



















Preview text:
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA CNTT - KTS
HỌC PHẦN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÍ CHỦ ĐỀ
TÌM HIỂU VÀ MÔ HÌNH HÓA
NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN SSI
Nhóm thực hiện: 12
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2024
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA CNTT - KTS
HỌC PHẦN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÍ CHỦ ĐỀ
TÌM HIỂU VÀ MÔ HÌNH HÓA
NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN SSI
Nhóm thực hiện: 12
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Phan Tinh Lớp: A26
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2024
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM STT HỌ VÀ TÊN MSV 1 Nguyễn Khánh Bình 24A4050611 2 Lê Mai Anh 24A4052662 3 Nguyễn Thùy Trang 24A4052278 4 Nguyễn Hoàng Lan 24A4050074 5 Lê Vy 24A4052295
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC Họ và tên Mã sinh viên Nội dung đóng góp % đóng góp Nguyễn Thuỳ 24A405227 - Word Trang - Nội dung câu 10 ( ý 2 )
- Tóm tắt bài kiểm tra 1 Word - Lê Mai Anh 24A4052662 Nội dung câu 10( ý 1 ) -
- Tóm tắt bài kiểm tra 1 - Nội dung câu 6 Nguyễn Khánh 24A4050611 - Nội dung câu 7 Bình - Nội dung câu 8 Nguyễn Hoàng 24A4050074 - Nội dung câu 10 ( ý 1 ) Lan - Nội dung câu 6 24A4052295 - Nội dung câu 7 Lê Vy MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................1
Chương 1: Bối cảnh và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp..........................................................2 1.
1.Giới thiệu doanh nghiệp.................................................................................................................2
1.1.1. Lịch sử ra đời.............................................................................................................................2
1.1.2. Sứ mệnh và tầm nhìn.................................................................................................................2
1.1.3. Địa chỉ, website, fanpage...........................................................................................................3
1.2. Bối cảnh cạnh tranh doanh nghiệp....................................................................................................3 1.
3.Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp.......................................................................................5
Chương 2: Hệ thống thông tin mang lại lợi thế cạnh tranh....................................................................7 2.
1.Quy trình nghiệp vụ trong hệ thống thông tin................................................................................7
2.1.1. Giới thiệu các bước thực hiện quy trình.....................................................................................7
2.1.2. Giới thiệu mô hình quy trình nghiệp vụ trên phần mềm Bizagi.................................................8
2.2. Mô phỏng quy trình xử lý lệnh bán chứng khoán.............................................................................9
2.2.1. Cài đặt tham số Process Validation............................................................................................9
2.2.2. Cài đặt tham số Time Analysis................................................................................................12
2.2.3. Cài đặt tham số Resoure Analysis............................................................................................19
2.2.4.Cài đặt tham số Calendar Analysis...........................................................................................29
2.2.5. Kết quả quy trình.....................................................................................................................31
2.3. Tối ưu hóa quy trình.......................................................................................................................33
2.3.1. Phân tích thông tin silo............................................................................................................33
2.3.2. Cải tiến quy trình......................................................................................................................33
Chương 3: Khai thác hệ thống thông tin doanh nghiệp........................................................................39
3.1. Thu thập dữ liệu hệ thống...............................................................................................................39
3.1.1. Quy trình Phân tích khách hàng...............................................................................................39
3.1.2. Quy trình Phân tích Tài chính..................................................................................................42
3.2. Xây dựng các báo cáo kinh doanh..................................................................................................46
3.2.1. Các Dashboard mà Bộ phận Kinh doanh yêu cầu xây dựng.....................................................46
3.2.1.2. Báo cáo về nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của khách hàng..............................47
3.2.2. Các Dashboard mà Bộ phận Phân tích Tài chính yêu cầu xây dựng........................................48 3.2.2.1.
Báo cáo về thông tin cơ bản của doanh nghiệp niêm yết..........................48 3.2.2.2.
