trong dài hạn, thị trường tiêu thụ ô tô còn rất nhiều tiềm năng kéo theo sự tăng mạnh của nhu cầu săm lốp ô tô. T l
s hu ô hin nay Vit Nam là khá thp. Theo nghiên cu ca BMI thì t l xe ô dưới 9 ch/1000 dân ca Vit Nam
trong năm 2011 là chỉ 11,7 xe. Thấp hơn nhiều so với các nước trong khu vc là Malaysia (306,8 xe), Singapore (122,4 xe),
Thailand (70,7 xe), và Indonesia (57,1 xe). Vi thu nhập bình quân ầu người ngày càng tăng, cơ sở h tng dn ược nâng cp
và l trình gim thuế nhp khu theo các cam kết khi gia nhp WTO và AFTA thì nhu cu xe ô tô s tăng mnh trong dài hn.
Khái quát năng lực sản xuất lốp ô tô giai oạn 2013 2016
Hin ti ngoài 3 doanh nghip trc thuc Vinachem vi tng công sut sn xuât lp ô tô là 2,2 triu lp thì còn có s óng góp
áng kể t 2 doanh nghiệp nước ngoài ó là Yokohama với 400 ngàn lp và Kumho vi 3,125 triu lp.
Năng lực sản xuất lốp ô tô trong nước
2012
2013
2014
2015
2016
CSM
1.200.000
1.200.000
1.375.000
1.445.000
1.550.000
DRC
500.000
1.010.000
1.010.000
1.140.000
1.380.000
lOMoARcPSD| 49328626
SRC
500.000
500.000
500.000
500.000
500.000
Yokohama
400.000
400.000
400.000
400.000
400.000
Kumho
3.150.000
6.300.000
6.300.000
6.300.000
6.300.000
Bridgestone
-
-
6.500.000
6.500.000
6.500.000
Khác
-
9.000.000
9.000.000
9.000.000
9.000.000
Tổng cộng:
5.750.000
18.410.000
25.085.000
25.285.000
25.630.000
(Nguồn: BVSC tổng hợp)
Công sut sn xut lp ô s tăng áng kể 12,38 triu lp trong năm 2013. Trong năm 2013, d kiến Kumho s nâng gp ôi
công suất sn xut lp ô lên 6,3 triu lốp/năm. DRC cũng sẽ vn hành nhà máy mi vi ng sut 230 ngàn lốp/năm.
Đồng thi 3 nhà máy ca Trung Quc Bình Phước, Tây Ninh và Thanh Hóa mi nhà máy có công sut 3 triu lốp/năm sẽ i
vào hoạt ộng.
Trong năm 2014, Bridgestone s bắt ầu vn hành nhà máy sn xut lp Radial vi công sut 6,5 triu lốp/năm, trong giai oạn
2014-2016 DRC CSM cũng tăng dần công sut t d án Radial, Kumho cũng d nh nâng ng sut n 13 triu lốp/năm
tuy nhiên chưa có kế hoch c th.
Năng lực sn xut lốp ô tô tăng lên trong giai oạn 2013 2016 hoàn toàn t các sn phm lp Radial. Tuy nhiên theo thông
tin t các doanh nghip thì phn ln sn phm Radial sn xuất trong nước s ược xut khu. Kumho s xut khu 90% sn
lượng lp ô sn xut, Bridgestone s xut khu toàn b, DRC s xut khu 40%, trong khi ó CSM sẽ xut khu 30% sn
lượng lp Radial t nhà máy mi t năm 2016.
Năng lực sản xuất lốp ô tô Radial
2012
2013
2014
2015
2016
CSM
300.000
300.000
475.000
545.000
650.000
DRC
-
230.000
230.000
360.000
600.000
SRC
-
-
-
-
-
Yokohama
-
-
-
-
-
Kumho
3.150.000
6.300.000
6.300.000
6.300.000
6.300.000
Bridgestone
-
-
6.500.000
6.500.000
6.500.000
Khác*
-
9.000.000
9.000.000
9.000.000
9.000.000
Tổng cộng:
3.450.000
15.830.000
22.505.000
22.705.000
23.050.000
(Nguồn: BVSC tổng hợp)
Sản xuất lốp Radial tiêu thụ thị trường nội ịa
2012
2013
2014
2015
2016
lOMoARcPSD|49328626
CSM
300.000
300.000
475.000
545.000
545.000
DRC
-
138.000
138.000
216.000
360.000
SRC
-
-
-
-
-
Yokohama
-
-
-
-
-
Kumho
315.000
630.000
630.000
630.000
630.000
Bridgestone
-
-
-
-
-
Khác*
-
-
-
-
-
Tổng cộng
615.000
1.068.000
1.243.000
1.391.000
1.535.000
Theo chúng tôi, sản lượng lp Radial sn xut vi mục ích tiêu thụ nội a ã vượt nhu cu lp Radial trong nước. Th trường
lp Radian s cnh tranh quyết lit hơn na nếu sản lượng d nh xut khẩu ược tiêu th trong nước.
3.2. Nhu cu s dng lp xe máy
Theo Tng cục ăng kiểm Vit Nam thì s lượng xe máy lưu hành tính ến cuối năm 2011 khoảng 34,3 triu chiếc, vi nhu
cu thay thế ước khong 0,85 lốp/xe/năm (theo Vinachem) thì nhu cầu lp thay thế khong 29,16 triu lốp/năm. Bên cnh ó,
nếu tính s lượng xe y lp mi phc v cho nhu cu tiêu th nội a khong 3,3 triệu xe/năm tnhu cầu lp lp mi
khong 6,6 triệu. Do ó tổng nhu cu tiêu th lốp xe trong năm 2011 là khoảng 35,76 triu lp, trong ó nhu cầu lp xe thay thế
chiếm ến 81,5%.
Trong năm 2012, do nn kinh tế Việt Nam ang gặp nhiều khó khăn nên sản lượng tiêu th xe máy ã giảm mnh ch bng
mt na so với năm trước ó, t khong 1,65 triu xe. Trong vòng 5 năm tới thì theo quy hoch ngành xe máy ca B Công
Thương s lượng xe máy mi tiêu th hàng năm khoảng 2 triu xe. Theo chúng tôi thì nhu cu xe máy mi này ch yếu ến t
nhu cu xe tay ga do th trường xe máy Việt Nam ã tương i bão hòa vi t l dân s/xe máy 2,47 người/xe máy, khá sát
vi t l bão hòa là trung bình 2,5 người dân mt chiếc xe máy. Do ó, theo ước tính thì t l tăng trưởng nhu cu tiêu th
săm lốp trong giai oạn 2012-2016 ch mc 5,1%, thấp hơn nhiều so vi mc trên 10% c năm trước ó. Tuy nhiên, vi
90% nhu cu tiêu th lp trong giai oạn 2012-2016 ến t nhu cu lp thay thế và các doanh nghip trong nước ch chiếm chưa
ến 30% tng sản lượng tiêu th thì th trường lp xe máy vn khá ổn nh và còn nhiu tim ng cho các doanh nghiệp trong
nước khai thác.
Nhu cầu sử dụng lốp xe máy ở Việt Nam
( ơn vị: triệu chiếc)
2010
2011
2012E
2013F
2014F
2015F
2016F
Số lượng xe máy lưu hành
31,00
34,30
35,95
37,95
39,95
41,95
43,95
Nhu cầu lốp xe máy thay thế/năm
26,35
29,16
30,56
32,26
33,96
35,66
37,36
% so với tổng nhu cầu lốp xe
81,5%
81,5%
90,3%
89,0%
89,5%
89,9%
90,3%
Số lượng xe máy mới tiêu thụ/năm
3,00
3,30
1,65
2,00
2,00
2,00
2,00
Số lượng lốp xe lắp mới/năm*
6,00
6,60
3,30
4,00
4,00
4,00
4,00
% so với tổng nhu cầu lốp xe
18,5%
18,5%
9,7%
11,0%
10,5%
10,1%
9,7%
Tổng nhu cầu lốp xe máy
32,35
35,76
33,86
36,26
37,96
39,66
41,36
Tăng trưởng (%)
N/A
10,5%
-5,3%
7,1%
4,7%
4,5%
4,3%
* Chỉ tính số lượng xe máy lắp mới phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ thực ở nội ịa
(Nguồn: Cục ăng kiểm Việt Nam, Quy hoạch ngành xe máy – Bộ Công Thương, BVSC tổng hợp)
lOMoARcPSD|49328626
3.3. Nhu cu s dng lốp xe ạp
Nhu cu bão hòa nên th trường lốp xe ạp hầu như không tăng trưởng. Nhìn chung thì trong vòng 5 năm gần ây sản lượng sn
xut lốp xe ạp ch xoay quanh mc 24 triu chiếc. Vi nhu cầu trong nước ã bão hòa thì sản lượng tiêu th săm lốp xe p gần
như không tăng trưởng qua các năm gần ây và trong thời gian ti. Bên cạnh ó, vi biên li nhun gp khá thp, ch quanh mc
3% thì sn xut và kinh doanh sn phẩm săm lốp xe ạp tương ối không hp dn, do ó các doanh nghiệp trong nước ang giảm
dn t trng doanh thu ca 2 mt hàng này. Tuy nhiên, vi t trng giá tr ch chiếm khong 7% giá tr ngành thì nhng biến
ng v sản lượng tiêu th của săm lốp xe ạp hầu như không tác ộng ến din biến chung ca ngành.
