



















Preview text:
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ ----- 🕮 ----- BÀI TẬP LỚN
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET AIR
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Phan Tình Lớp học phần: MIS02A_22 Nhóm: 03 Hà Nội - 06/2024 Phần trăm Họ và tên Mã sinh viên Phân công đóng góp
Nguyễn Thị Thuỳ 25A4011784 20%
• Thu thập dữ liệu qua file Excel
• Giới thiệu các bước trong quy trình Nguyễn Hoàng 25A4011364 20% Phương Anh • Mô phỏng quy trình • Tối ưu hoá quy trình Vũ Thị Trang 25A4010756 20% Ngân
• Thiết kế report dashboard
• Phân tích report dashboard Nguyễn Thị Kim 25A4010755 20% Ngân • Mô phỏng quy trình • Tối ưu hoá quy trình Đoàn Thị Yến 25A4012428 20% • Làm word
• Tóm tắt bối cảnh và chiến lược cạnh
tranh của VietJet từ bài kiểm tra 1 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 7
Chương 1: Bối cảnh và chiến lược cạnh tranh của VietJet Air .................... 8
1.1 Giới thiệu chung về VietJet Air .............................................................. 8
1.1.1 Lịch sử hình thành ............................................................................... 8
1.1.2 Sứ mệnh và tầm nhìn .......................................................................... 8
1.1.3 Địa chỉ, website và fanpage ................................................................ 9
1.1.4 Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 9
1.1.5 Tình hình phát triển ............................................................................. 9
1.1.6. Các sản phẩm và dịch vụ ................................................................. 10
1.2 Bối cảnh cạnh tranh của Vietjet Air .................................................... 13
1.3 Chiến lược cạnh tranh của Vietjet Air ................................................. 14
1.3.1 Chiến lược về giá .............................................................................. 14
1.3.2 Chiến lược tập trung.......................................................................... 14
1.3.3 Chiến lược tạo sự khác biệt ............................................................... 15
1.3.4 Chiến lược toàn ngành ...................................................................... 15
1.3.5 Chiến lược “ Cánh bay an toàn- Nâng tầm công nghệ” .................... 15
Chương 2: Hệ thống thông tin mang lại lợi thế cạnh tranh ........................ 16
2.1 Quy trình nghiệp vụ trong hệ thống thông tin .................................... 16
2.1.1 Quy trình sau bay trước khi cải thiện ................................................ 16
2.1.2 Quy trình sau bay sau khi cải thiện ................................................... 18
2.2 Mô phỏng quy trình ............................................................................... 20
2.2.1 Cài đặt tham số Process Validation ................................................... 20
2.2.2 Cài đặt tham số Time Analysis .......................................................... 21
2.2.3 Cài đặt tham số Resource Analysis ................................................... 24
2.2.4 Cài đặt tham số Calendar Analysis ................................................... 30
2.2.5 Kết quả sau khi chạy quy trình ......................................................... 33
2.3 Tối ưu hoá quy trình ............................................................................. 34
2.3.1 Thông tin silo .................................................................................... 34
a) Vấn đề Silo thông tin còn tồn tại ...................................................................... 34
b) Giải pháp giải quyết......................................................................................... 34
2.3.2 Cải tiến quy trình............................................................................... 35
a) Thay đổi cấu trúc của quy trình ....................................................................... 35
b) Thay đổi tài nguyên .......................................................................................... 35
Chương 3: Khai thác hệ thống thông tin doanh nghiệp .............................. 42
3.1 Thu thập dữ liệu hệ thống ..................................................................... 42
3.2 Xây dựng các báo cáo kinh doanh ....................................................... 49
3.2.1 Khối thương mại ............................................................................... 50