Báo cáo về thông tin tài chính của doanh nghiệp niêm yết....................49
KẾT LUẬN...............................................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................51
PHỤ LỤC.................................................................................................................................................52 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1 Mô hình quy xử lý lệnh bán chứng khoán ban đầu .......................................................................... 8
Hình 2 Cài đặt tham Process Validation cho start event .............................................................................. 9
Hình 3 Cài đặt tham Process Validation cho GW01 .................................................................................... 9
Hình 4 Cài đặt tham Process Validation cho GW02 ................................................................................. 10
Hình 5 Cài đặt tham Process Validation cho GW03 ................................................................................. 10
Hình 6 Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 1 .................................................................................. 12
Hình 7 Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 2 ................................................................................. 13
Hình 8 Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 3 .................................................................................. 13
Hình 9 Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 4 ................................................................................. 14
Hình 10 Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 5 ................................................................................ 14
Hình 11 Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 6 ................................................................................ 14
Hình 12 Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 7 ............................................................................... 15
Hình 13 Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 9 ............................................................................... 16
Hình 14 Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 8 ............................................................................... 16
Hình 15 Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 10 .............................................................................. 17
Hình 16 Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 11 .............................................................................. 17
Hình 17 Chọn số lượng nhân viên tối đa ................................................................................................... 18
Hình 18 Chọn chi phí cố định của các vị trí .............................................................................................. 19
Hình 19 Chọn nhân lực thực hiện và số nhân lực cần để thực hiện tác vụ 1 ............................................. 21
Hình 20 Chọn nhân lực thực hiện và số nhân lực cần để thực hiện tác vụ 2 ............................................. 22
Hình 21 Chọn nhân lực thực hiện và số nhân lực cần để thực hiện tác vụ 3 ............................................. 22
Hình 22 Chọn nhân lực thực hiện và số nhân lực cần để thực hiện tác vụ 4 ............................................. 23
Hình 23 Chọn nhân lực thực hiện và số nhân lực cần để thực hiện tác vụ 5 ............................................. 23
Hình 24 Chọn nhân lực thực hiện và số nhân lực cần để thực hiện tác vụ 6 ............................................. 24
Hình 25 Chọn nhân lực thực hiện và số nhân lực cần để thực hiện tác vụ 7 ............................................ 24
Hình 26 Chọn nhân lực thực hiện và số nhân lực cần để thực hiện tác vụ 8 ............................................. 25
Hình 27 Chọn nhân lực thực hiện và số nhân lực cần để thực hiện tác vụ 9 ............................................ 25
Hình 28 Chọn nhân lực thực hiện và số nhân lực cần để thực hiện tác vụ 10 ........................................... 26
Hình 29 Chọn nhân lực thực hiện và số nhân lực cần để thực hiện tác vụ 11 ........................................... 26
Hình 30 Cài đặt tham số Calendar Analysis cho ca sáng ........................................................................... 28
Hình 31 Cài đặt tham số Calendar Analysis cho ca chiều ......................................................................... 29
Hình 32 Kết quả quy trình ban đầu ............................................................................................................ 30
Hình 33 Kết quả quy trình ban đầu ............................................................................................................ 30
Hình 34 Mô hình quy trình xử lý lệnh bán chứng khoán sau khi cải tiến.................................................. 33
Hình 35 Kết quả quy trình sau khi cải tiến ................................................................................................ 34
Hình 36 Kết quả quy trình sau khi cải tiến ................................................................................................ 35
Hình 37 Quy trình Phân tích tài chính ....................................................................................................... 39
Hình 38 Báo cáo về mức độ ưu tiên đầu tư vào các loại sản phẩm của khách hàng ................................. 44
Hình 39 Báo cáo về nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của khách hàng ....................................... 44
Hình 40 Báo cáo về thông tin cơ bản của doanh nghiệp niêm yết ............................................................. 46
Hình 41 Báo cáo về thông tin tài chính của doanh nghiệp niêm yết ......................................................... 47 LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh phát triển không ngừng của thị trường chứng khoán, việc xây dựng
và vận hành hiệu quả hệ thống thông tin (HTTT) trở nên vô cùng quan trọng đối với các
doanh nghiệp chứng khoán. HTTT không chỉ hỗ trợ các hoạt động kinh doanh hàng ngày
mà còn là công cụ then chốt để nâng cao năng lực cạnh tranh và quản trị rủi ro của các công ty.
Trong bài tập lớn này, chúng em sẽ tiến hành nghiên cứu, phân tích về HTTT của
Công ty Chứng Khoán SSI - một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Thông qua
bài tập lớn này, chúng em mong muốn đóng góp những nhận định, đề xuất thiết thực nhằm
giúp Công ty Chứng Khoán SSI nâng cao hiệu quả vận hành HTTT, từ đó tăng cường sức
cạnh tranh và thích ứng tốt hơn với các thách thức của thị trường.
Chương 1: Bối cảnh và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1 .Giới thiệu doanh nghiệp
1.1.1. Lịch sử ra đời
Ngày 30/12/1999: SSI (hay còn gọi là SSi Securities Corporation) được thành lập
bởi doanh nhân Nguyễn Duy Hưng, đặt trụ sở chính tại TP. HCM và ban đầu hoạt động với
hai nghiệp vụ: Môi giới Chứng khoán và Tư vấn Đầu tư Chứng khoán. Tuy nhiên, với sự
phát triển không ngừng, SSi Securities Corporation đã mở rộng quy mô hoạt động và mạng
lưới chi nhánh, đồng thời cung cấp nhiều dịch vụ mới như quản lý quỹ, tài chính doanh
nghiệp và các dịch vụ tài chính đầu tư khác để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Đây là một trong những công ty chứng khoán lâu đời nhất tại Việt Nam.
