/131
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ
-----o0o-----
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
NĂM HỌC 2024-2025
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN DOANH
NGHIỆP PHÊ LA VÀ CẢI TIẾN QUY TRÌNH ĐỂ ĐÁP ỨNG
CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
Giảng viên hướng dẫn: TS. Bùi Thị Hồng Nhung
Nhóm lớp học phần: MIS02A04
Nhóm: 03
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2024
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ
BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NĂM HỌC
2024-2025
Danh sách thành viên nhóm 3:
STT
Họ và tên
Mã sinh viên
1
Trần Thị Thu Thủy (Nhóm trưởng)
25A4051290
2
Giàng Thị Xuân
25A4051689
3
Thị Nhàn
25A4050928
4
Lê Quang Giao
25A4011713
5
Bùi Thu Ngân
25A4031267
6
Hồ Thị Quỳnh Mai
24A4022146
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2024
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
STT
Họ và tên
Mã sinh
viên
Công việc
Ký tên
1
Trần Thị
Thu Thủy
25A4051290
- Lập đề cương, phân công
công việc và giám sát tiến độ
- Chỉnh sửa word
- Thu thập dữ liệu
- Tính và phân tích bảng
điểm
RFM
2
Giàng Thị
Xuân
25A4051689
- Thu thập dữ liệu
- Trình bày nghĩa, tính đầy
đủ, hợp lí của dữ liệu
- Tổng hợp phụ lục
3
Thị
Nhàn
25A4050928
- Cài đặt tham số và cải tiến
quy trình bán hàng tại quầy
- Tổng hợp tài liệu tham
khảo
4
Lê Quang
Giao
25A4011713
- Lập và phân tích “Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh
tháng 10 năm 2024”
- Viết lời mở đầu và kết
luận
5
Bùi Thu
Ngân
25A4031267
- Cài đặt tham số và cải tiến
quy trình nhập hàng tại cửa hàng
- Viết lời cam đoan và lời
cảm ơn
6
Hồ Thị
Quỳnh
Mai
24A4022146
- Tóm tắt chương 1
- Lập và phân tích “Báo cáo
phản hồi của khách hàng về
doanh nghiệp Phê La”
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Bùi Thị Hồng Nhung.
Trong quá trình học tập nghiên cứu môn Hệ thống thông tin quản lý, chúng em đã nhận được
rất nhiều sự quan tâm, hướng dẫn tận tình, tâm huyết từ cô. đã giúp chúng em tích lũy thêm
nhiều kiến thức để thể hoàn thành bài tiểu luận với vấn đề nghiên cứu: “Phân tích hệ thống
thông tin doanh nghiệp Phê La và cải tiến quy trình để đáp ứng chiến lược cạnh tranh”.
Trong quá trình làm bài chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, chúng em rất mong
sẽ nhận được những lời góp ý của cô để bài tiểu luận của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Nhóm 3 xin cam kết rằng toàn bộ nội dung được trình bày trong bài tập lớn với đề tài “Phân tích
hệ thống thông tin doanh nghiệp Phê La và cải tiến quy trình để đáp ứng chiến lược cạnh tranh” là
kết quả của quá trình nhóm nghiên cứu, thực hiện, học tập thảo luận dựa trên kiến thức đã được
học cũng như thông tin thu thập từ các nguồn tài liệu chính thống.
Bài làm không phải sản phẩm sao chép từ bất ktài liệu nào khác chưa từng được công bố
trong bất kỳ nghiên cứu nào. Các nguồn tài liệu tham khảo liên quan đã được trích dẫn đầy đủ và
rõ ràng trong bài.
Nếu bất kỳ hành vi gian lận nào bị phát hiện, nhóm chúng em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
về nội dung của bài tập lớn.
Đại diện nhóm
Nhóm trưởng
Thủy
Trần Thị Thu Thủy
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Nhóm đi tham quan và trải nghiệm Phê La Phạm Ngọc Thạch. 2
Hình 2: Những thành tựu nổi bật của Phê La 3
Hình 3: Sứ mệnh và tầm nhìn của Phê La 3
Hình 4: Website của Phê La 4
Hình 5: Fanpage của Phê La 4
Hình 6: Cơ cấu tổ chức của Phê La 5
Hình 7: Mô phỏng quy trình bán hàng tại quầy của Phê La trên phần mềm Bizagi 24
Hình 8: Mô phỏng quy trình nhập hàng tại cửa hàng của Phê La trên phần mềm Bizagi 29
Hình 9: Đặt tham số 3000 cho điểm bắt đầu. 30
Hình 10: Đặt tham số cho khách hàng muốn order luôn. 30
Hình 11: Đặt tham số cho khách hàng muốn order khi đến thời gian order. 31
Hình 12: Đặt tham số cho khách hàng muốn sử dụng khuyến mãi. 31
Hình 13: Đặt tham số cho sản phẩm còn hàng hay hết hàng. 31
Hình 14: Đặt tham số cho khách hàng đồng ý với đơn đặt hàng. 32
Hình 15: Đặt tham số cho khách hàng lựa chọn phương thức thanh toán. 32
Hình 16: Đặt tham số cho khách hàng xác nhận đơn hàng. 32
Hình 17: Đặt tham số cho nhân viên pha chế làm đồ đạt yêu cầu. 33
Hình 18: Đặt tham số cho mức độ hài lòng của khách hàng. 33
Hình 19: Đặt tham số thời gian chào đón khách hàng 36
Hình 20: Thêm nguồn nhân lực “Nhân viên order”. 37
Hình 21: Thêm nguồn nhân lực “Nhân viên pha chế”. 37
Hình 22: Thêm nguồn nhân lực “Nhân viên phục vụ”. 37
Hình 23: Thêm nguồn nhân lực “Nhân viên thu ngân”. 38
Hình 24: Thêm nguồn nhân lực “Quản lí”. 38
Hình 25: Nhập số lương nhân lực. 39
Hình 26: Nhập chi phí cho nhân lực. 39
Hình 27: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “Chào đón khách hàng”. 41
Hình 28: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “Tư vấn và thông báo về chương trình khuyến
mãi”. 42
Hình 29: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “Kiểm tra lại trên hệ thống”. 42
Hình 30: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “Nhận đơn từ thu ngân”. 42
Hình 31: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “Nhận sản phẩm từ nhân viên pha chế” 43
Hình 32: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “Ghi nhận phản hồi”. 43
Hình 33: Nhập thông tin ca sáng. 44
Hình 34: Nhập thông tin ca chiều. 44
Hình 35: Nhập thông tin ca tối. 45
Hình 36: Số lượng nhân viên làm việc mỗi ca. 45
Hình 37: Hiệu suất quy trình bán hàng tại quầy của Phê La trước khi cải tiến. 46
Hình 38: Đặt tham số 500 cho điểm bắt đầu. 48
Hình 39: Đặt tham số cho hàng hóa trong kho cần nhập. 48
Hình 40: Đặt tham số cho thương lượng giá cả và điều khoản đồng ý với nhà cung. 48
