/69
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
BÁO CÁO MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN
TÊN ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG ĐỀ XUẤT HỆ
THỐNG THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
CHUỖI CỬA HÀNG THU HƯƠNG BAKERY
Lớp: Thứ 3 Ca 2 - Thứ 4 Ca 4
Giáo viên hướng dẫn: Cô Ngô Thùy Linh
Sinh viên thực hiện: Phạm Hoàng Dũng – 18A4040035 – K18HTTTC Nguyễn
Hoàng – 18A4040085 – K18HTTTC
Phạm Thị Phương – 19A4040128 – K19HTTTB
Nguyễn Thị Thuận – 19A4040164 – K19HTTTB
Nguyễn Thị Vui – 18A4040235 – K18HTTTB
Hà Nội - 2018
1
Mục lục
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ ................................................................................................. 4
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 5
PHẦN 1: GIAI ĐOẠN KHỞI TẠO .................................................................................... 7
1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................... 7
2. Quá trình làm việc nhóm ............................................................................................. 7
2.1. Yêu cầu đối với các thành viên ............................................................................ 7
2.2. Quyền của nhóm ................................................................................................... 7
2.3. Quá trình làm việc nhóm ...................................................................................... 8
PHẦN 2: GIAI ĐOẠN LÊN KẾ HOẠCH ....................................................................... 14
1. Những nhiệm vụ cần thực hiện ................................................................................. 14
2. Liên kết các nhiệm vụ với nhau ................................................................................ 15
3. Thời gian hoàn thành đề tài ....................................................................................... 16
PHẦN 3: GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ............................................................................... 18
1. Tiểu sử ....................................................................................................................... 18
2. Phân tích mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ................................. 20
2.1. Khách hàng của Thu Hương Bakery .................................................................. 22
2.2. Cạnh tranh nội bộ ngành .................................................................................... 26
2.3. Đối thủ tiềm ẩn đối với Thu Hương Bakery ...................................................... 26
2.4. Sản phẩm thay thế .............................................................................................. 27
2.5. Nhà cung cấp nguyên liệu cho Thu Hương Bakery ........................................... 27
3. Chiến lược cạnh tranh của Thu Hương Bakery ......................................................... 28
4. Phân tích chuỗi giá trị ................................................................................................ 29
4.1. Các hoạt động chính trong chuỗi giá trị ............................................................. 29
4.2. Các hoạt động hỗ trợ .......................................................................................... 29
5. Bảng hỏi phỏng vấn ................................................................................................... 32
6. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................... 38
7. Sơ đồ phân rã chức năng ........................................................................................... 39
7.1. Chức năng bán hàng ........................................................................................... 39
7.2. Chức năng sản xuất ............................................................................................ 40
7.3. Chức năng kế toán .............................................................................................. 41
7.4. Chức năng quản lý kho ....................................................................................... 42
7.5. Chức năng quản lý chất lượng sản phẩm ........................................................... 43
8. Biểu đồ hoạt động ..................................................................................................... 44
8.1. Các tác nhân tham gia vào quy trình .................................................................. 44
8.2. Đặc tả tổng quát .................................................................................................. 44
8.3. Quy trình tổng thể các hoạt động cơ bản của cửa hàng ..................................... 46
8.4. Quy trình bán hàng trực tiếp .............................................................................. 47
8.5. Quy trình bán hàng online (gián tiếp) ................................................................ 48
8.6. Quy trình hàng bán trả lại ................................................................................... 50
8.7. Quy trình nhập kho ............................................................................................. 51
8.8. Quy trình nhập nguyên liệu ................................................................................ 53
8.9. Quy trình xuất kho .............................................................................................. 55
8.10. Quy trình tiếp nhận phản hồi ............................................................................ 57
8.11. Quy trình xử lý thành phẩm quá hạn ................................................................ 59
8.12. Quy trình sản xuất bánh ................................................................................... 60
9. Thiết kế hệ thống vật lý ............................................................................................. 61
10. Đề xuất giải pháp công nghệ mới ............................................................................ 61
11. Đề xuất cải thiện ứng dụng hệ thống thông tin ....................................................... 64
11.1. Nhập liệu .......................................................................................................... 64
11.2. Cải thiện thời gian, giảm tải hệ thống .............................................................. 65
12. Hiện tượng Silo thông tin ........................................................................................ 67
PHẦN 4: GIAI ĐOẠN ĐÓNG GÓI ................................................................................. 68
1. Kết quả thực hiện công việc ...................................................................................... 68
2. Đánh giá về quá trình làm việc của nhóm ................................................................. 68
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 69
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
STT
Họ và tên
Công việc thực hiện
Tỉ lệ phần trăm
1
Nguyễn Hoàng
Thành lập nhóm, khởi tạo hệ cộng
tác, lên kế hoạch.
Phỏng vấn, vẽ biểu đồ hoạt động,
vẽ biểu đồ ERD, thiết kế cơ sở dữ
liệu mức logic, tổng hợp, thuyết
trình
20%
2
Nguyễn Thị Vui
Vẽ sơ đồ phân rã chức năng và đặc
tả của sơ đồ, vẽ biểu đồ hoạt động
tổng quát, lợi ích của hệ thống
thông tin cộng tác.
20%
3
Phạm Hoàng Dũng
Phân tích chuỗi giá trị, thiết kế cơ
sở dữ liệu mức vật lý, chuẩn hóa cơ
sở dữ liệu, thiết kế giao diện người
dùng và form.
20%
4
Phạm Thị Phương
Phỏng vấn, tạo bảng hỏi, vẽ sơ đồ
cơ cấu tổ chức, hỗ trợ phân tích
khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp, đề xuất công nghệ mới cho
doanh
nghiệp, thu thập hóa đơn chứng từ
hỗ trợ thiết kế ERD.
20%
5
Nguyễn Thị Thuận
Phân tích mô hình năm lực lượng
cạnh tranh của Micheal Porter,
phân tích chiến lược cạnh tranh của
hệ thống, thu thập thông tin, tiểu sử
của cửa hàng phục vụ thiết kế quy
trình, hỗ trợ ý tưởng phát triển quy
trình kinh doanh.