Tháng 11/2006: SSI thực hiện thành công đợt phát hành trái phiếu chuyển đổi đầu
tiên trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tháng 12/2006: Cổ phiếu SSI đăng ký giao
dịch tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Tháng 10/2007: SSI chính thức niêm
yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán TP.Hồ Chí Minh (nay là Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh).
Từ một doanh nghiệp tư nhân nhỏ với vốn điều lệ 6 tỷ đồng, tính đến nay, SSI đã
trở thành công ty chứng khoán dẫn đầu thị trường chứng khoán Việt Nam với vốn điều lệ
6.029 tỷ đồng, tăng hơn 1.000 lần so với khi mới thành lập. Tổng tài sản hợp nhất của công
ty tính đến cuối quý II 2020 là gần 26.000 tỷ đồng, nhiều năm liên tiếp dẫn đầu về thị phần
môi giới cổ phiếu và chứng chỉ quỹ, quản lý gần 180.000 tài khoản khách hàng.
1.1.2. Sứ mệnh và tầm nhìn
Với tầm nhìn “Chúng ta cùng thành công”: Trọng tâm của tất cả các sản phẩm và
dịch vụ của chúng tôi là động lực đạt được thành công. Công ty giúp mở ra các cơ hội trên
thị trường tài chính và biến chúng thành sự thịnh vượng và tăng trưởng. SSI dồn mọi nguồn
lực và ý tưởng của mình để mang lại thành công cho khách hàng, người dân, cổ đông và
cộng đồng nơi công ty hoạt động.
Cùng sứ mệnh “Kết nối vốn và cơ hội đầu tư”: Sứ mệnh của SSI là kết nối vốn với
cơ hội. Sứ mệnh này hợp nhất tất cả các hoạt động kinh doanh dưới thương hiệu SSI và sẽ
định hướng mọi cơ hội trong tương lai mà thương hiệu có thể nắm bắt.
SSI luôn nỗ lực tìm kiếm và phát hiện những cơ hội đầu tư mới, gắn kết những cơ
hội này với các nguồn lực tài chính, biến cơ hội thành lợi nhuận trong tầm tay, đem lại hiệu
quả tối ưu cho khách hàng, cộng sự, đối tác, cổ đông và cộng đồng. Mang trên vai trọng
trách dẫn dắt của người dẫn đầu, SSI luôn nỗ lực để trở thành “cửa ngõ” để các nhà đầu tư
quốc tế tham gia vào thị trường Việt Nam một cách toàn diện và hiệu quả. Hội nghị
Gateway to Việt Nam – sự kiện tài chính thường niên do SSI tổ chức đã gây được tiếng
vang lớn trong giới tài chính, trở thành diễn đàn xúc tiến đầu tư hiệu quả của thị trường,
cầu nối tin cậy giữa Nhà đầu tư trong và ngoài nước với các doanh nghiệp trong nước.
1.1.3. Địa chỉ, website, fanpage
SSI hiện nay đã xuất hiện trên khắp cả nước. Về phía Bắc, SSI có 3 chi nhánh Hà
Nội, Mỹ Đình và Hải Phòng cùng với 3 phòng giao dịch: Vạn Phúc, Lê Văn Lương,
Times City. Trong miền Nam, SSI có trụ sở chính ở miền Nam tại địa chỉ: 72 Nguyễn Huệ,
phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh; 1 chi nhánh tại Nguyễn Công trứ và 6
phòng giao dịch tại: Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Thị Minh Khai, Nguyễn Hữu Cảnh, Cách
mạng tháng tám, Lê Lợi, Công trường Mê Linh.