Hình 41: Đặt tham số cho báo cáo kết quả đồng ý cho nhân viên mua hàng. 49
Hình 42: Đặt tham số cho kiểm tra chất lượng hàng đạt yêu cầu. 49
Hình 43: Đặt tham số cho yêu cầu đồng ý đổi trả hàng với nhà cung cấp. 49
Hình 44: Đặt tham số cho đánh giá chất lượng nhà cung cấp với chất lượng tốt. 50
Hình 45: Đặt tham số thời gian “Kiểm tra hàng hóa trong kho”. 53
Hình 46: Nguồn nhân lực “Nhân viên kho”. 54
Hình 47: Nguồn nhân lực “Thủ kho”. 54
Hình 48: Nguồn nhân lực “Nhân viên mua hàng”. 55
Hình 49: Nguồn nhân lực “Quản lý” . 55
Hình 50: Nguồn nhân lực “Nhân viên kế toán” . 56
Hình 51: Nhập số lượng nguồn nhân lực . 56
Hình 52: Nhập chi phí cho nhân lực. 57
Hình 53: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “Kiểm tra hàng hóa trong kho”. 59
Hình 54: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “Lập kế hoạch đặt hàng”. 59
Hình 55: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “ Check kế hoạch nhập hàng”. 59
Hình 56: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “Báo cáo kết quả cho nhân viên mua hàng”. 60
Hình 57: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “Thanh toán cho nhà cung cấp”. 60
Hình 58: Nhập thông tin ca sáng. 60
Hình 59: Nhập thông tin ca chiều. 61
Hình 60: Nhập thông tin ca tối. 61
Hình 61: Số lượng nhân viên làm việc mỗi ca. 61
Hình 62: Hiệu suất quy trình nhập hàng tại cửa hàng của Phê La trước cải tiến. 62
Hình 63: Tổng thời gian chờ của mỗi tác vụ quy trình nhập hàng trước cải tiến. 63
Hình 64: Thay đổi số lượng nhân lực sau cải tiến. 65
Hình 65: Thay đổi mức lương sau cải tiến. 65
Hình 66: Thay đổi thời gian thực hiện tác vụ “Phân tích phản hồi để cải thiện sản phẩm” 66
Hình 67: Hiệu suất quy trình bán hàng tại quầy của Phê La sau cải tiến. 66
Hình 68: Tổng thời gian chờ của mỗi tác vụ sau cải tiến. 68
Hình 69: Số lượng nhân viên ở các ca làm việc sau cải tiến. 69
Hình 70: Mức lương nhân viên sau cải tiến. 69
Hình 71: Thay đổi thời gian thực hiện tác vụ “Kiểm tra chất lượng hàng”. 70
Hình 72: Thay đổi thời gian thực hiện tác vụ “Yêu cầu đổi trả hàng với nhà cung cấp”. 70
Hình 73: Hiệu suất quy trình nhập hàng tại cửa hàng của Phê La sau cải tiến. 71
Hình 74: Tổng thời gian chờ sau cải tiến. 72
Hình 75: Một phần của dữ liệu thu thập được (dữ liệu nhằm lập báo cáo cho phòng ban Giám
đốc). 77
Hình 76: Một phần của dữ liệu thu thập được (dữ liệu nhằm lập báo cáo cho phòng ban Chăm sóc
khách hàng). 77
Hình 77: Đưa dữ liệu vào phần mềm tableau. 78
Hình 78: Tạo clean step tính khoảng thời gian mua. 79
Hình 79: Nhập hàm DATEIFF tính khoảng thời gian mua hàng. 79
Hình 80: Kết quả tính khoảng thời gian mua hàng từ lần gần nhất. 80
Hình 81: Tạo step Aggregate. 80
Hình 82: Nhóm dữ liệu theo mã KH. 81
Hình 83: Tính các chỉ số theo mã khách hàng. 81
Hình 84: Số liệu cụ thể từng cột. 82
Hình 85: Xuất kết quả nhận được ra excel. 82
Hình 86: Kết quả bảng tứ phân vị. 83
Hình 87: Hàm tính điểm R. 84
Hình 88: Hàm tính điểm F. 84
Hình 89: Hàm tính điểm M. 85
Hình 90: Kết quả tính điểm R, F, M cho khách hàng. 85
Hình 91: Hàm tính điểm RFM cho từng khách hàng. 86
Hình 92: Kết quả điểm RFM cho từng khách hàng. 86
Hình 93: Hàm phân loại khách hàng. 87
Hình 94: Kết quả phân loại khách hàng theo RFM. 88
Hình 95: Biểu đồ phân loại khách hàng. 88
Hình 96: Dashboard “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” cho phòng ban Giám đốc. 90
Hình 97: Tải dữ liệu thu thập được lên phần mềm Power BI. 90
Hình 98: Thêm tên tiêu đề cho Dashboard. 91
Hình 99: Thêm bộ lọc theo “Ngày đặt đơn” cho Dashboard. 91
Hình 100: Thêm bộ lọc theo “Chi nhánh mua hàng” cho Dashboard. 92
Hình 101: Thêm bộ lọc theo “Quận” cho Dashboard. 92
Hình 102: Thêm bộ lọc theo “Đồ uống” cho Dashboard. 93
Hình 103: Thêm card biểu thị tổng doanh thu tháng 10 của Phê La. 93
Hình 104: Thêm card biểu thị tổng lợi nhuận tháng 10 của Phê La. 94
Hình 105: Thêm biểu đồ tròn thể hiện doanh thu theo quận. 94
Hình 106: Thêm biểu đồ tròn thể hiện lợi nhuận theo khu vực. 95
Hình 107: Thêm biểu đồ đường thể hiện doanh thu và lợi nhuận theo chi nhánh mua hàng. 95
Hình 108: Thêm biểu đồ đường thể hiện doanh thu theo đồ uống. 96
Hình 109: Thêm biểu đồ đường thể hiện top 10 sản phẩm bán chạy. 96
Hình 110: Các bộ lọc "Ngày đặt đơn", "Quận", "Đồ uống" và "Chi nhánh mua hàng". 97
Hình 111: Card biểu diễn tổng doanh thu và tổng lợi nhuận. 97
Hình 112: Biểu đồ tròn thể hiện doanh thu theo Quận. 97
Hình 113: Biểu đồ tròn thể hiện lợi nhuận theo Quận. 98
Hình 114: Biểu đồ đường thể hiện doanh thu và lợi nhuận theo chi nhánh. 98
Hình 115: Biểu đồ cột thể hiện doanh thu theo đồ uống. 99
Hình 116: Biểu đồ cột thể hiện top 10 sản phẩm bán chạy. 100
Hình 117: Dashboard “Báo cáo phản hồi của khách hàng về doanh nghiệp Phê La” cho phòng
Chăm sóc khách hàng. 101
Hình 118: Tải dữ liệu thu nhập được lên phần mềm Power BI. 101
Hình 119: Thêm tên tiêu đề cho Dashboard. 102
Hình 120: Thêm bộ lọc theo “Ngày mua hàng gần đây nhất” cho Dashboard. 102
Hình 121: Thêm bộ lọc theo “Quận” cho Dashboard. 103
Hình 122: Hiển thị card thể hiện “Tuổi trung bình”. 103
Hình 123: Thêm biểu đồ khảo sát giới tính của khách hàng. 104
Hình 124: Thêm biểu đồ cột thể hiện số tiền khách hàng đã tiêu dùng tại Phê La. 104
Hình 125: Thêm biểu đồ cột thể hiện xếp hạng đồ uống yêu thích của khách hàng. 105
Hình 126: Thêm biểu đồ cột thể hiện xếp hạng chi nhánh yêu thích của khách hàng tại Phê La.105
Hình 127: Thêm biểu đồ thể hiện Mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm của Phê La. 106
Hình 128: Thêm biểu đồ thể hiện Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ của Phê La.