20%
MỞ ĐẦU
Nhu cầu ăn uống một trong những tứ khoái của con người bánh ngọt món
tráng miệng, bữa điểm tâm tăng đượm hương vị cho mỗi bữa ăn. Không biết từ bao giờ,
đã trở thành món ăn đòi hỏi nhiều sự tinh tế, phản ánh kỹ năng, nghệ thuật và hội họa của
người đầu bếp. Bánh ngọt được làm từ bột mỳ, bơ, sữa cùng những hương liệu khác tạo
nên những tuyệt tác phục vụ cuộc sống hạnh phúc của con người. Bánh ngọt cũng thứ
đưa con người ta đến lại gần nhau hơn. Bánh quy phục vcác gia đình hàng ngày vào
những buổi chiều thứ 7, chủ nhật, bánh trưng được phục vụ vào dịp Tết cổ truyền như một
sự tôn vinh văn hóa truyền thống cha ông Việt Nam, bánh trung thu được phục vụ vào mỗi
dịp trăng rằm tháng 8,… ngoài ra bánh ngọt được phục vụ vào mỗi bữa ăn của các gia đình,
trở thành chđề phân loại của mỗi cuộc thi nấu ăn. Tuy nhiên bánh ngọt để có thể trở thành
tuyệt tác đòi hỏi rất nhiều thời gian của người tạo ra nó. Nếu như trên thế giới, London
Anh tiệm bánh Benk + Bo, Paris Pháp tiệm bánh Noglu, thì ta không thế không
nhắc tới cửa hàng Thu Hương Bakery của Việt Nam. cho Việt Nam còn rất nhiều thương
hiệu bánh như Fresh Garden, bánh của Paris Gateaux, Melia Hotel, Hilton Hotel,… nhưng
bánh tại Thu Hương không nhằm phục vụ những quý ông quý dành cho đối tượng
có mức thu nhập trung bình mà vẫn giữ được sự tinh tế, nét nghệ thuật của từng sản phẩm
bánh cho người tiêu dùng.
Trên thị trường bánh ngọt đã xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh với Thu Hương
Bakery. Họ cần phải tìm kiếm một sự đổi thay, một giải pháp nào đó hỗ trợ công việc kinh
doanh của họ. Mục tiêu của các nhân viên bán hàng là bán được nhiều hàng hóa nhất, mục
tiêu của người quản lý các cửa hàng là thu được doanh thu cao nhất, chi phí rẻ nhất, tối ưu
hóa nhân sự hết mức thể, mục tiêu của kế toán các cửa hàng nghiệp vụ của họ ghi
nhận chính xác, số liệu phản ánh đúng thực tế tình hình kinh doanh của cửa hàng, giám đốc
điều hành cần xem xét bổ sung sản phẩm mới mở rộng thị trường, giám đốc tài chính
cần nhận được những số liệu chính xác để tối ưu hóa giá trị của các chủ sở hữu còn các chủ
sở hữu thì quan tâm vào lợi tức mình nhận được. Thu Hương Bakery vẫn luôn kiếm tìm
một giải pháp để làm sao các luồng thông tin trong tổ chức của họ phải được cuộn chảy và
phân phối toàn khắp doanh nghiệp.
Nắm bắt được nhu cầu của doanh nghiệp, thông qua những ớng mắc của từng
hoạt động của các cửa hàng, nhóm đã đưa ra giải pháp công nghệ quản bằng một hệ
thống thông tin tương thích với nhu cầu thực tế của Thu Hương Bakery. Thông qua phân
tích khả năng năng lực cạnh tranh cùng giá trị được tạo ra trong chuỗi giá trị của cửa
hàng, nhóm đã đưa ra những quy trình hiện tại cửa hàng tự động hóa các hoạt động
tác nghiệp của nhân viên. Nhóm đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu và thiết kế hệ thống vật
nhằm tiết giảm chi phí tăng khả năng thông tin trong doanh nghiệp. Hi vọng đề tài sẽ
mang lại lợi ích tăng khả năng cạnh tranh của Thu Hương Bakery trong thời đại ng
nghệ 4.0.
Đề tài bao gồm: Phần mở đầu, những phần nội dung chính và phần kết luận, cụ thể
như sau:
Phần 1: Giai đoạn khởi tạo.
Phần 2: Giai đoạn lên kế hoạch.
Phần 3: Giai đoạn thực hiện.
Phần 4: Giai đoạn đóng gói.
PHẦN 1: GIAI ĐOẠN KHỞI TẠO
1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Giúp các thành viên của nhóm nắm được 3 vấn đchính là: Sự cần thiết vai
trò của hệ thống thông tin, hệ thống thông tin cộng tác, lợi ích của hệ thống thông tin để
tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trong thời đại công nghệ 4.0. Từ đó có thể triển
khai và xây dựng thiết kế hệ thống tại doanh nghiệp Thu Hương Bakery.
Tìm hiểu các hoạt động diễn ra tại doanh nghiệp, các quy trình làm việc của doanh
nghiệp, khả năng điều phối và vận hành của doanh nghiệp Thu Hương Bakery.
Phân tích được những yếu tố mang lại khả năng cạnh tranh, cơ sở cho khả năng kinh
doanh của doanh nghiệp trên thị trường, các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh
của tiệm bánh.
Nhận ra được những thiếu sót trong quy trình của doanh nghiệp, thực hiện tự động
hóa quy trình cho nhân viên, chuẩn hóa quy trình của doanh nghiệp, đề xuất công nghệ mới
giúp tăng hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
2. Quá trình làm việc nhóm
2.1. Yêu cầu đối với các thành viên
Các thành viên trong nhóm ý thức nắm rỡ được công việc mình được phân
công, có trách nhiệm và đảm bảo được phần công việc mình đã nhận.
Tăng cường việc cộng tác, trao đổi thông tin trong quá trình thực hiện, ngoài ra
thể cộng tác với các nhóm khác nhằm ng hiệu quả làm việc, tránh những sai sót không
đáng có trong quá trình làm việc.
Tích cực đóng góp ý kiến xây dựng đề tài.
ý thức trong việc thực hiện nghiêm túc và đúng thời hạn các chỉ tiêu deadline
trong kế hoạch được phân bổ rõ ràng.
2.2. Quyền của nhóm
Khi nhận nhóm cùng tham gia vào đề tài này, các thành viên trong nhóm đều
được đóng góp ý kiến nhân của mình một cách công bằng bình đẳng trên sở xây
dựng cho đề tài được thực hiện đầy đủ hơn, tăng tính hiệu quả trong công việc hiện tại
tăng kinh nghiệm cho triển khai c nhiệm vụ kế tiếp trong tương lai, đảm bảo được các
phần công việc mình đã được nhận.
Khi khởi tạo nhóm trong hệ thống thông tin cộng tác, các thành viên trong nhóm
đều quyền, upload file, thêm, sửa, xóa, comment các file. Các thành viên đều được
quyền góp ý, nếu khuyết điểm của các thành viên trong nhóm. Trong nhóm ai cũng
thể tạo ra cuộc hợp khẩn cấp Meeting up.
Tự do trong việc tìm hiểu tham khảo mọi nguồn thông tin, trừ các thông tin
trong bài báo cáo của các nhóm khác, phải tham khảo những nguồn thông tin chính thống,
có cơ sở khoa học chứng minh cụ thể. Mỗi khi lấy dẫn chứng tri thức từ những tài liệu
thu thập được ở trên mạng cần trích xuất nguồn cụ thể, tên tác giả, ngày tháng năm ng
bố tài liệu.