Fanpage của công ty SSI: Facebook
Trang web chính thức của tổ công ty hiện nay là : https://www.ssi.com.vn/
1.2 . Bối cảnh cạnh tranh doanh nghiệp STT
Tên lực lượng cạnh
Tác động tới doanh nghiệp tranh 1 Đối thủ cạnh tranh
Mức độ tác động của đối thủ cạnh tranh tới SSI có
thể coi là cao. SSI phải đối mặt với một bức tranh
cạnh tranh đa dạng từ các công ty chứng khoán trong
nước có tiếng như VPS, VN Direct, HSC, TCBS,
MAS,... cùng với sự cạnh tranh từ phía các công ty
chứng khoán của những ngân hàng lớn như BIDV,
ACB, HDB. Hơn nữa, thách thức còn được tăng thêm
do sự cạnh tranh quốc tế từ những công ty tài chính và
chứng khoán lớn như American Express, Visa và J.P
Morgan, đặc biệt trong những lĩnh vực như giao dịch
chứng khoán quốc tế và quản lý quỹ đầu tư. 2 Nhà cung ứng
Mức độ tác động của nhà cung cấp tới SSI có thể
được đánh giá là cao đối với các nhà cung cấp về dữ
liệu thị trường và dịch vụ lưu ký chứng khoán, trong
khi đối với nhà cung cấp về dịch vụ tài chính, mức độ
tác động có thể là trung bình. 3 Sản phẩm thay thế
Mức độ tác động của sản phẩm thay thế đối với SSI
có thể được đánh giá là cao. Lý do chính là vì "dịch
vụ chứng khoán" là một sản phẩm dễ được nhiều công
ty chứng khoán khác nhau cung cấp với chất lượng và
giá cả tương đương, làm cho việc chuyển đổi giữa các
công ty chứng khoán trở nên dễ dàng hơn cho khách
hàng. Thêm vào đó, sự phát triển nhanh chóng của
nhiều dịch vụ tài chính số và công nghệ thông tin có
thể cung cấp các giải pháp thay thế với chi phí thấp
hơn và chất lượng dịch vụ cao hơn trong một số trường hợp. 4 Đối thủ cạnh tranh
Mức độ tác động của đối thủ tiềm ẩn đối với SSI có tiềm ẩn
thể được đánh giá là cao dựa trên các yếu tố như sự
chuyên nghiệp và uy tín của các công ty quỹ đầu tư, sự
phổ biến và tiện lợi của các ứng dụng Fintech, cũng
như sự cạnh tranh từ các công ty chứng khoán mới 5 Khách hàng
Mức độ tác động của khách hàng tới SSI là cao, dựa
trên thông tin cung cấp, dựa trên sự quan trọng của
khách hàng cá nhân, tổ chức và các khách hàng tiêu
biểu trong việc tạo lập doanh số, lợi nhuận và danh tiếng cho SSI
1.3 .Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp
Dựa vào việc phân tích mô hình 5 lực lượng cạnh tranh, ta có thể thấy rằng 5 yếu tố
như đối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thể, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn và khách hàng đều
có tác động rất lớn đến sự phát triển và tồn tại của công ty. Trong bối cảnh ngành chứng
khoán đầy cạnh tranh, việc áp dụng chiến lược cạnh tranh phù hợp và linh hoạt là yếu tố
quan trọng để quyết định sự thành công của SSI. Bằng việc hiểu rõ và đáp ứng tác động
của 5 lực lượng cạnh tranh, SSI có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững và phát triển trong thị trường cạnh tranh.
Chính vì vậy SSI có thể áp dụng chiến lược khác biệt hóa kết hợp với chi phí thấp
bằng việc sử dụng và phát triển công nghệ để có thể hỗ trợ được việc giảm chi phí thuê
nhân lực, tạo ra một hệ thống mua bán những sản phẩm tự động, khách hàng có thể đến
quầy giao dịch và tự chọn ra sản phẩm cần mua, tự điều chỉnh và đặt lệnh mua một cách
tự nhiên, thoải mái. Công nghệ có thể được áp dụng để cải thiện trải nghiệm khách hàng
thông qua việc tự động hóa quy trình tương tác và cá nhân hóa dịch vụ. Việc phát triển
các ứng dụng (SSI Iboard, Pro,SSI, Iboard web hay SSIAM OTG) và nền tảng tiên tiến
như blockchain cũng giúp SSI cung cấp dịch vụ tài chính an toàn và hiệu quả hơn. Tăng
cường tính tương tác qua các kênh trực tuyến và sử dụng chatbot thông minh giúp SSI
cung cấp dịch vụ khách hàng 24/7 một cách hiệu quả. Phân tích dữ liệu và dự đoán xu
hướng khách hàng cũng trở nên dễ dàng hơn nhờ vào công nghệ tiên tiến. Bên cạnh đó,
việc áp dụng các biện pháp bảo mật thông tin và quản lý rủi ro bằng công nghệ giúp bảo
vệ thông tin cá nhân của khách hàng và tăng cường niềm tin từ phía họ.