106
Hình 129: Thêm biểu đồ Khảo sát khiếu nại của khách hàng. 107
Hình 130: Thêm biểu đồ khảo sát mong muốn của khách hàng. 107
Hình 131: Hiển thị Filled map biểu hiện vị trí các cửa hàng của Phê La tại Hà Nội. 108
Hình 132: Các bộ lọc “Ngày mua hàng gần đây nhất” và “Quận”. 108
Hình 133: Card biểu diễn tuổi trung bình. 108
Hình 134: Biểu đồ tròn thể hiện tỷ lệ giới tính của khách hàng tại Phê La. 109
Hình 135: Các biểu đồ thanh ngang. 109
Hình 136: Các biểu đồ vành khuyên cho báo cáo. 110
Hình 137: Biểu đồ cột thể hiện khảo sát khiếu nại của khách hàng. 110
Hình 138: Biểu đồ cột thể hiện khảo sát mong muốn của khách hàng. 111
Hình 139: Biểu đồ Filled map thể hiện vị trí cửa hàng của Phê La. 111
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Các sản phẩm đồ uống của Phê La 6
Bảng 2: Bảng tổng hợp tác động của 5 lực lượng cạnh tranh tới Phê La 15
Bảng 3: Mô tả chi tiết các bước thực hiện quy trình bán hàng tại quầy của Phê La 20
Bảng 4: Mô tả chi tiết các bước thực hiện quy trình nhập hàng tại cửa hàng Phê La 26
Bảng 5: Thời gian xử lý các tác vụ của quy trình bán hàng tại quầy của Phê La. 33
Bảng 6: Nhân lực thực hiện quy trình bán hàng tại quầy. 39
Bảng 7: Thời gian xử lý các tác vụ của quy trình nhập hàng tại cửa hàng của Phê La. 50
Bảng 8: Nhân lực thực hiện quy trình nhập hàng tại cửa hàng. 57
Bảng 9: So sánh hiệu suất quy trình bán hàng tại quầy trước và sau cải tiến. 66
Bảng 10: Bảng so sánh hiệu suất quy trình nhập hàng tại cửa hàng trước và sau khi cải tiến. 72
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: BỐI CẢNH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ...... 2
PHÊ LA ........................................................................................................................................... 2
1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp .................................................................................................... 2
1.1.1. Lịch sử ra đời và tình hình phát triển .................................................................................... 2
1.1.2. Sứ mệnh và tầm nhìn .............................................................................................................. 3
1.1.3. Một số thông tin chung........................................................................................................... 3
1.1.4. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................................................... 4
1.1.5. Các sản phẩm của Phê La ...................................................................................................... 5
1.2. Bối cảnh cạnh tranh của doanh nghiệp ............................................................................... 11
1.2.1. Áp lực từ đối thủ cạnh tranh trong ngành ............................................................................ 11
1.2.2 Áp lực từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn của Phê La ................................................................. 12
1.2.3. Quyền thương lượng của khách hàng .................................................................................. 13
1.2.4. Sự đe dọa của sản phẩm thay thế ......................................................................................... 13
1.2.5. Quyền thương lượng của nhà cung cấp .............................................................................. 14
1.2.6. Bảng tổng hợp tác động của 5 lực lượng cạnh tranh tới Phê La ......................................... 15
1.3. Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp ........................................................................... 16
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN MANG LẠI LỢI THẾ CẠNH TRANH ............... 18
2.1. Quy trình nghiệp vụ trong hệ thống thông tin trước khi cải thiện ................................... 18
2.1.1. Quy trình bán hàng tại quầy ................................................................................................ 18
2.1.2. Quy trình nhập hàng tại cửa hàng ....................................................................................... 24
2.2. Cài đặt tham số và mô phỏng quy trình nghiệp vụ trong hệ thống thông tin ................. 30
2.2.1. Quy trình bán hàng tại quầy ................................................................................................ 30
2.2.2. Quy trình nhập hàng tại cửa hàng ....................................................................................... 48
2.3. Tối ưu hóa các quy trình ................................................................................................... 64
2.3.1. Phân tích thông tin silo và giải pháp ................................................................................... 64
2.3.2. Cải tiến quy trình bán hàng tại quầy của Phê La ................................................................ 65
2.3.3. Cải tiến quy trình nhập hàng tại cửa hàng của Phê La ....................................................... 69
3.1. Thu thập dữ liệu hệ thống .................................................................................................... 75
3.1.1. Giới thiệu chi tiết về dữ liệu thu thập .................................................................................. 75
3.1.2. Xây dựng và phân tích bảng điểm RFM xếp hạng khách hàng ........................................... 78
3.2. Xây dựng các báo cáo kinh doanh ....................................................................................... 89
3.2.1. Dashboard “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 10 năm 2024” cho phòngban
Giám đốc ........................................................................................................................................ 89
3.2.2. Dashboard “Báo cáo phản hồi của khách hàng về doanh nghiệp Phê La” cho phòngChăm
sóc khách hàng ............................................................................................................................. 100
KẾT LUẬN ................................................................................................................................. 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... 113
PHỤ LỤC .................................................................................................................................... 114
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh kinh tế số ngày càng phát triển xu hướng hội nhập toàn cầu mạnh mẽ, cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải không
ngừng đổi mới sáng tạo nâng cao hiệu quhoạt động kinh doanh để duy trì phát triển bền
vững. Trong quá trình này, hệ thống thông tin đóng vai trò cùng quan trọng trong việc hỗ trợ
doanh nghiệp thực hiện chiến lược kinh doanh, từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh. Chính thế, việc
ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý và vận hành các hoạt động nghiệp vụ yếu tố thiết yếu
đối với mọi tổ chức, doanh nghiệp trong thời đại số hóa [1]. Để thực hiện điều này một cách hiệu
quả, các doanh nghiệp cần phải liên tục cải tiến và tối ưu hóa quy trình nghiệp vụ của mình, giúp
tiết kiệm nguồn lực, nâng cao chất lượng dịch vụ, đồng thời đảm bảo sự hài lòng của khách hàng
và duy trì sức cạnh tranh trên thị trường.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của vấn đề này, nhóm 3 đã chọn nghiên cứu về doanh nghiệp Phê La
- một trong những chuỗi cửa hàng phê hàng đầu tại Việt Nam, để thực hiện bài tập môn Hệ
thống Thông tin Quản lý. Doanh nghiệp Phê La đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ, yêu cầu
một hệ thống thông tin hiệu quả để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng và khắt khe của thị trường.
Mục tiêu của nhóm là phân tích mô hình hóa các quy trình nghiệp vụ của doanh nghiệp Phê La,
thông qua việc đánh giá các hoạt động kinh doanh cốt lõi và ứng dụng công nghệ thông tin, nhằm
đề xuất các chiến lược cải tiến quy trình quản và vận hành. Điều này không chỉ giúp nâng cao
hiệu quả công việc còn góp phần gia tăng năng lực cạnh tranh sự phát triển bền vững của
doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh hiện đại.
Báo cáo này được thực hiện thông qua sự kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn, không chỉ là cơ hội
để chúng em áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tế doanh nghiệp đang
đối mặt, còn giúp chúng tôi nhận thức sâu sắc hơn về tầm quan trọng của việc hình hóa
quy trình nghiệp vụ trong việc hỗ trợ quản lý và phát triển tổ chức.
CHƯƠNG 1: BỐI CẢNH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP PHÊ LA
1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp
Phê La một chuỗi cửa hàng chuyên cung cấp các loại trà phê pha chế tinh tế, nổi bật với
phong cách pha trà thủ công sử dụng các phương pháp pha chế hiện đại như French Press
Cold Brew [2].