Cuối cùng là quyền lợi về điểm số đúng với công đóng góp, số giờ làm việc đã bỏ
ra để thực hiện. Mọi nỗ lực đóng góp đều được ghi nhận.
2.3. Quá trình làm việc nhóm
Nhóm đã sử dụng một hệ thống thông tin cộng tác Microsoft Teams để tạo một
workspace gồm trao đổi thông tin, quản quá trình làm việc của các thành viên trong
nhóm.
Microsoft Teams một ứng dụng của công ty Microsoft tích hợp các chức năng của
Skype Business hỗ trợ khả năng làm việc nhóm hiệu quả và tối ưu. Công cụ giúp nhóm có
thể làm việc một cách hợp lý, nhanh chóng, tương tác với nhau thời gian thực. Mọi i liệu
và thông tin tham khảo cho nhóm đều được đăng tải lên, nhóm thể mở ra đọc, quản
mọi tài liệu một cách hiệu quả nhất. Cách quản thư mục đăng tải mô phỏng lại hệ điều
hành với các folder và tài liệu bên trong hỗ trợ tham khảo và tra cứu thông tin. Ngoài ra hệ
thống hỗ trợ các khả năng như đối thoại trò chuyện, tạo ra các Meeting up – chức năng mà
được kế thừa từ Skype Bussiness, tra cứu các thông tintrong nhóm làm việc cũng như
đóng góp ý kiến cá nhân của mình lên từng dòng đối thoại của các thành viên trong nhóm.
Teams hỗ trợ chế độ nhắc nhở qua Email, thông báo nhắc nhở công việc trễ tiến độ, công
việc phải ưu tiên hoàn thành. Ngoài ra Teams thể kết nối được với điện thoại nhiều
thiết bị điện tử khác nhau giúp nhóm thuận tiện trong các công việc làm việc và có thể kết
nối bất cứ chỗ nào có kết nối mạng. Mọi thư mục tài liệu ng ncác tài khoản trong
nhóm và cuộc hội thoại đều được Microsoft bảo mật, tính riêng tư cao.
Hình 1. Hình ảnh khởi tạo thông tin cộng tác Microsoft Teams.
Quá trình cộng tác của nhóm được thể hiện qua các cuộc trao đổi xây dựng đề tài,
các ý kiến xây dựng được các thành viên phụ trách công việc đó tiếp nhận một cách bình
đẳng và xem xét thực hiện có tiếp nhận ý kiến đó hay không và cuối cùng cập nhật lại quá
trình làm việc của mình.
Hình 2. Quá trình cộng tác của nhóm làm việc.
Hình 3. Quá trình cộng tác của nhóm làm việc.
Hình 4. Quá trình cộng tác của nhóm làm việc.
Hình 5. Chức năng Meeting up của Microsoft Teams.
Chức năng meeting up của Microsoft Teams hỗ trợ các cuộc trao đổi trực tiếp giữa
các thành viên trong nhóm. Phần mềm hỗ trợ cả webcam nếu có để tăng sự tương tác giữa
các thành viên trao đổi trong nhóm. Nếu nhóm cần hỗ trợ của một người khác nhóm thì
đều có thể được thêm mới bởi người tạo cuộc gọi hoặc hỏi sự cho phép của người khởi tạo
meeting up.
Hình 6. Chức năng quản lý các thư mục và tài liệu.
Giống như hệ thống thông tin Drop Box, các thành viên tham gia hệ thống thông tin
cộng tác này đều thể đăng tải những tài liệu, quá trình làm việc của mình n trên hệ
thống. Các thông tin được lưu trữ cùng tài liệu bao gồm: Ngày cuối cùng được sửa người
sửa nó. Các chức năng khác của hệ thống thông tin cộng tác này bao gồm thiết lập chế độ
read-only cho các thành viên khác, bảo mật thiết lập password cho các file, tải tài liệu
về,… Tuy nhiên, lợi ích Microsoft Teams mang lại không chỉ như vậy. Do Microsoft
Teams được phát triển bởi công ty Microsoft nên phần mềm được tích hợp
Office 365, cho phép mở file tài liệu dựa trên Word Online, Excel Online, PowerPoint
Online, Visio Online,… Lợi ích của các tài liệu online này là cho phép mọi người sửa văn
bản hoặc thay đổi thời gian thực thông qua internet.
Hình 7. Thực hiện mở một tài liệu.
Hình 8. Các lựa chọn tùy biến trên tài liệu.
Hình 9. Mở chức năng Word Online.
Tài liệu thể được tùy chỉnh với hầu hết chức năng của phần mềm Word hiện hành.
Mọi sự thay đổi sẽ được công bố công khai trên danh mục quản tài liệu của Microsoft
Teams.
PHẦN 2: GIAI ĐOẠN LÊN KẾ HOẠCH
1. Những nhiệm vụ cần thực hiện
Sau những buổi gặp mặt, trao đổi và đối thoại với nhau, nhóm đã thống nhất và đưa
ra một lộ trình thực hiện kế hoạch một cách hợp lý, nhất quán nhất. Dưới đây kế hoạch
thực hiện đề tài mà nhóm đã đề ra:
- Đọc và phân tích các câu hỏi, các yêu cầu được đưa ra.
- Tìm hiểu các thông tin về đơn vị, doanh nghiệp mà đề bài yêu cầu, các thông tin
liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp, quy hoạt động, phạm vi kinh
doanh, đánh giá sơ bộ về sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp ra thị trường,…
- Tìm hiểu về cấu tổ chức đang được vận hành trong doanh nghiệp, khảo sát
thực tế những quy trình trong doanh nghiệp, c vấn đề còn tồn đọng và cần phải
xử bên trong doanh nghiệp, ghi nhận lại các thông tin cần thiết, bảo mật các
thông tin nhạy cảm của doanh nghiệp.
- Thiết lập các quy trình cần thiết trong cửa hàng, thực hiện những yêu cầu của đề
tài bằng những thông tin đã có được.
- Tổng hợp lại các tài liệu được xây dựng từ các thành viên trong nhóm, xuất ra
file word, thể hiện những nội dung trọng yếu ra Powerpoint. - Thuyết trình
báo cáo bài tập.