Bên cạnh đó, SSI có thể sử dụng các công nghệ tiên tiến trong quá trình thực hiện
giao dịch và cung cấp tư vấn đầu tư. Như việc sử dụng các thuật toán để tối ưu hóa quyết
định giao dịch và tạo ra các gói đầu tư tự vấn tự động, sử dụng công nghệ như trò chuyện
và tự động hóa. Việc tự động hóa quy trình giảm thiểu sự cần thiết phải có của con người
trong quá trình, từ đó giảm bớt chi phí nhân công. Biện pháp thiết kế gói tư vấn đầu tư tự
động hoạt động 24/7 mà không gặp phải các giới hạn về thời gian hoặc ngày làm việc, tạo
ra tính linh hoạt cao hơn cho khách hàng và giúp họ tiếp cận thông tin và dịch vụ mọi lúc
mọi nơi, từ đó tăng cường hiệu quả và thu hút đối tượng khách hàng rộng rãi. Thêm nữa,
gói tư vấn đầu tư tự động có đi kèm với các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo và học
máy, giúp cung cấp các lời khuyên đầu tư chính xác và thông tin thị trường thời gian thực.
Điều này tạo sự khác biệt hóa lớn cho công ty, tạo ra một trải nghiệm tốt hơn cho khách
hàng và tăng cường sự hài lòng.
Chương 2: Hệ thống thông tin mang lại lợi thế cạnh tranh
2.1.Quy trình nghiệp vụ trong hệ thống thông tin
2.1.1. Giới thiệu các bước thực hiện quy trình STT Tác vụ Phụ trách 1
Tiếp nhận thông tin khách hàng Bộ phận thẩm định 2
Kiểm tra tính đầy đủ thông tin Bộ phận thẩm định 3
Nhận thông báo từ bộ phận kiểm định Bộ phận giao dịch 4 Kiểm tra số lượng bán Bộ phận giao dịch 5 Kiểm tra giá bán Bộ phận giao dịch 6 Nhận kết quả kiểm tra Bộ phận giao dịch 7
Nhận lệnh từ bộ phận giao dịch Bộ phận lưu ký 8 Xác nhận giao dịch Bộ phận lưu ký 9 Cập nhật hệ thống Bộ phận lưu ký 10
Cập nhật tài khoản khách hàng trên hệ thống Bộ phận lưu ký 11 Lệnh bán khớp Bộ phận lưu ký
2.1.2. Giới thiệu mô hình quy trình nghiệp vụ trên phần mềm Bizagi
Hình 1 Mô hình quy xử lý lệnh bán chứng khoán ban đầu
Quy trình xử lý lệnh bán chứng khoán là một lựa chọn quan trọng vì đây là một
trong những hoạt động cốt lõi của các công ty chứng khoán, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả kinh doanh và sự hài lòng của khách hàng. Việc hiểu rõ và tối ưu hóa quy trình này
giúp cải thiện tốc độ xử lý, giảm thiểu sai sót, và tăng tính minh bạch, từ đó nâng cao hiệu
quả hoạt động và năng lực cạnh tranh của công ty.
2.2. Mô phỏng quy trình xử lý lệnh bán chứng khoán
2.2.1. Cài đặt tham số Process Validation Đối tượng Tham số process Start event 100 GW01
Không hợp lệ (10%) - Hợp lệ ( 90%) GW02
Không khớp lệnh (10%) – Khớp lệnh ( 90%) GW03
Lệnh bán khớp ( 95%) – Lệnh bán không khớp (5%)
Hình 2 Cài đặt tham Process Validation cho start event
Hình 3 Cài đặt tham Process Validation cho GW01
Hình 4 Cài đặt tham Process Validation cho GW02
Hình 5 Cài đặt tham Process Validation cho GW03
2.2.2. Cài đặt tham số Time Analysis STT Tác vụ Wait time Processing time
1 Tiếp nhận thông tin khách hàng 1s 3 mins
2 Kiểm tra tính đầy đủ thông tin 5 mins 5 mins
3 Nhận thông báo từ bộ phận kiểm định 1s 1s
4 Kiểm tra số lượng bán 10s 10s 5 Kiểm tra giá bán 10s 10s
6 Nhận kết quả kiểm tra 2s 2s
7 Nhận lệnh từ bộ phận giao dịch 5 mins 5 mins 8 Xác nhận giao dịch 1 min 2 mins 9 Cập nhật hệ thống 1 min 2 mins
10 Cập nhật tài khoản khách hàng trên hệ thống 2s 3mins 11 Lệnh bán khớp 1s 1s
Hình 6 Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 1
Hình 7 Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 2
Hình 8 Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 3
Hình 9 Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 4
Hình 10 Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 5
Hình 11 Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 6
Hình 2.2.2. 1 Cài đặt tham số Time Analysis cho tác vụ 6