3.4. Xu hướng Radial hóa và tim năng từ th trưng xut khu
3.4.1. Xu hướng Radial hóa
các nước phát trin thì lp Radial chiếm hơn 90% tổng lượng lp xe lưu hành, trong khi ó các nước ang phát triển thì t
l này là 60%. Vit Nam thì t l này khá thp, ch chiếm khong 10% và ược s dng ch yếu cho xe con. Lp Radial
tính năng ưu việt hơn hẳn lp Bias như bn gp 2 ln, gim tiêu hao nhiên liu 12%-16%, sinh nhit thp, tn nhit
nhanh.…và c bit phù hp vi yêu cu xe ô tô chy tốc cao. Nh nhng ặc tính ưu việt này mà lp Radial ngày càng ược
s dng nhiu và dn thay thế lp Bias. Vi s phát trin ca nhiu d án ường cao tc sp ti thì nhu cu thay thế lp Bias
bng Radial là mt nhu cu tt yếu.
Hin nay thì th phn lp Radial hoàn toàn b kim soát bởi các thương hiệu ni tiếng trên thế giới như Bridgestone, Michelin,
Goodyear… Các doanh nghip này hin ti nhp khu toàn b và phân phi ti Vit Nam. Tuy nhiên, hai doanh nghiệp trong
nước là CSM và DRC ang triển khai d án sn xut lp Radial vi tng công sut 1,6 triu lốp/năm ể ón ầu xu hướng Radial
hóa này.
3.4.2. Tim năng từ th trường xut khu
Thị trường săm lốp nội ịa tuy ổn ịnh nhờ nhu cầu thay thế nhưng tiềm ng tăng trưởng trong ngắn và trung hạn
không hấp dẫn. Đối với phân khúc săm lốp xe ạp thì do nhu cầu ã bão hòa nên hầu như không còn tăng trưởng. Còn ối với
phân khúc săm lốp xe máy và ô tô thì tốc ộ tăng trưởng trong 5 năm tới d báo cũng chỉ mc 5,1% và 5,7% do nhu cu tiêu
th ô và xe máy cũng không tăng nhiều. Vi mức tăng trưởng như vy thì th trường tiêu th săm lốp trong nước trong ngn
và trung hn không tht s hp dn.
Tuy nhiên, với quy mô thị trường săm lốp thế giới rộng lớn chưa ược các doanh nghiệp trong nước khai phá thì tiềm
năng tăng trưởng của các doanh nghiệp trong tương lai nhờ ẩy mạnh xuất khẩu là rất lớn. Hin nay th trường săm lốp
Vit Nam ch chiếm khong 0,34% so vi quy mô th trường săm lốp thế gii. Vit Nam li có nhiều iều kin thun lợi ể sn
xuất săm lốp như nguồn nguyên liu cao su t nhiên di dào, nhân công rthuế xut khu mặt hàng săm lp là 0% so vi
mc 8% Trung Quc thì tim năng tăng trưởng t xut khu các sn phm săm lốp là rt ln. Các công ty m lốp hàng ầu
thế giới cũng ã nhận ra nhng thun lợi y ã mở nhà y sn xut ti Vit Nam xut khẩu i các nước như Kumho,
Yokohama, Cheng Shin Bridgestone. Hai doanh nghiệp trong nước DRC CSM cũng sẽ tăng cường xut khu sn
phm t 2 d án Radial. DRC s xut khu 40%, trong khi ó CSM sẽ xut khu 30% sản lượng lp Radial t nhà máy mi
trong t năm 2016.
| 1/47

Preview text:

lOMoAR cPSD| 49328626
BÁO CÁO NGÀNH SĂM LỐ P VI T NAM Tháng 12/2012
Báo cáo Ngành Săm lốp Việt Nam 1 Downloaded by Mai Khanh (hth1@gmail.com) lOMoARcPSD| 49328626
NỘI DUNG MỘT VÀI NÉT CHÍNH NGÀNH SĂM LỐP VIỆT NAM ............................................................................... 3
1. Tổng quan ngành săm lốp thế giới ........................................................................................................................................ 4
2. Tổng quan ngành săm lốp Việt Nam .................................................................................................................................... 7
2.1. Quy mô thị trường, thị phần .............................................................................................................................................. 7
2.1.1. Quy mô thị trường ........................................................................................................................................ 7
2.1.2. Thị phần ngành ............................................................................................................................................ 8
2.2. Hệ thống sản phẩm săm lốp sản xuất ở Việt Nam ............................................................................................................ 9
2.3. Tình hình sản xuất săm lốp ............................................................................................................................................. 10
2.3.1. Tình hình sản xuất săm lốp xe ạp ................................................................................................................. 10
2.3.2. Tình hình sản xuất săm lốp xe máy .............................................................................................................. 11
2.3.3. Tình hình sản xuất săm lốp ô tô ................................................................................................................... 11
2.4. Năng lực sản xuất hiện tại của các doanh nghiệp trực thuộc Vinachem ......................................................................... 12
2.5. Nguyên liệu ầu vào ......................................................................................................................................................... 12
2.6. Hệ thống phân phối doanh nghiệp săm lốp trực thuộc Vinachem ................................................................................... 13
2.7. Các yếu tố rủi ro của ngành ............................................................................................................................................ 15
3. Triển vọng và ịnh hướng phát triển ngành săm lốp Việt Nam ......................................................................................... 16
3.1. Nhu cầu sử dụng lốp ô tô ................................................................................................................................................ 16
3.2. Nhu cầu sử dụng lốp xe máy ........................................................................................................................................... 19
3.3. Nhu cầu sử dụng lốp xe ạp .............................................................................................................................................. 20
3.4. Xu hướng Radial hóa và tiềm năng từ thị trường xuất khẩu ........................................................................................... 20
3.4.1. Xu hướng Radial hóa .................................................................................................................................. 20
3.4.2.Tiềm năng từ thị trường xuất khẩu ................................................................................................................ 20
4. Phân tích Five – forces ngành săm lốp Việt Nam .............................................................................................................. 21
5. Cập nhật KQKD 9T12 của 3 doanh nghiệp trực thuộc Vinachem .................................................................................. 22
5.1. Đặc iểm thị trường Săm lốp Việt Nam năm 2012 ........................................................................................................... 22
5.2. Chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp săm lốp năm 2012 ................................................................................... 23
5.3. Bức tranh sáng lợi nhuận 9T12 ....................................................................................................................................... 23
6. Triển vọng Q412 của 3 doanh nghiệp săm lốp trực thuộc Vinachem .............................................................................. 26
7. Quan iểm BVSC ................................................................................................................................................................... 27
8. Doanh nghiệp săm lốp Việt Nam tiêu biểu ......................................................................................................................... 28
CTCP CÔNG NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM ..................................................................................................................... 28
CTCP CAO SU ĐÀ NẴNG ................................................................................................................................................... 34
CTCP CAO SU SAO VÀNG................................................................................................................................................. 40 lOMoARcPSD| 49328626
MỘT VÀI NÉT CHÍNH NGÀNH SĂM LỐP VIỆT NAM
Ngành săm lốp Việt Nam có quy mô thị trường tương ối nhỏ, khoảng 16.800 tỷ ồng tương ương khoảng 800 triệu USD. So với quy
mô thị trường săm lốp thế giới hiện tại vào khoảng 235 tỷ USD thì Việt Nam chỉ chiếm khoảng 0,34% thị trường săm lốp thế giới.
Nguyên nhân chủ yếu là do sản lượng tiêu thụ lốp ô tô quá thấp, chỉ khoảng 4,3 triệu lốp/năm so với hơn 1,3 tỷ lốp/năm trên toàn thế giới.
Mức ộ tập trung ngành săm lốp khá cao và hầu như bị chi phối bởi 3 doanh nghiệp nội trực thuộc Vinachem là CSM, DRC và SRC,
một vài doanh nghiệp FDI và liên doanh nước ngoài. Đối với các phân khúc riêng biệt thì DRC và CSM dẫn ầu ngành, tuy nhiên so
với thị phần chung thì các doanh nghiệp trực thuộc Vinachem chiếm thị phần khá khiêm tốn (khoảng 40,7%). Nguyên nhân chủ yếu
là DRC và CSM ã nhường gần như hoàn toàn phân khúc săm lốp xe con ( a số sử dụng lốp Radial) cho các ối thủ nước ngoài.
Danh mục sản phẩm săm lốp ược sản xuất trong nước khá a dạng và ầy ủ. Đối với các doanh nghiệp trực thuộc Vinachem thì các sản
phẩm chủ yếu ược phân phối ở thị trường lốp nội ịa, chiếm 86% doanh thu, trong ó thì hầu hết là ến từ nhu cầu thay thế (94%) còn
lại là từ lắp mới (6%). Do ặc thù về vị trí ịa lý của các doanh nghiệp nên mỗi doanh nghiệp có thế mạnh phân phối ở mỗi khu vực
riêng. Sản phẩm CSM chi phối thị trường phía Nam, trong khi ó SRC chi phối thị trường phía Bắc còn DRC phân phối mạnh ở thị trường Miền Trung.