2. Liên kết các nhiệm vụ với nhau
Để các công việc được thực hiện chỉnh chu thống nhất, nhóm đã lên kế hoạch
các buổi làm việc nhóm và gặp mặt trực tiếp để trao đổi các công việc cũng như các vướng
mắc mà thành viên trong nhóm đang gặp phải. Ngoài ra trong tiến trình làm việc, các thành
viên trong nhóm phải báo cáo công việc của mình đầy đủ để đáp ứng thời gian làm việc c
thể. Tại đây, nhóm đã sử dụng phần mềm Excel Online để đánh giá công khai công việc
của các thành viên, tài liệu được để chế độ Read-Only, chỉ có nhóm trưởng mới được điều
chỉnh, các thành viên phải báo cáo công việc cho nhóm trưởng hàng ngày để cập nhật liên
tục các chỉ tiêu đánh giá.
Nhóm phân chia các công việc cho từng thành viên theo từng nhiệm vụ nhỏ
thành viên đó có thể chịu trách nhiệm.
Mốc thời gian làm việc được công bố ràng để thành viên thể lấy làm căn cứ
nộp bài và chất vấn nhóm trưởng khi có sự vụ xảy ra.
Phần trăm hoàn thành được tính dựa trên số tương đối hoàn thành kế hoạch:
Y1
KTK= YKH ×100
Trong đó : Y
1
là lượng đo lường của hoàn thành kế hoạch.
Y
KH
là lượng đo lường của chỉ tiêu kế hoạch.
K
TK
là số tương đối hoàn thành kế hoạch.
Hình 10. KPI Nhiệm vụ - kế hoạch.
3. Thời gian hoàn thành đề tài
Nhóm đăng kí đề tài, thực hiện đề tài, hoàn thành và nộp báo cáo trong vòng 2 tuần
từ ngày công bố yêu cầu đề tài tới ngày báo cáo đề tài 16/11/2018 27/11/2018. Đề tài
được xây dựng trên cơ sở bảo gồm 4 giai đoạn của việc cộng tác bao gồm: Giai đoạn khởi
tạo, giai đoạn lên kế hoạch, giai đoạn thực hiện và giai đoạn đóng gói.
Nhóm trưởng đã cập nhật các khoảng thời gian mà thành viên trong nhóm cần phải
làm. Ước lượng khoảng thời gian cần thiết để thành viên trong nhóm thể làm ước
lượng khoảng thời gian mà thành viên trong nhóm có thể chậm tiến độ. Trong khoảng thời
gian đó, các thành viên trong nhóm cần được nhóm trưởng theo dõi tiến trình làm việc, c
công việc hoàn thành để cân đối và báo cáo đúng thời hạn được yêu cầu.
Hình 11. Thời gian phân bổ.
PHẦN 3: GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN
1. Tiểu sử
Ra đời từ năm 1996, do bà Nguyễn Thị Thu Hương sáng lập, trong suốt 20 năm
hình thành phát triển, với sự nỗ lực không ngừng nghỉ để thấu hiểu tâm cảm
xúc của khách hàng, Thu Hương Bakery đã phần nào thành công mang hồn cốt tinh hoa
ẩm thực Pháp đến gần hơn với những khách hàng sành ăn.
Hình 12. Logo thương hiệu Thu Hương Bakery.
Từ những con người cùng chung một niềm đam mê với nghề bánh, Thu Hương
Bakery là điểm bắt đầu cho một hành trình chinh phục sự tinh tế, dịu dàng của ẩm thực
Pháp. Bằng đôi bàn tay tài hoa sự sáng tạo không ngừng nghỉ, Thu Hương Bakery
đã giúp bánh ngọt Pháp có thêm nhiều hương vị mới, phong phú hơn, phù hợp hơn với
vị giác của người Việt.
Với phương châm mang đến sản phẩm chất lượng nhất, Thu Hương Bakery luôn
đặt mình vào vị trí của khách hàng, để thấu hiểu và thỏa mãn những nhu cầu cảm xúc,
tâm tư của khách hàng một cách tinh tế nhất. Niềm đam ẩm thực đã khiến các đầu
bếp tại Thu Hương luôn coi bánh sản phẩm tâm huyết, trau chuốt tỉ mẩn trong
từng chiếc bánh, dồn nén – chắt lọc những gì tinh tế nhất để tạo ra những chiếc
bánh hoàn chỉnh.
Hình 13. Ca hiệu Thu Hương Bakery tại 149 Phố Huế.
Sự công phu cẩn thận được Thu Hương Bakery thể hiện ngay từ khâu lựa chọn
nguyên liệu : sử dụng những nguyên liệu tươi ngon nhất từ thiên nhiên, được nhập khẩu
từ New Zealand, Ý, Pháp… để tạo ra những chiếc bánh hoàn toàn từ tự nhiên, an toàn
cho sức khỏe, chuẩn hương vị Pháp.
Với đội ngũ chuyên gia thợ bánh lành nghề, tâm có tầm, nhiều năm kinh
nghiệm trong kỹ thuật làm bánh Pháp, Thu Hương Bakery luôn cam kết mang đến cho
khách hàng những sản phẩm chất lượng với giá cả hợp lý, đáp ứng nhu cầu sử dụng đa
dạng của khách hàng: bánh sinh nhật, bánh cưới, bánh valentine, bánh giáng sinh, bánh
mỳ, Pizza, cookie, bánh trung thu handmade…
Trải qua 20 năm phát triển lớn mạnh, hiện tại Thu Hương Bakery đã mặt tại
nhiều con phố lớn của Thủ đô Hà Nội : Phan Đình Phùng, Phố Huế và Giảng Võ. Bánh
ngọt Thu Hương đã thành công ghi dấu ấn trở thành một thương hiệu uy tín trong
lòng người dân Hà Nội và các tỉnh thành.
Hình 14. Chi nhánh cửa hàng tại 263 Giảng Võ.
2. Phân tích mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter
hình phân tích cạnh tranh của Michael Porter hình dựa trên 5 lực lượng
cạnh tranh khác nhau nh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến chủ thể phân tích. Theo Porter,
các điều kiện cạnh tranh trong ngành phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Trong số các
yếu tố này, ngoài các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau ra thì còn chịu tác động bởi các
nhân tố khác như: Khách hàng, hệ thống nhà cung cấp, các sản phẩm thay thế đối thủ
tiềm năng. Nhà kinh doanh nào cũng vậy, họ mong muốn tạo ra những đặc trưng riêng
tạo ra để họ thể trở thành duy nhất, tạo ra những giá trị đơn nhất chỉ đây, khách
hàng mới thể trải nghiệm, nhận được những dịch vụ chỉ doanh nghiệp mới thể
đem đến cho khách hàng, vậy doanh nghiệp mới thực sự tạo được ra giá trị cho khách ng.
