-
Thông tin
-
Quiz
Báo cáo phân tích định lượng Nhóm 10 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Báo cáo phân tích định lượng Nhóm 10 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Phân tích định lượng(zx) 74 tài liệu
Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Báo cáo phân tích định lượng Nhóm 10 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Báo cáo phân tích định lượng Nhóm 10 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Phân tích định lượng(zx) 74 tài liệu
Trường: Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Đại học Hoa Sen
Preview text:
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
DỰ ÁN KINH DOANH SHOP THỜI TRANG H.E.R
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhã Linh – 22103488
Châu Kim Phụng – 22012123 Trịnh Thị Ngọc Huyền - 22100538
Nguyễn Bá Phước Nguyên – 22101594 Nguyễn Nhật Yến Nhi – 22000734
Nguyễn Ngọc Thùy Dương – 22117011 Nguyễn Gia Hân - 22122602 Lớp: 0800
Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Trọng Danh
ĐẠI HỌC HOA SEN 1 Trích yếu
Là một sinh viên học ngành kinh tế, chúng tôi đã lên kế hoạch và xây dựng một dự án
tương lai đầy kì vọng. Đề tài mà nhóm chúng tôi hướng đến là phát triển kinh doanh
quần áo và đối tượng chính mà chúng tôi muốn hướng đến chính là khách hàng nữ, Đây
là chủ đề mà nhóm của chúng tôi cũng như để có thể dễ dàng tiếp cận để khảo sát với môi trường.
Đề xuất trường hợp được phát triển và tính toán dựa trên các phương pháp định lượng
đã học, chẳng hạn như phân tích tình huống, phân tích quyết định, lý thuyết trò chơi, sự
hài lòng, phát triển vấn đề và giải quyết vấn đề bằng Excel. - Bộ giải lập các dự án PERT / CPM.
ĐẠI HỌC HOA SEN 2
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC STT HỌ TÊN CÔNG VIỆC 1 Châu Kim Phụng
Thiết kế đ án, Chương 1 ( 1,2,3) 2 Nguyễn Nhã Linh
Chương 1 (4), Chương 2 (1,2) 3 Trịnh Thị Ngọc Huyền Chương 1 (5), Chương 4 4 Nguyễn Bá Phước Chương 1 (5) Nguyên 5 Nguyễn Nhật Yến Nhi
Chương 2 (3,4), Chương 3 (1) 6 Nguyễn Ngọc Thùy Chương 2 (1,2) Dương 7 Nguyễn Gia Hân Chương 4, Trích Ngun
ĐẠI HỌC HOA SEN 3
BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ STT HỌ TÊN MỨC ĐỘ 1 Châu Kim Phụng 100% 2 Nguyễn Nhã Linh 100% 3 Trịnh Thị Ngọc Huyền 100% 4 Nguyễn Bá Phước Nguyên 100% 5 Nguyễn Nhật Yến Nhi 100% 6 Nguyễn Ngọc Thùy Dương 100% 7 Nguyễn Gia Hân 100%
ĐẠI HỌC HOA SEN 4 Mục lục Mục lục TRÍCH YẾU 1
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC 2
BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ 3 MỤC LỤC 4 LỜI CÁM ƠN 5
CHƯƠNG 1: Y TƯNG KINH DOANH SHOP QUN ÁO 7 1. Ý Tưởng Kinh Doanh: 7 2. Mô hình kinh doanh: 8 2.1. Mặt bằng: 8
2.2. Số lượng nhân sự: 8
2.3. Phương án kinh doanh: 9 3. Phương án kinh doanh 9
3.1. Phương án lựa chọn: 9
3.2. Trạng thái đặc thù 11 4. Công thc tính 12 5. Cơ sở dữ liệu 13
5.1. Phương án 1 – Kinh doanh 2 loại sn phm 13