Thị trường săm lốp nội ịa tuy ổn ịnh nhờ nhu cầu thay thế nhưng tiềm năng tăng trưởng trong ngắn và trung hạn không hấp dẫn. Đối
với phân khúc săm lốp xe ạp thì do nhu cầu ã bão hòa nên hầu như không còn tăng trưởng. Còn ối với phân khúc săm lốp xe máy và
ô tô thì tốc ộ tăng trưởng trong 5 năm tới dự báo cũng chỉ ở mức 5,1% và 5,7% do nhu cầu tiêu thụ ô tô và xe máy cũng không tăng nhiều.
Tuy nhiên, với quy mô thị trường săm lốp trong nước rất nhỏ so với thị trường săm lốp thế giới thì tiềm năng tăng trưởng của các
doanh nghiệp nhờ ẩy mạnh xuất khẩu là rất lớn. Việt Nam có nhiều iều kiện thuận lợi ể sản xuất săm lốp như nguồn nguyên liệu cao
su tự nhiên dồi dào, nhân công rẻ và thuế xuất khẩu mặt hàng săm lốp là 0% so với mức 8% ở Trung Quốc thì tiềm năng tăng trưởng
từ xuất khẩu các sản phẩm săm lốp còn rất nhiều.
Radial hóa là một xu hướng tất yếu. Ở Việt Nam thì tỷ lệ sử dụng lốp Radial khá thấp, chỉ chiếm khoảng 10% và ược sử dụng chủ
yếu cho xe con. Lốp Radial có tính năng ưu việt hơn hẳn lốp Bias như ộ bền gấp 2 lần, giảm tiêu hao nhiên liệu 12%-16%, sinh nhiệt
thấp, tản nhiệt nhanh, tuổi thọ cao và ặc biệt phù hợp với yêu cầu xe ô tô phải chạy tốc ộ cao nên lốp Radial ngày càng ược sử dụng
nhiều và dần thay thế lốp Bias. Với sự phát triển của nhiều dự án ường cao tốc sắp tới thì nhu cầu thay thế lốp Bias bằng Radial là một nhu cầu tất yếu.
Với nền tảng nhiều năm phát triển cùng với một chiến lược kinh doanh hợp lý, các doanh nghiệp săm lốp Việt Nam ã tận dụng ược
iều kiện thuận lợi là giá nguyên vật liệu ầu vào giảm mạnh và ã tạo nên một bức tranh sáng về lợi nhuận 9 tháng ầu năm 2012. Cụ
thể, LNTT của CSM tăng gần 10 lần so với cùng kỳ, LNTT của DRC cũng cao hơn 57% so với cùng kỳ, SRC từ mức lỗ 2 tỷ 9 tháng
năm trước ã ạt ược mức lời 46,4 tỷ trong 9 tháng ầu năm nay. Các doanh nghiệp gần như ã vượt xa kế hoạch lợi nhuận sau thuế với
tỷ lệ hoàn thành kế hoạch ối với DRC, CSM và SRC lần lượt là 165%, 126% và 129%.
Dự báo Q412 LNST sẽ giảm so với quý trước, nhưng vẫn cao hơn nhiều so với cùng kỳ năm trước. Với dự báo lợi nhuận gộp biên
giảm nhẹ so với quý trước, chi phí bán hàng và quản lý vẫn ở mức cao, chi phí lãi vay tăng thì LNST của 3 doanh nghiệp sẽ giảm
14,3% so với quý trước. Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm trước thì nhờ lợi nhuận gộp biên ược cải thiện áng kể nên tổng LNST cao
hơn 80,2% so với cùng kỳ.
Đối với 3 doanh nghiệp săm lốp Việt Nam ang niêm yết thì chúng tôi ánh giá cao CSM với cơ cấu sản phẩm a dạng, hệ thống phân
phối rộng và có ộ phủ lớn nhất ngành, ội ngũ quản lý kinh nghiệm và năng ộng. Chúng tôi cũng ánh giá cao DRC với thế mạnh sản
phẩm là dòng lốp ô tô tải và lốp ặc chủng với giá trị trên mỗi sản phẩm lớn, lợi nhuận gộp biên cao. DRC còn sở hữu hệ thống phân
phối qua các khách hàng tổ chức cực kỳ hiệu quả và một ội ngũ lãnh ạo giàu kinh nghiệm và chắc chắn. lOMoARcPSD| 49328626
1. Tổng quan ngành săm lốp thế giới
Tốc ộ tăng trưởng của ngành săm lốp thế giới biến ộng theo chu kỳ kinh tế. Tốc ộ tăng trưởng trung bình của ngành săm
lốp thế giới thường vào khoảng 10% -15%. Tuy nhiên, trong thời kỳ suy thoái kinh tế thì tốc ộ tăng trưởng của ngành chỉ
khoảng 2% - 5% hoặc thậm chí tăng trưởng âm. Trong năm 2011, sản lượng sản xuất toàn cầu của ngành ước tính khoảng
14,68 triệu tấn, tăng 5% so với năm trước.
Sản lượng sản xuất săm lốp thế giới (ngàn tấn) 14.681 15000 13.987 20 % 13.235 12.025 15% 16,3 % 10% 10000 5,0 % 5% 0 % 5000 -9,1 % -5 % -10% 0 -15% 2008 2009 2010 2011 Sản lượng sản xuất Tăng trưởng (yoy) Ng
( uồn: IRSG)
Châu Á Thái Bình Dương chiếm ến 60% tổng sản lượng sản xuất săm lốp của thế giới. Khu vực Châu Á Thái Bình Dương
sở hữu nhiều yếu tố thuận lợi cho sản xuất săm lốp như nguồn nguyên liệu cao su tự nhiên dồi dào, chi phí nhân công rẻ. Do
ó, các công ty sản xuất hàng ầu thế giới ã mở nhiều nhà máy ở khu vực này, ặc biệt tại Trung Quốc, Ấn Độ và Thái Lan nhằm
tận dụng những iều kiện thuận lợi có sẵn. Điều này lý giải cho tốc ộ tăng trưởng sản lượng sản xuất bình quân 5,7% trong giai
oạn 2008-2011 và chiếm ến 60% sản lượng sản xuất săm lốp của thế giới trong năm 2011 của khu vực này trong khi sản lượng
sản xuất săm lốp của các khu vực khác hầu như không thay ổi. lOMoARcPSD| 49328626
Sản lượng sản xuất săm lốp thế giới phân theo khu vực 1.5 % 6. % 5 12.0% 1.4 % 6.4% Châu Á Thái Bình Dương 11.9% Châu Âu 60.9 % 19.1 % Bắc Mỹ 61.8 % 18.5 % Nam & Trung Mỹ 2010 Châu Phi & Trung Đông 2011 (Nguồn: IRSG)
Nhu cầu thay thế chiếm hơn 75% doanh thu. 25% doanh thu còn lại ến từ thị trường lắp mới (OEM). Nếu phân theo loại
sản phẩm thì doanh thu từ săm lốp cho phân khúc xe khách dưới 9 chỗ và xe tải nhẹ chiếm tỷ trọng lớn với khoảng 60% doanh
thu của ngành săm lốp thế giới.
Doanh thu ngành săm lốp thế giới
Doanh thu ngành săm lốp thế giới phân phân theo phân khúc
thị trường theo sản phẩm Khác OEM 15 % 25 % Xe khách Xe tải dưới 9 nặng & xe chỗ & xe khách trên tải nhẹ Thay thế 9 chỗ 60 % 75 % 25 %
(Nguồn: Xerfi Global)
Xu hướng Radial hóa. Lốp Radial chiếm khoảng 90% số lượng lốp tiêu thụ ở các nước ang phát triển, trong khi tỷ lệ này ở
các nước ang phát triển thấp hơn (dưới 60%), ây là cơ hội phát triển cho ngành săm lốp, ặc biệt khi cơ sở hạ tầng ở các nước
ang phát triển ược cải thiện.
Tình hình sử dụng lốp radial của thế giới lOMoARcPSD| 49328626 4% 21 28 % 35 % % % 48 96% 79 65 % 72 % % % 52 Châu Á Thái Nam Mỹ Châu Phi & Châu Âu Bắc Mỹ Bình Dương Trung Đông 100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% Lốp Radial Lốp Bias
(Nguồn: Xerfi Global)
Thị phần ngành săm lốp thế giới bị chiếm lĩnh bởi 3 doanh nghiệp dẫn ầu. Tuy nhiên, các doanh nhiệp quy mô nhỏ ã
dần chiếm thêm thị phần. Hàng thập kỷ qua, 3 doanh nghiệp săm lốp hàng ầu thế giới vẫn là Bridgestone (Nhật Bản),
Michelin (Pháp) và Goodyear (Mỹ), 3 doanh nghiệp này vẫn chiếm lĩnh thị trường săm lốp thế giới với tổng thị phần trong
năm 2010 là 42,03%. Tuy nhiên, thị phần này ã liên tục sụt giảm trong 10 năm qua từ mức 57% trong năm 2000. Trong giai
oạn này, các công ty có quy mô nhỏ hơn ã liên tục tăng thị phần bằng cách áp dụng chiến lược cạnh tranh về giá, tập trung
vào các phân khúc nhỏ hơn và khu vực ịa lý riêng. lOMoARcPSD| 49328626
Thị phần ngành săm lốp thế giới
Thị phần ngành săm lốp thế giới 100 % 90 % Bridgestone 80 % 43% 58% 16.07 % Khác, 34.11% 70% Michelin 14.81 % 60 % Goodyear 50 % Maxxis 11.15 % 40 % 2.21 % 30 % Cooper Tire 20 % 2.21 % 10 % Hankook Tyre Continental 0% 2.97% Sumitomo Pirelli 5.33 % Rubber 4.16 %
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Yokohama 3.85 % Michelin Goodyear Bridgestone Others Tire 3.13 %
(Nguồn: Tire Business - based on consolidated sales figures)
( Nguồn : Tire Business, 29/8/2011)
Nhìn chung, ngành săm lốp thế giới vẫn tăng trưởng ổn ịnh mặc dù bị ảnh hưởng một phần bởi nền kinh tế chung toàn cầu.