Thu Hương Bakery cũng vậy. Dưới đây những phân tích của nhóm về các lực ợng
cạnh tranh có thể tác động đến mô hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Preview text:

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
BÁO CÁO MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TÊN ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT HỆ
THỐNG THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
CHUỖI CỬA HÀNG THU HƯƠNG BAKERY Lớp:
Thứ 3 Ca 2 - Thứ 4 Ca 4
Giáo viên hướng dẫn: Cô Ngô Thùy Linh
Sinh viên thực hiện:
Phạm Hoàng Dũng – 18A4040035 – K18HTTTC Nguyễn
Hoàng – 18A4040085 – K18HTTTC
Phạm Thị Phương – 19A4040128 – K19HTTTB
Nguyễn Thị Thuận – 19A4040164 – K19HTTTB
Nguyễn Thị Vui – 18A4040235 – K18HTTTB Hà Nội - 2018 1 Mục lục
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ ................................................................................................. 4
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 5
PHẦN 1: GIAI ĐOẠN KHỞI TẠO .................................................................................... 7
1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................... 7
2. Quá trình làm việc nhóm ............................................................................................. 7
2.1. Yêu cầu đối với các thành viên ............................................................................ 7
2.2. Quyền của nhóm ................................................................................................... 7
2.3. Quá trình làm việc nhóm ...................................................................................... 8
PHẦN 2: GIAI ĐOẠN LÊN KẾ HOẠCH ....................................................................... 14
1. Những nhiệm vụ cần thực hiện ................................................................................. 14
2. Liên kết các nhiệm vụ với nhau ................................................................................ 15
3. Thời gian hoàn thành đề tài ....................................................................................... 16
PHẦN 3: GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ............................................................................... 18
1. Tiểu sử ....................................................................................................................... 18
2. Phân tích mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ................................. 20
2.1. Khách hàng của Thu Hương Bakery .................................................................. 22
2.2. Cạnh tranh nội bộ ngành .................................................................................... 26
2.3. Đối thủ tiềm ẩn đối với Thu Hương Bakery ...................................................... 26
2.4. Sản phẩm thay thế .............................................................................................. 27
2.5. Nhà cung cấp nguyên liệu cho Thu Hương Bakery ........................................... 27
3. Chiến lược cạnh tranh của Thu Hương Bakery ......................................................... 28
4. Phân tích chuỗi giá trị ................................................................................................ 29
4.1. Các hoạt động chính trong chuỗi giá trị ............................................................. 29
4.2. Các hoạt động hỗ trợ .......................................................................................... 29
5. Bảng hỏi phỏng vấn ................................................................................................... 32
6. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................... 38
7. Sơ đồ phân rã chức năng ........................................................................................... 39
7.1. Chức năng bán hàng ........................................................................................... 39
7.2. Chức năng sản xuất ............................................................................................ 40
7.3. Chức năng kế toán .............................................................................................. 41
7.4. Chức năng quản lý kho ....................................................................................... 42
7.5. Chức năng quản lý chất lượng sản phẩm ........................................................... 43
8. Biểu đồ hoạt động ..................................................................................................... 44
8.1. Các tác nhân tham gia vào quy trình .................................................................. 44
8.2. Đặc tả tổng quát .................................................................................................. 44
8.3. Quy trình tổng thể các hoạt động cơ bản của cửa hàng ..................................... 46
8.4. Quy trình bán hàng trực tiếp .............................................................................. 47
8.5. Quy trình bán hàng online (gián tiếp) ................................................................ 48
8.6. Quy trình hàng bán trả lại ................................................................................... 50
8.7. Quy trình nhập kho ............................................................................................. 51
8.8. Quy trình nhập nguyên liệu ................................................................................ 53
8.9. Quy trình xuất kho .............................................................................................. 55
8.10. Quy trình tiếp nhận phản hồi ............................................................................ 57
8.11. Quy trình xử lý thành phẩm quá hạn ................................................................ 59
8.12. Quy trình sản xuất bánh ................................................................................... 60
9. Thiết kế hệ thống vật lý ............................................................................................. 61
10. Đề xuất giải pháp công nghệ mới ............................................................................ 61
11. Đề xuất cải thiện ứng dụng hệ thống thông tin ....................................................... 64
11.1. Nhập liệu .......................................................................................................... 64
11.2. Cải thiện thời gian, giảm tải hệ thống .............................................................. 65
12. Hiện tượng Silo thông tin ........................................................................................ 67
PHẦN 4: GIAI ĐOẠN ĐÓNG GÓI ................................................................................. 68
1. Kết quả thực hiện công việc ...................................................................................... 68
2. Đánh giá về quá trình làm việc của nhóm ................................................................. 68
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 69
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ STT Họ và tên
Công việc thực hiện Tỉ lệ phần trăm
Thành lập nhóm, khởi tạo hệ cộng tác, lên kế hoạch. 1 Nguyễn Hoàng
Phỏng vấn, vẽ biểu đồ hoạt động, 20%
vẽ biểu đồ ERD, thiết kế cơ sở dữ
liệu mức logic, tổng hợp, thuyết trình
Vẽ sơ đồ phân rã chức năng và đặc
tả của sơ đồ, vẽ biểu đồ hoạt động 2 Nguyễn Thị Vui 20%
tổng quát, lợi ích của hệ thống thông tin cộng tác.
Phân tích chuỗi giá trị, thiết kế cơ
sở dữ liệu mức vật lý, chuẩn hóa cơ 3 Phạm Hoàng Dũng 20%
sở dữ liệu, thiết kế giao diện người dùng và form.
Phỏng vấn, tạo bảng hỏi, vẽ sơ đồ
cơ cấu tổ chức, hỗ trợ phân tích
khả năng cạnh tranh của doanh 4
Phạm Thị Phương nghiệp, đề xuất công nghệ mới cho 20% doanh
nghiệp, thu thập hóa đơn chứng từ hỗ trợ thiết kế ERD.