Không chỉ vậy, Phê La còn được biết đến một doanh nghiệp hợp tác với các nông hộ tại vùng
cao nguyên Lâm Đồng, đặc biệt Đà Lạt, nơi nổi tiếng với điều kiện khí hậu thổ nhưỡng
phù hợp để trồng trà ô long chất lượng cao.
1.1.1. Lịch sử ra đời và tình hình phát triển
a. Lịch sử ra đời
Phê La do chị Nguyễn Hạnh Hoa sáng lập, được vận hành bởi Công ty Cổ phần Tập đoàn Tra La
bắt đầu xuất hiện trên thị trường vào tháng 3 năm 2021. Với câu logo thương hiệu "Chúng tôi bán
Ô long đặc sản Đà Lạt" [3], Phê La, nơi lần đầu tiên xuất hiện trên con phố Phạm Ngọc Thạch
(minh họa trong hình 2) tại Nội đã dần thu hút sự quan tâm của giới trẻ trở thành nơi giới
trẻ Hà thành tụ tập và nói chuyện hàng ngày.
Hình 1: Nhóm đi tham quan và trải nghiệm Phê La Phạm Ngọc Thạch.
b. Tình hình phát triển
Kể từ khi ra đời, Phê La đã sự phát triển mạnh mẽ lan rộng ra nhiều khu vực, trở
thành một trong những thương hiệu trà phê được yêu thích nhất tại Việt Nam, mở
rộng quy mô của mình với 33 cửa hàng trên 6 thành phố nước ta [4].
Trong hành trình phát triển của mình, Phê La đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật (minh họa trong
hình 2), trong đó thể kể đến như: bán hơn 210.000 sản phẩm trên thị trường trong vòng 5
tháng hoạt động trong bối cảnh dịch bệnh căng thẳng, được nhắc đến trên mạng xã hội 5836 lần
từ ngày 15/03/2021 đến ngày 15/07/2021, 98% khách hàng hài lòng với dịch vụ và chất lượng
sản phẩm của Phê La theo đánh giá trên Baemin và Shopee Fresh [5].
Hình 2: Những thành tựu nổi bật của Phê La
Những con số này cho thấy Phê La đã xây dựng được một sự hiện diện đáng kể trên thị trường và
đạt được sự hài lòng cao từ khách hàng. Phê La cũng hợp tác với nhiều đối tác chiến lược, tiếp tục
mở rộng hệ thống cửa hàng, tìm kiếm thị trường mới tiềm năng. Sự phát triển của PLa không
chỉ nằm ở việc kinh doanh mà còn trong hành trình truyền cảm hứng về nông sản Việt, đem lại giá
trị văn hóa độc đáo qua từng sản phẩm.
Gần đây nhất, vào năm 2023 và 2024, Phê La đã nhận được giải thưởng TOP 1 trong hạng mục Z-
Eatery & Coffee tại WeChoice [6]. Điều này đánh dấu sự ghi nhận của cộng đồng về nỗ lực và
sáng tạo không ngừng của thương hiệu trong lĩnh vực đồ uống đặc sản. Nhờ chiến lược tiếp cận
sáng tạo, Phê La không chỉ được yêu thích tại Việt Nam mà còn có tiềm năng phát triển quốc tế.
1.1.2. Sứ mệnh và tầm nhìn
Sứ mệnh của Phê La “Đồng hành cùng người nông dân trong quá trình sản xuất phát triển
bền vững nguồn nguyên liệu đặc sản.”
Tầm nhìn doanh nghiệp hướng tới là: “Mang nguồn nông sản cao cấp của Việt Nam tiếp cận
gần hơn với mọi người và vươn ra thế giới.” [5]
Hình 3: Sứ mệnh và tầm nhìn của Phê La
1.1.3. Một số thông tin chung
a. Địa chỉ
Những cửa hàng Phê La trải dài khắp 3 miền Bắc, Trung, Nam nhiều tỉnh thành khác nhau, từ
Đà Lạt, Hà Nội, Đà Nẵng, Hội An đến Đồng Nai, Hồ Chí Minh. Trong đó nổi bật hơn cả là thủ đô
Nội thành phố Hồ Chí Minh với hơn 10 chi nhánh cửa hàng [7]. b. Webiste: https://phela.vn/
Website của Phê La thu hút khoảng 6,500 lượt truy cập hàng ngày một mức tương đối ổn định.
Phần lớn lượng truy cập này đến từ các thành phố lớn như Hà Nội và TP.HCM.
Hình 4: Website của Phê La
c. Fanpage: https://www.facebook.com/phelaxinchao?mibextid=LQQJ4d .
Nền tảng Facebook được xử dụng rộng rãi ở Việt Nam nên trang fanpage trên nền tảng này đóng
vai trò không nhỏ trong việc tiếp cận tới khách hàng. Fanpage của PLa hiện đang hơn 167.000
lượt thích khoảng 189.000 lượt theo dõi. Đây một cộng đồng trực tuyến tích cực với lượng
tương tác đáng kể, đặc biệt từ giới trẻ quan tâm đến thương hiệu đồ uống đặc sản này.
Hình 5: Fanpage của Phê La
1.1.4. Cơ cấu tổ chức
cấu tổ chức của PLa (minh họa trong hình 6) được chia thành các bộ phận chính như sau:
1. Ban Giám Đốc: Đứng đầu tổ chức, đưa ra chiến lược và quyết định quan trọng.
2. Phòng Kế Hoạch Kỹ Thuật: Chịu trách nhiệm nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, cải
tiến công nghệ.
3. Phòng Vận Hành: Đảm nhiệm việc bán hàng, quảng bá sản phẩm và mở rộng thị trường.
4. Phòng Tài Chính: Quản lý ngân sách, kế toán và các vấn đề tài chính của tổ chức.
5. Phòng Quản trị: Quản lý nguồn nhân lực, tuyển dụng và phát triển nhân viên.
6. Phòng Hỗ Trợ Khách Hàng: Giải quyết các vấn đề của khách hàng và duy trì mối quan hệ
tốt với họ.
Hình 6: Cơ cấu tổ chức của Phê La
1.1.5. Các sản phẩm của Phê La
Danh mục sản phẩm của Phê La rất đa dạng, bao gồm nhiều loại trà, cà phê, và thức uống pha chế
độc đáo. Các sản phẩm tại Phê La được chế biến từ nguyên liệu chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu
thưởng thức của nhiều đối tượng khách hàng.
Những sản phẩm của Phê La được phân thành 5 nhóm chính là: Syphon, Moka Pot, cà phê, French
press, cold brew, ô long matcha, các sản phẩm đóng lon/chai, topping, mang Phê La về nhà (các
sản phẩm bột trà, hộp quà) [3]. Thay vì đặt tên cỡ đồ uống “size M” “size L” như bao hãng
khác thì Phê La đặt cho kích thước những sản phẩm của mình những cái tên rất riêng, rất đặc biệt
– “size Phê” (tương đương size M) và “size La” (tương đương size L). Dưới đây là bảng minh họa
tên, mức giá hình ảnh các đồ uống chính của Phê La, mức giá giao động theo size đồ uống
(minh họa trong bảng 1).