Khu vực Châu Á Thái Bình Dương là trung tâm sản xuất săm lốp thế giới, chiếm hơn 60% sản lượng trong khi nhu cầu tiêu
thụ từ các khu vực khác trên thế giới cao hơn. Nhu cầu sử dụng lốp Radial vẫn liên tục tăng ở các nước ang phát triển và sẽ
tiếp tục tăng mạnh trong thời gian tới khi cơ sở hạ tầng ở các nước ang phát triển ược cải thiện, mở ra cơ hội cho việc sản xuất
và tiêu thụ lốp Radial ở các nước này.
2. Tổng quan ngành săm lốp Việt Nam
2.1. Quy mô thị trường, thị phần
2.1.1. Quy mô thị trường
Ngành săm lốp Việt Nam hiện có quy mô thị trường tương ối nhỏ, theo ước tính của chúng tôi thì chỉ vào khoảng 16.800
tỷ ồng tương ương khoảng 800 triệu USD. So với quy mô thị trường săm lốp thế giới hiện tại vào khoảng 235 tỷ
USD (Tire Business, Bridgestone) thì Việt Nam chỉ chiếm khoảng 0,34% thị trường săm lốp thế giới. Nguyên nhân chủ yếu là do:
i.) Ở Việt Nam thì xe máy ược sử dụng làm phương tiện i lại chính với số lượng xe máy lưu hành tính ến cuối năm 2011
là khoảng 34,3 triệu chiếc. Nhu cầu tiêu thụ lốp xe máy khoảng 32,4 triệu lốp/năm. Tuy nhiều về số lượng nhưng giá trị lốp
xe máy thấp, chỉ bằng khoảng 1/10 giá trị lốp ô tô.
ii.) Vì iều kiện cơ sở hạ tầng ở Việt Nam không phát triển nên chính phủ hạn chế xe ô tô cá nhân bằng cách áp dụng
chính sách thuế và phí ở mức rất cao. Do ó, số lượng xe ô tô ang lưu hành chỉ khoảng 1,4 triệu chiếc nên nhu cầu tiêu thụ lốp
ô tô ở Việt Nam là rất thấp chỉ khoảng 4,3 triệu lốp/năm so với hơn 1,3 tỷ lốp/năm của cả thế giới. Tuy giá trị lốp ô tô gấp
nhiều lần so với lốp xe ạp và xe máy, nhưng nhu cầu tiêu thụ lại quá thấp nên quy mô thị trường săm lốp Việt Nam nhìn chung là rất nhỏ. lOMoARcPSD| 49328626
2.1.2. Thị phần ngành
3 doanh nghiệp trực thuộc Vinachem chiếm khoảng 40,7% thị phần, dẫn ầu trong nhiều phân khúc riêng. Nếu tính theo
tỷ trọng doanh thu tiêu thụ trên quy mô ngành thì CSM chiếm khoảng 17,4%, DRC chiếm 16,1% và SRC là 7,2% so với thị
phần chung ngành săm lốp Việt Nam. Tổng cộng 3 doanh nghiệp trực thuộc Vinachem chiếm khoảng 40,7% tổng thị phần.
Tuy nhiên, nếu tính riêng dòng lốp xe khách và xe tải (hầu như sử dụng lốp Bias) thì DRC dẫn ầu với 35% thị phần, trong khi
CSM chiếm khoảng 25%. Cũng thuộc phân khúc này thì lốp ặc chủng (lốp OTR) là thế mạnh của DRC, công ty chiếm ến 90%
thị phần. Còn ối với phân khúc sản phẩm săm lốp xe máy thì CSM chiếm khoảng 20% thị phần và dẫn ầu ngành.
Thị phần ngành săm lốp Việt Nam 17 ,4% CSM DRC 16 ,1% 59 ,3% SRC Other 7 ,2%
(Nguồn: BCTC CSM, DRC, SRC, Cục Đăng Kiểm Việt Nam, BMI, BVSC tổng hợp, ước tính)
Chúng ta có thể thấy ối với các phân khúc riêng biệt thì DRC và CSM dẫn ầu ngành, tuy nhiên so với thị phần chung thì khá
khiêm tốn. Nguyên nhân chủ yếu là DRC và CSM ã nhường gần như hoàn toàn phân khúc săm lốp xe con ( a số sử dụng lốp
Radial) cho các ối thủ nước ngoài do chỉ có CSM sản xuất ược lốp Radial tuy nhiên công suất rất khiêm tốn, chỉ khoảng 300
ngàn lốp/năm. Theo ước tính của chúng tôi thì phân khúc xe con chiếm ến 18% tổng giá trị của ngành, tương ương 3.000 tỷ ồng.
Cơ cấu giá trị ngành săm lốp VN 9 ,2% 30 ,7% 48 ,8% 42,0 % 18 ,0% Săm lốp xe máy Săm lốp xe ạp Săm lốp ô tô - xe con
Săm lốp ô tô - xe khách, xe tải và xe cơ giới khác
(Nguồn: BVSC t ổng hợp, ước tính) lOMoARcPSD| 49328626
2.2. Hệ thống sản phẩm săm lốp sản xuất ở Việt Nam
Danh mục sản phẩm săm lốp ược sản xuất trong nước khá a dạng và ầy ủ. Các doanh nghiệp trong nước có thể sản xuất
hầu như tất cả các sản phẩm phục vụ ngành săm lốp, từ lốp xe ạp, xe máy, lốp ô tô ến lốp ặc chủng, lốp máy bay… Ở các dòng
sản phẩm thì hết sức a dạng về mẫu mã và chủng loại.
Hệ thống sản phẩm Sản phẩm* DRC CSM SRC Lốp xe ạp 20 22 30 Lốp xe máy 27 68 30
Lốp ô tô, xe tải, xe nông nghiệp và lốp ặc chủng 42 60 20
(* thống kê từ website của CSM, DRC và SRC)
Ở phân khúc ô tô, các doanh nghiệp Việt Nam hầu như tập trung sản xuất dòng lốp Bias. Sản phẩm lốp ô tô của các
doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu tập trung sản xuất dòng lốp xe tải, và xe ặc chủng, phân khúc sử dụng lốp Bias là chủ yếu.
Các doanh nghiệp nước ngoài hầu như tập trung sản xuất ở phân khúc xe du lịch sử dụng lốp Radial như Yokohama, Kumho,
Bridestone. Chỉ có Chen Shin với thương hiệu Maxxis là tham gia sản xuất dòng lốp xe tải nặng ở Việt Nam.
Ở phân khúc lốp xe máy và xe ạp, các doanh nghiệp trong nước a số tập trung sản xuất phục vụ nhu cầu thay thế.
màng này ngoài 3 doanh nghiệp trực thuộc Vinachem còn có sự tham gia của Cheng Shin, Inoue và Kenda. Trong ó các doanh
nghiệp trong nước với thế mạnh thương hiệu ã tập trung i vào mảng lốp thay thế, các doanh nghiệp nước ngoài thì mảng OEM
chiếm tỷ trọng doanh thu lớn hơn.
Sản phẩm săm lốp sản xuất tại Việt Nam* Cheng
CSM DRC SRC Yokohama Kumho Bridgestone Inoue Kenda Shin Lốp ô tô X X X X X X X - -
Phân theo công nghệ: Bias X X X N/A - - N/A - - Radial X - - N/A X X N/A - -
Phân theo loại lốp Xe hơi X X X X X X - - - Xe tải X X X X - - X - - Xe công nghiệp X X X X - - - - - Máy bay - - X - - Lốp ắp X X - - - - - - - Săm ô tô X X X X X X X - - Lốp xe máy X X X X - - X X X lOMoARcPSD| 49328626 Săm xe máy X X X X - - - X X Lốp xe ạp X X X - - - - - X Săm xe ạp X X X - - - - - X
(Nguồn: BVSC tổng hợp)
“X” doanh nghiệp sản xuất, “-“ doanh nghiệp không sản xuất, “N/A” không có thông tin cụ thể
* Sản phẩm hiện ang sản xuất của một số doanh nghiệp chính, riêng Bridgestone sẽ bắt ầu sản xuất lốp Radial với công suất 6,5 triệu
lốp/năm vào năm 2014.