5.2. Phương án 2 – Kinh doanh 3 loại sn phm 14
5.3. Phương án 3 – Kinh doanh 4 loại sn phm 15 6. Bảng t ng k ết Doanh thu –
Chi phí – Lợi nhuận hàng tháng 17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUYẾT ĐỊNH CHO DỰ ÁN 18 1. Xây dựng bảng Payoff 18 1.1. B ng Payof f l i nhu ợ n (theo năm) 18 1.2. B ng Payof
f chi ph (theo năm) 19 2. Phân tí ết định không xá ch quy c suất 20
2.1. Phân tch Lựa chọn PayOff về Lợi nhun 20
2.2. Phân tch Lựa chọn PayOff về Chi ph 21
3. Phân tích ra quyết định có xác suất 23
3.1. Phân tch dựa theo giá trị kỳ vọng doanh thu (EV) 23
ĐẠI HỌC HOA SEN 5
3.2. Phân tch dựa theo giá trị kỳ vọng chi ph (EV) 24 4. Độ tha dụng (EU) 25
CHƯƠNG 3: BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH 26
1. Bài toán tối đa hoá doanh thu 26
1.1. Mục tiêu bài toán 26
1.2. Dữ liệu bài toán 26 1.3. Bài gii: 27 1.4. Kết lun 29
2. Bài toán tối thiểu chi phí 29
2.1. Mục tiêu bài toán 29
2.2. Dự liệu bài toán 29 2.3. Bài gii 30
CHƯƠNG 4: LP KẾ HOẠCH DỰ ÁN 31
1. Danh sách công việc thực hiện 31 2. Mạng lưới dự án 33 TRÍCH NGUỒN 37
ĐẠI HỌC HOA SEN 6 Lời cám ơn
Lời đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy- Giảng
viên Đại học Hoa Sen môn Phân tích định lượng. Trong khoảng thời gian thực
hiện đề án, nhóm chúng em nhận được sự hỗ trợ từ thầy v
à các bạn, qua đó giúp
cho bài báo cáo hoàn thành một cách tốt nhất. Bài báo cáo này đã giúp cho chúng
em hiểu, biết được những điều mới và các thành viên có cơ hội làm việc chung
với nhau. Ngoài ra, bài báo cáo còn giúp chúng em tính toán những con số một
cách cẩn thận và chính xác nhất. Thầy là người đã mang đến cho chúng em
những kiến thc vô cùng quý báu, hữu ích để giúp chúng em trong tương lai.
Ngoài ra, thầy luôn hi han và chỉ dạy chúng em vô cùng nhiệt tình những điều
chúng em thắc mắc. Cuối cùng nếu có gì sai sót mong thầy thông cảm và b qua. Xin chân thành cảm ơn!
ĐẠI HỌC HOA SEN 7
Chương 1: tưng kinh doanh shop qun áo 1.
Tưng Kinh Doanh:
Sau khi đại dịch Covid đi qua, thế giới tái phát triển lại nền kinh tế của
mình, chúng ta cũng thấy được có rất nhiều doanh nghiệp mới đang và đã
phát triển. Sau khi chúng tôi tìm hiểu, chúng tôi thấy được xu hướng hiện
nay thì rất khó để có thể bền vững theo thời gian bởi vì xu hướng bây giờ
thay đi theo thời gian và chúng ta phải chạy theo những xu hướng đó.
Nhưng chúng tôi cũng thấy được nhu cầu trong thị trường về đ dùng quần
áo thì rất lớn đối với tất cả mọi người. Hầu như tất cả chúng ta đều có nhu
cầu về quần áo, đi cùng với xu hướng của thế giới. Sau khi tìm hiểu về thị
trường, chúng tôi thấy được trong thị trường buôn bán quần áo thì sự mua
của khách hàng nữ lớn hơn rất nhiều so với khách hàng nam. Vì thế, chúng
tôi chọn nhóm khách hàng chính của mình là những khách hàng nữ.
Cùng với xu hướng luôn thay đi, để có thể n định cho cửa hàng mở bán.