3.2.2 Phòng dịch vụ khách hàng ................................................................ 52
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 55
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 57 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Logo của VietJet Air ..................................................................................... 8
Hình 1. 2 Cơ cấu tổ chức của VietJet Air ....................................................................... 9
Hình 1. 3 Số chuyến bay VietJet khai thác mỗi năm giai đoạn 2019-2023 .................. 10
Hình 1. 4 Doanh thu thuần hợp nhất của VietJet Air giai đoạn 2014-2023 ................. 10
Hình 1. 5 Vé máy bay của VietJet Air .......................................................................... 11
Hình 1. 6 Vận chuyển hàng hóa qua máy bay của VietJet Air ..................................... 11
Hình 1. 7 Suất ăn mẫu trên máy bay của VietJet Air ................................................... 12
Hình 1. 8 Bảng giá danh sách quà lưu niệm của VietJet Air ........................................ 12
Hình 2. 1 Quy trình sau bay trước khi cải thiện ........................................................... 17
Hình 2. 2 Quy trình sau bay sau khi cải thiện ............................................................... 18
Hình 2. 3 Cài đặt tham số Process Validation cho Start Event ..................................... 20
Hình 2. 4 Cài đặt tham số Process Validation cho G01. Rà soát hành lý ..................... 21
Hình 2. 5 Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 1 (Trước khi cải thiện) ............. 22
Hình 2. 6 Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 2 (Trước khi cải thiện) ............. 22
Hình 2. 7 Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 3 (Trước khi cải thiện) ............. 22
Hình 2. 8 Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 4 (Trước khi cải thiện) ............. 23
Hình 2. 9 Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 5 (Trước khi cải thiện) ............. 23
Hình 2. 10 Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 6 (Trước khi cải thiện) ........... 24
Hình 2. 11 Thêm nguồn lực cho tham số Resource ...................................................... 24
Hình 2. 12 Thêm nguồn lực cho tham số Resource ...................................................... 25
Hình 2. 13 Thêm nguồn lực cho tham số Resource ...................................................... 25
Hình 2. 14 Cài đặt tham số cho Quantities (Trước khi cải thiện) ................................. 26
Hình 2. 15 Cài đặt tham số cho Fixed cost và Cost per hour (Trước khi cải thiện) ..... 26
Hình 2. 16 Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 1(Trước khi cải thiện) .................... 27
Hình 2. 17 Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 2 (Trước khi cải thiện) ................... 28
Hình 2. 18 Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 3 (Trước khi cải thiện) ................... 28
Hình 2. 19 Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 4 (Trước khi cải thiện) ................... 29
Hình 2. 20 Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 5 (Trước khi cải thiện) ................... 29
Hình 2. 21 Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 6 (Trước khi cải thiện) ................... 30
Hình 2. 22 Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 7 (Trước khi cải thiện) ................... 30
Hình 2. 23 Cài đặt tham số Calendar Analysis cho ca 1 (Trước khi cải thiện) ............ 31
Hình 2. 24 Cài đặt tham số Calendar Analysis cho ca 2 (Trước khi cải thiện) ............ 31
Hình 2. 25 Cài đặt tham số Calendar Analysis cho ca 3 (Trước khi cải thiện) ............ 32
Hình 2. 26 Cài đặt tham số Resource cho mỗi ca làm việc (Trước khi làm việc) ........ 32
Hình 2. 27 Kết quả sau khi chạy quy trình (Trước khi cải thiện) ................................. 33
Hình 2. 28 Kết quả sau khi chạy quy trình (Trước khi cải thiện) ................................. 33
Hình 2. 29 Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 7 (Sau khi cải thiện) ............... 36
Hình 2. 30 Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 8 (Sau khi cải thiện) ............... 36
Hình 2. 31 Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 9 (Sau khi cải thiện) ............... 36