2.3. Tình hình sản xuất săm lốp
2.3.1. Tình hình sản xuất săm lốp xe ạp
Theo dữ liệu từ Bộ Công Thương và ước tính của chúng tôi thì trong năm 2011, sản lượng sản xuất lốp xe ạp ạt 21,3 triệu
chiếc. Trong ó, sản lượng tiêu thụ của các doanh nghiệp trực thuộc Vinachem khoảng 10,5 triệu chiếc, chiếm 49,3%. Hầu hết
sản lượng sản xuất còn lại ến từ các doanh nghiệp FDI. Về săm xe ạp thì sản lượng sản xuất trong năm 2011 là khoảng 29
triệu chiếc. Trong ó sản lượng tiêu thụ của các doanh nghiệp trực thuộc Vinachem khoảng 17,5 triệu chiếc chiếm khoảng
60,3%. Nhu cầu hiện tại chủ yếu ến từ nhu cầu thay thế, trong khi nhu cầu cho sản xuất mới (OEM) cũng chủ yếu áp ứng cho
nhu cầu thay thế xe ạp cũ, một phần khác ến từ sản xuất các dòng xe mới như xe ạp iện và xuất khẩu. Sản xuất săm lốp xe ạp
hầu như không tăng trưởng, tốc ộ tăng trưởng trung bình (CAGR) giai oạn 2005-2011 của sản lượng sản xuất lốp và săm xe
ạp lần lượt là 0,7% và 1,3%.
Sản lượng sản xuất săm lốp xe ạp 35 30,1 31 ,1 29 ,0 30 26,8 24 ,5 25 ,7 24,1 23 ,3 25 ,4 20 21 ,3 20 15 10 5 0 2005 2008 2009 2010 2011 E Lốp xe ạp Săm xe ạp
(Nguồn: Bộ Công Thương) lOMoARcPSD| 49328626
2.3.2. Tình hình sản xuất săm lốp xe máy
Sản xuất lốp xe máy trong năm 2011 ạt 28,4 triệu chiếc, Vinachem là khoảng 7 triệu chiếc, chiếm khoảng 24,6%. Sản xuất
săm xe máy trong năm 2010 là 55,3 triệu chiếc, Vinachem là khoảng 21,2 triệu chiếc, chiếm 38,3%. Tốc ộ tăng trưởng trung
bình (CAGR) giai oạn 2005-2011 của sản lượng sản xuất lốp và săm xe máy lần lượt là 8,9% và 10,2%.
Sản lượng sản xuất săm lốp xe máy 70 59 57,0 ,2 60 55,3 50 ,4 50 40 30 ,8 29 ,9 31 ,1 28 ,4 26 30 ,1 ,1 17 20 10 0 2005 2008 2009 2010 2011 E Lốp xe máy Săm xe máy
(Nguồn: Bộ Công Thương)
2.3.3. Tình hình sản xuất săm lốp ô tô
Năm 2011, sản lượng lốp ô tô sản xuất ước tính ạt 5,3 triệu lốp, trong ó Vinachem khoảng 2 triệu lốp chiếm khoảng 38%, phần
còn lại chủ yếu từ các doanh nghiệp FDI, trong ó có 2 doanh nghiệp có công suất tương ối lớn là Kumho (3,15 triệu lốp/năm)
và Yokohama (400 ngàn lốp/năm). Tốc ộ tăng trưởng sản xuất lốp xe ô tô hàng năm ở mức khá cao, sản lượng năm 2011 gấp
3 lần so với năm 2005, tương ương với tốc ộ tăng trưởng trung bình hàng năm ạt 20,8% trong giai oạn 2005-2011.
Sản lượng sản xuất săm lốp ô tô 9 ,5 10 8,6 9 7 ,9 8,0 8 7 6 ,3 5 ,5 6 5 ,3 5 3 ,6 4 3 1,7 1,9 2 1 0 2005 2008 2009 2010 2011 E Lốp ô tô Săm ô tô
(Nguồn: Bộ Công Thương) lOMoARcPSD| 49328626
2.4. Năng lực sản xuất hiện tại của các doanh nghiệp trực thuộc Vinachem
Đối với các doanh nghiệp trong nước thì công suất CSM dẫn ầu, SRC ứng thứ hai, tiếp theo là DRC. Tuy nhiên qua năm 2013
thì DRC sẽ vươn lên ứng thứ 2 về công suất sản xuất lốp ô tô sau khi hoàn tất di dời ồng thời tăng công suất nhà máy sản xuất
săm lốp ô tô và công suất tăng thêm khoảng 230 ngàn lốp từ nhà máy Radial. Trong khi ó CSM và SRC dự kiến vẫn giữ
nguyên công suất hiện tại do chưa khai thác hết.
Công suất thiết kế của CSM và SRC hầu như ủ ể phát triển trong vòng 1-2 năm tới. trong năm 2011 thì DRC vượt công suất
thiết kế khá xa, từ 30-40%. Hiện tại, sau khi hoàn tất di dời và nâng cấp nhà máy xe ạp xe máy thì công suất cũng ạt tương
ương 95% công suất thiết kế. Trong thời gian sắp tới, DRC và CSM chủ yếu tập trung cho dự án Radial.
Năng lực sản xuất của CSM, DRC và SRC 2012 2013 CSM DRC SRC CSM DRC SRC Lốp ô tô 1.200.000 500.000 500.000 1.200.000 1.010.000 500.000 Săm ô tô 800.000 400.000 500.000 800.000 800.000 500.000 Lốp xe máy 6.000.000 2.000.000 2.500.000 6.000.000 2.000.000 2.500.000 Săm xe máy 2.000.000 7.000.000 22.000.000 2.000.000 7.000.000 Lốp xe ạp 5.000.000 6.000.000 8.000.000 5.000.000 6.000.000 8.000.000 Săm xe ạp 8.000.000 3.000.000 10.000.000 8.000.000 3.000.000 10.000.000 Công suất hoạt ộng 70-75% 95% 40-60% 70-75% 90% 40-60%
2.5. Nguyên liệu ầu vào
Nguyên liệu cao su chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng chi phí nguyên liệu. Nguyên liệu sản xuất săm lốp ô tô rất a dạng.
Trong ó nguyên liệu chính là cao su tự nhiên và cao su nhân tạo chiếm ến 57% chi phí nguyên vật liệu. Các nguyên liệu khác
bao gồm vải mành, than en, thép tanh, và các hóa chất khác. Chi phí nguyên vật liệu chiếm khoảng 80% giá vốn hàng bán.
Cơ cấu nguyên liệu ngành săm lốp 2 % Cao su tự nhiên 13 % Cao su nhân tạo 34 % 14 % Vải mành Hóa chất khác 14 % Than en 23 % Thép tanh lOMoARcPSD| 49328626
(Nguồn: DRC. CSM. BVSC tổng hợp)
Chi phí nguyên liệu chịu tác ộng lớn từ biến ộng giá nguyên liệu thế giới và rủi ro tỷ giá. Ngoài cao su tự nhiên mua từ
các ối tác trong nước với nguồn cung khá dồi dào thì hầu hết các nguyên liệu khác ều phải nhập khẩu như cao su nhân tạo,
than en, và một số loại hóa chất khác. Do ó, chi phí nguyên liệu hầu như phụ thuộc vào giá nguyên liệu thế giới và các doanh
nghiệp trong nước thường phải chịu rủi ro lớn về tỷ giá. Các doanh nghiệp trong nước hạn chế rủi ro này bằng cách góp vốn
thành lập liên doanh sản xuất than en. Bên cạnh ó còn duy trì mối quan hệ khách hàng truyền thống.
Chi phí nguyên vật liệu phụ thuộc nhiều vào biến ộng của giá dầu mỏ thế giới. Giá nguyên liệu ngành công nghiệp sản
xuất các sản phẩm từ cao su nói chung và ngành sản xuất săm lốp nói riêng luôn chịu tác ộng của giá dầu mỏ thế giới. Nguyên
nhân là do các nguyên liệu ầu vào chính như cao su tổng hợp, than en, sợi nylon và các hóa chất khác (chiếm ến 64% chi phí
nguyên liệu) có nguồn gốc là các chế phẩm từ dầu mỏ. Khi giá dầu tăng lên thì giá các nguyên vật liệu này cũng tăng theo.
Bên cạnh ó, giá dầu tăng lên cũng kéo theo giá cao su tự nhiên tăng vì cao su tự nhiên và cao su nhân tạo lại có thể thay thế
lẫn nhau nên giá thường biến ộng cùng chiều với nhau.
Chi phí nguyên vật liệu biến ộng theo chu kỳ kinh tế. Trong các giai oạn khủng hoảng kinh tế thì sản lượng tiêu thụ săm
lốp sẽ giảm mạnh. Trong khi ngành này lại tiêu thụ ến 70% sản lượng cao su tự nhiên nên giá nguyên liệu cao su tự nhiên
thường giảm mạnh. kéo theo ó là sự sụt giảm của giá cao su nhân tạo. Bên cạnh ó, suy thoái kinh tế cũng kéo theo nhu cầu
tiêu thụ các sản phẩm từ dầu mỏ khác cũng giảm nên giá các nguyên liệu khác cũng giảm theo. Thường thì các doanh nghiệp
săm lốp Việt Nam hưởng lợi nhất nhiều từ các ợt giảm giá như vậy, iển hình là năm 2009 và năm 2012.