Bảng 1: Các sản phẩm đồ uống của Phê La
Phong Lan
54.000đ - 69.000đ
Ô Long Nhài Sữa
54.000đ - 69.000đ
Ô Long Sữa Phê La
54.000đ - 69.000đ
Phù vân
44.000đ
Phan Xi Păng
54.000đ
Khói B'Lao
54.000đ - 69.000đ

Preview text:

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ -----o0o----- BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NĂM HỌC 2024-2025
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN DOANH
NGHIỆP PHÊ LA VÀ CẢI TIẾN QUY TRÌNH ĐỂ ĐÁP ỨNG
CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
Giảng viên hướng dẫn: TS. Bùi Thị Hồng Nhung
Nhóm lớp học phần: MIS02A04 Nhóm: 03
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2024
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NĂM HỌC 2024-2025
Danh sách thành viên nhóm 3: STT Họ và tên Mã sinh viên 1
Trần Thị Thu Thủy (Nhóm trưởng) 25A4051290 2 Giàng Thị Xuân 25A4051689 3 Lê Thị Nhàn 25A4050928 4 Lê Quang Giao 25A4011713 5 Bùi Thu Ngân 25A4031267 6 Hồ Thị Quỳnh Mai 24A4022146
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2024
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
STT Họ và tên Mã sinh Công việc Mức độ Ký tên viên đóng góp 1 Trần Thị 25A4051290 -
Lập đề cương, phân công 100% Thu Thủy
công việc và giám sát tiến độ - Chỉnh sửa word - Thu thập dữ liệu - Tính và phân tích bảng điểm RFM 2 Giàng Thị 25A4051689 - Thu thập dữ liệu 100% Xuân -
Trình bày nghĩa, tính đầy
đủ, hợp lí của dữ liệu - Tổng hợp phụ lục 3 Lê Thị 25A4050928 -
Cài đặt tham số và cải tiến 100% Nhàn
quy trình bán hàng tại quầy - Tổng hợp tài liệu tham khảo 4 Lê Quang 25A4011713 -
Lập và phân tích “Báo cáo 100% Giao
kết quả hoạt động kinh doanh tháng 10 năm 2024” -
Viết lời mở đầu và kết luận 5 Bùi Thu 25A4031267 -
Cài đặt tham số và cải tiến 100% Ngân
quy trình nhập hàng tại cửa hàng -
Viết lời cam đoan và lời cảm ơn 6 Hồ Thị 24A4022146 - Tóm tắt chương 1 100% Quỳnh -
Lập và phân tích “Báo cáo Mai
phản hồi của khách hàng về doanh nghiệp Phê La” LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Bùi Thị Hồng Nhung.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu môn Hệ thống thông tin quản lý, chúng em đã nhận được
rất nhiều sự quan tâm, hướng dẫn tận tình, tâm huyết từ cô. Cô đã giúp chúng em tích lũy thêm
nhiều kiến thức để có thể hoàn thành bài tiểu luận với vấn đề nghiên cứu: “Phân tích hệ thống
thông tin doanh nghiệp Phê La và cải tiến quy trình để đáp ứng chiến lược cạnh tranh”.
Trong quá trình làm bài chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, chúng em rất mong
sẽ nhận được những lời góp ý của cô để bài tiểu luận của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn! LỜI CAM ĐOAN
Nhóm 3 xin cam kết rằng toàn bộ nội dung được trình bày trong bài tập lớn với đề tài “Phân tích
hệ thống thông tin doanh nghiệp Phê La và cải tiến quy trình để đáp ứng chiến lược cạnh tranh” là
kết quả của quá trình nhóm nghiên cứu, thực hiện, học tập và thảo luận dựa trên kiến thức đã được
học cũng như thông tin thu thập từ các nguồn tài liệu chính thống.
Bài làm không phải là sản phẩm sao chép từ bất kỳ tài liệu nào khác và chưa từng được công bố
trong bất kỳ nghiên cứu nào. Các nguồn tài liệu tham khảo liên quan đã được trích dẫn đầy đủ và rõ ràng trong bài.
Nếu có bất kỳ hành vi gian lận nào bị phát hiện, nhóm chúng em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
về nội dung của bài tập lớn. Đại diện nhóm Nhóm trưởng Thủy Trần Thị Thu Thủy DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Nhóm đi tham quan và trải nghiệm Phê La Phạm Ngọc Thạch. 2
Hình 2: Những thành tựu nổi bật của Phê La 3
Hình 3: Sứ mệnh và tầm nhìn của Phê La 3
Hình 4: Website của Phê La 4
Hình 5: Fanpage của Phê La 4
Hình 6: Cơ cấu tổ chức của Phê La 5
Hình 7: Mô phỏng quy trình bán hàng tại quầy của Phê La trên phần mềm Bizagi 24
Hình 8: Mô phỏng quy trình nhập hàng tại cửa hàng của Phê La trên phần mềm Bizagi 29
Hình 9: Đặt tham số 3000 cho điểm bắt đầu. 30
Hình 10: Đặt tham số cho khách hàng muốn order luôn. 30
Hình 11: Đặt tham số cho khách hàng muốn order khi đến thời gian order. 31
Hình 12: Đặt tham số cho khách hàng muốn sử dụng khuyến mãi. 31
Hình 13: Đặt tham số cho sản phẩm còn hàng hay hết hàng. 31
Hình 14: Đặt tham số cho khách hàng đồng ý với đơn đặt hàng. 32
Hình 15: Đặt tham số cho khách hàng lựa chọn phương thức thanh toán. 32
Hình 16: Đặt tham số cho khách hàng xác nhận đơn hàng. 32
Hình 17: Đặt tham số cho nhân viên pha chế làm đồ đạt yêu cầu. 33
Hình 18: Đặt tham số cho mức độ hài lòng của khách hàng. 33
Hình 19: Đặt tham số thời gian chào đón khách hàng 36
Hình 20: Thêm nguồn nhân lực “Nhân viên order”. 37
Hình 21: Thêm nguồn nhân lực “Nhân viên pha chế”. 37
Hình 22: Thêm nguồn nhân lực “Nhân viên phục vụ”. 37
Hình 23: Thêm nguồn nhân lực “Nhân viên thu ngân”. 38
Hình 24: Thêm nguồn nhân lực “Quản lí”. 38
Hình 25: Nhập số lương nhân lực. 39
Hình 26: Nhập chi phí cho nhân lực. 39
Hình 27: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “Chào đón khách hàng”. 41
Hình 28: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “Tư vấn và thông báo về chương trình khuyến mãi”. 42
Hình 29: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “Kiểm tra lại trên hệ thống”. 42
Hình 30: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “Nhận đơn từ thu ngân”. 42
Hình 31: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “Nhận sản phẩm từ nhân viên pha chế” 43
Hình 32: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “Ghi nhận phản hồi”. 43
Hình 33: Nhập thông tin ca sáng. 44
Hình 34: Nhập thông tin ca chiều. 44
Hình 35: Nhập thông tin ca tối. 45
Hình 36: Số lượng nhân viên làm việc mỗi ca. 45
Hình 37: Hiệu suất quy trình bán hàng tại quầy của Phê La trước khi cải tiến. 46
Hình 38: Đặt tham số 500 cho điểm bắt đầu. 48
Hình 39: Đặt tham số cho hàng hóa trong kho cần nhập. 48
Hình 40: Đặt tham số cho thương lượng giá cả và điều khoản đồng ý với nhà cung. 48
Hình 41: Đặt tham số cho báo cáo kết quả đồng ý cho nhân viên mua hàng. 49
Hình 42: Đặt tham số cho kiểm tra chất lượng hàng đạt yêu cầu. 49
Hình 43: Đặt tham số cho yêu cầu đồng ý đổi trả hàng với nhà cung cấp. 49
Hình 44: Đặt tham số cho đánh giá chất lượng nhà cung cấp với chất lượng tốt. 50
Hình 45: Đặt tham số thời gian “Kiểm tra hàng hóa trong kho”. 53
Hình 46: Nguồn nhân lực “Nhân viên kho”. 54
Hình 47: Nguồn nhân lực “Thủ kho”. 54
Hình 48: Nguồn nhân lực “Nhân viên mua hàng”. 55
Hình 49: Nguồn nhân lực “Quản lý” . 55
Hình 50: Nguồn nhân lực “Nhân viên kế toán” . 56
Hình 51: Nhập số lượng nguồn nhân lực . 56
Hình 52: Nhập chi phí cho nhân lực. 57
Hình 53: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “Kiểm tra hàng hóa trong kho”. 59
Hình 54: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “Lập kế hoạch đặt hàng”. 59
Hình 55: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “ Check kế hoạch nhập hàng”. 59