Chúng tôi quyết định lựa chọn những sản phẩm quần áo có xu hướng bền
vững và dễ sử dụng cho nhiều tình huống trong cuộc sống. Vì là mở một
cửa hàng mới nên nhóm chúng tôi quyết định quyết sẽ chọn những sản
phẩm như: quần short, quần ống loe, quần ống suông hay các loại áo như:
áo trễ vai, áo dây, áo babydoll,…
ĐẠI HỌC HOA SEN 8 2. Mô hình kinh doanh:
Nhóm chúng tôi mong muốn mở 1 cửa hàng bán quần áo dành cho
khách hàng nữ. Đầu tiên chúng tôi sẽ phát triển mô hình kinh doanh của mình: 2.1. Mặt bằng:
Nhóm chúng tôi đã lựa chọn ở địa chỉ trên đường Xô Viết Nghệ
Tĩnh, phường Bình Thạnh. Chúng tôi chọn mặt bằng bởi vì đây là
mặt tiền đường lớn, nhiều người, xe cộ qua lại, là con đường kết nối
với 2 quận lớn là Bình Thạnh và Quận 1. Đây là một địa điểm vô
cùng thuận lợi khi đặt vào cửa hàng ở đây, vì đây là một khu tấp nập
người sinh sống cùng với mặt bằng thuận tiện, mọi người dễ nhìn thấy.
Giá thuê: 10.000.000 VNĐ/ 1 tháng với không gian khoảng 32 m
2.2. Số lượng nhân sự:
Vì là mở một cửa hàng mới, nên nhóm chúng tôi tính làm với quy
mô nh ri từ từ phát triển thêm. Vì thế chúng tôi quyết định sẽ
mướn thêm 1 nhân viên để có thể phụ giúp trong việc buôn bán. Mỗi
nhân viên sẽ có thời gian làm việc tối đa 8h/ 1 ngày và 1 tuần sẽ có 1
ngày nghỉ. Chúng tôi mong muốn thuê nhân viên làm full-time với
mc lương 3.500.000 VNĐ/ 1 người/ 1 tháng.
2.3. Phương án kinh doanh:
Từ mô hình kinh doanh đã dự kiến, nhóm chúng tôi cần đưa ra quyết
định lựa chọn số lượng nhóm sản phẩm quần áo cần bán ng với
ĐẠI HỌC HOA SEN 9
từng nhóm trạng thái đặc thù - nhu cầu của khách hàng nhằm đạt đạt
được lợi nhuận tốt nhất. 3.
Phương án kinh doanh
3.1. Phương án lựa chọn:
Ở phương án này, nhóm khởi nghiệp chúng tôi đề xuất xây dựng 2 nhóm
sản phẩm chính: áo và quần sao cho phù hợp với xu hướng thị trường, đặc
biệt là đối tượng khách hàng giới trẻ. Cụ thể:
▪ Phương án 1 – D1:
Nhm 1: Qun 1.Quần short 2.Quần ống loe 3.Quần ống suông 4. Quần ống đng 5.Quần cul otes Nhm 2: Áo 1.o trễ vai 2.o dây 3. o babydol 4. o croptop
ĐẠI HỌC HOA SEN 10
▪ Bảng 1: Các sản phẩm của phương án D1
▪ 3.1.2. Phương án 2 – D2
Đối với phương án này, nhóm chúng tôi b sung thêm 1 số mặt hàng sản
phẩm liên quan đến việc bảo vệ làn da và cơ thể. Nó có thể bảo vệ được sc
khoẻ của người sử dụng.Hầu như sản phẩm này sẽ phù hợp với thị yếu số
đông, nhiều độ tui. Tc phương án này tương ng với việc kinh doanh 2
nhóm sản phẩm quần áo, bao gm:
Nhm 1: Qun 1.Quần short 2.Quần ống loe 3.Quần ống suông 5.Quần cul otes Nhm 2: Áo 1.o trễ vai 2.o dây 3. o babydol 4. o croptop Nhm 3: Oversize 1.o thun 2. Hoodie 3. Sweater
▪ Bảng 2: Các sản phẩm của phương án D2
▪ 3.1.3. Phương án 3 – D3
Đối với phương án này, nhóm chúng tôi b sung thêm 1 nhóm sản phẩm
mới: váy. Chủ yếu nhắm tới đối tượng khách hàng nữ từ độ tui 18-30,
năng động. Tc phương án này tương ng với việc kinh doanh 3 nhóm , bao gm:
ĐẠI HỌC HOA SEN 11
Nhm 1: Qun 1.Quần short 2.Quần ống loe 3.Quần ống suông 5.Quần cul otes Nhm 2: Áo 1.o trễ vai 2.o dây 3. o babydol 4. o croptop Nhm 3: Oversize 1.o thun 2. Hoodie 3. Sweater
Nhm 4: Trang phục dự tic 1.Đầm dài 2.Đầm ngắn 3.Jumpsuit
Bảng 3: Các sản phầm của phương án kinh doanh D3
3.2. Trạng thái đặc thù kì
Hoạt động kinh doanh của bất kì mô hình kinh doanh nào cũng sẽ bị phụ
thuộc bởi xu hướng thị trường và nhu cầu của khách hàng. Đây là hai yếu
tố chính yếu quyết định doanh số, doanh thu, chi phí và lợi nhuận của các
phương án trong bất kì mô hình kinh doanh nào. Ở đây nhóm chúng tôi lựa
chọn 3 trạng thái đặc thù cơ bản ng với nhu cầu của khách hàng thể hiện
qua doanh số - số lượng sản phẩm quần áo được bán ra trong từng tháng. Quy mô
Số lượng (sản phẩm) Quy mô nhỏ 390
ĐẠI HỌC HOA SEN 12 Quy mô trung bình 600 Quy mô lớn 1890
Bảng 4: Quy mô sản phẩm 4.
Công thc tính
Với ý tưởng là mô hình kinh doanh shop quần áo với quy mô vừa và
nh cũng như thiết lập các phương án kinh doanh trong từng trạng thái đặc
thù khác nhau, nhóm khởi nghiệp đã xác định được các khoản doanh thu,
chi phí và lợi nhuận chi tiết như sau:
* Doanh thu hng tháng được tính dựa vo công thc:
Doanh thu hàng tháng=Tng ( Số lượng * Đơn giá) Trong đó:
- Số lượng: Số lượng sản phẩm bán được.
- Đơn giá: Gía của từng sản phẩm
* Chi phí hng tháng được tính bằng công thc:
Chi phí hàng tháng = Tng (Chi phí cố định + Chi phí biến đi) Trong đó:
+ Chi phí cố định: Chi phí không đi qua từng phương án và trong từng trạng
thái đặc thù khác nhau, bao gm: - Chi phí thuê mặt bằng
- Chi phí điện nước, Internet - Lương nhân viên
+ Chi phí biến đi: Tng chi phí nguyên vật liệu dùng để kinh doanh trong từng phương án
- Chi phí phát sinh của quán
* Chi phí hng tháng được tính dựa vo công thc:
ĐẠI HỌC HOA SEN 13
Lợi nhuận hàng tháng = Tng Doanh thu - Tng Chi phí 5.
Cơ s d liu
5.1. Phương án 1 – Kinh doanh 2 loại sản phẩm
Phương án này nhắm mục tiêu là giới trẻ, các bạn học sinh, sinh viên. Đó là n ữ
h ng người có nhu cầu mua sắm quần áo cao, quần áo theo
thời đại là xu hướng mà các bạn học sinh, sinh viên nhắm tới. Vì thế áo –
quần sẽ là sản phẩm quản đạo của tiệm
▪ Doanh thu hng thán g
Hình 1. Doanh thu hàng tháng của phương án 1
ĐẠI HỌC HOA SEN 14
▪ Chi phí hng tháng
Hình 2. Chi phí hàng tháng của phương án 1
5.2. Phương án 2 – Kinh doanh 3 loại sản phẩm
Bên cạnh đó các bạn học sinh, sinh viên hiện nay thường có sở thích
mặc đ oversize để tạo nên sự cá tính, năng động và thoải mái. Chính vì
vậy nên nhóm quyết định thêm oversize vào phương án này.
▪ Doanh thu hng thán g
ĐẠI HỌC HOA SEN 15
Hình 3. Doanh thu hàng tháng của phương án 2
▪ Chi phí hng tháng
Hình 4. Chi phí hàng tháng của phương án 2
5.3. Phương án 3 – Kinh doanh 4 loại sản phẩm
Cuối cùng, để đáp ng về sự đa dạng các loại sản phẩm, nhóm đã
cho thêm vào trang phục dự tiệc.