Biến ộng giá cao su, dầu thô và LNST của công ty săm lốp 100.0% 87 ,9% 1 ,000.0 786,4 80.0% 800.0 581,0 60.0% 600.0 36 ,0% 351,6 40.0% 400.0 239,2 20.0% 11 ,6% 200.0 12 ,2% - , 1 5 % 0.0% - 2009 2010 2011 2012F -20.0 % -23,8% (200.0) -40.0 % -30,0% -31,6% (400.0)
LNST CSM, DRC, SRC (tỷ ồng) % tăng giá cao su (yoy) % tăng giá dầu (yoy)
( Ngu n: Bloomberg, Hi p h i cao su Vi t Nam, BVSC t ng h p )
2.6. Hệ thống phân phối doanh nghiệp săm lốp trực thuộc Vinachem
Kênh phân phối của 3 doanh nghiệp săm lốp chính trực thuộc Vinachem là CSM, DRC và SRC có một số ặc iểm chính sau:
Thị trường lốp thay thế chiếm ến 94% tổng doanh thu nội ịa. Kênh tiêu thụ chính của các doanh nghiệp trong nước
vẫn là thị trường nội ịa chiếm tới 86% tổng doanh thu, xuất khẩu chỉ khoảng 14%. Đối với thị trường nội ịa thì kênh phân phối
cho sản xuất thiết bị gốc (OEM) chỉ chiếm tỷ lệ rất thấp, khoảng 6%. Thị trường lốp thay thế chiếm ến 94% tổng doanh thu
nội ịa, và hầu hết ược phân phối qua các ại lý trên toàn quốc. lOMoARcPSD| 49328626
Hàng OEM cho biên lợi nhuận rất thấp. Do ó tỷ lệ sản xuất hàng OEM không nhiều giúp các doanh nghiệp trong nước có thể
duy trì biên lợi nhuận gộp ở mức cao. Thị trường lốp thay thế chiếm tỷ lệ 96% là khá cao so với mức trung bình của thế giới
(chỉ chiếm khoảng 75%) nên các doanh nghiệp ít bị tác ộng khi sản lượng lắp ráp và tiêu thụ ô tô và xe máy sụt giảm mạnh trong thời kỳ suy thoái. Original Equipment (6 % ) Domestic (86%) Replacement VietnamTyre (94%) Manufactures Export(14%)
CSM là doanh nghiệp có doanh thu hàng xuất khẩu chiếm tỷ lệ cao nhất với 23,2% và ang tiếp tục ẩy mạnh xuất
khẩu trong các năm tới khi dự án lốp Radial cho doanh thu. DRC và SRC chủ yếu tập trung thị trường trong nước với tỷ lệ
doanh thu xuất khẩu lần lượt là 7,4% và 6,9% trong năm 2011.
Do ặc thù về vị trí ịa lý, mỗi doanh nghiệp có thế mạnh phân phối ở mỗi khu vực khác nhau. Hệ thống phân phối
CSM rộng nhất với hơn 200 ại lý cấp 1, trong khi ó ối với DRC và SRC tương ứng là hơn 100 và 130 ại lý cấp 1. Tuy nhiên,
do ặc thù về vị trí ịa lý của các doanh nghiệp nên mỗi doanh nghiệp có thế mạnh phân phối ở mỗi khu vực riêng. Sản phẩm
CSM chi phối thị trường phía Nam, trong khi ó SRC chi phối thị trường phía Bắc còn DRC phân phối mạnh ở thị trường Miền Trung.
Số lượng ại lý cấp 1 tiêu biểu CSM 200 DRC 100 SRC 130
Kênh phân phối OEM và khách hàng tổ chức lớn mang lại hiệu quả áng kể cho DRC. Với ặc thù sản phẩm thế
mạnh của DRC là lốp xe tải và lốp ặc chủng. DRC khá mạnh ối với kênh phân phối là các khách hàng trực tiếp là các nhà sản
xuất lắp ráp ô tô (OEM) như Tổng Công Ty Công Nghiệp Ô tô Việt Nam, Ô tô Trường Hải, Huyndai Vina Motor và các các
khách hàng tổ chức lớn có nhu cầu thường xuyên và ổn ịnh như các công ty thuộc tập oàn than khoáng sản Việt Nam, Becamex,
Xi măng Bỉm Sơn, các công trình thủy iện …. Ngoài vai trò ảm bảo ầu ra ổn ịnh cho DRC, các khách hàng này còn giảm áng
kể chi phí bán hàng của DRC so với phân phối qua kênh ại lý. Tỷ lệ chi phí bán hàng/doanh thu thuần của DRC luôn ược duy
trì ở mức thấp qua các năm. lOMoARcPSD| 49328626
Tỷ lệ Chi Phí Bán Hàng/Doanh Thu Thuần CSM, DRC và SRC 7 ,39% 4 ,20% 4 ,11% 3 ,41% 2 ,65% 2 ,44% 2 ,51% 2 ,63% 2 ,18% 1 ,92% 2 ,64% 2 ,50% 2 ,00% 2 ,06% 1 ,68% 2008 2009 2010 2011 9T2012 8.00% 7.00% 6.00% 5.00% 4.00% 3.00% 2.00% 1.00% 0.00% CSM DRC SRC .
(Nguồn: BVSC tổng h ợp)
2.7. Các yếu tố rủi ro của ngành
2.7.1. Suy thoái kinh tế
Nhu cầu săm lốp ến từ nhu cầu thay thế và lắp mới. Khi nền kinh tế chung suy thoái thì nhu cầu tiêu thụ săm lốp sẽ giảm,
nguyên nhân là do nhu cầu vận chuyển ít, chu kỳ thay thế săm lốp mới lâu hơn, bên cạnh ó nhu cầu tiêu thụ mới xe máy, xe ô
tô cũng giảm mạnh làm giảm nhu cầu lắp mới săm lốp. Thường trong giai oạn suy thoái kinh tế thì nhu cầu lắp mới săm lốp
sẽ giảm mạnh hơn và tác ộng nghiêm trọng hơn ến nhu cầu tiêu thụ của toàn ngành. Tuy nhiên, tại Việt Nam thì nhu cầu thay
thế chiếm trên 90% do ó trong thời kỳ suy thoái kinh tế thì nhu cầu săm lốp có giảm nhưng không nhiều.
2.7.2. Rủi ro về giá nguyên liệu
Chi phí nguyên vật liệu thường chiếm ến 80% giá vốn hàng bán nên biến ộng giá nguyên liệu sẽ tác ộng mạnh ến lợi nhuận
của các doanh nghiệp trong ngành. Ngoài cao su tự nhiên ược mua từ các ối tác trong nước với nguồn cung khá dồi dào thì
hầu hết các nguyên liệu khác ều phải nhập khẩu nên chi phí nguyên vật liệu phụ thuộc rất lớn vào biến ộng giá nguyên vật liệu
thế giới. Các doanh nghiệp Việt Nam hạn chế rủi ro này bằng cách thành lập liên doanh sản xuất than en trong nước và duy
trì mối quan hệ với các nhà cung cấp truyền thống. lOMoARcPSD| 49328626
2.7.3. Rủi ro về tỷ giá
Việc nhập phần lớn nguyên liệu từ nước ngoài tạo nên rủi ro về tỷ giá ối với các doanh nghiệp sản xuất săm lốp trong nước.
Bên cạnh ó, CSM và DRC ang trong giai oạn ầu tư dự án nên nhu cầu ngoại tệ ể nhập khẩu máy móc và trang thiết bị cũng là
rất lớn. Thêm nữa, với tỷ trọng doanh thu từ xuất khẩu ngày càng tăng thì biến ộng tỷ giá cũng sẽ tác ộng trực tiếp ến doanh
thu của các doanh nghiệp trong ngành.
2.7.4. Thuế chống bán phá giá
Hiện Ngành Săm lốp Việt Nam ang chỉ bị iều tra chống bán phá giá ối với mặt hàng lốp xe ạp từ Braxin. Tuy nhiên nguy cơ
bị iều tra và áp thuế chống bán phá giá ối với các sản phẩm khác, ở các nước khác vẫn rất cao. Đặc biệt là sau khi sản phẩm
lốp xe Trung Quốc bị Mỹ áp mức thuế nhập khẩu lên ến 35% trong năm ầu, 30% và 25% trong các năm tiếp theo kể từ
26/9/2009 thì các nhà máy sản xuất Trung Quốc có xu hướng dịch chuyển sang Việt Nam nhằm tận dụng mức thuế xuất khẩu
0% (thay vì 8% như ở Trung Quốc) và tránh mức thuế nhập khẩu cao khi nhập vào thị trường Mỹ. Nguy cơ các sản phẩm từ
các nhà máy này xuất sang Mỹ và toàn bộ ngành săm lốp Việt Nam sẽ bị iều tra chống bán phá giá là hoàn toàn có thể xảy ra trong tương lai.