Hình 56: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “Báo cáo kết quả cho nhân viên mua hàng”. 60
Hình 57: Số lượng nhân lực thực hiện tác vụ “Thanh toán cho nhà cung cấp”. 60
Hình 58: Nhập thông tin ca sáng. 60
Hình 59: Nhập thông tin ca chiều. 61
Hình 60: Nhập thông tin ca tối. 61
Hình 61: Số lượng nhân viên làm việc mỗi ca. 61
Hình 62: Hiệu suất quy trình nhập hàng tại cửa hàng của Phê La trước cải tiến. 62
Hình 63: Tổng thời gian chờ của mỗi tác vụ quy trình nhập hàng trước cải tiến. 63
Hình 64: Thay đổi số lượng nhân lực sau cải tiến. 65
Hình 65: Thay đổi mức lương sau cải tiến. 65
Hình 66: Thay đổi thời gian thực hiện tác vụ “Phân tích phản hồi để cải thiện sản phẩm” 66
Hình 67: Hiệu suất quy trình bán hàng tại quầy của Phê La sau cải tiến. 66
Hình 68: Tổng thời gian chờ của mỗi tác vụ sau cải tiến. 68
Hình 69: Số lượng nhân viên ở các ca làm việc sau cải tiến. 69
Hình 70: Mức lương nhân viên sau cải tiến. 69
Hình 71: Thay đổi thời gian thực hiện tác vụ “Kiểm tra chất lượng hàng”. 70
Hình 72: Thay đổi thời gian thực hiện tác vụ “Yêu cầu đổi trả hàng với nhà cung cấp”. 70
Hình 73: Hiệu suất quy trình nhập hàng tại cửa hàng của Phê La sau cải tiến. 71
Hình 74: Tổng thời gian chờ sau cải tiến. 72
Hình 75: Một phần của dữ liệu thu thập được (dữ liệu nhằm lập báo cáo cho phòng ban Giám đốc). 77
Hình 76: Một phần của dữ liệu thu thập được (dữ liệu nhằm lập báo cáo cho phòng ban Chăm sóc khách hàng). 77
Hình 77: Đưa dữ liệu vào phần mềm tableau. 78
Hình 78: Tạo clean step tính khoảng thời gian mua. 79
Hình 79: Nhập hàm DATEIFF tính khoảng thời gian mua hàng. 79
Hình 80: Kết quả tính khoảng thời gian mua hàng từ lần gần nhất. 80
Hình 81: Tạo step Aggregate. 80
Hình 82: Nhóm dữ liệu theo mã KH. 81
Hình 83: Tính các chỉ số theo mã khách hàng. 81
Hình 84: Số liệu cụ thể từng cột. 82
Hình 85: Xuất kết quả nhận được ra excel. 82
Hình 86: Kết quả bảng tứ phân vị. 83
Hình 87: Hàm tính điểm R. 84
Hình 88: Hàm tính điểm F. 84
Hình 89: Hàm tính điểm M. 85
Hình 90: Kết quả tính điểm R, F, M cho khách hàng. 85
Hình 91: Hàm tính điểm RFM cho từng khách hàng. 86
Hình 92: Kết quả điểm RFM cho từng khách hàng. 86
Hình 93: Hàm phân loại khách hàng. 87
Hình 94: Kết quả phân loại khách hàng theo RFM. 88
Hình 95: Biểu đồ phân loại khách hàng. 88
Hình 96: Dashboard “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” cho phòng ban Giám đốc. 90
Hình 97: Tải dữ liệu thu thập được lên phần mềm Power BI. 90
Hình 98: Thêm tên tiêu đề cho Dashboard. 91
Hình 99: Thêm bộ lọc theo “Ngày đặt đơn” cho Dashboard. 91
Hình 100: Thêm bộ lọc theo “Chi nhánh mua hàng” cho Dashboard. 92
Hình 101: Thêm bộ lọc theo “Quận” cho Dashboard. 92
Hình 102: Thêm bộ lọc theo “Đồ uống” cho Dashboard. 93
Hình 103: Thêm card biểu thị tổng doanh thu tháng 10 của Phê La. 93
Hình 104: Thêm card biểu thị tổng lợi nhuận tháng 10 của Phê La. 94
Hình 105: Thêm biểu đồ tròn thể hiện doanh thu theo quận. 94
Hình 106: Thêm biểu đồ tròn thể hiện lợi nhuận theo khu vực. 95
Hình 107: Thêm biểu đồ đường thể hiện doanh thu và lợi nhuận theo chi nhánh mua hàng. 95
Hình 108: Thêm biểu đồ đường thể hiện doanh thu theo đồ uống. 96
Hình 109: Thêm biểu đồ đường thể hiện top 10 sản phẩm bán chạy. 96
Hình 110: Các bộ lọc "Ngày đặt đơn", "Quận", "Đồ uống" và "Chi nhánh mua hàng". 97
Hình 111: Card biểu diễn tổng doanh thu và tổng lợi nhuận. 97
Hình 112: Biểu đồ tròn thể hiện doanh thu theo Quận. 97
Hình 113: Biểu đồ tròn thể hiện lợi nhuận theo Quận. 98
Hình 114: Biểu đồ đường thể hiện doanh thu và lợi nhuận theo chi nhánh. 98
Hình 115: Biểu đồ cột thể hiện doanh thu theo đồ uống. 99
Hình 116: Biểu đồ cột thể hiện top 10 sản phẩm bán chạy. 100
Hình 117: Dashboard “Báo cáo phản hồi của khách hàng về doanh nghiệp Phê La” cho phòng Chăm sóc khách hàng. 101
Hình 118: Tải dữ liệu thu nhập được lên phần mềm Power BI. 101
Hình 119: Thêm tên tiêu đề cho Dashboard. 102
Hình 120: Thêm bộ lọc theo “Ngày mua hàng gần đây nhất” cho Dashboard. 102
Hình 121: Thêm bộ lọc theo “Quận” cho Dashboard. 103
Hình 122: Hiển thị card thể hiện “Tuổi trung bình”. 103
Hình 123: Thêm biểu đồ khảo sát giới tính của khách hàng. 104
Hình 124: Thêm biểu đồ cột thể hiện số tiền khách hàng đã tiêu dùng tại Phê La. 104
Hình 125: Thêm biểu đồ cột thể hiện xếp hạng đồ uống yêu thích của khách hàng. 105
Hình 126: Thêm biểu đồ cột thể hiện xếp hạng chi nhánh yêu thích của khách hàng tại Phê La.105
Hình 127: Thêm biểu đồ thể hiện Mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm của Phê La. 106
Hình 128: Thêm biểu đồ thể hiện Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ của Phê La. 106
Hình 129: Thêm biểu đồ Khảo sát khiếu nại của khách hàng. 107
Hình 130: Thêm biểu đồ khảo sát mong muốn của khách hàng. 107
Hình 131: Hiển thị Filled map biểu hiện vị trí các cửa hàng của Phê La tại Hà Nội. 108
Hình 132: Các bộ lọc “Ngày mua hàng gần đây nhất” và “Quận”. 108
Hình 133: Card biểu diễn tuổi trung bình. 108
Hình 134: Biểu đồ tròn thể hiện tỷ lệ giới tính của khách hàng tại Phê La. 109
Hình 135: Các biểu đồ thanh ngang. 109
Hình 136: Các biểu đồ vành khuyên cho báo cáo. 110
Hình 137: Biểu đồ cột thể hiện khảo sát khiếu nại của khách hàng. 110
Hình 138: Biểu đồ cột thể hiện khảo sát mong muốn của khách hàng. 111
Hình 139: Biểu đồ Filled map thể hiện vị trí cửa hàng của Phê La. 111 DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Các sản phẩm đồ uống của Phê La 6
Bảng 2: Bảng tổng hợp tác động của 5 lực lượng cạnh tranh tới Phê La 15
Bảng 3: Mô tả chi tiết các bước thực hiện quy trình bán hàng tại quầy của Phê La 20
Bảng 4: Mô tả chi tiết các bước thực hiện quy trình nhập hàng tại cửa hàng Phê La 26
Bảng 5: Thời gian xử lý các tác vụ của quy trình bán hàng tại quầy của Phê La. 33
Bảng 6: Nhân lực thực hiện quy trình bán hàng tại quầy. 39
Bảng 7: Thời gian xử lý các tác vụ của quy trình nhập hàng tại cửa hàng của Phê La. 50
Bảng 8: Nhân lực thực hiện quy trình nhập hàng tại cửa hàng. 57
Bảng 9: So sánh hiệu suất quy trình bán hàng tại quầy trước và sau cải tiến. 66
Bảng 10: Bảng so sánh hiệu suất quy trình nhập hàng tại cửa hàng trước và sau khi cải tiến. 72 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: BỐI CẢNH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ...... 2
PHÊ LA ........................................................................................................................................... 2
1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp .................................................................................................... 2
1.1.1. Lịch sử ra đời và tình hình phát triển .................................................................................... 2