Hình 2. 32 Thêm nguồn lực cho tham số Resource ...................................................... 37
Hình 2. 33 Cài đặt tham số cho Quantities (Sau khi cải thiện) ..................................... 37
Hình 2. 34 Cài đặt tham số cho Fixed cost và Cost per hour (Sau khi cải thiện) ......... 38
Hình 2. 35 Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 7 (Sau khi cải thiện) ....................... 39
Hình 2. 36 Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 8 (Sau khi cải thiện) ....................... 39
Hình 2. 37 Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 9 (Sau khi cải thiện) ....................... 40
Hình 2. 38 Cài đặt tham số Resources (Sau khi cải thiện) ........................................... 40
Hình 2. 39 Kết quả sau khi chạy quy trình (Sau khi cải thiện) ..................................... 41
Hình 2. 40 Kết quả sau khi chạy quy trình (Sau khi cải thiện) ..................................... 41
Hình 2. 41 Bảng tổng kết chạy Simulation quy trình giao hàng sau khi cải tiến ......... 42
Hình 3. 1 Mẫu dữ liệu thu thập qua Excel .................................................................... 48
Hình 3. 2 Dashboard báo cáo kinh doanh quý I 2023 của VietJet Air ......................... 49
Hình 3. 3 Dashboard báo cáo phân tích về đánh giá của khách hàng quý I 2023 của
VietJet Air .................................................................................................................... 51
LỜI MỞ ĐẦU
Cuộc sống ngày càng hiện đại và ngày càng khẳng định vai trò to lớn của những
nền tảng công nghệ. Sự thay đổi chóng mặt của công nghệ đã và đang thúc đẩy sự phát
triển và biến đổi thế giới một cách nhanh chóng. Chính vì thế, để thích nghi với những
biến đổi nhanh chóng đó thì những kỹ năng và ứng dụng tin học ngày càng quan trọng
và cần thiết, là kỹ năng thiết yếu trong mọi lĩnh vực cuộc sống. Đặc biệt là trong các
quy trình vận hành, quản lý và vận hành của doanh nghiệp. Các nền tảng công nghệ đã
hỗ trợ các doanh nghiệp rất nhiều trong mọi quy trình, làm tăng hiệu quả quản lý và
nâng cao hiệu suất làm việc, giúp giảm thời gian đáng kể. Thế nhưng, công nghệ vừa
mở ra cơ hội nhưng cũng phải đối mặt với nhiều thách thức. Nhu cầu con người ngày
càng tăng cao, nhiều vấn đề tiềm ẩn cùng với đó là hệ thống công nghệ phát triển không
ngừng. Từ đó đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, cải tiến hệ thống, phần
mềm để bắt kịp xu hướng thời đại, giúp quản lý doanh nghiệp hiệu quả và đạt được hiệu
suất mong muốn. Cạnh tranh không chỉ là sản phẩm độc đáo, dịch vụ đa dạng mà còn
là hệ thống, phần mềm hiện đại giúp tiết kiệm thời gian cho khách hàng và tăng hiệu
suất hoạt động. Đòi hỏi phải có hệ thống thông tin đồng nhất dữ liệu các quy trình, bộ phận.
Không nằm ngoài xu hướng đó, Vietjet tập trung phát triển cho mình phần mềm
hiện đại và hiệu quả. Đây cũng là lý do mà chúng em lựa chọn đề tài: Tìm hiểu về quy
trình hoạt động của Công ty Cổ phần Hàng không VietJet. Ở phần đề tài trước, chúng
em đã tìm hiểu về các quy trình hoạt động, cách thức hoạt động của các quy trình và có
đưa ra một số giải pháp, sự cải tiến giúp công ty có thể nâng cao hơn nữa vị thế cạnh
tranh sản phẩm của công ty trên thị trường hàng không, hoàn thiện hơn quy trình cung
cấp dịch vụ cho khách hàng. Và ở đề tài này, chúng em sẽ thực hiện mô phỏng trên phần
mềm, đưa ra các báo cáo hiệu suất và bổ sung thêm cách thức để cải tiến quy trình.
Chương 1: Bối cảnh và chiến lược cạnh tranh của VietJet Air
1.1 Giới thiệu chung về VietJet Air
Hình 1. 1: Logo của VietJet Air
1.1.1 Lịch sử hình thành
Hãng hàng không VietJet (VietJet Air) là một hãng hàng không tư nhân có trụ sở
tại Hà Nội, Việt Nam. VietJet Air được thành lập từ 3 cổ đông chính là Tập đoàn T&C,
Sovico Holdings và HDBank. Công ty chính thức được cấp giấy phép hoạt động vào
tháng 11 năm 2007, trở thành hãng hàng không thứ tư của Việt Nam và là hãng hàng
không tư nhân đầu tiên của Việt Nam.
VietJet Air chính thức đi vào hoạt động vào tháng 11 năm 2009. Trong giai đoạn
đầu, VietJet Air tập trung khai thác các đường bay trong nước và thị trường khu vực
Đông Nam Á.. Trong những năm tiếp theo, VietJet Air nhanh chóng phát triển và mở
rộng mạng lưới bay quốc tế ở khắp nơi trên thế giới. VietJet Air nhanh chóng trở thành
một trong những hãng hàng không lớn nhất tại Việt Nam và Đông Nam Á. Hãng là
thành viên của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) và có mạng lưới bay rộng khắp khu vực.