3. Triển vọng và ịnh hướng phát triển ngành săm lốp Việt Nam
3.1. Nhu cầu sử dụng lốp ô tô
Theo cục ăng kiểm quốc gia thì tính ến cuối năm 2011, Việt Nam có 1,4 triệu xe ang lưu hành trên toàn quốc. Số lượng xe
tiêu thụ mới trong năm 2011 là 110 ngàn xe, trong ó sản xuất trong nước khoảng 46 ngàn xe chủ yếu từ các thành viên của
VAMA (Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam). Với nhu cầu thay thế bình quân khoảng 4 lốp/năm ối với xe khách và xe
tải do ặc trưng phải di chuyển nhiều và 2 lốp/năm ối với xe du lịch, thì lượng lốp thay thế trong năm 2011 là 4,1 triệu lốp
chiếm ến 95,7% tổng nhu cầu lốp. Trong khi ó ngành công nghiệp lắp ráp ô tô tiêu thụ thêm khoảng 184 ngàn lốp, chỉ chiếm
khoảng 4,3% so với tổng nhu cầu tiêu thụ lốp ô tô.
Trong ngắn và trung hạn, nhu cầu tiêu thụ lốp ô tô dự báo tăng trưởng khá thấp, tuy nhiên nhu cầu vẫn khá ổn ịnh
nhờ lượng lốp thay thế hàng năm. Dưới áp lực thuế và phí cao, thị trường ô tô dự báo vẫn tăng trưởng chậm trong vòng 5
năm tới. Tiêu thụ ô tô ở Việt Nam vẫn chịu gánh nặng thuế rất lớn, tổng cộng các loại thuế hiện tại chiếm ến 60% giá trị của
một chiếc xe mới. Bên cạnh ó các loại phí cũng liên tục tăng. Đầu năm 2012, phí ăng ký trước bạ cho xe dưới 10 chỗ ã tăng
lên 20% giá trị xe từ mức 12% ở Hà Nội, trong khi phí cấp biển số mới ã tăng gấp 10 lần lên 20 triệu ồng/lần/xe. Trong khi ó,
phí ăng ký trước bạ trong thành phố Hồ Chí Minh là 15% và chi phí cấp biển số mới không ổi. Trong trung hạn, Chính phủ
Việt Nam sẽ tiếp tục áp dụng các chính sách hạn chế ô tô. Do ó, chúng tôi dự báo tốc ộ tăng trưởng sản lượng ô tô chỉ ở mức
5% trong giai oạn 2013-2016. Theo ó, nhu cầu lốp ô tô trong giai oạn 2013-2016 dự báo tăng trưởng không cao, khoảng 5,7%.
Tuy nhiên nhu cầu săm lốp ô tô vẫn hết sức ổn ịnh nhờ lượng lốp thay thế ều ặn hàng năm.
Nhu cầu sử dụng lốp ô tô ở Việt Nam (triệu chiếc) 2011 2012E 2013F 2014F 2015F 2016F
Số lượng xe ô tô lưu hành
1,428 1,509 1,594 1,684 1,780 1,880
Xe con và xe du lịch
0,528 0,558 0,590 0,623 0,658 0,695 Xe khách
0,267 0,282 0,298 0,315 0,333 0,352 lOMoAR cPSD| 49328626 Xe tải nhẹ
0,304 0,321 0,339 0,358 0,378 0,400 Xe tải nặng
0,192 0,203 0,214 0,226 0,239 0,253
Các loại xe cơ giới khác
0,137 0,145 0,153 0,162 0,171 0,181
Số lượng xe ô tô mới sản xuất/năm
0,046 0,039 0,042 0,045 0,048 0,052
Số lượng xe ô tô mới tiêu thụ/năm
0,110 0,081 0,085 0,090 0,096 0,100
Nhu cầu lốp xe ô tô lắp mới/năm
0,184 0,157 0,169 0,180 0,193 0,207
Nhu cầu lốp xe ô tô thay thế/năm
4,132 4,367 4,614 4,874 5,151 5,439
Xe con và xe du lịch
1,056 1,116 1,180 1,246 1,317 1,391 Xe khách
1,069 1,129 1,193 1,260 1,332 1,407 Xe tải nhẹ
0,911 0,962 1,017 1,074 1,135 1,199 Xe tải nặng
0,959 1,014 1,071 1,132 1,196 1,263
Các loại xe cơ giới khác
0,137 0,145 0,153 0,162 0,171 0,181
Tổng nhu cầu lốp ô tô cho thị trường nội ịa
4,316 4,523 4,783 5,054 5,345 5,647 Lắp mới 4,26% 3,47% 3,53% 3,56% 3,61% 3,67% Thay thế 95,74% 96,53% 96,47% 96,44% 96,39% 96,33%
Tốc ộ tăng trưởng nhu cầu lốp ô tô 4,80% 5,73% 5,68% 5,74% 5,65%
(Nguồn: Đăng kiểm Việt Nam, BMI, BVSC ước tính)
Trong dài hạn, thị trường tiêu thụ ô tô còn rất nhiều tiềm năng kéo theo sự tăng mạnh của nhu cầu săm lốp ô tô. Tỷ lệ
sở hữu ô tô hiện nay ở Việt Nam là khá thấp. Theo nghiên cứu của BMI thì tỷ lệ xe ô tô dưới 9 chỗ/1000 dân của Việt Nam
trong năm 2011 là chỉ 11,7 xe. Thấp hơn nhiều so với các nước trong khu vực là Malaysia (306,8 xe), Singapore (122,4 xe),
Thailand (70,7 xe), và Indonesia (57,1 xe). Với thu nhập bình quân ầu người ngày càng tăng, cơ sở hạ tầng dần ược nâng cấp
và lộ trình giảm thuế nhập khẩu theo các cam kết khi gia nhập WTO và AFTA thì nhu cầu xe ô tô sẽ tăng mạnh trong dài hạn.
Khái quát năng lực sản xuất lốp ô tô giai oạn 2013 – 2016
Hiện tại ngoài 3 doanh nghiệp trực thuộc Vinachem với tổng công suất sản xuât lốp ô tô là 2,2 triệu lốp thì còn có sự óng góp
áng kể từ 2 doanh nghiệp nước ngoài ó là Yokohama với 400 ngàn lốp và Kumho với 3,125 triệu lốp.
Năng lực sản xuất lốp ô tô trong nước 2012 2013 2014 2015 2016 CSM 1.200.000 1.200.000 1.375.000 1.445.000 1.550.000 DRC 500.000 1.010.000 1.010.000 1.140.000 1.380.000 lOMoAR cPSD| 49328626 SRC 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000 Yokohama 400.000 400.000 400.000 400.000 400.000 Kumho 3.150.000 6.300.000 6.300.000 6.300.000 6.300.000 Bridgestone - - 6.500.000 6.500.000 6.500.000 Khác - 9.000.000 9.000.000 9.000.000 9.000.000 Tổng cộng: 5.750.000 18.410.000 25.085.000
25.285.000 25.630.000
(Nguồn: BVSC tổng hợp)
Công suất sản xuất lốp ô tô sẽ tăng áng kể 12,38 triệu lốp trong năm 2013. Trong năm 2013, dự kiến Kumho sẽ nâng gấp ôi
công suất sản xuất lốp ô tô lên 6,3 triệu lốp/năm. DRC cũng sẽ vận hành nhà máy mới với công suất là 230 ngàn lốp/năm.
Đồng thời 3 nhà máy của Trung Quốc ở Bình Phước, Tây Ninh và Thanh Hóa mỗi nhà máy có công suất 3 triệu lốp/năm sẽ i vào hoạt ộng.
Trong năm 2014, Bridgestone sẽ bắt ầu vận hành nhà máy sản xuất lốp Radial với công suất 6,5 triệu lốp/năm, trong giai oạn
2014-2016 DRC và CSM cũng tăng dần công suất từ dự án Radial, Kumho cũng có dự ịnh nâng công suất lên 13 triệu lốp/năm
tuy nhiên chưa có kế hoạch cụ thể.
Năng lực sản xuất lốp ô tô tăng lên trong giai oạn 2013 – 2016 hoàn toàn từ các sản phẩm lốp Radial. Tuy nhiên theo thông
tin từ các doanh nghiệp thì phần lớn sản phẩm Radial sản xuất trong nước sẽ ược xuất khẩu. Kumho sẽ xuất khẩu 90% sản
lượng lốp ô tô sản xuất, Bridgestone sẽ xuất khẩu toàn bộ, DRC sẽ xuất khẩu 40%, trong khi ó CSM sẽ xuất khẩu 30% sản
lượng lốp Radial từ nhà máy mới từ năm 2016.
Năng lực sản xuất lốp ô tô Radial 2012 2013 2014 2015 2016 CSM 300.000 300.000 475.000 545.000 650.000 DRC - 230.000 230.000 360.000 600.000 SRC - - - - - Yokohama - - - - - Kumho 3.150.000 6.300.000 6.300.000 6.300.000 6.300.000 Bridgestone - - 6.500.000 6.500.000 6.500.000 Khác* - 9.000.000 9.000.000 9.000.000 9.000.000 Tổng cộng: 3.450.000 15.830.000 22.505.000 22.705.000 23.050.000
(Nguồn: BVSC tổng hợp)
Sản xuất lốp Radial tiêu thụ thị trường nội ịa 2012 2013 2014 2015 2016 lOMoARcPSD| 49328626 CSM 300.000 300.000 475.000 545.000 545.000 DRC - 138.000 138.000 216.000 360.000 SRC - - - - - Yokohama - - - - - Kumho 315.000 630.000 630.000 630.000 630.000 Bridgestone - - - - - Khác* - - - - - Tổng cộng 615.000 1.068.000 1.243.000
1.391.000 1.535.000
Theo chúng tôi, sản lượng lốp Radial sản xuất với mục ích tiêu thụ nội ịa ã vượt nhu cầu lốp Radial trong nước. Thị trường
lốp Radian sẽ cạnh tranh quyết liệt hơn nữa nếu sản lượng dự ịnh xuất khẩu ược tiêu thụ trong nước.