1.1.2. Sứ mệnh và tầm nhìn .............................................................................................................. 3
1.1.3. Một số thông tin chung........................................................................................................... 3
1.1.4. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................................................... 4
1.1.5. Các sản phẩm của Phê La ...................................................................................................... 5
1.2. Bối cảnh cạnh tranh của doanh nghiệp ............................................................................... 11
1.2.1. Áp lực từ đối thủ cạnh tranh trong ngành ............................................................................ 11
1.2.2 Áp lực từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn của Phê La ................................................................. 12
1.2.3. Quyền thương lượng của khách hàng .................................................................................. 13
1.2.4. Sự đe dọa của sản phẩm thay thế ......................................................................................... 13
1.2.5. Quyền thương lượng của nhà cung cấp .............................................................................. 14
1.2.6. Bảng tổng hợp tác động của 5 lực lượng cạnh tranh tới Phê La ......................................... 15
1.3. Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp ........................................................................... 16
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN MANG LẠI LỢI THẾ CẠNH TRANH ............... 18
2.1. Quy trình nghiệp vụ trong hệ thống thông tin trước khi cải thiện ................................... 18
2.1.1. Quy trình bán hàng tại quầy ................................................................................................ 18
2.1.2. Quy trình nhập hàng tại cửa hàng ....................................................................................... 24
2.2. Cài đặt tham số và mô phỏng quy trình nghiệp vụ trong hệ thống thông tin ................. 30
2.2.1. Quy trình bán hàng tại quầy ................................................................................................ 30
2.2.2. Quy trình nhập hàng tại cửa hàng ....................................................................................... 48
2.3. Tối ưu hóa các quy trình ................................................................................................... 64
2.3.1. Phân tích thông tin silo và giải pháp ................................................................................... 64
2.3.2. Cải tiến quy trình bán hàng tại quầy của Phê La ................................................................ 65
2.3.3. Cải tiến quy trình nhập hàng tại cửa hàng của Phê La ....................................................... 69
3.1. Thu thập dữ liệu hệ thống .................................................................................................... 75
3.1.1. Giới thiệu chi tiết về dữ liệu thu thập .................................................................................. 75
3.1.2. Xây dựng và phân tích bảng điểm RFM xếp hạng khách hàng ........................................... 78
3.2. Xây dựng các báo cáo kinh doanh ....................................................................................... 89
3.2.1. Dashboard “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 10 năm 2024” cho phòngban
Giám đốc ........................................................................................................................................ 89
3.2.2. Dashboard “Báo cáo phản hồi của khách hàng về doanh nghiệp Phê La” cho phòngChăm
sóc khách hàng ............................................................................................................................. 100
KẾT LUẬN ................................................................................................................................. 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... 113
PHỤ LỤC .................................................................................................................................... 114 LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh kinh tế số ngày càng phát triển và xu hướng hội nhập toàn cầu mạnh mẽ, cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải không
ngừng đổi mới sáng tạo và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để duy trì và phát triển bền
vững. Trong quá trình này, hệ thống thông tin đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc hỗ trợ
doanh nghiệp thực hiện chiến lược kinh doanh, từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh. Chính vì thế, việc
ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý và vận hành các hoạt động nghiệp vụ là yếu tố thiết yếu
đối với mọi tổ chức, doanh nghiệp trong thời đại số hóa [1]. Để thực hiện điều này một cách hiệu
quả, các doanh nghiệp cần phải liên tục cải tiến và tối ưu hóa quy trình nghiệp vụ của mình, giúp
tiết kiệm nguồn lực, nâng cao chất lượng dịch vụ, đồng thời đảm bảo sự hài lòng của khách hàng
và duy trì sức cạnh tranh trên thị trường.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của vấn đề này, nhóm 3 đã chọn nghiên cứu về doanh nghiệp Phê La
- một trong những chuỗi cửa hàng cà phê hàng đầu tại Việt Nam, để thực hiện bài tập môn Hệ
thống Thông tin Quản lý. Doanh nghiệp Phê La đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ, yêu cầu
một hệ thống thông tin hiệu quả để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng và khắt khe của thị trường.
Mục tiêu của nhóm là phân tích và mô hình hóa các quy trình nghiệp vụ của doanh nghiệp Phê La,
thông qua việc đánh giá các hoạt động kinh doanh cốt lõi và ứng dụng công nghệ thông tin, nhằm
đề xuất các chiến lược cải tiến quy trình quản lý và vận hành. Điều này không chỉ giúp nâng cao
hiệu quả công việc mà còn góp phần gia tăng năng lực cạnh tranh và sự phát triển bền vững của
doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh hiện đại.
Báo cáo này được thực hiện thông qua sự kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn, không chỉ là cơ hội
để chúng em áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tế mà doanh nghiệp đang
đối mặt, mà còn giúp chúng tôi nhận thức sâu sắc hơn về tầm quan trọng của việc mô hình hóa
quy trình nghiệp vụ trong việc hỗ trợ quản lý và phát triển tổ chức.
CHƯƠNG 1: BỐI CẢNH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP PHÊ LA
1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp
Phê La là một chuỗi cửa hàng chuyên cung cấp các loại trà và cà phê pha chế tinh tế, nổi bật với
phong cách pha trà thủ công và sử dụng các phương pháp pha chế hiện đại như French Press và Cold Brew [2].