1.1.2 Sứ mệnh và tầm nhìn Sứ mệnh
• Khai thác và phát triển mạng đường bay rộng khắp trong nước, khu vực và quốc tế.
• Mang đến sự đột phá trong dịch vụ hàng không.
• Làm cho dịch vụ hàng không trở thành phương tiện di chuyển phổ biến ở Việt Nam và quốc tế.
• Mang lại niềm vui, sự hài lòng cho khách hàng bằng dịch vụ vượt trội, sang trọng và
những nụ cười thân thiện. Tầm nhìn
Trở thành tập đoàn hàng không đa quốc gia, có mạng bay rộng khắp khu vực và
thế giới, phát triển không chỉ dịch vụ hàng không mà còn cung cấp hàng tiêu dùng
trên nền tảng thương mại điện tử, là thương hiệu được khách hàng yêu thích và tin dùng.
1.1.3 Địa chỉ, website và fanpage
Địa chỉ: số 302/3 phố Kim Mã, Phường Ngọc Khánh, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Website: https://www.VietJet Airair.com/vi
Fanpage: https://www.facebook.com/VietJet Airvietnam/
1.1.4 Cơ cấu tổ chức
Hình 1. 2 Cơ cấu tổ chức của VietJet Air
1.1.5 Tình hình phát triển
Ra mắt vào năm 2011, là hãng hàng không giá rẻ, VietJet Air ngày càng chứng
tỏ được năng lực của mình. Cụ thể, vào năm 2019, tổng số chuyến bay của VietJet Air
đạt mốc 139.052 chuyến bay. Trong đại dịch từ 2020 đến 2021, con số giảm đi đáng kể
chỉ còn khoảng ½ và 1/3 so với năm 2019. Sau Covid 19, số chuyến bay VietJet Air khai
thác dần phục hồi và trở về ngưỡng ban đầu.
Hình 1. 3 Số chuyến bay VietJet khai thác mỗi năm giai đoạn 2019-2023
Song song đó, doanh thu thuần hợp nhất của hãng cũng được biểu thị rõ ràng qua
từng giai đoạn. Giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2019, doanh thu thuần của VietJet Air
tăng gần 7 lần từ 8.699 tỷ đến 50.603 tỷ đồng. Trong đại dịch, con số này giảm còn
khoảng 18.220 tỷ và 12.875 tỷ. Giai đoạn 2022-2023 doanh thu thuần dần phục phồi và
đạt 50.178 tỷ đồng vào năm 2023.
Hình 1. 4 Doanh thu thuần hợp nhất của VietJet Air giai đoạn 2014-2023
VietJet Air đã trải qua một hành trình đáng ấn tượng từ khi thành lập tới nay. Với
mạng lưới bay rộng khắp, các dịch vụ linh hoạt và chiến lược kinh doanh sáng tạo, hãng
đã có đóng góp vô cùng tích cực vào sự phát triển của ngành hàng không Việt Nam.
1.1.6. Các sản phẩm và dịch vụ
Dịch vụ vận chuyển hành khách (Vé máy bay): là sản phẩm chính của VietJet
Air đang kinh doanh. Hãng có nhiều mức giá vé khác nhau dựa trên nhu cầu và sở thích
của khách hàng. Trong đó gồm 4 hạng ghế: vé Economy, vé Deluxe, vé SkyBoss, vé Business.
Hình 1. 5 Vé máy bay của VietJet Air
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa: Chuyển phát nhanh VietJet Air là là kết quả của
sự hợp tác phát triển giữa VietJet Air Cargo ( công ty con của VietJet Air) với SWIFT
247. Chuyển phát nhanh VietJet Air đã đáp ứng sự nhanh chóng, tiện lợi cùng với giá
cả phải chăng nên là một trong những đơn vị được nhiều khách hàng lựa chọn tin dùng.