▪ Doanh thu hng thán g
ĐẠI HỌC HOA SEN 16
Hình 5. Doanh thu hàng tháng của phương án 3
▪ Chi phí hng tháng
Hình 6. Chi phí hàng tháng của phương án 3
ĐẠI HỌC HOA SEN 17 6.
Bảng tng kết Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận hng tháng
Trạng thái s1
Trạng thái s2: Trạng thái
Nhu cu thp –
Nhu cu bình thường –
Nhu cu cao – 1.8 390sp/thán g 600 sp/thán g Lợi Lợi Doan Chi Doanh Chi Doanh nhuậ nhuậ Chi phí h thu phí thu phí thu n n Phư 1.Q ơng
65,90 55,51 10,38 102,00 77,08 24,92 331,50 189,790 un án
0,000 7,000 3,000 0,000 0,000 0,000 0,000 ,000 2.Áo d1 1.Q Phư un
ơng 2.Áo 69,61 59,33 10,28 105,75 83,25 22,49 332,20 209,510 án 3.O
0,000 0,000 0,000 0,000 6,000 4,000 0,000 ,000 d2 vers ize 1.Q un 2.Áo Phư 3.O ơng
83,71 65,84 17,86 123,30 96,10 27,19 400,95 248,346 vers án
0,000 6,000 4,000 0,000 8,000 2,000 0,000 ,000 ize d3 4.Tr ang phụ
ĐẠI HỌC HOA SEN 18 c dự tic
Bảng 5: Bảng tng kết Doanh thu - Chi phí - Lợi nhuận hàng tháng của 3 phương án
Chương 2: Phân tích quyết đnh cho dự án 1.
Xây dựng bảng Payoff
1.1. Bảng Payoff lợi nhuận (theo năm)
Từ giá trị lợi nhuận hàng tháng được thống kê tại bảng tng kết, nhóm thiết
lập bảng giá trị PayOff lợi nhuận của 1 năm (12 tháng) bằng cách lấy lợi
nhuận của mỗi trạng thái ở từng phương án nhân với 12 (số tháng của kế
hoạch). Từ đó có được bảng PayOff lợi nhuận theo năm như sau:
s1:nhu cu cao s2:nhu cu s3:nhu cu 390 sp/thán g bình thường cao 1.890 600sp/thán g sp/thán g Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận Phương án 1.Quần 124,596,000 299,040,000 1,700,520,00 d1 2.o 0 Phương án 1.Quần 123,360,000 269,928,000 1,472,280,00 d2 2. o 0 3.Oversize Phương án 1.Quần 214,368,000 326,304,000 1,831,248,00 d3 2. o 0
ĐẠI HỌC HOA SEN 19 3.Oversize 4. Trang phục dự tiệc
Bảng 6: Bảng Payoff lợi nhuận theo năm
1.2. Bảng Payoff chi phí (theo năm)
Từ giá trị chi phí hàng tháng được thống kê tại bảng tng kết, nhóm
thiết lập bảng giá trị PayOff chi phí của 1 năm (12 tháng) bằng cách lấy chi
phí của mỗi trạng thái ở từng phương án nhân với 12 (số tháng của kế
hoạch). Từ đó có được bảng PayOff chi phí theo năm như sau:
s1:nhu cu s2:nhu cu bình s3:nhu cu thp 390 thường cao 1.890 sp/thán g 600sp/thán g sp/thán g Chi phí Chi phí Chi phí Phương án 1.Quần 666,204,000 924,960,000 2,277,480,000 d1 2.o Phương án 1.Quần 711,960,000 999,072,000 2,514,120,000 d2 2. o 3.Oversize Phương án 1.Quần 790,152,000 1,153,296,000 2,980,152,000 d3 2. o 3.Oversize 4. Trang phục dự tiệc
Bảng 7:Bảng Payoff lợi nhuận theo năm
ĐẠI HỌC HOA SEN 20