Phân tích mô hình năm lực lượng
cạnh tranh của Micheal Porter,
phân tích chiến lược cạnh tranh của 5
Nguyễn Thị Thuận hệ thống, thu thập thông tin, tiểu sử 20%
của cửa hàng phục vụ thiết kế quy
trình, hỗ trợ ý tưởng phát triển quy trình kinh doanh. MỞ ĐẦU
Nhu cầu ăn uống là một trong những tứ khoái của con người và bánh ngọt là món
tráng miệng, bữa điểm tâm tăng đượm hương vị cho mỗi bữa ăn. Không biết từ bao giờ, nó
đã trở thành món ăn đòi hỏi nhiều sự tinh tế, phản ánh kỹ năng, nghệ thuật và hội họa của
người đầu bếp. Bánh ngọt được làm từ bột mỳ, bơ, sữa cùng những hương liệu khác tạo
nên những tuyệt tác phục vụ cuộc sống hạnh phúc của con người. Bánh ngọt cũng là thứ
đưa con người ta đến lại gần nhau hơn. Bánh quy phục vụ các gia đình hàng ngày vào
những buổi chiều thứ 7, chủ nhật, bánh trưng được phục vụ vào dịp Tết cổ truyền như một
sự tôn vinh văn hóa truyền thống cha ông Việt Nam, bánh trung thu được phục vụ vào mỗi
dịp trăng rằm tháng 8,… ngoài ra bánh ngọt được phục vụ vào mỗi bữa ăn của các gia đình,
trở thành chủ đề phân loại của mỗi cuộc thi nấu ăn. Tuy nhiên bánh ngọt để có thể trở thành
tuyệt tác đòi hỏi rất nhiều thời gian của người tạo ra nó. Nếu như trên thế giới, ở London
Anh có tiệm bánh Benk + Bo, ở Paris Pháp có tiệm bánh Noglu, thì ta không thế không
nhắc tới cửa hàng Thu Hương Bakery của Việt Nam. Dù cho Việt Nam còn rất nhiều thương
hiệu bánh như Fresh Garden, bánh của Paris Gateaux, Melia Hotel, Hilton Hotel,… nhưng
bánh tại Thu Hương không nhằm phục vụ những quý ông quý bà mà dành cho đối tượng
có mức thu nhập trung bình mà vẫn giữ được sự tinh tế, nét nghệ thuật của từng sản phẩm
bánh cho người tiêu dùng.
Trên thị trường bánh ngọt đã xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh với Thu Hương
Bakery. Họ cần phải tìm kiếm một sự đổi thay, một giải pháp nào đó hỗ trợ công việc kinh
doanh của họ. Mục tiêu của các nhân viên bán hàng là bán được nhiều hàng hóa nhất, mục
tiêu của người quản lý các cửa hàng là thu được doanh thu cao nhất, chi phí rẻ nhất, tối ưu
hóa nhân sự hết mức có thể, mục tiêu của kế toán các cửa hàng là nghiệp vụ của họ ghi
nhận chính xác, số liệu phản ánh đúng thực tế tình hình kinh doanh của cửa hàng, giám đốc
điều hành cần xem xét bổ sung sản phẩm mới và mở rộng thị trường, giám đốc tài chính
cần nhận được những số liệu chính xác để tối ưu hóa giá trị của các chủ sở hữu còn các chủ
sở hữu thì quan tâm vào lợi tức mình nhận được. Thu Hương Bakery vẫn luôn kiếm tìm
một giải pháp để làm sao các luồng thông tin trong tổ chức của họ phải được cuộn chảy và
phân phối toàn khắp doanh nghiệp.
Nắm bắt được nhu cầu của doanh nghiệp, thông qua những vướng mắc của từng
hoạt động của các cửa hàng, nhóm đã đưa ra giải pháp công nghệ quản lý bằng một hệ
thống thông tin tương thích với nhu cầu thực tế của Thu Hương Bakery. Thông qua phân
tích khả năng và năng lực cạnh tranh cùng giá trị được tạo ra trong chuỗi giá trị của cửa
hàng, nhóm đã đưa ra những quy trình hiện có tại cửa hàng và tự động hóa các hoạt động
tác nghiệp của nhân viên. Nhóm đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu và thiết kế hệ thống vật lý
nhằm tiết giảm chi phí và tăng khả năng thông tin trong doanh nghiệp. Hi vọng đề tài sẽ
mang lại lợi ích và tăng khả năng cạnh tranh của Thu Hương Bakery trong thời đại công nghệ 4.0.
Đề tài bao gồm: Phần mở đầu, những phần nội dung chính và phần kết luận, cụ thể như sau:
Phần 1: Giai đoạn khởi tạo.
Phần 2: Giai đoạn lên kế hoạch.
Phần 3: Giai đoạn thực hiện.
Phần 4: Giai đoạn đóng gói.
PHẦN 1: GIAI ĐOẠN KHỞI TẠO
1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Giúp các thành viên của nhóm nắm rõ được 3 vấn đề chính là: Sự cần thiết và vai
trò của hệ thống thông tin, hệ thống thông tin cộng tác, lợi ích của hệ thống thông tin để
tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trong thời đại công nghệ 4.0. Từ đó có thể triển
khai và xây dựng thiết kế hệ thống tại doanh nghiệp Thu Hương Bakery.
Tìm hiểu các hoạt động diễn ra tại doanh nghiệp, các quy trình làm việc của doanh
nghiệp, khả năng điều phối và vận hành của doanh nghiệp Thu Hương Bakery.
Phân tích được những yếu tố mang lại khả năng cạnh tranh, cơ sở cho khả năng kinh
doanh của doanh nghiệp trên thị trường, các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của tiệm bánh.
Nhận ra được những thiếu sót trong quy trình của doanh nghiệp, thực hiện tự động
hóa quy trình cho nhân viên, chuẩn hóa quy trình của doanh nghiệp, đề xuất công nghệ mới
giúp tăng hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
2. Quá trình làm việc nhóm
2.1. Yêu cầu đối với các thành viên
Các thành viên trong nhóm có ý thức nắm rỡ được công việc mà mình được phân
công, có trách nhiệm và đảm bảo được phần công việc mình đã nhận.
Tăng cường việc cộng tác, trao đổi thông tin trong quá trình thực hiện, ngoài ra có
thể cộng tác với các nhóm khác nhằm tăng hiệu quả làm việc, tránh những sai sót không
đáng có trong quá trình làm việc.
Tích cực đóng góp ý kiến xây dựng đề tài.
Có ý thức trong việc thực hiện nghiêm túc và đúng thời hạn các chỉ tiêu deadline
trong kế hoạch được phân bổ rõ ràng.
2.2. Quyền của nhóm
Khi nhận nhóm và cùng tham gia vào đề tài này, các thành viên trong nhóm đều
được đóng góp ý kiến cá nhân của mình một cách công bằng và bình đẳng trên cơ sở xây
dựng cho đề tài được thực hiện đầy đủ hơn, tăng tính hiệu quả trong công việc hiện tại và
tăng kinh nghiệm cho triển khai các nhiệm vụ kế tiếp trong tương lai, đảm bảo được các
phần công việc mình đã được nhận.
Khi khởi tạo nhóm trong hệ thống thông tin cộng tác, các thành viên trong nhóm
đều có quyền, upload file, thêm, sửa, xóa, comment các file. Các thành viên đều được
quyền góp ý, và nếu khuyết điểm của các thành viên trong nhóm. Trong nhóm ai cũng có
thể tạo ra cuộc hợp khẩn cấp Meeting up.
Tự do trong việc tìm hiểu và tham khảo mọi nguồn thông tin, trừ các thông tin có
trong bài báo cáo của các nhóm khác, phải tham khảo những nguồn thông tin chính thống,
có cơ sở khoa học chứng minh cụ thể. Mỗi khi lấy dẫn chứng và tri thức từ những tài liệu
thu thập được ở trên mạng cần có trích xuất nguồn cụ thể, tên tác giả, ngày tháng năm công bố tài liệu.