Hình 1. 6 Vận chuyển hàng hóa qua máy bay của VietJet Air
Dịch vụ cung cấp đồ ăn, nước uống: Là hãng hàng không giá rẻ, nên ngoài các
hạng vé SkyBoss và SkyBoss Business được phục vụ miễn phí đồ ăn thức uống, các
hạng vé còn lại có thể đặt, mua đồ ăn, đồ uống trên máy bay.
Hình 1. 7 Suất ăn mẫu trên máy bay của VietJet Air
Dịch vụ bán đồ lưu niệm: Khi sử dụng dịch vụ bay của VietJet Air, các khách
hàng có thể chọn mua một số món quà lưu niệm như áo, mũ, gấu bông,…
Hình 1. 8 Bảng giá danh sách quà lưu niệm của VietJet Air
1.2 Bối cảnh cạnh tranh của Vietjet Air
Trích dẫn từ khách Mức
Phản ứng từ doanh nghiệp Thành phần hàng độ “Tôi sẽ lựa chọn đi
Giải thích với khách hàng về các ưu điểm
Sự cạnh tranh máy bay của
của dịch vụ hãng bay như giá rẻ, giờ bay với các đối thủ Cao
linh hoạt và đề nghị khách hàng tạo cơ
hiện tại trong Vietnam Airline thay
hội để hãng có thể cải thiện dịch vụ tốt ngành vì VietJet Air vì họ phục vụ tốt hơn” hơn. “Một hãng máy bay
Nhấn mạnh sự khác biệt về giá vé rẻ, các
Mối đe dọa của mới thành lập có
chương trình ưu đãi hấp dẫn, nâng cao các đối thủ tiềm Thấp
nhiều ưu đãi, giảm giá
chất lượng dịch vụ, cải tiến công nghệ ẩn cho khách hàng” máy móc. Khả năng
Nhấn mạnh sự đa dạng của các nhà cung thương lượng
cấp trên thị trường và lý do tại sao lại
“Tôi muốn tăng giá Trung chọn doanh nghiệp, nêu rõ điều khoản của các nhà xăng dầu” bình
trong hợp đồng nếu có và chia sẻ muốn cung cấp
hợp tác lâu dài để có giá ưu đãi.
Giải thích với khách hàng rằng đó là giá
“Tôi nghĩ rằng tôi sẽ
niêm yết và không thể giảm theo yêu cầu Khả
năng được mua vé máy bay
của khách hàng. Tuy nhiên khách hàng có thương lượng từ Cao với giá rẻ, nhiều ưu
thể được hưởng các ưu đãi về giá thông khách hàng đãi"
qua các chính sách, chương trình khuyến mãi của hãng.
Mối đe dọa của “Tôi nghĩ rằng tôi sẽ
đi tàu hoả thay vì đi Trung Nhấn mạnh tính tiện lợi, ưu điểm về thời các sản phẩm máy bay từ Hà Nội bình
gian khi lựa chọn máy bay. thay thế đến Hải Phòng”
1.3 Chiến lược cạnh tranh của Vietjet Air
Ngành hàng không Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ trong 10 năm vừa qua với
mức tăng trưởng đều hai con số. Với sự gia tăng mạnh mẽ đó đã làm cho thị trường
hàng không Việt Nam trở nên nhộn nhịp hơn bao giờ hết. Thế nhưng, điều đó cũng đồng
nghĩa với việc sự cạnh tranh giữa các hãng hàng không ngày càng gia tăng.Các khách
hàng ngày càng thông thái, có yêu cầu cao hơn về chất lượng và dịch vụ. Do đó, doanh
nghiệp phải tìm cho mình những chiến lược hiệu quả để phát triển thương hiệu theo
những cách riêng, độc đáo mà không kém phần hiệu quả.