3.2. Nhu cầu sử dụng lốp xe máy
Theo Tổng cục ăng kiểm Việt Nam thì số lượng xe máy lưu hành tính ến cuối năm 2011 là khoảng 34,3 triệu chiếc, với nhu
cầu thay thế ước khoảng 0,85 lốp/xe/năm (theo Vinachem) thì nhu cầu lốp thay thế khoảng 29,16 triệu lốp/năm. Bên cạnh ó,
nếu tính số lượng xe máy lắp mới phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ nội ịa khoảng 3,3 triệu xe/năm thì nhu cầu lốp lắp mới là
khoảng 6,6 triệu. Do ó tổng nhu cầu tiêu thụ lốp xe trong năm 2011 là khoảng 35,76 triệu lốp, trong ó nhu cầu lốp xe thay thế chiếm ến 81,5%.
Trong năm 2012, do nền kinh tế Việt Nam ang gặp nhiều khó khăn nên sản lượng tiêu thụ xe máy ã giảm mạnh và chỉ bằng
một nửa so với năm trước ó, ạt khoảng 1,65 triệu xe. Trong vòng 5 năm tới thì theo quy hoạch ngành xe máy của Bộ Công
Thương số lượng xe máy mới tiêu thụ hàng năm khoảng 2 triệu xe. Theo chúng tôi thì nhu cầu xe máy mới này chủ yếu ến từ
nhu cầu xe tay ga do thị trường xe máy Việt Nam ã tương ối bão hòa với tỷ lệ dân số/xe máy là 2,47 người/xe máy, khá sát
với tỷ lệ bão hòa là trung bình 2,5 người dân có một chiếc xe máy. Do ó, theo ước tính thì tỷ lệ tăng trưởng nhu cầu tiêu thụ
săm lốp trong giai oạn 2012-2016 chỉ ở mức 5,1%, thấp hơn nhiều so với mức trên 10% ở các năm trước ó. Tuy nhiên, với
90% nhu cầu tiêu thụ lốp trong giai oạn 2012-2016 ến từ nhu cầu lốp thay thế và các doanh nghiệp trong nước chỉ chiếm chưa
ến 30% tổng sản lượng tiêu thụ thì thị trường lốp xe máy vẫn khá ổn ịnh và còn nhiều tiềm năng cho các doanh nghiệp trong nước khai thác.
Nhu cầu sử dụng lốp xe máy ở Việt Nam
( ơn vị: triệu chiếc) 2010 2011 2012E 2013F 2014F 2015F 2016F
Số lượng xe máy lưu hành 31,00 34,30 35,95 37,95 39,95 41,95 43,95
Nhu cầu lốp xe máy thay thế/năm 26,35 29,16 30,56 32,26 33,96 35,66 37,36
% so với tổng nhu cầu lốp xe 81,5% 81,5% 90,3% 89,0% 89,5% 89,9% 90,3%
Số lượng xe máy mới tiêu thụ/năm 3,00 3,30 1,65 2,00 2,00 2,00 2,00
Số lượng lốp xe lắp mới/năm* 6,00 6,60 3,30 4,00 4,00 4,00 4,00
% so với tổng nhu cầu lốp xe 18,5% 18,5% 9,7% 11,0% 10,5% 10,1% 9,7%
Tổng nhu cầu lốp xe máy 32,35 35,76 33,86 36,26 37,96 39,66 41,36 Tăng trưởng (%) N/A 10,5% -5,3% 7,1% 4,7% 4,5% 4,3%
* Chỉ tính số lượng xe máy lắp mới phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ thực ở nội ịa
(Nguồn: Cục ăng kiểm Việt Nam, Quy hoạch ngành xe máy – Bộ Công Thương, BVSC tổng hợp) lOMoARcPSD| 49328626
3.3. Nhu cầu sử dụng lốp xe ạp
Nhu cầu bão hòa nên thị trường lốp xe ạp hầu như không tăng trưởng. Nhìn chung thì trong vòng 5 năm gần ây sản lượng sản
xuất lốp xe ạp chỉ xoay quanh mức 24 triệu chiếc. Với nhu cầu trong nước ã bão hòa thì sản lượng tiêu thụ săm lốp xe ạp gần
như không tăng trưởng qua các năm gần ây và trong thời gian tới. Bên cạnh ó, với biên lợi nhuận gộp khá thấp, chỉ quanh mức
3% thì sản xuất và kinh doanh sản phẩm săm lốp xe ạp tương ối không hấp dẫn, do ó các doanh nghiệp trong nước ang giảm
dần tỷ trọng doanh thu của 2 mặt hàng này. Tuy nhiên, với tỷ trọng giá trị chỉ chiếm khoảng 7% giá trị ngành thì những biến
ộng về sản lượng tiêu thụ của săm lốp xe ạp hầu như không tác ộng ến diễn biến chung của ngành.
3.4. Xu hướng Radial hóa và tiềm năng từ thị trường xuất khẩu
3.4.1. Xu hướng Radial hóa
Ở các nước phát triển thì lốp Radial chiếm hơn 90% tổng lượng lốp xe lưu hành, trong khi ó ở các nước ang phát triển thì tỷ
lệ này là 60%. Ở Việt Nam thì tỷ lệ này khá thấp, chỉ chiếm khoảng 10% và ược sử dụng chủ yếu cho xe con. Lốp Radial có
tính năng ưu việt hơn hẳn lốp Bias như ộ bền gấp 2 lần, giảm tiêu hao nhiên liệu 12%-16%, sinh nhiệt thấp, tản nhiệt
nhanh.…và ặc biệt phù hợp với yêu cầu xe ô tô chạy tốc ộ cao. Nhờ những ặc tính ưu việt này mà lốp Radial ngày càng ược
sử dụng nhiều và dần thay thế lốp Bias. Với sự phát triển của nhiều dự án ường cao tốc sắp tới thì nhu cầu thay thế lốp Bias
bằng Radial là một nhu cầu tất yếu.
Hiện nay thì thị phần lốp Radial hoàn toàn bị kiểm soát bởi các thương hiệu nổi tiếng trên thế giới như Bridgestone, Michelin,
Goodyear… Các doanh nghiệp này hiện tại nhập khẩu toàn bộ và phân phối tại Việt Nam. Tuy nhiên, hai doanh nghiệp trong
nước là CSM và DRC ang triển khai dự án sản xuất lốp Radial với tổng công suất 1,6 triệu lốp/năm ể ón ầu xu hướng Radial hóa này.
3.4.2. Tiềm năng từ thị trường xuất khẩu
Thị trường săm lốp nội ịa tuy ổn ịnh nhờ nhu cầu thay thế nhưng tiềm năng tăng trưởng trong ngắn và trung hạn
không hấp dẫn. Đối với phân khúc săm lốp xe ạp thì do nhu cầu ã bão hòa nên hầu như không còn tăng trưởng. Còn ối với
phân khúc săm lốp xe máy và ô tô thì tốc ộ tăng trưởng trong 5 năm tới dự báo cũng chỉ ở mức 5,1% và 5,7% do nhu cầu tiêu
thụ ô tô và xe máy cũng không tăng nhiều. Với mức tăng trưởng như vậy thì thị trường tiêu thụ săm lốp trong nước trong ngắn
và trung hạn không thật sự hấp dẫn.
Tuy nhiên, với quy mô thị trường săm lốp thế giới rộng lớn chưa ược các doanh nghiệp trong nước khai phá thì tiềm
năng tăng trưởng của các doanh nghiệp trong tương lai nhờ ẩy mạnh xuất khẩu là rất lớn. Hiện nay thị trường săm lốp
Việt Nam chỉ chiếm khoảng 0,34% so với quy mô thị trường săm lốp thế giới. Việt Nam lại có nhiều iều kiện thuận lợi ể sản
xuất săm lốp như nguồn nguyên liệu cao su tự nhiên dồi dào, nhân công rẻ và thuế xuất khẩu mặt hàng săm lốp là 0% so với
mức 8% ở Trung Quốc thì tiềm năng tăng trưởng từ xuất khẩu các sản phẩm săm lốp là rất lớn. Các công ty săm lốp hàng ầu
thế giới cũng ã nhận ra những thuận lợi này và ã mở nhà máy sản xuất tại Việt Nam ể xuất khẩu i các nước như Kumho,
Yokohama, Cheng Shin và Bridgestone. Hai doanh nghiệp trong nước là DRC và CSM cũng sẽ tăng cường xuất khẩu sản
phẩm từ 2 dự án Radial. DRC sẽ xuất khẩu 40%, trong khi ó CSM sẽ xuất khẩu 30% sản lượng lốp Radial từ nhà máy mới trong từ năm 2016.