Không chỉ vậy, Phê La còn được biết đến là một doanh nghiệp hợp tác với các nông hộ tại vùng
cao nguyên Lâm Đồng, đặc biệt là ở Đà Lạt, nơi nổi tiếng với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng
phù hợp để trồng trà ô long chất lượng cao.
1.1.1. Lịch sử ra đời và tình hình phát triển a. Lịch sử ra đời
Phê La do chị Nguyễn Hạnh Hoa sáng lập, được vận hành bởi Công ty Cổ phần Tập đoàn Tra La
bắt đầu xuất hiện trên thị trường vào tháng 3 năm 2021. Với câu logo thương hiệu "Chúng tôi bán
Ô long đặc sản Đà Lạt" [3], Phê La, nơi lần đầu tiên xuất hiện trên con phố Phạm Ngọc Thạch
(minh họa trong hình 2) tại Hà Nội đã dần thu hút sự quan tâm của giới trẻ và trở thành nơi giới
trẻ Hà thành tụ tập và nói chuyện hàng ngày.
Hình 1: Nhóm đi tham quan và trải nghiệm Phê La Phạm Ngọc Thạch.
b. Tình hình phát triển
Kể từ khi ra đời, Phê La đã có sự phát triển mạnh mẽ và lan rộng ra nhiều khu vực, trở
thành một trong những thương hiệu trà và cà phê được yêu thích nhất tại Việt Nam, mở
rộng quy mô của mình với 33 cửa hàng trên 6 thành phố nước ta [4].
Trong hành trình phát triển của mình, Phê La đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật (minh họa trong
hình 2), trong đó có thể kể đến như: bán hơn 210.000 sản phẩm trên thị trường trong vòng 5
tháng hoạt động trong bối cảnh dịch bệnh căng thẳng, được nhắc đến trên mạng xã hội 5836 lần
từ ngày 15/03/2021 đến ngày 15/07/2021, 98% khách hàng hài lòng với dịch vụ và chất lượng
sản phẩm
của Phê La theo đánh giá trên Baemin và Shopee Fresh [5].
Hình 2: Những thành tựu nổi bật của Phê La
Những con số này cho thấy Phê La đã xây dựng được một sự hiện diện đáng kể trên thị trường và
đạt được sự hài lòng cao từ khách hàng. Phê La cũng hợp tác với nhiều đối tác chiến lược, tiếp tục
mở rộng hệ thống cửa hàng, và tìm kiếm thị trường mới tiềm năng. Sự phát triển của Phê La không
chỉ nằm ở việc kinh doanh mà còn trong hành trình truyền cảm hứng về nông sản Việt, đem lại giá
trị văn hóa độc đáo qua từng sản phẩm.
Gần đây nhất, vào năm 2023 và 2024, Phê La đã nhận được giải thưởng TOP 1 trong hạng mục Z-
Eatery & Coffee tại WeChoice [6]. Điều này đánh dấu sự ghi nhận của cộng đồng về nỗ lực và
sáng tạo không ngừng của thương hiệu trong lĩnh vực đồ uống đặc sản. Nhờ chiến lược tiếp cận
sáng tạo, Phê La không chỉ được yêu thích tại Việt Nam mà còn có tiềm năng phát triển quốc tế.
1.1.2. Sứ mệnh và tầm nhìn
Sứ mệnh của Phê La là “Đồng hành cùng người nông dân trong quá trình sản xuất và phát triển
bền vững nguồn nguyên liệu đặc sản.”
Tầm nhìn mà doanh nghiệp hướng tới là: “Mang nguồn nông sản cao cấp của Việt Nam tiếp cận
gần hơn với mọi người và vươn ra thế giới.” [5]
Hình 3: Sứ mệnh và tầm nhìn của Phê La
1.1.3. Một số thông tin chung a. Địa chỉ
Những cửa hàng Phê La trải dài khắp 3 miền Bắc, Trung, Nam ở nhiều tỉnh thành khác nhau, từ
Đà Lạt, Hà Nội, Đà Nẵng, Hội An đến Đồng Nai, Hồ Chí Minh. Trong đó nổi bật hơn cả là thủ đô
Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh với hơn 10 chi nhánh cửa hàng [7]. b. Webiste: https://phela.vn/
Website của Phê La thu hút khoảng 6,500 lượt truy cập hàng ngày – một mức tương đối ổn định.
Phần lớn lượng truy cập này đến từ các thành phố lớn như Hà Nội và TP.HCM.
Hình 4: Website của Phê La
c. Fanpage: https://www.facebook.com/phelaxinchao?mibextid=LQQJ4d .
Nền tảng Facebook được xử dụng rộng rãi ở Việt Nam nên trang fanpage trên nền tảng này đóng
vai trò không nhỏ trong việc tiếp cận tới khách hàng. Fanpage của Phê La hiện đang có hơn 167.000
lượt thích và khoảng 189.000 lượt theo dõi. Đây là một cộng đồng trực tuyến tích cực với lượng
tương tác đáng kể, đặc biệt từ giới trẻ quan tâm đến thương hiệu đồ uống đặc sản này.
Hình 5: Fanpage của Phê La
1.1.4. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Phê La (minh họa trong hình 6) được chia thành các bộ phận chính như sau: 1.
Ban Giám Đốc: Đứng đầu tổ chức, đưa ra chiến lược và quyết định quan trọng. 2.
Phòng Kế Hoạch Kỹ Thuật: Chịu trách nhiệm nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, cải tiến công nghệ. 3.
Phòng Vận Hành: Đảm nhiệm việc bán hàng, quảng bá sản phẩm và mở rộng thị trường. 4.
Phòng Tài Chính: Quản lý ngân sách, kế toán và các vấn đề tài chính của tổ chức. 5.
Phòng Quản trị: Quản lý nguồn nhân lực, tuyển dụng và phát triển nhân viên. 6.
Phòng Hỗ Trợ Khách Hàng: Giải quyết các vấn đề của khách hàng và duy trì mối quan hệ tốt với họ.
Hình 6: Cơ cấu tổ chức của Phê La
1.1.5. Các sản phẩm của Phê La
Danh mục sản phẩm của Phê La rất đa dạng, bao gồm nhiều loại trà, cà phê, và thức uống pha chế
độc đáo. Các sản phẩm tại Phê La được chế biến từ nguyên liệu chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu
thưởng thức của nhiều đối tượng khách hàng.
Những sản phẩm của Phê La được phân thành 5 nhóm chính là: Syphon, Moka Pot, cà phê, French
press, cold brew, ô long matcha, các sản phẩm đóng lon/chai, topping, mang Phê La về nhà (các
sản phẩm bột trà, hộp quà) [3]. Thay vì đặt tên cỡ đồ uống là “size M” và “size L” như bao hãng
khác thì Phê La đặt cho kích thước những sản phẩm của mình những cái tên rất riêng, rất đặc biệt
– “size Phê” (tương đương size M) và “size La” (tương đương size L). Dưới đây là bảng minh họa
tên, mức giá và hình ảnh các đồ uống chính của Phê La, mức giá giao động theo size đồ uống (minh họa trong bảng 1).
Bảng 1: Các sản phẩm đồ uống của Phê La Phong Lan 54.000đ - 69.000đ Ô Long Nhài Sữa 54.000đ - 69.000đ Ô Long Sữa Phê La 54.000đ - 69.000đ Phù vân 44.000đ Phan Xi Păng 54.000đ Khói B'Lao 54.000đ - 69.000đ