1.3.1 Chiến lược về giá
Giữ vững mô hình hàng không giá rẻ / Chiến lược về giá
Theo như sự phân tích mô hình 5 lực lượng cạnh tranh, có thể thấy yếu tố “giá
cả” ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của công ty. VietJet Air hướng đến những người có
nhu cầu di chuyển bằng máy bay với chi phí thấp do tính chất công việc, ngành nghề
hay đơn giản là muốn trải nghiệm. VietJet Air thường xuyên đưa ra những chương trình
khuyến mãi vô cùng hấp dẫn, khách hàng có thể săn máy bay rẻ với giá 99k, 199k,...
thậm chí là 0đ. Nắm bắt nhu cầu khách hàng về giá vé, Vietjet xuất hiện với hàng loạt
chương trình ưu đãi, mô hình cho phép khách hàng lựa chọn dịch vụ phụ trợ như suất
ăn, hành lý ký gửi nhằm hạ giá vé trở nên hấp dẫn, hợp túi tiền đại bộ phận người tiêu
dùng hơn. Những chính sách đó đã thành công vang dội, thể hiện rõ qua tốc độ gia tăng
thị phần nhanh chóng của Vietjet.
1.3.2 Chiến lược tập trung
Nâng cao chất lượng dịch vụ
Dù có thành tích ấn tượng khi còn khá non trẻ nhưng Vietjet lại dấy lên lo ngại
về chất lượng dịch vụ do hàng loạt bê bối: chậm trễ trong quá trình chuyển tuyến, hoãn
chuyến bay, hành vi thiếu tôn trọng của nhân viên,...Từ đó, Vietjet cần đề ra cho mình
“Chiến lược tập trung”. Về vấn đề đào tạo nhân viên, VietJet Air phải thiết lập một bộ
hướng dẫn thống nhất về đào tạo nhân viên, nhấn mạnh tầm quan trọng của tính chuyên
nghiệp trong cả thái độ và hành vi. Giảm thiểu tình trạng chậm trễ do các yếu tố chủ
quan như quản lý, điều hành bay, trễ chuyến. Đưa ra các kế hoạch bồi thường phù hợp
và đưa ra lời xin lỗi chân thành khi hãng hàng không có lỗi, điều đó giúp VietJet Air
xây dựng mối quan hệ khách hàng lâu dài một cách hiệu quả.
1.3.3 Chiến lược tạo sự khác biệt
VietJet Air cần phản hồi linh hoạt trước thị trường, theo dõi sát sao các biến động
của thị trường để có thể điều chỉnh chiến lược một cách linh hoạt, đáp ứng nhanh chóng
các yêu cầu và thách thức mới qua đó đưa ra được các chiến lược Marketing phù hợp,
độc đáo và sáng tạo để tăng độ nhận diện thương hiệu mạnh mẽ và gắn kết khách hàng.
Một số các chiến lược mà VietJet Air có thể tham khảo nhằm cạnh tranh với các hãng
hàng không lớn khác trên thị trường: Chiến lược xanh:
Các công ty nên xây dựng kế hoạch giảm lượng khí thải và tăng cường sử dụng
năng lượng tái tạo để thu hút nhiều khách hàng có ý thức và quan tâm đến môi trường
hơn. VietJet Air có thể tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo để giảm sự phụ thuộc vào
năng lượng hóa thạch, đầu tư vào công nghệ tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng
lượng mặt trời, gió hoặc năng lượng sinh học. Ngoài ra, các VietJet cũng có thể xem xét
các biện pháp quản lý chất thải trong hoạt động hàng không như cơ chế phân loại, tái
chế chất thải trong quá trình hoạt động, hạn chế sử dụng vật liệu không thân thiện với
môi trường, khuyến khích sử dụng vật liệu tái chế. VietJet Air cần tổ chức các hoạt động
khuyến mãi,tuyên truyền, chiến dịch thông tin, chương trình khuyến khích hành khách
tham gia chương trình. Điều này có thể bao gồm việc cung cấp thông tin về tác động
môi trường của hàng không, khuyến khích khách hàng đặt vé xanh và tham gia các hoạt
động vì môi trường. Đặc biệt, VietJet Air có thể hợp tác với các tổ chức chuyên về bảo
vệ môi trường và đạt được chứng nhận xanh để thể hiện cam kết và thành tựu của công
ty đối với môi trường. Điều này có thể làm tăng độ tin cậy của khách hàng và sự tin
tưởng vào các sáng kiến môi trường.