Cuối cùng là quyền lợi về điểm số đúng với công đóng góp, số giờ làm việc đã bỏ
ra để thực hiện. Mọi nỗ lực đóng góp đều được ghi nhận.
2.3. Quá trình làm việc nhóm
Nhóm đã sử dụng một hệ thống thông tin cộng tác là Microsoft Teams để tạo một
workspace gồm trao đổi thông tin, quản lý quá trình làm việc của các thành viên trong nhóm.
Microsoft Teams là một ứng dụng của công ty Microsoft tích hợp các chức năng của
Skype Business hỗ trợ khả năng làm việc nhóm hiệu quả và tối ưu. Công cụ giúp nhóm có
thể làm việc một cách hợp lý, nhanh chóng, tương tác với nhau thời gian thực. Mọi tài liệu
và thông tin tham khảo cho nhóm đều được đăng tải lên, nhóm có thể mở ra và đọc, quản
lý mọi tài liệu một cách hiệu quả nhất. Cách quản lý thư mục đăng tải mô phỏng lại hệ điều
hành với các folder và tài liệu bên trong hỗ trợ tham khảo và tra cứu thông tin. Ngoài ra hệ
thống hỗ trợ các khả năng như đối thoại trò chuyện, tạo ra các Meeting up – chức năng mà
được kế thừa từ Skype Bussiness, tra cứu các thông tin có trong nhóm làm việc cũng như
đóng góp ý kiến cá nhân của mình lên từng dòng đối thoại của các thành viên trong nhóm.
Teams hỗ trợ chế độ nhắc nhở qua Email, thông báo nhắc nhở công việc trễ tiến độ, công
việc phải ưu tiên hoàn thành. Ngoài ra Teams có thể kết nối được với điện thoại và nhiều
thiết bị điện tử khác nhau giúp nhóm thuận tiện trong các công việc làm việc và có thể kết
nối ở bất cứ chỗ nào có kết nối mạng. Mọi thư mục tài liệu cũng như các tài khoản trong
nhóm và cuộc hội thoại đều được Microsoft bảo mật, tính riêng tư cao.
Hình 1. Hình ảnh khởi tạo thông tin cộng tác Microsoft Teams.
Quá trình cộng tác của nhóm được thể hiện qua các cuộc trao đổi xây dựng đề tài,
các ý kiến xây dựng được các thành viên phụ trách công việc đó tiếp nhận một cách bình
đẳng và xem xét thực hiện có tiếp nhận ý kiến đó hay không và cuối cùng cập nhật lại quá
trình làm việc của mình.
Hình 2. Quá trình cộng tác của nhóm làm việc.
Hình 3. Quá trình cộng tác của nhóm làm việc.
Hình 4. Quá trình cộng tác của nhóm làm việc.
Hình 5. Chức năng Meeting up của Microsoft Teams.
Chức năng meeting up của Microsoft Teams hỗ trợ các cuộc trao đổi trực tiếp giữa
các thành viên trong nhóm. Phần mềm hỗ trợ cả webcam nếu có để tăng sự tương tác giữa
các thành viên trao đổi trong nhóm. Nếu nhóm cần hỗ trợ của một người khác nhóm thì
đều có thể được thêm mới bởi người tạo cuộc gọi hoặc hỏi sự cho phép của người khởi tạo meeting up.
Hình 6. Chức năng quản lý các thư mục và tài liệu.
Giống như hệ thống thông tin Drop Box, các thành viên tham gia hệ thống thông tin
cộng tác này đều có thể đăng tải những tài liệu, quá trình làm việc của mình lên trên hệ
thống. Các thông tin được lưu trữ cùng tài liệu bao gồm: Ngày cuối cùng được sửa và người
sửa nó. Các chức năng khác của hệ thống thông tin cộng tác này bao gồm thiết lập chế độ
read-only cho các thành viên khác, bảo mật và thiết lập password cho các file, tải tài liệu
về,… Tuy nhiên, lợi ích mà Microsoft Teams mang lại không chỉ như vậy. Do Microsoft
Teams được phát triển bởi công ty Microsoft nên phần mềm được tích hợp
Office 365, cho phép mở file tài liệu dựa trên Word Online, Excel Online, PowerPoint
Online, Visio Online,… Lợi ích của các tài liệu online này là cho phép mọi người sửa văn
bản hoặc thay đổi thời gian thực thông qua internet.
Hình 7. Thực hiện mở một tài liệu.
Hình 8. Các lựa chọn tùy biến trên tài liệu.
Hình 9. Mở chức năng Word Online.
Tài liệu có thể được tùy chỉnh với hầu hết chức năng của phần mềm Word hiện hành.
Mọi sự thay đổi sẽ được công bố công khai trên danh mục quản lý tài liệu của Microsoft Teams.
PHẦN 2: GIAI ĐOẠN LÊN KẾ HOẠCH
1. Những nhiệm vụ cần thực hiện
Sau những buổi gặp mặt, trao đổi và đối thoại với nhau, nhóm đã thống nhất và đưa
ra một lộ trình thực hiện kế hoạch một cách hợp lý, nhất quán nhất. Dưới đây là kế hoạch
thực hiện đề tài mà nhóm đã đề ra:
- Đọc và phân tích các câu hỏi, các yêu cầu được đưa ra.
- Tìm hiểu các thông tin về đơn vị, doanh nghiệp mà đề bài yêu cầu, các thông tin
liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp, quy mô hoạt động, phạm vi kinh
doanh, đánh giá sơ bộ về sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp ra thị trường,…
- Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức đang được vận hành trong doanh nghiệp, khảo sát
thực tế những quy trình trong doanh nghiệp, các vấn đề còn tồn đọng và cần phải
xử lý bên trong doanh nghiệp, ghi nhận lại các thông tin cần thiết, bảo mật các
thông tin nhạy cảm của doanh nghiệp.
- Thiết lập các quy trình cần thiết trong cửa hàng, thực hiện những yêu cầu của đề
tài bằng những thông tin đã có được.
- Tổng hợp lại các tài liệu được xây dựng từ các thành viên trong nhóm, xuất ra
file word, thể hiện những nội dung trọng yếu ra Powerpoint. - Thuyết trình và báo cáo bài tập.