1.3.4 Chiến lược toàn ngành
Mở rộng mạng lưới đường bay
Mạng lưới các sân bay kết nối với nhau đóng vai trò là huyết mạch của nền kinh
tế, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, giao thương và tương tác kinh doanh. Hiểu rõ
điều đó, “Chiến lược toàn ngành” với việc mở rộng mạng lưới đường bay sẽ giúp cho
các hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu, du lịch, cơ hội đầu tư và phát triển kinh tế
tổng thể. Mạng lưới chuyến bay được tăng cường cũng mở đường cho thương mại quốc
tế liền mạch, cho phép các doanh nghiệp dễ dàng thâm nhập các thị trường mới, xây dựng quan hệ đối tác.
1.3.5 Chiến lược “ Cánh bay an toàn- Nâng tầm công nghệ”
Cải tiến máy móc
Với kỷ nguyên của công nghệ thì đòi hỏi Vietjet phải nắm bắt, tận dụng triệt
để các hệ thống phần mềm trong các quy trình quản lý và vận hành, để mang lại hiệu
suất cao nhất. Như vậy, Chiến lược “ Cánh bay an toàn- Nâng tầm công nghệ” cũng
góp phần quan trọng không kém. VietJet Air có thể nâng cấp, đa dạng hóa đội bay
bằng cách bắt kịp các xu hướng công nghệ mới nhất, , thay thế máy bay cũ và đầu
tư các máy bay hiện đại, tiết kiệm nhiên liệu, thân thiện với môi trường, có khả năng
vận chuyển nhiều hành khách và hàng hóa hơn. VietJet Air có thể đầu tư vào hoạt
động R&D để bắt kịp xu hướng công nghệ mới, khám phá những cải tiến tiềm năng
và đảm bảo khả năng cạnh tranh. Hãng có thể áp dụng công nghệ mới như hệ thống
giám sát thông minh, tự động hóa quy trình bảo dưỡng, hoặc hệ thống thông tin
chuyến bay để cải thiện hiệu suất, an toàn bay hiệu quả, nâng cao khả năng phát hiện
và ngăn chặn các mối đe dọa an ninh.
Đảm bảo an ninh, an toàn bay
Để các chuyến bay luôn an toàn thì việc tăng cường nhận thức và đào tạo về an
toàn bay là vô cùng cần thiết. Đảm bảo rằng tất cả nhân viên của VietJet Air đều được
đào tạo kỹ lưỡng về an ninh hàng không và biện pháp an toàn bay, từ phi công, tiếp viên
đến nhân viên tiếp tân và an ninh sân bay. Đảm bảo rằng nhân viên có kiến thức và kỹ
năng cần thiết để ứng phó với các sự cố và tình huống bất ngờ. Phổ biến và cung cấp
thông tin một cách rõ ràng, hiệu quả và chi tiết với hành khách về các biện pháp an ninh
và an toàn bay cho hành khách.
Và cuối cùng, VietJet Air cần liên tục thường xuyên đánh giá hiệu quả của các
biện pháp an ninh và an toàn, từ đó cải thiện và điều chỉnh chiến lược theo hướng tốt
nhất để đáp ứng các yêu cầu và tiêu chuẩn mới.
Chương 2: Hệ thống thông tin mang lại lợi thế cạnh tranh
2.1 Quy trình nghiệp vụ trong hệ thống thông tin
2.1.1 Quy trình sau bay trước khi cải thiện
Hình 2. 1 Quy trình sau bay trước khi cải thiện STT Nhiệm vụ Mô tả Phụ trách 1 Tiếp viên
Tác vụ 1: Thông Tiếp viên thông báo cho khách
báo chuẩn bị hạ hàng chuẩn việc máy bay chuẩn bị cánh hạ cánh. 2 Tiếp viên
Tiếp viên tiến hành kiểm tra ghế Tác vụ 2: Kiểm tra ghế ngồi
ngồi của hành khách và ổn định lại chỗ ngồi. 3 Phi công
Tác vụ 3: Điều Phi công tiến hành điều khiển máy khiển hạ cánh
bay hạ cánh xuống sân bay. 4 Tiếp viên
Tác vụ 4: Hướng Tiếp viên hướng dẫn hành khách dẫn khách di
di chuyển qua lối hành lang bay để
chuyển về sân bay vào sân bay. 5
Bộ phận nhân viên hỗ trợ khách Nhân viên
Tác vụ 5: Hỗ trợ hàng lấy lại hành lý của mình. hành lý cho khách hàng
• Nếu hành khách đã nhận
được hành lý của mình thì quy trình kết thúc.
• Nếu hành khách chưa tìm
lại được hành lý của mình
thì chuyển sang tác vụ 6. 6 Nhân viên
Tác vụ 6: Nhận Nhân viên nhận được báo cáo của
báo cáo từ khách khách hàng về việc hành lý bị thất hàng lạc. 7 Nhân viên
Tác vụ 7: Tìm và Nhân viên tìm hành lý bị thất lạc.
bàn giao hành lý Khi tìm được hành lý, họ sẽ tiến
thất lạc cho khách hành bàn giao hành lý thất lạc cho hàng khách hàng .
2.1.2 Quy trình sau bay sau khi cải thiện
Hình 2. 2 Quy trình sau bay sau khi cải thiện STT Nhiệm vụ Mô tả Phụ trách 1
Tiếp viên thông báo cho khách Tiếp viên
Tác vụ 1: Thông báo hàng chuẩn việc máy bay chuẩn bị hạ cánh chuẩn bị hạ cánh. 2
Tiếp viên tiến hành kiểm tra Tiếp viên
Tác vụ 2: Kiểm tra ghế ghế ngồi của hành khách và ổn ngồi định lại chỗ ngồi. 3
Phi công tiến hành điều khiển Phi công
Tác vụ 3: Điều khiển hạ máy bay hạ cánh xuống sân cánh bay. 4
Tác vụ 4: Hướng dẫn Tiếp viên hướng dẫn hành Tiếp viên
khách di chuyển về sân khách di chuyển qua lối hành bay lang bay để vào sân bay. 5
Tác vụ 5: Hỗ trợ hành lý Bộ phận nhân viên hỗ trợ Nhân viên cho khách hàng
khách hàng lấy lại hành lý của mình.
• Nếu hành khách đã nhận
được hành lý của mình thì quy trình kết thúc. • Nếu hành khách chưa
tìm lại được hành lý của mình thì chuyển sang tác vụ 6. 6
Nhân viên nhận được báo cáo Nhân viên
Tác vụ 6: Nhận báo cáo của khách hàng về việc hành lý từ khách hàng bị thất lạc. 7
Khi nhận được báo cáo, nhân Nhân viên
Tác vụ 7: Nhập thông viên sẽ tiến hành nhập thông tin
hành hành lý bị thất lạc trên
tin hành lý bị thất lạc máy tính. 8
Tác vụ 8: Kiểm tra trạng Hệ thống hiển thị được vị trí Hệ thống
thái hàng hoá bị thất lạc của hành lý đang bị thất lạc
thông qua con chip điện tử đã
được gắn trên mỗi hành lý. 9
Nhân viên tìm hành lý bị thất Nhân viên
Tác vụ 9: Tìm và bàn lạc. Khi tìm được hành lý, họ
giao hành lý thất lạc cho sẽ tiến hành bàn giao hành lý bị khách hàng
thất lạc cho khách hàng.
2.2 Mô phỏng quy trình
Nhóm lựa chọn “ quy trình sau bay” vì đây là yếu tố then chốt và quan trọng
trong việc đánh giá về mức độ hài lòng của khách hàng đối với toàn bộ chuyến bay. Đây
là quy trình cuối cùng trong quá trình sử dụng dịch vụ của khách hàng, do đó nó ảnh
hưởng đến uy tín và danh tiếng của doanh nghiệp, nếu khi quy trình này kết thúc mà
không có bất kỳ lời phàn nàn nào điều đó chứng tỏ khách hàng hài lòng khi sử dụng
dịch vụ của hãng, qua đó nâng cao trải nghiệm khách hàng, xây dựng hình ảnh thương
hiệu tích cực, thu hút khách hàng tiềm năng và củng cố vị thế cạnh tranh.
2.2.1 Cài đặt tham số Process Validation Đối tượng Tham số Start Event 300 lần
G01. Rà soát hành lý 90% nhận được hành lý – 10% thất lạc hành lý Trong đó: •
Max arrival count: số lần tối đa thực hiện quy trình, giả sử trong ngày
26/6/2023 quy trình sau khi bay diễn ra 300 lần.