2. Liên kết các nhiệm vụ với nhau
Để các công việc được thực hiện chỉnh chu và thống nhất, nhóm đã lên kế hoạch
các buổi làm việc nhóm và gặp mặt trực tiếp để trao đổi các công việc cũng như các vướng
mắc mà thành viên trong nhóm đang gặp phải. Ngoài ra trong tiến trình làm việc, các thành
viên trong nhóm phải báo cáo công việc của mình đầy đủ để đáp ứng thời gian làm việc cụ
thể. Tại đây, nhóm đã sử dụng phần mềm Excel Online để đánh giá công khai công việc
của các thành viên, tài liệu được để chế độ Read-Only, chỉ có nhóm trưởng mới được điều
chỉnh, các thành viên phải báo cáo công việc cho nhóm trưởng hàng ngày để cập nhật liên
tục các chỉ tiêu đánh giá.
Nhóm phân chia các công việc cho từng thành viên theo từng nhiệm vụ nhỏ mà
thành viên đó có thể chịu trách nhiệm.
Mốc thời gian làm việc được công bố rõ ràng để thành viên có thể lấy làm căn cứ
nộp bài và chất vấn nhóm trưởng khi có sự vụ xảy ra.
Phần trăm hoàn thành được tính dựa trên số tương đối hoàn thành kế hoạch: Y1 KTK= YKH ×100
Trong đó : Y1 là lượng đo lường của hoàn thành kế hoạch.
YKH là lượng đo lường của chỉ tiêu kế hoạch.
KTK là số tương đối hoàn thành kế hoạch.
Hình 10. KPI Nhiệm vụ - kế hoạch.
3. Thời gian hoàn thành đề tài
Nhóm đăng kí đề tài, thực hiện đề tài, hoàn thành và nộp báo cáo trong vòng 2 tuần
từ ngày công bố yêu cầu đề tài tới ngày báo cáo đề tài 16/11/2018 – 27/11/2018. Đề tài
được xây dựng trên cơ sở bảo gồm 4 giai đoạn của việc cộng tác bao gồm: Giai đoạn khởi
tạo, giai đoạn lên kế hoạch, giai đoạn thực hiện và giai đoạn đóng gói.
Nhóm trưởng đã cập nhật các khoảng thời gian mà thành viên trong nhóm cần phải
làm. Ước lượng khoảng thời gian cần thiết để thành viên trong nhóm có thể làm và ước
lượng khoảng thời gian mà thành viên trong nhóm có thể chậm tiến độ. Trong khoảng thời
gian đó, các thành viên trong nhóm cần được nhóm trưởng theo dõi tiến trình làm việc, các
công việc hoàn thành để cân đối và báo cáo đúng thời hạn được yêu cầu.
Hình 11. Thời gian phân bổ.
PHẦN 3: GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN 1. Tiểu sử
Ra đời từ năm 1996, do bà Nguyễn Thị Thu Hương sáng lập, trong suốt 20 năm
hình thành và phát triển, với sự nỗ lực không ngừng nghỉ để thấu hiểu tâm tư và cảm
xúc của khách hàng, Thu Hương Bakery đã phần nào thành công mang hồn cốt tinh hoa
ẩm thực Pháp đến gần hơn với những khách hàng sành ăn.
Hình 12. Logo thương hiệu Thu Hương Bakery.
Từ những con người cùng chung một niềm đam mê với nghề bánh, Thu Hương
Bakery là điểm bắt đầu cho một hành trình chinh phục sự tinh tế, dịu dàng của ẩm thực
Pháp. Bằng đôi bàn tay tài hoa và sự sáng tạo không ngừng nghỉ, Thu Hương Bakery
đã giúp bánh ngọt Pháp có thêm nhiều hương vị mới, phong phú hơn, phù hợp hơn với
vị giác của người Việt.
Với phương châm mang đến sản phẩm chất lượng nhất, Thu Hương Bakery luôn
đặt mình vào vị trí của khách hàng, để thấu hiểu và thỏa mãn những nhu cầu cảm xúc,
tâm tư của khách hàng một cách tinh tế nhất. Niềm đam mê ẩm thực đã khiến các đầu
bếp tại Thu Hương luôn coi bánh là sản phẩm tâm huyết, trau chuốt và tỉ mẩn trong
từng chiếc bánh, dồn nén – chắt lọc những gì tinh tế nhất để tạo ra những chiếc bánh hoàn chỉnh.
Hình 13. Cửa hiệu Thu Hương Bakery tại 149 Phố Huế.
Sự công phu và cẩn thận được Thu Hương Bakery thể hiện ngay từ khâu lựa chọn
nguyên liệu : sử dụng những nguyên liệu tươi ngon nhất từ thiên nhiên, được nhập khẩu
từ New Zealand, Ý, Pháp… để tạo ra những chiếc bánh hoàn toàn từ tự nhiên, an toàn
cho sức khỏe, chuẩn hương vị Pháp.
Với đội ngũ chuyên gia và thợ bánh lành nghề, có tâm và có tầm, nhiều năm kinh
nghiệm trong kỹ thuật làm bánh Pháp, Thu Hương Bakery luôn cam kết mang đến cho
khách hàng những sản phẩm chất lượng với giá cả hợp lý, đáp ứng nhu cầu sử dụng đa
dạng của khách hàng: bánh sinh nhật, bánh cưới, bánh valentine, bánh giáng sinh, bánh
mỳ, Pizza, cookie, bánh trung thu handmade…
Trải qua 20 năm phát triển lớn mạnh, hiện tại Thu Hương Bakery đã có mặt tại
nhiều con phố lớn của Thủ đô Hà Nội : Phan Đình Phùng, Phố Huế và Giảng Võ. Bánh
ngọt Thu Hương đã thành công ghi dấu ấn và trở thành một thương hiệu uy tín trong
lòng người dân Hà Nội và các tỉnh thành.
Hình 14. Chi nhánh cửa hàng tại 263 Giảng Võ.
2. Phân tích mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter
Mô hình phân tích cạnh tranh của Michael Porter là mô hình dựa trên 5 lực lượng
cạnh tranh khác nhau ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến chủ thể phân tích. Theo Porter,
các điều kiện cạnh tranh trong ngành phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Trong số các
yếu tố này, ngoài các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau ra thì còn chịu tác động bởi các
nhân tố khác như: Khách hàng, hệ thống nhà cung cấp, các sản phẩm thay thế và đối thủ
tiềm năng. Nhà kinh doanh nào cũng vậy, họ mong muốn tạo ra những đặc trưng riêng có
tạo ra để họ có thể trở thành duy nhất, tạo ra những giá trị đơn nhất mà chỉ ở đây, khách
hàng mới có thể trải nghiệm, nhận được những dịch vụ mà chỉ doanh nghiệp mới có thể
đem đến cho khách hàng, vậy doanh nghiệp mới thực sự tạo được ra giá trị cho khách hàng.
Thu Hương Bakery cũng vậy. Dưới đây là những phân tích của nhóm về các lực lượng
cạnh tranh có thể tác động đến mô hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.